Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

Bai 12 So tu va luong tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.21 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS TÂN HiỆP. MÔN NGỮ VĂN 6 GV: Nguyễn Thị Mộng Thường.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ?. ?. -Thế nào là cụm danh từ? - Phân tích cấu tạo cụm từ danh từ sau: “Các hoàng tử ấy”.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 49. số từ và lượng từ Tiếng Việt.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> số từ và lượng từ. Tiết 49 – Tiếng Việt. I. Số từ : 1. Xét ví dụ : * Ví dụ a: - “Hai, một trăm, chín” bổ sung ý nghĩa về số lượng cho danh từ => Số từ là từ chỉ số lượng. => Đứng trước danh từ. Ví dụ a. Hai chàng tâu hỏi sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 49 – Tiếng Việt. số từ và lượng từ. I. Số từ : 1. Xét ví dụ: * Ví dụ a: => Số từ là từ chỉ số lượng. => Đứng trước danh từ * Ví dụ b : - Thứ 6 bổ sung ý nghĩa về thứ tự cho danh từ. => Số từ là từ chỉ thứ tự => Đứng sau danh từ. Ví dụ b: Tục truyền đời Hùng Vương thứ 6, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 49 – Tiếng Việt. số từ và lượng từ. I. Số từ : 1. Xét ví dụ : * Ví dụ a: * Ví dụ b: * Lưu ý: Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng (đôi, cặp, tá, chục …). Trong ví dụ sau đây từ đôi có phải là số từ không? a. Một đôi => Đôi là danh từ chỉ đơn vị mang ý nghĩa số lượng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 49 – Tiếng Việt. số từ và lượng từ. I. Số từ : 1. Xét ví dụ : * Ví dụ a: => Số từ là từ chỉ số lượng => Đứng trước danh từ * Ví dụ b: => Số từ là từ chỉ thứ tự => Đứng sau danh từ * Lưu ý: Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng (đôi, cặp, tá, chục …) 2. Kết luận: (ghi nhớ SGK/128 : Học thuộc).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> BÀI TẬP VẬN DỤNG Tìm số từ trong bài thơ sau .Xác định ý nghĩa của các số từ ấy. KHÔNG NGỦ ĐƯỢC Một canh…hai canh…lại ba canh Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành; Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh. (Hồ Chí Minh) - Số từ trong bài thơ: một canh, hai canh, ba canh, canh bốn, canh năm, năm cánh - Số từ chỉ số lượng: một canh, hai canh, ba canh, năm cánh - Số từ chỉ thứ tự: canh bốn, canh năm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ví dụ a: Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. 1. Khái niệm: VD a: Các, những, cả Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn mấy tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh ->Chỉ lượng nhiều ->Số lượng không cụ chỉ dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. thể. (Thạch Sanh) VD b: Mỗi -> chỉ Ví dụ b: lượng ít Đầu lòng hai ả tố nga -> Số lượng không Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân cụ thể Mai cốt cách tuyết tinh thần, => Lượng từ là từ Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười chỉ lượng ít hay (Truyện Kiều) lượng nhiều của sự vật.. II. Lượng từ :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Xếp các lượng từ nói trên vào mô hình cụm danh từ? 1.Các hoàng tử, 2.những kẻ thua trận, 3.Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ, 4. Mỗi người Phần trước t2 t1. Phần Trung tâm T1 T2. Phần sau s1 s2.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phần trước. Phần Trung tâm. t2. T1. t1 Các Những. Cả. kẻ. Mấy vạn Mỗi. T2 hoàng tử. Phần sau s1. s2. thua trận tướng lĩnh, quân sĩ. người. => Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, toàn thể… => Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, mọi, mỗi..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 49 – Tiếng Việt. số từ và lượng từ. I. Số từ : II. Lượng từ: 1. Khái niệm: => Lượng từ là từ chỉ lượng ít hay lượng nhiều của sự vật 2. Phân loại: - Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể: Cả, tất cả, tất toàn thể… - Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp và phân phối: các, những, mỗi, từng…..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> BÀI TẬP VẬN DỤNG Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào? “Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.” ( Tố Hữu) Trăm, ngàn, muôn - dùng với ý nghĩa chỉ số lượng rất nhiều..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Dựa vào những bức tranh và đặt câu có số từ, lượng từ.. Bài tập. H1. H3. H2. H4.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Luyện tập: Bài tập 1,2/sgk/129 Bài tập 3/sgk/129: Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau? a. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi. b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả Giống nhau: Mỗi, từng: đều tách ra từng sự vật, từng cá thể Khác nhau: - Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác - Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HƯỚNG DẪN HỌC BÀI. Chuẩn bị bài mới:Kể chuyện tưởng tượng + Kể tóm tắt truyện: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Xác định những chi tiết tưởng tượng trong truyện. + Đọc truyện: Lục súc tranh công. Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu để suy nghĩ về cách kể một câu chuyện tưởng tượng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chào tạm biệt.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×