Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

doc chat de thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.94 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐỘC CHẤT 1/ Nhiệm vụ của độc chất - Phục vụ cho việc phòng bệnh và chữa bệnh - Phục vụ cho công tác pháp lý 2/ Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến độc tính - Loài - Giống, phái tính, trọng lượng - Tuổi - Độ nhạy cảm của từng cá thể - Tình trạng của cơ thể 3/ Yếu tố khách quan - Đường dùng - Lượng dùng - Dung môi - Tốc đột tác dụng - Tác động hiệp lực hay đối kháng - Sự quen thuốc 4/ Sự hấp thu chất độc - Qua đường hô hấp - Qua đường tiêu hóa - Qua da và niêm mạc - Qua đường tiêm chích 5/ Sự liên hợp Vài chất độc có thể liên hợp với nhóm thiol thiếu hụt các chất chứa nhóm thiol trong cơ thể (cystin, cystein…) gây ra sự rối loạn phản ứng của enzyme và quá trình oxy hóa khử ở tổ chức. Trường hợp ngộ độc này kéo theo sự thiếu cystein, một acid amin cần thiết cho sự tăng trưởng. 6/ Các chất giải độc đặc hiệu - B.A.L (dimercato 2,3 propanol ): tạo phức bền với kim loại nặng (As, Hg…) do có nhóm SH - EDTA ( acid etylen diamino tetracetic ): tạo phức với kim loại tan trong nước - 2-PAM ( 2-Pyridin aldoxin iodo methylat): là chất giải độc tốt đối với phosphor hữu cơ - Xanh methylen: + Ngộ độc do các chất oxy hóa mạnh + Ngộ độc do cyanur, HCN - Rongalit ( Formaldehyd sulfocylat natri ): kết tủa kim loại nặng như: Hg, Bi… - N-Allyl normorphin (nalorphine): ngộ độc morphin 7/ Các chất giải độc không đặc hiệu - Dung dịch KMnO4 1-2% - Dung dịch Natrihyposulfit 10% - Calcigluconat oxy cao áp hay hỗn hợp carbogen - Vitamin K 8/ chất nào sau đây không là chất giải độc đặc hiệu a. Dimercapto 2,3 propanol b. 2-Pyridin aldoxin iodomethylat c. Obidoxime d. Natrihyposulfit 10% e. Xanh methylen.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 9/ Lấy mẫu dịch dạ dày - Khoảng 20ml - Lọc hay ly tâm - Lấy càng sớm càng tốt - Không cho chất bảo quản vào mẫu 10/ Lấy mẫu máu - thể tích mẫu thường lấy khoảng 10ml - Khi lấy mẫu trong trường hợp nghi ngờ ngộ độc CO thì không để khoảng không khí trong ống phía trên mẫu - Mẫu máu dùng cho phân tích những chất sau đây: rượu, CO 11/ Phân lập chất độc ra khỏi mẫu thử - Chất độc khí và dễ bay hơi: Cất kéo theo hơi nước - Chất độc hữu cơ không bay hơi: Chiết xuất với dung môi hữu cơ - Chất độc kim loại nặng: vô cơ hóa hoặc ly giải bằng enzyme - Các anion độc: pp thẩm tích - Các chất độc hỗn tạp: chiết xuất đặc biệt như sắc ký cột trao đổi ion, tạo thành dẫn xuất hoặc cặp ion và chiết liên tục với dung môi phân cực. 12/ Các phương pháp dùng để loại tạp chất ra khỏi mẫu thử - Chưng cất lại - Kết tinh lại - Chiết lại, chiết liên tục, chiết pha rắn, chiết lỏng siêu tới hạn - Các phương pháp sắc ký: sắc ký lớp mỏng, sắc ký giấy, sắc ký cột hấp phụ, sắc ký cột trao đổi ion 13/ Phương pháp vô cơ hóa bằng hỗn hợp H2SO4 và HNO3 - Ưu điểm: + Phá hủy hoàn toàn chất hữu cơ tương đối nhanh + Độ nhạy cao + Thể tích dịch vô cơ hóa thu được tương đối nhỏ - Nhược điểm: Làm mất một lượng thủy ngân đáng kể 14/ ý nghĩa phương pháp lọc: dịch lọc dùng làm các phản ứng tìm anion độc 15/ Phương pháp chiết suất Chiết với dung môi hữu cơ ở pH acid + Nhóm salicylat + Nhóm barbiturat + Benzodiazepin + Các chất có tính acid khác CHẤT ĐỘC VÔ CƠ 1/ Cơ chế tác động - Chì (Pb): tác động lên hệ thống men vận chuyển hydro, Pb2+ ức chế men tổng hợp HEM - Arsen (As): tác dụng lên nhóm thiol của enzym - Thủy ngân (Hg): tác dụng lên nhóm thiol (-SH) của hệ thống men cơ bản 2/ Độc tính - Chì: hấp thu qua đường hô hấp, tiêu hóa và da - Arsen: hấp thu nhanh qua niêm mạc tiêu hóa - Thủy ngân: Hấp thu qua da, hô hấp, tiêu hóa 3/ Đặc điểm đặc biệt - Thủy ngân bốc hơi ở nhiệt độ phòng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -. Arsen ở tinh thể không độc nhưng oxy hóa ngoài không khí thành As2O3 ( thạch tín ) rất độc. Arsen tích lũy nhiều ở lông, tóc, móng. 4/ Ngộ độc cấp tính - Chì: + Nôn ra chất màu trắng (PbCl2) + Tiêu ra phân màu đen (PbS ), sau đó bị táo bón nặng + Có albumin trong nước tiểu, bí tiểu, tăng ure huyết - Arsen: + Phân có máu và lổn nhổn những hạt trắng như hạt gạo - Thủy ngân: + Rối loạn tiêu hóa, Nôn ra chất nhày và máu, Phân có lẫn máu. +Viêm nướu + Tổn thương thận 5/Ngộ độc mãn tính chì - Xuất hiện viền đen ở nướu - Xuất hiện hồng cầu hạt trong máu và Porphyrin trong nước tiểu - Nước da tái, hơi thở thối, mệt mõi gầy yếu. 6/ Acid ở nồng độ 1% vẫn còn nguy hiểm: HF CHẤT ĐỘC KHÍ 1/ Nguồn gốc nội sinh khí CO - Trong cơ thể Metyl clorur được chuyển thành CO - CO còn được tạo thành do sự chuyển hóa HEM thành biliverdin 2/ Tính chất CO - Không màu, không mùi, không vị - Không bị hấp thu bởi than hoạt - Không gây khích ứng - CO có ái lực với Hemoglobin - CO sẽ gắn chặt với Hb thành HbCO - Thời gian bán hủy là 5-6h - Có thể bị oxy hóa bởi các oxid kim loạimặt nạ khử độc 3/ Cơ chế gây độc CO - Giảm oxy máu hay tổn thương hệ thần kinh - Nồng độ trong máu khoảng 50ppm (5%) bắt đầu thể hiện độc tính - 100ppm độc tính rõ rệt - 1000-1200ppm có thể gây tử vong 4/ Máu có CO pha loãng với nước màu đỏ sáng ( mẫu chứng: ánh nâu) 5/ Tính chất benzen - Chất lỏng không màu, mùi dịu ngọt - Dễ cháy, dễ bay hơi - Tồn đọng ở nơi thấp CHẤT ĐỘC HỮU CƠ 1/ Triệu chứng ngộ độc cấp Ethanol (trang 62) - Giai đoạn kích thích - Giai đoạn ức chế (<200mg%) - Giai đoạn hôn mê (>200mg%)tử vong 2/Kết quả định lượng ethanol: ngưỡng tham gia giao thông tại VN 80mg/dl máu 40mg/l khí thở.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3/Metanol vào cơ thể phân bố khắp các cơ quan ( gan, tim, não, thận…) tích lũy lâu trong cơ thể và được chuyển hóa theo chuỗi sau: (Acol dehydrogenase ) (Andehyd dehydrogenase ) ADH ALDH Metanol Andehyd formic Acid formic + NH2 (Protein) Ức chế hoạt động Của các men protein. CO2 + H2O. +Fe (Enzym chứa Fe) Làm ngừng hô hấp tế bào nhất là TB thần kinh và thị giác. BARBITURIC 1/ Barbituric đào thải qua nước tiểu là chủ yếu 2/ Phân loại Barbituric theo thời gian tác động ( gây ngủ ) - Tác dụng dài (8-12 giờ ) - Tác dụng trung bình (4-8 giờ ) - Tác dụng ngắn (1-3 giời ) - Rất ngắn (1/2-1 giờ ) 3/ Triệu chứng ngộ độc cấp tính - Buồn ngủ, mất dần phản xạ - Đồng tử thu nhỏ và đáp ứng với ánh sáng ( ngay sau khi ngộ độc). - Giãn mạch da và có thể hạ thân nhiệt - Giảm lưu lượng hô hấp - Rối loạn tuần hoàn - Người bệnh hôn mê và chết do liệt hô hấp, phù não, suy thận cấp. 4/ Các bước xử lý ngộ độc cấp ( trang 100) - Loại bỏ chất độc - Đảm bảo thông khí: đặt ống nội khí quản, hút đờm, hô hấp nhân tạo, mở khí quản nếu cần - Tăng đào thải - Đảm bảo tuần hoàn - Chống bội nhiễm, chú ý chăm sóc trong trường hợp hôn mê. 5/ Phương pháp kiểm nghiệm (trang 101) Định tính: - Với thuốc thử Millon/ môi trường trung tính hay acid cho kết tủa trắng ngã sang xám - Với H2SO4: hòa tan Barbiturat/ H2SO4. Thêm nước, cho các tinh thể đặc trưng của các barbiturat - Phản ứng Parris: tạo phức màu hồng với cobal nitrat và diphenylamin trong methanol ( phản ứng này kỵ nước, phát hiện đến 0,03mg barbiturat trong mẫu thử nhưng không đặc hiệu. các chất có nhóm CO-NH-CO đều dương tính ) - Sắc ký giấy để phân biệt các barbiturate - Sắc ký lớp mỏng 6/ Để phân biệt giữa các barbiturat: định tính bằng phương pháp sắc ký giấy - Dung môi: n-butanol bão hòa dung dịch amoniac 6N - Phát hiện bằng các thuốc thử tạo màu COCAIN ( trang 85) 1/ Hoạt chất chính cocaine: có trong lá cây Coca 2/ Chất bán tổng hợp ra Cocain: Ergonin 3/ Độc tính Cocain.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -. Thực tế cocaine có tác dụng gây tê, liều nhỏ kích thích thần kinh trung ương gây khoan khoái Dùng lâu gây nghiện dẫn đến thể lực và trí tuệ suy tàn Khi ngộ độc, sau giai đoạn kích thích ( say, dễ chịu) sẽ xuất hiện các triệu chứng: mặt lạnh, mắt mờ, mạch nhanh, co giật và ngất Ngộ độc cấp: xuất hiện động kinh, nôn, loạn nhịp tim, suy hô hấp chết sau vài giờ Cocain hydroclorid là dạng phổ biến trên thị trường Liều chết của Cocain cho người lớn khoảng 0,5g Người nghiện hay dùng dưới dạnh hít trực tiếp (Snow) hay qua dụng cụ, mỗi liều khoảng 10mg trong lọ thủy tinh Khi hít cảm thấy hưng phấn, khoái cảm, sau chuyển sang ức chế có thể mê man Crack: cocaine + natri bicarbonate Speed balding: cocaine + heroine. ĐỘC CHẤT HỌC KỲ 4 * Điền khuyết: I/ Strychsnin: 41/ Độc tính của strychnin: co giật nhẹ chuyển sang co giật uốn ván. … Strychnin ít chịu ảnh hưởng của sự thói rửa cơ thể. (tr91) 42/ Ngộ độc mãn tính Nicotin: do nghiện thuốc lá gây ra, có 3 yếu tố (tr93- tự đọc). Do nghiện thuốc lá gây ra: 1/ Nicotin, 2/ Oxid carbon, 3/ các chất nhựa thốc lá. II/ thuốc bảo vệ thực vật: 43/ Thuốc trừ sâu hữu cơ có Clo tích luỹ trong các mô mỡ của cơ thể gây độc. (độc tính của thuốc trừ sâu có Clor trang 108) 44/ Công thức DDT (Dicloro diphenyl tricloetan), * DDD (diphenyl dicloetan) (tr110) 45/ phân loại nhóm độc dư lượng: (3 nhóm) (tr106) - Nhóm độc 1( rất độc): dư lượng của chúng phải  0,004 mg/kg - Nhóm độc 2 (độc trung bình): dư lượng của chúng phải  0,02 mg/kg - Nhóm độc 3 (ít độc): dư lượng của chng1 phải  0,1mg/kg * Độc tính thuốc bảo vệ thực vật: (tr106-107) 1/ tính độc đối với người và động vật máu nóng: cia làm 2 loại: chất độc nồng độ và chất độc tích luỹ. Chất độc tích luỹ có khã năng tuỹ luỹ trong các tổ chức mỡ của cơ thể người(động vật máu nóng) gây ngộ độ. 2/ Độc tính cấp tính của thuốc bảo vệ thực vật 3/ Độc tính mãn tính của thuốc bảo vệ thực vật 4/ Tính gây rối loạn ngoại tiết 47/ Công thức Parathion (Dietgyl-p-nitrophenyl monothiophosphat) (thiophos). Học công thức cấu tạo (tr116) *Methyl parathion (wolphatox) 48/ Độc tính thuốc trừ sâu hữu cơ có phospho: thuốc tác động lên hệ thân kinh, ức chế hoạt tính của men cholinesterase (chE). Kho dó acetin cholin không bị thuỷ phân sẽ tích luỹ lại trong máu gây ngộ độc. (113) 51/ Rotenon lấy từ rễ cây thuộc các loài Derris và Lonchocorpus là thuốc trừ sâu hữu cơ thực vật (t119) 52/ H3P là một chất khí có tỷ trọng d=1,1185 có mùi tỏi hắc, nồng độ 400cm3/m3 có thể gây chết trong 4h. (tr128) * câu điền khuyết: Thuốc diệt cỏ tạo HCl thành H3P là 1 chất khí có mùi tủi hắc. 54/ Thuốc diệt chuột: Hợp chất hữu cơ thiên nhiên: Strychnin, bột củ Scill đỏ (Củ hảnh Biển) (tr 128) 56/ Wafarin chất nhày giống như dicoumarol (sử dụng để diệt chuột), wafarin tác động giống như một chất chống đông máu (tr129). 55/ Triệu chứng nhiễm độc cấp warfarin là ức chế sự tạo thành Prothrombin gây tổn thương các mao mạch, làm kéo dài thời gian đông máu, chay3mau1 đường tiêu hoá, băng huyết, chảy máu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> quanh thận, chảy máu rốn, chảy máu dưới da, chảy máu quanh não…ở người suy gan có thể gây vàng da nặng. *Trị liệu ngộ độc Wafarin: dùng vitamin K (cho tới khi thời gian tạo thành Prothombin trở lại bình thường) (TR129) 57/ Thiết diệt cỏ Dioxin gây ngộ độc do làm biến đổi nhiễm sắc thể cảm ứng sinh tổng hợp porphyrin và chuyển hoá của Cyt P450, tác nhân gây dột biến và gây ung thư ở người.(tr123) III/ METHANOL (65) 1/a) Định tính Methanol: (tr 67,68) * Methano (ADH) andehyd formic + NH2  ức chế hoạt động của men Protein. * Methanol (ADH) andehyd formic  acid formic kết hợp Fe  làm ngưng hô hấp tế bào chất là tế bào thần kinh và thị giác.(tr67) 2) Định lượng Methanol: quang phổ Uv-Vis (tr 69) * Methanol  formandehyd (tt schiff)  Tím sẫm (methanol trong không khí). * Methanol  formandehyd ( Cromotropic/H2SO4) Tím đỏ (Methanol trong máu, nước tiểu) 3) giới hạn nồng độ Methanol cho phép là tối đa là  0,1% tức là trong 1000ml rượu có 1ml methanol. IV/ HCN và dẫn chất (tr 68) 4/ HCN và dẫn chất kết hợp với Hb(hemothrobin)  cyano-Hb  gây ức chế hô hấp tế bào  ngưng thở và tử vong (đọc qui trình tr 70) V/ thuốc phiện và dẫn chất: 5/ hai nguyên tắc cai nghiện thuốc phiện: (tr79). Điền khuyết 1/ Dùng các chất gây nghiện củng nhóm nhưng độ tính thấp hơn, tác dùng kéo dài hơn (methadone) 2/ Dùng các chất đối kháng với tác dụng dược lý của Opioid (suy hô hấp, hôn mê, co đồng tử). ví dụ như nalorphin, Naloxone và Nal trexon do ức chế được tác dụng gây sảng khoái của Opioid do vậy hiện nay được nhiều nơi sử dụng. *Trắc nghiệm: I/ Strychsnin: (tr91) 40/ Strychnin là alcaloid của cây Mã tiền có nhân ildol. LiỀu chết của hạt Mã tiền là 0,05g ở người. Hoàng Nàn (loài cây leo bóc lấy vỏ) có strychinin.  Liều chết của Strychinin 0,2mg/kg (tr91) 42/ Định tính strychnin: (tr92) Strychnin + K2Cr2O7  (môi trường H2SO4) vết tím chuyển sang đỏ, vàng rối mất.  Strychnin + tt Mandelin  màu xanh * Định lượng strychnin (Degines): Strychnin +Zn/HCl + NaNO2 (t0) đỏ (dùng đèn UV-Vis) II/ thuốc bảo vệ thực vật: 46/ Trị liệu ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật nhiễm độc qua đường tiêu hoá (tr109)- còn nữa ai muốn học thì tự lật sách, mệt quá. 49/ PAM (2-pyridin aldoxin iodomethylat): Pralidoxime (contrathion) . Học công thức trắc nghiệm + nội dung (tr114) 50/ Obidoxime có tác động tương tự như Pralidoxime (học công thức- trắc nghiệm) (tr115) 53/ Xử trí ngộ độc strychnin: (TR92 tự độc) IV/ HCN và dẫn chất (tr 68) Định tính định lượng HCN (tr72). ĐỀ THAM KHẢO 1/ Chất độc có thể liên kết với nhóm thiol là: a. Các kim loại nặng ( As, Hg…) b. Acid hữu cơ có halogen c. Benzen.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> d. A, B, C đều đúng Chú ý: Trường hợp ngộ độc này kéo dài dẫn đến thiếu Cystein ( một acid amin cần thiết cho sự tăng trưởng) 2/ Dicloro diphenyl dicloetan là tên hóa học của: a. DDT b. DDD c. Methoxy clor d. Cả 3 câu trên đều sai Chú ý: DDT: Dicloro diphenyl tricloetan Gây ung thư phổi LD50 = 250mg/kg Tích lũy trong mô mỡ và sữa Methoxy clor: không gây ung thư LD50=6000mg/kg Thời gian bán hủy trong mô mở của chuột là 2 tuần 3/ Các chất độc tan trong nước, có phân tử lượng cao và không liên kết với protein có thể được loại trừ dễ dàng: a. Qua thận b. Qua mồ hôi, nước bọt c. Qua phân d. A, B, C đều sai C2H5O P. C2H5O. O. NO2. S 4/ là công thức của: a. Parathion ( Thiophos) b. Metyl parathion ( Wolphatox) c. Clorophos d. Cả 3 đều sai Chú ý: thay C2H5O bằng CH3O là công thức của Metyl parathion. 5/ Hội chứng nhiễm độc thần kinh kiểu nicotin khi ngộ độc thuốc trừ sâu hữu cơ có phospho biểu hiện như sau: a. Co giật các thớ cơ b. Tăng tiết dịch c. Đồng tử co lại d. Cả 3 câu trên đều sai Chú ý: Hội chứng nhiễm độc cường giao cảm kiểu muscarin ( trái với atropin ) - Tăng tiết dịch - Co thắt phế quản - Nhịp tim chậm - Đồng tử co. 6/ Khi ngộ độc cấp thuốc trừ sâu hữu cơ có phosphor thì đồng tử của nạn nhân a. Co lại có khi chỉ còn nhỏ như đầu kim b. Giãn nở ra c. Bình thường d. Cả 3 câu trên đều sai 7/ Dioxin là tạp chất của.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a. Picloram b. Dimetyl acenic acid c. 2,4 D và 2,4,5 T d. Cả 3 câu trên đều sai Chú ý: 1961, mỹ đã rãi 72 triệu lít chất diệt cỏ ( bao gồm 44 triệu lít chất độc màu da cam, 20 triệu lít chất trắng, 8 triệu lít chất xanh) lên 1,7 triệu ha đất trồng và rừng ở miền nam VN, gồm 4 chất sau: - 2,4 D ( Dichlorophenoxy acetic acid ) - 2,4,5 T ( Trichlorophenoxy acetic acid ), trong đó có Dioxin - Picloram - Dimetyl acenic acid Da cam: 2,4D và 2,4,5T Trắng: 2,4D và Picloram Xanh: Dimetyl acenic acid hay Cacodilic 8/ Liều gây chết của thuốc trừ sâu dị vòng carbamat thường là: a. 100mg – 1g b. 10mg -100mg c. 1mg – 100mg d. Vài mg Chú ý: Nhiễm độc cấp carbamat hữu cơ có lâm sàng tương tự như nhiễm độc cấp phosphor hữu cơ 9/ Độc tính của thuốc phiện là: a. Đầu tiên là ức chế hô hấp rồi gây ngủ b. Đầu tiên là kích thích rồi gây ngủ c. Gây ngủ rồi dẫn đến hôn mê d. Gây ngủ 10/ Nicotin với thuốc thử Dragendoff cho a. Tinh thể có màu xanh b. Tinh thể có màu xanh hình cầu gai c. Tinh thể màu đổ da cam hình quả trám d. Tinh thể màu đỏ Chú ý: Nicotin là alcaloid của thuốc lá ( tập trung ở phần cuối điếu thuốc ) Nhiễm độc cấp: thở nhanh, vã mồ hôi, tim đập nhanh,co giật kiểu tetani,tử vong trong vòng 5phút-4h Liều tử vong: 40-60mg cho người nặng 50kg 11/ Acid Barbituric là sản phẩm ngưng tụ của ure với: a. Acid picric b. Acid uric c. Acid malonic d. Acid acetic 12/ Phản ứng huỳnh quang của morphin cho một đỉnh duy nhất ở bước sóng: a. 440nm b. 250nm c. 600nm d. Cả 3 đều sai Chú ý: Ngộ độc cấp: hôn mê, đồng tử giãn, chết trong vài giờ do suy hô hấp Liều chết ở người lớn: 0,1-0,15g Ngộ độc mãn: táo bón, co đồng tử, thiếu máu, chán ăn sút cân, mất ngủ, già trước tuổi Xử trí: - Rửa dạ dày bằng thuốc tím 10/00 , tanin 1-2%, than hoạt - Nếu suy hô hấp: hô hấp hỗ trợ cấp - Thuốc giải độc: tiêm N-allyl normorphin ( Nalorphin ) 0,25mg/kg tiêm dưới da Naloxon IV 0,1-0,4mg/lần (1-2h ) Naltrexon PO 24—48h cách ngày - Kích thích hô hấp - Lợi tiểu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 13/ Ngộ độc cấp tính Phenobarbital : a. Đồng tử giãn b. Đồng tử co lại c. Đồng tử giãn không còn phản xạ với ánh sáng ( về sau ) d. Đồng tử co lại nhưng vẫn còn phản xạ với ánh sáng ( ngay sau khi ngộ độ ) 14/ Chất độc được phân bố và tích lũy nhiều ở các tổ chức tế bào sừng là: a. Arsen b. Chì c. Thủy ngân d. Acid cyanhydric 15/Trong kiểm nghiệm chất độc thủy ngân (Hg), phương pháp xử lý mẫu thích hợp là: a. Vô cơ hóa bằng hỗn hợp H2SO4 và HNO3 b. Vô cơ hóa bằng hỗn hợp Na2CO3 và NaNO3 c. Vô cơ hóa bằng Clo mới sinh (HCl + KClO3) d. Vô cơ hóa bằng hỗn hợp acid H2SO4, HNO3 và HClO4 16/Độc tính của cồn etylic thể hiện chủ yếu trên: a. Hệ thần kinh trung ương b. Hệ hô hấp c. Hệ tiêu hóa d. Hệ tuần hoàn 17/ Acid cyanhydric gây ngộ độc do ức chế: a. Hệ thống enzym vận chuyển hydro b. Hệ thống enzym tổng hợp Hem c. Enzym Cytocrom oxidase d. Tất cả đều sai 18/ Cơ chế gây độc cảu Arsen: a. Tác động lên hệ thống enzym vận chuyển hydro (Pb) b. Tác động lên nhóm thiol (-SH ) của enzym c. Tạo phức hợp với Hem của Hemoglobin d. Tạo phức hợp với Hem của Cytochrom oxydase 19/ Độc chất chì (Pb) được hấp thu qua đường: a. Da b. Hô hấp c. Tiêu hóa d. Cả 3 đường trên 20/ Khi nồng độ HbCO trong máu>25%, phương pháp điều trị tốt nhất là: a. Hô hấp nhân tạo b. Liệu pháp oxy 100% c. Dùng hỗn hợp carbogen d. Liệu pháp oxy cao áp 21/ Kim loại khi đốt nóng ở nhiệt độ cao sẽ bị bay hơi a. Chì b. Arsen c. Thủy ngân d. Tất cả đều đúng 22/ Cồn etylic (C2H5OH) được đào thải chủ yếu qua a. Da b. Thận c. Đường hô hấp d. Đường tiêu hóa Chú ý: Rượu hấp thu 20% tại dạ dày, 80% tại ruột non Chuyển hóa 90% tại gan, 5-10% nguyên dạng thải qua mồ hôi, hơi thở và nước tiểu 23/Mẫu máu dùng để phân tích CO và dẫn xuất cyanid là:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> a. Máu toàn phần b. Huyết thanh c. Huyết tương d. Tất cả đều đúng 24/ Có thể dùng các biện pháp để tăng đào thải Barbiturat như a. Gây lợi tiểu cưỡng bức bằng cách truyền dung dịch NaCl 0,9% hoặt Glucose 5% b. Gây lợi niệu thẩm thấu bằng cách truyền tĩnh mạch chậm dung dịch manitol c. Kiềm hóa huyết tương d. Lọc ngoài thận e. Tất cả đều đúng 25/ Độc tính của thuốc trừ sâu hữu cơ có clor là: a. Độc đối với hệ tuần hoàn b. Độc đối với hệ thần kinh c. Độc đối với hệ hô hấp d. Diệt côn trùng do tiếp xúc Chú ý: Thuốc trừ sâu hữu cơ có clor ảnh hưởng đến gan, huyết học gây ung thư, quái thai. 26/ Tác dụng của Heroin là: a. Giảm đau, chữa ho rất mạnh b. Dễ gây nghiện c. Độc hơn morphin d. Gây ngủ e. Tất cả đều đúng Chú ý: độc tính Heroin>morphin>codein 27/ Strychnin là một chất độc: a. Ức chế hô hấp b. Co giật kiểu uốn ván c. Rối loạn hệ tuần hoàn d. Có triệu chứng nhiễm độc xuất hiện sớm e. Câu A, B, D đúng Chú ý: Strychnin ít chịu ảnh hưởng của sự thối rửa cơ thể 28/ Khi lấy mẫu dịch dạ dày để phân tích chất độc cần chú ý những điểm sau ngoại trừ: a. Lấy phần đầu của dịch rửa dạ dày b. Cần thêm chất bảo quản c. Cần lọc hay ly tâm trước khi phân tích d. Cần lấy mẫu sớm Chú ý: lấy mẫu dịch dạ dày: - Khoảng 20ml - Lọc hay ly tâm trước - Lấy mẫu càng sớm càng tốt - Không cho chất bảo quản vào mẫu 29/ Điều trị ngộ độc acid qua đường tiêu hóa: a. Uống các dung dịch kiềm yếu như xà bông, MgO, …để trung hòa acid b. Giảm đau bằng cồn opi c. Chống các biến chứng ở thực quản bằng cách cho uống Kaolin tán nhỏ d. Uống thêm các thuốc trợ tim e. Tất cả đều đúng Chú ý: - NaHCO3 chỉ được dùng để trung hòa acid trong ca nhiễm độc ngoài da chứ không dùng trong nhiễm độc đường tiêu hóa vì sinh nhiều CO2 có thể gây thủng dạ dày - Nếu bị bỏng ngoài da hay mắt phải rửa nước thật nhiều, đắp dung dịch kiềm và nhỏ dung dịch kháng sinh vào mắt. 30/ Khi bị ngộ độc CO, cơ quan chịu ảnh hưởng nhiều nhất là: a. Não b. Gan c. Thận d. Tim.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> e. A, D đúng 31/ Độc tính của chì (Pb) thể hiện trên: a. Hệ thống tạo huyết b. Hệ thống thần kinh c. Hệ thống tiết niệu ( thận ) d. Hệ thống sinh sản e. Tất cả đều đúng 32/ Triệu chứng ngộ độc chì cấp tính a. nôn ra chất màu trắng (PbCl2) b. Tiêu chảy ra phân màu đen ( PbS ) c. Có albumin trong nước tiểu, bí tiểu, tăng urê huyết d. Tất cả các ý trên 33/ Triệu chứng ngộ độc chì mãn tính a. Xuất hiện viền đen ở nướu b. Xuất hiện hồng cầu hạt trong máu c. Xuất hiện Porphyrin trong nước tiểu d. Tất cả các ý trên 34/ Triệu chứng ngộ độc cấp muối thủy ngân vô cơ qua tiêu hóa a. Rối loạn tiêu hóa ( nôn ra chất nhày và máu, phân có lẫn máu ) b. Viêm nướu c. Tổn thương thận d. Cả 3 ý trên Chú ý:- Hg ở dạng nguyên chất không độc nhưng ở thể hơi và trạng thái chia nhỏ thì rất độc - Tác dụng qua đường hô hấp, da, tiêu hóa, chuyển thành dạng albuminat hòa tan rồi vào máu - Cơ chế: tác dụng lên nhóm thiol (-SH) của hệ thống men cơ bản - Liều độc: HgCl2 0,2-0,3g/ người lớn. Liều chết là 1g - HgCl2 dùng làm chất diệt khuẩn, Hg(NO3) dùng trong y dược đốt cháy các chỗ viêm 35/ Trong phương pháp Stass chiết chất độc bằng dung môi hữu cơ, cồn được dùng để tách alcaloid ra khỏi protein vì: a. Tinh khiết b. Dễ tan trong nước c. Có thể loại dễ dàng bằng cách chưng cất d. Có thể kết tủa protein e. Tất cả các ý trên 36/ Acid cyanhydric (HCN) a. Chất độc cực mạnh b. Khó tan trong nước ( Tan nhiểu trong nước và rượu ) c. Tác động nhanh d. Được hấp thu dễ dàng qua nhiều đường, kể cả da, màng nhày và đường hô hấp ( hô hấp, tiêu hóa ) e. A, C đúng. 37/ Các biến chứng có thể xảy ra khi nghiện rượu là ( ngộ độc mãn ): a. Xơ gan b. Tổn thương tim c. Viêm đa dây thần kinh d. Ung thư thực quản e. Tất cả các ý trên 38/ Các chất độc hữu cơ có thể được phân lập bằng phương pháp: a. Phương pháp cất kéo với hơi nước b. Phương pháp chiết với DM hữu cơ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> c. Các phương pháp chuyên biệt ( định lượng miễn dịch, sắc ký cột trao đổi ion, tạo cặp ion…) d. Tất cả các ý trên 39/ Các chất độc vô cơ có thể được phân lập bằng phương pháp: a. Phương pháp vô cơ hóa b. Phương pháp lọc và thẩm tích phân lập các anion c. Phương pháp cất kéo với hơi nước d. Phương pháp chiết với dung môi hữu cơ e. A, B đúng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×