Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Cac so 1 2 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.61 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ hai, ngày 04 tháng 01 năm 2016 CHÀO CỜ Tiết 91:. Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG. I.MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài toán có liên quan(bài 1a, 2a). II.CHUẨN BỊ:Bảng phụ để HS làm bài tập.Giấy màu, thước kẻ, kéo. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của hình thang. - Có 2 cạnh đáy và hai cạnh bên đối diện song song. - Hình như thế nào thì gọi là hình thang - Là hình thang có một cạnh bên vuông góc vuông? với hai đáy. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Các em đã biết được - Nghe. hình thang là có 2 cạnh đáy và 2 cạnh bên đối diện song song, vậy để biết được diện tích hình thang tính như thế nào, trong tiết học hôm nay cô và các em cùng nhau đi tìm hiểu công thức tính diện tích hình thang. 2.Hình thành công thức tính diện tích - HS thực hiện. hình thang: *Cắt ghép hình: -GV vừa làm vừa hướng dẫn học sinh A thực hiện theo.. B M. - GV hướng dẫn học sinh xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác AMB; sau đó ghép lại với hình tứ giác AMCD như hướng dẫn sgk để được hình tam giác ADK.. D. H. C. A M. D. C K (B) (A) - HS cắt và ghép hình như hướng dẫn sgk. - Yêu cầu HS nhận xét về diện tích hình + Diện tích hình thang ABCD bằng diện 1. H.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành. - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tam giác và nêu mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình và rút ra công thức tính diện tích hình thang.. tích hình tam giác ADK. - Dựa vào hình vẽ ta có: + Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK + Diện tích hình tam giác ADK là: DK AH DK AH ( DC  CK ) AH 2 2 2 mà = ( DC  AB) AH 2 =. + Vậy diện tích hình thang là: ( DC  AB) AH 2. + Vậy muốn tính diện tích hình thang ta * Diện tích hình thang bằng tổng độ dài làm thế nào? hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. (a  b) h + Nếu coi độ dài hai đáy kí hiệu lần 2 lượt là a và b, chiều cao kí hiệu là h em S = hãy nêu công thức tính diện tích hình thang? HS nhắc lại qui tắc. * Giới thiệu công thức: ( a  b) x h 2 S=. (S:là DT;a,b:Lần lượt là đáy lớn và đáy bé;h: chiều cao) 3.Thực hành: Bài 1: Tính diện tích hình thang - Gọi hs đọc đề bài (TB-Y) - Yêu cầu HS vận dụng công thức tính diện tích hình thang để làm bài.. - HS đọc. - 2 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. (12  8) 5 2 a. S = = 50 (cm2) (9,4  6,6) 10,5 2 b. S = = 84 ( m2) ). - Nhận xét – sửa sai. Bài 2: Tính diện tích mỗi hình thang sau: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc. .Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? .BT yêu cầu chúng ta tính diện tích hình thang. .Em hãy nêu cách tính DT hình thang. .HS nêu lại quy tắc tính như SGK. .Bài toán cho biết gì? 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> . Bài toán yêu cầu tính gì ? 4 cm 5 cm. .HS nêu: a, Đáy lớn dài 9cm, đáy nhỏ dài 4cm, chiều cao dài 5cm. . Tính diện tích hình thang. - 1 Hs làm bảng lớp.. - Hs dưới lớp làm bảng con. 9cm - Nhận xét – sửa sai.. (9  4) 5 2 a. S = = 32,5 ( cm2). Bài 3 : HD HS khá, giỏi làm thêm - Yêu cầu HS đọc đề bài. .Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - HS đọc. .Để tính được diện tích của thửa ruộng .Tính diện tích thửa ruộng hình thang. hình thang chúng ta phải biết những gì? .Ta phải biết độ dài hai đáy và chiều cao. .Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì? .Chúng ta cần đi tìm chiều cao trước. Bài giải Chiều cao của hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1(m) Diện tích của thửa ruộng là: (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2) Đáp số : 10020,01m2 C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài:Luyện tập.. Tiết 37:. **************************** Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT. I.MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do). - HS khá giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa phóng to.Bảng phụ viết rèn đọc.. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GIÁO VIÊN HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ:Không. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Vở kịch Người công - Lắng nghe. dân số Một.Vở kịch viết về Chủ tịch Hồ Chí Minh từ khi còn là một thanh niên đang trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.Đoạn trích trên nói về những tháng,ngày người thanh niên yêu nước Nguyễn tất Thành chuẩn bị ra nước ngoài để tìm đường cứu nước. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc mẫu: Giọng rõ ràng, thay đổi - Lắng nghe. linh hoạt. .Giọng anh Thành chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng, thể hiện sự trăn trở suy nghĩ về vận nước. .Giọng anh Lê hồ hởi,nhiệt tình,thể hiện tính cách của một người có tinh thần yêu nước nhiệt tình với bạn bè nhưng suy nghĩ còn đơn giản, hạn hẹp. .Nhấn giọng:sao lại thôi, vào Sài Gòn làm gì, sao lại không, không bao giờ…. +GV viết bảng các từ: phắc-tuya,Sa- Học sinh luyện đọc xơ-lu Lô-ba, Phú Lãng Sa để cả lớp luyện đọc. - Bài chia làm mấy đoạn? - Học sinh trả lời. + Đ1:“Từ đầu …Vậy anh vào Sài Gòn làm gì”. + Đ2:“Anh Lê này ! … ở Sài Gòn này nữa”. + Đ3: Phần còn lại. - YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (2 của bài . lần ). 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  Giải nghĩa từ ở cuối bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. +Yêu cầu HS đọc đoạn 1: - Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết quả như thế nào? - Thái độ của anh Thành khi nghe anh Lê nói về việc làm như thế nào?. - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm 2 - Một, hai học sinh đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch.. - Một học sinh đọc cả lớp đọc thầm theo. - Tìm việc làm ở Sài Gòn. - Mỗi năm 2 bộ quần áo, thêm 5 hào. - Anh không để ý đến công việc.Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ để sống.. + Yêu cầu HS đọc đoạn 2;3: - Những câu nói nào của anh Thành Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan tới nước? vấn đề cứu dâ cứu nước. Những câu thể hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về dân về nước là: Chúng ta là đồng bào.Cùng máu đỏ da vàng với nhau.Nhưng …anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? Vì anh với tôi…chúng ta là công dân nước Việt … * Rút từ :đồng bào;người công dân đất Việt. .Anh Lê hỏi:Vậy anh vào Sài Gòn này làm - Câu chuyện giữa anh Thành và anh gì ? Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. .Anh Thành đáp: Anh học trường Sa-xơ-lu Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều Lô-ba …thì ờ anh là người nước nào ? đó?Giải thích vì sao như vậy? .Anh Lê nói : Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa. .Anh Thành trả lời : …vì đèn dầu ta không - GV:Câu chuyện giữa hai người nhiều sáng bằng đèn hoa kì … lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công việc làm ăn của bạn, đến cuộc sống hằng ngày.. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. - Nêu nội dung của trích đoạn? * Trích đoạn cho thấy tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Hoạt động3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV mời 3HS đọc phân vai (anh - 3HS phân vai đọc. Thành, anh Lê, người dẫn chuyện). - GV hướng dẫn học sinh đọc 1-2 đoạn kịch tiêu biểu theo cách phân vai: (từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?) + GV đọc mẫu đoạn kịch. - HS lắng nghe. + Từng tốp HS phân vai luyện đọc. - HS phân vai đọc. + Một vài cặp HS thi đọc diễn cảm. - Học sinh thi đọc diễn cảm. - Nhận xét ghi điểm. C.Củng cố-dặn dò: - GV hỏi về ý nghĩa của trích đoạn? * Trích đoạn cho thấy tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. - Học sinh lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: về nhà tiếp tục luyện đọc - Học sinh tiếp thu. đoạn kịch. ******************************************** Thứ ba, ngày 05 tháng 01 năm 2016 Tiết 92: Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:Biết tính diện tích hình thang (Bài 1,3a) II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH A.Kiểm tra: - Gọi 2 hs nêu quy tắc và công thức tính - 2 HS nêu : Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao diện tích hình thang. (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. - Nhận xét, ghi điểm.. (a  b) h 2 S=. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Trong tiết học này chúng ta cùng vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài toán có liên quan. 2.Thực hành: Bài 1: Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b,chiều cao h. - Gọi 1 hs đọc đề toán. - Yêu cầu 1hs nêu lai công thức tính diện tích hình thang. - Cả lớp làm bài vào vở sau đó đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Cho 3hs lên bảng làm.. - GV nhận xét chữa bài chấm điểm. Bài 2:( Giải nếu có thời gian). - Gọi hs đọc đề toán. - Hướng dẫn HS phân tích và làm bài. + Bài toán cho biết gi ?. - Nghe.. - HS đọc. (a  b) h 2 - S= - HS dưới lớp làm vào vở - 3 Hs làm bảng lớp. (14  6) 7 2 a. S = = 70 (cm2) 2 1 9 63  b. S = 3 2  4 : 2 = 48 (m2) (2,8  1,8) 0,5 2 c. S = = 1,15 (m2. - 1 HS đọc bài toán. + Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 2 120m, đáy bé bằng 3 đáy lớn. Đáy bé dài. hơn chiều cao 5m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 64,5 kg thóc. + Tính số ki-lô-gam thóc thu hoạch được + Bài toán hỏi gì ? + Muốn tính số ki-lô-gam thóc thu trên thửa ruộng đó. hoạch được trên thửa ruộng trước hết ta + Tính diện tích thửa ruộng hình thang. phải tính được cái gi? +Vậy muốn tính được diện tích hình + Tìm độ dài đáy lớn và chiều cao của thửa ruộng hình thang. thang ta phải tính gì? * Cho cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên - Hs dưới lớp làm vào vở - 1 Hs làm bảng lớp. bảng làm. Bài giải: Đáy bé của thửa ruộng hình thang là: 120 2 3 = 80 (m). Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 80 – 5 = 75 ( m) Diện tích thửa ruộng hình thang là: (120  80) 75  2 75 00 (m2). 75 00 gấp 100 số lần là: 7500 : 100 = 75 (lần) Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là: 75  64,5 = 4837,5 (kg) Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S - Gọi 1hs đọc đề bài - Yêu cầu hs quan sát hình. - Yêu cầu học sinh trình bày,nhận xét. a, DT các hình thang AMCD, NMCD, NBCD bằng nhau là đúng hay sai?Vì sao? A3cm M 3cm N 3cm B. D. - HS đọc. - HS quan sát. - HS làm nêu cách tính. - KQ: a) Diện tích các hình thang AMCD,NMCD,NBCD bằng nhau là đúng. Vì:S AMCD = (3 + 9) x 6 : 2 = 36 cm S MNCD = (3 + 9) x 6 : 2 = 36 cm S NBCD = (3 + 9) x 6 : 2 = 36 cm. C. 1 b, DT hình thang AMCD = 3 DT hình. chữ nhật ABCD đúng hay sai?Vì sao? C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau:Luyện tập chung.. Tiết 19:. Đáp số: 4837,5 kg.. b)DT hình thang AMCD = 1/3 DT hình chữ nhật ABCD là sai. Vì:S ABCD = 9 x 6 = 54 cm. **************************** Chính tả NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC. I.MỤC TIÊU: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2, BT3 a / b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. II.CHUẨN BỊ:Giấy khổ A 4 làm bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIÁO VIÊN A.Kiểm tra:Không. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Tiết chính tả hôm nay chúng ta viết bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực và làm BT phân biệt r-d-gi. 2.Hướng dẫn học sinh nghe-viết. - Yêu cầu học sinh đọc bài. - Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực?. HỌC SINH. - Nghe.. - 1HS đọc. - Bài chính tả nói về một nhà yêu nước nổi tiếng của VN.Trước lúc hi sinh ông đã khảng khái, lưu danh muôn thuở :"Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây". - Hs đọc thầm đoạn văn và tìm những - Nguyễn Trung Trực,VàmCỏ, Long An, Tây danh từ riêng viết trong bài? Nam Bộ, Nam Kì,Tây. - Yêu cầu hs tìm từ khó viết,phân tích. - Yêu cầu hs viết bảng con. -GV giải thích: + Chài lưới:Thường dùng để chỉ nghề đánh cá + Nổi dậy :Vùng lên thành lực lượng đông đảo chống lại trật tự xã hội. + Khảng khái : Có khí phách cứng cỏi và kiên cường không chịu khuất phục. - Hs gấp SGK. GV đọc từng câu cho hs viết. Mỗi câu đọc 2 lần. - GV đọc lại bài cho hs rà soát lỗi. - GV chấm chữa 1 số vở. trong khi đó cho hs đổi vở cho nhau để soát lỗi của nhau. 3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2: Tìm chữ cái thích hợp với mỗi ô trống để hoàn thành bài thơ sau: - Yêu cầu hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs làm nhóm 4 - Gợi ý:.ô 1 chữ r , d , gi. - Từ khó:Chài lưới, nổi dậy, khảng khái,… - HS viết bảng con. - HS viết bài - HS đổi tập soát lỗi.. - HS đọc. - HS làm nhóm 4,trình bày.. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> .ô 2 chữ o hoặc ô. Bài 3: - Yêu cầu hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs làm bài cá nhân.. Tháng giêng của bé Đồng làng vương chút heo mây Mầm cây tình giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười Quất gom từng hạt nắng rơi Làm thành quả- những mặt trời vàng mơ Tháng giêng đến tự bao giờ Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào. - HS đọc. - HS làm cá nhân trên phiếu trình bày kết quả. - KQ: a) ra, giải, già, dành (lựu/sen). b) hồng, ngọc, trong/trong, rộng.. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: “Cánh cam lạc mẹ“.. Tiết 37:. Luyện từ và câu CÂU GHÉP. I.MỤC TIÊU: - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, Mục III) : thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). - Học sinh khá giỏi thực hiện được yêu cầu của bài tập 2(trả lời câu hỏi giải thích lý do). II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở mục I để hướng dẫn hs nhận xét. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH A.Kiểm tra:Không. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Câu ghép - Nghe. 2.Nhận xét: - YCHS đọc phần nhận xét, thảo luận - HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm cặp 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhóm 2 để trả lời các câu hỏi trong SGK. -Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn trên rồi xác định CN, VN trong từ câu(TB-Y) .. - Xếp 4 câu trên vào 2 nhóm:câu đơn, câu ghép. - Có thể tách cụm C-V trong các câu ghép trên thành một câu đơn được không ? Vì sao ?. để trả lời câu hỏi. - Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. - Hễ con chó/đi chậm, con khỉ /cấu hai tai nó giật giật . - Con chó/chạy sải thì khỉ /gò lưng như người phi ngựa. - Chó/chạy thong thả, khỉ/buông thỏng hai tay , ngồi ngúc nga ngúc ngắc. + Câu đơn:Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to + Câu ghép: .Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai nó giật giật . .Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa. .Chó chạy thong thả, khỉ buông thỏng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc . - Không được, vì các vế câu diễn tả những ý quan hệ chặt chẽ với nhau.Tách một vế câu thành 1 câu đơn ( kể cả trường hợp bỏ quan hệ từ hễ …, thì …sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa) . - Do nhiều câu ghép lại.. - Qua ví dụ trên bạn nào cho biết thế nào - Thường có cấu tạo giống câu đơn (có đủ là câu ghép ? cụm C-V) . - Mỗi vế câu ghép được cấu tạo như thế - 2HS đọc. nào? - YCHS đọc ghi nhớ. 3.Luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc đề bài gv chép sẵn lên bảng phụ. - HS thảo luận nhóm 4 tìm câu ghép. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trình bày.Nhận xét bổ sung. - KQ: .C1:Trời/xanh thẳm, biển/cũng xanh thẳm xanh , như dâng cao lên, chắc nịch. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trong đoạn văn trên, đại diện nhóm xác định vế câu trong từng câu .. *Kết luận:Qua BT này chúng ta đã xác định được câu ghép và các vế của câu ghép và chúng ta cũng đã biết câu ghép do nhiều nhiều vế ghép lại . Bài 2:(K-G): - Có thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được ở BT1 thành một câu đơn được không?Vì sao ? * Kết luận:Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn được.Vậy nhiệm vụ tiếp theo của các em có thể thêm vế câu ghép vào chỗ trống qua BT3. Bài 3: - YCHS đọc đề bài. - YCHS thảo luận theo cặp làm bài. - Nhận xét, bổ sung.. . .C2:Trời/rải mây trắng nhạt, biển/ mơ màng dịu hơi sương . .C3:Trời/âm u mây mưa, biển/xám xịt, nặng nề . .C4:Trời/ầm ầm dông gió, biển/đục ngầu, giận dữ … .C5:Biển/nhiều khi rất đẹp, ai/cũng thấy như thế .. - Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn được, vì các vế câu diễn tả những ý quan hệ chặt chẽ với ý của vế câu khác.. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm 2, đại diện nhóm trình bày. - KQ: a)….. cây cối đâm chồi nảy lộc . b) …..sương tan dần . c) ….,còn người anh thì tham lam, lười biếng. d) ….. nên đường ngập nước.. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau : “ Cách nối các vế câu ghép.. Tiết 19:. ****************************** Địa lí CHÂU Á. I.MỤC TIÊU:. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương,Ấn Độ Dương,Bắc Băng Dương. - Nêu được vị trí giới han của châu Á: + Ở bán cầu Bắc, trải dài từ Bắc cực xuống xích đạo, 3 phía giáp biển và đại dương. + Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. -Nêu được 1 số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á: + ¾ diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới. + Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á. - Đọc tên và chỉ vị trí 1 số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ ( lược đồ). - HS (K-G): dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á. * GDBVMT:Ý thức bảo vệ môi trường. II.CHUẨN BỊ:Quả địa cầu và bản đồ Tự nhiên Châu Á. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV A.Kiểm tra:Không. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trên trái đất có bao nhiêu châu lục, đó là những châu lục nào? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về 1 trong 6 châu lục trên trái đất đó là “Châu Á”. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn - YCHS quan sát quả địa cầu và hình 1 SGK thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau : + Hãy kể tên các châu lục và các đại dương trên thế giới ?. HS. - Nghe.. - HS thảo luận nhóm 2.Đại diện nhóm trình bày +Có 6 châu lục : châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; + 4 đại dương : Thái Bình Dương, Đại + Nêu vị trí địa lí và giới hạn của châu Tây Dương, Ấn Độ Dương Bắc Băng Á? Dương. + Ở bán cầu Bắc, trải dài từ Bắc cực + SS diện tích của châu Á với diện tích xuống xích đạo, 3 phía giáp biển và đại. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> các châu lục khác ? * Kết luận :Trái đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Châu Á là một trong 6 châu lục của trái đất . - YCHS chỉ vị trí của châu Á trên bản đồ và thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi . .Châu Á gồm những phần nào? .Các phía Châu Á tiếp giáp các châu lục nào và đại dương nào? .Châu Á nằm ở bán cầu nào, trải dài từ vùng nào đến vùng nào trên trái đất? * Kết luận:Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, có 3 phía giáp biển và đại dương . Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên - GV cho HS quan sát H3 sử dụng chú giải để nhận biết các khu vực của Châu Á. - YCHS nêu tên theo kí hiệu a,b,c,d,đ của H2 và ghi chữ tương ứng ở các khu vực trên H3.. dương. + Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.. - 2-3 hs chỉ.(chỉ theo đường bao quanh của châu lục,của đại dương, không chỉ vào một điểm) .Gồm 2 phần:lục địa và các đảo xung quanh. .Bắc giáp BBD; Đông giáp TBD; Nam giáp ÂĐD; Tây Nam giáp châu Phi; Tây và Tây Bắc giáp châu Âu. .Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng cực Bắc đến quá Xích đạo.. - HS quan sát hình 3.đọc tên các khu vực được ghi trên lược đồ . - KQ: a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở Đông Á b) Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở Trung Á c) Đồng bằng(đảo Ba-li,In-đô-nê-xi-a) ở - Nêu đặc điểm địa hình của Châu Á? ĐNA - Châu Á chịu ảnh hưởng của các đới khí d) Rừng tai-ga (LB Nga) ở Bắc Á đ) Dãy núi Hi-ma-lay-a (Nê-pan)ở Nam Á hậu nào? - YCHS chỉ vị trí và đọc tên một số dãy + ¾ diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bật nhất thế giới. núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn + Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, của châu Á trên bản đồ . ôn đới, hàn đới. - Dãy núi: Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên * Kết luận :Châu Á có nhiều dãy núi và Sơn, U-ran, Cap-ca… - Đồng bằng: Ân Hằng, Hoa Bắc, Tây XiĐB lớn.Núi và cao nguyên chiếm ¾ bia, Lưỡng Hà, sông Mê Công. diện tích châu Á.Châu Á có nhiều đới - Sông Hằng, Mê Công, Trường Giang, khí hậu. Châu Á có nhiều cảnh thiên. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhiên . - YCHS đọc ghi nhớ.. Lê-Na, Hồng Hà, Ô-bi, Ê-mit-xây…. - 2HS đọc ghi nhớ. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau : “Châu Á”(tt). Tiết 93:. Thứ tư, ngày 08 tháng 01 năm 2014 Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I.MỤC TIÊU:Biết: - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. - Giải bài toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.(Bài 1,2) II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Hãy nêu lại công thức tính DT hình - HS nêu. tam giác.DT hình thang. - Hãy nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm. - Nhận xét chung. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Trong giờ học này - HS chú ý lắng nghe. chúng ta cùng các bài toán luyện tập tính diện tích hình tam giác, hình thang, giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. 2.Thực hành: Bài 1: - HS đọc. - YCHS đọc đề bài. - Vì trong hình tam giác vuông,hai cạnh góc - Vì sao khi tính DT của hình tam giác vuông chính là đáy và chiều cao tương ứng vuông em lại lấy độ dài hai cạnh góc của hình. vuông nhân với nhau rồi chia cho hai? - HS làm bài. 1 (TB-K) - KQ: a) 6 cm2 ; b) 2 m2 ; c) 30 dm2 - YCHS làm bài cá nhân. - HS đọc. - Phải tính DT của hai hình. Bài 2: - Chiều cao hình tam giác bằng chiều cao - YCHS đọc đề bài. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Để so sánh DT hình thang và DT của hình thang. hình tam giác ta phải biết gì? - HS làm bài,1 HS giải bảng lớp. - Chiều cao của hình tam giác như thế Bài giải nào? Diện tích hình thang ABED là : - YCHS làm bài cá nhân. (1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,4 6(dm2) A 1.6 dm B Diện tích hình tam giác BEC là : (1,2 x 1,3) : 2 = 0,78 (dm2) Diện tích hình thang ABED lớn hơn diện 1,2dm tích hình tam giác BEC là: 2,46 – 0,78 = 1,68 (dm2). 2 D H 2.5 dm C 1.3 dm Đáp số : 1,68 dm E. - HS đọc. - DT mảnh vườn, tỉ số %. - Số cây đu đủ trồng được là:480 cây. Bài 3:(K-G) - HS nêu tương tự như trên. - YCHS đọc đề bài. - Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây - YC 1HS nêu cách tính số cây đu đủ đu đủ là:120 cây. trồng được. - Số cây đu đủ trồng được là bao - HS làm bài. Bài giải nhiêu? a) Diện tích mảnh vườn hình thang là : - YC 1HS nêu cách tính số cây đu đủ (50 + 70) x 40 : 2 = 2 400 (m2) trồng được. Diện tích trồng đu đủ là : - Số cây chuối trồng được nhiều hơn 2 400 : 100 x 30 = 720 (m2) số cây đu đủ là bao nhiêu? Số cây đu đủ trồng được là : 720 : 1,5 = 480 (cây) b) Diện tích trồng chuối là : 2 400 : 100 x 25 = 600 (m2) Số cây chuối trồng được là : 600 : 1 = 600 (cây) Số cây chuối trồng được nhiều hơn cây đu đủ là : 600 – 480 = 120 (cây) Đáp số : a) 480 cây b) 120 cây C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau :Hình tròn, đường tròn.. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 38:. ***************************** Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp theo). I.MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng 1 văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyêt tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3). * HS (K-G) biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện tính cách của từng nhân vật. (câu hỏi 4). * HTVLTTGĐĐHCM: GD tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. II.CHUẨN BỊ:Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV. HS. A.Kiểm tra: Những câu nói của anh Thành cho thấy - Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da anh luôn nghĩ tới dân, tới nước vàng với nhau. Nhưng …anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không ?Vì anh với tôi… chúng ta là công dân nước Việt … - Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? - Tìm việc làm ở Sài Gòn. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Đoạn trích tiếp theo - Lắng nghe. của vở kịch Người công dân số Một sẽ cho các em biết quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện đọc. - HS đọc. - YCHS (K-G) đọc. + Đ1:Lê… lại còn say sóng nữa. - Bài chia làm mấy đoạn?(TB-K) + Đ2:Có…..tắt đèn. - 2HS nối tiếp đọc( 2 lần ). - YC 2HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài .L1:Luyện phát âm : tàu La-tút-sơ Tơ- - Đọc phần chú giải. rê-vin, A-lê hấp,… - HS luyện đọc theo cặp. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> .L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài: - YCHS luyện đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau ?. - Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào ?. - Sự khác nhau giữa anh Lê và anh Thành : + Anh Lê : có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược lược. + Anh Thành:Không cam chịu, ngược lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn; ra nước ngoài học cái mới để về cứu dân, cứu nước. - Lời nói:Để giành lại non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí, có lực.Tôi muốn sang nước họ …học cái trí khôn của họ để về cứu dân mình … - Cử chỉ : xòe hai bàn tay ra :“Tiền đây chứ đâu ? “ -Lời nói : Làm thân nô lệ…yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta .. Đi ngay có được không anh ? - Lời nói : Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ.. - Người công dân số Một ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là Chủ tịch HCM. Có * Rút từ :Xóa bỏ kiếp nô lệ, giành lại thể gọi Nguyễn Tất Thành là “ Người công non sông. dân số Một “ vì ý thức là công dân của nước -“ Người công dân số Một “trong đoạn VN độc lập được thức tỉnh rất sớm ở kịch là ai ? Vì sao có thể gọi như vậy ? Người.Với ý thức này, Nguyễn Tất Thành đã đi ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho đất nước . - YCHS đọc bài và nêu ND của bài? - Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và (K-G) quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Hoạt động3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - HS nối tiếp nhau . - YC 2HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài. - HS đọc phân vai anh Thành, anh Lê, anh. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV đọc mẫu. - YCHS đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch.. Mai, người dẫn chuyện. - 2-3 HS đọc.. - Tổ chức đọc diễn cảm. - Nhận xét, ghi điểm. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Trí dũng song toàn”.. Tiết 19:. ****************************** Kể chuyện CHIẾC ĐỒNG HỒ. I.MỤC TIÊU: - Kế được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK ; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. * HTVLTTGĐĐHCM: Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của CM cũng cần thiết, quan trọng ; do đó, cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình. II.CHUẨN BỊ:Tranh trong SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra:Không. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Câu cuyện các em được - HS lắng nghe. nghe hôm nay là truyện Chiếc đồng hồ. Nhân vật chính trong truyện là Bác Hồ kính yêu của chúng ta . Khi biết nhiều cán bộ chưa yên tâm với công việc được giao, Bác Hồ kể câu chuyện Chiếc đồng hồ để giải thích về trách nhiệm của mỗi người trong XH.Các em cùng nghe để biết nội dung câu chuyện. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Lắng nghe. .GV kể chuyện: - HS vừa nghe vừa QS tranh trong SGK. - GV kể lần 1 không SD tranh. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa. - GV giải nghĩa từ khó: .Tiếp quản:Thu nhận, quản lí những thứ đối phương giao lại. .Đồng hồ quả quýt:Loại đồng hồ bỏ túi, nhỏ, hình tròn, to hơn đồng hồ bình thường. .HD HS kể chuyện: - YCHS đọc YC của câu 1. - GV nêu YC:Dựa vào ND câu chuyện và tranh minh họa trong SGK, các hãy thảo luận nhóm đôi tìm cho mỗi tranh 1,2 câu thuyết minh. - GV dán từng bức tranh lên bảng. - Nhận xét và Kết luận. + Tranh 1: Được tin Trung ương rút bớt một số người đi học lớp tiếp quản thủ đô, các cán bộ đang dự hội nghị bàn tán sôi nổi. Ai nấy đều háo hức muốn đi. + Tranh 2: Giữa lúc đó, Bác Hồ đến thăm hội nghị. Các đại biểu ùa ra đón Bác. + Tranh 3: Khi nói đến nhiệm vụ của toàn Đảng trong lúc này, Bác bỗng rút trong túi áo ra một chiếc đồng hồ quả quýt. Bác mượn câu chuyện về chiếc đồng hồ để đả thông tư tưởng cán bộ một cách hóm hỉnh. + Tranh 4: Câu chuyện về chiếc đồng hồ của Bác khiến cho ai nấy đều thấm thía . - YCHS đọc YC BT 2,3. Hoạt động 2:Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * KC trong nhóm: - GV:Trong câu chuyện gồm 4 tranh, bây giờ chúng ta cùng thảo luận nhóm 4 kể cho nhau nghe nội dung của từng. - 1HS đọc. - HS trao đổi theo nhóm 2.Đại diện trình bày KQ thảo luận, lớp nhận xét bổ sung.. - 1HS đọc.. - HS thảo luận nhóm 4.Đại diện 1 nhóm 4 em kể nội dung 6 bức tranh . - Nhận xét tuyên dương. - 1HS kể - 1HS kể. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> tranh trong vòng thời 7 phút và trao đổi với nhau tìm nội dung , ý nghĩa của câu chuyện. * KC trước lớp: - YC 1HS trong nhóm kể nội dung tranh 1,2 - YC 1HS trong nhóm kể nội dung tranh 3,4 - YC 2HS kể toàn bộ câu chuyện và nêu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.. - 2HS kể trước lớp . + 1 em nhìn tranh kể + 1 em không nhìn tranh - Qua câu chuyện về chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ; nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng, do đó, cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình. Mở rộng ra, có thể hiểu : mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một việc, công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng quý.. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Cả lớp và GV nhận xét,bình chọn.. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau :Kể chuyện đã nghe đã đọc.. Tiết 37:. ************************** Khoa học DUNG DỊCH. I.MỤC TIÊU: - Nêu được 1 số VD về dung dịch. - Biết tách các chất ra khỏi 1 số dung dịch bằng cách chưng cất. II.CHUẨN BỊ: - Hình vẽ trong SGK. - Đem một vài đồ dùng thông thường muối, đường, nước sôi để nguội, một cốc ( li ) thuỷ tinh thìa nhỏ có cán dài. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV A.Kiểm tra: - Hỗn hợp là gì?. HS - Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp.Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó. - Để tạo ra hỗn hợp cần có ít nhất hai chất 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Nêu cách tạo ra một hỗn hợp? -Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Khi hòa tan đường vào nước ta được một dung dịch.Dung dịch là gì?Làm thế nào để tạo ra một dung dịch hay tách một chất ra khỏi DD?Chúng ta cùng đi tìm hiểu về DD. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1:Thực hành tạo một dung dịch đường. - KT sự chuẩn bị của HS. - YCHS làm việc theo nhóm 4 như HD trong SGK, trình bày kết quả theo mẫu.. trở lên và các chất đó phải trộn lẫn với nhau.. - YC nhóm khác thử tên dung dịch và nhận xét .. - KQ:. - Nghe.. - HS làm việc theo nhóm 4;từng nhóm thực hành tạo một DD.Đại diện các nhóm trình bày.. Tên và đặc điểm Tên dung dịch và của từng chất tạo ra đặc điểm của dung dung dịch dịch 1.Muối:Màu trắng,vị mặn - Nước đường, dd 2.Đường:Màu có vị ngọt. trắng,vị ngọt - Nước muối.dd có vị mặn. - Để tạo ra dd cần có những điều kiện 3.Nước:Không màu, nào? không vị, trong suốt - Muốn tạo ra một dd, ít nhất phải có 2 chất - Dung dịch là gì? trở lên, phải có một chất ở thể lỏng và chất - Hãy kể tên một số dd mà em biết? kia phải hòa tan được vào trong chất lỏng - Muốn tạo ra độ mặn hoặc độ ngọt đó. khác nhau của DD ta làm thế nào? * Kết luận:Muốn tạo ra một dung dịch - Nêu mục Bạn cần biết trong SGK/76. ít nhất phải có hai chất trở lên, trong đó - dd nước và xà phòng/dd giấm và phải có một chất ở thể lỏng và chất kia đường/dd giấm và muối… -…ta cho nhiều chất hòa tan vào trong phải hòa tan được vào trong chất lỏng nước. đó.Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau được gọi là dung dịch. Hoạt động 2: Thực hành - YCHS đọc SGK như hướng dẫn thực hành SGK/ 77, YCHS thảo luận nhóm 4, làm thí nghiệm :Úp đĩa lên cốc nước muối nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra. - Theo bạn, những giọt nước đọng trên đĩa có mặn như nước muối trong cốc không ? Tại sao ? -YCHS nếm thử để kiểm tra. - Qua thí nghiệm trên, theo các em, ta có thể làm thế nào để tách các chất trong dung dịch ? * Kết luận:Ta có thể tách dd bằng cách chưng cất.Trong thực tế,người ta sử dụng phương pháp chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác cần nước thật tinh khiết - YCHS đọc Bạn cần biết / 77. - Tổ chức HS chơi trò chơi”Đố bạn”theo YC trong SGK / 77.. - HS thảo luận nhóm 4.Đại diện các nhóm lên trình bày.. - Có vị mặn nhưng không mặn như nước muối trong cốc. - Nước trên đĩa không mặn như nước trong cốc. - Ta có thể tách dd bằng cách làm nước trong dd bay hơi hết ta sẽ thu được muối.. - 2HS đọc. - HS nêu. .Để SX ra nước cất dùng trong y tế, người ta sử dụng phương pháp chưng cất. .Để SX ra muối từ nước biển, người ta dẫn nước vào các ô ruộng làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và còn lại muối.. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Bài sau: Sự biến đổi hóa học.. Tiết 19:. ****************************** Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết1). I.MỤC TIÊU:. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. -Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. * HTVLTTGĐĐHCM: GDHS lòng yêu quê hương, đất nước theo tấm gương Bác Hồ. * GDBVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT thể hiện tình yêu quê hương. * KNS: Tư duy phê phán quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV A.Kiểm tra:Không. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Ai sinh ra và lớn lên đều có quê hương của mình.Chúng ta cần phải yêu quê hương và thể hiện tình yêu đó bằng những hành vi việc làm phù hợp với khả năng của mình. Các em cùng tìm hiểu tình yêu quê hương đó qua bài học hôm nay. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em. - YCHS đọc truyện cây đa làng em, quan sát tranh ở SGK/28 thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi trong SGK. + Những người đi làm đồng về thường làm gì dưới gốc đa? + Trên cành cây,chim chóc làm gì? + Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa ?. HS. - Nghe.. - HS thảo luận nhóm 4.Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Ngồi nghỉ, xua tan mệt nhọc. + Chim đậu, hót líu lo. + Vì từ lúc họ sinh ra đã thấy “Ông đa”ở đó rồi. + Ngồi trò chuyện, vui chơi.. + Những ngày ở quê,Hà thường rủ bạn làm gì ở gốc đa? + Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa + Bạn Hà đã góp tiền để làm gì ? hết bệnh .. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Vì sao Hà Làm như vậy ? * Kết luận:Qua câu chuyện trên cho ta thấy Hà đã biết làm những việc để thể hiện tình yêu quê hương của mình như là góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Hoạt động 2: Làm BT 1/29 - YCHS làm việc nhóm 2. + Theo em, những việc làm nào dưới đây thể hiện tình yêu quê hương ? Vì sao ? + YCHS giải thích. * Kết luận : Những việc cần làm thể hiện tình yêu quê hương là : a,b,c,d,e. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế(BT 2) - YC 1HS đọc y/c của bài. - YCHS thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau. Đại diện nhóm trình bày . + Quê bạn ở đâu ? + Bạn biết những gì về về quê hương mình ? + Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương ? * Kết luận:Qua hoạt động trên, các em đã kể được những việc làm của mình thể hiện tình yêu quê hương.Tích cực tham gia các hoạt động BVMT theo tấm gương Bác Hồ.. - YCHS đọc phần Ghi nhớ (SGK). C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Em yêu quê hương (tiết 2). - Chuẩn bị các bài hát, bài thơ… nói về tình yêu quê hương . - Thực hiện những nội dung được ghi ở phần thực hành (SGK/ 30 ).. + Hà làm như vậy vì Hà yêu quê hương của mình .. - Những việc làm thể hiện tình yêu quê hương : a,b,c,d,e. - HS giải thích lí do:Vì dù có đi đâu nhưng cũng không bao giờ quên quê hương của mình. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình bày KQ. + Quê em ở An Giang. + Quê hương em có núi, có đồi, có sông … + Học giỏi để sau này trở thành một ngừời có ích cho quê hương .. - 2HS đọc.. Thứ năm, ngày 09 tháng 01 năm 2014 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 94:. Toán HÌNH TRÒN, ĐƯỜNG TRÒN. I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. - Biết sử dụng com-pa để vẽ hình tròn (Bài 1,2). II. CHUẨN BỊ:Thước kẻ, com-pa. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS tính diện tích của HTG, biết: -2 HS tính a) a = 10 cm ;h = 8 cm a) S = 10 x 8 : 2 = 40 cm2 b) a = 22 cm ;h = 9,3 cm. b) S = 22 x 9,3 : 2 = 102,3 cm2 - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài :Trong tiết học toán này - HS chú ý lắng nghe. các em sẽ dùng com-pa để vẽ hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính. 2.Nhận biết hình tròn,đường tròn. - GV đưa ra tấm bìa hình tròn, chỉ tay trên - HS quan sát. mặt tấm bìa và nói đây là hình tròn. - GV dùng com-pa vẽ một hình tròn lên bảng và nói:”Đầu chì của com-pa vạch ra một đường tròn.” - KT sự chuẩn bị của HS và YCHS vẽ - HS dùng com-pa vẽ trên giấy một hình hình tròn tâm O. tròn. 3.Giới thiệu đặc điểm bán kính,đường kính của hình tròn: - GV hướng dẫn: .Điểm đặt đầu nhọn com pa gọi là tâm 0. .Lấy một điểm A trên đường tròn, nối tâm 0 với điểm A, đoạn thẳng 0A là bán kính - HS thực hiện theo và nhận xét”Tất cả của hình tròn. các BK của hình tròn đều bằng nhau”. .Đoạn thẳng MN nối 2 điểm M,N của đường tròn và đi qua tân 0 là đường kính của hình tròn. - GV vừa vẽ ĐK vừa giới thiệu. - HS thực hiện theo và nhận xét”Trong một hình tròn, ĐK dài gấp 2 lần BK”.. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 4.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc yc bài (TB-Y). - YCHS làm bài cá nhân. - YCHS nhận xét, bổ sung. - HS đọc. Bài 2: - HS sử dụng com pa để vẽ hình tròn có - YCHS đọc đề bài. bán kính 3cm và đường kính 5 cm; 2HS - YCHS làm bài cá nhân, 1HS lên bảng vẽ lên bảng vẽ. . - HS đọc. - Trước hết vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm rồi Bài 3:(K-G) vẽ hai hình tròn tâm A và tâm B đều có bán kính 2 cm - Gợi ý: .Hình vẽ có những hình nào?. .HDHS đếm ô vuông để xác định tâm, BK của các hình tròn cần vẽ sau đó dùng com-pa để vẽ.. .Hình cần vẽ là một hình tròn và hai nửa hình tròn. .HS quan sát hình và vẽ theo mẫu. - Quay com-pa một vòng thì đường mà đầu chì của com-pa vạch được chính là đường tròn. - Các BK của hình tròn bằng nhau. - ĐK của một hình tròn có độ dài gấp đôi BK của hình tròn đó.. - Thế nào là đường tròn?. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Các BK trong hình tròn như thế nào so với nhau? - So sánh độ dài của BK và ĐK của một hình tròn. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau :Chu vi hình tròn.. Tiết 38:. ************************ Luyện từ và câu CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP. I.MỤC TIÊU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. II.CHUẨN BỊ:Giấy phô tô phóng to bài tập 1. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV A.Kiểm tra: - Thế nào là câu ghép?. - Cho ví dụ về câu ghép. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Tiết học trước đã giúp các em biết câu ghép là do nhiều vế câu ghép lại. Tiết học này giúp các em hiểu các vế câu ghép được nối với nhau bằng những cách nào? 2.Tìm hiểu ví dụ: - YCHS đọc yc bài (TB-Y). - YCHS làm bài theo nhóm cặp .. HS - Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác - Trời vừa sáng em đã thức dậy đi học.. -Nghe.. - HS đọc. - YC các nhóm làm việc theo cặp, nối tiếp nhau trả lời . Ranh giới giữa các vế câu. Các vế câu a) Đoạn này có 2 câu ghép, mỗi câu gồm 2 vế. - Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Câu 1:Súng kíp của ta mới bắn một phát / thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát. Câu 2:Quan ta lay súng thần công bốn lạy rồi mới bắn, / trong khi ấy đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên. b) Câu này có hai vế : Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: / hôm nay tôi đi học . c) Câu này có ba vế : Kia những mái nhà đứng sau lũy tre; / đây là mái đình cong; / kia nữa là sân phơi. - Từ KQ phân tích trên, các em thấy các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách ? - YCHS đọc ghi nhớ (TB-K) 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc đoạn văn (TB-K). - YCHS thảo luận nhóm 4 ,tìm câu nào là câu ghép và cho biết các vế câu được nối với nhau bằng cách nào . Các câu ghép và vế câu -Đoạn a có 2 câu ghép, gồm 4 vế câu. Từ xưa …xâm lăng (2 TN) thì tinh thần ấy lại sôi nổi, / nó kết thành…to lớn, / nó lướt qua… khó khăn, / nó nhấn chìm.. lũ cướp nước . - Đoạn b có 1 câu ghép,gồm 3 vế câu Nó nghiến răng ken két, / nó cưỡng lại anh , / nó không chịu khuất phục. - Đoạn c có 1 câu ghép, gồm 3 vế câu Chiếc lá thống tròng trành,/ chú nhái … thăng bằng, rồi …xuôi dòng . Bài 2: - YCHS đọc yc bài (TB-Y). - YCHS làm bài cá nhân.. - Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu.. - Dấu hai chấm đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. - Dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa 3 vế câu. - Hai cách : dùng từ có tác dụng nối, dùng dấu câu để trực tiếp nối. - 2HS đọc.. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm 4.Đại diện nhóm trình bày. Cách nối các vế câu - 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy.(Từ thì nối trạng ngữ với các vế câu). - 3 vế câu nối trực tiếp với nhau, giữa các vế có dấu phẩy. - Vế 1 và 2 nối nhau trực tiếp, giữa 2 vế có dấu phẩy.Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi. - HS đọc. - HS viết bài cá nhân. Nối tiếp nhau đọc đoạn văn. VD:Trúc Phương là bạn thân thiết của em. Bạn tròn 11 tuổi.Bạn thật xinh xắn và dễ. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - YCHS suy nghĩ viết đoạn văn, hai bạn ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe đoạn văn mình vừa viết, nối tiếp nhau đọc đoạn văn . - Nhận xét bổ sung . C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ : công dân”.. Tiết 37:. thương.Vóc người thanh mảnh,/ dáng đi nhanh nhẹn, / mái tóc cắt ngắn gọn gàng… .Câu 4 là câu ghép có 3 vế: các vế nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy.. ********************** Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI(dựng đoạn mở bài). I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được 2 kiểu mở bài( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người BT1. - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2. II.CHUẨN BỊ:Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV A.Kiểm tra: - Có mấy dạng mở bài? - Mở bài trực tiếp là gì?gián tiếp là gì? .. - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Tiết TLV hôm nay chúng ta luyện tập tả người ( dựng đoạn mở bài ) . 2.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc yc bài (TB-Y). - YCHS thảo luận theo cặp, tìm cách mở bài ở hai đoạn này có gì khác.. HS - Có 2 dạng: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. .MB trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người hay sự vật định tả . .MB gián tiếp: Nói một số việc khác, từ đó chuyển sang giới thiệu người định tả . - Nghe.. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm cặp, nối tiếp nhau trả lời. + Đoạn a: Mở bài theo kiểu trực tiếp: giới thiệu trực tiếp người định tả ( người bà trong gia đình ) 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV:Chúng ta đã học hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp ở lớp bốn. Chúng ta đã nhớ lại hai kiểu mở bài này, bây giờ chúng ta vận dụng hai kiểu mở bài này để viết đoạn văn. Bài 2: - YCHS đọc yc bài (TB-Y). - Gợi ý: .Ngươì em định tả là ai? Tên là gì? .Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trong dịp nào? Ở đâu? .Em kính trọng ngưỡng mộ người ấy như thế nào? - YCHS nêu đề đã chọn,viết bài. - YCHS nối tiếp nhau trình bày.. - GV đọc một số đoạn mở bài, HS theo dõi phân biệt đâu là kiểu mở bài trực tiếp, đâu là kiểu mở bài gián tiếp. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Luyện tập tả người ” Tiết 38:. + Đoạn b:Mở bài theo kiểu gián tiếp: giới thiệu hồn cảnh, sau đó giới thiệu người định tả ( bác nông dân đang cày ruộng ). - HS đọc.. - HS nêu đề mình chọn,viết đoạn văn. VD:“Bé bé bồng bông, hai má hồng hồng “. Đó là tiếng nói ngọng nghịu của bé Phương Vy. Bé đang ở tuổi tập đi, tập nói. Phương Vy gọi em bằng chị.. - HS xác định và nêu. Khoa học SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC. I.MỤC TIÊU: - Nêu được 1 số VD về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. * KNS: Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. II.CHUẨN BỊ: - Hình vẽ trong SGK trang 78, 79, 80, 81 - Giá đỡ, ống TN, đèn cồn (hay thìa có cán dài) nến, đường, giấy. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Dung dịch là gì? ºLà hỗn hợp của chất lỏng với chất rắn bị 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> hòa tan và phân bố đều. ºLà hỗn hợp của chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau. - Để tạo ra nước cất dùng trong y tế º Lọc người ta sử dụng phương pháp nào? º Lắng. º Chưng cất. - Nhận xét, ghi điểm. º Phơi nắng. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Có những chất khi -Nghe. hòa tan hay trộn với chất khác thì có sự biến đổi để tạo thành một chất có tính chất hoàn toàn khác với tính chất ban đầu. Khoa học gọi hiện tượng đó là gì?Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Thí nghiệm - HS làm việc theo nhóm 4.Từng nhóm thực - YCHS làm việc theo nhóm 4 như hành làm thí nghiệm như SGK/78.Đại diện HD trong SGK. các nhóm trình bày. Thí Mô tả hiện Giải thích nghiệm tượng hiện tượng * TN 1 Tờ giấy bị Tờ giấy bị Đốt 1 tờ cháy thành cháy thành giấy than than(Tờ giấy đã bị biến đổi thành một chất khác, không còn giữ được tính chất ban * TN 2 Đường từ đầu). Chưng màu trắng - Dưới tác đường chuyển sang dụng của trên ngọn vàng rồi nâu nhiệt, đường lửa thẫm, có vị đã không giữ đắng nếu được tính chất tiếp tục đun của nó nữa, nó nữa, nósẽ đã biến đổi cháy thành thành chất. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> than. khác). Trong quá trình chưng đường có - Hiện tượng chất này bị biến đổi khói khét thành chất khác tương tự như hai TN bốc lên. -Là sự biến đổi hóa học. trên gọi là gì? - Sự biến đổi hóa học là gì? * Kết luận:Hiện tượng chất này biến - Sự biến đổi hóa học là sự biến đổi từ chất đổi thành chất khác như hai thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hóa này thành chất khác. học. Sự biến đổi hóa học là sự biến đổi từ chất này thành chất khác. Hoạt động 2:Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học: - YCHS thảo luận nhóm 2 quan sát/79 sgk để trả lời các câu hỏi sau : + Trường hợp nào có sự biến đổi hố - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày KQ vào phiếu. học ? Tại sao bạn kết luận như vậy ? + Trường hợp nào là sự biến đổi lí học ? Tại sao kết luận như vậy ? * Kết luận: Sự biến đổi hóa học là sự biến đổi từ chất này thành chất khác. Không nên đến gần các hòa đang tôi vôi vì nó tỏa nhiệt có thể gây bỏng mắt. - 2HS đọc. - YCHS đọc Bạn cần biết. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Sự biến đổi hóa học (TT) *KQ HĐ 2: Hình Nội dung từng Biến đổi Giải thích hình Hình 2 Cho vôi sống Hòa học Vì vôi sống khi thả vào nước đã không giữ vào nước lại được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành vôi tôi dẻo quánh, kèm theo sự toả nhiệt. Hình 3 Xé giấy thành Lí học Giấy bị xé vụn nhưng vẫn giữ nguyên tính 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hình 4. Hình5. những mảnh vụn Xi măng trộn cát. Lí học. Xi măng trộn cát và nước. Hóa học. Hình 6 Đinh mới để lâu ngày thành đinh rỉ Hình 7 Thuỷ tinh ở thể lỏng sau khi được thổi thành các chai, lọ, để nguội trở thành thuỷ tinh ở thể rắn.. Tiết 19:. Hóa học. Lí học. chất của nó, không bị biến đổi thành chất khác. Tạo thành hỗn hợp xi măng, cát, tính chất của cát và tính chất của xi măng vẫn giữ nguyên không đổi.. Tạo thành một hợp chất mới được gọi là vữa xi măng. Tính chất của vữa xi măng hoàn toàn khác với tính chất của 3 chất tạo thành nó là cát, xi măng và nước. Dưới tác dụng của hơi nước trong không khí, chiếc đinh bị gỉ. Tính chất của đinh gỉ khác hẳn tính chất của đinh mới. Dù ở thể rắn hay thể lỏng, tính chất của thuỷ tinh vẫn không thay đổi.. *************************** Kĩ thuật NUÔI DƯỠNG GÀ. I.MỤC TIÊU: - Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II.CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK - Phiếu học tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV. HS. A.Kiểm tra: - Nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà?. - Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động của gà như ăn, uống , đi lại, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết …. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Kể tên các nhóm thức ăn nuôi gà ?. - Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường, nhóm thức ăn cung cấp chất đạm,nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng, nhóm thức ăn cung cấp vi-ta-min và thức ăn tổng hợp.. - Nhận xét. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài Tiết học hôm nay chúng ta biết phân loại thức ăn nuôi gà . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1:Mục đích, ý nghĩa của việc nuôi gà. - Nuôi dưỡng gà là gì?(TB-K) - YCHS đọc thông tin SGK/62 và cho biết nuôi dưỡng gà gồm những công việc gì? (TB-K) - Nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà?(TB-K). - Lắng nghe. - Là công việc cho gà ăn, uống. - HS đọc; cho gà ăn, uống. - MĐ:Cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. - Ý nghĩa:Gà được nuôi dưỡng hợp lí sẽ khoẻ mạnh, ít bị bệnh, lớn nhanh và sinh sản tốt. - Ăn, uống đủ chất, đủ lượng và vệ sinh.. - Muốn gà đạt năng suất cao ta phải làm gì?(TB) * Kết luận:Nuôi dưỡng gà gồm 2 công việc chủ yếu: cho gà ăn uống nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. Nuôi dưỡng hợp lí sẽ giúp cho gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt. Muốn nuôi gà đạt năng suất cao phải cho gà ăn uống đủ chất, đủ lượng, hợp vệ sinh. Hoạt động 2:Nuôi dưỡng gà . - YCHS thảo luận nhóm 4 + Cho gà ăn: - Nêu cách cho gà ăn uống ở từng thời kì sinh trưởng? - Vì sao gà giò được ăn nhiều thức ăn chất bột đường và chất đạm? - Theo em cần cho gà đẻ ăn những thức ăn nào để cung cấp nhiều chất đạm, chất khoáng và vi-ta-min?. - HS thực hiện. - HS nêu như SGK. - Vì các chất bột đường và chất đạm tạo thịt và mỡ. - Côn trùng, cua, ốc, bột đỗ tương, vỏ sò vỏ hến, các loại rau xanh.. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> * Kết luận: Chất bột đường, chất đạm có tác dụng chủ yếu trong việc cung cấp năng lượng hoạt động và tạo thịt mỡ. Gà giò lớn nhanh hoạt động nhiều nên cần nhiều năng lượng và chất đạm. Do vậy cần phải cho gà ăn nhiều thức ăn chất bột đường và chất đạm. Chất đạm chất khống là những chất chủ yếu tham gia tạo thành trứng gà. Vì vậy cần cho gà đẻ ăn các thức ăn chứa nhiều chất đạm như: giun, côn trùng, cua, ốc, vỏ sò, trứng, các loại rau xanh băm nhỏ. + Cho gà uống: - Nêu vai trò của nước đối với đời sống động vật?. - Hấp thu các chất dd,hòa tan và tạo các chất cần thiết cho sự sống.Ngoài ra nước giúp gà thải các chất độc hại ra ngoài. - Vì thức ăn của gà chủ yếu là khô nên phải thường xuyên cung cấp nước sạch -Tại sao phải thươøng xuyên cung cấp đủ cho gà. nước sạch cho gà? - Nước phải sạch đựng trong máng sạch. -Nêu cách cho gà uống? Máng uống phải gần máng ăn. Hằng ngày phải thay nước và cọ rửa máng. - Đổ thức ăn, thức uống vào máng sạch - Quan sát H.2 và cho biết người ta cho gà và có nhiều máng. ăn uống như thế nào? * Kết luận:Khi nuôi gà cần cho gà ăn, uống đủ lượng, đủ chất và hợp vệ sinh bằng cách cho gà ăn nhiều loại thức ăn phù hợp với nhu cầu về dinh dưỡng ở từng thời kì sinh trưởng của gà và thường xuyên cung cấp đủ nước cho gà uống. Thức ăn, nước uống phải sạch sẽ, không bị ôi thiu, mốc và được đựmg trong máng sạch. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả thực hành Muốn cho gà khoẻ mạnh, mau lớn, đẻ nhiều trứng cần phải nuôi dưỡng gà như thế nào? ºCho gà ăn đủ lượng thức ăn theo tuổi gà.. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ºCho ăn ít một nhưng phải đủ chất dinh dưỡng. ºCho ăn đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng, hợp vệ sinh. ºCho gà uống phải là nước sạch và đựng trong máng sạch. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau :Vệ sinh phòng bệnh cho gà. Thứ sáu , ngày 10 tháng 01 năm 2014 Tiết 95: Toán CHU VI HÌNH TRÒN I.MỤC TIÊU:Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn (Bài 1 a,b ; 2 c; 3). II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV A.Kiểm tra: - Thế nào là đường tròn?. - So sánh độ dài của BK và ĐK của một hình tròn. - Nhận xét chung. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm cách tính chu vi của hình tròn. 2.Nhận biết chu vi của hình tròn: - Em hãy cho biết thế nào là chu vi của một hình?(TB-K) - Theo em chu vi của hình tròn là gì?Vì sao em nghĩ như vậy?(K-G) - YCHS thực hành trên miếng bìa cứng như SGK/97. - Gợi ý:Đặt sợi chỉ vòng một đường. HS - Quay com-pa một vòng thì đường mà đầu chì của com-pa vạch được chính là đường tròn. - ĐK của một hình tròn có độ dài gấp đôi BK của hình tròn đó.. - HS chú ý lắng nghe.. - Chu vi của một hình chính là độ dài của đường bao quanh của hình đó. - Chu vi của hình tròn là độ dài đường tròn.Vì bao quanh hình tròn chính là đường tròn. - HS làm việc theo YC.-Đại diện trình bày. 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> xung quanh hình tròn và đo độ dài của sợi chỉ. * Kết luận:Độ dài của một đường tròn chính là chu vi của hình tròn đó. 3.Giới thiệu quy tắc và công thức tính chu vi của hình tròn: - GV:Trong tốn học, người ta có thể tính chu vi của hình tròn ĐK 4 cm bằng cách nhân ĐK với số 3,14. Ta có: 4 x 3,14 = 12,56 cm - GV:Ta có quy tắc:Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy ĐK nhân với 3,14 hoặc lấy hai lần BK với 3,14. Ta có các công thức sau: .C = d x 3,14 (C là chu vi;d là ĐK). .C = r x 2 x 3,14 (r là BK). *VD: a)Tính chu vi hình tròn có đường kính 6 cm. b)Tính chu vi hình tròn có bán kính 5 cm. 4.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc đề bài. - YCHS tự làm bài. Bài 2: - YCHS đọc đề bài. - YCHS tự làm bài. Bài 3: - YCHS đọc đề bài. - YCHS làm bài.. - Lớp nhận xét, thống nhất.. - HS quan sát, chú ý lắng nghe.. - HS làm bảng con. + VD 1: C = 6 x 3,14 = 18,84 cm. + VD 2: C = 5 x 2 x 3,14 = 31,4 cm.. - YCHS đọc đề bài. -YCHS tự làm bài. - KQ a) 1,884 cm ; b) 7,85 dm ; c) 2,512 m - YCHS đọc đề bài. - YCHS tự làm bài. - KQ: a) 17,27 cm : b) 40,82 dm ; c) 3,14 dm - 1HS đọc. - HS làm bài.1HS làm bảng phụ trình bày trước lớp. Bài giải Chu vi của bánh xe đó: 0,75 x 3,14 = 2,355 (m). Đáp số:2,355 m.. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau :Luyện tập. Tiết 38:. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài). I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được 2 kiểu kết bài( mở rộng và không mở rộng) qua 2 đoạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được 2 đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. - HS (K-G) làm được BT3 ( tự nghĩ đề bài viết đoạn kết bài). II.CHUẨN BỊ:Chuẩn bị giấy khổ to viết về hai kiểu kết bài : mở rộng và không mở rộng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. GV A.Kiểm tra: - YCHS nhắc lại hai kiểu kết bài mở rộng và không mở rộng ?. -Nhận xét. B.Bài mới; 1.Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay chúng ta luyện tập viết đoạn kết bài.Đây là kiến thức các em đã học ở lớp 4. 2.Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: - YCHS đọc đề bài. - Cách kết bài ở 2 đoạn có gì khác nhau? - GV chốt lại sự giống và khác nhau. Bài 2: - YCHS đọc đề bài. - YCHS chọn 1 trong 4 đề để viết - Gợi ý:Viết 2 đoạn kết bài cho đề văn. HS - Kết bài không mở rộng : nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả. - Kết bài mở rộng : từ hình ảnh, hoạt động của người được tả, suy rộng ra vấn đề khác. -Nghe.. - HS đọc. + Đoạn a: kết bài không mở rộng :tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người định tả. + Đoạn b: kết bài theo kiểu mở rộng : sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với XH. - HS đọc.. 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> đã chọn: 1 kết bài mở rộng , 1 kết bài không mở rộng - YCHS nêu đề mình chọn. -YCHS viết đoạn văn. - GV đọc một số đoạn kết bài, YCHS lắng nghe để nhận biết hai đoạn kết bài.. - 5-7 HS đọc đề mình chọn. - HS viết đoạn văn.HS trình bày KQ. VD:.Có Tâm, lớp lúc nào cũng vui vẻ, sôi nổi. Cả lớp, ai cũng mến và yêu bạn. .Tôi và Tâm rất thân nhau.Bất cứ chuyện gì chúng tôi đều chia sẻ.Tôi mong sao ai cũng có một người tốt như tôi có Tâm.. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Viết bài văn tả người”. ************************* Sinh hoạt lớp TỔNG KẾT TUẦN 19 Chủ điểm: Mừng Đảng, mừng xuân. I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác trong tuần. Triển khai kế hoạch công tác tuần tới. - Biết phê bình và tự phê bình. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động, từ đó tự rèn luyện và phấn đấu thêm . - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. III. LÊN LỚP: 1. Khởi động : ( Hát.) 2. Kiểm điểm công tác tuần : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ trưởng. - Lớp trưởng điều động . * Các tổ trưởng báo cáo v/v theo dõi tình hình của tổ mình: học tập, đạo đức, vệ sinh,... trong suốt tuần, báo cáo trước lớp kèm tuyên dương, nhắc nhở. Nội dung. Tổ 2 Điểm. Tổ 3 Điểm. 1. Chuyên cần 2. Học tập 3. Đồng phục 4. Vệ sinh, về đường 5. Đạo đức, tác phong 6 Mua quà ngoài cổng 7 Múa sân trường 8 Ngậm ngừa sâu 4. Tổ 4 Điểm. Tổ 5 Điểm. Tổ 6 Điểm.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> răng Tổng điểm Hạng * Lớp trưởng nhận định chung: Tuyên dương, nhắc nhở - Rèn luyện trật tự kỹ luật: - Nề nếp lớp: Tuyên dương: - Thực hiện việc truy bài đầu giờ: - Đi học đầy đủ, đúng giờ: - Thực hiện nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy. Nhắc nhở: - Học bài và làm bài ở nhà. - Vệ sinh, về đường: - Đồng phục: : * GV nhận xét : - Học bài và làm bài ở nhà: - Thực hiện việc truy bài đầu giờ: - Đi học đầy đủ, đúng giờ: - Thực hiện nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy: 3. Trọng tâm: - Thực hiên chủ điểm…… - Tăng cường cá hoạt động học tập bồi dưỡng, phụ đạo….. 4. Triển khai công tác tuần : - Rèn luyện trật tự kỹ luật. - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp. - Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ. - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Thực hiện tốt nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy. - Học bài và làm bài ở nhà. - Thực học tuần 5. Sinh hoạt tập thể : - Hát…. - Chơi trò chơi: Hs tự quản trò. * Hoạt động nối tiếp: - Chuẩn bị: Tuần .. - Nhận xét tiết.. 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Duyệt BGH. Duyệt TT. ************************** CHỦ ĐỀ THÁNG 01 NGÀY TẾT QUÊ EM HOẠT ĐỘNG 1: TIỂU PHẨM “TÁO QUÂN CHẦU TRỜI” I.MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG: - HS hiểu ý nghĩa ngày ông công, ông Táo chầu trời - HS biết sắm vai một số nhân vật trong tiểu phẩm “Táo quân chầu Trời” II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG: - Tổ chức theo theo quy mô lớp. III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Kịch bản “Táo quân chầu trời” - Đạo cụ (nếu có) IV.CÁCH TIẾN HÀNH: 1.Chuẩn bị:c - Mỗi tổ là một đội thi trình diễn. - Yêu cầu tiểu phẩm có nội dung gần gủi với trường với lớp mình hay ở địa phương. - Thành lập ban tổ chức. - Chọn người dẫn chương trình. 2.Tổ chức thực hiện: - GV cung cấp kịch bản. - Các nhóm tiến hành tập luyện. - Các nhóm tiến hành phần trình diễn của mình. - Ban giám khảo nhận xét, đánh giá và chấm điểm. 3.Nhận xét - đánh giá:. 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - GV kết luận. - Khen ngợi HS.. 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×