Tải bản đầy đủ (.docx) (198 trang)

GA Vat ly 10 GDTX theo PPCT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 198 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>________________________________________________________________________________________ PHẦN MỘT: CƠ HỌC  Động học chất điểm  Động lực học chất điểm  Cân bằng và chuyển động của vật rắn  Các định luật bảo toàn ________________________________________________________________________________________ CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM  Các khái niệm: chất điểm, quỹ đạo, hệ quy chiếu, vận tốc, tốc độ trung bình, vân tốc tức thời, tốc độ góc của chuyển động  Các đặc điểm về quỹ đạo, vận tốc và gia tốc của các chuyển động thẳng đều, thẳng biến đổi đều, rơi tự do và tròn đều  Công thức cộng vận tốc ________________________________________________________________________________________ Ngày … tháng … năm 201… BÀI: CHUYỂN ĐỘNG CƠ (Tuần 1 - tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động. -Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian. -Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu; thời điểm và thời gian (khoảng thời gian). 2. Kỹ năng -Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng; làm được các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian. 3. Thái độ -Tích cực lắng nghe và xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Một số ví dụ về cách xác định vị trí một điểm 2. Học sinh - Xem nội dung chương trình III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề -Khái quát nội dụng chương trình Vật lý 10. -Khái quát nội dung chương I. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Chuyển động cơ. Chất điểm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs H: Làm thế nào để biết một vật chuyển - Chúng ta phải dựa vào một vật động hay đứng yên? nào đó (vật mốc) đứng yên bên - Lấy ví dụ minh hoạ. đường. - Hs tự lấy ví dụ. H: Như vậy thế nào là chuyển - Hs phát biểu khái niệm chuyển động cơ? (ghi nhận khái niệm) cho động cơ. Cho ví dụ. ví dụ? - Khi cần theo dõi vị trí của một - Từng em suy nghĩ trả lời câu hỏi vật nào đó trên bản đồ (ví dụ xác của Gv. định vị trí của một chiếc ôtô trên. Nội dung I. Chuyển động cơ. Chất điểm 1. Chuyển động cơ -Chuyển của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian. 2. Chất điểm -Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đường từ Cao Lãnh đến TP HCM) thì ta không thể vẽ cả chiếc ô tô lên bản đồ mà có thể biểu thị bằng chấm nhỏ. Chiều dài của nó rất nhỏ so với quãng đường đi. H: Vậy khi nào một vật chuyển động được coi là một chất điểm? Nêu một vài ví dụ về một vật chuyển động được coi là một chất điểm và không được coi là chất điểm? - Từ đó các em hoàn thành C1. - Trong thời gian chuyển động, mỗi thời điểm nhất định thì chất điểm ở một vị trí xác định. Tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất định. Đường đó được gọi là quỹ đạo của chuyển động.. (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến). - Cá nhân hs trả lời. (dựa vào khái niệm SGK) - Tự cho ví dụ theo suy nghĩ của bản thân.. - Hs hoàn thành theo yêu cầu C1. - Hs tìm hiểu khái niệm quỹ đạo chuyển động.. 2. Hoạt động 2: Cách xác định vị trí của vật trong không gian Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs H: Các em hãy cho biết tác dụng - Vật mốc dùng để xác định vị trí ở của vật mốc đối với chuyển động một thời điểm nào đó của một chất của chất điểm? điểm trên quỹ đạo của chuyển - Khi đi đường chỉ cần nhìn vào động. cột km (cây số) ta có thể biết được - Hs nghiên cứu SGK. ta đang cách vị trí nào đó bao xa. - Từ đó các em hoàn thành C2. - Hs trả lời theo cách hiểu của mình (vật mốc có thể là bất kì một vật nào đứng yên ở trên bờ hoặc dưới sông). H: Làm thế nào để xác định vị trí của - Hs nghiên cứu SGK, trả lời câu một vật nếu biết quỹ đạo chuyển động? hỏi của Gv? - Chú ý H1.2 vật được chọn làm mốc là điểm O. chiều từ O đến M được chọn là chiều dương của chuyển động, nếu đi theo chiều ngược lại là đi theo chiều âm. KL: Như vậy, nếu cần xác định vị trí của một chất điểm trên quỹ đạo chuyển động ta chỉ cần có một vật mốc, chọn chiều dương rồi dùng thước đo khoảng cách từ vật đó đến vật mốc. H: Nếu cần xác định vị trí của một chất điểm trên mặt phẳng ta làm thế nào? Muốn chỉ cho người thợ - Hs nghiên cứu SGK, trả lời câu khoan tường vị trí để treo một hỏi của Gv? chiếc quạt thì ta phải làm (vẽ) thế nào trên bản thiết kế? - Muốn xác định vị trí của điểm M - Chọn chiều dương cho các trục ta làm như thế nào? Ox và Oy; chiếu vuông góc điểm M xuống 2 trục toạ độ (Ox và Oy) - Chú ý đó là 2 đại lượng đại số. ta được điểm các điểm (H và I). - Các em hoàn thành C3. - Vị trí của điểm M được xác định Gợi ý: có thể chọn gốc toạ độ trùng bằng 2 toạ độ OH và OI. với bất kỳ điểm nào trong 4 điểm A,. 3. Quỹ đạo -Tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất định. Đường đó được gọi là quỹ đạo của chuyển động.. Nội dung II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian 1. Vật làm mốc và thước đo - Vật làm mốc là vật được coi là đứng yên dùng để xác định vị trí của vật ở thời điểm nào đó. - Thước đo được dùng để đo chiều dài đoạn đường từ vật đến vật mốc và nếu biết quỹ đạo và chiều dương quy ước xác định được vị trí chính xác của vật.. 2. Hệ toạ độ. - Gồm các trục toạ độ; Gốc toạ độ O, chiều (+) của trục. - Hệ toạ độ cho phép xác định vị trí chính xác một điểm M bằng các toạ độ.(VD: sgk...)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B, C, D để thuận lợi người ta thường chọn điểm A làm gốc toạ độ. TB: Để xác định vị trí của một chất điểm, tuỳ thuộc vào qũy đạo và loại chuyển động mà người ta có nhiều cách chọn hệ toạ độ khác nhau. Ví dụ: hệ toạ độ cầu, hệ toạ độ trụ… Chúng ta thường dùng là hệ toạ độ Đề-các vuông góc. - Chiếu vuông góc điểm M xuống 2 trục toạ độ ta được M (2,5; 2) 3. Hoạt động 3: Các xác định thời gian trong chuyển động. Hệ quy chiếu Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs ĐVĐ: Chúng ta thường nói: chuyến xe đó khởi hành lúc 7h, bây giờ đã đi được 15 phút. Như vậy 7h là mốc thời gian (còn gọi là gốc thời gian) để xác định thời điểm xe bắt đầu chuyển động và dựa vào mốc đó xác định được thời gian xe đã đi. H: Tại sao phải chỉ rõ mốc thời - Cá nhân suy nghĩ trả lời. gian và dùng dụng cụ gì để đo - Chỉ rõ mốc thời gian để mô tả khoảng thời gian trôi đi kể từ mốc chuyển động của vật ở các thời thời gian? điểm khác nhau. Dùng đồng hồ để KL: Mốc thời gian là thời điểm ta đo thời gian bắt đầu tính thời gian. Để đơn gian - Hiểu mốc thời gian được chọn là ta đo & tính thời gian từ thời điểm lúc xe bắt đầu chuyển bánh. vật bắt đầu chuyển động. Các em hoàn thành C4. bảng giờ tàu - Bảng giờ tàu cho biết thời điểm cho biết điều gì? tàu bắt đầu chạy & thời điểm tàu - Xác định thời điểm tàu bắt đầu đến ga. chạy & thời gian tàu chạy từ HN - Hs tự tính (lấy hiệu số thời gian vào SG? đến với thời gian bắt đầu đi). H: Các yếu tố cần có trong một hệ - Vật làm mốc, hệ toạ độ gắn với quy chiếu? vật làm mốc, mốc thời gian & một - Phân biệt hệ toạ độ & hệ quy đồng hồ. chiếu? Tại sao phải dùng hệ quy - Hệ toạ độ chỉ cho phép xác định chiếu? vị trí của vật. Hệ quy chiếu cho GVKL :HQC gồm vật mốc, hệ toạ phép không những xác định được độ, mốc thời gian và đồng hồ. Để toạ độ mà còn xác định được thời cho đơn giản thì: gian chuyển động của vật, hoặc HQC = Hệ toạ độ + Đồng hồ thời điểm tại một vị trí bất kì.. + Để xác định vị trí chính xác chất điểm chuyển động cần chọn hệ toạ độ có gốc O gắn vào vật mốc. + Tuỳ thuộc vào loại chuyển động và quỹ đạo cđ mà chọn hệ toạ độ phù hợp( VD: toạ độ Đề Các; toạ độ cầu..). Nội dung III. Cách xác định thời gian trong chuyển động 1. Mốc thời gian và đồng hồ. -Mốc thời gian (hoặc gốc thời gian) là thời điểm mà ta bắt đầu đo thời gian. Để đo thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian bằng một chiếc đồng hồ. 2. Thời điểm và thời gian a) Thời điểm: - Trị số thời gian ở một lúc nào đó cụ thể kể từ mốc thời gian. b) Thời gian: Khoảng thời gian trôi đi = Thời điểm cuối - Thời điểm đầu. IV. Hệ quy chiếu -Vật mốc + Hệ toạ độ có gốc gắn với gốc O. -Mốc thời gian t0 + đồng hồ.. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố - Tóm lại nội dung chính của bài, đặc biệt là khái niệm hệ toạ độ & mốc thời gian. CH: Khoảng cách từ vật mốc đến vật là không đổi hỏi vật ấy có chuyển động không? Tại sao? - Chú ý cách chọn hệ quy chiếu, khi chọn HQC nhớ nói rõ HTĐ & mốc thời gian cụ thể. 2. Về nhà - Về nhà làm bài tập, học kĩ phần ghi nhớ và chuẩn bị bài tiếp theo. (ôn lại kiến thức về chuyển động đều)..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tuấn 2 - Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Vận dụng được công thức tính quãng đường và phương trình chuyển động để giải các bài tập. 2. Kỹ năng -Giải được các bài toán về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau. Vẽ được đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều, biết cách thu thập thông tin từ đồ thị. -Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế nếu gặp phải. 3. Thái độ -Tích cực xây dựng bài II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Mô hình chuyển động thẳng đều 2. Học sinh - Xem lại chuyển động cơ, hệ quy chiếu. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ Chất điểm là gì? Nêu cách xác định vị trí của một ô tô trên một quốc lộ? Phân biệt hệ toạ độ và hệ qui chiếu? 2. Đặt vấn đề Người ta thường nói vật chuyển động. Vậy thì có những dạng chuyển động nào? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Chuyển động thẳng đều Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs H: Khi vật có quỹ đạo là thẳng thì để - Hs nhớ lại kiến thức cũ, để trả xác định vị trí của vật ta cần mấy trục lời câu hỏi của Gv. toạ độ? + Chỉ cần một trục với gốc toạ độ và chiều dương xác định và một cái thước Yc Hs tự suy ra biểu thức xác định các đại lượng này. H: Vận tốc trung bình của chuyển động cho ta biết điều gì? Công thức tính vận tốc trung bình? Đơn vị? Ta nói vtb có giá trị đại số. TB: Vận tốc trung bình: đặc trưng cho phương chiều chuyển động và mức độ nhanh chậm của thay đổi vị trí của vật chuyển động. -Hs quan sát bảng tốc độ trung GT: Khi không nói đến chiều chuyển bình của một số vật trong cuộc động mà chỉ muốn nhấn mạnh đến độ sống. lớn của vận tốc thì ta dùng khái niệm tốc độ trung bình, như vậy tốc độ trung bình là giá trị độ lớn của vận tốc trung bình. H: Tốc độ TB của xe ô tô đi từ HL. Nội dung I. Chuyển động thẳng đều Xét một chất điểm chuyển động thẳng một chiều theo chiều dương - Thời gian CĐ: t = t2 – t1 - Quãng đường đi được: s = x 2 – x1 1. Tốc độ trung bình. vtb . s t. Đơn vị: m/s hoặc km/h … -Tốc độ tb đặc trng cho phơng chiều chuyển động. -Tốc độ tb vtb > 0. 2. Chuyển động thẳng đều.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đến HN là 50km/h, liệu tốc độ trung bình của ôtô đó trên nửa đoạn đường đầu có bằng như vậy không? H: Nếu một chất điểm chuyển động có TĐTB trên mọi đoạn đường hay mọi khoảng thời gian đều như nhau thì ta có kết luận gì về tốc độ của chất điểm đó? H: Như thế nào là chuyển động thẳng đều? - Quỹ đạo của chuyển động này có dạng ntn? KL: Tóm lại khái niệm chuyển động thẳng đều. Trong chuyển động thẳng đều để đơn giản người ta sử dụng thuật ngữ tốc độ, kí hiệu v H: Cho ví dụ về chuyển động thẳng đều?. - Chú ý lắng nghe thông tin để trả lời câu hỏi. + Chưa chắc đã bằng nhau.. H: Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều có đặc điểm gì? - Vậy nếu 2 chuyển động thẳng đều có cùng tốc độ, chuyển động nào đi trong thời gian nhiều hơn sẽ đi được quãng đường xa hơn.. - Từ (1) suy ra:. -Chuyển động thẳng đều là chuyển + Tốc độ là như nhau hay vật động có quỹ đạo là đường thẳng & chuyển động đều có tốc độ trung bình như nhau trên - Ghi nhận khái niệm. mọi quãng đường. + Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là 3. Quãng đường đi được trong đường thẳng & có tốc độ trung chuyển động thẳng đều bình như nhau trên mọi quãng s = v tb .t = v.t đường. + VD: Một số vật như tàu hoả sau khi chạy ổn định có tốc độ Trong đó : không đổi coi như là chuyển + s là quãng đường đi, s > 0 (m). + v là tốc độ , v> 0 (m/s) động thẳng đều + t là thời gian (s). s vtb .t v.t. Đặc điểm: quãng đường đi được s - Trong chuyển động thẳng đều, tỉ lệ thuận với thời gian chuyển quãng đường đi được s tỉ lệ động t. thuận với thời gian chuyển động t. 2. Hoạt động 2: Phương trình chuyển động và đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung TB: PTCĐ là phương trình sự phụ - Nghiên cứu SGK để hiểu cách II. Phương trình chuyển động và thuộc của toạ độ vào thời gian x = xây dựng pt của chuyển động đồ thị toạ độ – thời gian của f(t). Cho ta biết được vị trí của vật thẳng đều. chuyển động thẳng đều Yªu cÇu theo 2 trêng hîp: ở một thời điểm. 1. Phương trình chuyển động TH1: Chän chiÒu d¬ng cña trôc thẳng đều TB báo bài toán: Mét chÊt ®iÓm + độ cùng với chiều chuyển -Là phơng trình diễn tả sự phụ thuộc M chuyển động thẳng đều xuất toạ động. phát từ A cách gốc toạ độ O có toạ + TH2: Chọn chiều dơng ngợc toạ độ x vào thời gian t. -Bµi to¸n : A(x0) , Ox cã chiÒu (+) lµ độ x0 với vận tốc v thiều (+) của chiều chuyển động trôc. chiÒu c®, v. LËp PTCĐ. BG: - Chän HQC: - Hãy xác định quãng đường vật + Trục toạ độ Ox chiều (+) chiều cđ. đi được sau thời gian t và vị trí TH1: x  x0  s  x0  v.t (2) A c¸ch gèc x0. TH2: x = x + s = x – v.t (3) của vật khi đó bằng toạ độ? 0 0 + Mèc thêi gian t0=0 lóc xuÊt ph¸t - Hs thảo luận để hoàn thành các tõ A. Quãng đờng đi của vật ở thời điểm t câu hỏi của gv. Gîi ý: tríc tiªn chän HQC: t = t - t 0 =t - Để biểu diễn cụ thể sự phụ thuộc + Gốc O, trục Ox trùng quỹ đạo cđ sau: S = v t = v.t của toạ độ của vật chuyển động + Chiều (+) cùng chiều cđ vào thời gian, người ta có thể + Gốc thời gian là lúc bắt đầu VÞ trÝ vËt t¹i M(x): chuyển động x x0  s x0  v.t dùng đồ thị toạ độ – thời gian. Tương tự hàm số: y = ax + b H: Phương trình (2) có dạng * Chó ý: NÕu chän mèc thêi gian t 0 tượng tự hàm số nào trong toán ? ≠ 0 th× PTC§ sÏ lµ :. x  x0  s  x0  v.(t  t0 ) Trong đó: x0, v mang giá trị đại số phô thuéc chiÒu (+) cña trôc Ox. 2. Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều - Từng em áp dụng kiến thức toán Bài toán: H: Việc vẽ đồ thị toạ độ – thời học để hoàn thành. gian của chuyển động thẳng đều + Xác định toạ độ các điểm khác.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cũng được tiến hành tương tự. - Gợi ý: Phải lập bảng (x, t) và nối các điểm xác định được trên hệ trục toạ độ có trục hoành là trục thời gian (t), còn trục tung là trục toạ độ (x). H: Từ đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều cho ta biết được điều gì? H: Nếu ta vẽ 2 đồ thị của 2 chuyển động thẳng đều khác nhau trên cùng một hệ trục toạ độ thì ta có thể phán đoán gì về kết quả của 2 chuyển động đó. Giả sử 2 đồ thị này cắt nhau tại một điểm ? H: Vậy làm thế nào để xác định được toạ độ của điểm gặp nhau đó?. nhau thoả mãn pt đã cho (điểm đặc biệt), lập bảng (x, t) + Vẽ hệ trục toạ độ xOy, xác định vị trí của các điểm trên hệ trục toạ độ đó. Nối các điểm đó với nhau. - Cho ta biết sự phụ thuộc của toạ độ của vật chuyển động vào thời gian. - Hai chuyển động này sẽ gặp nhau. - Chiếu lên hai trục toạ độ sẽ xác định được toạ độ và thời điểm của 2 chuyển động gặp nhau. Chọn hqc: + Gốc O, trục Ox trùng quỹ đạo cđ + Chiều (+) cùng chiều cđ + Gốc thời gian là lúc xuất phát t0 = 0 PTCĐ: x = xo + vt. + Lập bảng. + Dựng các điểm toạ độ. + Nối các điểm toạ độ(x,t) VD: (SGK) Hay: x = 5 + 10t (km) * Đồ thị toạ độ - thời gian: t (h) 0 1 2 3 x (km) 5 15 25 35 * Nhận xét: Trong đồ thị toạ độthời gian + Đồ thị có độ dốc càng lớn thì vật chuyển động với vận tốc càng cao. + Đồ thị biểu diễn một vật đứng yên là một đường song song vơi trục thời gian. + Điểm giao nhau của hai đồ thị cho biết thời điểm và vị trí gặp nhau của hai vật. * Chú ý: v mang giá trị đại số. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố Tóm lại nội dung toàn bài: - Chuyển động thẳng đều là gì? Nêu công thức tính quãng đường đi được và pt chuyển động của chuyển động thẳng đều? 2. Về nhà -Học bài, làm bài tập trong Sgk, chuẩn bị bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI : BÀI TẬP (Tuần 1 - Tiết 3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố lại kiến thức về chất điểm, hệ qui chiếu, chuyển động thẳng đều. 2. Kỹ năng -Có kĩ năng giải bài tập vật lí về chuyển động thẳng đều. 3. Thái độ -Ham thích ứng dụng kiến thức vật lí vào việc giải bài tập, và các trường họp có trong thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Hệ thống bài tập 2. Học sinh -Ôn lại kiến thức bài 1, 2; làm các bài tập SGK (không nhất thiết phải đúng) III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ 1) Chất điểm là gì? Hệ quy chiếu bao gồm những gì? 2) Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều? 3) Nêu cách vẽ đồ thị tọa độ - thời gian? 2. Đặt vấn đề Để củng cố lại kiến thức về chuyển động thẳng đều, hệ quy chiếu, chất điểm ta phải làm gì? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Bài tập trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs -Yc Hs làm các bài trắc nghiệm 5, -Giải thích vì sao chọn các đáp án. 7 và 8 tr 11 SGK. -Cho Hs giải thích vì sao chọn đáp án đó.. -Yc Hs làm các bài trắc nghiệm 6, 7 và 8 tr 15 SGK. -Cho Hs giải thích vì sao chọn đáp -Giải thích vì sao chọn các đáp án. án đó.. 2. Hoạt động 2: Bài tập tự luận Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs -Yc Hs đọc đề bài và tóm tắt đề bài -Đọc và tóm tắt đề bài: AB = 10km; vA = 60km, vB = 40km. a. Viết sA, sB; xA, xB? b. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của 2 xe? c. Xác định vị trí và thời điểm 2 xe -Hai xe chuyển động thẳng đều. gặp nhau?. Nội dung I. CHẤT ĐIỂM. HỆ QUY CHIẾU 1. Bài 5: chọn D – giọt mưa đang rơi 2. Bài 7: chọn D – kinh độ, vĩ độ địa lý và độ cao của máy bay; t=0 là 0 giờ quốc tế 3. Bài 8: dùng kinh độ, vĩ độ để xác định vị trí của tàu biển giữa đại dương II. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU 1. Bài 6: chọn D – s ~t 2. Bài 7: chọn D (sai) – tốc độ không đổi kể từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại 3. Bài 8: chọn A – chỉ trong thời gian 0 đến t1 Nội dung Bài tập tự luận Bài 9: Tóm tắt: AB = 10km; vA = 60km, vB = 40km. a. Viết sA, sB; xA, xB? b. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của 2 xe? c. Xác định vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Vậy quãng đường của 2 xe được tính theo công thức nào? -Chọn gốc tọa độ tại A và gốc thời gian là lúc 2 xe bắt đầu xuất phát thì ptcđ của 2 xe được viết ntn? (hướng dẫn Hs viết). -Quãng đường 2 xe được tính theo công thức: s = v.t Đối với xe A: sA = vA.t = 60.t (km) Đối với xe A: sB = vB.t = 40.t (km) -Ptrcđ của 2 xe được tính theo công thức: x = x0 + s Đối với xe A: xA=x0A + sA=60.t (1) Đối với xe B: xB = x0B + sB = 10+40.t (2) -Hãy biễu diễn (1) và (2) trên cùng -Vẽ (1) và (2) trên cùng hệ trục. một hệ trục Oxt. Điểm tọa độ 2 xe gặp nhau là -Hai xe gặp nhau khi chúng có (0,5;30). cùng tọa độ, vậy dựa vào đồ thị hãy xác định tọa độ điểm cắt nhau giữa (1) và (2). C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại cách giải bài toán về chuyển động thẳng đều 2. Về nhà -Làm các bài tập còn lại và bài tập tương tự.. Giải: a. Chọn chiều dương (+) là chiều của chuyển động. Gốc tọa độ tại A. Gốc thời gian là lúcc 2 xe bắt đầu xuất phát. Quãng đường của 2 xe: Xe A: sA = vA.t = 60.t (km) Xe B: sB = vB.t = 40.t (km) Ptrcđ của 2 xe: Xe A: xA=x0A + sA=60.t (1) Xe B: xB = x0B + sB = 10+40.t (2) b. Vẽ đồ thị c. Vị trí 2 xe gặp nhau xA=xB→x=30km, tương ứng t=0,5h sau 30phút 2 xe gặp nhau và cách A 30km..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tuần 2-Tiết 4) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Viết được công thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời, nêu được ý nghĩ của các đại lượng vật lí trong công thức. -Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều. -Viết được công thức tính vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng, nhanh dần đều -Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. -Viết được công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. -Hiểu và biết cách suy ra công thức tính quãng đờng đi trong chuyển động thẳng đều. -Hiểu và nắm đợc công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đờng đi đợc. Biết cách lập đợc phơng trình chuyển động thẳng nhanh dần đều. Nắm đợc các đặc điểm của chuyển động chậm dần đều và phân biệt đợc với chuyển động nhanh dần đều. 2. Kỹ năng -Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều. -LËp mèi liªn hÖ trong qu¸ tr×nh x©y dùng c¸c c«ng thøc. 3. Thái độ -Rèn luyện đức tính kiên trì trong liên hệ t duy lô gíc và vận dụng vào ứng dụng cuộc sống thực tiễn. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Mô hình chuyển động thẳng biến đổi đều. 2. Học sinh -Ôn lại công thức vận tốc, quãng đường đi của vật III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ - Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều? 2. Đặt vấn đề - Chuyển động mà ta gặp nhiều hơn trong cuộc sống đó là chuyển động có vận tốc biến đổi. Ta xét chuyển động biến đổi đơn giản nhất là chuyển động thẳng biến đổi đều. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs ĐVĐ : Trong cđ thẳng đều, ta có thể căn cứ vào vận tốc TB để xác định vât chuyển động nhanh hay chậm ở mọi điểm, mọi thời điểm Từng cá nhân đọc SGK hoặc suy vì vận tốc của vật không thay đổi. Nhưng trong cđ có vận tốc biến nghĩ để trả lời câu hỏi của GV. đổi thì vận tốc TB không thể giúp ta xác định vật cđ nhanh hay chậm ở mỗi quãng đường, mỗi vị trí… ta nghiên cứu khái niệm mới: Vận tốc tức thời H: Một vật đang chuyển động - Ta phải tìm tốc độ tại điểm đó. thẳng không đều, muốn biết tại một điểm M nào đó xe đang. Nội dung. I. Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều 1. Độ lớn của vận tốc tức thời -Chú ý: Vì chuyển động ta xét là chuyển động thẳng 1 chiều nên độ lớn vận tốc tức thời = tốc độ tức thời.. v. s t (với t << nhỏ) (1) gọi là.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> độ lớn của vận tốc tức thời của vật tại một điểm. + Cho ta biết tại điểm đó vật chuyển H: Tại sao ta phải xét quãng  Trong khoảng thời gian rất động nhanh hay chậm. đường vật đi trong khoảng thời ngắn, độ lớn vận tốc thay đổi gian rất ngắn t ? không đáng kể, có thể dùng công H: Trong khoảng thời gian rất thức tính tốc độ trong chuyển ngắn đó vận tốc thay đổi như thế 2. Vectơ vận tốc tức thời động thẳng đều. nào ? Có thể áp dụng công thức Xét chuyển động thẳng 1 chiều.  nào để tính vận tốc?  MM - Cá nhân hoàn thành C1 1 2 Yc Hs hoàn thành câu hỏi C1. -Đọc SGK trả lời: vì nó đặc trng v  t ( t << nhỏ) H: Cỏc em đọc mục 2 SGK rụ̀i cho cho cả phơng chiều chuyển động  biết tại sao núi vận tốc tức thời là tại điểm đó. M 1M 2 : độ dời. - Xác định các yếu tố của vectơ một đại lượng vectơ? Đặc điểm: vận tốc tức thời. H: Vận tốc tức thời là một đại - Gốc là vật( chất điểm) lượng có hướng, yc Hs xác định - Phương là đường thẳng quỹ đạo. các yếu tố của vectơ vận tốc tức - Cã phô thuéc: NÕu vËn tèc tøc - Chiều là chiều chuyển động thời? H: vận tốc tức thời có phụ thuộc vào thêi cïng chiÒu (+) cña trôc mang - Độ dài biễu diễn cho độ lớn của việc chọn chiều dương của hệ toạ độ gi¸ trÞ (+) ngîc l¹i mang gi¸ trÞ (-) vận tốc tức thời.  hay không? - Giá trị đại số của v đgl vận tốc. - Các em hoàn thành C2. 3. Chuyển động thẳng biến đổi ĐVĐ: Chúng ta đã nghiên cứu các đều đặc điểm về chuyển động thẳng a) ĐN : Chuyển động thẳng biến đều. Trong thực tế thì hầu hết các đổi đều là chuyển động mà quỹ chuyển động là chuyển động biến đạo là đường thẳng và có độ lớn đổi, nghĩa là chuyển động đó có - Nghiên cứu SGK để trả lời các của vận tốc tức thời tăng đều, hoặc vận tốc luôn biến đổi. VÝ dô:… giảm đều theo thời gian. câu hỏi của Gv. Chñ yÕu lµ chuyển động b) Phân loại chuyển động thẳng thẳng biến đổi đều. biến đổi đều : Có 2 loại. H: Thế nào gọi là chuyển động - Chuyển động có độ lớn của vận thẳng biến đổi đều? tốc tức thời tăng đều theo thời gian Gợi ý: Quỹ đạo của chuyển động? - Có thể phân chuyển động thẳng gọi là chuyển động thẳng nhanh Độ lớn của vận tốc tức thời thay biến đổi đều thành chuyển động dần đều. đổi như thế nào trong quá trình thẳng nhanh dần đều và chuyển - Chuyển động có độ lớn của vận chuyển động? tốc tức thời giảm đều theo thời động thẳng chậm dần đều. Có thể phân chuyển động thẳng gian gọi là chuyển động thẳng biến đổi đều thành các dạng chậm dần đều. chuyển động nào? * Chú ý: Khi nói vận tốc của vật tại vị trí hoặc thời điểm nào đó, ta hiểu là vận tốc tức thời. 2. Hoạt động 2: Chuyển động thẳng nhanh dần đều Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung ĐVĐ: Nh vậy trong chuyển động II. Chuyển động thẳng nhanh thẳng nhanh dần đều vận tụ́c tức - Khỏc nhau và Giỏ trị này luụn dõ̀n đờ̀u 1. Gia tốc trong chuyển động thời tại các điểm khác nhau thì nh tăng trong quá trình chuyển động. thÕ nµo? thẳng nhanh dần đều - Để mô tả tính chất nhanh hay a. Khái niệm gia tốc: chậm của chuyển động thẳng đều v a thì chúng ta dùng khái niệm vận t Biểu thức độ lớn: tốc. - Đối với chuyển động thẳng biến - Không; Vì vận tốc luôn thay đổi. Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số đổi thì có dùng được khái niệm giữa độ biến thiên vận tốc và vận tốc để mô tả tính chất nhanh khoảng thời gian vận tốc biến hay chậm của chuyển động không? thiên. TB - Trong chuyển động thẳng chuyển động nhanh hay chậm thì ta phải làm gì ?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> biến đổi đều đại lợng đặc trưng cho sự biến đổi vận tốc nhanh hay chậm là gia tốc. Tìm hiểu khái niệm gia tốc. - TB các điều kiện ban đầu: + Thời điểm to, vận tốc là vo. + Thời điểm t, vận tốc là v.  Trong thời gian ∆t = t – t0 , vận tốc biến đổi được là ∆v. H : Nhận xét mối quan hệ giữa ∆v và ∆t? ∆v = a ∆t. - TB: Vì đây là chuyển động thẳng nhanh dần đều đều nên a là hằng số H : Hãy cho biết nếu trong cùng một khoảng thời gian, độ biến thiên của vận tốc phụ thuộc như thế nào vào a? KL : Vì a có thể đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc nên a gọi là gia tốc.. v v  v0. độ biến thiên (tăng). vận tốc trong khoảng thời gian. t. t t  t. 0) ( Đặc điểm: Các Hs cùng Gv tham gia xây - Gia tốc chuyển động cho biết vận dựng biểu thức tính gia tốc. tốc biến thiên nhanh hay chậm theo thời gian. Đơn vị: m/s2. + Tỉ lệ thuận. b. Vectơ gia tốc. Vì vận tốc là đại lượng vectơ nên gia tốc cũng là đại lượng vectơ.. - Trong cùng khoảng thời gian, nếu a càng lớn thì độ biến thiên vận tốc càng lớn (vận tốc biến đổi càng nhanh) và ngược lại. - Hs suy ra biểu thức tính gia tốc..     v  v0 v a  t  t0 t. . Khi vật CĐTNDĐ, vectơ gia tốc a có đặc điểm sau: - Gốc là vật (Chất điểm) - Phương là đường thẳng quỹ đạo. - Chiều là chiều của véc tơ vận tốc. - Độ dài biễu diễn cho độ lớn gia - Đọc khái niệm gia tốc, từ biểu v v  v0 tốc. thức rút ra đơn vị của vận tốc. a  t t  t0 - Thảo luận để đánh giá tính có - Giá trị a.v > 0 ( a , v giá trị đại số) hướng của đại lượng gia tốc. H: Yc Hs đọc khái niệm gia tốc, tìm hiểu đơn vị của gia tốc. Thảo luận để đánh giá tính có H: Thử đánh giá xem gia tốc là hướng của đại lượng gia tốc. đại lượng vectơ hay đại lượng vô Dùng kiến thức về tổng hợp hai hướng ? Vì sao ? véc tơ cùng nằm trên một đường   Vectơ a có chiều cùng chiều với thẳng để xét chiều của vectơ v  vectơ nào ? từ đó suy ra chiều của vectơ a . H: Có kết luận gì về phương,. . chiều của vectơ a trong chuyển động thẳng, nhanh dần đều ? H: Trong chuyển động thẳng đều thì gia tốc có độ lớn là bao nhiêu ? Vì sao ? H: Hãy so sánh dấu của a và v. ĐVĐ: Từ CT gia tốc ta có thể xác định được vận tốc tại một thời điểm của một vị trí nào đó. Em hãy xây dựng công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều từ biểu thức tính gia tốc? H: Có thể biểu diễn vận tốc tức thời của chuyển động thẳng nhanh dần đều bằng đồ thị có dạng như thế nào trên hệ trục toạ độ có trục tung là vận tốc, trục hoành là thời gian ? - Hoàn thành yêu cầu C3. H: Nhận xét gì về đồ thị vận tốc -. Hs dựa vào các kiến thức về 2. Vận tốc của CĐTNDĐ chuyển động thẳng đều để trả lời a. Công thức tính vận tốc. câu hỏi của GV. Từ biểu thức gia tốc - a và v cùng dấu. v v  v0 - Từng HS hoàn thành yêu cầu a  t t  t0 (*) của GV. + Ta lấy gốc thời gian ở thời điểm v = v0 + at. t0 (t0 = 0) . t t. a - Hs dựa vào cách vẽ đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều để xác định dạng đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng nhanh dần đều.. v  v0 t. + Thay vào (*):. v v  at. 0 suy ra (3) (3) gọi là công thức tính vận tốc. Cho ta biết vận tốc của vật ở những thời điểm khác nhau. b. Đồ thị vận tốc – thời gian. - Biễu diễn sự phụ thuộc của vận.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> toạ độ ? H: Hãy cho biết công thức tốc độ trung bình trong chuyển động? TB: Đối với CĐTNDĐ, vì độ lớn vận tốc tăng đều theo thời gian, nên người ta chứng minh được công thức tính tốc độ trung bình:. v v vtb  0 2. s vtb  t vtb . v0  v 2. v v0  at. 1 s v0 t  at 2 2 (4) gọi là Gợi ý: Kết hợp với công thức vận Suy ra:. tốc vào thời gian t. Nhận xét đặc điểm đồ thị: - Là đường thẳng dốc. - ....( giống đồ thị toạ độ-tg) 3. Công thức tính quãng đường đi được của CĐTNDĐ Từ công thức tính tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều.. vtb . s t. tốc các em có thể tìm ra công thức công thức tính quãng đường đi Đối với CĐTNDĐ, vì độ lớn vận tính quãng đường đi được trong được của CĐTNDĐ tốc tăng đều theo thời gian, nên CĐTNDĐ người ta chứng minh được công - Từng em hoàn thành C4, 5 thức tính tốc độ trung bình: - Từng em hoàn thành C4, 5. vtb . v0  v 2. v0 là vận tốc đầu; v là vận tốc cuối. Ta có:. v v0  at. 1 s v0 t  at 2 2 Suy ra: (4) gọi là công thức tính quãng đường đi được của CĐTNDĐ *Chú ý : x0, v0, a mang giá trị đại số phụ thuộc chiều (+) của trục toạ độ chọn. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố Nhắc lại định nghĩa CĐT NDĐ, CĐT CDĐ, công thức gia tốc, quãng đường, ptrcđ, đồ thị của CĐT BĐĐ. 2. Về nhà Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tuần 2-Tiết 5) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Viết được công thức tính vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng chậm dần đều. -Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều. -Viết được công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng chậm dần đều. Nắm đợc các đặc điểm của chuyển động chậm dần đều và phân biệt đợc với chuyển động nhanh dần đều. 2. Kỹ năng -Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều. -LËp mèi liªn hÖ trong qu¸ tr×nh x©y dùng c¸c c«ng thøc. 3. Thái độ -Rèn luyện đức tính kiên trì trong liên hệ t duy lô gíc và vận dụng vào ứng dụng cuộc sống thực tiễn. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Mô hình chuyển động bdd 2. Học sinh -Ôn lại công thức vận tốc, quãng đường đi của vật III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều? 2. Đặt vấn đề vận tốc và quãng đường đi của vật chuyển động nhanh dần đêu khác gì với chuyển động thẳng chậm dần đều? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 2. Hoạt động 2: Chuyển động thẳng nhanh dần đều Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs. Nội dung 4. Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc, quãng đường đi được của CĐTNDĐ Từ (3) và (4) ta suy ra:. v 2  v02 2as. - Các em tự tìm ra mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được [gợi ý: từ 2 biểu thức (2) & (4)] - Hs tự tìm mối quan hệ:. v 2  v02 2as. H: Tương tự như chuyển động thẳng đều các em hãy nghiên cứu SGK, từ đó lập nên PT chuyển động của CĐTNDĐ. Gợi ý: Chú ý chúng ta chỉ cần thay công thức tính quãng đường đi của CĐTNDĐ vào pt. (5) * Chú ý: Công thức quãng đường áp dụng cho chuyển động thẳng một chiều có chiều (+) là chiều chuyển động 5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều.. (5) Chất điểm M xuất phát từ một điểm có toạ độ x 0 trên đường thẳng Ox, chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 và với gia tốc a, thì toạ độ của điểm m sau thời gian t là:x=x 0 +s. - Hs làm việc cá nhân, để tìm ra pt chuyển động. Vậy pt chuyển động của chất điểm Mà công thức tính quãng đường đi trong M là: x = x0 + s Mà công thức tính quãng đường đi.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1 s v0 t  at 2 2. chuyển động tổng quát. trong CĐTNDĐ. 1 x x 0  v0t  at 2 2 Suy ra: (6). 1 s v0 t  at 2 2 CĐTNDĐ. 1 x x0  v0 t  at 2 2 Suy ra: Là pt cđ nhanh dần đều. *Chú ý : x0, v0, a mang giá trị đại số phụ thuộc chiều (+) của trục toạ độ chọn.. 3. Hoạt động 3: Chuyển động thẳng chậm dần đều Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs TB: Chúng ta đi xét tiếp dạng thứ - Hs tự nghiên cứu SGK. 2 của chuyển động thẳng biến đổi đều đó là chuyển động thẳng chậm dần đều (CĐTCDĐ). Trong phần này các em tự nghiên - Vectơ gia tốc trong CĐTCDĐ cùng cứu, vì tương tự như trong phương, ngược chiều với các vectơ chuyển động thẳng nhanh dần vận tốc. đều. - Là đường thẳng xiên xuống. H: Chú ý vectơ gia tốc trong chuyển động châm dần đều như - Gia tốc sẽ ngược dấu với v0 thế nào với các vectơ vận tốc? H:Đồ thị vận tốc – thời gian trong - Từng cá nhân suy nghĩ tìm phương CĐTCDĐ có điểm gì giống & án. khác với CĐTNDĐ? - Cần chú ý gì khi sử dụng biểu thức tính quãng đường & pt chuyển động trong CĐTCDĐ? - Cá nhân hs hoàn thành.. Nội dung III. Chuyển động thẳng chậm dần đều 1. Gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều a. Công thức tính gia tốc. a. v v  v0  t t  t0. b. Vectơ gia tốc.     v  v0 v a  t  t0 t  v0  a   v0 v v. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều với vectơ vận tốc. 2. Vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều a. Công thức tính vận tốc.. v v0  at. - Hướng dẫn hs hoàn thành C7 1 s v0 t  at 2 (tính quãng đường mà xe đạp đi 2 được từ lúc bắt đầu hãm phanh Ta có: đến lúc dừng hẳn) - Chúng ta áp dụng công thức Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc tính quãng đường đi được. v v0  at dừng hẳn là: v  v0 0  3  t  30 ( s) a  0,1 Gia tốc của chuyển động: a = 0,1m/s2 Quãng đường mà xe đi được:. 1 1 s v0 t  at 2 3.30  0,1.(30)3 2 2. Trong đó: a ngược dấu với v0 b. Đồ thị vận tốc thời gian 3. Công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều a. Công thức tính quãng đường đi. 1 s v0 t  at 2 2 được.. b. Phương trình chuyển động.. 1 x  x0  v0 t  at 2 2. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố Nhắc lại định nghĩa CĐT NDĐ, CĐT CDĐ, công thức gia tốc, quãng đường, ptrcđ, đồ thị của CĐT BĐĐ. 2. Về nhà Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI TẬP BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tuần 2 - tiết 6) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố lại kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều. 2. Kỹ năng -Có kĩ năng giải bài tập vật lí về chuyển động thẳng biến đổi đều. 3. Thái độ -Ham thích ứng dụng kiến thức vật lí vào việc giải bài tập, và các trường họp có trong thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: -Hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Học sinh -Ôn lại toàn bộ kiến thức bài 3. làm các bài tập III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết công thức quãng đường đi và ptrcđ của vật chuyển động thẳng biến đổi đều? 2. Đặt vấn đề B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Các bài tập trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs -Yêu cầu Hs làm các bài tập 9, 10, -Làm các bài tập 9,10, 11 Sgk. 11 Sgk. -Chọn đáp án và giải thích. -Giải thích tại sao chọn đáp án đó.. Nội dung I. Bài tập trắc nghiệm 1. Bài 9. chọn D – gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi. 2. Bài 10. chọn C – a luôn luôn cùng dấu với v. 3. Bài 11. chọn D -. v 2  v02 2as. 2. Hoạt động 2: Các bài tập tự luận Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs -Yc Hs đọc và tóm tắt bài -Tóm tắt: t = 1phút; v = 40km/h; 12 Sgk. v0 = 0 H: gia tốc đoàn tàu được a=?; s = ? t =? Để v’ = 60km/h xác định theo biểu thức  km  40.1000  m  v 40     nào? 3600  s   h  H: quãng đường s mà tàu m đi được xác định dựa vào v 11,11   s  ; t = 1phút = 60s biểu thức nào? H: làm sao xác định được  km  60.1000  m  sau bao lâu tàu sẽ đạt v ' 60  h   3600  s  được tốc độ 60km/h?  m Gợi ý: v ' 16, 67    s -Trước hết phải đổi các đại lượng về cùng đơn vị. Mối liên hệ giữa a, v và t được cho bởi biểu thức. Nội dung II. Bài tập tự luận Bài 12 Tóm tắt: t = 1phút; v = 40km/h; v0 = 0 a=?; s = ? t =? Để v’ = 60km/h Giải  km  40.1000  m  v 40     3600  s   h   m v 11,11   s  ; t = 1phút = 60s  km  60.1000  m  v ' 60     3600  s   h   m v ' 16, 67    s. a. Gia tốc của đoàn tàu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nào?. a. v v  v0  t t  t0. 11,11 m  0,158  2  60 s . -Mối liên hệ giữa s, a và v0 được cho bởi biểu thức nào? Hay công thức tính quãng đường đi của vật là gì?. -Mối liên hệ giữa v, v0, a và t xác định theo biểu thức nào? Hay công thức tính vận tốc của vật là gì?. 1 s v0t  at 2 2 1 s  at 2 2 1 2  0,185. 60  333(m) 2. v ' v0  at  t . v ' v0 a. Gọi thời điểm lúc xuất phát t0 (t0 =0). v v  v0 a  t t  t 0. 11,11 m  0,158  2  60 s  b. Quãng đường mà đoàn tàu đi được trong 1 phút. 1 s v0t  at 2 2 Ta có: 1 s  at 2 2 1 2  0,185. 60  333( m) 2 c. Thời gian để tàu đạt vận tốc v’ = 60km/h. (v’ = 16,67m/s) Áp dụng công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.. 16,67  11,11 t 30 ( s) 0,185 C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại một số lưu ý và công thức khi làm dạng bài tập này 2. Về nhà -Làm các bài tập còn lại, xem lại một số công thức.. v ' v0  at  t . v ' v0 a. 16,67  11,11 t 30 (s ) 0,185.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI TẬP BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tuần 3, tiết 7) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố lại kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều. 2. Kỹ năng -Có kĩ năng giải bài tập vật lí về chuyển động thẳng biến đổi đều. 3. Thái độ -Ham thích ứng dụng kiến thức vật lí vào việc giải bài tập, và các trường họp có trong thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 2. Học sinh -Ôn lại toàn bộ kiến thức bài 3. làm tất cả các bài tập (không nhất thiết phải đúng tất cả) III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết công thức quãng đường đi và ptrcđ của vật chuyển động thẳng biến đổi đều? 2. Đặt vấn đề B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Các bài tập trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs -Yêu cầu Hs làm các bài tập 9, 10, -Làm các bài tập 9,10, 11 Sgk. 11 Sgk. -Chọn đáp án và giải thích. -Giải thích tại sao chọn đáp án đó.. Nội dung I. Bài tập trắc nghiệm 1. Bài 9. chọn D – gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi. 2. Bài 10. chọn C – a luôn luôn cùng dấu với v. 3. Bài 11. chọn D -. v 2  v02 2as. 2. Hoạt động 2: Các bài tập tự luận Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs -Yc Hs đọc và tóm tắt bài -Tóm tắt: t = 1phút; v = 40km/h; 12 Sgk. v0 = 0 H: gia tốc đoàn tàu được a=?; s = ? t =? Để v’ = 60km/h xác định theo biểu thức  km  40.1000  m  v 40     nào? 3600  s   h  H: quãng đường s mà tàu m đi được xác định dựa vào v 11,11   s  ; t = 1phút = 60s biểu thức nào? H: làm sao xác định được  km  60.1000  m  sau bao lâu tàu sẽ đạt v ' 60  h   3600  s  được tốc độ 60km/h?  m Gợi ý: v ' 16, 67    s -Trước hết phải đổi các v v  v0 đại lượng về cùng đơn vị. a  Mối liên hệ giữa a, v và t t t  t0 được cho bởi biểu thức 11,11 m  0,158  2  nào? 60 s . Nội dung II. Bài tập tự luận Bài 12 Tóm tắt: t = 1phút; v = 40km/h; v0 = 0 a=?; s = ? t =? Để v’ = 60km/h Giải  km  40.1000  m  v 40     3600  s   h   m v 11,11   s  ; t = 1phút = 60s  km  60.1000  m  v ' 60     3600  s   h   m v ' 16, 67    s. a. Gia tốc của đoàn tàu. Gọi thời điểm lúc xuất phát t0 (t0 =0)..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> a. -Mối liên hệ giữa s, a và v0 được cho bởi biểu thức nào? Hay công thức tính quãng đường đi của vật là gì?. -Mối liên hệ giữa v, v0, a và t xác định theo biểu thức nào? Hay công thức tính vận tốc của vật là gì?. 1 s v0t  at 2 2 1 s  at 2 2 1 2  0,185. 60  333(m) 2. v ' v0  at  t . v ' v0 a. 16,67  11,11 t 30 ( s) 0,185. v v  v0  t t  t 0. 11,11 m  0,158  2  60 s  b. Quãng đường mà đoàn tàu đi được trong 1 phút. 1 s v0t  at 2 2 Ta có: 1 s  at 2 2 1 2  0,185.  60  333( m) 2 c. Thời gian để tàu đạt vận tốc v’ = 60km/h. (v’ = 16,67m/s) Áp dụng công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều. v ' v0  at  t . v ' v0 a. 16,67  11,11 t 30 (s ) 0,185. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại một số lưu ý và công thức khi làm dạng bài tập này 2. Về nhà -Làm các bài tập còn lại, xem lại một số công thức..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI 4: SỰ RƠI TỰ DO (Tuần 3,Tiết 8) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Trình bày, nêu được ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do. -Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do và gia tốc rơi tự do. 2. Kỹ năng -Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do. -Phân tích được hiện tương xảy ra trong các TN về sự rơi tự do (tiến hành được các TN đó ở nhà). Phân tích được hình ảnh hoạt nghiệm để rút ra đặc điểm của sự rơi tự do. 3. Thái độ -Hứng thú II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Chuẩn bị những dụng cụ thí nghiệm đơn giản trong 4 thí nghiệm mục I.1 gồm: + Mét vµi hßn sái + Mét vµi tê giÊy ph¼ng nhá + Một vài viên bi xe đạp (hoặc hòn sỏi nhỏ) và một vài miếng bìa phẳng trọng lợng lớn hơn trọng lợng của các viªn bi. 2. Học sinh -Xem lại tính chất của chuyển động nhanh dần, các công thức. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ Viết công thức tính vận tốc, quãng đường đi của vật chuyển động nhanh dần đều? 2. Đặt vấn đề Chúng ta đã biết, ở cùng một độ cao một hòn đá sẽ rơi xuống đất nhanh hơn một chiếc lá. Vì sao như vậy? Có phải vật năng rơi nhanh hơn vật nhẹ hay không? Chúng ta cùng nhau nghiên cứu. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Sự rơi trong không khí và sự rơi tự do Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Chúng ta tiến hành một số TN để xem - Chú ý quan sát TN từ đó rút ra kết trong không khí vật năng luôn rơi nhanh luận. hơn vật nhẹ hay không? + Sỏi rơi xuống đất trước. - Biểu diễn TN cho hs quan sát. TN1: Thả một tờ giấy & một hòn sỏi + Rơi xuống đất cùng một lúc. (nặng hơn giấy) TN2: Như TN 1 nhưng vo tờ giấy lại Và + Tờ giấy vo tròn rơi xuống đất nén chặt. trước. TN3: Thả 2 tờ giấy cùng kích thước, nhưng 1 tờ để thẳng & một tờ vo tròn, + Bi rơi xuống đất trước. nén chặt. TN4: Thả một hòn bi nhỏ & một tấm bìa đặt nằm ngang (cùng khối lượng) H: Qua 4 TN các em hãy TL rồi cho biết: HS:Thảo luận nhóm. + Trong TN nào vật nặng rơi nhanh hơn + TN 1 vật nhẹ ? + TN 2 + Trong TN nào vật nhẹ rơi nhanh hơn + TN 3 vật nặng? + TN 4 + Trong TN nào 2 vật nặng như nhau lại rơi nhanh chậm khác nhau? - Trong không khí thì không phải + Trong TN nào 2 vật nặng, nhẹ khác lúc nào vật nặng cũng rơi nhanh. Nội dung I. Sự rơi trong không khí & sự rơi tự do 1. Sự rơi của các vật trong không khí. - Trong không khí không phải lúc nào vật nặng cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nhau lại rơi nhanh như nhau? H: Vậy qua đó chúng ta kết luận được gì? H: Vậy theo em yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi nhanh hay chậm của các vật trong không khí. Có phải do ảnh hưởng của không khí không ? Chúng ta cùng nhau kiểm tra đều đó thông qua TN Niutơn & Galilê. - Các em đọc SGK phần 2. Đây là những TN mang tính kiểm tra tính đúng đắn của giả thiết trên. H: Các em có nhận xét gì về kết quả thu được của TN Niu-tơn ? Vậy kết quả này có mâu thuẫn với giả thiết hay không? KL: Vậy không khí ảnh hưởng đến sự rơi tự do của các vật. GT: Khi kh«ng cã kh«ng khÝ vËt chØ chÞu t¸c dông duy nhÊt cña träng lùc vµ trêng hợp đó vật rơi tự do. H: VËy r¬i tù do lµ g×? H:Trong 4 TN trên, trong TN nào vật được coi là sự rơi tự ? Thực tế sự rơi tự do còn ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác.. hơn vật nhẹ. HS: thảo luận (nếu bỏ qua ảnh hưởng của không khí thì các vật sẽ rơi nhanh như nhau).. - Không khí là yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi của các vật trong không khí.. - Hs nghiên cứu SGK.. 2. Sự rơi của các vật trong chân không (sự rơi - Khi hút hết không khí trong ống ra tự do) thì bi chì & lông chim rơi nhanh a. èng Niu-tơn như nhau. - Nhận xét: Khi không có - Không mâu thuẫn. lực cản của không khí, các - Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của vật có hình dạng và khối không khí thì mọi vật sẽ rơi nhanh lượng khác nhau đều rơi như nhau như nhau, ta bảo chúng rơi - Loại bỏ không khí sự rơi của các tự do. vật trong trường hợp đó gọi là sự rơi tự do. - Sự rơi của hòn sỏi, giấy nén chặt, b.§Þnh nghÜa sù r¬i tù do hòn bi xe đạp được coi là sự rơi tự -Sự rơi tự do là sự rơi của một vật chỉ chịu tác dụng do. của trọng lực. 2. Hoạt động 2: Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung II. Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật 1. Những đặc điểm của chuyển động rơi tự H: Hãy rút ra đặc điểm về do ph¬ng, chiÒu, tÝnh chÊt cña vËt r¬i tù do? - Kết luận: phương, chiều, loại a) Phương: thẳng đứng. chuyển động, c«ng thøc tÝnh v, b) ChiÒu: tõ trªn xuèng. H: VËn dông c¸c c«ng thøc c) Tính chất: sự rơi tự do là chuyển động của chuyển động thẳng s. thẳng nhanh dần đều. nhanh dần đều. Em hãy nêu - g: gọi là gia tốc rơi tự do d) Công thức về sự rơi tự do: c¸c c«ng thøc tÝnh v, s cña (m/s2) - Gia tèc a = g: gia tèc r¬i tù do vËt r¬i tù do? - CT vËn tèc: v = gt (v0 = 0) - g và v cùng dấu. §Æc ®iÓm cña gia tèc r¬i tù gt 2 do.. 2 - CT quãng đờng: s =. v 2 2 gs. Yc Hs tìm hiểu gia tốc rơi tự do của vật.. 2. Gia tốc rơi tự do Tìm hiểu gia tốc rơi tự do của - Tại một nơi nhất định trên Trái Đất & ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một vật gia tốc g. - Tại những nơi khác nhau gia tốc đó sẽ khác nhau. Độ lớn của gia tốc rơi tự do giảm dần từ địa cực xuống xích đạo. - Nếu không đòi hỏi độ chính xác cao chúng ta có thể lấy g = 9,8m/s2 hoặc g = 10 m/s2 C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại các đặc điểm của sự rơi tự do, các công thức vận tốc, quãng đường của vật rơi tự do. 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm bài tập Sgk..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI TẬP VỀ SỰ RƠI TỰ DO (Tuần 3, Tiết 9) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố lại kiến thức về sự rơi tự do của vật -Nắm được thuật toán giải về bài toán về sự rơi tự do 2. Kỹ năng -Giải các bài tập về sự rơi tự do 3. Thái độ -Tập trung và hứng thú, làm việc theo nhóm II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Học sinh -Ôn công thức rơi tự do III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ Sự rơi tự do là gì? Sự rơi của vật trong không khí có phải là rơi tự do không? Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do? Viết các công thức vận tốc, quãng đường của sự rơi tự do? 2. Đặt vấn đề B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Bài tập trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs -Yc Hs làm bài 7,8 Sgk tr 27. -Chọn và giải thích đáp án -Yc Hs chọn và giải thích đáp án. -Yc Hs làm bài tập sau: 1.Chuyển động nào dưới đây được coi là chuyển động rơi tự do? a. Chuyển động của viên đạn khi bay tới đích. -Chọn và giải thích đáp án b. Chuyển động của chiếc lá cây rụng. -Chọn và giải thích đáp án c. Chuyển động của một hòn sỏi được thả rơi. d. Chuyển động của vật ném ngang. 2. Sự rơi tự do là sự rơi a. chỉ chịu tác dụng của lực cản không khí. b. chỉ chịu tác dụng của trọng lực. c. của vật từ trên không trung xuống đất. d. của vật ở trên Trái đất. 2. Hoạt động 2: Bài tập tự luận Trợ giúp của Gv -Yc Hs làm bài 9, 10 Sgk. Tóm tắt đề bài. Làm việc theo nhóm để thu được kết quả. *Gợi ý: -Đối với bài 9: Áp dụng công thức xác định quãng đường đi của vật rơi tự do cho hai trường hợp, khi thả từ độ cao h và 4h. Lập tỉ số h/4h.. Nội dung I. Bài tập trắc nghiệm 1. Bài 7. Chọn D – một mẩu phấn 2. Bài 8. Chọn D – chuyển động của một hòn sỏi được thả rơi xuống. 3. (Thêm). Chọn c. 4. (Thêm). Chọn b.. Hoạt động của Hs Nội dung -Tóm tắt bài 9. II. Bài tập tự luận -Viết được công thức tương ứng 1. Bài 9 cho hai trường hợp. s1 = h thì t1 = 1s. -Lập tỉ số. s2 = 4h thì t2 = ?. -Rút ra được t2. Giải: Trường hợp 1: s1 = h = g.t12/2 (1) Trường hợp 2: s2 = 4.h = g.t22/2 (2) Lập tỉ số (1)/(2) ta được:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ¼ = t12/t22, suy ra t2 = 2t1 = 2.1 = 2(s). Đáp số: 2s. 2. Bài 10: Cho h= 20m. g = 10m/s2. Tìm t và v? Giải: -Thời gian vật rơi: Từ h=gt2/2,. Rút ra được thời gian rơi t.. -Đối với bài 10: Cũng áp dụng công thức trên. -Áp dụng được công thức tính. Suy ra biểu thức t. -Rút ra được t. Thay số và tính được kết quả. -Áp dụng công thức tính vận tốc 2h Áp dụng công thức tính vận tốc ta để tìm v. g = 2 (s) tính được v. -Cho kết quả. suy ra: t = -Vận tốc vật lúc chạm đất: v = g.t = 20m/s. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại cách làm bài toán về sự rơi tự do. 2. Về nhà -Tiếp tục làm các bài tập còn lại..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (Tuần 4, Tiết 10) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. Viết được công thức tính độ lớn của tốc độ dài và trình bày được hướng của vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều. -Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của tốc độ góc, chu kì, tần số trong chuyển động tròn đều. -Viết được công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc. 2. Kỹ năng -Hiểu được các công thức (5.4) -Nêu được một số ví dụ về chuyển động tròn đều. -Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều. 3. Thái độ -Liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại các dạng chuyển động đơn giản III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ (1) Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do? Viết công thức tính vận tốc & quãng đường đi được của sự rơi tự do? 2. Đặt vấn đề Trong thực tế chuyển động của các vật rất đa dạng & phong phú. Vật chuyển động với quỹ đạo là đường thẳng gọi là chuyển động thẳng, vật chuyển động với quỹ đạo là đường cong gọi là chuyển động cong. Một dạng đặc biệt của chuyển động cong đó là chuyển động tròn đều. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Định nghĩa Trợ giúp của Gv. Hoạt động của Hs. H: Các em đọc SGK rồi cho biết - Từng cá nhân đọc SGK rồi trả chuyển động như thế nào được gọi lời: Chuyển động tròn là chuyển là chuyển động tròn? Cho ví dụ? động có quỹ đạo là một đường H: Tương tự như chuyển động tròn. thẳng, các em đọc SGK cho biết -VD: 1 điểm trên đầu cánh quạt,… tốc độ trung bình trong chuyển - Hs đọc Sgk rồi trả lời. động tròn được tính như thế nào? H: Như thế nào được gọi là chuyển động tròn đều? - HS nghiên cứu Sgk rồi trả lời: - Trong định nghĩa đó chúng ta cần Chuyển động tròn đều là chuyển chú ý “quỹ đạo tròn và đi được động có quỹ đạo tròn & có tốc độ quãng đường bằng nhau trong trung bình trên mọi cung tròn là những khoảng thời gian bằng như nhau. nhau” - VD: chuyển động của đầu kim H: Hãy lấy ví dụ về chuyển động đồng hồ, 1 điểm trên đĩa tròn khi tròn đều? C1 quay ổn định,… 2. Hoạt động 2: Tốc độ dài và tốc độ góc Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs. Nội dung I. Định nghĩa 1. Chuyển động tròn -Chuyển động tròn là chuyển động có quỹ đạo là đường 1 đường tròn 2. Tốc độ trung bình trong chuyển động tròn = độ dài cung tròn/ thời gian cđ 3. Chuyển động tròn đều -Đn: Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau. (hình 5.2). Nội dung II. Tốc độ dài và tốc độ góc H:Tốc độ trung bình có đặc trưng - TĐTB không đặc trưng cho tính.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> cho tính cđ nhanh hay chậm của chất điểm tại một vị trí hay tại một thời điểm không? Tại sao? H:Trong cđ thẳng, đại lượng vl nào đặc trưng cho tính cđ nhanh hay chậm của chất điểm tại một vị trí hay tại một thời điểm? - Để phân biệt với một loại tốc độ khác ngời ta gọi đó là tốc độ dài. H: Vậy theo định nghĩa chuyển động tròn đều thì tốc độ dài ở các thêi ®iÓm kh¸c nhau, vÞ trÝ kh¸c nhau cã gièng nhau kh«ng? H: Hãy nêu các đặc điểm của vectơ vận tốc trong chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều ? - Dự đoán các đặc điểm đó của vectơ vận tèc trong chuyển động tròn đều.. cđ nhanh hay chậm của chất điểm tại một vị trí hay tại một thời điểm, chỉ đặc trưng cho tính cđ nhanh hay chậm của chất điểm trong một quãng đường hay một khoảng thời gian nhất định. - Độ lớn vận tốc tức thời hay tốc độ tức thời gọi tắt là tốc độ.. v. s t. (s, t ). -Trong cđ tròn đều, tốc độ dài của vật không đổi và bằng tốc độ trung bình. 2. Véctơ vận tốc trong chuyển động tròn đều. -Tốc độ dài của vật nh nhau không đổi.. - Nêu các đặc điểm của vectơ vận tốc trong 2 cđ gồm: điểm đặt, phương, chiều, độ lớn.. - Trong cđ tròn đều:  GVGT: V×  s nhá coi nh 1 + ĐĐ: Tại vật cđ. ®o¹n th¼ng vÐc t¬ cã híng chuyÓn động nằm dọc theo tiếp tuyến tại + Phương: thay đổi.  + Chiều: thay đổi. điểm đó nên v cùng phơng, cùng chiều và tiếp tuyến tại đó. + Độ lớn: không đổi. - Quan sát trên hình 5.4, nhận r r thấy, trong chuyển động tròn đều v   s khi M là vị trí tức thời của vật Từng HS suy nghĩ để trả lời câu chuyển động được một cung tròn hỏi của GV. s thì bán kính OM quay được Để trả lời C3, HS cần xác định góc  . được góc mà kim giây quay được - Biểu thức nào thể hiện được sự trong thời gian tương ứng. Có thể quay nhanh hay chậm của bán là : kính OM ?  sau 60s quay được góc 2 (rad) TB: Chưa có đại lượng vật lý nào hoặc sau 30s quay được góc  thể hiện được sự quay nhanh hay (rad) ... chậm của bán kính OM nữa, bắt Có thể lập luận như sau : buộc phải đưa thêm một đại lượng mới có tên gọi là tốc độ Sau thời gian T vật quay được góc của chuyển động tròn, kí hiệu là  . một vòng tức là quay được một H: ý nghĩa vật lí của đại lượng tốc 2 T=  độ góc ?  , vậy: H:Tại sao nói tốc độ góc của góc 2 chuyển động tròn là một đại lượng không đổi ? Có thể lập luận như sau : H: Nếu góc  đo bằng đơn vị T (s) quay được 1 (vòng) rađian (kí hiệu là rad) và thời gian đo bằng giây (kí hiệu là s) thì tốc 1 (s) quay được f (vòng) độ góc có đơn vị là gì ? Hoàn thành yêu cầu C3.. 1. Tốc độ dài.  f=. 1  . = T 2. uu r s (s ) là vectơ độ dời: + Phương: phương tiÕp tuyÕn với quỹ đạo tại điểm đang xét. + Chiều: cùng chiều c’động.. uur r s v t. - Vectơ vận tốc: + Gốc: chÊt ®iÓm t¹i ®iÓm xÐt. + Phương: phương tiÕp tuyÕn với quỹ đạo tại điểm đang xét. + Chiều: chuyển động. v. s t. + Độ lớn (tốc độ dài): 3. Tốc độ góc. Chu kỳ. Tần số a. Định nghĩa(SGK). .  t. CĐ tròn đều:  = không đổi. b. Đơn vị tốc độ góc. - Đơn vị tốc độ góc: rad/s. 2 (rad ) 360o 1800   1 rad  hay 10  rad  180 với:. c. Chu kỳ: §Þnh nghÜa:SGK. T= Đơn vị: giây (s). 2  .

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Yc Hs đọc định nghĩa trong Sgk, sau đó hoàn thành câu C4? Yc Hs đọc định nghĩa trong Sgk, sau đó hoàn thành câu C5. - Trong chuyển động tròn đều có sử dụng hai loại vận tốc là vận tốc dài và tốc độ góc. Hai đại lượng này có quan hệ với nhau không ? Nếu có thì quan hệ với nhau như thế nào ? - Hoàn thành yêu cầu C6. - Yc Hs nhận xét về chuyển động của hai chất điểm có cùng tốc độ góc nhưng có bán kính quỹ đạo khác nhau? Nêu ví dụ trong cuộc sống. Từng HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV để tìm ra công thức về mối quan hệ giữa hai đại lượng d. Tần số:§n(SGK) 1  : f= = T 2 v = r Đơn vị: vòng/giây hoặc héc (Hz) Chất điểm có bán kính càng lớn e. Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc. chuyển động càng nhanh. v = r. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại hướng, độ lớn của vecto vận tốc trong chuyển động tròn đều. 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (Tuần 4, Tiết 11) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được công thức của gia tốc hướng tâm. -Hiểu rõ rằng trong chuyển động tròn đều độ lớn vận tốc không thay đổi, ph ơng của véc tơ vận tốc luôn thay đổi nên gia tốc hớng tâm chỉ đặc trng cho sự thay đổi của phơng véc tơ vận tốc và có độ lớn phụ thuộc vào tốc độ dài và bán kính quỹ đạo. 2. Kỹ năng -Hiểu được các công thức ( 5.5; 5.6; 5.7) cũng như sự hướng tâm của vectơ gia tốc. -Nêu được một số ví dụ về chuyển động tròn đều. -Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều. 3. Thái độ -Liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại mục trước của bài III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ Chuyển động tròn đều là gì? tốc độ góc là gì? tốc độ góc được xác định ntn? Chu kì chuyển động tròn đều là gì? viết công thức liên hệ giữa chu kỳ và tốc độ góc? 2. Đặt vấn đề Gia tốc vật chuyển động tròn đều như thế nào? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Gia tốc hướng tâm Trợ giúp của Gv H: Yªu cÇu HS nh¾c l¹i biÓu thøc gia tèc ë d¹ng vÐc t¬?. . Nh×n vµo biÓu thøc vÐc t¬ gia tèc cho biÕt a lu«n cïng híng víi vÐc t¬ nµo ?. Hoạt động của Hs.     v v  v 2 1 a t = t   a lu«n cïng híng víi v. r a Để xác định hướng của ta xác định r  v  t HS dựa vào hình vẽ trong SGK để hướng của khi rất nhỏ  - xÐt gia tèc cña vËt t¹i M vµ xÐt kho¶ng thêi dựng v và xác định hớng của a  t   gian ng¾n vËt ®i tõ M1 M2 th× lµ híng cña v M M 1 2  nhá vµ   M M  v 1 2 = s M M . H·y dùng = 1 2.   v2  v1  và cho biết trong chuyển động tròn đều a có hớng nh thế nào ? H: Vì sao gọi gia tốc của chuyển động tròn đều là gia tốc hướng tâm ? -Yêu cầu HS đọc phần chữ in nghiêng trong SGK để nắm được khái niệm gia tốc hướng tâm một cách đầy đủ hơn. Gia tốc hớng tâm là đại lợng đặc trng cho sự thay đổi nhanh hay chậm về hớng của vËn tèc.. Nội dung III. Gia tốc hướng tâm 1. Hướng của véctơ gia tốc trong chuyển động tròn đều. r r r r v2  v1 v a  t2  t1 t. r r a   v khi t rất nhỏ.. r. Khi t rất nhỏ thì v. r.  a có phương bán kính, hướng vào tâm-gia tốc hướng tâm. - Vì gia tốc của chuyển động tròn * KL: SGK. đều luôn hớng vào tâm của quỹ đạo nªn gäi lµ gia tèc híng t©m. Ký hiÖu: aht - HS ghi nhớ đặc điểm về hớng cña gia tèc híng t©m..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Chú ý : Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lợng đặc trng cho sự thay đổi nhanh chậm về độ lớn vận tốc và có h- - Tiếp thu, ghi nhí. ớng luôn tiếp tuyến với quỹ đạo nên ngời ta cßn gäi lµ gia tèc tiÕp tuyÕn. -Tự chứng minh hoặc tham khảo Từ hình vẽ 5.5, hãy chứng minh rằng độ cách chứng minh thông qua tam giác đồng dạng ở SGK. H: lớn của gia tốc hướng tâm được tính bằng. v2 a ht  r công thức. uur r v a t nên ta có Có thể gợi ý như sau : Vì v a ht   t vµ sö dông tÝnh chÊt tam độ lớn giác đồng dạng 2 tam giác cân  V1MV2   M1OM2( 2 gãc t¬ng øng nµy b»ng nhau v× c¹nh t¬ng øng vu«ng gãc) vµ xÐt thêi gian rÊt ng¾n: 2.Độ lớn của gia tốc s  M1M2= v. t - Từng HS tìm ra đơn vị của gia hướng tâm - Đơn vị của gia tốc hướng tâm? tốc hướng tâm cũng là m/s 2 và - Hoàn thành yêu cầu C7. hoàn thành yêu cầu C7.. - Yêu cầu HS đọc bài tập ví dụ.   v 2  v1 v a ht  t = t Chó ý: *.     v2  v1  v2  v1 v2  v1. v×. Chứng minh : vì v = r 2.  a ht  v1. vµ. v 2  r  = = r2 . r r.  v2. kh«ng cïng ph¬ng chiÒu. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại hướng, độ lớn của vecto vận tốc và gia tốc trong chuyển động tròn đều. 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm bài tập Sgk.. a ht . v2 r2 r.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (Tuần 4, Tiết 12) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Cũng cố lại kiến thức về chuyển động tròn đều -Giải được một số bài tập đơn giản trong Sgk 2. Kỹ năng -Làm việc theo nhóm; nhận biết và xử lý tính toán. 3. Thái độ -Tích cực, nhận thức được bài toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ Nêu các đặc điểm của chuyển động tròn đều? Nêu đặc điểm của vecto vận tốc và gia tốc trong chuyển động tròn đều? 2. Đặt vấn đề B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Bài tập trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs -Yc Hs làm các bài 8, 9, 10 tr 34 Sgk. -Chọn và giải thích đáp án -Chọn và giải thích đáp án. -Chọn và giải thích đáp án -Chọn và giải thích đáp án 2. Hoạt động 2: Bài tập tự luận Trợ giúp của Gv -Yc Hs làm các bài tập 11 và 12 Sgk. -Yc Hs tóm tắt đề bài. -Yc Hs đổi đơn vị vòng/phut ra rad/s. Gợi ý: -Bài 11 Áp dụng công thức nào để tìm tốc độ góc của vật? Áp dụng công thức nào để tìm tốc độ dài của vật? -Bài 12 Vận tốc của vật chuyển động thẳng đều có phải là tốc độ dài của vật hay không? Sử dụng công thức nào thì tìm được tốc độ góc của vật?. Hoạt động của Hs. Tóm tắt đề bài. Đổi đơn vị. →ω=2π.f →v=ω.r Đúng như vậy. →v=ω.r→ ω=v/r.. Nội dung I. Bài tập trắc nghiệm 1. Bài 8. chọn C – chuyển động của cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều. 2. Bài 9. chọn C - …, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo. 3. Bài 10. chọn B – vecto vận tốc không đổi. Nội dung ghi bảng II. Bài tập tự luận 1. Bài 11 Cho f = 400 vòng/phút; r = 0,8m. Tìm v và ω? Giải: f= 400 v/ph = 400.2π/60 = 40π/3rad/s Tốc độ góc: ω=2π.f=2π.40π/3 Tốc độ dài: v=ω.r=640/3 m/s 2. Bài 12 Cho d = 0,66m; vt = 12km/h. Tìm v và ω? Giải: Tốc độ dài: v=3,33m/s Tốc độ góc: ω=v/r=2v/d=10,01rad/s.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại một số công thức, cách áp dụng để làm các bài toán lien quan. 2. Về nhà -Làm những bài tập còn lại trong Sgk..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI 6: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG (Tuần 5, Tiết 13) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu được thế nào là tính tương đối của chuyển động. -Trong những trường hợp cụ thể, chỉ ra được đâu là hệ qui chiếu đứng yên, đâu là hệ qui chiếu chuyển động. -Viết được đúng công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của các chuyển động cùng phương. 2. Kỹ năng -Giải được một số bài toán chuyển động cùng phương -Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương đối của chuyển động. 3. Thái độ -Taäp trung thaûo luaän, phaùt bieåu yù kieán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ Chuyển động tròn đều là gì? Nêu đăc điểm của vecto vận tốc và gia tốc trong chuyển động tròn đêu? 2. Đặt vấn đề Chuyển động có tính tương đối hay không? (Lấy ví dụ về chuyển động các hành tinh trong không gian) Hoặc chiếc van xe đạp chuyển động như thế nào đối với người ngồi trên xe và đối với mặt đường? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Tính tương đối của chuyển động Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs -Yeâu caàu HS quan saùt hình 6.1 SGK Cho bieát : C1 C1 + Người ngồi trên xe thấy đầu van + Thấy đầu van chuyển động tròn xe chuyển động theo quỹ đạo thế quanh trục bánh xe.. naøo quanh truïc baùnh xe ? + Đối với người đứng bên đường thấy đầu van xe chuyển động theo quỹ đạo theá naøo ? H: Vậy quỹ đạo chuyển động đối với heä qui chieáu khaùc nhau thì theá naøo ? ÑVÑ : Vaän toác coù giaù trò nhö nhau trong caùc heä qui chieáu khaùc nhau khoâng ?! H: Haønh khaùch ngoài treân oâtoâ ñang chuyển động với vận tốc 40km/h. -Đối với ôtô hành khách đó là chuyển động hay đứng yên => vận tốc của hành khách đối với ôtô ? -Đối với người đứng dưới đường thì hành khách đó chuyển động hay đứng yên ? Vận tốc hành khách đối với đất. Nội dung I. Tính tương đối của chuyển động 1. Tính tương đối của quỹ đạo. + Thấy đầu van chuyển động theo quỹ -Quỹ đạo chuyển đạo cong lúc lên cao lúc xuống thấp. động của một vật đối Đ: Quỹ đạo có hình dạng khác nhau.. với các hệ qui chiếu khaùc nhau laø khaùc nhau. 2. Tính tương đối của vaän toác. Ñ: -Đối với ôtô hành khách đó là đứng yên => vận tốc của hành khách đối -Vận tốc của một vật đối với ôtô bằng 0. với các hệ qui chiếu -Đối với người đứng dưới đường thì khác nhau là khác nhau. hành khách đó chuyển động. Vận tốc.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> laø bao nhieâu ? C2 ) Nêu ví dụ khác về tính tương đối ?. hành khách đối với đất là 40km/h. C2 Neâu ví duï.. 2. Hoạt động 2: công thức cộng vận tốc Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Trong ví duï treân heä qui chieáu gaén với ôtô : Hệ qui chiếu chuyển động. -Ghi nhaän thoâng tin. Hệ qui chiếu gắn với người đứng trên đường: Hệ qui chiếu đứng yeân.. Nội dung. II. Công thức cộng vận tốc 1. Hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động + Hệ qui chiếu đứng yên : Gắn với đất hoặc vào vật đứng yên đối với đất. + Hệ qui chiếu chuyển động : Đ: nêu ví dụ về hệ qui chiếu Gắn với vật chuyển động so với đứng yên và hệ qui chiếu chuyển đất. động 2. Công thức cộng vận tốc Ghi nhaän khaùi nieäm vaän toác tuyeät đối, vận tốc tương đối, vận tốc r r r keùo theo. v13 v12 v23 = +. H: Haõy neâu ví duï veà heä qui chieáu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động ? -Thoâng tin khaùi nieäm vaän toác tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo dựa vào ví dụ trên. -Xét CĐ thuyền xuôi dòng nước: r H: Xác định vận tốc tuyệt đối, v Đ: tb : Vận tốc tuyệt đối. r vận tốc tương đối, vận tốc kéo vtn : Vận tốc tương đối. theo ?. r vnb. Trong đó : Số 1 ứng với vật chuyển đông. Số 2 ứng với hệ qui chiếu chuyển động. Ứng với hệ qui chiếu đứng yên.. : Vaän toác keùo theo. H: Hãy biểu diễn các vận tốc đó Ñ: bieåu dieãn   trên một trục toạ độ dọc theo vtn vnb dòng nước chảy ? giả thiết v tn >  vnb. vtb * Trường hợp : H: Thuyeàn xuoâi doøng nhanh hay +Thuyeàn xuoâi doøng chậm so với khi nước không chảy Ñ: Thuyeàn xuoâi doøng nhanh hôn ? => quan heä caùc vaän toác ? r r so với khi nước không chảy, r r v12 Z Z v23 r r r vtn vnb thì : v v v Hướng và ? => tb = tn + nb v13 = v12 + v23 r r => Quan heä vtb, vtn vaø vnb ? vtn Z Z vnb +Thuyeà n ngượ c doøng H: -Khi thuyền ngược dòng thì r r r r v v vtb = vtn + vnb v v - 12 Z [ 23 thì: r r hướng của tn và nb thế nào ? v v r r +T7: tn Z [ nb . vtn vnb -Bieåu dieãn caùc veùctô : , vaø  v13 = |v12 - v23| r vtn vtb ?   -Khi đó vtb = ? vtb vnb -Tổng quát khi viết dưới dạng r r r -Khi đó : vtb = /vtn – vnb/ v13 v12 v23 = + Ghi nhận công thức tổng quát khi veùctô : viết đưới dạng véctơ. C3 C3 Thuyền ngược dòng đi s = 20km, vtb = s/t = 20km/h. vtb = vtn – vnb => vtn = vtb + vnb = t = 1h. vnb = 2km/h. vtn = ? 22km/h C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 1. Củng cố -Nhắc lại tính tương đối của quỹ đạo và vận tốc; công thức cộng vận tốc. 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm bài tập Sgk.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI TẬP (Tuần 5, Tiết 14) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố lại kiến thức về tính tương đối của quỹ đao và vận tốc -Củng cố lại công thức cộng vận tốc 2. Kỹ năng -Vận dụng tính tương đối để giải thích một số hiện tượng -Vận dụng công thức cộng vận tốc để làm bài tập đơn giản 3. Thái độ -Tích cực, xây dựng, phân tích bài toán để đem lại hứng thú bản thân II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ Viết công thức cộng vận tốc? Nêu rõ các ký hiệu? 2. Đặt vấn đề B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Bài tập trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs -Yc Hs làm các bài tập 4, 5, 6 Sgk. -Giải thích vì sao lựa chọn đáp án -Giải thích vì sao chọn đáp án. đó. -Phân tích các đáp án để đưa đến đáp án đúng. 2. Hoạt động 2: Bài tập tự luận Trợ giúp của Gv -Yc Hs làm bài 7, 8 Sgk.. Nội dung I. Bài tập trắc nghiệm 1. Bài 4. Chọn D – Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. 2. Bài 5. Chọn C – 12km/h. 3. Bài 6. Chọn B – tàu H chạy, tàu N đứng yên.. Hoạt động của Hs. Nội dung II. Bài tập tự luận 1. Bài 7 Lấy chiều dương là chiều chuyển động của hai xe. -Hướng dẫn hs chọn chiều chuyển -Vận tốc của xe b đối với xe a: động, sau đó áp dụng công thức -Chú ý lắng nghe hướng dẫn và vBA=vBD +vDA=60 – 40 = 20km/h. cộng vận tốc cho từng trường hợp. làm theo. -Vận tốc của xe A đối với xe B: vAB=vAD +vDB=40 – 60 = -20km/h 2. Bài 8 Lấy chiều dương là chiều chuyển động của A vBA=vBD +vDA=-10 – 15 = -35km/h (ngược chiều của A) C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại cộng vận tốc là cộng vecto; 2. Về nhà -Xem lại kiến thức và các bài tập đã giải Ngày … tháng … năm 201….

<span class='text_page_counter'>(35)</span> BÀI 7: KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG NHANH DẦN ĐỀU HOẶC SỰ RƠI TỰ DO. XÁC ĐỊNH GIA TỐC CHUYỂN ĐỘNG NHANH DẦN ĐỀU (Tuần 5, Tiết 15) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nắm được tính năng và nguyên tắc hoạt động của đồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng công tắc đóng ngaét vaø coång quang ñieän. -Vẽ được đồ thị mô tả sự thay đổi vận tốc rơi của vật theo thời gian t và quãng đường đi s theo t 2. Từ đó rút ra kết luận về tính chất của chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều. 2. Kỹ năng -Rèn luyện kĩ năng thực hành: thao tác khéo léo để đo được chính xác quãng đường s và thời gian rơi tự do của vật trên những quãng đường s khác nhau. -Tính g vaø sai soá cuûa pheùp ño g. 3. Thái độ -Làm việc tích cực. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Cho moãi nhoùm Hs: - Đồng hồ đo thời gian hiện số. - Hộp công tắc đóng ngắt điện một chiều cấp cho nam châm điện và bộ đếm thời gian. - Nam chaâm ñieän N - Coång quang ñieän E. - Trụ hoặc viên bi (bằng thép) làm vật rơi tự do. - Quaû doïi. - Giá đỡ thẳng đứng có vít điều chỉnh thăng bằng. - Hộp đựng cát khô. - Giấy kẻ ô li để vẽ đồ thị - Keû saün baûng ghi soá lieäu theo maãu trong baøi 8 SGK 2. Học sinh Đọc cơ sở lý thuyết ở nhà III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Hoàn chỉnh cơ sở lí thuyết của bài thực hành. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs -Gợi y:ù Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng -Xác định quan hệ giữ quãng đường đi được và nhanh dần đều có vận tốc ban đầu bằng 0 và có gia tốc khoảng thời gian của chuyển động rơi tự do. g. 2. Tìm hieåu boä duïng cuï. Hoạt động của Gv -Giới thiệu các dụng cụ. -Giới thiệu các chế độ làm việc của đồng hồ hiện số.. Hoạt động của Hs -Tìm hieåu boä duïng cuï. -Tìm hiểu chế độ làm việc của đồng hồ hiện số sử dụng trong bài thực hành.. 3. Xaùc ñònh phöông aùn thí nghieäm. Hoạt động của Gv -Hoàn chỉnh phương án thí nghiệm chung.. Hoạt động của Hs -Moãi nhoùm hoïc sinh trình baøy phöông aùn thí nghieäm cuûa nhoùm mình..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -Caùc nhoùm khaùc boå sung. 4. Tieán haønh thí nghieäm. Hoạt động của Gv - Giúp đở các nhóm.. Hoạt động của Hs -Đo thời gian rơi tương ứng với các quãng đường khaùc nhau. -Ghi keát quaû thí nghieäm vaøo baûng 8.1. 5. Xữ lí kết quả. Hoạt động của Gv. Hoạt động của Hs -Hoàn thành bảng 8.1 -Hướng dẫn : Đồ thị là đường thẳng thì hai đại lượng là -Vẽ đồ thị s theo t2 và v theo t tæ leä thuaän. -Nhận xét dạng đồ thị thu được và xác định gia -Có thể xác định : g = 2tan với  là góc nghiêng của tốc rơi tự do. đồ thị. -Tính sai soá cuûa pheùp ño vaø ghi keát quaû. -Hoàn thành báo cáo thực hành. 1. Củng cố 2. Về nhà -Xem lại kiến thức toàn chương.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày … tháng … năm 201… ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tuần 6, Tiết 16) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Hệ thống hóa kiến thức đã học trong chương động học chất điểm: -Các khái niệm cơ bản; -Các dạng chuyển động đơn giản; -Sự rơi tự do; -Tính tương đối của chuyển động. 2. Kỹ năng -Sử dụng tương đối thành thạo các công thức gia tốc, vận tốc, quãng đường đi, chu kỳ, tần số, cộng vận tốc. -Giải thích một số hiện tượng đơn giản trong đời sống 3. Thái độ -Hứng thú học tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại toàn bộ hệ thống kiến thức của chương. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Các khái niệm cơ bản Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs -Yc Hs phát biểu định nghĩa về -Phát biểu (như Sgk) chuyển động, chất điểm và quỹ đạo của chuyển động. -Yc Hs phát biểu hệ quy chiếu. -Phát biểu (như Sgk) -Yc Hs viết công thức tính tốc độ trung bình của chuyển động. -Viết công thức (như Sgk) -Yc Hs viết công thức tính vận tốc tức thời. -Viết công thức (như Sgk) -Yc Hs viết công thức tính gia tốc của vật chuyển động -Viết công thức (như Sgk) 2. Hoạt động 2: Các dạng chuyển động đơn giản Hướng dẫn Hs lập bảng 1. Chuyển động thẳng đều 2. Chuyển động thẳng biến đổi đều a. Quỹ đạo: a. Quỹ đạo: b. Vận tốc: b. Vận tốc: c. Gia tốc: c. Gia tốc: d. Công thức tính quãng đường đi: d. Công thức tính quãng đường đi: e. Ptrcđ: e. Ptrcđ: f. Đồ thì tọa độ - thời gian f. Đồ thì tọa độ - thời gian 4. Sự rơi tự do (sgk) 5. Tính tương đối của chuyển động (sgk). Nội dung I. Các khái niệm cơ bản 1. Chuyển động. Chất điểm. Quỹ đạo (Sgk ) 2. Hệ quy chiếu (Sgk) 3. Tốc độ trung bình (Sgk) 4. Vận tốc tức thời. Gia tốc (sgk). 3. Chuyển động tròn đều a. Quỹ đạo: b. Vận tốc: c. Gia tốc: d. Liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc: e. Liên hệ giữa chu kỳ và tốc độ góc: f. Liện hệ giữa chu kỳ và tần số:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Lưu ý Hs phải nắm vững nội dung đã tổng kết và vận dụng vào giải một số bài tập. 2. Về nhà.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày … tháng … năm 201… KIỂM TRA 1 TIẾT (Tuần 6, Tiết 17) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Tổng hợp, đánh giá kiến thức của học sinh. 2. Kỹ năng -Nhận biết và xử lý nhanh. 3. Thái độ -Làm việc tập trung, tự lực và khẩn trương. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Bài kiểm tra I. TRẮC NGHIỆM (6đ) 1. Chuyển động cơ là …(1) của vật này so với vật khác theo thời gian. (1): ……………………………………………………………………………………………... 2. Chất điểm là một vật …(2)…so với độ dài đường đi. (2): ……………………………………………………………………………………………... 3. Cho các vật chuyển động trong các trường hợp sau; trường hợp nào vật có thể coi như là chất điểm? a. Giọt mưa rơi từ mái hiên. Có. □/ Không□. b. Ô tô chuyển động từ Cần Đước đến thành phố Hồ Chí Minh. Có c. Trái Đất tự quay quanh mình nó. Có. □/ Không□. □/ Không□. 4. Quỹ đạo của vật chuyển động thẳng đều là …(3)….. (3): ……………………………………………………………………………………………... 5. Một vật chuyển động thẳng đều. Sau khoảng thời gian t vật đi được quãng đường s và thu được vận tốc v? Vận tốc của vật được xác định theo biểu thức nào dưới đây? A. v = s.t.. B. v = s/t.. C. v = s.t2.. D. v = (s/t)2.. 6. Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ v. Tại thời điểm ban đầu (t 0 = 0) vật có tọa độ là x 0. Phương trình chuyển động của vật có dạng nào sau đây? A. x = x0 + v/t.. B. x = x0 + vt.. C. x0 = x + vt.. D. x0 = x + v/t.. 7. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. Ở thời điểm ban đầu t 0 = 0, vật có vận tốc v0. Vật tăng tốc đến vận tốc v và thu được gia tốc a. Công thức nào sau đây là đúng? A. v = v0 + a.t.. B. v = v0 + a/t.. C. v0= v + a.t.. D. v0 = v + a/t..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 8. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Sau khoảng thời gian t vật thu được gia tốc a. Quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng biến đổi đều được xác định bởi công thức nào dưới đây?. 1 2 a.t A. s = v.t + 2 .. 1 2 a.t B. s = v0 + 2 .. 1 a.t C. s = v0.t + 2 .. 1 2 a.t D. s = v0.t + 2 .. 9. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Phương trình chuyển động của vật sẽ là. 1 2 a.t A. x = x0 + v.t + 2 .. 1 2 a.t B. x = x0 + v0 + 2 .. 1 a.t C. x = x0 + v0.t + 2 .. 1 2 a.t D. x = x0 + v0.t + 2 .. 10. Một vật rơi tự do không vận tốc đầu (v 0 =0) từ độ cao h xuống đất. Biết thời gian mà vật bắt đầu rơi đến khi chạm đất là t. Vận tốc v mà vật thu được là A. v = g.t.. B. v = v0 + g.t.. C. v = g.t2.. D. v = v0 + g.t2.. 11. Một vật rơi tự do không vận tốc đầu (v 0 =0) từ độ cao h xuống đất. Biết thời gian mà vật bắt đầu rơi đến khi chạm đất là t. Quãng đường h của vật rơi được xác định theo biểu thức A. h= g.t2.. B. h = g.t2/2.. C. h = g.t.. D. h = g.t/2.. 12. Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính r với tốc độ góc ω, thu được tốc độ dài v. Chọn biểu thức đúng. A. r = ω.v.. B. ω = v.r.. C. v = ω.r.. D. ω = r/v.. II. TỰ LUẬN (4đ) 1. Hai xe xuất phát từ hai địa điểm Cần Đước và Cần Giuộc cách nhau 20km trên một con đường thẳng Cần Đước - Cần Giuộc, chiều từ Cần Đước đến Cần Giuộc. Tốc độ của xe xuất phát từ là Cần Đước 60km/h và từ Cần Giuộc là 40km/h. Lấy gốc tọa độ tại Cần Đước, gốc thời gian (t0 = 0) lúc xuất phát. a. Viết biểu thức xác định quãng đường đi của hai xe. b. Viết phương trình chuyển động của hai xe. 2. Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ nơi có độ cao h = 45m. Lấy g = 10m/s2. Tìm thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất? _Hết_ - Đáp án Trắc nghiệm: (đã đánh dấu) Tự luận: 1.Tóm tắt:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Cần Đước – Cần Giuộc = 20km; vCĐ = 60km/h; vCG = 40km/h; [0,25đ] Viết: sCĐ; sCG? Viết xCĐ; xCG?[0,25đ] Giải: Lấy gốc tọa độ tại Cần Đước, chiều dương từ Cần Đước đến Cần Giuộc; gốc thời gian lúc 2 xe bắt đầu xuất phát [0,5đ] a. Quãng đường đi của 2 xe: Xe xuất phát từ Cần Đước: sCĐ = vCĐ .t = 60.t (km) [0,25đ] Xe xuất phát từ Cần Giuộc: sCG = vCG .t = 40.t (km) [0,25đ] b. Ptrcđ của 2 xe: Xe xuất phát từ Cần Đước: xCĐ = x0CĐ + vCĐ .t = 60.t (km) [0,25đ] Xe xuất phát từ Cần Giuộc: xCG = x0CG + vCG .t = 20 + 40.t (km) [0,25đ] 2. Tóm tắt: Vật rơi tự do(v0 = 0); h = 45m; g = 10m/s2.[0,25đ] Tìm t? Tìm v?[0,25] Giải: Thời gian vật rơi: h = g.t2/2 [0,25đ] → t = 2h/g [0,5đ] = 2.45/10 = 3s [0,25đ] Vận tốc vật khi chạm đất: v = g.t = 10.3 = 30m/s.[0,25đ +0,25đ] 2. Học sinh Ôn lại kiến thức và bài tập toàn bộ chương III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Gv phát đề kiểm tra B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Học sinh trật tự làm bài 2. Hoạt động 2: Thu bài kiểm tra và nhận xét tinh thần làm bài của học sinh C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố 2. Về nhà Xem nội dung của chương tiếp theo.. ____________________________________________________________________________________ CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM  Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm  Ba định luật Niuton.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>  Khối lượng và quán tính  Các lực cơ: lực hấp dẫn, lực đàn hồi, lực ma sát, lực hướng tâm ________________________________________________________________________________________ Ngày … tháng … năm 201… BÀI 9: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC (Tiết 18 – Tuần 6) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Phát biểu được định nghĩa lực, định nghĩa của phép tổng hợp lực và phép phân tích lực -Phát biểu được qui tắc hình bình hành, điều kiện cân bằng của một chất điểm. 2. Kỹ năng -Vận dụng được qui tắc hình bình hành, tìm hợp lực của hai lực đồng qui hoặc phân tích một lực thành hai lực đồng qui. Phân tích kết quả TN rút ra qui tắc. Biểu diễn lực. 3. Thái độ -Tập trung quan sát TN, nhận xét. Tích cực hoạt động tư duy II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Thí nghiệm như Sgk 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Giới thiệu khái quát nội dung chương II. Giới thiệu khái quát bài 9. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Lực. Cân bằng lực Trợ giúp của Gv H: Lực là gì ? H: Trường hợp nào vật có gia tốc a = 0 ?, a 0 ? C1 (c) : h9.1.. Hoạt động của Hs Đ: Nhắc lại định nghĩa lực.. Nội dung I. Lực. Cân bằng lực. r r Đ: v không đổi a = 0 ; v thay đổi 1. Lực a 0. -Lực là đại lượng véctơ đặc C1 (c) : + Vật nào tác dụng vào cung + Tay người tác dụng làm cung. tröng cho taùc duïng cuûa vaät naøy laøm cung bieán daïng ? bieán daïng. leân vaät khaùc maø keát quaû laø gaây + Vật nào tác dụng vào mũi + Dây cung tác dụng vào mũi ra gia tốc cho vật hoặc làm vật teân. teân laøm muõi teân bay ñi ? bieán daïng. H: Lực là đại lượng vectơ hay vô hướng ? vì sao ? H: Vậy lực là đại lượng . . . . đặc tröng cho . . . . maø keát quaû laø gaây ra . . . cho vật hoặc làm vật . . . . -Yêu cầu HS đọc thông tin các lực cân bằng. -Thông tin giá của lực. C2 (c): h9.3 + Các lực tác dụng vào quả cầu ? + (thêm)Các lực đó có điểm đặc, phương, chiều và độ lớn thế nào. Đ: Lực là đại lượng vectơ ? vì nó 2. Các lực cân bằng còn đặc trưng cho hướng tác -Là các lực khi tác dụng đồng duïng. thời vào một vật thì không gây ra gia toác cho vaät. Ñ: Ñieàn troáng vaø phaùt bieåu ñònh nghĩa đầy đủ về lực. 3. Giá của lực -Đọc thông tin các lực cân bằng. -Là đường thẳng mang véctơ + Ghi nhận kn giá của lực.. lực.. C2 (c): + Lực của trái đất và dây treo.. + Hai lực cân bằng : -Cuøng t/d leân 1 vaät. -Cuøng giaù..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> để vật cân bằng ? + Cuøng ñaëc vaøo quaû caàu, cuøng + GV: Hai lực như vậy gọi là hai phương, ngược chiều, cùng độ lực cân bằng. lớn. -Yêu cầu HS biểu diễn hai lực Biểu diễn lực. đó. H: Đơn vị của lực là gì ? Đ: Nêu đơn vị lực. 2. Hoạt động 2: Tổng hợp lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs ĐVĐ : Yêu cầu HS quan sát lực -Quan sát hình vẽ 9.4. tác dụng trong hình 9.4. Lực cũng là đại lượng véctơ, có thể tìm tổng hợp lực của hai lực đó thế naøo ?! -Quan sat caùch boá trí TN. -Boá trí TN h9.5 Đ: Độ lớn các lực tương ứng bằng H: Cho biết độ lớn các lực tác trong lương các vật treo vào. duïng leân chieác voøng ? -Biểu diễn các lực theo phương -Vẽ phương các sợi dây. Cho biết các dây đúng tỉ xích. nếu dùng tỉ xích một cm ứng độ Các HS còn lại vẽ trên giấy lớn lực bằng trọng lượng một quả nháp. nặng. Cho HS biểu diễn các lực. H: Nếu thay hai lực. r F. r F. r r F1 F2 ,. baèng. lực thì phaûi coù phöông, chiều, độ lớn thế nào để vòng vẫn cân bằng ? Hãy vẽ lực đó ? -Nối đầu mút các véc tơ và hướng dẫn xác định tứ giác OADB laø hình bình haønh. Thoâng tin thay đổi độ lớn và hướng của. r r F1 F2. -Cùng độ lớn -Ngược chiều. 4. Đơn vị lực (N)- niuton. Nội dung II. Tổng hợp lực 1. Thí nghieäm. 2. Ñònh nghóa -Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. Lực thay thế này gọi là hợp lực.. 3. Qui taéc hình bình haønh -Nếu hai lực đồng qui làm thành Ñ: cùng phương, ngược chiều, r hai caïnh cuûa moät hình bình haønh, F cùng độ lớn với 3 . Thực hiện vẽ thì đường chéo kẽ từ điểm đồng r qui biểu diễn hợp lực của chúng : F r r r . F F1 F2 = + -Dựa vào hướng dẫn rút ra nhận + Tính độ lớn : r r xét tứ giác OADB là hình bình F12 F22 F1 F2 2 F = + - 2F1.F2cos( , ) haønh.. r F. , , kết quả tương tự. C3 (N) : Từ kết quả TN trên ta rút ra được kết luận gì về tính chất C3 (N) : TN chứng tỏ lực là đại của lực ? lượng véctơ. Tuân theo qui tắc r r r hình bình haønh. F F F H: Vieäc thay 1 , 2 , baèng goïi Ñ: Neâu ñònh nghóa. là tổng hợp lực. vậy tổng hợp lực Nhaéc laïi ñònh nghóa. laø gì? Ñ: Neâu qui taéc hình bình haønh. H: Neâu qui taéc hình bình haønh ? C4 (N) : Tìm hợp lực hai lực. Tìm C4 (N) :Trường hợp có nhiều lực hợp lực của hợp lực vừa tìm với đồng qui thì vận dụng qui tắc này lực tiếp theo . . . . nhö theá naøo ?. Đ: Điều kiện : Hợp lực tác dụng H: Muốn cho một chất điểm đứng leân noù phaûi baèng 0. caân baèng thì caàn coù ñieàu kieän gì Đ: Vật đứng yên hoặc chuyển đối với các lực tác dụng ? động thẳng đều. H: Khi hợp lực tác dụng lên vật bằng 0 thì vật có thể có những traïng thaùi naøo ?. III. Ñieàu kieän caân baèng cuûa chaát ñieåm -Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực taùc duïng leân noù phaûi baèng 0..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 3. Hoạt động 3: Phân tích lực Trợ giúp của Gv H: Trong TN treân neâu khoâng coù. r F3. thì ñieàu gì xaûy ra ?. Hoạt động của Hs. Ñ:. r r F1 F2 ,. Nội dung IV. Phân tích lực 1. Ñònh nghóa -Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó. 2. Cách phân tích lực. seõ keùo O ñi leân.. r F3 r r H: Lực có vai trò gì đối với r r F1 F2 , F F từng lực 1 , 2 để O không đổi vị Đ: Kéo O cân bằng với trí? H: Từ O hãy vẽ các lực cân bằng. r r F r r r Đ: Vẽ 1 , F2 nối đầu mút của r r F F F với 1 , 2 nối đầu mút của 1 , F2 F r r vaø 3 . r r F2 F vaø 3 ? Neâu nhaän xeùt hình taïo F1 F2 bỡi ba lực đó ?. r F3. r r F1 F2. H: Pheùp thay theá baèng , là phân tích lực. vậy phép phân tích lực là gì ? -Hướng dẫn cách phân tích lực. H: Phép phân tích lực tuân theo qui taéc naøo ?. Ñ: Neâu nhaän xeùt : , taïo thaønh hình bình haønh.. r F1. vaø. ,. r F3. Ñ: Neâu ñònh nghóa pheùp phaân tích lực. Đ: Phép phân tích lực tuân theo qui taéc hình bình haønh.. O  F2. 3. Chuù yù :  -Phép phân tích lực tuân theo F1qui taéc hình bình haønh.  -Chỉ phân tích lựcF3theo hai phương tác dụng cụ thể của lực.. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại lực, tổng hợp lực và phân tích lực, điều kiện cân bằng của chất điểm 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm bài tập Sgk.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI TẬP VỀ HỢP LỰC VÀ PHÂN TÍCH LỰC (Tiết 19 – Tuần 7) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố lại kiến thức về lực, phép tổng họp và phân tích lực; -Giải các bài tập đơn giản xung quanh lực, việc tổng hợp và phân tích lực. 2. Kỹ năng -Vận dụng lý thuyết vào giải bài tập; -Phán đoán, giải thích, vẽ hình. 3. Thái độ -Thích hoạt động. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập Điền vào chỗ trống (…) từ câu 1 đến câu 3 1. Lực (…1…) tác dụng (…2…) hoặc làm (…3…) (1) ………………………………………………………………………………………………………………. (2) ……………………………………………………………………………………………………………… (3) ……………………………………………………………………………………………………………… 2. Tổng hợp lực là thay thế (…4…) bằng (…5…) có tác dụng giống hệt các lực đó. (4) ……………………………………………………………………………………………………………… (5) ……………………………………………………………………………………………………………… 3. Phân tích lực là thay thế (…6…) bằng (…7…) có tác dụng giống hệt lực đó. (6) ……………………………………………………………………………………………………………… (7) ……………………………………………………………………………………………………………… 4. Một vật cân bằng chịu tác dụng của 3 lực có độ lớn lần lượt là 4N, 6N và 9N. Hỏi hợp của hai lực 4N và 6N là bao nhiêu? A. 10N. B. 2N. C. 9N. D. 19N. 5. Cho hai lực F1 và F2 tác dụng vào vật. Lực tổng hợp F của hai lực này có giá trị (độ lớn) như thế nào? A. |F1 – F2|≤F. B. F1 + F2≤F. C. |F1 – F2|≤F. D. |F1 – F2|≤F≤ F1 + F2. 6. Biết nếu hai lực thành phần vuông góc với nhau thì góc giữa chúng bằng 90 0; hai lực thành phần ngược chiều nhau thì góc giữa chúng bằng 1800; hai lực thành phần cùng chiều nhau thì góc giữa chúng bằng 00. Cho lực tổng hợp được xác định bởi hệ thức: F2 = F12 + F22 + 2.F1.F2.cos(F1,F2) (1) Dựa vào (1) hãy xác định lực tổng hợp F tương ứng với ba trường hợp trên? a. Khi cos(F1,F2) = cos900: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… b. Khi cos(F1,F2) = cos1800: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………… c. Khi cos(F1,F2) = cos00: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Đáp án: 1. Lực (…1…) tác dụng (…2…) hoặc làm (…3…) (1) là đại lượng vecto đặc trưng cho (2) của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật (3) cho vật bị biến dạng 2. Tổng hợp lực là thay thế (…4…) bằng (…5…) có tác dụng giống hệt các lực đó. (4) hai hay nhiều lực (5) một lực 3. Phân tích lực là thay thế (…6…) bằng (…7…) có tác dụng giống hệt lực đó. (6) một lực (7) hai hay nhiều lực 4. C. 5.D. 6. a. Khi (F1,F2) = 900: Hai lực thành phần vuong góc với nhau: F2 = F12 + F22 b. Khi (F1,F2) = 1800: Hai lực thành phần ngược chiều: F = |F1 – F2| c. Khi (F1,F2) = 00: Hai lực thành phần cùng chiều: F = F1 + F2 2. Học sinh -Ôn lại lực, cách tổng hợp và phân tích lực. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ Nêu định nghĩa về lực? Nêu điều kiện cân bằng của chất điểm khi chịu tác dụng của nhiều lực? 2. Đặt vấn đề Mục đích tổng hợp hai hay nhiều lực để làm gì? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Gv phát phiếu học tập và cho hs làm các bài 1,2,3,4. 2. Gv phát phiếu học tập và cho hs làm các bài 5,6. Ở câu 6, Gv gọi 3 hs lên bảng giải; lớp làm việc theo nhóm. Gv giải đáp các thắc mắc (nếu có) C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhấn mạnh công thức tính lực tổng quát (ct (1)); điều kiện cân bằng của chất điểm. 2. Về nhà -Xem lại các bài tập này; xem trước bài “Ba định luật Newton”.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NEWTON. KHỐI LƯỢNG (Tiết 20 – Tuần 7) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nắm được kết luận của Galile; -Nắm được nội dung của định luật I Newton; -Trả lời được câu hỏi “Quán tính là gì?” 2. Kỹ năng -Liên tưởng và phán đoán thí nghiệm; -Giải thích được vì sao chuyển động thẳng đều là chuyển động theo quán tính; -Giải thích mọt số hiện tượng trong thực tế; 3. Thái độ -Tập trung; liên tưởng thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Lực là gì? - Lực có cần thiết để duy trì chuyển động không? - Vì sao khi ta đẩy quyển sách (hay vật nào đó) khi ngừng đẩy thì quyển sách (hạy vật đó) ngừng lại? Vì sao mà vật chuyển động ? Ngày nay các em đều biết do ma sát mà vật dừng lại. Nhưng trước đây khi chưa biết đến ma sát, người ta cho rằng lực là cần thiết để duy trì chuyển động, nếu lực ngừng tác dụng thì vật cũng ngừng chuyển động. Tuy nhiên có 1 người không tin vào điều đó & là TN nghiên cứu về chuyển động đó là nhà vật lý Ga-li-lê. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động : Định luật I Newton Trợ giúp của Gv Các em nghiên cứu SGK phần 1. rồi sau đó mô tả lại TN lịch sử của Ga-li-lê. - Chú ý: Vì sao viên bi không lăn đến độ cao ban đầu? + Khi giảm h2 thì đoạn đường đi được của viên bi sẽ như thế nào? + Nếu đặt máng 2 nằm ngang, quãng đường hòn bi lăn được sẽ như thế nào? + Nếu máng 2 nằm ngang và không có ma sát thì hòn bi sẽ chuyển động như thế nào? - Vậy có phải lực là nguyên nhân của chuyển động không? - Từ TN của Ga-li-lê, về sau Niutơn đã khái quát các kết quả quan sát từ thực nghiệm thành định luật. Hoạt động của Hs Nội dung Nghiên cứu SGK, sau đó mô tả lại I. Định luật I Niu-tơn TN của Ga-li-lê (c) 1. Thí nghiệm lịch sử của Ga-li-lê - Do có ma sát giữa viên bị và máng nghiêng. - Viên bi đi được đoạn đường xa hơn. - Suy luận cá nhân hoặc trao đổi nhóm để trả lời: (sẽ dài hơn lúc đầu) - Lăn mãi mãi. - Không * Nếu không có ma sát và nếu máng (2) nằm ngang thì hòn bi sẽ lăn với vận tốc không đổi mãi mãi 2. Định luật I Niu-tơn.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> và được gọi là định luật I Niu-tơn. - Phát biểu & ghi nhận định luật I - Em hãy phát biểu lại định luật như SGK.     - Nhắc lại (nếu được) F  0 a 0 thì - Vậy: - Em nào hãy nhắc lại khái niệm quán tính đã được học ở lớp 8. - Theo ĐL I thì chuyển động thẳng - Xu hướng bảo toàn vận tốc cả về đều được gọi là chuyển động theo hướng và độ lớn quán tính. - TL để trả lời: Do xe có quán tính - Vậy quán tính là gì? nên nó có xu hướng bảo toàn vận - Tại sao xe đạp chạy được 1 đoạn tốc mặc dù ta ngừng đạp. đường nữa dù ta ngừng đạp. - TL: Do có quán tính nên thân - Tại sao khi nhảy từ bậc cao người tiếp tục chuyển động xuống xuống ta phải gập chân lại. nên chân bị co lại. - Tại sao người ta nói quán tính là - HS TL rồi trả lời: … thủ phạm của mọi vụ tai nạn giao thông? KL: Muốn gây ra gia tốc cho vật ta phải có lực tác dụng lên vật đó.. -Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều..     F 0 thì a 0. 3. Quán tính -Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn. * Định luật I gọi là định luật quán tính và chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính.. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố - Gv nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài và yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Yêu cầu HS giải thích một số hiện tợng quán tính ứng dụng trong đời sống thờng gặp. 2. Về nhà - Về nhà tìm thêm ví dụ về quán tính (có lợi và có hại); VD minh họa khối lượng đặc trưng cho mức quán tính. - Về nhà học bài làm tất cả các bài tập..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NEWTON. KHỐI LƯỢNG (Tiết 21 – Tuần 7) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được nội dung của định luật II Newton; -Nắm được khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật; các tính chất của khối lượng; 2. Kỹ năng -Phân biệt lực và khối lượng; -Suy luận; -Giải thích được một số hiện tượng có liên quan thực tế; 3. Thái độ -Tập trung; liên tưởng thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Cùng một lực tác dụng vào hai vật có khối lượng khác nhau, liệu hai vật đó chuyển động như thế nào? Gia tốc của chúng có khác nhau không? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động : Định luật II Newton Trợ giúp của Gv Chúng ta thử hình dung xem nếu ta đẩy một thùng hàng khá nặng trên đường bằng phẳng. Theo em gia tốc của thùng hàng phụ thuộc vào những yếu tố nào? H: Như vậy em có thể khái quát thành câu phát biểu về gia tốc của vật? - Từ những quan sát và TN. Niutơn đã xác định được mối liên hệ giữa gia tốc, lực và khối lượng thành 1 định luật gọi là ĐL II Niutơn. H: Trường hợp có nhiều lực tác dụng lên vật thì ĐL II được áp dụng như thế nào? H: khối lượng là gì? H: Thông qua nội dung ĐL II, em hãy cho biết khối lượng còn có ý nghĩa gì khác? H: Hãy vận dụng ĐL II để chứng minh rằng vật nào có khối lượng lớn hơn thì khó làm thay đổi vận. Hoạt động của Hs. Nội dung II. Định luật II Niu-tơn TL rồi phát biểu: F càng lớn thì a 1. Định luật II Niu-tơn càng lớn Gia tốc của một vật cùng hướng + m càng lớn thì a càng nhỏ với lực tác dụng lên vật. Độ lớn + a và F cùng hướng. của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn - HS phát biểu: gia tốc của vật tỉ lệ của lực và tỉ lệ nghịch với khối thuận với lực tác dụng và tỉ lệ lượng của vật.  nghịch với khối lượng của vật.  F.   F  a  m hay F ma. - Trong đó: a: là gia tốc của vật (m/s2) + F: là lực tác dụng (N) + m: khối lượng của vật (kg) - F lúc này là hợp lực.     F  F1  F2  F3  .... a.   m hay F ma. - Trong đó: a: là gia tốc của vật (m/s2) + F: là lực tác dụng (N) + m: khối lượng của vật (kg) Trường hợp vật chịu nhiều lực tác.    F1 ; F2 ; F3 .... . dụng thì F là hợp lực của tất cả các lực đó.. . . . . - Là đại lượng chỉ lượng vật chất F  F1  F2  F3  ... của một vật - TL rồi trả lời: Theo ĐL II, vật 2. Khối lượng và mức quán tính nào có khối lượng lớn hơn thì thu a. Định nghĩa được gia tốc nhỏ hơn, tức là thay Khối lượng là đại lượng đặc trưng đổi vận tốc chậm hơn. Nói cách cho mức quán tính của vật..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> tốc của nó hơn, tức là mức quán tính lớn hơn. (lực tác dụng có độ lớn bằng nhau) - Nhận xét câu trả lời của hs, rút ra khái niệm khối lượng: Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. - Thông báo tính chất của khối lượng (2 tính chất) H: Tại sao máy bay cần phải chạy 1 quãng đường dài mới cất cánh được?. khác vật có khối lượng lớn thì khó b. Tính chất của khối lượng làm thay đổi vận tốc của nó hơn, - Khối lượng là một đại lượng vô tức là mức quán tính lớn hơn. hướng, dương và không đổi đối với mọi vật. - Chú ý gv nhận xét và tiếp thu - Khối lượng có tính chất cộng khái niệm khối lượng.. - Lắng nghe và ghi nhận. - Khối lượng của máy bay >>, nên mức quán tính của nó cũng >>. Do đó phải có thời gian tác dụng lực dài thì nó mới đạt được vận tốc lớn đủ để cất cánh. Chính vì thế mà đường bằng phải dài. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố - Gv nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài và yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. 2. Về nhà - Về nhà học bài làm tất cả các bài tập..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NEWTON. KHỐI LƯỢNG (Tiết 22 – Tuần 8) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nắm được thế nào là trọng lượng của vật; công thức tính trọng lượng của vật; -Nắm được nội dung của định luật III Newton; -Nêu được đặc điểm của cặp (lực – phản lực); chỉ ra điểm đặt của cặp (lực – phản lực). 2. Kỹ năng -Phân biệt trọng lực và trọng lượng; -Phân biệt cặp lực trực đối và cặp lực cân bằng; -Giải thích một số hiện tượng liên quan. 3. Thái độ -Tập trung; liên tưởng thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Nếu vật A tác dụng lên vật B một lực thì điều gì sẽ xảy ra đối với vật còn lại? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động: Định luật III Newton Trợ giúp của Gv -Trọng lực là gì?. Hoạt động của Hs - Trọng lực là lực hút của trái đất đặt vào vật, có phương thẳng đứng có chiều từ trên xuống. - Trọng lượng là độ lớn của trọng lực. Trọng lực được đo bằng lực kế.. - Trọng lượng là gì? - Chú ý trọng lực gây ra gia tốc rơi tự do. - Nêu hệ thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng? P = 10m - Do đâu mà có hệ thức đó? - Hãy vận dụng ĐL II vào chuyển động rơi tự do của vật. - Vận dụng ĐL II ta được:  2  - Nhận xét: g = 9,8m/s nếu vật có P mg khối lượng m = 1kg thì P = 9,8N. - Vận dụng kiến thức để chứng - Hãy giải thích tại sao ở cùng một minh. - Quan sát rồi trả lời: B đang đứng nơi trên mặt đất la luôn có: yên thì chuyển động. A đang chuyển động thì đổi hướng vận P1 m1  tốc. P2 m2 - TL trả lời: lực do A tác dụng lên - Cho 2 hòn bi va chạm. Em có B gây ra gia tốc cho B, lực do B nhận xét gì về chuyển động của tác dụng lên A gây ra gia tốc cho hòn bi A & B A - Như vậy qua va chạm cả A và B. Nội dung 3. Trọng lực. Trọng lượng a. Trọng lực là lực của trái đất tác dụng vào các vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. b. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng, kí hiệu P. Trọng lượng được đo bằng lực kế. c. Công thức tính trọng lực.   P mg. III. Định luật III Niu-tơn 1. Sự tương tác giữa các vật 2. Định luật Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều..   FB  A  FA B   hay FBA  FAB.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> đều thu được gia tốc. Theo em những lực nào gây ra gia tốc đó? - Vậy khi A va chạm vào B không những A tác dụng lực lên B mà ngược lại, B cũng tác dụng lực lên A - Giới thiệu và phân tích các ví dụ (H10.3, 10.4) - Qua tất cả ví vụ trên, hãy rút ra kết luận khái quát. - Hai lực này giá, chiều, độ lớn như thế nào? - Các em hãy đọc C5. - Có phải búa tác dụng lực lên đinh còn đinh không tác dụng lực lên búa? Nói cách khác lực có thể xuất hiện đơn lẻ được không? - Nếu đinh tác dụng lên búa 1 lực có độ lớn bằng lực mà búa tác dụng lên đinh thì tại sao búa lại hầu như đứng yên? Nói cách khác cặp lực & phản lực có cân bằng nhau không? - Vậy lực và phản lực luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời. - Lực và phản lực cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. 2 lực có đặc điểm như vậy gọi là 2 lực trực đối. - Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào 2 vật khác nhau. - Gv nêu ví dụ: - Muốn bước đi trên mặt đất, chân ta phải làm thế nào? - Vì sao trái đất hâu như đứng yên, còn ta đi được về phía trước. - VD: Một quả bóng đặp vào tường, lực nào làm cho quả bóng bật ra? Vì sao hầu như tường vẫn đứng yên?. 3. Lực và phản lực a. Đặc điểm - Chú ý các ví dụ. - Nếu A tác dụng lên B một lực thì B cũng tác dụng lên A một lực. - Cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn. - Đọc C5, TL rồi trả lời: + Không. Đinh cũng tác dụng lên búa một lực. + Không. Lực bao giờ cũng xuất hiện từng cặp trực đối. - Lực và phản lực luôn xuất hiện + Vì búa có khối lượng lớn. (hoặc mất đi) đồng thời + Không cân bằng nhau vì chúng - Lực và phản lực cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. Hai lực đặt vào 2 vật khác nhau. có đặc điểm như vậy gọi là 2 lực trực đối. - Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào 2 vật khác nhau. b. Ví du sgk. - Chân đạp về mặt đất 1 lực hướng về phía sau. - Do khối lượng của trái đất rất lớn so với khối lượng cơ thể người. - Trả lời. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố - Yêu cầu HS giải thích một số hiện tợng lực và phản lực ứng dụng trong đời sống thờng gặp. 2. Về nhà - Các em đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. Cho thêm một số ví dụ về ĐL III phải chỉ ra được cặp lực và phản lực. - Hai người kéo co tại sao có 1 người thắng, người thua? Điều đó có trái với ĐL III hay không? - Về nhà học bài làm tất cả các bài tập..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI TẬP (Tiết 23 – Tuần 8) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố lại kiến thức về ba định luật Newton; -Giải các bài tập đơn giản về các định luật Newton; 2. Kỹ năng -Phân tích, tính toán. 3. Thái độ -Làm việc độc lập và tập thể. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại các định luật Newton và làm bài tập trước. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Phát biểu định luật I, II và III Newton? 2. Đặt vấn đề Làm sao biết được vật chuyển động có chịu tác dụng lực hay không? Làm sao để tính được gia tốc của vật do lực tác dụng gây ra? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Giải các bài 7, 8, 10 và 11 sgk Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Gợi ý: Lần lượt giải các bài tập 7, 8, 10, Bài 7: áp dụng định luật I Newton; 11. lưu ý các lực tác dụng lên nó mất Bài 7: chọn và giải thích đáp án đi. Đáp án đúng là D. Bài 8: áp dụng định luật I Newton; Bài 8: chọn và giải thích đáp án Khi vận tốc của vật thay đổi nghĩa Đáp án đúng là D. là vật sẽ có gia tốc. khi đó theo Bài 10: chọn và giải thích đáp án định luật II vật có chịu lực tác Đáp án đúng là C. dụng hay không? Bài 11: Bài 10: biểu thức định luật II. Lực tác dụng vào vật: Bài 11: F = m.a = 8,0.2,0 = 16N Hãy tính lực tác dụng vào vật dựa Trọng lượng của vât: vào định luật II. P = m.g = 8,0.10=80N Hãy tính độ lớn của trọng lực (trọng lượng) của vật. 2. Hoạt động 2: Giải các bài 12, 14 sgk Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Bài 14: Bài 14: Hãy đọc thật kỹ đặc điểm của cặp Theo định luật III thì túi sẽ tác lực và phản lực để trả lời các câu dụng lại tay một lực. hỏi của bài tập 14. Tay tác dụng vào túi một lực thì túi Gợi ý: theo định luật III thì túi có cũng tác dụng lại tay một lực; hai tác dụng vào tay lực nào không? lực này có độ lớn bằng nhau 40N. Chú ý đặc điểm của lực và phản Hướng của phản lực xuống dưới lực. ở đây lực do tay tác dụng vào và ngược với hướng của phản lưc túi là lực hay phản lực? tác dụng.. Nội dung 1. Bài 7 Chọn D – tiếp tục chuyển động theo hướng cũ… 2. Bài 8 Chọn D – khi thấy vận tốc thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng 3. Bài 10 Chọn C. 4. Bài 11 m = 8,0kg; a = 2,0m/s2; g =10m/s2 Tính F; so sánh F và P Giải: Lực tác dụng vào vật: F = m.a = 8,0.2,0 = 16N Trọng lượng của vât: P = m.g = 8,0.10=80N Vậy P > F. chọn B. Nội dung Bài 14: -Túi sẽ tác dụng lại tay một lực. Tay tác dụng vào túi một lực thì túi cũng tác dụng lại tay một lực; hai lực này có độ lớn bằng nhau 40N. -Hướng của phản lực xuống dưới và ngược với hướng của phản lưc tác dụng. -Phản lực tác dụng vào tay và túi.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Bài 12: Gợi ý: Vận tốc của vật thay đổi, chứng tỏ vật có gia tốc. Áp dụng công thức nào để tính được gia tốc của vật? (đl II) Dùng công thức v = v0 + a.t để tính vận tốc của vật, ở đây v0 = 0.. Phản lực tác dụng vào tay và túi gây ra phản lực. gây ra phản lực. Bài 12: Bài 12: -Theo định luật II: Theo định luật II: a = F/m = 250/0,5 = 500m/s2. 2 a = F/m = 250/0,5 = 500m/s . Vận tốc của vật: v = v0 + a.t = a.t v = v0 + a.t = a.t = 500.0,02 = 10m/s = 500.0,02 = 10m/s. chọn D.. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại các biểu thức của các định luật, các tính chất của lực. 2. Về nhà -Xem lại và nghiên cứu thêm bài tập sgk.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI TẬP VỀ BA ĐỊNH LUẠT NEWTON (Tiết 24– Tuần 8) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố lại kiến thức về ba định luật Newton; -Giải các bài tập đơn giản về các định luật Newton; 2. Kỹ năng -Phân tích, tính toán. 3. Thái độ -Làm việc độc lập và tập thể. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. (Các) ví dụ nào kể sau là sự biểu hiện của quán tính? A. Rũ mạnh quần áo cho sạch bụi. B. Khi đang chạy, nếu bị vướng chân thì luôn ngã về phía trước. C. Vận động viên nhảy xa phải lấy đà. D. Các ví dụ A, B, C. 2. Khối lượng của một vật có (các) tính chất nào kể sau? A. Biểu thị cho lượng chất chứa trong vật. B. Biểu thị cho mức quán tính của vật. C. Là đại lượng dương, có tính cộng được. D. Các tính chất A, B, C.  Cho các chuyển động: (1) chuyển động thẳng đều. (2) chuyển động thẳng nhanh dần đều (3) chuyển động thẳng chậm dần đều. (4) đứng yên. Đọc lại định luật I và II Newton để trả lời các câu hỏi 3, 4 dưới đây có liên quan đến các chuyển động trên. 3. (Các) chuyển động nào tuân theo định luật I Newton? A. (1) + (4) B. (1) + (2) + (3) C. (1) + (2) + (4) D. kết quả khác 4. (Các) chuyển động nào tuân theo định luật II Newton? A. (1) + (4) B. (2) + (3) C. (1) + (2) + (4) D. kết quả khác 5. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của cặp (lực – phản lực)? A. Cùng độ lớn B. Cùng giá C. Trái chiều D. Tạo thành hai lực cân bằng  Cho các thông tin sau: Vật (1) có khối lượng m1; vật (2) có khối lượng m2 ; m1 > m2. Trả lời các câu hỏi 6, 7. 6. Cùng một lực tác dụng vào vật (1) và (2), vật nào thu được gia tốc lớn hơn? A. (1) B. (2) C. như nhau D. không kết luận được 7. (Mức) quán tính của vật nào lớn hơn? A. (1) B. (2) C. như nhau D. không kết luận được 8. Một vật có khối lượng m1 = 0,2kg ban đầu đứng yên. Vật chịu tác dụng của một lưc F thu được gia tốc a = 2m/s2. Lực F này có giá trị bằng A. 0,1N B. 0,2N C. 0,4N D. kết quả khác 9. Một vật có khối lượng m2 = 0,3kg ban đầu đứng yên. Vật chịu tác dụng của một lưc F = 1,2N. Gia tốc mà vật thu được có giá trị bằng A. 3,6m/s2 B. 4,0m/s2 C. 0,4m/s2 D. kết quả khác 10. Một vật đang chuyển động với tốc độ 4m/s. Giả sử các lực tác dụng lên nó mất đi thì vật sẽ chuyển động như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> A. dừng lại B. chuyển động chậm dần rồi dừng lại C. tiếp tục chuyển động như cũ D. không biết được Đáp án (kèm theo) 2. Học sinh -Ôn lại các định luật Newton, đặc điểm của lực và phản lực. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Các định luật Newton và các hệ quả của nó được ứng dụng rất nhiều trong thực tế; chúng ta cần phải làm thêm một số bài tập có liên quan đến các định luật này. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. Gv cùng hs giải quyết các bài tập từ 1 đến 5. -Gv giải đáp các thắc mắc. -Gv và hs cùng nhau trao đổi. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại quán tính, tính chất khối lượng, các chuyển động tương ứng với các định luật Newton; -Nhắc lại cặp lực và phản lực; cách áp dụng định luật Newton 2. Về nhà -Xem lại toàn bộ các câu hỏi và bài tập đã giải..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI TẬP VỀ BA ĐỊNH LUẠT NEWTON (Tiết 25 – Tuần 9) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố lại kiến thức về ba định luật Newton; -Giải các bài tập đơn giản về các định luật Newton; 2. Kỹ năng -Phân tích, tính toán. 3. Thái độ -Làm việc độc lập và tập thể. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. (Các) ví dụ nào kể sau là sự biểu hiện của quán tính? A. Rũ mạnh quần áo cho sạch bụi. B. Khi đang chạy, nếu bị vướng chân thì luôn ngã về phía trước. C. Vận động viên nhảy xa phải lấy đà. D. Các ví dụ A, B, C. 2. Khối lượng của một vật có (các) tính chất nào kể sau? A. Biểu thị cho lượng chất chứa trong vật. B. Biểu thị cho mức quán tính của vật. C. Là đại lượng dương, có tính cộng được. D. Các tính chất A, B, C.  Cho các chuyển động: (1) chuyển động thẳng đều. (2) chuyển động thẳng nhanh dần đều (3) chuyển động thẳng chậm dần đều. (4) đứng yên. Đọc lại định luật I và II Newton để trả lời các câu hỏi 3, 4 dưới đây có liên quan đến các chuyển động trên. 3. (Các) chuyển động nào tuân theo định luật I Newton? A. (1) + (4) B. (1) + (2) + (3) C. (1) + (2) + (4) D. kết quả khác 4. (Các) chuyển động nào tuân theo định luật II Newton? A. (1) + (4) B. (2) + (3) C. (1) + (2) + (4) D. kết quả khác 5. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của cặp (lực – phản lực)? A. Cùng độ lớn B. Cùng giá C. Trái chiều D. Tạo thành hai lực cân bằng  Cho các thông tin sau: Vật (1) có khối lượng m1; vật (2) có khối lượng m2 ; m1 > m2. Trả lời các câu hỏi 6, 7. 6. Cùng một lực tác dụng vào vật (1) và (2), vật nào thu được gia tốc lớn hơn? A. (1) B. (2) C. như nhau D. không kết luận được 7. (Mức) quán tính của vật nào lớn hơn? A. (1) B. (2) C. như nhau D. không kết luận được 8. Một vật có khối lượng m1 = 0,2kg ban đầu đứng yên. Vật chịu tác dụng của một lưc F thu được gia tốc a = 2m/s2. Lực F này có giá trị bằng A. 0,1N B. 0,2N C. 0,4N D. kết quả khác 9. Một vật có khối lượng m2 = 0,3kg ban đầu đứng yên. Vật chịu tác dụng của một lưc F = 1,2N. Gia tốc mà vật thu được có giá trị bằng A. 3,6m/s2 B. 4,0m/s2 C. 0,4m/s2 D. kết quả khác 10. Một vật đang chuyển động với tốc độ 4m/s. Giả sử các lực tác dụng lên nó mất đi thì vật sẽ chuyển động như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> A. dừng lại B. chuyển động chậm dần rồi dừng lại C. tiếp tục chuyển động như cũ D. không biết được Đáp án (kèm theo) 2. Học sinh -Ôn lại các định luật Newton, đặc điểm của lực và phản lực. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Các định luật Newton và các hệ quả của nó được ứng dụng rất nhiều trong thực tế; chúng ta cần phải làm thêm một số bài tập có liên quan đến các định luật này. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. Gv cùng hs giải quyết các bài tập từ 6 đến 10. -Gv giải đáp các thắc mắc. -Gv và hs cùng nhau trao đổi. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại quán tính, tính chất khối lượng, các chuyển động tương ứng với các định luật Newton; -Nhắc lại cặp lực và phản lực; cách áp dụng định luật Newton 2. Về nhà -Xem lại toàn bộ các câu hỏi và bài tập đã giải..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI 11: LỰC HẤP DẪN. TRỌNG LỰC (Tiết 26 – Tuần 9) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu được khái niệm về lực hấp dẫn & các đặc điểm của lực hấp dẫn; -Phát biểu được định luật hấp dẫn và viết được hệ thức liên hệ của lực hấp dẫn (giới hạn áp dụng của công thức đó). 2. Kỹ năng -Giải thích được một cách định tính sự rơi tự do và chuyển động của các hành tinh, vệ tinh bằng lực hấp dẫn; -Phân biệt lực hấp dẫn với các loại lực khác như: lực điện, lực từ, lực ma sát,… -Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản. 3. Thái độ -Khẳng định tính đúng đắn của khoa học và tin tởng vào khoa học để giải thích thế giới tự nhiên. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Tranh vẽ chuyển động của các hành tinh xung quanh hệ mặt trời vµ vi deo clip vÒ c¸c hµnh tinh trong hÖ mÆt trêi. 2. Học sinh -¤n l¹i kiÕn thøc sù r¬i tù do vµ träng lùc. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết biểu thức của định luật III Niu-tơn? Nêu đặc điểm của cặp “lực & phản lực” trong tương tác giữa hai vật. 2. Đặt vấn đề Vì sao các hành tình trong hệ Mặt trời lại chuyển động một cách ổn định như vậy? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Lực hấp dẫn Trợ giúp của Gv Gv: Thả một vật nhỏ (cái hộp) rơi xuống đất. H: Lực gì đã làm cho vật rơi? H: Trái đất hút cho hộp rơi. Vậy hộp có hút trái đất không? H: Theo ĐL III, nếu trái đất hút hộp thì hộp cũng hút trái đất. Vậy không phải chỉ có trái đất “biết” hút các vật, mà mọi vật trên trái đất đều “biết” hút trái đất ?! Trước đây, Niu-tơn cũng từng băng khoăn, suy nghĩ khi nhìn trái táo rụng từ trên cành cây, & cũng đã đi đến nhận xét: không phải chỉ riêng trái đất mà mọi vật đều có khả năng hút các vật khác về phía mình. H: Chuyển động của trái đất & mặt trăng có phải là chuyển động theo quán tính không - Rõ ràng là không phải chuyển động theo quán tính, mà là chuyển động có gia tốc (gia tốc hướng tâm) H: Theo ĐL II, gia tốc là do lực gây ra. Vậy lực nào đã gây ra gia tốc hướng tâm cho trái đất để nó quanh mặt trời và giữ cho mặt trăng quay quanh trái đất? - Theo Niu-tơn, lực do trái đất hút các vật rơi xuống và lực giữ trái đất và mặt trăng chuyển động tròn là có cùng bản chất. Khái quát hơn nữa, ông cho rằng mọi vật trong vũ trụ. Hoạt động của Hs Nội dung - Quan sát rồi trả lời: (lực I. Lực hấp dẫn hút của trái đất) - Suy nghĩ trả lời. - Trả lời: + Không, vì chuyển động theo quán tính là CĐTĐ. -Lực hấp dẫn là lực + Đúng là chuyển động hút của mọi vật theo quán tính. trong vũ trụ. - Suy nghĩ trả lời. - Lực hấp dẫn giữa trái đất & mặt trời. - Lực hấp dẫn giữa mặt trăng và trái đất..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> đều hút nhau bằng 1 loại lực gọi là lực hấp dẫn. 2. Hoạt động 2: Định luật vạn vật hấp dẫn Trợ giúp của Gv H: Lực này có đặc điểm gì khác với các loại lực mà em đã được biết? - Gv chốt lại ý đúng, sai của hs & nêu cách phát biểu định luật. - Các em mở SGK ra để đọc nội dung định luật - Các em đóng SGK lại, chỉ dựa vào nội dung ĐL hãy viết công thức của lực hấp dẫn. - Gọi 1 hs lên bảng viết - Nhận xét về công thức hs vừa viết. G 6, 67.10 11. N .m 2 kg 2. - Tróng đó: gọi là hằng số hấp dẫn H: Vì sao trong đời sống hàng ngày, ta không cảm thấy được lực hút giữa các vật thể thông thường?. Hoạt động của Hs - Chó ý tiÕp thu tªn gäi cña lùc. - Có thể trả lời: + Fhd phụ thuộc vào m1 + Fhd phụ thuộc vào m1, m2 + Fhd phụ thuộc vào m 1, m2 và r (m1, m2 càng lớn thì F hd càng lớn; r càng lớn thì Fhd càng nhỏ) - Đọc nội dung định luật.. m1. .  Fhd 1. Fhd 2. m2. r - Dựa vào ĐL, tự viết công thức. - 1 em lên bảng viết:. Fhd G. 2. Hệ thức. Fhd G. m1m2 r2. - Suy nghĩ (TL) để trả lời: Vì G << nên với các vật thông thường thì hằng số hấp dẫn Fhd <<. - Viết: P = mg (2) - Làm theo yêu cầu gv:. g. G.M.  R  h. 2. - H tăng thì g giảm.. G.M h  R  g  2 R - Dựa vào công thức vừa viết được để trả lời.. m1m2 r2. Trong đó: m1; m2 là khối lượng của 2 chất điểm. (kg) r: khoảng cách giữa chúng (m). G 6, 67.10 11. 3. Hoạt động 3: Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs H: Ở phần đầu bài, các em nói - Vận dụng kiến thức đã học, TL trọng lực làm cho cái hộp rơi nhóm, rồi trả lời: Trọng lực là lực xuống. Sau khi học xong hấp dẫn do trái đất tác dụng lên vật ĐLVVHD, em có thể hiểu trọng lực chính là gì? - Trọng lực đặt vào tâm của vật. H: Điểm đặt của trọng lực ở đâu? - Thiết lập công thức H:Vậy trọng tâm của vật là gì? m.M P G 2 H: Dựa vào ĐLVVHD hãy lập  R  h  (1) công thức tính trọng lượng ? - Gọi hs lên bảng viết công thức. - Lên bảng viết công thức vừa thiết lập được. Gv nhận xét. H: Hãy viết công thức tính trọng lượng của vật theo ĐL II Niu-tơn ? - Từ (1)&(2) chúng ta rút ra công thức tính g. H: Khi độ cao h càng lớn thì giá trị của g như thế nào? - Viết công thức tính g ở gần mặt đất? H: Vậy tại một điểm nhất định g có giá trị như thế nào? - Chú ý những nhận xét trên đây về. Nội dung II. Định luật vạn vật hấp dẫn 1. Định luật Lực hấp dẫn giữa 2 chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích 2 khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoản cách giữa chúng.. N .m 2 kg 2 :. Gọi. là. Nội dung III. Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn -Trọng lực của một vật là lực hấp dẫn giữa trái đất và vật đó. -Trọng tâm của vật là điểm đặt của trọng lực của vật. -Biểu thức của trọng lực theo. P G. m.M.  R  h. 2. ĐLVVHD: (1) Trong đó: m là khối lượng của vật; h: độ cao của vật so với mặt đất; M: Khối lượng trái đất; R: Bán kính trái đât. -Theo ĐL II Niu-tơn: P = m.g (2). g. G.M.  R  h. 2. -Suy ra: -Nếu vật ở gần mặt đất. h  R  g . R. G.M R2.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> trị số của g được rút ra từ ĐLVVHD và định luật II Niu-tơn. Chúng hoàn toàn phù hợp với thực nghiệm. Điều đó nói lên tính đúng đắn của các định luật đó.. m h.  P C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Cho học sinh nắm lại các ý cơ bản của bài 2. Về nhà -Trả ời câu hỏi và làm bài tập sgk..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI 12: LỰC ĐÀN HỒI. ĐỊNH LUẬT HÚC (Tiết 27 –Tuần 9) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu được đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo đặc biệt là về điềm đặt và hướng; -Phát biểu và viết công thức của định luật Húc, nêu rõ ý nghĩa các đại lượng có trong công thức và đơn vị của các đại lượng đó; -Nêu được những đặc điểm về lực căng của dây và lực pháp tuyến của hai bề mặt tiếp xúc là hai trường hợp đặc biệt của lực đàn hồi; -Biết được ý nghĩa của các khái niệm: giới hạn đàn hồi của lò xo cũng như của các vật có khả năng biến dạng đàn hồi. 2. Kỹ năng -Giải thích được sự biến dạng đàn hồi của lò xo; biểu diễn được lực đàn hồi của lò xo khi bị dãn và khi bị nén; sử dụng được lực kế để đo lực; -Vận dụng được định luật Húc để giải các bài tập có liên quan đến bài học. 3. Thái độ -Thận trọng, biết xem xét giới hạn đo của một dụng cụ đo trước khi sử dụng. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -3 lò xo giống nhau có giới hạn đàn hội thỏa mãn với yêu cầu của TN; một vài quả nặng; thước thẳng độ chia nhỏ nhất đến mm -Một vài lực kế có giới hạn đo khác nhau, kiểu dáng khác nhau. 2. Học sinh -Ôn lại những kiến thức về lực đàn hòi của lò xo và lực kế III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Dựa vào định luật nào mà người ta chế tạo được lực kế? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Hướng và điểm đặt của lực đàn hồi của lò xo Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs H: Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện - TL nhóm rồi trả lời: khi nào? Có tác dụng gì? Khi nào có thể phát hiện ra sự tồn tại của lực đàn hồi của lò xo? H: Khi một vật đàn hồi bị biến dạng + Dùng 2 tay kéo 2 đầu của lò xo thì thấy thì ở vật xuất hiện một lực gọi là lực nó bị dãn ra. đàn hồi. Trong bài này chúng ta + Đặt quả nặng lên trên lò xo thì thấy lò nghiên cứu những đặc điểm của lò xo. xo bị nén lại. H: Trong các TN trên, các em nhận + Mốc quả nặng vào đầu dưới của 1 lò xo thấy lực đàn hồi có xu hướng như thế gắn cố định thì thấy lò xo bị dãn ra. nào? Lực đàn hồi xuất hiện làm tăng + Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng hay giảm độ biến dạng của lò xo. vào quả nặng, hoắc tác dụng vào tay - Lực ĐH của lò xo có xu hướng người trong các TN trên gọi là lực đàn hồi chống lại sự biến dạng, nếu lò xo bị dãn thì nó có xu hướng co lại hoặc - Lực ĐH có xu hướng làm cho lò xo lấy nếu bị nén thì nó có xu hướng dãn ra lại hình dạng & kích thước ban đầu, nghĩa. Nội dung. Định nghĩa: Lực đàn håi xuÊt hiÖn khi mét vËt bÞ biÕn d¹ng vµ cã xu híng chèng l¹i nguyªn nh©n g©y ra biÕn d¹ng I. Hướng và điểm đặt của lực đàn hồi của lò xo. Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện ở cả 2 đầu của lò xo: - Điểm đặt: tác dụng vào các vật tiếp xúc (hay gắn) với vật làm nó biến.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> đến trạng thái ban đầu. H: Các em dựa vào định nghĩa lực đàn hồi và những nhận xét trên, hãy suy nghĩ trả lời câu hỏi: Lực đàn hồi xuất hiện tại vị trí nào của lò xo? Có hướng như thế nào? Điểm đặt ở đâu? - Trong các TN trên, do trọng lượng của quản nặng, do lực kéo của tay gọi chung là ngoại lực thì hướng của lực ĐH ở mối đầu của lò xo ngước với hướng của ngoại lực gây biến dạng. H: Các em có nhận xét gì về hướng của lực đàn hồi ở 2 đầu lò xo? - Các em hoàn thành C1. + Dùng cảm nhận của ngón tay để phát hiện ra hướng của lực ĐH. + Mối quan hệ giữa độ lớn của lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo.. là giảm độ biến dạng.. - TL nhóm rồi trả lời: + Lực ĐH xuất hiện ở hai đầu lò xo, điểm đặt của lực đàn hồi là các vật tiếp xúc với lò xo tại 2 đầu đó. + Lực đàn hồi có hướng sao cho chống lại sự biến dạng. - 2 đầu lòa xo lực ĐH có hướng ngược nhau. + 2 tay chịu tác dụng của lực đàn hồi của lò xo có điểm đặt tại tay người, cùng phương, ngược chiều với lực kéo. + Khi lực ĐH cân bằng với lực kéo của lò xo thì ngừng dãn.. + Khi thôi kéo, lực ĐH làm cho lò xo lấy lại chiều dài ban đầu.. 2. Hoạt động 2: Độ lớn của lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Chúng ta đã biết khi độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực ĐH càng lớn, tuy nhiên chúng ta chưa biết mối quan hệ định lượng như thế nào? Vậy chúng ta cùng nhau tiến hành TN như hình 12.2 - Làm việc theo nhóm: SGK. + Sử dụng kết quả TN để trả - Các em chú ý: Lò xo bị dã ra là do trọng lượng lời C2 (muốn tăng lực của lò của quả cân. xo lên 2 hoặc 3 lần trì phải + Phải chọn các lò xo giống nhau (nếu k được thì treo thêm 2 hoặc 3 quả cân phải đánh dấu vị trí của lò xo khi treo 1, 2, 3 quả giống hệt nhau) cân) + Ghi lại kết quả TN để trả lời - Theo ĐL III Niu-tơn, khi quả cân đứng yên  lực C3 (khi độ biến dạng tăng thì kéo của quả cân có độ lớn bằng với lực ĐH. Vậy, lực ĐH tăng; Tỉ số giữa độ xác định trọng lượng của các quả cân cho ta biết dãn & lực đàn hồi có thể coi là không đổi) độ lớn của lực đàn hồi. - Lò xo vẫn tiếp tục dãn H: Nếu treo quá nhiều quả cân thì sao? nhưng không co lại như ban - GV tiến hành TN để kiểm tra nhận xét trên. - Đó chính là do chúng ta kéo vượt quá GHĐH đầu. của lò xo. Trợ giúp của Gv - Thông báo kết quả nghiên cứu của Robert Hooke. - Thông báo nội dung định luật:. Hoạt động của Hs - Lắng nghe và ghi nhận.. dạng - Híng: Ngîc híng víi híng biÕn d¹ng( lµ lùc kÐo khi lß xo gi·n, lùc ®Èy khi lß xo bÞ nÐn) - Ph¬ng: Trïng víi trôc lß xo.. Nội dung II. Độ lớn của lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc 1. Thí nghiệm Treo vËt nÆng vµo lß xo: Th×: P = F®h C3: Đó là mối liên hệ giữa trọng lượng của các quản cân (cũng là độ lớn của lực đàn hồi) với độ dãn của lò xo. ®h. KÕt luËn: F 2. Giới hạn đàn hồi của lò xo. Giới hạn đàn hồi là độ biến dạng lớn nhất mà sau khi thôi chịu lực tác dụng, vật còn tự trở lại hình dạng ban đầu.. Nội dung 3. Định luật Húc -Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận.  l. Fdh k l.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trong đó: k là hệ số đàn hồi hoặc độ cứng của lò xo (N/m) l là độ biến dạng của lò xo. (m). với độ biến dạng của lò xo.. Fdh k l Trong đó: k là hệ số đàn hồi hoặc độ cứng của lò xo l là độ biến dạng của lò xo.. l l  l0. - Chú ý xo bị dãn.. l l  l0. - Chú ý xo bị dãn.. l l0  l. đối với TH lò. đối với TH lò. TH lò xo bị nén. Vậy: +Lò xo dãn:. l l0  l. TH lò xo bị nén - Vậy công thức của lực ĐH trong 2 TH là:. Fdh k l k  l  l0  Fdh k l k  l0  l . - Cho hs quan sát 1 dây cao su và - ĐV lò xo lực ĐH xuất hiện khi lò một lò xo. H: Lực ĐH ở dây cao su & ở lò xo xo dãn hoặc nén. - Dây cao su lực ĐH chỉ xuất hiện xuất hiện trong trường hợp nào? khi dây bị kéo căng. Vì vậy lực ĐH của dây gọi là lực - Lên bảng vẽ căng. - Một em lên bẳng vẽ các vectơ lực căng của dây cao su. Nhận xét về điểm đặt và hướng của lực căng. - Nhận xét chỗ đúng, sai trong hình vẽ của HS. - KL: Điểm đặt & hướng của lực căng: giống như lực ĐH của lò xo. - TH các mặt tiếp xúc ép vào nhau: lực ĐH vuông góc với mặt tiếp xúc.. + Nén: 4. Chú ý: - Điểm đặt & hướng của lực căng: giống như lực ĐH của lò xo. - TH các mặt tiếp xúc ép vào nhau: lực ĐH vuông góc với mặt tiếp xúc..  T. . P   Fñh N . P. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại lực đàn hồi của lò xo bao gồm cả phương, chiều và độ lớn. 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm bài tập sgk..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI TẬP VỀ LỰC ĐÀN HỒI (Tiết 28 – Tuần 10) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về lực đàn hồi; -Giải được một số bài tập về lực đàn hồi, xoay quanh định luật Húc. 2. Kỹ năng -Tính toán, đổi đơn vị. 3. Thái độ -Tích cực hoạt động. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập  Cho các thông tin sau: Một vật có khối lượng m được treo vào đầu của một lò xo theo phương thẳng đứng; lò xo có độ cứng k (N/m). Hãy trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5. 1. Hiện tượng gì xảy ra đối với lò xo? A. bị dãn ra B. bị nén lại C. không thay đổi gì D. không biết được 2. Lò xo bị biến dạng; độ biến dạng của lò xo là ∆l. Lực đà hồi của lò xo được xác định bởi biểu thức nào sau đây? A. Fđh = k/ |∆l| B. Fđh = k. |∆l| C. Fđh = |∆l|/k. D. Fđh = k. |l| 3. Nếu k = 100N/m và ∆l = 10cm thì Fđh nhận giá trị nào sau đây? A. 1000N B. 100N C. 10N D.1N 4. Nếu Fđh = 100N và ∆l = 10cm thì k của lò xo sẽ bằng A. 1000N/m B. 100N/m C. 10N/m D.một kết quả khác 5. Biết lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo, tức Fđh tăng thì ∆l tăng và ngược lại. Nếu ∆l = 5cm thì so sánh với câu 3, lực đàn hồi sẽ A. tăng 2 lần B. giảm 4 lần C. giảm 2 lần D. tăng 4 lần Đáp án (kèm theo) 2. Học sinh -Ôn lại lực đàn hồi, định luật Húc. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Phát biểu và viết biểu thức định luật Húc? 2. Đặt vấn đề Để củng cố thêm về lực đàn hồi, chúng ta làm bài tập. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. -Gv cùng với hs giải quyết các bài tập trong phiếu học tập. -Khi giải chú ý đến đơn vị của các đại lượng. -Gv giải đáp thắc mắc của hs. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại bài toán xoay quanh định luật Húc. 2. Về nhà -Làm các bài tập sgk..

<span class='text_page_counter'>(66)</span>

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI 13: LỰC MA SÁT. HỆ SỐ MA SÁT (Tiết 29 – Tuần 11) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu được những đặc điểm của lực ma sát trượt; -Viết được công thức của lực ma sát trượt; -Nêu được một số cách làm giảm hoặc tăng ma sát trượt; 2. Kỹ năng -Vận dụng được công thức của lực ma sát trượt để giải các bài tập tương tự như trong bài học. 3. Thái độ -Nhận thức được sự có lợi và hại của lực ma sát trong khoa học kỷ thuật, đời sống II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Dụng cụ TN cho hình 13.1 (khối vật bằng gỗ, lực kế, máng trượt, một số quả cân). 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Nêu những đặc điểm của lực ĐH của lò xo, dây cao su, dây thép, mặt phẳng tiếp xúc. Phát biểu và viết biểu thức của ĐL Húc? 2. Đặt vấn đề Tại sao các thiết bị lại hay bị hao mòn? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Lực ma sát trượt Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung - Thí nghiệm ĐVĐ: Tác dụng cho một mẫu -Lực ma sát trượt làm cho vật I. Lực ma sát trượt gỗ trượt trên bàn, một lát sau mẫu gỗ dừng dừng lại. Xuất hiện ở mặt tiếp xúc  v lại. Lực nào đã làm cho vật dừng lại? của vật đang trượt trên một - Vẽ:   bề mặt, có hướng ngược với v ; Fms - Gọi hs lên bảng vẽ các vectơ  hướng của vận tốc. Fms (hình 13.1)  - KL: Khi vật A trượt trên bề mặt của vật - Lắng nghe v  B, lực ma sát trượt do B tác dụng đã cản trở F ms chuyển động của A chúng ta đã học về lực ma sát một cách - Quan sát thiết bị & tìm hiểu về 1. Đo độ lớn của lực ma sát định tính. Đến đây chúng ta sẽ nghiên cứu cách đo độ lớn của lực ma sát trượt như thế nào? Thí nghiệm (hình 13.1) một cách định lượng, tức là tìm hiểu về độ trượt 2. Độ lớn của lực ma sát lớn của lực ma sát. - Trình bày các TN ở hình 13.1, giải thích - Hs thảo luận ở nhóm rồi trình trượt phụ thuộc những yếu về các đo độ lớn của lực ma sát trượt. bày trước lớp các yếu tố ảnh tố nào? - Các em tập trung thảo luận trả lời C1. hưởng đến độ lớn của lực ma sát + Độ lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc vào - Gợi ý cho hs dự đoán các yếu tố ảnh trượt. diện tích tiếp xúc và tốc độ hưởng đến độ lớn của lực ma sát trượt. của vật. - Các em hãy nêu phương án thí nghiệm kiểm chứng. (Chú ý khi xét đến yếu tố nào - Nêu phương án thí nghiệm + Tỉ lệ với độ lớn của áp lực + phụ thuộc vào vật liệu & thì chúng ta thay đổi yếu tố đó và giữ kiểm tra. tình trạng của 2 mặt tiếp nguyên các yếu tố khác). xúc. - Làm một số trường hợp mà hs nêu ra. (làm TN về áp diện tích tiếp xúc, áp lực,.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> tốc độ, bản chất & điều kiện của bề mặt tiếp xúc) - KL: Độ lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật. + Tỉ lệ với độ lớn của áp lực + phụ thuộc vào vật liệu & tình trạng của 2 mặt tiếp xúc. - Vì. Fms  N. giữa chúng: - Vậy. , chúng ta hãy lập hệ số tỉ lệ. t . Fms N hay Fms t N. t có đơn vị là gì?. - Cùng với gv làm thí nghiệm kiểm chứng. Rút ra kết luận: + +. Fms  S Fms  N Fms  v. + F + Fms phụ thuộc vào bản chất & t  ms tình trạng của mặt tiếp xúc. N - Chú ý ghi lại các bước gv trình 4. Công thức của lực ma bày. sát trượt - Vận dụng kiến thức ở phần trên F  N.  để trả lời ( t không có đơn vị) C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Phân biệt ba loại lực ma sát. 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm bài tập sgk.. 3. Hệ số ma sát trượt Hệ số giữa độ lớn của lực ma sát trượt và độ lớn của áp lực gọi là hệ số ma sát trượt. Hệ số mst phụ thuộc vào vật liệu & tình trạng của 2 mặt tiếp xúc & được dùng để tính lực mst.. ms. t.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI 13: LỰC MA SÁT. HỆ SỐ MA SÁT (Tiết 30 – Tuần 11) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu được những đặc điểm của lực ma sát; -Viết được công thức của lực ma sát; -Nêu được một số cách làm giảm hoặc tăng ma sát; 2. Kỹ năng -Vận dụng được công thức của lực ma sát trượt để giải các bài tập tương tự như trong bài học. 3. Thái độ -Nhận thức được sự có lợi và hại của lực ma sát trong khoa học kỷ thuật, đời sống II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Dụng cụ TN cho hình 13.1 (khối vật bằng gỗ, lực kế, máng trượt, một số quả cân). 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Nêu những đặc điểm của lực ĐH của lò xo, dây cao su, dây thép, mặt phẳng tiếp xúc. Phát biểu và viết biểu thức của ĐL Húc? 2. Đặt vấn đề Tại sao các thiết bị lại hay bị hao mòn? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Lực ma sát Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung - Thí nghiệm ĐVĐ: Tác dụng cho một mẫu -Lực ma sát trượt làm cho vật I. Lực ma sát trượt gỗ trượt trên bàn, một lát sau mẫu gỗ dừng dừng lại. Xuất hiện ở mặt tiếp xúc  v lại. Lực nào đã làm cho vật dừng lại? của vật đang trượt trên một - Vẽ:   bề mặt, có hướng ngược với v ; Fms - Gọi hs lên bảng vẽ các vectơ  hướng của vận tốc. Fms (hình 13.1)  - KL: Khi vật A trượt trên bề mặt của vật - Lắng nghe v  B, lực ma sát trượt do B tác dụng đã cản trở F ms chuyển động của A chúng ta đã học về lực ma sát một cách - Quan sát thiết bị & tìm hiểu về 1. Đo độ lớn của lực ma sát định tính. Đến đây chúng ta sẽ nghiên cứu cách đo độ lớn của lực ma sát trượt như thế nào? Thí nghiệm (hình 13.1) một cách định lượng, tức là tìm hiểu về độ trượt 2. Độ lớn của lực ma sát lớn của lực ma sát. - Trình bày các TN ở hình 13.1, giải thích - Hs thảo luận ở nhóm rồi trình trượt phụ thuộc những yếu về các đo độ lớn của lực ma sát trượt. bày trước lớp các yếu tố ảnh tố nào? - Các em tập trung thảo luận trả lời C1. hưởng đến độ lớn của lực ma sát + Độ lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc vào - Gợi ý cho hs dự đoán các yếu tố ảnh trượt. diện tích tiếp xúc và tốc độ hưởng đến độ lớn của lực ma sát trượt. của vật. - Các em hãy nêu phương án thí nghiệm kiểm chứng. (Chú ý khi xét đến yếu tố nào - Nêu phương án thí nghiệm + Tỉ lệ với độ lớn của áp lực + phụ thuộc vào vật liệu & thì chúng ta thay đổi yếu tố đó và giữ kiểm tra. tình trạng của 2 mặt tiếp nguyên các yếu tố khác). xúc. - Làm một số trường hợp mà hs nêu ra. (làm TN về áp diện tích tiếp xúc, áp lực,.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> tốc độ, bản chất & điều kiện của bề mặt tiếp xúc) - KL: Độ lớn của lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật. + Tỉ lệ với độ lớn của áp lực + phụ thuộc vào vật liệu & tình trạng của 2 mặt tiếp xúc. - Vì. Fms  N. giữa chúng: - Vậy. , chúng ta hãy lập hệ số tỉ lệ. t . Fms N hay Fms t N. t có đơn vị là gì?. - Cùng với gv làm thí nghiệm kiểm chứng. Rút ra kết luận: + +. Fms  S Fms  N Fms  v. + F + Fms phụ thuộc vào bản chất & t  ms tình trạng của mặt tiếp xúc. N - Chú ý ghi lại các bước gv trình 4. Công thức của lực ma bày. sát trượt - Vận dụng kiến thức ở phần trên F  N.  để trả lời ( t không có đơn vị) C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Phân biệt ba loại lực ma sát. 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm bài tập sgk.. 3. Hệ số ma sát trượt Hệ số giữa độ lớn của lực ma sát trượt và độ lớn của áp lực gọi là hệ số ma sát trượt. Hệ số mst phụ thuộc vào vật liệu & tình trạng của 2 mặt tiếp xúc & được dùng để tính lực mst.. ms. t.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI TẬP VỀ LỰC MA SÁT (Tiết 31 – Tuần 11) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về lực ma sát; -Giải một số bài tập liên quan đến lực ma sát. 2. Kỹ năng -Tính toán, nhận biết các loại lực ma sát xuất hiện trong thực tế. 3. Thái độ -Ý thức được sự có hại và lợi của các loại lực ma sát. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. Biểu thức đúng để tính độ lớn của lực ma sát trượt là.  F  t . N B. mst.  F   . N mst t C..   F   . N mst t D.. . F = µt.N A mst 2. Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt tăng lên? A. tăng lên B. giảm xuống C. không thay đổi D. không biết được  Cho các lực sau: (1) lực ma sát nghỉ (2) lực ma sát lăn (3) lực ma sát trượt Hãy trả lời các câu hỏi 3, 4 dưới đây. 3. (Các) lực ma sát có lợi và được áp dụng trong nhiều thiết bị cơ học gồm có: A. (1) B. (2) C. (3) D. (1) + (2) 4. (Các) lực ma sát luôn có hại và được tìm cách khắc phục gồm có: A. (1) B. (2) C. (3) D. (2) + (3)  Một thùng gỗ có trọng lượng 480N chuyển động thẳng đều trên sàn nhà nhờ một lực đẩy nằm ngang có độ lớn 120N. Giải bài toán trên để trả lời các câu hỏi sau. 5. Áp lực của thùng gỗ đè lên sàn nhà có độ lớn A. 360N. B. 480N. C. 120N. D. 600N. 6. Hệ số ma sát trượt giữa thùng gỗ và sàn nhà bằng A. 0,25. B. 0,33. C. 0,2. D. kết quả khác. 7. Thùng gỗ lúc đầu đứng yên. Nếu ta đẩy nó bằng một lực 120N theo phương ngang thì thùng gỗ sẽ A. chuyển động. B. vẫn đứng yên. C. không biết được. D. hoặc A,hoặc B.. Đáp án (kèm theo) 2. Học sinh -Ôn lại kiến thức về các loại lực ma sát. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? Nêu các đặc điểm của lực ma sát trượt? -Viết công thức tính hệ số ma sát trượt? 2. Đặt vấn đề B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> -Gv cùng vơi hs giải quyết các bài tập trong phiếu học tập. Riêng ở bài toán: Gv phân tích bài toán cho hs; từng bước vừa giải vừa khẳng định lại lý thuyết luôn đúng. -GV giải đáp thắc mắc của hs. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nêu lại vài trò cũng như tác hại của một số loại lực ma sát; cách xác định hệ số ma sát trượt. 2. Về nhà -Xem lại bài và xem thêm một số ví dụ của lực ma sát trong đời sống..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI : LỰC HƯỚNG TÂM TRONG CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (Tiết 32 –Tuần 11) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Phát biểu được định nghĩa lực hướng tâm -Viết được biểu thức tính lực hướng tâm. 2. Kỹ năng -Giải thích được vai trò của lực hướng tâm trong chuyển động tròn của các vật. -Chỉ ra được lực hướng tâm trong một số trường hợp cụ thể (đơn giản). -Giải thích được chuyển động văng ra khỏi quỹ đạo tròn của một số vật 3. Thái độ -Tìm hiểu các loại lực hướng tâm trong thưc tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Hình vẽ mô tả lực hướng tâm 2. Học sinh -Ôn lại kiến thức trong bài chuyển động tròn đều III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Nêu những đặc điểm của lực ma sát trượt? Hệ số ma sát trượt là gì? Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức của lực ma sát trượt? 2. Đặt vấn đề - Thế nào là chuyển động tròn đều? Gia tốc trong chuyển động tròn đều có đặc điểm như thế nào? ĐVĐ: Từ định luật II Niu-tơn, ta thấy một vật trong chuyển động tròn đều phải có một hợp lực tác dụng lên vật và hướng vào tâm vòng tròn. - Vậy hợp lực đó có tên gọi là gì? Được tính bằng công thức nào? Để trả lời được các câu hỏi trên chúng ta cùng nghiên cứu bài mới. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Lực hướng tâm Trợ giúp của Gv - Gv cầm một đầu dâu có buộc quả nặng quay nhanh trong mặt phẳng nằm ngang. - Cái gì đã giữ cho quả năng chuyển động tròn? - Nếu coi quả nặng chuyển động tròn đều thì gia tốc của nó có chiều và độ lớn như thế nào? - Gọi hs lên bảng vẽ. Hoạt động của Hs Quan sát gv là TN - Trả lời (sợi dây) - Hs trả lời …………. aht . v2 r 2 r. Nội dung I. Lực hướng tâm.  v.  aht. 1. Định nghĩa -Lực (hay hợp của các - Vậy lực hướng tâm có chiều ntn? lực) tác dụng vào một - Theo ĐL II thì phải có lực tác dụng lên vật 2 v vật chuyển động tròn để gây ra gia tốc cho vật. Vậy công thức tính F ma m m 2 r ht ht r đều và gây ra cho vật độ lớn của lực hướng tâm ntn? - Từ đó phát biểu định nghĩa lực hướng tâm? - Định nghĩa: Lực (hay hợp lực của gia tốc hướng tâm gọi là Vậy trong chuyển động của quản nặng mà các lực) tác dụng vào một vật lực hướng tâm. chúng ta vừa quan sát, lực gì đóng vai trò lực chuyển động tròn đều và gây ra - Vẽ tiếp vectơ lực hướng tâm. - Độ lớn của lực hướng tâm:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> hướng tâm? - NX: Trong trường hợp này, đó cũng coi như là câu trả lời gần đúng. Vì trọng lượng của quả nặng còn khá nhỏ nếu chúng ta quay trong mặt phẳng nằm ngang thì có thể coi lực căng của dây là lực hướng tâm. + Vệ tinh nhân tạo quay quanh trái đất. + Bao diêm đặt trên bàn quay (có thể làm TN cho hs quan sát) + Một quả nặng buộc vào đầu dây. - Trong mỗi hiện tượng trên lực nào là lực hướng tâm? Vẽ hình biểu diễn. - Chú ý: Lực hướng tâm là hợp lực của trọng. . cho vật gia tốc hướng tâm gọi là 2. Công thức lực hướng tâm. - Trả lời (lực căng dây) Fht maht - Chú ý các hiện tượng gv nêu v2 m m 2 r trong phiếu học tập.. r. - Hoàn thành vào phiếu học tập - Lên bảng vẽ.. 3. Ví dụ sgk. . lực P và lực căng T của dây. Lực hướng tâm không do một vật cụ thể tác vào vật theo phương nằm ngang, mà là kết quả của sự. . . tổng hợp 2 lực P và T . - Không được hiểu lực hướng tâm là một loại lực cơ học mới, mà phải hiểu đó chính là một lực cơ học đã học (hoặc hợp lực của chúng) có tác dụng giữ cho vật chuyển động tròn. - Suy nghĩ trả lời câu hỏi của gv. - Tại sao đường ôtô, xe lửa ở những đoạn uống cong phải làm nghiêng về phía tâm cong? C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Mô tả lại hiện tượng vật đặt trên bàn quay từ lúc nằm yên đến khi văng ra khỏi bàn quay. 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm bài tập sgk..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI TẬP (Tiết 33 – Tuần 11 ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về lực hướng tâm; -Giải các bài tập đơn giản về chuyển động tròn. 2. Kỹ năng -Tính toán, giải thích hiện tượng. 3. Thái độ -Ý thức được vai trò của lực hướng tâm II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. Lực hướng tâm xuất hiện A. khi vật chuyển động thẳn đều B. khi vật chuyển động nhanh dần đều C. khi vật chuyển động chậm dần đều D. khi vật chuyển động tròn.  Cho dữ kiện sau: Một vật chuyển động tròn đều với vận tốc dài v = 6m/s. Biết khối lượng của vật 2kg; bán kính quỹ đạo r = 3m. Hãy giải bài toán để trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 dưới đây. 2. Tốc độ góc của vật bằng A. 2rad/s B.18rad/s C. 0,5rad/s D. kết quả khác 3. Gia tốc hướng tâm ma vật thu được có giá trị A. 2m/s2 B. 12m/s2 C. 0,5m/s2 D. kết quả khác 4. Lực hướng tâm tác dụng vào vật có độ lớn bằng A. 4N B.24N C. 1N D. kết quả khác  Xét vệ tinh chuyển động tròn quanh Trái đất với tốc độ dài v. Khi đó lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm. Gọi m là khối lượng của vệ tinh; h là độ cao của vệ tinh so với mặt đất; M là khối lượng Trái đất; R là bán kính Trái đất. Giải bài toán trên để trả lời các câu hỏi dưới đây. 5. Biểu thức đúng của lực hấp dẫn trong trường hợp này là. m.M A. Fhd = G. R  h m.M 2 2 C. Fhd = G. R  h. m.M 2 B. Fhd = G. ( R  h). m.v 2 A. Fht = R  h m.v 2 2 2 C. Fht = R  h. m.v 2 B. Fht = ( R  h). D. kết quả khác 6. Biểu thức đúng của lực hướng tâm trong trường hợp này là. D. kết quả khác 7. Cho Fhd = Fht thì tốc độ dài của vật có thể được tính theo biểu thức nào dưới đây. G.M A. v = R  h Đáp án (kèm theo) 2. Học sinh. B. v =. G.M Rh. m 2 C. v = R  h 2. D. kết quả khác.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> -Ôn lại công thức của lực hướng tâm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết công thức xác định độ lớn của lực hướng tâm? Chú thích các đại lượng 2. Đặt vấn đề -Khi cho vệ tinh quay quanh Trái đất, làm thế nào để cho vệ tinh đó chuyển động ổn định? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Gv cùng hs giải các bài 1, 2, 3, 4. 2. Gv cùng hs giải các bài 5, 6, 7. -Hs làm bài dưới sự hướng dẫn của Gv. -Gv giải thích và giải đáp các thắc mắc. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại bài toán xác định các đại lượng xoay quanh công thức lực hướng tâm; một ví dụ của lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm. 2. Về nhà -Xem lại lý thuyết và bài tập tất cả các bài..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI TẬP TỔNG HỢP (Tiết 34 – Tuần 12) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về các loại lực cơ học: lực hấp dẫn, lực đàn hồi, lực ma sát và lực hướng tâm; -Giải các bài tập đơn giản về các loại lực cơ học. 2. Kỹ năng -Tính và xử lý bài toán. 3. Thái độ -Ý thức được vai trò của các loại lực cơ cơ học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. Biết tại mặt đất gia tốc rơi tự do của vật có giá trị g 0 = 10m/s2. Cho h=R, R là bán kính Trái đất. Khi đó gia tốc rơi tự do của vật ở độ cao trên sẽ nhận giá trị nào sau đây? A. g = 12,5m/s2 B. g = 2,5m/s2 C. g = 5,0m/s2 D. một kết quả khác 2. Vật (1) có khối lượng m 1; vật (2) có khối lượng m2; (1) và (2) cách nhau một khoảng r (tính từ tâm của chúng); G = 6,67.10-11 N.m2/kg2 là hằng số hấp dẫn. Nếu khoảng cách giữa (1) và (2) tăng lên 2 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ như thế nào? A. Giảm đi một nửa B. Tăng lên 4 lần C. Tăng lên 2 lần D. Giảm đi 4 lần 3. Một vật có khối lượng m được treo vào đầu của một lò xo theo phương thẳng đứng; lò xo có độ cứng k (N/m). Nếu k = 1000N/m và ∆l = 10cm thì Fđh nhận giá trị nào sau đây? A. 1000N B. 100N C. 10N D.1N  Một thùng gỗ có trọng lượng 240N chuyển động thẳng đều trên sàn nhà nhờ một lực đẩy nằm ngang có độ lớn 60N. Giải bài toán trên để trả lời các câu hỏi 4, 5, 6. 4. Áp lực của thùng gỗ đè lên sàn nhà có độ lớn A. 300N. B. 180N. C. 60N. D. 240N. 5. Hệ số ma sát trượt giữa thùng gỗ và sàn nhà bằng A. 0,25. B. 0,33. C. 0,2. D. kết quả khác. 6. Thùng gỗ lúc đầu đứng yên. Nếu ta đẩy nó bằng một lực 60N theo phương ngang thì thùng gỗ sẽ A. chuyển động. B. vẫn đứng yên. C. không biết được. D. hoặc A, hoặc B.. 7. Một vật chuyển động tròn đều với vận tốc dài v = 6m/s. Biết khối lượng của vật 2kg; bán kính quỹ đạo r = 3m. Lực hướng tâm tác dụng vào vật có độ lớn bằng A. 4N B.24N C. 1N D. kết quả khác Đáp án (kèm theo) 2. Học sinh -Ôn lại tất cả các bài tập đã giải. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Để củng cố thêm các lực cơ học, chúng ta làn tiếp bài tập. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Cho hs giải quyết các bài tập 1, 2, 3 -Gv sữa bài và giải đáp thắc mắc 2. Cho hs giải quyết các bài tập 4, 5, 6, 7. -Gv sữa bài và giải đáp thắc mắc C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nêu tên các đại lượng trong các công thức: xác định độ lớn của lực đàn hồi; xác định độ lớn của lực hướng tâm; xác định độ lớn của lực ma sát trượt. 2. Về nhà -Ôn lại toàn bộ bài tập đã giải..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngày … tháng … năm 201… ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 35 – Tuần 12) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Hệ thống hóa lại kiến thức đã học trong chương động lực học chất điểm: +Cân bằng lực; +Ba định luật Newton; +Các lực cơ học. -Sử dụng tương đối các công thức: +Điều kiện cân bằng của chất điểm; +Định luật II, III Newton; +Lực hấp dẫn, lực đàn hồi, lực ma sát. 2. Kỹ năng -Giải bài tập đơn giản trong chương động lực học chất điểm. -Phân biệt được lực và khối lượng. -Nhận biết được bản chất của các loại lực: lực hấp dẫn, lực đàn hồi và lực ma sát. 3. Thái độ -Hứng thú, tìm tòi. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên (Chỉ dẫn nội dung ôn tập cho học sinh-“Kiến thức cơ bản Vật lý 10 – chương II” 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Hãy kể tên các loại lực và định luật nào mà chúng ta đã họ ở chương động lực học chất điểm? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Cân bằng của chất điểm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs -Yc hs phát biểu định nghĩa về lực -Phát biểu định nghĩa về lực (như và điều kiện cân bằng của chất sgk) điểm. -Phát biểu điều kiện cân bằng của Phát biểu quy tắc hình bình hành chất điểm (như sgk). lưc? -Phát biểu quy tắc hình bình hành lưc (như sgk). 2. Hoạt động 2: Ba định luật Newton Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yc hs phát biểu định luật I, II -Phát biểu các định luật I, II và III Newton và các công thức của định (như sgk) luật. -Lực là đại lượng véctơ đặc trưng Yc hs phân biệt khối lượng và lực. cho tác dụng của vật. Khối lượng là đại lượng vô hướng đặc trưng cho mức quán tính của vật. 3. Hoạt động 3: Các lực cơ Trợ giúp của Gv -Yc hs phát biểu và viết công thức:. Nội dung I. Cân bằng của chất điểm 1. Định nghĩa lực sgk 2. Điều kiện cân bằng của chất điểm sgk 3. Quy tắc hình bình hành lực sgk Nội dung II. Ba định luật Newton 1. Định luật I sgk 2. Định luật II sgk 3. Định luật III sgk. Hoạt động của Hs Nội dung -Phát biểu và viết các công thức III. Các lực cơ.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> +Của lực hấp dẫn; +của lực hấp dẫn; +Của lực đàn hồi; +Của lực đàn hồi; +Của ma sát trượt. +Của ma sát trượt -Yc hs phân biệt các loại lực ma -Phân biệt các loại lực ma sát (như sát: ma sát trượt, ma sát lăn và ma sgk) sát nghỉ. -Viết công thức tính lực hướng tâm -Yc hs viết công thức tính lực (như sgk) hướng tâm. -Lực hướng tâm không phải là loại -Ghi nhận lực mới, mà trong từng trường hợp cụ thể các lực cơ học (lực hấp dẫn, lực ma sát,…) đóng vai trò là lực hướng tâm -Gv lần lượt ôn theo các nội dung trên theo sgk.. 1. Lực hấp dẫn sgk 2. Lực đàn hồi sgk 3. Lực ma sát sgk 4. Lực hướng tâm sgk. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại các loại lực cơ học; các biểu thức; nhấn mạnh các định luật Newton 2. Về nhà -Xem lại tất cả các bài tập đã giải, các câu hỏi lý thuyết trong sgk..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> ________________________________________________________________________________________ CHƯƠNG III: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN  Các điều kiện cân bằng. Các quy tắc lực  Momen lực. Các lực cân bằng  Chuyển động tịnh tiến của vật rắn  Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định ________________________________________________________________________________________ BÀI : CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN CHỊU TÁC DỤNG CỦA CÁC LỰC KHÔNG SONG SONG (Tiết 36 – Tuần 12) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu được định nghĩa của vật rắn và giá của lực. Phát biểu được quy tắc tổng hợp 2 lực có giá đồng quy. -Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 2 lực và của 3 lực không song song -Nêu được cách xác định trọng tâm của vật mỏng, phẳng bằng phương pháp thực nghiệm. 2. Kỹ năng -Vận dụng được các điều kiện cân bằng và quy tắc tổng hợp 2 lực có giá đồng quy để giải các bài tập đơn giản. 3. Thái độ -Vận dụng đợc kiến thức về cân bằng và xác định trọng tâm ứng dụng trong đời sống sinh hoạt đảm bảo cân b»ng cho c¸c vËt. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Các thí nghiệm 17.1; 17.3; 17.4 SGK; các tấm mỏng, phẳng theo hình 17.5 2. Học sinh -Điều kiện cân bằng của một chất điểm III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ 2. Đặt vấn đề -Trong đời sống và kĩ thuật chúng ta thường gặp những vật rắn. Đó là những vật có kích thước đáng kể và hầu như không bị biến dạng dưới tác dụng của ngoại lực. Việc xét sự cân bằng của vật rắn mang lại những kết quả có ý nghĩa thực tiễn to lớn. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của 2 lực Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung - Chúng ta nghiên cứu TN hình - Nhận thức vấn đề bài học I. Cân bằng của một vật chịu tác 17.1 dụng của 2 lực - Mục đích TN là xét sự cân bằng 1. Thí nghiệm của vật rắn dưới tác dụng của 2 lực.   - Vật rắn là một miếng bìa cứng, F1 F2 nhẹ để bỏ qua trọng lực tác dụng - Quan sát thí nghiệm rồi trả lời lên vật. các câu hỏi. Thảo luận theo từng - GV biểu diễn TN. bàn để đưa ra phương án. + Có những lực nào tác dụng lên - Lực F1 và F 2 của 2 sợi dây. Hai vật? Độ lớn của lực đó? lực có độ lớn bằng trọng lượng của + Dây có vai trò truyền lực và cụ 2 vật P1 và P2   P2 thể hóa đường thẳng chứa vectơ - Phương của 2 dây nằm trên một P1.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> lực hay giá của lực. + Có nhận xét gì về phương của 2 dây khi vật đứng yên? + Nhận xét gì về các đặc trưng của các lực F1 và F 2 tác dụng lên vật, khi vật đứng yên? - Từ đó phát biểu điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 2 lực?. đường thẳng. - Hai lực F1 và F 2 có cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.. Trợ giúp của Gv. Hoạt động của Hs. -Nhận xét: Hai lực F1 và F2 có cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều 2. Điều kiện cân bằng - Muốn cho một vật chịu tác dụng -Muốn cho một vật chịu tác dụng của 2 lực ở trạng thái cân bằng thì của 2 lực ở trạng thái cân bằng thì 2 lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn 2 lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. và ngược chiều..   F1  F2.   F1  F2. Nội dung 3. Cách xác định trọng tâm của - Trọng tâm của vật là gì? - Trọng tâm là điểm đặt của trọng một vật phẳng, mỏng bằng - Làm thế nào để xác định được lực. phương pháp thực nghiệm trọng tâm của vật? - Cỏc nhúm thảo luận đưa ra - Trọng tâm của vật là điểm đặt của träng lùc. + Gợi ý: Khi treo vật trên giá bởi phương án xác định trọng tâm của dây treo, vật cân bằng do tác dụng vật rắn. của những lực nào? + Trọng lực và lực căng của dây + 2 lực đó có liên hệ như thế nào? treo,   + Trọng tâm phải nằm trên đường P  T + 2 lực cùng giá: kéo dài của dây treo. - Trọng tâm nằm ở tâm đối xứng - Gv đưa ra phương án chung, tiến của vật. hành với vật có hình dạng hình học không đối xứng. - Các nhóm xác định trọng tâm của vật phẳng, mỏng có dạng hình học đối xứng nhận xét vị trí của trọng tâm. 3. Hoạt động: Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung II. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song - Các em hãy xác định trọng lượng 1. Thí nghiệm P của vật và trọng tâm của vật. - Quan sát TN rồi trả lời các câu - Bố trí TN như hình 17.5 SGK hỏi của gv.  - Có những lực nào tác dụng lên P và F và trọng lực 2 - Lực F1 vật? - Có nhận xét gì về giá của 3 lực? - Giá của 3 lực cùng nằm trong - Treo hình (vẽ 3 đường thẳng biểu một mặt phẳng, đồng quy tại một diễn giá của 3 lực). Ta nhận thấy điểm O. kết quả gì? - Đánh dấu kết quả của các lực, rồi biểu diễn các lực theo đúng tỉ lệ xích. - Thảo luận nhóm để đưa ra câu trả - Ta được hệ 3 lực không song lời. (3 lực không song song tác song tác dụng lên vật rắn mà vật dụng lên vật rắn cần bằng có giá vẫn đứng yên, đó là hệ 3 lực cân.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> bằng. - Các em có nhận xét gì về đặc điểm của hệ 3 lực này?. đồng phẳng và đồng quy). Trợ giúp của Gv. Hoạt động của Hs - Quan sát các bước tiến hành tìm - Vì vật rắn có kích thước, các lực hợp lực mà gv tiến hành. tác dụng lên vật có thể đặt tại các - Thảo luận để đưa ra các bước điểm khác nhau, với 2 lực có giá thực hiện. (Chúng ta phải trượt 2 lực trên giá của chúng đến điểm đồng quy ta là cách nào để tìm hợp đồng quy, rồi áp dụng quy tắc hình và F2; tìm hợp lực bình hành để tìm hợp lực) lực. Xét 2 lực F1    - Muốn tổng hợp 2 lực có giá đồng F F1  F2 quy tác dụng lên một vật rắn, trước - Trượt các vectơ trên giá của hết ta phải trượt 2 vectơ lực đó trên chúng đến điểm đồng quy O. Tìm giá của chúng đến điểm đồng quy, hợp lực theo quy tắc hình bình rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực hành.. Nội dung 2. Quy tắc tổng hợp 2 lực có giá đồng quy Muốn tổng hợp 2 lực có giá đồng quy tác dụng lên một vật rắn, trước hết ta phải trượt 2 vectơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng quy, rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực. - Chúng ta tiến hành tổng hợp 2 lực đồng quy, hãy nêu các bước thực hiện? 3. Điều kiện cân bằng của một - Một em đọc quy tắc tổng hợp 2 vật chịu tác dụng của 3 lực lực có giá đồng quy không song song lời. - Nhắc lại đặc điểm của hệ 3 lực - TL nhóm để trả  cân bằng ở chất điểm? - Nhận xét P cùng giá, ngược  - Chúng ta trượt P trên giá của nó đến điểm đồng qui O. Hệ lực chúng ta xét trở thành hệ lực cân bằng giống như ở chất điểm. - Nhận xét về hệ 3 lực tác dụng lên vật ta xét trọng TN. - Gọi 1 hs lên bảng đo độ dài của.   F và P. . Ba lực đó phải có giá đồng phẳng chiều F - Một hs dùng thước đo độ dài của và đồng quy.   Hợp lực của 2 lực đó phải cân bằng F và P rút ra nhận xét. Hai lực với lực thứ 3. cùng độ lớn.    - Ba lực phải có giá đồng phẳng và F  F  F 1 2 3 đồng quy, hợp lực của 2 lực phải cân bằng với lực thứ 3.. - Hãy nêu điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực không song song. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của hai và ba lực; quy tắc tổng hợp lực có giá đồng quy 2. Về nhà -Trả lời và làm các bài tập sgk.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI TẬP (Tiết 37 – Tuần 13) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai lực và ba lực không song song; -Giải các bài tập đơn giản về cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai lực; chịu tác dụng của ba lực không song song. 2. Kỹ năng -Phân tích, tính toán. 3. Thái độ -Hứng thú, tích cực. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. Một vật nằm yên trên bàn. Vật chịu tác dụng của những lực nào? A. trọng lực B. phản lực của mặt bàn C. trọng lực và phản lực của mặt bàn D. đáp án khác 2. Trong câu 1, hãy biểu diễn bằng hình vẽ. 3. Một vật rắn ở trạng thái cân bằng chịu tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là 4N, 5N và 7N. Hợp lực của hai lực 4N và 7N là bao nhiêu? A. 11N B. 5N C. 3N D.16N 4. Một vật được treo vào bức tường bằng một dây cao su. Hỏi vật chịu tác dụng của những lực nào? A. lực căng của dây B. trọng lực C. phản lực của tường D. cả ba loại lực trên 5. Một quả cầu đồng chất được treo bằng dây nhẹ tựa vào một tường M.    T nhẵn và cân bằng. Đặt ; P ; N lần lượt là lực căng của dây, trọng lực. E. của vật, phản lực của tường. Ta suy ra (các) kết quả nào sau đây? A. Ba điểm M, F, O thẳng hàng. . Q. B. N vuông góc với tường. . O. . C. T ; P ; N cùng ở trong một mặt phẳng thẳng đứng D. các kết quả A, B, C đều đúng m 6. Tiếp câu 5. Độ lớn lực căng của dây có biểu thức nào? . A. m.g.tanα B. m.g/cosα C. m.g/sinα D. mộtgbiểu thức khác 7. Tiếp câu 6. Áp dụng: với m = 1kg, g = 10m/s2 và α= 300 thì giá trị của lực căng của dây là bao nhiêu? A. 5,77N B. 11,55N C. 5,00N D. một giá trị khác 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Nêu điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai lực? Điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song? 2. Đặt vấn đề -Làm thế nào để tính được lực căng của dây khi treo một quả cầu? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. -Gv cùng hs giải quyết các bài tập 1 đến 7. -Gv hướng dẫn từng bước để hs tự giải.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> -Gv giải đáp các thắc mắc; phân tích bài toán để hs hiểu trước khi giải. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại cách làm bài tập số 6. 2. Về nhà -Xem lại bài học và bài tập..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI : QUY TẮC MOMEN LỰC (Tiết 38 – Tuần 13) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của momen lực; -Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định (quy tắc momen lực) 2. Kỹ năng -Vận dụng được khái niệm momen lực và quy tắc momen lực để giải thích một số hiện tượng vật lí thường gặp trong đời sống và kĩ thuật cũng như để giải các bài tập vận dụng đơn giản; -Vận dụng được phương pháp thực nghiệm ở mức độ đơn giản. 3. Thái độ -HiÓu biÕt thªm vÒ kiÕn thøc c©n b»ng cña vËt r¾n trong thùc tÕ vµ biÕt tr©n träng ¸p dông nã vµo trong cuéc sèng. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Thí nghiệm sgk. 2. Học sinh -Xem lại kiến thức về lực. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Cho biết trọng tâm của một số vật đồng chất và có dạng hình học đối xứng? Phát biểu quy tắc tổng hợp 2 lực đồng quy? -Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực không song song là gì? 2. Đặt vấn đề - Điều gì sẽ xảy ra khi vật chịu tác dụng của một lực. - Xung quanh chúng ta có rất nhiều vật không thể chuyển động tịnh tiến mà chỉ có thể quay quanh 1 trục; ví dụ: quạt điện, bánh xe, quả lắc đồng hồ, cánh cửa… Điều gì sẽ xảy ra với các vật đó khi chịu tác dụng của một lực? Trong điều kiện nào thì các vật đó đứng yên khi có nhiều lực tác dụng? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung - Dùng bộ thí nghiệm giới thiệu đĩa - Chú ý gv giới thiệu I. Cân bằng của một vật có mômen. Đĩa có thể quay quanh trục cố - trục quay đi qua trọng tâm của đĩa. trục quay cố định. Momen lực định. - Trọng lực cân bằng với phản lực - Có nhận xét gì về vị trí trục quay của của trục quay. 1. Thí nghiệm đĩa mômen? - Xét một vị trí cân bằng bất kì của đĩa, các em hãy chỉ ra các lực tác dụng lên đĩa và liên hệ giữa các lực đó? - Tiến hành TN rồi trả lời: - Lực tác dụng làm quay đĩa quanh - Do đó tác dụng của trọng lực và phản trục cố định đó. lực của trục quay đĩa luôn cân bằng ở - Đĩa có thể quay theo 2 chiều mọi vị trí. ngược nhau.. - Đĩa đứng yên khi lực cú giỏ đi qua trục quay..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Các lực khác tác dụng vào đĩa sẽ gây ra kết quả như thế nào? - Tiến hành TN để trả lời câu hỏi: Khi có 1 lực tác dụng lên 1 vật có trục quay cố định thì vật sẽ chuyển động như thế nào? + Lực tác dụng thế nào thì vật sẽ đứng yên? - Ta có thể tác dụng đồng thời vào đĩa.   F1 & F2.  F1. - Lực. có tác dụng làm đĩa quay.  F2. thế nào đối với 2 lực trên?. của.  F1. lực cân bằng với lực.  F2. 1.   F1 & F2.  F2. yên tác dụng làm quay của. - Quan sát gv biểu diễn TN. Thảo lực cân bằng với lực luận theo nhóm để đưa ra phương. . trong TN. có tác dụng làm. theo chiều KĐH; có tác dụng đĩa quay theo chiều KĐH; làm đĩa quay ngược chiều KĐH. có tác dụng làm đĩa quay Đĩa đứng yên tác dụng làm quay ngược chiều KĐH. Đĩa đứng. F2. . 2. d1.  F1.  F2. . 2 lực nằm trong mặt phẳng của F F2 án trả lời: ( 1 ) đĩa, sao cho đĩa vẫn đứng yên được không? Khi đó giải thích sự cân bằng của đĩa như thế nào? - Đối với những vật có trục quay cố định thì lực có tác dụng làm quay. Vật cân bằng khi tác dụng làm quay theo chiều KĐH của lực này bằng tác dụng làm quay ngược chiều KĐH của lực kia.   F - Chúng ta hãy tìm một đại lượng vật lí - Lực 1 & F2 có độ lớn khác có thể đặc trưng cho tác dụng làm quay nhau. Nhận thấy: của lực. Đại lượng này có giá trị như F d.   F1 & F2. NX: Lực.  F1.  F1d1 F2 d 2. 2. Momen lực Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực. . Xác - Đĩa quay theo chiều tác dụng làm với cánh tay đòn của nó. - Nhận xét độ lớn của lực M F .d định khoảng cách từ trục quay đến giá quay lớn hơn.   - Đơn vị là N.m F & F2 của 1 - Tích F.d đặc trưng cho tác dụng - Khoảng cách d từ trục quay  làm quay của lực đến giá của lực gọi là cánh tay F - Thay đổi phương & độ lớn của 1 để đòn của lực. F1d1 F2 d 2 thấy được nếu vẫn giữ thì đĩa vẫn đứng yên.. Fd  F d. 2 2 - Hiện tượng gì xảy ra khi 1 1 - Momen lực đối với một trục quay và ngược lại? Làm TN kiểm chứng. - Ta có thể nhận xét gì về ý nghĩa vật lý là địa lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng của tích F.d? - Tích F.d gọi là mômen lực, kí hiệu là tích của lực với cánh tay đòn của M. khoảng các d từ trục quay đến giá nó. M F .d của lực gọi là cánh tay đòn của lực. - Đơn vị là N.m - Hãy nêu định nghĩa mômen lực? Đơn vị mômen lực là gì? 2. Hoạt động 2: Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định (hay quy tắc momen lực) Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung - Hãy sử dụng khái niệm momen lực để - TL nhóm rồi cử đại diện trả lời: II. Điều kiện cân bằng của phát biểu điều kiện cân bằng của một vật (ĐKCB của 1 vật có trục quay cố một vật có trục quay cố có trục quay cố định? định là momen của lực làm cho định (hay quy tắc momen.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> vật quay theo chiều KĐH bằng với momen của lực làm cho vật quay ngược chiều KĐH) - Xét trường hợp vật chịu tác dụng của 3 - Dự đoán: Tổng momen lực làm lực trở lên. Các em hãy đưa ra các dự cho vật quay theo chiều KĐH đoán? bằng với tổng momen lực làm cho vật quay ngược chiều KĐH - GV tiến hành TN kiểm tra với 3 lực rồi đi đến kết quả:. F1d1  F2 d 2 F3 d3. hay. - Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì - Các em chú ý tổng các momen lực có xu tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều hướng làm vật quay.. - Các em phát biểu điều kiện cân bằng của KĐH phải bằng tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay một vật có trục quay cố định? - Quy tắc momen lực còn áp dụng cho cả ngược chiều KĐH. trường hợp vật không có trục quay cố định mà có trục quay tức thời. - VD: kéo nghiêng chiếc ghế & giữ nó ở tư - Quan sát VD, suy nghĩ rồi trả thế đó. Trong tình huống này chiếc ghế ở lời câu hỏi. trạng thái cân bằng của một vật có trục - Trục quay qua chân ghế tiếp quay. Các em hãy chỉ ra trục quay & giải xúc với mặt sàn. Momen lực của tay cân bằng với momen của thích sự cân bằng của ghế? - TH: Kéo nghiêng ghế về phía khác để hs trọng lực tác dụng vào ghế. thấy trục quay cũ mất đi & xuất hiện trục quay mới. Đó là trục quay tức thời xuất hiện trong các TH cụ thể. Với các trục quay tức thời, vật cân bằng khi tác dụng của các lực thỏa mãn quy tắc momen.. lực) 1. Quy tắc Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều KĐH phải bằng tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay ngược chiều KĐH.. M 1  M 2 M 3. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố - Định nghĩa mô men lực và công thức tính mô men, đơn vị của nó. - Quy tắc mô men lực ( Đkcb vật rắn có trục quay cố định) 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm bài tập sgk.. 2. Chú ý Quy tắc momen lực còn áp dụng cho cả trường hợp vật không có trục quay cố định mà có trục quay tức thời..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI TẬP (Tiết 39 – Tuần 13) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về momen lực; -Giải các bài tập đơn giản về cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định; momen lực. 2. Kỹ năng -Xác định cách tay đòn của lực; -Xem xét và tính toán; đổi đơn vị. 3. Thái độ -Học hỏi, làm việc tích cực. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. Xem hình 18.3sgk. Hệ thức nào sau đây là đúng? A. FA. OA = FB . OB B. FA. OB = FB . OA C. FA /OA = FB /OB D. một hệ thức khác 2. Xem hình 18.4sgk. Trục quay O là trục quay của bánh xe cút-kít; d 1 là khoảng cách từ O đến giá của trọng lực P; d2 là khoảng cách từ O đến giá của lưc F. Hệ thức nào sau đây là đúng? A. P/d1 = F/d2 B. P.d1 = F.d2 C. P.d2 = F.d1 D. một hệ thức khác 3. Xem hình 18.5sgk. Khớp xương O là trục quay; d1 là khoảng cách từ O đến giá của lực F; d 2 là khoảng cách từ O đến giá của trọng lực P. Hệ thức nào sau đây là đúng? A. P/d1 = F/d2 B. P.d1 = F.d2 C. P.d2 = F.d1 D. một hệ thức khác Xem hình 18.6sgk. Một người dùng búa để nhổ một chiếc đinh. Khi người ấy tác dụng một lực 120N vào đầu búa thì đinh bắt đầu chuyển động. Hãy vận dụng quy tắc momen lực để trả lời các câu hỏi sau. 4. Cánh tay đòn của lực F có giá trị bằng bao nhiêu A. 2cm B. 20cm C. 22cm D.18cm 5. Lực cản của gỗ tác dụng vào đinh có giá trị bằng bao nhiêu? A. 240N B. 1200N C. 2640N D. kết quả khác 2. Học sinh -Ôn lại momen lực, quy tắc momen lực III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Phát biểu định nghĩa momen lực? Phát biểu quy tắc momen lực? 2. Đặt vấn đề Sử dụng quy tắc momen lực chúng ta có thể xác định được dùng một lực bằng bao nhiêu thì có thể nâng được một vật lên? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. -Gv cùng hs giải quyết các bài tập 1 đến 5. -Gv hướng dẫn từng bước để hs tự giải -Gv giải đáp các thắc mắc; phân tích bài toán để hs hiểu trước khi giải. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại bài 4 và 5 2. Về nhà -Xem lại bài và trả lời bài 5 tr 103 sgk.

<span class='text_page_counter'>(90)</span>

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI : CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN CHỊU TÁC DỤNG CỦA CÁC LỰC SONG SONG. QUY TẮC TỔNG HỢP CÁC LỰC SONG SONG (Tiết 40 – Tuần 14) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Phát biểu được qui tắc tổng hợp 2 lực song song cùng chiều. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực song song. 2. Kỹ năng -Vận dụng được qui tắc và điều kiện cân bằng để giải các bài tập trong SGK và các bài tập có dạng tương tự; -Vận dụng được phương pháp thực nghiệm ở mức độ đơn giản. 3. Thái độ -Rèn luyện đức tính kiên trì, cẩn thẩn và liên hệ với kiến thức đã học vận dụng tìm ra quy tắc tổng hợp lực hai lùc song song cïng chiÒu. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Chuẩn bị thí nghiệm 2. Học sinh -Ôn lại vectơ lực III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Nêu các yếu tố của một vectơ lực? 2. Đặt vấn đề Muốn tìm hợp lực của hai lực đồng quy, chúng ta dùng quy tắc hình bình hành. Muốn tìm hợp lực của hai lực song song cùng chiều, chúng ta dùng quy tắc nào? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung - Từ TN các em hãy nhận xét về - Thảo luận sau đó đưa ra câu trả 1. Quy tắc hợp lực của 2 lực song song, cùng lời: Hợp lực là một lực song song, chiều? cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của 2 lực. - Nhận xét mối liên hệ giữa giá của hợp lực và giá của các lực thành phần. + Chú ý nhớ lại phép chia trong khoảng cách giữa 2 điểm. - Một em phát biểu quy tắc tổng hợp 2 lực song song cùng chiều?. F F1  F2 - Giá của hợp lực chia trong khoảng cách giữa 2 điểm thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn 2 lực.. F1 d 2  F2 d1 (chia trong). - Thảo luận để trình bày phương án - Các em hãy chứng minh rằng quy của nhóm mình tắc trên vẫn đúng khi AB không vuông góc với 2 lực thành phần.   F1 & F2.  P1 + Chú ý từ quy tắc tổng hợp 2 lực.  P2. - Hợp lực là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của 2 lực.. F F1  F2 - Giá của hợp lực chia trong khoảng cách giữa 2 điểm thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn 2 lực.. F1 d 2  F2 d1 (chia trong) 2. Chú ý..

<span class='text_page_counter'>(92)</span>  P12. song song cùng chiều, chúng ta có thể hiểu thêm về trọng tâm của vật.. C3:.  P1. - Các em đọc phần 2a rồi trả lời C3..  P12.  P2. C4: - Ba lực đó phải có giá đồng phẳng - Lực ở trong phải ngược chiều với 2 lực ở ngoài - Hợp lực của 2 lực ở ngoài phải cân bằng với lực ở trong. - Chú ý để giải đáp câu hỏi này chúng ta cân phân tích 1 lực thành 2 lực song song cùng chiều,ngược lại với phép tổng hợp lực. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại quy tắc hợp của hai lực song song 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI TẬP (Tiết 41- Tuần 14) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố lại kiến thức về họp của hai lực song song cùng chiều; -Giải một số bài tập đơn giản liên quan đến hợp lực song song. 2. Kỹ năng -Phân tích, tính toán; 3. Thái độ -Liên hệ thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập  Một người gánh một thùng gạo nặng 300N và một thùng ngô nặng 200N. Khoảng cách từ đầu gánh thùng gạo đến vai là 40cm. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Sử dụng quy tắc hợp lực song song cùng chiều để giải bài toán và trả lời câu hỏi 1, 2, 3. 1. Khoảng cách từ đầu gánh thùng ngô đến vai người là bao nhiêu? A. 60cm B. 240cm C. 100cm D. kết quả khác 2. Chiều dài của đòn gánh là bao nhiêu? A. 60cm B. 240cm C. 100cm D. kết quả khác 3. Nếu thay thùng ngô bằng thùng gạo nặng 300N thì vai người phải đặt vào đâu? A. ở điểm giữa cách đều hai vai B. ở điểm cách đầu gánh 50cm C. cả A và B D. kết quả khác  Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 1000N. Điểm treo cỗ máy cách vai người đi trước 60cm và cách vai người đi sau 40cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Sử dụng quy tắc hợp lực song song cùng chiều (bao gồm cả hai hệ thức) để giải bài toán và trả lời câu hỏi 4, 5. 4. Hợp lực mà cả hai người phải chịu là bao nhiêu? A. 1000N B. 600N C. 400N D. kết quả khác 5. Người đi trước và đi sau chịu tác dụng các lực có giá trị lần lượt bằng bao nhiêu? A. 400N và 600N B. 600N và 400N C. 1000N và 600N D. kết quả khác 2. Học sinh -Ôn lại quy tắc họp của hai lực song song. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Nêu quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều? 2. Đặt vấn đề Để biết quy tắc hợp ;lực song song cùng chiều được áp dụng như thế nào, chúng ta làm bài tập. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. -Gv cùng hs giải quyết các bài tập 1 đến 5. -Gv hướng dẫn từng bước để hs tự giải -Gv giải đáp các thắc mắc; phân tích bài toán để hs hiểu trước khi giải. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại bài 4 và 5 2. Về nhà -Xem lại bài và trả lời bài 4, 5 tr 106 sgk.

<span class='text_page_counter'>(94)</span>

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI : CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN. CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH (Tiết 42 – Tuần 14) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Phát biểu được định nghĩa chuyển động tịnh tiến và nêu được ví dụ minh họa; -Việt được công thức định luật II Niu-tơn cho chuyển động tịnh tiến; 2. Kỹ năng -Áp dụng được định luật II Niu-tơn cho chuyển động tịnh tiến thẳng, giải được các bài tập SGK và các bài tập tương tự; 3. Thái độ -Hứng thú, quan sát các vật quay trong đời sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại định luật II Newton, quy tắc momen lực. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết biểu thức định luật II Newton? 2. Đặt vấn đề Vật rắn có thể chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay. Chẳng hạn như chuyển động của bánh xe lăn trên đương, chuyển động của một vận động viên nhảy cầu. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs - Sau khi xét cân bằng của vật rắn - Quan sát gv biểu diễn Tn rồi trả lời. chung ta cùng nhau tìm hiểu chuyển động của vật rắn. Xét các vật sau: Một bánh xe đang lăn trên đường, một miếng gỗ hình hộp chuyển động thẳng trên mặt bàn nằm ngang, một ròng rọc cố định đang quay, hãy mô tả chuyển - Chú ý nhận thức vấn đề bài học. động của mỗi vật? - Chuyển động thực của vật rắn rất phúc tạp. Trong đó chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay quanh 1 trục cố định là 2 chuyển động đơn Tìm hiểu chuyển động tịnh tiến của giản nhất. Ta cùng nhau tìm hiểu 2 vật rắn loại chuyển động này. - Quan sát - Chuyển động của miếng gỗ là chuyển động tịnh tiến. Đánh dấu 2 điểm A, B trên miếng gỗ nối lại thành - Khi miếng gỗ chuyển động AB đoạn thẳng AB, sau đó kéo miếng gỗ chuyển động và luôn song song với chuyển động. Hãy nhận xét vị trí của chính nó. đoạn AB khi miếng gỗ chuyển động? - Chuyển động tịnh tiến của một vật - Hãy nêu định nghĩa chuyển động rắn là chuyển động trogn đó đường tịnh tiến? nối 2 điểm bất kỳ của vật luôn song - Dựa vào định nghĩa đó, em hãy trả song với chính nó.. Nội dung I. Chuyển động tịnh tiến của vật rắn 1. Định nghĩa Chuyển động tịnh tiến của 1 vật rắn là chuyển động trong đó đường nối 2 điểm bất kỳ của vật luôn song song với chính nó. 2. Gia tốc của vật trong chuyển động tịnh tiến.   F   a  hayF ma m    F F1  F2  ... Trong đó: là hợp lực tác dụng lên vật, m là khối lượng của nó. Vật chuyển động tịnh tiến thẳng theo trục Ox:. F F1x  F2 x  ... ma F F1 y  F2 y  ... 0.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> lời câu C1. - Chú ý có chuyển động tịnh tiến thẳng, cong hoặc tròn. Các em hãy lấy ví dụ: - Trong chuyển động tịnh tiến tất cả các điểm trên vật đều chuyển động như nhau, nghĩa là đều có cùng một gia tốc. Vì vậy ta có thể coi vật như một chất điểm để tính gia tốc của vật, chúng ta có thể áp dụng định luật II Niu-tơn để tìm gia tốc của vật rắn.. - C1: Là chuyển động tịnh tiến và 2 điểm bất kì trên vật luôn song song với chính nó. - Thảo luận nhóm để tìm ví dụ..   F ma (1).    F F1  F2  .... - Chú ý là hợp lực của các lực tác dụng vào vật. - Trường hợp vật chuyển động tịnh tiến thẳng, chọn Ox cùng hướng chuyển động, rồi chiều pt vec tơ (1) lên trục tọa độ đó. - Chiếu lên phương Oy: Tiết 2 - Dùng đĩa momen đánh dấu 2 điểm, làm cho đĩa quay 1 góc nào đó. Hãy nhận xét góc quay của 2 điểm trong cùng 1 khoảng thời gian? - Nói tổng quát hơn là mọi điểm của vật đều quay được cùng 1 góc trong cùng 1 khoảng thời gian, tức là mọi điểm của vật có cùng tốc độ góc. - Vậy  có giá trị như thế nào nếu vật quay đều? Quay nhanh dần? Chậm dần? - Chú ý: tốc độ dài của một điểm cách trục quay r được xác định như thế nào?. F F1x  F2 x  ... ma F F1 y  F2 y  ... 0 Tìm hiểu đặc điểm chuyển động quay của vật rắn quanh 1 trục cố định - Quan sát TN; suy nghĩ rút ra nhận xét. + Hai điểm quay được cùng 1 góc trong cùng một khoảng thời gian.. II. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định 1. Đặc điểm của chuyển động quay. Tốc độ góc - Mọi điểm của vật có cùng tốc độ góc. . - Vật quay đều  const , vật quay - Vật quay đều  const , nhanh dền thì  tăng dần, vật quay vật quay nhanh dền thì  chậm dền thì  giảm dần tăng dần, vật quay chậm dền v  r  tốc độ dài của các điểm có thì  giảm dần giá trị phụ thuộc khoảng cách từ điểm đó đến trục quay.. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại chuyển động tịnh tiến của vật rắn; gia tốc trong chuyển động tịnh tiến; -Nhắc lại chuyển động quay của vật rắn; mức quán tính của vật quay. 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI : CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN. CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH (Tiết 43 – Tuần 15) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Nêu được tác dụng của momen lực đối với một vật rắn quay quanh một trục; -Nêu được những yếu tố ảnh hưởng đến momen quán tính của vật. 2. Kỹ năng -Vận dụng được khái niệm momen quán tính để giải thích sự thay đổi chuyển động quay của các vật; 3. Thái độ -Hứng thú, quan sát các vật quay trong đời sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại định luật II Newton, quy tắc momen lực. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Thế nào là chuyển động tịnh tiến? Cho 1 ví dụ về chuyển động thẳng & chuyển động cong? Có thể áp dụng ĐL II Niu-tơn cho chuyển động tịnh tiến được không? 2. Đặt vấn đề Vật rắn có thể chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. . Hoạt động : Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs - Bố trí TN hình 21.4 Tìm hiểu tác dụng của momen - Cho 2 vật cùng trọng lượng; các em hãy lực đối với một vật quay quanh 1 trả lời C2 trục - Quan sát TN, thảo luận để đưa P  P2 - Treo hai vật có 1 ; giữ vật 1 ở độ ra phương án trả lời các câu hỏi. cao h, thả nhẹ cho hai vật chuyển động. - Ròng rọc chịu tác dụng của lực Các em hãy trả lời C3 - Nhận xét chuyển động của 2 vật và ròng căng T1 & T2 của dây. Ta có: rọc? T1 P1 T2 P2  M 1 M 2 - Giải thích tại sao ròng rọc quay nhanh - Quan sát TN, đo thời gian dần? chuyển động của vật 1 là t0 và rút - Khi chọn chiều quay của ròng rọc là ra nhận xét: Hai vật chuyển động chiều dương, thì tổng momen lực tác dụng nhanh dần, ròng rọc quay nhanh lên ròng rọc là: dần.. M M 1  M 2 0. + Trường hợp 2 vật cùng trọng lượng ròng rọc tiếp tục đứng yên. + Trường hợp. P1  P2. ròng rọc quay nhanh. M M  M  0. 1 2 dần. - Các em hãy rút ra nhận xét về tác dụng của momen lực đối với một vật quay quanh 1 trục. T1 P1  T2 P2.  M 1 T1.R  M 2 T2 R. làm cho ròng rọc quay nhanh dần.. Nội dung 2. Tác dụng của momen lực đối với một vật quay quanh một trục a. Thí nghiệm: sgk b. Giải thích: Khi chọn chiều quay của ròng rọc là chiều dương, thì tổng momen lực tác dụng lên ròng rọc là:. M M1  M 2 0 + Trường hợp 2 vật cùng trọng lượng ròng rọc tiếp tục đứng yên.. P  P2. + Trường hợp 1 rọc quay nhanh dần:. ròng. M M 1  M 2  0 c. Kết luận: Momen lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Tác dụng cùng 1 lực lên các vật khác nhau vật nào có vận tốc thay đổi chậm hơn thì có mức quán tính lớn hơn. - Momen lực tác dụng lên một - Tác dụng cùng một momen lực lên các vật quay quanh một trục làm vật khác nhau, tốc độ góc của vật nào tăng thay đổi tốc độ góc của vật. chậm hơn thì vật đó có mức quán tính lớn hơn và ngược lại C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại chuyển động tịnh tiến của vật rắn; gia tốc trong chuyển động tịnh tiến; -Nhắc lại chuyển động quay của vật rắn; mức quán tính của vật quay. 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI : NGẪU LỰC (Tiết 44 – Tuần 15) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực. Viết được công thức tính momen của ngẫu lực. 2. Kỹ năng -Vận dụng được khái niệm ngẫu lực để giải thích một số hiện tượng vật lí thường gặp trong đời sống và kĩ thuật. 3. Thái độ -Ý thức được tác dụng của ngẫu lực trong việc sử dụng các thiết bị kỷ thuât: bánh xe, bánh đà, … II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Một số dụng cụ như tuavit, vòi nước, cơ-lê ống, con quay. 2. Học sinh Ôn lại kiến thức về điều kiện cân bằng của 1 vật chịu tác dụng của 3 lực song song, momen lực. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ Cho một ví dụ về chuyển động tịnh tiến của vật rắn? Mức quán tính của một vật quay quanh một trục phụ thuộc vào những yếu tố nào? 2. Đặt vấn đề - Chúng ta đã biết quy tắc tìm hợp lực của 2 lực song song. Có trường hợp 2 lực song song mà không thể tìm được hợp lực của chúng? Có trường hợp 2 lực song song nào tác dụng vào một vật chỉ gây cho vật chuyển động quay chứ không chuyển động tịnh tiến? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs - Đề nhị 1 hs lên vặn vòi nước. Nhận xét Tìm hiểu ngẫu lực là gì lực tác dụng của tay vào vòi nước. Đưa - Tiến hành theo yêu cầu của gv.   - Có 2 lực ngược chiều, cùng tác dụng F1 & F2 hình vẽ hình 22.2. chỉ ra 2 lực . vào một vật, điểm đặt khác nhau. - Dùng tay vặn vòi nước ta đã tác dụng - Nêu định nghĩa ngẫu lực. vào vòi nước một ngẫu lực. Vậy ngẫu lực là gì? - Nêu các ví dụ về ngẫu lực Tìm hiểu tác dụng của ngẫu lực đối - Tìm hiểu trường hợp vật rắn không có với một vật rắn trục quay cố định. - Con quay quay qaunh trục qua trọng - Tác dụng lực làm con quay quay. tâm, và vuông góc với mặt phẳng chứa Nhận xét kết quả tác dụng của ngẫu lực. ngẫu lực. - Rút ra kết luận chung. - Hướng dẫn hs tìm hiểu trường hợp vật có trục quay cố định. - Khi vặn vòi nước. Ngẫu lực gây ra tác dụng gì? - Làm vật quay quanh trục cố định của - Nhận xét vị trí trọng tâm của vật; trọng nó. tâm đứng yên hay chuyển động? - Ở tâm đối xứng, trục quay đi qua - Nếu trục quay không đi qua trọng tâm. trọng tâm. Khi vật quay trọng tam Tác dụng ngẫu lực (kéo đồng thời, đứng yên. ngược chiều 2 sợi dây) nhận xét trọng - Trọng tâm chuyển động tròn xung. Nội dung I. Ngẫu lực là gì? 1. Định nghĩa Hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu lực. 2. Ví dụ sgk II. Tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn 1. Trường hợp vật không có trục quay cố định 2. Trường hợp vật có trục quay cố định * Ngẫu lực tác dụng vào 1 vật chỉ làm cho vật quay chứ không chuyển.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> tâm của đĩa. - Nhận xét chung về tác dụng của ngẫu lực? - Hướng dẫn hs tìm hiểu momen ngẫu lực. Dùng hình vẽ 22.5. quanh trục quay.. động tịnh tiến.. - Ngẫu lực tác dụng vào một vật chỉ làm vật quay chứ không chuyển động tịnh tiến.. - Nhận xét chiều tác dụng làm quay của.   F1 & F2. - Làm vật quay cùng chiều. - Chọn chiều (+) là chiều quay của vật do tác dụng của ngẫu lực, tính momen Hs dựa vào hình vẽ 22.5 rồi tìm ngẫu lực. momen của ngẫu lực: - Chú ý: d là khoảng cách giữa 2 giá của M M  M  M F d  F d 1 2 1 1 2 2 lực được gọi là cánh tay đòn của ngẫu M F1d1  F2 d 2 lực. - Các em làm C1. M F1  d1  d 2  - Gợi ý: Chọn trục quay O1 khác O, rồi hay M F .d tính momen của ngẫu lực đối với trục quay O1. - Hs làm việc cá nhân C1, thảo luận chung để tìm kết quả đúng nhất. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại định nghĩa ngẫu lực; momen ngẫu lực. 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk.. 3. Momen ngẫu lực M F .d F: độ lớn của mỗi lực (N) d: Cánh tay đòn của ngẫu lực (m) M: Momen của ngẫu lực (N.m) * Momen của ngẫu lực không phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Ngày … tháng … năm 201… ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiết 45-46-47 – Tuần 15 + Tuần 16) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Hệ thống lại kiến thức toàn bộ chương (cơ bản): + Cân bằng của vật rắn: các quy tắc hợp lực; các điều kiện cân bằng; momen lực + Chuyển động của vật rắn: chuyển động tịnh tiến; chuyển động quay; ngẫu lực. -Hệ thống lại các dạng bài tập của chương (cơ bản) liên quan đến chuyển động và cân bằng của vật rắn. 2. Kỹ năng -Liệt kê các kiến thức của chương; -Giải các bài tập đơn giản và câu hỏi thực tế. 3. Thái độ -Liên hệ thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập A. 1. Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy? Muốn tìm hợp lực của 3 lực có giá đồng quy thì phải làm như thế nào? 2. Phát biểu quy tắc tổng hợp 2 lực song song và cùng chiều? Nêu đặc điểm của hệ 3 lực song song và cùng chiều? 3. Nêu điều kiện cân bằng của 1 vật rắn chịu tác dụng của 3 lực không song song? Vẽ hình. 4. Nêu điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định? Biểu thị điều kiện trên bằng biểu thức? 5. Gia tốc chuyển động tịnh tiến của vật rắn được xác định theo biểu thức nào? 6. Momen lực được xác định bằng biểu thức nào? Ngẫu lực được xác định theo biểu thức nào? B.  Cho các lực tác dụng vào vật rắn có tính chất sau: (1) cùng giá (2) đồng quy (3) ngược chiều (4) đồng phẳng (5) cùng độ lớn (6) hợp của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba Hãy khảo sát điều kiện cân bằng của vật rắn để trả lời các câu hỏi 1, 2. 1. Điều kiện để một vật cân bằng khi chịu tác dụng của hai lực thì hai lực đó phải A. (1). B. (2). C. (5). D. (1) + (3) + (5). 2. Điều kiện để một vật cân bằng khi chịu tác dụng của ba lực thì 3 lực đó phải có (các) tính chất sau A. (4) + (2). B. (2) + (5). C. (6) + (4). D. (4) + (2) + (6). 3. Một vật nằm yên trên bàn. Vật chịu tác dụng của những lực nào? A. trọng lực B. phản lực của mặt bàn C. trọng lực và phản lực của mặt bàn D. đáp án khác 3. Một vật rắn ở trạng thái cân bằng chịu tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là 4N, 5N và 6N. Hợp lực của hai lực 4N và 5N là bao nhiêu? A. 9N B. 1N C. 15N D.kết quả khác  Xem hình 18.6sgk. Một người dùng búa để nhổ một chiếc đinh. Khi người ấy tác dụng một lực 80N vào đầu búa thì đinh bắt đầu chuyển động. Hãy vận dụng quy tắc momen lực để trả lời các câu hỏi 4, 5. 4. Cánh tay đòn của lực cẩn của gỗ tác dụng lên đinh có giá trị bằng bao nhiêu? A. 2cm B. 18cm C. 22cm D.kết quả khác 6. Một vật được treo vào bức tường bằng một dây cao su. Hỏi vật chịu tác dụng của những lực nào? A. lực căng của dây B. trọng lực C. phản lực của tường.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> D. cả ba loại lực trên  Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 1000N. Điểm treo cỗ máy cách vai người đi trước 40cm và cách vai người đi sau 60cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Sử dụng quy tắc hợp lực song song cùng chiều (bao gồm cả hai hệ thức) để giải bài toán và trả lời câu hỏi 7, 8. 7. Hợp lực mà cả hai người phải chịu là bao nhiêu? A. 1000N B. 600N C. 400N D. kết quả khác 8. Người đi trước và đi sau chịu tác dụng các lực có giá trị lần lượt bằng bao nhiêu? A. 400N và 600N B. 600N và 400N C. 1000N và 600N D. kết quả khác 9. Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn 5,0N. Cánh tay đòn của ngẫu lực là 20cm. Momen ngẫu lực nhận giá trị nào sau đây? A. 100N.m B. 2,0N.m C. 1,0N.m D. kết quả khác C. 1. Một vật ở trạng thái cân bằng chịu tác dụng của 3 lực có độ lớn lần lượt là 4N, 6N và 8N. Hợp của hai lực 4N và 6N là bao nhiêu? A. 10N B. 18N C. 8N D. một kết quả khác 2. Khối lượng của một vật có (các) tính chất nào kể sau? A. Biểu thị cho lượng chất chứa trong vật B. Biểu thị cho mức quán tính của vật C. Là đại lượng dương, có tính cộng được D. Các tính chất A, B, C  Cho các chuyển động: (1) chuyển động thẳng đều (2) chuyển động thẳng nhanh dần đều (3) chuyển động thẳng chậm dần đều (4) đứng yên Hãy trả lời câu hỏi sau: 3. (Các) chuyển động nào tuân theo định luật I Newton? A. (1) + (4) B. (1) + (2) + (3) C. (1) + (2) + (4) D. kết quả khác  Cho các thông tin sau: Vật (1) có khối lượng m1; vật (2) có khối lượng m2 ; m1 > m2. Trả lời câu hỏi sau: 4. (Mức) quán tính của vật nào lớn hơn? A. (1) B. (2) C. như nhau D. không biết được  Cho các thông tin sau: Vật (1) có khối lượng m1; vật (2) có khối lượng m 2; (1) và (2) cách nhau một khoảng r (tính từ tâm của chúng); G = 6,67.10-11 N.m2/kg2 là hằng số hấp dẫn. Hãy trả lời câu hỏi sau: 5. Lực hấp dẫn giữa (1) và (2) được xác định theo biểu thức nào sau đây?. m1.m2 A. Fhd = G. r. m12 .m22 r hd = G.. m1.m2 2 B. Fhd = G. r m1.m2 D. Fhd = G2. r. C. F  Cho các chuyển động: (1) chuyển động thẳng đều (2) chuyển động thẳng nhanh dần đều (3) chuyển động thẳng chậm dần đều (4) đứng yên Hãy trả lời câu hỏi sau: 6. (Các) chuyển động nào tuân theo định luật II Newton? A. (1) + (4) B. (2) + (3) C. (1) + (2) + (4) D. kết quả khác  Cho các thông tin sau: Vật (1) có khối lượng m1; vật (2) có khối lượng m 2; (1) và (2) cách nhau một khoảng r (tính từ tâm của chúng); G = 6,67.10-11 N.m2/kg2 là hằng số hấp dẫn. Hãy trả lời câu hỏi sau:.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 7. Nếu khối lượng của mỗi vật lên 2 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ như thế nào? A. Giảm đi một nửa B. Tăng lên 4 lần C. Tăng lên 2 lần D. Giảm đi 4 lần 8. (Các) ví dụ nào kể sau là sự biểu hiện của quán tính? A. Rũ mạnh quần áo cho sạch bụi B. Khi đang chạy, nếu bị vướng chân thì luôn ngã về phía trước C. Vận động viên nhảy xa phải lấy đà D. Các ví dụ A, B, C  Cho các thông tin sau: Vật (1) có khối lượng m1; vật (2) có khối lượng m2 ; m1 > m2. Trả lời câu hỏi sau: 9. Cùng một lực tác dụng vào vật (1) và (2), vật nào thu được gia tốc lớn hơn? A. (1) B. (2) C. như nhau D. không biết được  Cho các số liệu sau: G = 6,67.10-11 N.m2/kg2 là hằng số hấp dẫn; M là khối lượng Trái đất; R là bán kính Trái đất; h là độ cao thả vật rơi. Biết rằng trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn. Hãy trả lời các câu hỏi sau: 10. Gia tốc rơi tự do của vật ở độ cao (h) so với mặt đất được xác định theo biểu thức nào dưới đây?. M2 B. g = G. ( R  h). M ( R  h) A. g = G.. M 2 . g = G. ( R  h ). M 2 D. g = G. ( R  h ) 2. C 11. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của cặp (lực – phản lực)? A. Cùng độ lớn B. Cùng giá C. Trái chiều D. Tạo thành hai lực cân bằng  Cho các thông tin sau: Một vật có khối lượng m được treo vào đầu của một lò xo theo phương thẳng đứng; lò xo có độ cứng k (N/m). Lò xo bị biến dạng; độ biến dạng của lò xo là ∆l. Hãy trả lời các câu hỏi sau: 12. Lực đà hồi của lò xo được xác định bởi biểu thức nào sau đây? A. Fđh = k/ |∆l| B. Fđh = k. |∆l| C. Fđh = |∆l|/k. D. một biểu thức khác  Cho các lực sau: (1) lực ma sát nghỉ (2) lực ma sát lăn (3) lực ma sát trượt Hãy trả lời câu hỏi sau: 13. (Các) lực ma sát có lợi trong một số trường hợp và có hại trong một số trường hợp gồm có: A. (1) B. (2) C. (3) D. (1) + (3)  Cho các lực sau: (1) lực ma sát nghỉ (2) lực ma sát lăn (3) lực ma sát trượt Hãy trả lời câu hỏi sau: 14. (Các) lực ma sát có lợi và được áp dụng trong nhiều thiết bị cơ học gồm có: A. (1) B. (2) C. (3) D. (1) + (2)  Một thùng gỗ có trọng lượng 480N chuyển động thẳng đều trên sàn nhà nhờ một lực đẩy nằm ngang có độ lớn 120N. 15. Áp lực của thùng gỗ đè lên sàn nhà có độ lớn A. 360N. B. 480N. C. 120N.  Cho các lực tác dụng vào vật rắn có tính chất sau:. D. 600N.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> (1) cùng giá (2) đồng quy (3) ngược chiều (4) đồng phẳng (5) cùng độ lớn (6) hợp của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba Hãy khảo sát điều kiện cân bằng của vật rắn để trả lời câu hỏi sau: 16. Điều kiện để một vật cân bằng khi chịu tác dụng của hai lực thì hai lực đó phải A. (1) B. (2) C. (1) + (3) + (5) D. một điều kiện khác 17. Một vật đang chuyển động với tốc độ 4m/s. Giả sử các lực tác dụng lên nó mất đi thì vật sẽ chuyển động như thế nào? A. dừng lại B. chuyển động chậm dần rồi dừng lại C. tiếp tục chuyển động như cũ D. không biết được  Một thùng gỗ có trọng lượng 480N chuyển động thẳng đều trên sàn nhà nhờ một lực đẩy nằm ngang có độ lớn 120N. Giải bài toán trên để trả lời câu hỏi sau: 18. Hệ số ma sát trượt giữa thùng gỗ và sàn nhà bằng bao nhiêu? A. 0,25. B. 0,33. C. 0,2. D. kết quả khác.  Cho các lực tác dụng vào vật rắn có tính chất sau: (1) cùng giá (2) đồng quy (3) ngược chiều (4) đồng phẳng (5) cùng độ lớn (6) hợp của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba Hãy khảo sát điều kiện cân bằng của vật rắn để trả lời câu hỏi sau: 19. Điều kiện để một vật cân bằng khi chịu tác dụng của ba lực là A. (4) + (2) B. (4) + (2) + (6) C. (6) + (4) D. một điều kiện khác  Cho các lực sau: (1) lực ma sát nghỉ (2) lực ma sát lăn (3) lực ma sát trượt Hãy trả lời câu hỏi sau: 20. (Các) lực ma sát luôn có hại và được tìm cách khắc phục gồm có: A. (1) B. (2) C. (3) D. (2) + (3) 1. Dùng định luật II Newton để giải bài toán sau: Một vật có khối lượng m = 0,8kg ban đầu đứng yên. Vật chịu tác dụng của một lưc F thu được gia tốc a = 2m/s2. Tìm độ lớn của lực tác dụng vào vật? 2. Dùng định luật Húc để giải bài toán sau: Một vật có khối lượng m được treo vào đầu của một lò xo theo phương thẳng đứng; lò xo có độ cứng k (N/m). Biết Fđh = 50N và ∆l = 10cm. Tìm độ cứng k của lò xo? D. 1. (Các) ví dụ nào kể sau là sự biểu hiện của quán tính? A. Rũ mạnh quần áo cho sạch bụi. B. Khi đang chạy, nếu bị vướng chân thì luôn ngã về phía trước. C. Vận động viên nhảy xa phải lấy đà. D. Ít nhất có hai ví dụ nêu trên. 2. Khối lượng của một vật có (các) tính chất nào kể sau? A. Biểu thị cho lượng chất chứa trong vật. B. Biểu thị cho mức quán tính của vật. C. Là đại lượng dương, có tính cộng được. D. Ít nhất có 2 tính chất kể trên.  Cho các chuyển động: (1) chuyển động thẳng chậm dần đều (2) đứng yên (3) chuyển động thẳng đều (4) chuyển động thẳng nhanh dần đều 3. (Các) chuyển động nào tuân theo định luật I Newton? A. (2) + (3) B. (1) + (4) C. (1) + (2) + (4) D. kết quả khác 4. (Các) chuyển động nào tuân theo định luật II Newton?.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> A. (1) + (4) B. (2) + (3) C. (1) + (2) + (4) D. kết quả khác 5. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của cặp (lực – phản lực)? A. Cùng độ lớn B. Cùng giá C. Trái chiều D. Tạo thành hai lực cân bằng  Cho các thông tin sau: Vật (1) có khối lượng m1; vật (2) có khối lượng m2 ; m1 < m2. Trả lời các câu hỏi 6, 7. 6. Cùng một lực tác dụng vào vật (1) và (2), vật nào thu được gia tốc lớn hơn? A. (1) B. (2) C. như nhau D. không kết luận được 7. (Mức) quán tính của vật nào lớn hơn? A. (1) B. (2) C. như nhau D. không kết luận được 8. Một vật có khối lượng m1 = 0,2kg ban đầu đứng yên. Vật chịu tác dụng của một lưc F thu được gia tốc a = 2m/s2. Lực F này có giá trị bằng bao nhiêu? A. 0,1N B. 0,2N C. 4N D. kết quả khác 9. Một vật có khối lượng m2 = 0,3kg ban đầu đứng yên. Vật chịu tác dụng của một lưc F = 1,2N. Gia tốc mà vật thu được có giá trị bằng bao nhiêu? A. 3,6m/s2 B. 40m/s2 C. 0,4m/s2 D. kết quả khác 10. Một vật đang chuyển động với tốc độ 4m/s. Giả sử các lực tác dụng lên nó mất đi thì vật sẽ chuyển động như thế nào? A. dừng lại B. chuyển động chậm dần rồi dừng lại C. tiếp tục chuyển động như cũ D. không biết được  Cho các số liệu sau: Vật (1) có khối lượng m1; vật (2) có khối lượng m 2; (1) và (2) cách nhau một khoảng r (tính từ tâm của chúng); G = 6,67.10-11 N.m2/kg2 là hằng số hấp dẫn. Hãy trả lời các câu hỏi từ 11 đến 13. 11. Lực hấp dẫn giữa (1) và (2) được xác định theo biểu thức nào sau đây?. m1.m2 A. Fhd = G. r m1.m2 C. Fhd = G. r. m1.m2 2 B. Fhd = G. r. D. một biểu thức khác 12. Nếu khoảng cách giữa (1) và (2) tăng lên 2 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ như thế nào? A. Giảm đi một nửa B. Giảm đi 4 lần C. Tăng lên 2 lần D. không kết luận được 13. Nếu 2m1 = m2 thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ như thế nào? A. Giảm đi một nửa B. Tăng lên 4 lần C. Tăng lên 2 lần D. không kết luận được  Cho các số liệu sau: G = 6,67.10-11 N.m2/kg2 là hằng số hấp dẫn; M là khối lượng Trái đất; R là bán kính Trái đất; h là độ cao thả vật rơi. Biết rằng trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn. Hãy trả lời các câu hỏi từ 14 đến16. 14. Gia tốc rơi tự do của vật ở độ cao (h) so với mặt đất được xác định theo biểu thức nào dưới đây?. M ( R  h) A. g = G.. M 2 B. g = G. ( R  h ) 2. M 2 C. g = G. ( R  h). D. một biểu thức khác 15. Nếu vật ở gần mặt đất thì biểu thức gia tốc của nó được cho bởi. A. g. M R 0 = G.. M2 B. g0 = G. R.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> M 2 C. g0 = G. R. D. một biểu thức khác 16. Biết tại mặt đất gia tốc rơi tự do của vật có giá trị g 0 = 10m/s2. Cho h=R. Khi đó gia tốc rơi tự do của vật ở độ cao trên sẽ nhận giá trị nào sau đây? A. g = 12,5m/s2 B. g = 2,5m/s2 C. g = 5,0m/s2 D. một kết quả khác  Cho các thông tin sau: Một vật có khối lượng m được treo vào đầu của một lò xo theo phương thẳng đứng; lò xo có độ cứng k (N/m). Hãy trả lời các câu hỏi từ 17 đến 19. 17. Lò xo bị biến dạng; độ biến dạng của lò xo là ∆l. Lực đà hồi của lò xo được xác định bởi biểu thức nào sau đây? A. Fđh = k/ |∆l| B. Fđh = k. |∆l| C. Fđh = |∆l|/k. D. Fđh = k. |l| 18. Nếu k = 100N/m và ∆l = 10cm thì Fđh nhận giá trị nào sau đây? A. 1000N B. 100N C. 10N D.1N 19. Nếu Fđh = 100N và ∆l = 10cm thì k của lò xo sẽ bằng A. 1000N/m B. 100N/m C. 10N/m D.một kết quả khác  Một thùng gỗ có trọng lượng 480N chuyển động thẳng đều trên sàn nhà nhờ một lực đẩy nằm ngang có độ lớn 120N. Giải bài toán trên để trả lời các câu hỏi 20 đến 22. 20. Lực ma sát có độ lớn bằng bao nhiêu? A. 360N. B. 480N. C. 120N. D. 600N. 21. Hệ số ma sát trượt giữa thùng gỗ và sàn nhà bằng bao nhiêu? A. 0,25. B. 0,33. C. 0,2. D. kết quả khác. 22. Thùng gỗ lúc đầu chuyển động. Nếu ta đẩy nó bằng một lực 120N theo phương ngang thì thùng gỗ sẽ A. chuyển động. B. vẫn đứng yên. C. không biết được. D. cả A, B, C..  Cho các lực tác dụng vào vật rắn có tính chất sau: (1) cùng giá (2) đồng quy (3) ngược chiều (4) đồng phẳng (5) cùng độ lớn (6) hợp của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba Hãy khảo sát điều kiện cân bằng của vật rắn để trả lời các câu hỏi 23, 24. 23. Điều kiện để một vật cân bằng khi chịu tác dụng của hai lực thì hai lực đó phải A. (1). B. (2). C. (5). D. đáp án khác 24. Điều kiện để một vật cân bằng khi chịu tác dụng của ba lực thì 3 lực đó phải có (các) tính chất nào sau đây? A. (4) + (2). B. (2) + (5). C. (6) + (4). D. đáp án khác  Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 2000N. Điểm treo cỗ máy cách vai người đi trước 80cm và cách vai người đi sau 120cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Sử dụng quy tắc hợp lực song song cùng chiều (bao gồm cả hai hệ thức) để giải bài toán và trả lời câu hỏi 25, 26. 25. Hợp lực mà cả hai người phải chịu là bao nhiêu? A. 2000N B. 1600N C. 2400N D. kết quả khác 26. Người đi trước và đi sau chịu tác dụng các lực có giá trị lần lượt bằng bao nhiêu? A. 800N và 600N B. 1200N và 800N C. 1000N và 600N D. kết quả khác 27. Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn 5,0N. Cánh tay đòn của ngẫu lực là 10cm. Momen ngẫu lực nhận giá trị nào sau đây? A. 100N.m B. 2,0N.m C. 1,0N.m D. kết quả khác 2. Học sinh -Đọc bài “Tổng kết chương III”.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề Để nắm lại kiến thức toàn bộ chương và để chuẩn bị thi học kỳ I, chúng ta ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1- Hs trả lời các câu hỏi, gv giải đáp và giải thích, xoáy vào các ý cơ bản. 2- Hs làm các bài tập dưới sự hướng dẫn của gv. -Trong các bài giải, gv gợi lại kiến thức và giải thích các công thức liên quan. 3- Gv phát đề cương ôn tập cho hs và nhắc nhở các vấn đề cần ôn tập. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Về nhà -Gv tiến hành cho hs làm một số bài tập có dạng giống hệt như trên, chỉ thay đổi về số liệu..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Ngày … tháng … năm 201… KIỂM TRA HỌC KỲ I (Tiết 48).

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Ngày … tháng … năm 201… CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ________________________________________________________________________________________  Động lượng. Bảo toàn động lượng  Công. Công suất  Động năng  Thế năng. Cơ năng  Bảo toàn cơ năng ________________________________________________________________________________________ BÀI: ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG (Tuần 1 – HK II - Tiết 49) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Định nghĩa được xung lượng của lực; nêu được bản chất (tính chất vectơ) và đơn vị xung lượng của lực. - Định nghĩa được động lượng, nêu được bản chất (tính chất vectơ) và đơn vị đo động lượng. - Nắm được định lý biến thiên động lượng. 2. Kỹ năng -Xác định động lượng vủa một vật -Xác định được vận tốc của vật dựa vào biến thiên động lượng 3. Thái độ -Hứng thú tiếp nhận kiến thức mới -Nhận thức được tác dụng của những lực có giá trị lớn vào vật trong khoảng thời gian ngắn II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Vài hòn bi 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề - Giới thiệu khái quát chương. Tại sao tên lửa lại bay được lên cao? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Xung lượng của lực Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yeâu caàu hoïc sinh tìm ví Tìm ví dụ và nhận xét về I. Động lượng dụ về vật chịu tác dụng lực tác dụng và thời gian tác 1. Xung lượng của lực lực trong thời gian ngắn. dụng của lực trong từng ví a) Ví dụ duï. + Cầu thủ đá mạnh vào quả bóng, quả bóng đang đứng yên sẽ bay đi. Yeâu caàu hoïc sinh neâu + Hòn bi-a đang chuyển động nhanh, chạm vào ra keát luaän qua caùc ví duï. Đưa ra kết luận qua các ví thành bàn đổi hướng. dụ đã nêu. Như vậy thấy lực có độ lớn đáng kể tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian ngắn, có thể gây ra biến đổi đáng kể trạng thái chuyển Neâu vaø phaân tích khaùi động của vật. b) Xung lượng của lực niệm xung lượng của lực. Ghi nhận khái niệm..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> →. Khi một lực Nêu điều lưu ý về lực trong ñònh nghóa xung lượng của lực. Yeâu caày hoïc sinh neâu đơn vị của xung lượng của lực.. F taùc duïng leân moät vaät trong. khoảng thời gian t thì tích. →. F t được định →. nghĩa là xung lượng của lực Ghi nhaän ñieàu kieän. Neâu ñôn vò.. 2. Hoạt động 2: Động lượng Trợ giúp của Gv. khoảng thời gian t ấy. →. Ở định nghĩa này, ta giả thiết lực. F khoâng. đổi trong thời gian ấy. Đơn vị của xung lượng của lực là N.s. Hoạt động của Hs. Nội dung. Nêu bài toán xác định tác dụng của xung lượng của lực. Yeâu caàu hs neâu ñ/n gia toác. Viết biểu thức định luật II. Nhắc lại biểu thức đ/n. trong. F. →. a. 2. Động lượng a) Tác dụng của xung lượng của lực Theo ñònh luaät II Newton ta coù : →. →. m a =. →. v −v F hay m 2 1 = Δt →. →. Giới thiệu khái niệm động lượng. Yeâu caàu hoïc sinh neâu ñònh nghĩa và đơn vị động lượng. Yeâu caàu hoïc sinh cho bieát hướng của véc tơ động lượng. Yêu cầu hs trả lời C1, C2.. F Nêu định nghĩa động lượng. Nêu đơn vị động lượng.. Suy ra. →. →. m v -m v 2 1. =. →. F. t b) Động lượng Động lượng. →. p cuûa moät vaät laø moät Nêu hướng của véc tơ động véc tơ cùng hướng với vận tốc và được lượng. → → xaù c ñònh bở i coâ n g thứ c = m p v Trả lời C1 và C2 Hướng dẫn để học sinh xây Đơn vị động lượng là kgm/s dựng phương trình 23.3a. c) Mối liên hệ giữa động lượng và Xây dựng phương trình 23.3a. xung lượng của lực → → → Yeâu cau hoïc sinh neâu yù nghóa Ta coù : p - p = F t 2 1 của các đại lượng trong Phát biểu ý nghĩa các đại → → hay Δp = F t phöông trình 23.3a. lượng trong phương trình Độ biến thiên động lượng của một vật 23.3a. Hướng dẫn học sinh làm bài trong khoảng thời gian nào đó bằng taäp thí duï. xung lượng của tổng các lực tác dụng Yeâu caàu hoïc sinh neâu yù nghia lên vật trong khoảng thời gian đó. Vaän duïng laøm baøi taäp ví duï. cuaû caùch phát bieåu khaùc cuûa Phát biểu này được xem như là một ñònh luaät II Newton. Nêu ý nghĩa của cách phát cách diễn đạt của định luật II Newton. Ý nghĩa : Lực tác dụng đủ mạnh trong bieåu khaùc cuûa ñònh luaät II. một khoảng thời gian thì có thể gây ra biến thiên động lượng của vật. 3. Hoạt động 3: Ví dụ Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Ví dụ: một quả bóng gôn có khối Giải ví dụ theo hướng dẫn của Gv Cho m = 46g = 0,046kg; v = 70m/s lượng m=46g đang nằm yên. Sau Ban đầu: v0 = 0m/s. một cú đánh, quả bóng bay lên với Ta có:.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> vận tốc 70m/s. Tính xung lượng của lực tác dụng và độ lớn trung bình của lực tác dụng, biêt thời gian tác dụng là 0,5.10-3s. Yc hs giải ví dụ trên có hướng dẫn. Xung lượng của lực tác dụng: F.∆t = m.v – m.v0 = m.v = 3,22 kgm/s. Độ lớn lực trung bình tác dụng: F = m.v/∆t = 6,44.10-3N C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố - Nhắc lại kiến thức cần nắm, các biểu thức cần nhớ 2. Về nhà - Trả lời câu hỏi và làm bài tập sgk.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngày … tháng … năm 201… BÀI: ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG (Tuần 1 – HK II - Tiết 50) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa hệ cô lập - Phát biểu được định luật bảo tòan động lượng. -Nắm được hiện tượng va chạm mềm -Hiểu được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực 2. Kỹ năng - Vân dụng được định luật bảo tòan động lượng để giải quyết va chạm mềm. - Giải thích bằng nguyên tắc chuyển động bằng phản lực. 3. Thái độ -Hứng thú tiếp nhận kiến thức mới -Liên hệ tới sự nguy hiểm của vũ khí hiện đại-khoa học quân sự II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ – Nêu định nghĩa động lượng? Nêu cách diễn đạt khác của định luật II Newton? 2. Đặt vấn đề Làm thế nào để giải thích hiện tượng súng giật lùi? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Định luật bảo toàn động lượng Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Nêu và phân tích khái niệm Ghi nhận khái niệm hệ cô II. Định luật bảo toàn động lượng veà heä coâ laäp. laäp. 1. Heä coâ laäp (heä kín) Một hệ nhiều vật được gọi là cô lập khi Nêu và phân tích bài toán không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc heä coâ laäp hai vaät. nếu có thì các ngoại lực ấy cân bằng nhau. Hướng dẫn học sinh xây 2. Định luật bảo toàn động lượng của hệ cô dựng định luật. Xây dựng và phát biểu định lập Động lượng của một hệ cố lập là không luaät. đổi. →. p1 +. →. p2 + … +. →. pn = không đổi. 2. Hoạt động 2: Va chạm mềm. Chuyển động bằng phản lực Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Hướng dẫn học sinh giải Giải bài toán va chạm mềm. 3. Va chaïm meàm Xét một vật khối lượng m1, chuyển bài toán va chạm mềm. Cho một bài toán cụ thể. Giải bài toán cụ thể thầy cô đã động trên một mặt phẳng ngang với vân → cho. tốc v đến va chạm vào một vật có 1. khối lượng m2 đang đứng yên. Sau va chaïm hai vaät nhaáp laøm moät vaø cuøng.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> →. chuyển động với vận tốc. v. Theo định luật bảo toàn động lượng ta coù : →. m1 v 1 = (m1 + m2) Giaûi thích cho hoïc sinh roû Ghi nhận hiện tượng va chạm taïi sao laïi goïi laø va chaïm meàm. meàm.. suy ra. →. v. =. →. v. →. m1 v 1 m1 +m2. Va chaïm cuûa hai vaät nhö vaäy goïi laø va chaïm meàm.. Giới thiệu một số tường Tìm theâm ví duï veà chuyeån 3. Chuyển động bằng phản lực hợp chuyển động bằng phản động bằng phản lực. Một quả tên lửa có khối lượng M chứa lực. một khối khí khối lượng m. Khi phóng Hướng dẫn để học sinh tìm Tính vận tốc tên lửa. tên lửa khối khí m phụt ra phía sau với vận tốc của tên lửa. → vaän toác v thì tên khối lượng M chuyển động với vận tốc. →. V. Theo định luật bảo toàn động lượng ta coù : →. m v. m M C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố - Nhắc lại kiến thức cần nắm, các biểu thức cần nhớ 2. Về nhà - Trả lời câu hỏi và làm bài tập sgk. →. + M V →. v. = 0 =>. →. V. = -.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> BÀI TẬP (Tuần 1 – HK II - Tiết 51) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về động lượng, định luật bảo toàn động lượng và ứng dụng của nó; - Giải các bài toán về động lượng, định luật bảo toàn động lượng. 2. Kỹ năng - Tính toán, đổi đơn vị, phân tích bài toán 3. Thái độ - Tích cực, hứng thú II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh - Làm ở nhà các bài tập 5, 6 ,7, 8 và 9 tr 126-127 sgk III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ - Viết các công thức (hệ thức) sau: động lượng, định luật bảo toàn động lượng; va chạm mềm; vận tốc tên lửa? 2. Đặt vấn đề - Làm sao biết quả bóng đập vào tường bay ra có động lượng là bao nhiêu? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Bài tập trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yc hs làm các bài tập 5, 6, 7 Làm theo hướng dẫn. sgk Bài 6: động lượng trước p; động Hướng dẫn: lượng sau là –p. Biến thiên động Bài 6: lượng là –p – p = -2p. Xác định động lượng trước và Bài 7: p = m.v sau khi quả bóng va chạm vào F.∆t = p2 – p1 tường. F.∆t = p3 – p2 Dùng công thức tính biến thiên →p2 – p1 = p3 – p2 động lượng. →2p2 – p1 = p3 Bài 7: Dùng công thức tính p3 = 2p2 – p1. Kết quả: 20 kg.m/s xung lượng của lực; áp dụng cho 2 quá trình từ p 1 đến p2 và p2 đến p3.. 2. Hoạt động 2: Giải các bài 8, 9 Trợ giúp của Gv Yc hs tóm tắt các bài tập 8, 9 Hướng dẫn: Cần đổi đơn vị km/h ra m/s. biết rằng 1 km/h = 5/18 m/s. Bài 8: Dùng công thức tính động lượng, áp dụng cho vật A và vật B. Sau đó so sánh chúng Bài 9: Tương tự, chỉ cần áp dụng công thức tính động lượng. Nội dung Bài 6: Ta có: động lượng trước p; động lượng sau là – p. Vậy: biến thiên động lượng là –p – p = -2p. Bài 7: Công thức động lượng: p = m.v Xung lượng của lực: F.∆t = p2 – p1 F.∆t = p3 – p2 (áp dụng cho 2 quá trình) →p2 – p1 = p3 – p2 →2p2 – p1 = p3 p3 = 2p2 – p1. Kết quả: 20 kg.m/s. Hoạt động của Hs Đổi đơn vị: 60km/h = 50/3m/s; 30km/h = 25/3m/s; 870km/h = 235/3m/s. Bài 8: Xe A: pA = mA.vA = 1000.50/3 = 50000/3 kg.m/s Xe B: pB = mB.vB = 2000.25/3 = 50000/3 kg.m/s Do đó pA = pB Bài 9: p = m.vB= 160000.235/3 = 38,66.106 kg.m/s. Nội dung Đổi đơn vị: 60km/h = 50/3m/s; 30km/h = 25/3m/s; 870km/h = 235/3m/s. Bài 8: Động lượng của mỗi xe +Xe A: pA = mA.vA = 1000.50/3 = 50000/3 kg.m/s +Xe B: pB = mB.vB = 2000.25/3 = 50000/3 kg.m/s Do đó pA = pB Bài 9: Động lượng của máy bay p = m.vB = 160000.235/3 = 38,66.106 kg.m/s.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại cách giải các bài tập về động lượng của vật 2. Về nhà -Xem lại bài tập đã giải và làm các bài tập tương tự.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> BÀI: CÔNG. CÔNG SUẤT (Tuần 2 – HK II - Tiết 52) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa công của một lực. - Nắm được biểu thức tính công trong trường hợp tổng quát; - Nắm được công cản, công phát động, đơn vị của công; - Nắm được định nghĩa, đơn vị và ý nghĩa của công suất. 2. Kỹ năng - Xác định cơng âm, cơng dương; Biết cách tính công của một lực trong trường hợp đơn giản (lực không đổi, chuyển dời thẳng). - Phân biệt công và công suất; - Giải các bài tập về công, công suất 3. Thái độ - Liên hệ thực tế về các thiết bị máy móc thực hiện công và chuyển đổi công II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại cách phân tích lực, các giá trị của cosin III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ - Phát biểu định luật bảo toàn động lượng? Nêu hiện tượng va chạm mềm và chuyển động bằng phản lực? 2. Đặt vấn đề (như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động: Công Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Neâu caâu hoûi vaø nhaän xeùt Nhaéc laïi khaùi nieäm vaø I. Coâng câu trả lời. công thức tính công. 1. Khaùi nieäm veà coâng a) Một lực sinh công khi nó tác dụng lên một vật Nhắc lại đầy đủ khái Lấy ví dụ về lực sinh và điểm đặt của lực chuyển dời → niệm công đã trình bày ở công. b) Khi điểm đặt của lực F chuyển dời một THCS. đoạn s theo hướng của lực thì công do lực sinh ra laø : A = Fs 2. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát Neâu vaø phaân tích baøi Phân tích lực tác dụng → Nếu lực không đổi F tác dụng lên một vật và toán tính công trong lên vật thành hai lực điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo trường hợp tổng quát. thaønh phaàn. hướng hợp với hướng của lực góc  thì công của Giới thiệu công thức → tính coâng toång quaùt. Ghi nhận biểu thức. lực F được tính theo công thức : A = Fscos Hướng dẫn để học sinh 3. Bieän luaän biện luận trong từng Bieän luaän giaù trò cuûa a) Khi  laø goùc nhoïn cos > 0, suy ra A > 0 ; khi trường hợp. công trong từng trường đó A gọi là công phát động. hợp. b) Khi  = 90o, cos = 0, suy ra A = 0 ; khi đó lực Yêu cầu hs trả lời C2 → F khoâng sinh coâng. Trả lời C2..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> c) Khi  laø goùc tuø thì cos < 0, suy ra A < 0 ; khi đó A gọi là công cản. Yeâu caàu hs neâu ñôn vò coâng.. Neâu ñôn vò coâng.. 4.Ñôn vò coâng Ñôn vò coâng laø jun (kí hieäu laø J) : 1J = 1Nm 5. Chuù yù Các công thức tính công chỉ đúng khi điểm đặt của lực chuyển dời thẳng và lực không đổi trong quá trình chuyển động.. Lưu ý về điều kiện để Ghi nhận điều kiện sử dụng biểu thức tính coâng. 2. Hoạt động: Công suất Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Cho học sinh đọc sách giáo khoa. Đọc sgk và trình bày về khái nieäm coâng suaát. Neâu caâu hoûi C3. Trả lời C3. Yeâu caàu hoïc sinh neâu ñôn vò coâng suaát. Neâu ñôn vò coâng suaát.. Nội dung II. Coâng suaát 1. Khaùi nieäm coâng suaát Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian. P=. A t. 2. Ñôn vò coâng suaát Ñôn vò coâng suaát laø jun/giaây, Giới thiệu đơn vị thực hành của coâng. Ghi nhận đơn vị thực hành của được đặt tên là oát, kí hiệu W. 1J công. Đổi ra đơn vị chuẩn. 1W = 1 s Ngoài ra ta còn một đơn vị thực hành của công là oát giờ (W.h) : Giới thiệu khái niệm mở rộng cuûa coâng suaát. Ghi nhận khái niệm mở rộng 1W.h = 3600J ; 1kW.h = 3600kJ cuûa coâng suaát. 3. Khái niệm công suất cũng được mở rộng cho các nguồn phát năng lượng không phải dưới dạng cơ hoïc nhö loø nung, nhaø maùy ñieän, đài phát sóng, … . C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố - Nhắc lại kiến thức về công, công suất 2. Về nhà - Trả lời và làm bài tập sgk.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> BÀI TẬP (Tuần 2 – HK II - Tiết 53) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về công và công suất; - Giải các bài tập đơn giản xác định công, công suất và các đại lượng khác liên quan 2. Kỹ năng - Tính toán, đổi đơn vị; - Phân tích bài toán 3. Thái độ - Liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Làm bài tập ở nhà III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết biểu thức tính công và công suất? 2. Đặt vấn đề -Dịch chuyển vật trên một đoạn đường dài, công thực hiện có giá trị bao nhiêu? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Giải các bài tập 3, 4, 5 trang 132 sgk Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Hướng dẫn hs xem lại lý thuyết để Xem lại lý thuyết, giải thích lựa Bài 3: chọn A – J.s làm bài 3, 4. chọn. Bài 4: chọn C – lực và quãng Lưu ý hs đọc mục “Em có biết” để Giải thích lựa chọn đường đi được làm bài 5. Bài 5: chọn B – F.v 2. Hoạt động 2: Giải các bài tập 6, 7 Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yc hs tóm tắt bài 6. Bài 6: m = 80kg; F = Bài 6: Bài toán chỉ yêu cầu tính 150N; s = 20m; α= 300. Tóm tắt: m = 80kg; F = 150N; s = 20m; α= 300. công của lực. Vậy phải áp Tính A? Tính A? dụng biểu thức nào? Giải: công của lực đã thực hiện A = F.s.cosα Hãy tính và cho kết quả. = 150.20cos300 = 259J A = F.s.cosα Yc hs tóm tắt bài 7. Bài 7: p = 15kW = 15.10 3 = 150.20cos300 = 259J Gợi ý: trong bài toán này W; m = 1000kg; h = 30m; Bài 7: có mối liên hệ giữa công, g = 10m/s2. Tìm t? Tóm tắt: p = 15kW = 15.103 W; m = 1000kg; h = công suất và thời gian. A = P.h = m.g.h 30m; g = 10m/s2. Tìm t? Muốn xác được thời gian P = A/t t = A/P = m.g.h/P Giải: thì cần phải tính được = 1000.10.30/15000 = 20s Công của trọng lực công. A = P.h = m.g.h Thời gian tối thiểu P = A/t t = A/P = m.g.h/P = 1000.10.30/15000 = 20s C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại cách giải toán về công và công suất 2. Về nhà -Xem lại bài giải và giải các bài tập tương tự trong sbt; làm các bài tập về động lượng và định luật bảo toàn động lượng..

<span class='text_page_counter'>(119)</span>

<span class='text_page_counter'>(120)</span> BÀI TẬP VỀ ĐỘNG LƯỢNG, CÔNG VÀ CÔNG SUẤT (Tuần 2 – HK II - Tiết 54) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về động lượng, công và công suất -Giải các bài tập về động lượng, công và công suất 2. Kỹ năng -Xử lý, tính toán, đổi đơn vị 3. Thái độ -Tich cực hoạt động II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h. Động lượng của ôtô là A. 10.104kgm/s B. 7,2.104kgm/s C. 72kgm/s D. 2.104kgm/s 2. Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu tăng khối lượng một vật lên 2 lần và giảm vận tốc của nó xuống còn một nửa thì động lượng của vật sẽ A. taêng 4 laàn. B. không đổi. C. giaûm 2 laàn. D. taêng 2 laàn. 3. Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc 15m/s, động lượng của vật là 3kgm/s. Khối lượng của vật là A. 5g. B. 200g. C. 0,2g. D. 45g. 4. Một vật chịu tác dụng của một lực F không đổi có độ lớn 5 N, phương của lực hợp với phương chuyển động một góc 600. Biết rằng quãng đường vật đi được là 6m. Công của lực F là A. 30 J. B. 5 J. C. 5 J. D. 20 J. 2 5. Một cần cẩu nâng được 800 kg lên cao 5m trong thời gian 40s. Lấy g = 10 m/s . Công suất của cần cẩu laø: A. 1 kW. B. 1,5kW. C. 3kW. D. 0,5 kW. 6. Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m 1 = 100g và m2 = 200g chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = v2 = 3m/s. Sau va chạm hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Bỏ qua mọi lực cản. Vận tốc sau va chạm của hai xe có A. chiều cùng với chiều chuyển động trước va chạm của xe 2 và có độ lớn 3m/s. B. chiều cùng với chiều chuyển động trước va chạm của xe 1 và có độ lớn 1m/s. C. chiều cùng với chiều chuyển động trước va chạm của xe 2 và có độ lớn 1m/s. D. chiều cùng với chiều chuyển động trước va chạm của xe 1 và có độ lớn 3m/s. 7. Hệ hai vật có khối lượng m1 = 2kg và m2 = 1kg chuyển động với các vận tốc v 1 = 4m/s và v2 = 2m/s. Nếu hai chuyển động ngược chiều thì độ lớn động lượng của hệ bằng A. 10kgm/s B. 18kgm/s C. 6kgm/s D. 0 kgm/s 8. Một vật chịu tác dụng của một lực F không đổi có độ lớn 5 N, phương của lực hợp với phương chuyển động một góc 600. Biết rằng quãng đường vật đi được là 6m. Công của lực F là A. 20 J. B. 5 J. C. 30 J. D. 15 J. 2. Học sinh -Ôn lại động lượng, công và công suất III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết công thức động? Phát biểu định luật bảo toàn động lượng? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 1. Gv giới thiệu công việc cần làm trong tiết. Hs sẽ giải lần lượt các bài tập dưới sự hướng dẫn của Gv. Gv nhận xét, giải đáp thắc mắc. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại cách vận dụng các công thức để giải toán; cách nhận dạng bài toán 2. Về nhà -Ôn lại các bài tập và các câu hỏi liên quan đến động lượng, công và công suất.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> BÀI: ĐỘNG NĂNG (Tuần 3 – HK II - Tiết 55) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa và viết biểu thức của động năng (của một chất điểm hay một vật rắn chuyển động tịnh tiến). - Phát biểu được định luật biến thiên động năng để giải các bài toán tương tự như các bài bài toán trong SGK. - Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh công. 2. Kỹ năng - Vận dụng được định luật biến thiên động năng để giải các bài toán tương tự như các bài toán trong SGK. - Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh công. 3. Thái độ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại công, động lượng III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề - Một vật chuyển động có năng lượng hay không? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Khái niệm động năng Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yêu cầu học sinh nhắc lại Nhắc lại khái niệm năng I. Khái niệm động năng khái niệm năng lượng. lượng 1. Năng lượng Yêu cầu hs trả lời C1 Trả lời C1. Mọi vật xung quanh chúng ta đều mang năng lượng. Khi tương tác với các vật khác thì giữa chúng có thể trao đổi năng lượng. Sự trao đổi năng lượng có thể diễn ra dưới những dạng khác nhau : Thực Yeâu caàu hoïc sinh nhaéc laïi Nhắc lại khái niệm động hiện công, tuyền nhiệt, phát ra các tia khái niệm động năng. naêng mang năng lượng, … Yêu cầu hs trả lời C2 Trả lời C2. 2. Động năng Động năng là dạng năng lượng mà vật có được do nó đang chuyển động. Khi một vật có động năng thì vật đó có thể tác dụng lực lên vật khác và lực này thực hiện công. 2. Hoạt động 2: Công thức tính động năng Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nêu bài toán vật chuyển động dưới tác dụng của lực không đổi. Nêu phöông trình 25.1. Nội dung II. Công thức tính động năng 1. Xét vật khối lượng m dưới tác dụng của một lực. →. F không đổi và vật chuyển động Ghi nhận phöông trình dọc theo giá của lực. Giả sử sau khi đi được 25.1..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> quãng đường s vận tốc của vật biến thiên từ giaù trò. Nêu phöông trình 25.2.. →. →. v 1 đến giá trị v 2 . Ta có : 1 1 mv22 mv12 = F.s = A 2 2. Ghi nhận phöông trình 2. Trường hợp vật bắt đầu từ trạng thái nghĩ 25.2. → (v1 = 0), dưới tác dụng của lực F , đạt tới traïng thaùi coù vaän toác v2 = v thì ta coù :. Giới thiệu khái niệm động naêng.. 1 mv2 = A 2. 1 Yeâu caàu hoïc sinh neâu ñònh Ghi nhận khái niệm động Đại lượng mv2 biểu thị năng lượng 2 nghĩa đầy đủ khái niệm động năng. mà vật thu được trong quá trình sinh công naêng. → Nêu định nghĩa động của lực F và được gọi là động năng của naêng. vaät. Động năng là dạng năng lượng của một vật Yêu cầu học sinh trả lời C3 có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức : 1 Trả lời C3. Wñ = mv2 2. Đơn vị của động năng là jun (J). 3. Hoạt động 3: Công của lực tác dụng và độ biến thiên thế năng Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yêu cầu học sinh tìm mối Tìm mối liên hệ giữa công của liên hệ giữa công của lực lực tác dụng và độ biến thiên tác dụng và độ biến thiên động năng. động năng. Yeâu caàu hoïc sinh tìm heä Tìm hệ quả khi nào thì động quaû. năng tăng, khi nào thì động naêng giaûm,. Nội dung III. Công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng Ta coù : A =. 1 mv12 = Wñ2 2. – Wñ1 Công của ngoại lực tác dụng lên vật bằng độ biến thiên động năng của vật. Hệ quả : Khi ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương thì động năng tăng. Ngược lại khi ngoại lực tác dụng lên vật sinh công âm thì động năng giảm.. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố - Nhắc lại kiến thức cần nắm 2. Về nhà - Trả lời câu hỏi và làm bài tập sgk. 1 mv22 2.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> BÀI TẬP (Tuần 3 – HK II - Tiết 56) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về động năng của một vật -Giải các bài toán về động năng của một vật 2. Kỹ năng -Phân tích, suy luận và tính toán 3. Thái độ -Làm việc tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. Động năng của một vật sẽ tăng khi A. gia toác cuûa vaät a < 0. B. gia toác cuûa vaät a > 0. C. các lực tác dụng lên vật sinh công dương. D. gia toác cuûa vaät taêng. 2. Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/. Động năng của ôtô là A. 10.104J. B. 103J. C. 20.104J. D. 2,6.106J. 3. Chọn phát biểu sai. Động năng của vật không đổi khi vật A. chuyển động với gia tốc không đổi. B. chuyển động tròn đều. C. chuyển động thẳng đều. D. chuyển động với vận tốc không đổi. 4. Một vật có trọng lượng 20 N, có động năng 16 J. Lấy g = 10 m/s 2. Khi đó vận tốc của vật bằng bao nhieâu? A. 4 m/s. B. 10 m/s. C. 16 m/s. D. 7,5 m/s. 5. Một vật có khối lượng 3kg đang chuyển động với vận tốc 10m/s. Động năng của vật là : A. 15J. B. 300J. C. 30 J. D. 150J. 6. Một vận động viên có khối lượng 60kg chạy đều hết quãng đường 400m trong thời gian 50s. Động năng của vận động viên là A. 333,3J. B. 7,5J. C. 480J. D. 290J. 7. Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu tăng khối lượng một vật lên 2 lần và giảm vận tốc của nó xuống còn một nửa thì động năng của vật sẽ A. không đổi. B. taêng 2 laàn. C. taêng 4 laàn. D. giaûm 2 laàn. 8. Động năng của 1 vật sẽ thay đổi trong trường hợp nào sau đây ? A. Vật chuyển động tròn đều . B. Vật chuyển động biến đổi đều. C. Vật đứng yên . D. Vật chuyển động thẳng đều . 2. Học sinh -Làm bài tập ở nhà III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết công thức động năng ? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Gv giới thiệu công việc cần làm trong tiết. Hs sẽ giải lần lượt các bài tập dưới sự hướng dẫn của Gv. Gv nhận xét, giải đáp thắc mắc. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại cách vận dụng các công thức để giải toán; cách nhận dạng bài toán 2. Về nhà.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> -Xem lại bài và bài mới.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> BÀI: THẾ NĂNG TRỌNG TRƯỜNG. THẾ NĂNG ĐÀN HỒI (Tuần 3 – HK II - Tiết 57) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa trọng trường, trọng trường đều. - Viết được biểu thức trọng lực của một vật. - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng trọng trường (hay thế năng hấp dẫn). Định nghĩa được khái niệm mốc thế năng. 2. Kỹ năng - Nhận biết được thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi - Xác định thế năng và mốc thế năng 3. Thái độ - Hứng thú học tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Động năng là gì ? viết công thức tính động năng ? 2. Đặt vấn đề (như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yêu cầu học sinh nhắc lại Nêu đặc điểm của trọng lực. đặc điểm của trọng lực.. Nội dung. I. Thế năng trọng trường 1. Trọng trường Xung quanh Trái Đất tồn tại một trọng Giới thiệu khái niệm trọng Ghi nhận khái niệm trọng trường. Biểu hiện của trọng trường là sự trường và trọng trường đều. trường và trọng trường đều. xuất hiện trọng lực tác dụng lên vật khối Yêu cầu hs trả lời C1. Trả lời C1. lượng m đặt tại một vị trí bất kì trong khoảng không gian có trọng trường. Trong một khoảng không gian không rộng nếu gia tốc trọng trường. Yeâu caàu hoïc sinh nhaän xeùt veà khaû naêng sinh coâng cuûa vật ở dộ cao z so với mặt đất. Giới thiệu khái niệm thế năng trọng trường. Yêu cầu học sinh trả lời C2. Yeâu caàu hoïc sinh tính coâng của trọng lực khi vật rơi từ độ cao z xuống mặt đất. Yêu cầu học sinh trả lời C3.. →. g taïi moïi. ñieåm coù phöông song song, cuøng chieàu, cùng độ lớn thì ta nói trong khoảng không Nhaän xeùt khaû naêng sinh gian đó trọng trường là đều. công của vật ở độ cao z so 2. Thế năng trọng trường với mặt đất. Thế năng trọng trường của một vật là Ghi nhaän khaùi nieäm theá dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất năng trọng trường. vaø vaät ; noù phuï thuoäc vaøo vò trí cuûa vaät Trả lời C2. trong trọng trường. Tính công của trọng lực. Nếu chọn mốc thế năng tại mặt đất thì công thức tính thế năng trọng trường của một vật có khối lượng m đặt tại độ cao z Trả lời C3. laø : Ghi nhaän moác theá naêng..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Giới thiệu mốc thế năng.. Wt = mgz Trả lời C3, C4.. Yêu cầu hs trả lời C3, C4. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố - Tóm tắt lại kiến thức đã học; - Hướng dẫn cách giải một số bài tập sgk 2. Về nhà - Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> BÀI: THẾ NĂNG TRỌNG TRƯỜNG. THẾ NĂNG ĐÀN HỒI (Tuần 4 – HK II - Tiết 58) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của thế năng đàn hồi. 2. Kỹ năng - Phân biệt thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi - Xác định thế năng và mốc thế năng 3. Thái độ - Hứng thú học tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Nêu định nghĩa và viết biểu thức tính thế năng trọng trường? thế năng có phụ thuộc vào cách chọn mốc hay không? 2. Đặt vấn đề -Vật rơi thì có thế năng? Vậy đối với lò xo thì sao? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. Trợ giúp của Gv Neâu khaùi nieäm theá naêng đàn hồi.. Yeâu caàu hoïc sinh xaùc ñònh lực đàn hồi.. Giới thiệu công thức tính công của lực đàn hồi. Giới thiêïu cách tìm công thức tính công của lực đàn hoài.. Hoạt động của Hs Ghi nhaän khaùi nieäm.. Nội dung. II. Thế năng đàn hồi 1. Công của lực đàn hồi Khi moät vaät bò bieán daïng thì noù coù theå sinh công. Lúc đó vật có một dạng năng lượng gọi Xác định lực đàn hồi của là thế năng đàn hồi. loø xo. Xét một lò xo có độ cứng k, một đầu gắn vào một vật, đầu kia giữ cố định. Khi lò xo bị biến dạng với độ biến dạng là l Ghi nhận công thức tính = l – lo, thì lực đàn hồi là → = - k → . F Δl công của lực đàn hồi. Khi đưa lò xo từ trạng thái biến dạng về Đọc sgk. trạng thái không biến dạng thì công của lực đàn hồi được xác định bằng công thức : A=. 1 k(l)2 2. Ghi nhận thế năng đàn 2. Thế năng đàn hồi Giới thiệu thế năng đàn hồi. Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của hoài. một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi. Ghi nhận công thức tính Thế năng đàn hồi của một lò xo có độ cứng Giới thiệu công thức tính thế năng đàn hồi của lò xo k ở trọng thái có biến dạng l là : thế năng đàn hồi của một lò bị biến dạng. xo bò bieán daïng.. Wt =. 1 k(l)2 2. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> 1. Củng cố - Tóm tắt lại kiến thức đã học; - Hướng dẫn cách giải một số bài tập sgk 2. Về nhà - Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> BÀI TẬP (Tuần 4 – HK II - Tiết 59) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi -Giải các bài tập về thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi 2. Kỹ năng -Phân tích, tính toán 3. Thái độ -Làm việc tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Làm bài tập ở nhà III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết công thức tính thế năng đàn hồi và thế năng trọng trường? Nêu đơn vị từng đại lượng? 2. Đặt vấn đề -Làm thế nào để xác định vận tốc của vật rơi khi chạm đất? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Giải các bài tập trăc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yc hs lần lượt giải các bài tập 2, 3, Bài 2: Xem lại lý thuyết, chọn đáp Bài 2: chọn B – thời gian rơi bằng 4 tr 141 sgk. án và giải thích. nhau Hướng dẫn: Bài 3: Wt = m.g.h Bài 3: chọn A – 0,102m Xem lại lý thuyết để làm bài 2 →h = Wt/m.g Bài 4: chọn A – k.(∆l)2/2 Dùng biểu thức tính thế năng trọng = 1,0/1,0.9,8 = 0,102m trường để suy ra độ cao cần tìm Bài 4: Xem lại lưu y, chọn đáp án Lưu ý lại công thức tính thế năng và giải thích đàn hồi để tìm kết luận đúng 2. Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yc hs so sánh thế năng giữa So sánh và giải thích vì sao Bài 5: vì M, N ngang nhau nên đối với M và N. Chú ý M, N nằm Tóm tắt: k = 200N/m; ∆l = 2cm cùng một mốc thế năng thì thế năng của ngang. = 2.10-2m; tìm Wt. Wt có phụ vật tại M và tại N đều bằng nhau Lưu y: so sánh thế năng thì thuộc m? Bài 6: phải chọn cùng một mốc thế Wt = k.(∆l)2/2 = 200. (2.10-2)2 = Tóm tắt: năng. k = 200N/m; ∆l = 2cm = 2.10-2m; tìm Wt. 0,04J Yc hs tóm tắt bài 6, Wt không phụ thuộc khối lượng Wt có phụ thuộc m? Hướng dẫn: dùng biểu thức vật m Giải: thế năng đàn hồi của hệ thế năng đàn hồi để tính Wt = k.(∆l)2/2 = 200. (2.10-2)2 = 0,04J Wt không phụ thuộc khối lượng vật m C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nêu lại cách giải bài toán về thế năng và các lưu ý 2. Về nhà -Xem lại các câu hỏi và bài tập về thế năng đã giải và tương tự.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> BÀI: CƠ NĂNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG (Tuần 4 – HK II - Tiết 60) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Viết được biểu thức tính cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường. - Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường. 2. Kỹ năng - Thiết lập được công thức tính cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường. - Vận dụng được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường để giải một số bài toán đơn giản. 3. Thái độ - Liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh - Ôn lại động năng và thế năng III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ - Viết biểu thức động năng? Viết biểu thức thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi? 2. Đặt vấn đề (như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yeâu caàu hoïc sinh nhaéc laïi khaùi Nhaéc laïi khaùi nieäm cô naêng. niệm cơ năng đã học ở THCS. Giới thiệu khái niệm cơ năng trọng trường.. Nội dung I. Cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường 1. Ñònh nghóa. Cơ năng của vật chuyển động Ghi nhaän khaùi nieäm cô naêng dưới tác dụng của trọng lực bằng trọng trường. tổng động năng và thế năng của vaät :. Trình bày bài toán vật chuyển động trong trọng trường từ vị trí M đến N.. W = W ñ + Wt =. 1 mv2 + mgz 2. Tính công của trọng lực theo độ biến thiên động năng và độ biến 2. Sự bảo toàn cơ năng của vật Dẫn dắt để tìm ra biểu thức của chuyển động chỉ dưới tác dụng thiên thế năng trọng trường. định luật bảo toàn cơ năng. của trọng lực Giới thiệu định luật bảo toàn vơ naêng. Ghi nhaän ñònh luaät.. Xeùt moät vaät chæ chòu taùc duïng của trọng lực chuyển động trong trong trường từ M đến N. Ta có công của trọng lực : A = WtN – WtM = WñN – WñM.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> => WtN + WñN = WtM + WñM Hay WN = WM = haèng soá. Hướng dẫn để học sinh tìm hệ quaû. Nhận xét về sự mối liên hệ giữa sự biến thiên thế năng và sự biến thiên động năng của vật chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của trọng lực.. Vậy : Khi một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của vật là một đại lượng bảo toàn. W= Hay :. 1 mv2 + mgz = haèng soá 2 1 mv12 + mgz1 = 2. 1 2. mv22 + mgz2 = … 3. Heä quaû Trong quá trình chuyển động của một vật trong trọng trường : + Nếu động năng giảm thì thế năng tăng và ngược lại (động năng và thế năng chuyển hoá lẫn nhau) + Tại vị trí nào động năng cực đại thì thế năng cực tiểu và ngược lại. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố - Tóm lại kiến thức cần nắm 2. Về nhà - Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> BÀI: CƠ NĂNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG (Tuần 5 – HK II - Tiết 61) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động dưới tác dụng lực đàn hồi của lò xo. 2. Kỹ năng - Vận dụng được định luật bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động trong trường đàn hời để giải một số bài toán đơn giản. 3. Thái độ - Liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh - Ôn lại cơ năng của vật trong trọng trường III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết biểu thức cơ năng trọng trường? Viết biểu thức thể hiện sự bảo toàn cơ năng của trong trọng trường? 2. Đặt vấn đề - Vậy cơ năng trong trường đàn hồi thì sao? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Tương tự cơ năng của vật Định nghĩa cơ năng đàn hồi. chuyển động dưới tác dụng của trọng lực cho học sinh định nghĩa cơ năng đàn hồi.. Nội dung II. Cô naêng cuûa vaät chòu taùc duïng của lực đàn hồi 1. Ñònh nghóa Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi bằng tổng động năng và thế năng đàn hồi của vaät :. 1. 1. W= mv2 + k(l)2 Giới thiệu định luật bảo toàn 2 2 cơ năng khi vật chuyển động chỉ Ghi nhận nội dung và biểu 2. Sự bảo toàn cơ năng của vật dưới tác dụng của lực đàn hồi thức của định luật. chuyển động chỉ dưới tác dụng của cuûa loø xo. lực đàn hồi Khi moät vaät chæ chòu taùc duïng cuûa lực đàn hồi gây bởi sự biến dạng của một lò xo đàn hồi thì cơ năng của vật là một đại lượng bảo toàn : W= Giới thiệu điều kiện để áp. 1 mv2 + 2 soá. 1 k(l)2 = haèng 2.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> dụng định luật bảo toàn cơ naêng.. Hay :. Giới thiệu mối liên hệ giữa công của các lực và độ biến Ghi nhận điều kiện để sử dụng định luật bảo toàn cơ năng. thieân cô naêng.. 1 1 1 mv12+ k(l1)2= mv22+ 2 2 2 1 k(l2)2 2. Chú ý : Định luật bảo toàn cơ năng chỉ đúng khi vật chuyển động chỉ Sử dụng mối liên hệ này để chịu tác dụng của trọng lực và lực giaûi caùc baøi taäp. đàn hồi. Nếu vật còn chịu tác dụng thêm các lực khác thì công của các lực khác này đúng bằng độ biến thieân cô naêng C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố - Tóm lại kiến thức cần nắm 2. Về nhà - Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> BÀI TẬP (Tuần 5 – HK II - Tiết 62) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng -Giải các bài tập về cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng 2. Kỹ năng -Tính toán, phân tích bài toán 3. Thái độ -Tích cực, liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại cơ năng, định luật bảo toán cơ năng III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết công thức tính cơ năng của vật trong trường đàn hồi và trọng trường? Viết biểu thức của định luật bảo toàn cơ năng trong trọng trường? 2. Đặt vấn đề -Làm sao xác định được vận tốc của vật rơi? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Giải các bài tập trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yc hs giải các bài 5, 7 tr 144, 145 Xem lại lý thuyết, chọn đáp án và Bài 5: chọn C – có thể dương, âm sgk giải thích hoặc bằng 0 Đề nghị hs xem lại lý thuyết, chọn Bài 7: chọn D – cơ năng không đổi đáp án và giải thích 2. Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Đề nghị hs lập luận để làm bài 6 và Bài 6: lập luận và viết biểu thức Bài 6: giải bài 8 dưới dạng tự luận (có các biểu thức khác nhau) W = m.v2/2 + m.g.z + k.∆l2/2 Hướng dẫn: Bài 6: có sự tham gia của 2 loại thế năng ( thế năng đàn hồi và trọng trường) nên cơ năng của vật sẽ bao gồm những gì? Yc hs tóm tắt bài 8 Bài 8: Bài 8: Biết vật đang ở trong trọng trường nên Tóm tắt: z = 0,8m; v = 2m/s; m = Tóm tắt: z = 0,8m; v = 2m/s; m cơ năng của vật được xác định theo 0,5kg; g = 10m/s2. Tính W. = 0,5kg; g = 10m/s2. Tính W. 2 biểu thức nào? W = m.v /2 + m.g.z Cơ năng của vật: Tính và kết quả = 0,5.22/2 + 0,5.10.0,8 = 5J W = m.v2/2 + m.g.z Giải bài toán sau: một vật có khối Bài toán: = 0,5.22/2 + 0,5.10.0,8 = 5J lượng m= 0,5kg rơi từ độ cao z =15m Khi vật ở độ cao z: W1 = m.g.z Bài toán: không vận tốc đầu xuống mặt đất. Xác Khi vật chạm đất: W2 = m.v2/2 Khi vật ở độ cao z: W1 = m.g.z định vận tốc của vật khi chạm đất. Bỏ Bỏ qua mọi ma sát nên cơ năng Khi vật chạm đất: W2 = m.v2/2 qua mọi ma sát. Lấy g = 10m/s2. của vật được bảo toàn: Bỏ qua mọi ma sát nên cơ năng Hướng dẫn: phải xác định được cơ W1 = W2 → m.g.z = m.v2/2 của vật được bảo toàn: 2 năng của vật lúc đầu khi ở độ cao z và 2.g .z 2.10.15 = W1 = W2 → m.g.z = m.v /2 ↔ v = = lúc sau khi chạm đất. ↔ v = 2.g .z = 2.10.15 = Có thể dùng ĐLBT cơ năng trong 173m/s 173m/s trường hợp này không. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> 1. Củng cố -Nhắc lại cách giải bài toán 2. Về nhà -Xem lại các bài đã giải, đặc biệt là về định luật bảo toàn cơ năng.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG (Tuần 5 – HK II - Tiết 63) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng -Giải các bài tập về cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng 2. Kỹ năng -Tính toán, phân tích bài toán 3. Thái độ -Tích cực, liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. Xác định cơ năng của một vật có khối lượng 0,5kg ở độ cao 5m và đang di chuyển với tốc độ 5m/s. 2. Một vật ở độ cao 20m trượt không vận tốc đầu trên một con dốc nhẵn (không ma sát). Xác định cơ năng và vận tốc của vật này ở chân dốc. Biết khối lượng của vật là 125kg. Bỏ qua mọi ma sát. 3. Một vật được thả từ độ cao 12m với tốc độ 2m/s xuống mặt đất. Xác định tốc độ của vật tại vị trí có độ cao 6m. Khi chạm đất, vật có tốc độ là bao nhiêu? biết khối lượng của vật là 5kg Hướng dẫn 1. W = m.v2/2 + m.g.z = 0,5.52 + 0,5.10.5 = 3,75J 2. Cơ năng của vật khi ở đỉnh dốc: W1 = mg.z và khi ở chân dốc: W2 = m.v2/2 Bỏ qua mọi ma sát nên cơ năng của vật được bảo toàn: W 2 = W1 = m.g.z =125.10.20 = 2500J. 2W m =. 2.g .z. vận tốc của vật tại chân dốc: v = = 20m/s 3. Cơ năng của vật được bảo toàn Cơ năng của vật ở vị trí có độ cao 12m: W1 = m.v12/2 + m.g.z1 = 610J Cơ năng của vật ở vị trí có độ cao 8m: W2 = m.v22/2 + m.g.z2 = W1 → v2 = 8m/s Cơ năng của vật khi chạm đất: W3 = m.v32/2 = W1 = 610J. 61 m/s →Tốc độ của vật khi chạm đất: v3 = 2 2. Học sinh -Xem và ôn lại các bài tập, định luật BTCN III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết biểu thức biểu thị định luật bảo toàn cơ năng? 2. Đặt vấn đề -Vấn đề bảo toàn cơ năng được ứng dụng như thế nào trong thực tế? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Gv phát phiếu học tập và hướng dẫn hs 2. Hs giải lần lượt các bài tập dưới sự hướng dẫn của gv Gv giải đáp những thắc mắc, rút lại các lưu ý và cách làm C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Tóm tắt lại cách làm các dạng bài tập đã giải 2. Về nhà -Xem lại kiến thức toàn bộ chương.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> ÔN TẬP CHƯƠNG IV (Tuần 6 – HK II - Tiết 64) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Hệ thống lại kiến thức trong chương về định luật bảo toàn động lượng và bảo toàn cơ năng - Giải các bài tập đơn giản về động lượng, động năng, thế năng và cơ năng 2. Kỹ năng - Tự ôn tập - Tự giải nhanh các bài toán, giải thích một số hiện tượng thực tế 3. Thái độ - Tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. Tổng động lượng của một hệ không bảo toàn khi nào? A. Hệ cô lập B. Hệ là gần đúng cô lập (Các ngoại lực không đáng kể so với các nội lực) C. Hệ chuyển động không có ma sát D. Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không 2. Một quả bóng đang bay ngang với động lượng p thì đập vuông góc vào một bức tường thẳng đứng, bay ngược trở lại theo hướng cũ với cùng độ lón vận tốc. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là bao nhiêu? 3. Một hòn đá được ném đi với vận tốc v 0 = 10m/s theo phương xiên góc ở độ cao h = 5m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy tính vận tốc v của vật khi chạm đất. Kết quả: 1.C; 2.-2p; 3. 14,14m/s (10 2 m/s) 2. Học sinh -Ôn lại các bài của chương III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề (như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Tìm hiểu bài “Tổng kết chương” với các nội dung chủ yếu -Những đại lượng chủ yếu: động lượng, động năng, thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, cơ năng -Sự biến thiên của các đại lượng: +Biến thiên động lượng khi vật chịu tác dụng của ngoại lực +Biến đổi động năng của vật khi chịu tác dụng của ngoại lực -Tính công của trọng lực và lực đàn hồi -Sự bảo toàn các đại lượng +Bảo toàn động lượng +Bảo toàn cơ năng 2. Giải các bài tập trong phiếu học tập Gv giải đáp thắc mắc (nếu có) C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Tóm lại các vấn đề của chương 2. Về nhà -Xem lại chương và xem nội dung của chương kế tiếp.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> ________________________________________________________________________________________ PHẦN HAI: NHIỆT HỌC  Chất khí  Cơ sở của nhiệt động lực học  Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể ________________________________________________________________________________________ CHƯƠNG V: CHẤT KHÍ  Cấu tạo chất  Thuyết động lực học phân tử  Khí lý tưởng  Các quá trình biến đổi trạng thái của khí lý tưởng và các định luật tương ứng  Phương trình trạng thái của khí lý tưởng ________________________________________________________________________________________ BÀI: THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ (Tuần 6 – HK II - Tiết 65) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được các nội dung về cấu tạo chất. - Nêu được nội dung cơ bản về thuyết động học phân tử chất khí. - Nêu được định nghĩa của khí lí tưởng. 2. Kỹ năng - Vận dụng được các đặc điểm về khoảng cách giữa các phân tử, về chuyển động phân tử, tương tác phân tử, để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí, thể lỏng, thể rắn. 3. Thái độ - Lắng nghe và tiếp nhận kiến thức mới II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Dụng cụ để làm thí nghiệm ở hình 28.4 SGK. - Mô hình mô tả sự tồn tại của lực hút và lực đẩy phân tử và hình 28.4 SGK. 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề - Giới thiệu nội dung của phần Nhiệt học Vật chất thông thường tồn tại dưới những trạng thái nào? Những trạng thái đó có những đặc điểm gì để ta phân biệt? Giữa chúng có mối liên hệ hay biến đổi qua lại gì không? Đó là những vấn đề mà ta nghiên cứu trong phần NHIỆT HỌC - Giới thiệu khái quát chương V B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Cấu tạo chất Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yeâu caàu hoïc sinh neâu Neâu caùc ñaëc ñieåm veà caáu những đặc điểm về cấu tạo chất. tạo chất đã học ở lớp 8. Yeâu caàu hoïc sinh laáy Lấy ví dụ minh hoạ cho ví dụ minh hoạ về các từng đặc điểm.. Nội dung I. Caáu taïo chaát 1. Những điều đã học về cấu tạo chất + Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử. + Các phân tử chuyển động không ngừng..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> đặc điểm đó. Đặt vấn đề : Tại sao các vật vẫn giữ được hình dạng và kích thước dù các phân tử cấu tạo neân vaät luoân chuyeån động. Giới thiệu về lực tương tác phân tử. Neâu vaø phaân tích caùc đặc điểm về khoảng cách phân tử, chuyển động nhiệt và tương tác phân tử của các trạng thaùi caáu taïo chaát.. + Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt Thảo luận để tìm cách giải độ của vật càng cao. quyết vấn đề do thầy cô đặt 2. Lực tương tác phân tử + Giữa các phân tử cấu tạo nên vật có lực hút và ra. lực đẩy. + Khi khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì lực đẩy mạnh hơn lực hút, khi khoảng cách giữa các phân tử lớn thì lực hút mạnh hơn lực đẩy. Khi Trả lời C1. khoảng cách giữa các phân tử rất lớn thì lực Trả lời C2. tương tác không đáng kể. Neâu caùc ñaëc ñieåm veà theå tích vaø hình daïng cuûa vaät chất ở thể khí, thể lỏng và theå raén. Giaûi thích caùc ñaëc ñieåm treân.. 3. Caùc theå raén, loûng, khí Vật chất được tồn tại dưới các thể khí, thể lỏng vaø theå raén. + Ở thể khí, lực tương tác giữa các phân tử rất yếu nên các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn. Chất khí không có hình dạng và thể tích rieâng. + Ở thể rắn, lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh nên giữ được các phân tử ở các vị trí cân baèng xaùc ñònh, laøm cho chuùng chæ coù theå dao động xung quanh các vị trí này. Các vật rắn có theå tích vaø hình daïng rieâng xaùc ñònh. + Ở thể lỏng, lực tương tác giữa các phân tử lớn hơn ở thể khí nhưng nhỏ hơn ở thể rắn, nên các phân tử dao đông xung quang vị trí cân bằng có thể di chuyển được. Chất lỏng có thể tích riêng xaùc ñònh nhöng khoâng coù hình daïng rieâng maø coù hình dạng của phần bình chứa nó.. 2. Hoạt động 2: Thuyết động học phân tử Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Nhận xét nội dung học sinh trình Đọc sgk, tìm hiểu các nội dung cơ II. Thuyết động học phân tử baøy. bản của thuyết động học phân tử chất khí chaát khí. 1. Noäi dung cô baûn cuûa thuyeát động học phân tử chất khí + Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so Gợi ý để học sinh giải thích. Giải thích vì sao chất khí gây áp với khoảng cách giữa chúng. suaát leân thaønh bình. + Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng ; chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ Neâu vaø phaân tích khaùi nieäm khí Nhận xét về những yếu tố bỏ của chất khí càng cao. lí tưởng. qua khi xét bài toán về khí lí + Khi chuyển động hỗn loạn các tưởng. phân tử khí va chạm vào nhau và va chaïm vaøo thaønh bình gaây aùp suaát leân thaønh bình..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> 2. Khí lí tưởng Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ töông taùc khi va chaïm goïi laø khí lí tưởng. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố - Tóm lại kiến thức cần nắm 2. Về nhà - Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> BÀI: QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT. ĐỊNH LUẬT BOILO – MARIOT (Tuần 6 – HK II - Tiết 66) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được các khái niệm trạng thái và quá trình. - Nêu được định nghĩa quá trình đẵng nhiệt. - Phát biểu và nêu được biểu thức của định luât Bôilơ – Ma riôt. - Nhận biết được dạng của đường đẵng nhiệt trong hệ toạ độ p – V. 2. Kỹ năng - Vận dụng phương pháp xữ lí các số liệu thu được bằng thí nghiệm vào việc xác định mối liên hệ giữa p vaø V trong quaù trình ñaüng nhieät. - Vận dụng được định luật Bôilơ – Mariôt để giải các bài tập trong bài và các bài tập tương tự. 3. Thái độ - Tích cực hoạt động II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Thí nghiệm ở hình 29.1 và 29.2 sgk. - Baûng keát quaû thí nghieäm sgk. 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Nêu nội dung của thuyết động học phân tử chất khí? -Khí lý tưởng là gì? 2. Đặt vấn đề (như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI 1. Hoạt động 1: Trạng thaùi và quaù trình biến đổi trạng thaùi Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Giới thiệu về các thông số Nêu kí hiệu, đơn vị của các I. Trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái Trạng thái của một lượng khí được xác định traïng thaùi chaát khí. thoâng soá traïng thaùi. bằng thể tích V, áp suất p và nhiệt độ tuyệt đối T. Ở mỗi trạng thái chất khí có các giá trị p, V vaø T nhaát ñònh goïi laø caùc thoâng soá traïng thaùi. Giữa các thông số trạng thái của một lượng Cho học sinh đọc sgk tìm Đọc sgk tìm hiểu các khái khí có những mối liên hệ xác định. niệm : Quá trình biến đổi Lượng khí có thể chuyển từ trạng thái này hieåu khaùi nieäm. traïng thaùi vaø caùc ñaüng quaù sang traïng thaùi khaùc baèng caùc quaù trình bieán Nhaän xeùt keát quaû. trình. đổi trạng thái. Những quá trình trong đó chỉ có hai thông số biến đổi còn một thông số không đổi gọi laø ñaüng quaù trình. Giới thiệu quá trình đẵng II. Quaù trình ñaúng nhieät nhieät. Ghi nhaän khaùi nieäm. Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt Cho hs tìm ví dụ thực tế. độ được giữ không đổi gọi là quá trình đẳng Tìm ví dụ thực tế. nhieät. 2. Hoạt động 2: Ñònh luaät Boâi-lô – Ma-ri-oât.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Nêu ví dụ thực tế để đặt Nhận xét mối liên hệ giữa III. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ôt. vấn đề. thể tích và áp suất trong ví dụ 1. Đặt vấn đề. maø thaày coâ ñöa ra. Khi nhiệt độ không đổi, nếu thể tích của một lượng khí giảm thì áp suất của nó tăng. Nhưng áp suất có tăng tỉ lệ nghịch với thể tích hay không ? Để trả lời câu hỏi này ta Trình baøy thí nghieäm. Quan saùt thí nghieäm. phải dựa vào thí nghiệm. 2. Thí nghieäm. Thay đổi thể tích của một lượng khí, Cho hoïc sinh thaûo luaän Thảo luận nhóm để thực đo áp suất ứng với mỗi thể tích ta nhóm để thực hiện C1. hieän C1. coù keát quaû : Cho hoïc sinh thaûo luaän nhóm để thực hiện C2. Yeâu caàu hoïc sinh nhaän xeùt về mối liên hệ giữa thể tích và áp suất của một lượng khí khi nhiệt độ không đổi.. Thảo luận nhóm để thực hieän C2. Nhận xét về mối liên hệ giữa aùp suaát vaø theå tích cuûa moät khối lượng khí khi nhiệt độ không đổi.. Giới thiệu định luật.. Ghi nhaän ñònh luaät. Viết biểu thức của định luật. Theå tích V. AÙp suaát p. pV. (10 m ) 20 10 40. (10 Pa). (Nm). -6. 3. 5. 30 3. Ñònh luaät Boâi-lô – Ma-ri-oât. Trong quaù trình ñaüng nhieät cuûa moät khoái lượng khí xác định, áp suất tỉ lệ nghịch với theå tích. p. 1 V. hay pV = haèng soá. Hoặc p1V1 = p2V2 3. Hoạt động 3: Đường đaúng nhiệt Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Giới thệu đường đẵng nhiệt. Ghi nhaän khaùi nieäm.. Veõ hình 29.3. Yeâu caàu hoïc sinh nhaän xeùt về dạng đường đẵng nhiệt.. Nêu dạng đường đẵng nhiệt.. Nội dung IV. Đường đẳng nhiệt. Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt. Dạng đường đẵng nhiệt :. Trong hệ toạ độ p, V đường đẵng nhiệt là đường hypebol. Yeâu caàu hoïc sinh nhaän xeùt Nhận xét về các đường đẵng Ứng với các nhiệt độ khác nhau của về các đường đăbfx nhiệt ứng nhiệt ứng với các nhiệt độ cùng một lượng khí có các đường đẵng với các nhiệt độ khác nhau khaùc nhau. nhieät khaùc nhau. Đường đẵng nhiệt ở trên ứng với nhiệt độ cao hơn. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> 1. Củng cố -Tóm tắt lại kiến thức cơ bản 2. Về nhà -Trả lời câu hỏi và làm bài tập sgk.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> BÀI TẬP (Tuần 7 – HK II - Tiết 67) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về quá trình đẳng nhiệt -Giải các bài tập về quá trình đẳng nhiệt 2. Kỹ năng -Phân tích, tính toán, nhận biết quá trình đẳng nhiệt 3. Thái độ -Hứng thú, tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại quá trình đẳng nhiệt III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Phát biểu và viết hệ thức của quá trình đẳng nhiệt? 2. Đặt vấn đề -Làm thế nào để xác định được áp suất trong một bình kín khi mà nhiệt độ không đổi? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Giải các bài tập trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yc hs giải các bài tập 5, 6, 7 tr159 sgk Giải các bài tập dưới sự hướng Bài 5: chọn B – khối lượng Hướng dẫn: dẫn của Gv. Bài 6: chọn C – V~ p Bài 5: xem lại các thông số trạng thái Chọn đáp án và giải thích Bài 7: chọn A – p1.V1 = p2.V2 của một lượng khí xác định. Bài 6, 7: xem lại các hệ théc của định luật Boilo – Mariot. 2. Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yc hs tóm tắt bài 8 tr 159 sgk Bài 8: tóm tắt Bài 8:Tóm tắt: Hướng dẫn: nếu nhiệt độ được p1 = 2.105 Pa; V1 = 150cm3; p1 = 2.105 Pa; V1 = 150cm3; 3 coi là không đổi thì đây là quá V2 = 100cm ; p2 = ? V2 = 100cm3; p2 = ? trình gì. -Từ p1.V1 = p2.V2 Giải: áp suất của khí trong xilanh Áp dụng hệ thức và cho kết quả suy ra p2 = p1.V1/V2 -Từ p1.V1 = p2.V2 suy ra p2 = p1.V1/V2 Giải bài toán sau: = 2.105.150/100 = 3.105 Pa = 2.105.150/100 = 3.105 Pa 5 Dưới áp suất 2.10 Pa một Giải bài toán: Giải bài toán: lượng khí có thể tích là 20 lít. -Từ p1.V1 = p2.V2 Tóm tắt: Tính thể tích của lượng khí này suy ra V2 = p1.V1/p2 p1 = 2.105 Pa; V1 = 20l; 5 5 5 khi áp suất là 2,5.10 Pa. Biết = 2.10 .20/2,5.10 = 16 lít p2 = 2,5.105 Pa; V2 =? nhiệt độ được giữ không đổi Giải: thể tích của lượng khí -Từ p1.V1 = p2.V2 suy ra V2 = p1.V1/p2 = 2.105.20/2,5.105 = 16 lít C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Tóm tắt các bài tập đã giải về phương pháp 2. Về nhà -Xem lại bài tập đã giải.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> BÀI: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH. ĐỊNH LUẬT SACLO (Tuần 7 – HK II - Tiết 68) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được định nghĩa quá trình đẳng tích. - Phát biểu và nêu được biểu thức về mối quan hệ giữa P và T trong quá trình đẳng tích. - Nhận biết được dạng đường đẳng tích trong hệ tọa độ (p, T). - Phát biểu được định luật Sác-lơ. 2. Kỹ năng - Xử lí được các số liệu ghi trong bảng kết quả thí nghiệm để rút ra kết luận về mối quan hệ giữa P và T trong quaù trình ñaúng tích. - Vận dụng được định luật Sac-lơ để giải các bài tập trong bài và các bài tập tương tự 3. Thái độ -Tích cực hoạt động II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Thí nghiệm vẽ ở hình 30.1 và 30.2 2. Học sinh -Ôn lại quá trình đẳng nhiệt, đường đẳng nhiệt III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Phát biểu và viết biểu thức định luật Boilo – Mariot? 2. Đặt vấn đề (như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Định luật Saclo Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yêu cầu học sinh nêu quá Tương tự quá trình đẵng nhiệt I. Quá trình đẵng tích trình ñaüng tích. cho bieát theá naøo laø quaù trình Quá trình đẵng tích là quá trình biến đổi Trình baøy thí nghieäm. ñaüng tích. trạng thái khi thể tích không đổi. Quan saùt thí nghieäm. II. Ñònh luaät Saùc –lô Cho hoïc sinh thaûo luaän 1. Thí nghieäm Thaû o luaä n nhoù m để thự c Đo nhiệt độ của một lượng khí nhất nhóm để thực hiện C1. hieän C1. định ở các áp suất khác nhau khi thể tích không đổi ta được kết quả :. Cho hoïc sinh nhaän xeùt veà mối liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của một khối lượng khí khi thể tích không đổi. Giới thiệu định luật.. p. T. (105Pa). (oK). 1,2 1,3 1,4. p ( T Pa ) K. Qua kết quả tìm được khi thực hiện C1, nêu mối liên hệ 1,5 giữa áp suất và nhiệt độ tuyệt 2. Ñònh luaät Saùc-lô đối của một khối lượng khí Trong quá trình đẵng tích của một lượng khi thể tích không đổi. khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt Ghi nhaän ñònh luaät. độ tuyệt đối..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> p T 2. Hoạt động 2: Đường đẳng tích Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Giới thiệu đường đẵng tích. Ghi nhaän khaùi nieäm.. Yêu cầu hs sinh thực hiện C2 Yeâu caàu hoïc sinh neâu daïng đường đẵng tích. Giới thiệu các đường đẵng tích ứng với các thể tích khác nhau. Yêu cầu học sinh trả lời C3.. Thực hiện C2. Nêu dạng đường đẵng tích.. = haèng soá hay. p1 = T1. p2 T2. Nội dung III. Đường đẵng tích Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất của một lượng khí theo nhiệt độ khi thể tích không đổi gọi là đường ñaüng tích. Dạng đường đẵng tích :. Veõ hình 30.3.. Trả lời C3.. Trong hệ toạ độ OpT đường đẵng Yeâu caàu hoïc sinh nhaän xeùt Nhận xét về các đường đẵng về các đường đẵng tích với tích ứng với các thể tích khác tích là đường thẳng kéo dài đi qua góc toạ độ. thể tích khác nhau của một nhau của một lượng khí. Ứng với các thể tích khác nhau của lượng khí. cùng một khối lượng khí ta có những đường đẵng tích khác nhau. Đường ở trên ứng với thể tích nhỏ hơn. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Tóm tắt kiến thức 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> BÀI TẬP VỀ CÁC ĐẲNG QUÁ TRÌNH (Tuần 7 – HK II - Tiết 69) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về quá trình đẳng tích -Giải các bài tập về quá trình đẳng tích 2. Kỹ năng -Phân tích, tính toán, nhận biết các đẳng quá trình 3. Thái độ -Hứng thú, liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại các đẳng quá trình III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Phát biểu và viết các hệ thức của quá trình đẳng tích? 2. Đặt vấn đề -Làm sao mà người ta xác định được áp suất của khí ga ở tại một điểm nào đó trên đường ống? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Giải các bài tập trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yc hs giải các bài tập 4, 5, 6 tr 162 Giải các bài 4, 5, 6 Bài 4: chọn B – p ~ t sgk Chọn đáp án và giải thích Bài 5: chọn B – đường thẳng kéo Hướng dẫn: dài qua gốc tọa độ Bài 4 và 6: xem lại các hệ thức của Bài 6: chọn B – p1/T1 = p3/T3 định luật Saclo Bài 5: xem lại đường đẳng tích 2. Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yc hs làm các bài tập 7, 8 tr Bài 7: tóm tắt Bài 7: 162 T1 = 30 + 273 = 303K; p1 = Tóm tắt Hướng dẫn: 2.105 Pa; T2 = ? để p2 = 2.p1. T1 = 30 + 273 = 303K; p1 = 2.105 Pa; T2 = ? để Tóm tắt bài toán trước khi -Từ p1/T1 = p2/T2 suy ra p2 = 2.p1. giải; viết các đại lượng cho T2 = T1.p2/p1 = 2.T1 = 2.303 Giải: nhiệt độ phải tăng đến trạng thái đầu và trạng thái = 606K -Từ p1/T1 = p2/T2 suy ra sau đó; từ hệ thức cân bằng Bài 8: tóm tắt T2 = T1.p2/p1 = 2.T1 = 2.303 = 606K cho 2 trạng thái suy ra đại T1 = 25 + 273 = 298K; p1 = Bài 8: lượng cần tìm 5.105 Pa; T2 = 50 + 273 = Tóm tắt Bài 7 và 8 hoàn toàn tương 323K; p2 =? T1 = 25 + 273 = 298K; p1 = 5.105 Pa; T2 = 50 + tự nhau. -Từ p1/T1 = p2/T2 suy ra 273 = 323K; p2 =? p2 = T2.p1/T1 = 5,42.105 Pa Giải: áp suất của không khí trong lốp xe -Từ p1/T1 = p2/T2 suy ra p2 = T2.p1/T1 = 5,42.105 Pa C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại cách giải bài toán về các đảng quá trình 2. Về nhà -Xem lại các đẳng quá trình BÀI: PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG (Tuần 8 – HK II - Tiết 70).

<span class='text_page_counter'>(149)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được định nghĩa quá trình đẳng áp, viết được biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp và nhận được dạng đường đẳng áp (p, T) và (p, t). - Hiểu ý nghĩa vật lí của “độ không tuyệt đối”. 2. Kỹ năng - Từ các phương trình của định luật Bôi lơ-Mariốt và định luật Saclơ xây dựng được phương trình Clapêrôn và từ biểu thức của phương trình này viết được biểu thức đặc trưng cho các đẳng quá trình. - Vận dụng được phương trình Clapêrôn để giải được các bài tập ra trong bài và bài tập tương tự. 3. Thái độ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Tranh, sơ đồ mô tả sự biến đổi trạng thái 2. Học sinh -OÂn laïi caùc baøi 29 vaø 30. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết biểu thức của các định luật Bôilơ – Mariôt và định luật Sáclơ? Nêu dạng đường đẵng nhiệt và đẵng tích trên hệ trục toạ độ OpV? 2. Đặt vấn đề (như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Khí thực và khí lý tưởng Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Neâu caâu hoûi vaø nhaän xeùt Đọc sgk và trả lời : Khí học sinh trả lời. tồn tại trong thực tế có tuân theo caùc ñònh luaät Boâilô – Marioât vaø ñònh luaät Saùclô Nêu và phân tích giới hay không. haïn aùp duïng caùc ñònh Trả lời câu hỏi : Tại sao luaät chaát khí. vaãn coù theå aùp duïng caùc ñònh luật chất khí cho khí thực.. Nội dung I. Khí thực và khí lí tưởng Các chất khí thực chỉ tuân theo gần đúng các ñònh luaät Boâilô – Marioât vaø ñònh luaät Saùclô. Giaù trò cuûa tích pV vaø thöông. p thay đổi theo T. bản chất, nhiệt độ và áp suất của chất khí. Chỉ có khí lí tưởng là tuân theo đúng các định luật về chất khí đã học. Sự khác biệt giữa khí thực và khí lí tưởng không lớn ở nhiệt độ và áp suất thông thường. 2. Hoạt động 2: Phương trình trạng thái của khí lý tưởng Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Nêu và phân tích các quá Xét quan hệ giữa các thông số II. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng Xét một lượng khí chuyển từ trạng thái trình biến đổi trạng thái bất của hai trạng thái đầu và cuối. 1 (p1, V1, T1) sang traïng thaùi 2 (p2, V2, T2) kì của một lượng khí. qua traïng thaùi trung gian 1’ (p’, V2, T1) : Veõ hình 31.3. Hướng dẫn để học sinh xây Xây dựng biểu thức quan hệ dựng phương trình trạng thái. giữa các thông số trạng thái trong caùc ñaüng quaù trình vaø ruùt ra phöông trình traïng thaùi..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Cho hoïc sinh bieát haèng soá Ghi nhận mối liên hệ giữa trong phöông trình traïng thaùi haèng soá trong phöông trình phụ thuộc vào khối lượng trạng thái với khối lượng khí khí. Ta coù :. p1 V 1 p2 V 2 = T1 T2. hay. pV T. =. haèng soá Độ lớn của hằng số này phụ thuộc vào khối lượng khí. Phương trình trên do nhà vật lí người Phaùp Clapaâyroân ñöa ra vaøo naêm 1834 goïi là phương trình trạng thái của khí lí tưởng hay phöông trình Clapaâyroân. 3. Hoạt động 3: Quá trình đẳng áp Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yêu cầu học sinh nêu khái Tương tự quá trình đẵng nhiệt, III. Quá trình đẵng áp nieäm quaù trình ñaüng nhieät. ñaüng tích cho bieát theá naøo laø 1. Quaù trình ñaüng aùp quaù trình ñaüng aùp. Quaù trình ñaüng aùp laø quaù trình bieán đổi trạng thái khi áp suất không đổi. Hướng dẫn để học sinh xây Xây dựng phương trình đẵng 2. Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ dựng phương trình đẵng áp. aùp. tuyệt đối trong quá trình đẵng áp Từ phương trình Yeâu caàu hoïc sinh ruùt ra keát luaän. Giới thiệu định luật Gayluyt-xắc.. Ruùt ra keát luaän.. p1 V 1 p2 V 2 = , ta T1 T2. thaáy khi p1 = p2 thì. V T. V1 V2 = T 1 T2. =>. = haèng soá.. Trong quaù trình ñaüng aùp cuûa moät Yeâu caàu hoïc sinh neâu khaùi Nêu khái niệm đường đẵng lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận niệm đường đẵng áp. aùp. với nhiệt độ tuyệt đối.. Yêu cầu học sinh vẽ đường ñaüng aùp.. Vẽ đường đẵng áp.. 3. Đường đẵng áp Đường biểu diễn sự biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi áp suất không đổi gọi là đường đẵng áp. Dạng đường đẵng áp :. Yêu cầu học sinh nhận xét Nêu dạng đường đẵng áp. về dạng đường đẵng áp. Yeâu caàu hoïc sinh nhaän xeùt nhận xét về các đường đẵng Trong hệ toạ độ OVT đường đẵng tích về các đường đẵng áp ứng với áp ứng với các áp suất khacs là đường thẳng kéo dài đi qua góc toạ.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> caùc aùp suaát khacs nhau.. nhau.. độ. Ứng với các thể tích khác nhau của cùng một lượng khí ta có những đường đẵng áp khác nhau. Đường ở trên có áp suaát nhoû hôn.. 4. Hoạt động 4: Độ không tuyệt đối Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yeâu caàu hoïc sinh nhaän Nhận xét về áp suất và IV. Độ không tuyệt đối xeùt veà aùp suaát vaø theå tích theå tích khi T = 0 vaø T < Từ các đường đẵng tích và đẵng áp trong các hệ khi T = 0 vaø T < 0. 0. trục toạ độ OpT và OVT ta thấy khi T = 0oK thì p = 0 và V = 0. Hơn nữa ở nhiệt độ dưới 0 oK thì áp suất và thể tích sẽ só giá trị âm. Đó là điều không Giới thiệu về độ không thể thực hiện được. tuyệt đối và nhiệt độ Ghi nhận độ không tuyệt Do đó, Ken-vin đã đưa ra một nhiệt giai bắt đầu tuyệt đối. đối và nhiệt độ tuyệt đối. bằng nhiệt độ 0oK và 0oK gọi là độ không tuyệt đối. Nhiệt độ thấp nhất mà cong người thực hiện được trong phòng thí nghiệm hiện nay là 10-9 oK. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Tóm tắt kiến thức 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> BÀI TẬP (Tuần 8 – HK II - Tiết 71) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về trạng thái của một lượng khí lý tưởng -Giải các bài tập về trạng thái của một lượng khí lý tưởng 2. Kỹ năng -Nhận biết trạng thái; phân tích, tính toán 3. Thái độ -Tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn và làm bài tập trong bài “Phương trình trạng thái của KLT” III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết các hệ thức biểu diễn cho phương trình trạng thái của khí lý tưởng? -Viết các hệ thức biểu diễn cho quá trình đẳng áp? 2. Đặt vấn đề -Làm sao để so sánh áp suất trong phòng thí nghiệm và ở bên ngoài? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Giải các bài tập trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yc hs làm các bài 4, 5, 6 tr 166 sgk Làm theo hướng dẫn Hướng dẫn: Chọn đáp án và giải thích Bài 4: xem lại các đẳng quá trình: quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích và đẳng áp; quá trình bất kỳ Bài 5: xem lại đường đẳng áp Bài 6: xem lại quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí lý tưởng nhất định 2. Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yc hs tóm tắt bài 7 Tóm tắt: p1 = 750mmHg; T1 = 27 + Hướng dẫn: 273 = 300K; V1 = 40cm3. p2 = Phải xác định các thông số p, 760mmHg; T2 = 273K; V2 = ? T, V của trạng thái đầu và -Từ p1.V1/T1 = p2.V2/T2 suy ra trạng thái sau đó. V2 = (p1.V1/T1).(T2/p2) Lưu ý: phải đổi nhiệt độ sang = 750.40.300).(273/760) = 36cm3 nhiệt độ tuyệt đối K sau đó mới tính toán. Nội dung Bài 4: 1.c; 2.a; 3.b; 4.d Bài 5; chọn D – đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ Bài 6: chọn B – nung nóng một lượng khí trong một bình không đậy kín. Nội dung Tóm tắt: Trạng thái 1: p1 = 750mmHg; T1 = 27 + 273 = 300K; V1 = 40cm3. Trạng thái 2: p2 = 760mmHg; T2 = 273K; V2 = ? Giải: Thể tích của lượng khí ở đktc -Từ p1.V1/T1 = p2.V2/T2 suy ra V2 = (p1.V1/T1).(T2/p2) = 750.40.300).(273/760) = 36cm3. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Tóm lại cách giải và các lưu ý khi giải 2. Về nhà -Xem lại kiến thức toàn bộ chương.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> LUYỆN TẬP (Tuần 8 – HK II - Tiết 72) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức 2. Kỹ năng 3. Thái độ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 1.Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử của vật chất ở thể khí? A.Chuyển động hỗn loạn. B.Chuyển động không ngừng. C.Chuyển động hỗn loạn và không ngừng. D.Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định. 2. Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là của phân tử? A.Chuyển động không ngừng. B.Giữa các phân tử có khoảng cách. C.Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động D.Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. 3. Phaùt bieåu naøo sau ñaây laø sai khi noùi veà chaát khí ? A.Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử là rất yếu. B.Các phân tử khí ở rất gần nhau. C.Chaát khí khoâng coù hình daïng vaø theå tích rieâng. D.Chất khí luôn luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng. 4. Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Bôi- lơ-Ma-ri-ốt? A.p1V1 = p2V2.. B.. p1 p2 = V1 V2. .. C. p  V.. 5. Biểu thức sau p1V1 = p2V2 biểu diễn quá trình A.đẳng áp B.đẳng tích C.đẳng nhiệt 6. Trên hình 43 là hai đường đẳng nhiệt của hai khí lý tưởng, thông tin nào sau đây là đúng ?. D.. p1 V 1 = . p2 V 2. D. đẳng áp và đẳng nhiẹt. A.T2 > T1. B. T2 = T1. C. T2 < T1. D. T2 T1. 7.Biểu thức nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng nhiệt ? A. p . 1 V. B.. p. V =const. C. V . 1 p. D. p1T2 = p2T1. 8.Biểu thức nào sau đây không phù hợp với định luật Sac-Lơ? A.p ~ T. B.p1/ T1 = p2/ T2 C.p ~ t 9.Trong hệ toạ độ(P, T) đường đẳng tích có dạng là: A. đường parabol B. đường hyperbol C. đường thẳng đi qua gốc tọa độ. D.p1T2 = p2T1. D. đường thẳng nếu kéo dài qua gốc toạ độ. 10. Công thức nào sau đây liên quan đến qúa trình đẳng tích ?. P A. T =haèng soá. B. P1T1 =P2T2. P C. V = haèng soá. V D. T = haèng soá.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> 11. Một lượng khí có thể tích 10lít và áp suất 1atm.Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 4atm.Tính thể tích của khí nén.Coi nhiệt độ không đổi. 12. Khí trong bình kín có nhiệt độ350K và áp suất 40atm.Tính nhiệt độ của khí khi áp suất tăng lên 1,2lần .Biết thể tích không đổi 13. Một quả bóng lớn có thể tích 300 lít ở nhiệt độ 27 0 C và áp suất 105 Pa trên mặt đất. Bóng được thả ra và bay lên đến độ cao mà ở đó áp suất chỉ còn 0,5.10 5 Pa và nhiệt độ lúc này là 7 0C. Tính thể tích của quả bóng ở độ cao đó. 14. Ở nhiệt độ 2730C thể tích của một lượng khí là 12 lít. Khi áp suất khí không đổi và nhiệt độ là 546 0C thì thể tích lượng khí đó là bao nhiêu ? Hướng dẫn: 11. ở trạng thái 1 : P1 = 1atm, V1 = 10lít ở trạng thái 2 : P2 = 4atm, V2 = ? Aùp duïng ñònh luaät Boâilô –Marioát: P1V1 = P2V2 Suy ra : V2 = P1V1/P2 =1.10/4 = 2,5 lít 12. ở trạng thái 1 : P1 = 40atm, T1 = 350K ở trạng thái 2 : P2 = 1,2P1 , T2 = ? aùp duïng ñònh luaät Saùclô : P1/T1 = P2/T2 Suy ra : T2 = P2T1/P1 = 1,2T1 = 420K 13. Traïng thaùi 1: p1 = 105Pa; V1 =300Lít; T1 = 273 + 27 = 300K Traïng thaùi 2: p2 = 0,5Pa; V2 = ? ; T2 = 273 + 7 = 280K. P1V1 P2V 2 P1V1T2 105.300.280 5 T T PT Áp phương trình trạng thái của khí lí tưởng: 1 = 2 SuyraV2= 2 1 = 0.5.10 .300 = 560 lít 14. ở trạng thái 1 : T1 = 273+273 = 546K ; V1 = 12 Lít ở trạng thái 2 : T2 = 273 + 546 = 819K ; V2 = ? V1 V2 V T 12.819   V2  1 2  18l T T T 546 1 2 1 áp dụng định luật Gay-Luy-Xắc: 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề - Các đẳng quá trình giống và khác nhau ở điểm nào? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Gv hướng dẫn hs giải nhanh bài 1 đến 10. Gv giải đáp thắc mắc của hs 2. Gv hướng dẫn hs làm các bài 11 và 12. Gv rút kết cách giải 3. Gv hướng dẫn hv làm các bài 13 và 14. Gv rút kết cách giải C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Tóm lại cách giải và các lưu ý khi giải 2. Về nhà -Xem lại kiến thức toàn bộ chương.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> ÔN TẬP CHƯƠNG V (Tuần 9 – HK II - Tiết 73) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Hệ thống hóa kiến thức về thuyết động học phân tử chất khí, các quá trình biến đổi trạng thái của khí lý tưởng 2. Kỹ năng -Vận dụng các định luật và phương trình để giải các bài tập đơn giản -Nhận biết một số đường biểu diễn về các đẳng quá trình 3. Thái độ -Tích cực nắm bắt kiến thức II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 1. Chọn phát biểu đúng khi nói về cấu tạo của các chất khí A. khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ B. khoảng cách giữa các phân tử lớn hơn rất nhiều so với khoảng cách giữa các phân tử chất lỏng và chất rắn C. các phân tử sắp xếp hoàn toàn hỗn độn, chuyển động về cùng một phía D. các phân tử, nguyên tử chỉ hút nhau 2. Ghép các nội dung 1, 2, 3, 4, 5 với một trong các nội dung a, b, c, d, e để thành câu có ý nghĩa vật lý 1, chất khí lý tưởng a, chỉ đáng kể khi va chạm 2, nguyên tử, phân tử ở thể lỏng b, có thể tích và hình dạng xác định 3, một lượng chất ở thể rắn c, thì nhiệt độ của vật càng lớn d, có thể tích riêng không đáng kể so với thể tích bình 4, tương tác giữa các phân tử khí lý tưởng chứa e, dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố 5, các phân tử chuyển động càng nhanh định 3. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến phương trình trạng thái của khí lý tưởng? A. Săm xe đạp để ở ngoài nắng bị căng phồng lên B. Đun một lượng khí trong xilanh có pittong dịch chuyển C. Bơm không khí vào một quả bóng làm quả bóng nở to ra D. Nhúng quả bóng bàn bị dẹp vào nước nóng, quả bóng phồng lên như cũ 4. Hiện tượng nào sau đây có liên quan đến định luật Saclo? A. Thổi không khí vào một quả bóng bay B. Mở lọ nước hoa, thấy mùi nước hoa lan tỏa khắp phòng C. Quả bóng bay bị vỡ khi bóp mạnh D. Đun nóng khí trong một xi lanh kín 5. Công thức nào sau đây không liên quan đến các đẳng quá trình? A. p/T = hằng số B. p/V = hằng số C. V/T = hằng số D. p1.V1 = p3.V3 0 6. Biết thể tích của một lượng khí không đổi. Chất khí ở 27 C có áp suất p. Để áp suất của khí tăng lên 1,5 lần thì phải đun nóng chất khí đến nhiệt độ nào? A. 81K B. 200K C. 450K D. 40,5K 7. Ở nhiệt độ 2730C thể tích của một lượng khí là 9 lít. Khi áp suất khí không đổi thì ở 500 0C thể tích của lượng khí đó là A. 12,74l B. 1,27l C. 13,74l D. 13l 8. Một khối khí lý tưởng có thể tích 10 lít, nhiệt độ 270C, áp suất 1.105 Pa biến đổi qua hai quá trình: - quá trình 1: đẳng nhiệt, áp suất tăng gấp 2 - quá trình 2: đẳng tích, nhiệt độ cuối cùng là 1770C Tìm áp suất cuối cùng của khối khí Hướng dẫn 1.B; 2.1, d,/ 2, e,/3, b,/4, a,/5, c,/ 3.C 4.D 5.B 6.C 7.A 8. Quá trinh 1: đẳng nhiệt: p1.V1 = p2.V2 → V2 = 5l Quá trình 2: đẳng tích: p2/T2 = p3/T3 → p3 = 3.105 Pa.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> 2. Học sinh -Ôn lại nội dung toàn chương bao gồm lý thuyết và bài tập III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Gv phát phiếu học tập và giới thiệu công việc cần làm 2. GV yêu cầu hs đọc ký bài “Tổng kết chương”,sau đó tiến hành làm các bài tập 1 đến 7 Gv nhận xét và giải đáp thắc mắc 3.Gv cùng hs làm bài 8 C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Hệ thống lại kiến thức 2. Về nhà -Xem lại các nội dung cơ bản của chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> KIỂM TRA 1 TIẾT (Tuần 8 – HK II - Tiết 74) I. TRẮC NGHIỆM (4đ) 1. Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử A. chuyển động không ngừng B. giữa các phân tử có khoảng cách C. có lúc đứng yên, có lúc chuyển động D. chuyển động càng cao thì nhiệt độ của vật càng cao 2. Trong các đại lượng sau đây, đại lượng nào không phải là thông số trạng thái của một lượng khí? A. thể tích B. khối lượng C. nhiệt độ tuyệt đối D. áp suất 3. Trong các hệ thức sau đây, hệ thức nào không phù hợp với định luật Boilo – Mariot? A. p~ 1/V B. V ~1/p C. V ~p D. p1.V1 = p2.V2 4. Trong các hệ thức sau đây, hệ thức nào không phù hợp với định luật Saclo? A. p~T B. p ~t C. p/T = hằng số D. p1/T1 = p2/T2 5. Trong các hệ thức sau đây, hệ thức nào không phù hợp với quá trình đẳng áp? A. V~T B. V ~t C. V/T = hằng số D. V1/T1 = V2/T2 6. Xác định đúng phương trình trạng thái của một lượng khí lý tưởng A. p1.V1/T1 = p2.V2/T2 B. p2.V1/T1 = p1.V2/T2 C. p1.V2/T1 = p2.V1/T2 D. p1.V1/T2 = p2.V2/T1 7. Chọn một hệ thức không đúng trong các hệ thức sau, khi nói về các đẳng quá trình A. V~T B. p~ 1/V C. p~T D. V2/T1 = V1/T2 8. Mối quan hệ giữa nhiệt giai C và nhiệt giai K là A. T = t – 273 B. t = T + 273 C. T = t + 273 D. t = T + 27 II. BÀI TẬP (6đ) 1. (1,5đ): Một xilanh chứa 300cm3 khí ở áp suất 4.105 Pa. Pittong nén khí trong xilanh xuống còn 150cm3. Coi nhiệt độ là không đổi. Tính áp suất của khí trong xilanh lúc này. 2.(1,5đ): Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 300C và áp suất 4.105 Pa. Hỏi phải tăng nhiệt độ lên tới bao nhiêu để áp suất tăng gấp đôi? 3. (1,5đ): Một cái bơm có chứa 100cm3 không khí ở nhiệt độ 270C và áp suất 1.105 Pa. Tính áp suất của không khí trong bơm khi không khí bị nén xuống còn 20cm3 và nhiệt độ tăng đến 390. 4. (1,5đ): Người ta điều chế được 40cm3 khí nitrat ở áp suất 750mmHg và nhiệt độ 270C. Tính thể tích của lượng khí này ở áp suất 760mmHg và nhiệt độ 00C. Ghi chú: các ký hiệu và quy ước được dùng như các ký hiệu và quy ước trong sgk.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> ________________________________________________________________________________________ CHƯƠNG VI: CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC  Nội năng và sự biến thiên nội năng  Nguyên lý I nhiệt động lực học  Nguyên lý II nhiệt động lực học ________________________________________________________________________________________ BÀI : NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI NỘI NĂNG (Tuần 9 – HK II - Tiết 75) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa nội năng trong nhiệt động lực học. - Chứng minh được nội năng của một vật phụ thuộc nhiệt độ và thể tích. - Nêu được các vd cụ thể về thực hiện công và truyền nhiệt. - Viết được công thức tính nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. 2. Kỹ năng - Giải thích một cách định tính một số hiện tượng đơn giản về thay đổi nội năng. - Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng để giải các bài tập ra trong bài và các bài tập tương tự. 3. Thái độ -Liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên -Thí nghiệm ở hình 32.1a và 32.1c SGK. 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề -Giới thiệu nội dung của chương -(như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Nội năng Trợ giúp của Gv. Hoạt động của Hs. Nội dung. I. Noäi naêng 1. Noäi naêng laø gì ? Giới thiệu khái niệm nội năng. Nội năng của vật là tổng động Ghi nhaän khaùi nieäm. năng và thế năng của các phân tử Yêu cầu học sinh trả lời C1. caáu taïo neân vaät. Trả lời C1. Yêu cầu học sinh trả lời C2. Noäi naêng cuûa moät vaät phuï thuoäc Trả lời C2. vào nhiệt độ và thể tích của vật : Ghi nhận độ biến thiên nội U = f(T, V) 2. Độ biến thiên nội năng Giới thiệu độ biến thiên nội năng. Trong nhiệt động lực học người Thảo luận nhóm để trả lời câu naêng. ta không quan tâm đến nội năng hoûi. Yeâu caàu hoïc sinh cho bieát khi của vật mà quan tâm đến độ biến naøo thì noäi naêng cuûa vaät bieán thieân noäi naêng U cuûa vaät, nghóa thieân. laø phaàn noäi naêng taêng theâm hay.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> giảm bớt đi trong một quá trình. 2. Hoạt động 2: Các cách làm thay đổi nội năng Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs. Yeâu caàu hoïc sinh neâu caùc cách làm biến đổi nội năng. Giới thiệu sự thực hiện công để làm biến đổi nội năng và đặc điểm của sự thực hiện coâng. Yeâu caàu hoïc sinh moâ taû quaù trình truyeàn nhieät.. Yêu cầu học sinh trả lời C3. Yêu cầu học sinh trả lời C4. Nêu cách làm biến đổi nội naêng baèng quaù trình truyeàn nhieät vaø ñaëc ñieåm cuûa noù. Neâu ñònh nghóa vaø kí hieäu nhiệt lượng. Yeâu caàu hoïc sinh nhaéc laïi công thức tính nhiệt lượng. Nội dung. II. Các cách làm thay đổi nội năng 1. Thực hiện công Khi thực hiện công lên hệ hoặc cho hệ Thảo luận nhóm để tìm ra các cách làm biến đổi nội thức hiện công thì có thể làm thay đổi nội năng của hệ. Trong quá trình thực naêng. Ghi nhận sự thực hiện công hiện công thì có sự biến đổi qua lại giữa nội năng và dạng năng lượng khác. vaø ñaëc ñieåm cuûa noù. 2. Truyeàn nhieät a) Quaù trình truyeàn nhieät Khi cho một hệ tiếp xúc với một vật Mô tả quá trình truyền nhiệt. khác hoặc một hệ khác mà nhiệt độ của chúng khác nhau thì nhiệt độ hệ thay đổi và nội năng của hệ thay đổi. Quá trình làm thay đổi nội năng không có sự thực hiện công gọi là quá trình Trả lời C3. truyeàn nhieät. Trả lời C4. Trong quaù trình truyeàn nhieät khoâng coù Ghi nhận quá trình truyền sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác mà chỉ có sự truyền nội nhieät vaø ñaëc ñieåm cuûa noù. năng từ vật này sang vật khác. b) Nhiệt lượng Số đo độ biến thiên nội năng trong quá Ghi nhaän khaùi nieäm. trình truyền nhiệt là nhiệt lượng. U = Q Nhiệt lượng mà một lượng chất rắn Nêu công thức thính nhiệt lượng và giải thích các đại hoặc lỏng thu vào hay toả ra khi nhiệt lượng trong công thức đó. độ thay đổi được tính theo công thức : Q = mct C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Tóm lại kiến thức cơ bản 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> BÀI TẬP (Tuần 10 – HK II - Tiết 76) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về sự biến đổi nội năng -Giải các bài toán về sự biến đổi nội năng của hệ, vật 2. Kỹ năng -Nhận biết, phân tích 3. Thái độ -Tích cực hoạt động II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Học bài cũ, giải bài tập ở nhà III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Nội năng là gì? có mấy cách làm thay đổi nội năng? -Nhiệt lượng là gì? Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra do sự thay đổi nhiệt độ? 2. Đặt vấn đề -Làm sao xác định được lượng nhiệt mà miếng sắt tỏa ra làm nước ấm lên? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Các bài trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yc hs làm trả lời các câu 4, Chọn đáp án và gải thích 5, 6 tr 173 sgk. 2. Hoạt động 2: Các bài tự luận Trợ giúp của Gv Cho học sinh đọc bài toán Yeâu caàu hoïc sinh xaùc ñònh caùc vật nào toả nhiệt, các vật nào thu nhieät. Hướng dẫn học sinh lập phương trình để giải bài toán Yc hs tính nhiệt lượng bình nhôm và nước thu vào Yc hs tính nhiệt lượng sắt tỏa ra và suy ra nhiệt độ cần tìm ở trạng thái cân bằng nhiệt. Nội dung Bài 4: chọn – B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật Bài 5: chọn – C. nội năng là nhiệt lượng Bài 6: chọn – B. một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng. Hoạt động của Hs. Nội dung Bài 7: Khi có sự cân bằng nhiệt, Đọc bài toán Xác dịnh vật toả nhiệt, vật thu lượng mà miếng sắt toả ra nhiệt lượng bình nhôm và nhieät thu vào. Do đó ta có : cs.ms(t2 – t) = cN.mN(t – Laäp phöông trình vaø giaûi. Tính nhiệt lượng bình nhôm và cn.mn(t – t1) nước thu vào =>t Tính nhiệt lượng sắt tỏa ra và suy c s m s t 2+ c N m N t 1 +c n mn t 1 ra nhiệt độ cần tìm ở trạng thái cân c s m s+ c N m N +c n mn bằng nhiệt o 25 C C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại cách làm bài tập về sự biến đổi nội năng của vật 2. Về nhà -Xem lại bài, giải bài tập tương tự. nhieät baèng nước t 1) + = =.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> BÀI : NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC (Tuần 10 – HK II - Tiết 77) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu và viết được công thức của nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học (NĐLH), nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong công thức. 2. Kỹ năng - Vận dụng được nguyên lí thứ nhất của NĐLH vào các đẳng quá trình của khí lí tưởng để viết và nêu ý nghĩa vật lí của biểu thức của nguyên lí này cho từng quá trình. - Nêu được vd về quá trình không thuận nghịch. 3. Thái độ -Liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn bài nội năng của vật III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -So sánh hai cách làm thay đổi nội năng của vật (thực hiện công và truyền nhiệt) 2. Đặt vấn đề B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Nguyên lý I NĐLH Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs. Nội dung. I. Nguyên lí I nhiệt động lực học 1. Phaùt bieåu nguyeân lí Ghi nhaän nguyeân lí. Độ biến thiên nọi năng của một vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được. Ghi nhận qui ước dấu U = A + Q trong biểu thức của Qui ước dấu : nguyeân lí I. U> 0: noäi naêng taêng; U< 0: noäi naêng giaûm. A> 0: hệ nhận công; A< 0: hệ thực hiện công. Trả lời C1. Q> 0: heä nhaän nhieät; Q< 0: heä truyeàn nhieät. Trả lời C2.. Neâu vaø phaân tích nguyên lí I nhiệt động lực học. Neâu vaø phaân tích qui ước dấu của A và Q trong biểu thức nguyên lí I. Yêu cầu học sinh trả lời C1. Yêu cầu học sinh trả lời C2. 2. Hoạt động 2: Vận dụng Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Cho học sinh đọc Đọc bài toán. bài toán thí dụ. Hướng dẫn cho Giải bài toán. hoïc sinh giaûi baøi Thảo luận nhóm để toán. tìm ñaëc ñieåm cuûa quaù Hướng dẫn học trình đẵng nhiệt. sinh thaûo luaän nhoùm Thảo luận nhóm để để rút ra đặc điểm tìm đặc điểm của quá cuûa caùc ñaüng quaù. Nội dung 2. Vaän duïng Xét một khối khí lí tưởng chuyển từ trạng thái 1 (p 1, v1, T1) sang traïng thaùi 2 (p2, V2, T2): + Với quá trình đẵng nhiệt (Q = 0), ta có : U = A Độ biến thiên nội năng bằng công mà hệ nhận được. Quá trình đẵng nhiệt là quá trình thực hiện công. + Với quá trình đẵng áp (A  0; Q  0), ta có:.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> trình.. trình ñaüng aùp.. U = A + Q Độ biến thiên nội năng bằng tổng công và nhiệt lượng Thảo luận nhóm để mà hệ nhận được. tìm đặc điểm của quá + Với quá trình đẵng tích (A = 0), ta có : trình ñaüng tích. U = Q Độ biến thiên nội năng bằng nhiệt lượng mà hệ nhận được. Quá trình đẵng tích là quá trình tuyền nhiệt. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Tóm lại kiến thức cần nắm 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> BÀI : SƠ LƯỢC VỀ NGUYÊN LÝ II NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC (Tuần 10 – HK II - Tiết 78) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được nguyên lí thứ hai của NĐLH. 2. Kỹ năng - Vận dụng được nguyên lí thứ nhất của NĐLH để giải các bài tập ra trong bài học và các bài tập tương tự. 3. Thái độ - Liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Xem lại nguyên lý I NĐLH III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Phát biểu nguyên lý I NĐLH 2. Đặt vấn đề -Động cơ xe máy có tiêu thụ hết hoàn toàn nhiên liệu hay không? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Phát biểu nguyên lý Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Giới thiệu và phân tích Ghi nhaän nguyeân lí II theo caùch phaùt bieåu cuûa Clau- Clau-di-uùt. di-uùt. Trả lời C3. Ghi nhaän nguyeân lí II theo Giới thiệu và phân tích Các-nô. cách phát biểu của Các-nô. Trả lời C4 2. Hoạt động 2: Vận dụng Trợ giúp của Gv Veõ hình 33.4.. Nội dung 2. Nguyên lí II nhiệt dộng lực học a) Caùch phaùt bieåu cuûa Clau-di-uùt Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang moät vaät noùng hôn. b) Caùch phaùt bieåu cuûa Caùc-noâ Động cơ nhiệt không thể chuyển hoá tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học.. Hoạt động của Hs Nội dung Đọc sách giáo khoa. 3. Vaän duïng Nguyên lí II nhiệt động lực học có Giaûi thích nguyeân taéc caáu taïo vaø thể dùng để giải thích nhiều hiện Yêu cầu học sinh đọc sách hoạt động của động cơ nhiệt. tượng trong đời sống và kỉ thuật. giáo khoa để nêu nguyên tắc Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động cấu tạo và hoạt động của của động cơ nhiệt : động cơ nhiệt. Mỗi động cơ nhiệt đều phải có ba boä phaän cô baûn laø : + Nguồn nóng để cung cấp nhiệt lượng (Q1). Ghi nhận hiệu suất của động cơ + Bộ phận phát động gồm vật trung gian nhaän nhieät sinh coâng (A) goïi laø nhieät. Nêu và phân tích công thức Giải thích vì sao hiệu suất của tác nhân và các thiết bị phát động. độ ng coù nhieät luoân nhoû hôn 1. + Nguồn lạnh để thu nhiệt lượng do tính hiệu suất của động cơ tác nhân toả ra (Q2). nhieät..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Hiệu suất của động cơ nhiệt :. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Tóm lại kiến thức cần nắm 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk. ¿ = Q 1 −Q2 ¿ A∨ H= Q1 Q1 ¿. <1.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> BÀI TẬP (Tuần 11 – HK II - Tiết 79) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về nguyên lý I và II NĐLH -Giải các bài tập về nguyên lý I và II NĐLH 2. Kỹ năng -Nhận biết, phân tích 3. Thái độ -Hứng thú làm bài II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Phát biểu các nguyên lý I và II NĐLH? 2. Đặt vấn đề -Nhiệt lượng của hệ thay đổi thì có liên quan gì đến sự biến đổi nội năng của hệ? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Các bài trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yc hs làm các bài 3, 4, 5 tr 179- Chọn đáp án và giải thích 180 sgk. Nội dung Bài 3: chọn – D. Bài 4: chọn – C. Bài 5: chọn – A.. 2. Hoạt động 2: Các bài tự luận Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Yc hs làm các bài 6, 7, 8 tr 180 Bài 6: sgk Độ biến thiên nội năng của khí: Hd hs tính độ biến thiên nội Tính độ biến thiên nội năng và lưu ∆U = A + Q; A > 0, Q < 0 năng của khí ý đến dấu các đại lượng ∆U = 100 + (-20) = 80J Lưu ý dấu của A và Q trong các Nhận công để làm thay đổi nội năng bài toán Bài 7: Độ biến thiên nội năng của khí: ∆U = A + Q; A < 0, Q > 0 ∆U = (-70) + 100 = 30J Nhận nhiệt để làm thay đổi nội năng Lưu ý ở bài 8 công có giá trị Xác định đúng công và độ biến Bài 8: bằng áp suất x biến thiên thể thiên nội năng Độ biến thiên nội năng: tích ∆U = A + Q; A = -p.∆V< 0, Q > 0 ∆U = - 8.106.0,5 + 6.106 = 2.106 (J) C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhăc lại cách giải toán các nguyên lý NĐLH 2. Về nhà -Xem lại kiến thức toàn chương.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> ÔN TẬP CHƯƠNG VI (Tuần 11 – HK II - Tiết 80) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về nội dung và các nguyên lý của NĐLH 2. Kỹ năng - Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng nhiệt trong thực tế; giải bài tập đơn giản liên quan đến nội năng, các quá trình thực hiện công và truyền nhiệt 3. Thái độ -Tập trung, tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt là không đúng? A. Nhiệt vẫn có thể truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn B. Nhiệt không thể truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn C. Nhiệt có thể tự truyền giữa hai vật có cùng nhiệt độ D. Nhiệt có thể truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn 2. Hệ thức nào sau đây phù hợp với quá trình làm lạnh khí đẳng tích? A. ∆U = Q với Q>0 B. ∆U = A với A>0 C. ∆U = A với A<0 D. ∆U = Q với Q<0 3. Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt? A. Động cơ xe máy B. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện C. Động cơ trên tàu thủy D. Động cơ gắn trên các ôtô 4. Người ta cung cấp nhiệt lượng 2,2J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy piton đi một đoạn 5cm. Biết lực ma sát giữa piton và xilanh có độ lớn 30N. Độ biến thiên nội năng của chất khí sẽ là A. 3,7J B. 0,7J C. 2,2J D. 1,5J 5. Một động cơ nhiệt thực hiện công 5kJ đồng thời truyền cho nguồn lạnh nhiệt lượng 15kJ. Hiệu suất của động cơ nhiệt sẽ là A. 33,3% B. 66,6% C. 25% D. 50% Đáp án: 1C; 2D; 3B; 4B; 5C 2. Học sinh -Ôn lại nội dung chương III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ 2. Đặt vấn đề -Phát PHT và nêu công việc cần làm B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hs đọc kỹ bài “Tổng kết chương” để trả lời các câu hỏi trong sgk 2. Cả lớp làm bài tập ở PHT 3. Gv gọi hs đọc đáp án; chỉnh sữa và nhận xét C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại kiến thức cần nắm và các dạng bài tập 2. Về nhà -Xem lại bài và nội dung chương mới.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> ________________________________________________________________________________________ CHƯƠNG VII: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ  Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình  Biến dạng cơ của vật rắn  Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng  Sự chuyển thể của các chất  Độ ẩm không khí ________________________________________________________________________________________ BÀI : CHẤT RẮN KẾT TINH VÀ CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH (Tuần 11 – HK II - - Tiết 81) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình dực trên cấu trúc vi mô và những tính chất vĩ moâ cuûa chuùng. - Phân biệt được chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể dực trên tính dị hướng và tính đẳng hướng. - Nêu được những yếu tố ảnh hưởng đến các tính chất của các chất rắn dực trên cấy trúc tinh thể, kích thước tinh thể, kích thước tinh thể và cách sắp xếp tinh thể. - Nêu được những ứng dụng của các chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình trong sản xuất và đời sống. 2. Kỹ năng -So saùnh chaát raén, chaát loûng vaø chaát khí 3. Thái độ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh ảnh hoặc mô hình tinh thể muối ăn, kim cương, than chì - Bảng phân lọai các chất rắn và so sánh những đặc điểm của chúng 2. Học sinh -Ôn lại những kiến thức về cấu tạo chất III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề -Giới thiệu nội dung của chương -(như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Chất rắn kết tinh Trợ giúp của Gv. Hoạt động của Hs. Nội dung I. Chaát raén keát tinh. Giới thiệu về cấu trúc tinh thể của một số loại chất rắn.. 1. Caáu truùc tinh theå. Cấu trúc tinh thể là cấu trúc tạo bởi các Quan saùt vaø nhaän xeùt veà caáu hạt liên kết chặt chẻ với nhau bằng những Neâu vaø phaân tích khaùi nieäm truùc cuûa caùc vaät raén. lực tương tác và và sắp xếp theo một trật caáu truùc tinh theå vaø quaù trình Ghi nhaän khaùi nieäm. tự hình học không gian xác định gọi là hình thaønh tinh theå. mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn dao Trả lời C1. động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó..

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Chaát raén coù caáu truùc tinh theå goïi laø chaát raén keát tinh.. Ghi nhận sự phụ thuộc của kích thước tinh thể của một Kích thước tinh thể của một chất tuỳ Giới thiệu kích thước tinh chất vào tốc độ kết tinh. thuoäc quaù trình hình thaønh tinh theå dieãn theå. biến nhanh hay chậm : Tốc độ kết tinh càng nhỏ, tinh thể có kích thước càng lớn. 2. Caùc ñaëc tính cuûa chaát raén keát tinh + Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng một loại hạt, nhưng cấu trúc tinh thể Yêu cầu học sinh đọc sgk không giống nhau thì những tính chất vật Neâu caùc ñaëc tính cuûa chaát lí cuûa chuùng cuõng raát khaùc nhau. để rút ra các đặc tính cơ bản raén keát tinh. cuûa chaát raén keát tinh. + Mỗi chất rắn kết tinh ứng với mỗi cấu Yeâu caàu hoïc sinh tìm ví duï trúc tinh thể có một nhiệt độ nóng chảy minh hoạ cho mỗi đặc tính. xác định không dổi ở mỗi áp suất cho Tìm ví dụ minh hoạ cho từng trước. ñaëc tính. + Chaát raén keát tinh coù theå laø chaát ñôn tinh thể hoặc chất đa tinh thể. Chất đơn tinh thể có tính dị hướng, còn chất đa tinh thể có tính đẵng hướng.. Yêu cầu học sinh trả lời C2. Trả lời C2.. 3. Ứng dụng của các chất rắn kết tinh.. Giới thiệu các ứng dụng của chaát ñôn tinh theå vaø chaát ña tinh theå. Ghi nhận các ứng dụng. Yeâu caàu hoïc sinh tìm ví duï minh hoạ. Tìm các ví dụ minh hoạ.. Các đơn tinh thể silic và giemani được duøng laøm caùc linh kieän baùn daãn. Kim cương được dùng làm mũi khoan, dao cát kính. Kim loại và hợp kim được dùng phổ biến trong caùc ngaønh coâng ngheä khaùc nhau.. 2. Hoạt động 2: Chất rắn vô định hình Trợ giúp của Gv. Hoạt động của Hs. Nội dung II. Chaát raén voâ ñònh hình.. Giới thiệu một số chất rắn vô Neâu khaùi nieäm chaát raén voâ ñònh Chaát raén voâ ñònh hình laø caùc ñònh hình. hình. chaát khoâng coù caáu truùc tinh theå vaø do đó không có dạng hình học xaùc ñònh. Yêu cầu học sinh trả lời C3.. Trả lời C3.. Caùc chaát raén voâ ñònh hình coù Yeâu caàu hoïc sinh neâu caùc ñaëc Nêu các đặc tính của chất rắn tính đẵng hướng và không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Khi tính cuûa chaát raén voâ ñònh hình. voâ ñònh hình. bò nung noùng, chuùng meàm daàn vaø.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Giới thiệu các ứng dụng của chaát raén voâ ñònh hình.. chuyeån sang theå loûng. Ghi nhận các ứng dụng.. Yeâu caàu hoïc sinh tìm ví duï minh hoạ. Tìm các ví dụ minh hoạ.. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Tóm lại kiến thức cần nắm 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk. Một số chất rắn như đường, lưu huỳnh, … có thể tồn tại ở dạng tinh thể hoặc vô định hình. Caùc chaát voâ ñònh hình nhö thuyû tinh, các loại nhựa, cao su, … được duøng phoå bieán trong nhieàu ngaønh coâng ngheä khaùc nhau..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> BÀI : BIẾN DẠNG CƠ CỦA VẬT RẮN (Tuần…. – HK II - Tiết …) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được nguyên nhân gây biến dạng cơ của chất rắn. Phân biệt được hai lọai biến dạng: biến dạng đàn hồi và biến dạng không đàn hồi (hay biến dạng dạng dẻo) của các vật rắn dựa trên tính chất bảo toàn ( giữ nguyên) hình dạng và kích thước của chúng. - Phân biệt được các kiểu biến dạng kéo và nén của vật rắn dựa trên đặc điểm (điểm đặt, phương, chiều) tác dụng của ngọai lực gây nên biến dạng. - Phát biểu được định luật Húc. - Định nghĩa được giới hạn bền và hệ số an tòan của vật rắn. 2. Kỹ năng - Vận dụng được đinh luật húc để giải các bài tập đã cho trong bài. - Nêu được ý nghĩa thực tiễn của các đại lượng: giới hạn bền và hệ số an tòan của vật rắn. 3. Thái độ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Hình aûnh caùc kieåu bieán daïng keùo, neùn, caét , xoaén vaø uoán cuûa vaät raén 2. Học sinh - Một lá thép mỏng, một thanh tre hoặc thanh nứa, một dây cao su, một sợi dây chì… - Một ống kim lọai ( nhôm, sắt, đồng…) một ống tre, ống sậy hoặc ống nứa, một ống nhựa. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ Phân biệt chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình? 2. Đặt vấn đề (như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Biến dạng đàn hồi Trợ giúp của Gv. Hoạt động của Hs. Nội dung I. Biến dạng đàn hồi. Tieán haønh moâ phoûng thí nghieäm Nhận xét về sự thay đổi kích 1. Thí nghiệm hình 35.1. thước của vật rắn trong thí Keùo thaät maïnh moät thanh theùp nghieäm. ta thấy thanh thép bị dãn ra, đồng thời tiết diện ở phần giữa thanh Trả lời C1. Yêu cầu học sinh trả lời C1. theùp hôi bò co nhoû laïi. Ghi nhaän khaùi nieäm. Nêu và phân tích độ biến dạng Độ biến dạng tỉ đối của thanh tỉ đối. raén :. Neâu vaø phaân tích khaùi nieäm bieán daïng cô cuûa vaät raén. Cho học sinh làm thí nghiệm với lò xo và trả lời C2.. Ghi nhaän khaùi nieäm.. . =. ¿ l − l o∨ ¿ = ¿ Δl∨ ¿ lo lo ¿ ¿. Sự thay đổi kích thước và hình daïng cuûa vaät raén do taùc duïng cuûa Làm thí nghiệm với lò xo và trả ngoại lực gọi là biến dạng cơ. lời C2. Nếu vật rắn lấy lại được kích.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Neâu vaø phaân tích moät soá kieåu bieán daïng cô cuûa vaät raén.. Ghi nhaän caùc kieåu bieán daïng.. Neâu khaùi nieäm bieán daïng deûo và giới hạn đàn hồi. Yeâu caàu hoïc sinh neâu moät vaøi ví duï veà bieán daïng deûo. Ghi nhaän caùc khaùi nieäm.. Neâu ví duï veà bieán daïng deûo.. thước và hình dạng ban đầu khi ngoại lực ngừng tác dụng, thì biến daïng cuûa vaät raén laø bieán daïng đàn hồi và vật rắn có tính đàn hoài. 2. Giới hạn đàn hồi Khi vaät raén chòu taùc duïng cuûa lực quá lớn thì nó bị biến dạng maïnh, khoâng theå laáy laïi kích thước và hình dạng ban đầu. Trường hợp này vật rắn bị mất tính đàn hồi và biến dạng đó là bieán daïng deûo Giới hạn trong đó vật rắn còn giữ được tính đàn hồi của nó gọi là giới hạn đàn hồi.. 2. Hoạt động 2: Định luật Húc Trợ giúp của Gv. Hoạt động của Hs. Nội dung II. Ñònh luaät Huùc. Cho học sinh đọc sgk và trả lời C3.. Trả lời C3.. 1. Ứng suất Thöông soá :  (Pa) =. F (N) S (m2). Yêu cầu học sinh viết biểu thức Viết biểu thức ứng suất lực và 35.2 và xác định đơn vị của ứng gọi là ứng suất lực tác dụng vào xác định đơn vị của các đại suất lực. thanh raén. lượng.. Neâu vaø phhaân tích ñònh luaät Huùc cho biến dạng đàn hồi của thanh raén bò keùo hay neùn.. 2. Ñònh luaät Huùc veà bieán daïng cô cuûa vaät raén. Ghi nhaän ñònh luaät.. Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn hình trụ đồng chất tỉ lệ thuận với ứng suất tác dụng vào vật đó. =. ¿ Δl∨ ¿ l o = . ¿. Với  là hệ số tỉ lệ phụ thuộc chaát lieäu cuûa vaät raén. 3. Lực đàn hồi. Giới thiệu độ lớn của lực đàn hoài. Ghi nhaän khaùi nieäm.. Độ lớn của lực đàn hồi trong vật rắn tỉ lệ thuận với độ biến dạng.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Yêu cầu học sinh trả lời C4.. cuûa vaät raén.. Giới thiệu các khái niệm suất đàn hồi và độ cứng của vật đàn hoài.. Trả lời C4.. Fñh = k.|l| = E.. Ghi nhaän caùc khaùi nieäm. Trong đó E =. Yeâu caàu hoïc sinh xaùc ñònh ñôn vị của từng đại lượng. Xác định đơn vị của các đại lượng. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Tóm lại kiến thức cần nắm 2. Về nhà -Trả lời các câu hỏi và làm bài tập sgk. S lo. |l|. 1 goïi laø suaát α. đàn hồi hay suất Young đặc trưng cho tính đàn hồi của vật rắn, k là độ cứng phụ thuộc vào và kích thước của vật đó. Ñôn vò ño cuûa E laø Pa, cuûa k laø N/m..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> BÀI TẬP (Tuần … – HK II -- Tiết …) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về biến dạng cơ của vật rắn - Giải các bài tập về biến dạng cơ của vật rắn 2. Kỹ năng - Nhận biết , phân tích, tính toán 3. Thái độ - Làm việc tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. Mức độ biến dạng của thanh phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. độ lớn của lực tác dụng B. độ dài ban đầu của thanh C. tiết diện ngang của thanh D. độ lớn của lực tác dụng và tiết diện ngang của thanh 2. Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỷ đối của thanh rắn tỷ lệ thuận với đại lượng nào dưới đây? A. tiết diện ngang của thanh B. ứng suất tác dụng vào thanh C. độ dài ban đầu của thanh D. cả ứng suất và độ dài ban đầu của thanh 3. Một thanh rắn đồng chất tiết diện đều có hệ số đàn hồi là 100N/m, đầu trên gắn cố định và đầu dưới treo một vật nặng để thanh bị biến dạng đàn hồi. Biết gia tốc tự do g = 10m/s 2. Muốn thanh dài thêm 1cm thì vật nặng phải có khối lượng là bao nhiêu? 4. Độ cứng (hệ số đàn hồi) của vật rắn (hình trụ đồng chất) phụ thuộc những yếu tố nào dưới đây ? A. chất liệu của vật rắn B. tiết diện của vật rắn C. độ dài ban đầu của vật rắn D. cả 3 yếu tố trên 5. Một thanh thép tròn bán kính 10mm có suất đàn hồi E = 2.10 11 Pa. Giữ chặt 1 đầu thanh và nén đầu còn lại bằng 1 lực F = 1,57.105N để thanh biến dạng đàn hồi. Tính độ biến dạng tỉ đối của thanh? 6. Một dây thép có chiều dài 2,5m, tiết diện 0,5mm 2, được kéo căng bởi một lực 80N, ta thấy thanh thép dài thêm 2mm. Tính suất đàn hồi của thép? Đáp án 1D; 2B; 4D 3. Trọng lực của vật đã làm lò xo giãn ra Lực đàn hồi của lò xo: F = k.|∆ l| Trọng lực của vật: P = m.g Ở trạng thái cân bằng: F = P nên suy ra m = k. ∆l/g = 100.0,01/10 = 0,1kg 5. Độ biến dạng tỉ đối ε = α.σ mà α = 1/E và σ = F/S và S = π2.R nên ε = (1/E). (F/ π2.R) = 0,0025 6. Suất đàn hồi của thép từ F = E.S. ∆l/l0 suy ra E = F.l0/S.∆l = 2.1011 Pa 2. Học sinh -Ôn lại biến dạng cơ của vật rắn III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết biểu thức ứng suất và lực đàn hồi tác dụng vào vật rắn?.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> -Viết biểu thức hệ số đàn hồi? 2. Đặt vấn đề -Làm thế nào để xác định được trọng tải của vật đè lên thanh ray? -Làm thế nào xác định được độ biến dạng tỉ đối của một thanh thép? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Phát PHT và nêu các việc phải làm 2. Hs lần lượt làm các bài 1, 2, 3 dưới sự hướng dẫn của gv Gv giải đáp các thắc mắc và ghi chú thêm 3. tiết 2. Hs lần lượt làm các bài 4, 5, 6 dưới sự hướng dẫn của gv Gv giải đáp các thắc mắc và ghi chú thêm C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại cách làm toán và lưu ý 2. Về nhà -Xem lại bài và bài mới.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> BÀI : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN (Tuần 12 – HK II - Tiết 82) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả được các dụng cụ và phương pháp tiến hành thí nghiệm để xác định độ nở dài của vật rắn. - Dựa vào Bảng 36.1 ghi kết quả đo độ dãn dài của thanh rắn thay đổi theo nhiệt độ t, tính được giá trị trung bình của hệ số nén dài . Từ đó suy ra công thức nở dài. - Phát biểu được quy luật về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn. Đồng thời nêu được ý nghĩa vật lý và đơn vị đo của hệ số nở dài và hệ số nở khối. 2. Kỹ năng - Vận dụng thực tiễn của việc tính toán độ nở dài và độ nở khối của vật rắn trong đời sống và kỹ thuật.. 3. Thái độ -Liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ - Phát biểu và viết biểu thức định luật Húc về biến dạng cơ của vật rắn? Viết biểu thức tính độ lớn của lực đàn hồi, giải thích và nêu đơn vị của các đại lượng trong đó? 2. Đặt vấn đề (như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Sự nở dài Trợ giúp của Gv. Hoạt động của Hs. Giới thiệu thí nghiệm hình 36.2.. Neâu phöông aùn thí nghieäm.. Yeâu caàu hoïc sinh tính giaù trò cuûa  trong baûng 36.1.. Xữ lí số liệu trong bảng 36.1.. Nội dung I. Sự nở dài 1. Thí nghieäm Thay đổi nhiệt độ trong bình. Đo l = l – lo và t = t – to ta được bảng kết quaû : Nhiệt độ ban đầu : to = 30oC Độ dài ban đầu : lo = 500mm = t ( C) o. l (mm). Δl l o Δt. 30 0,25 16,7.10-6 40 0,33 16,5.10-6 50 0,41 16,4.10-6 60 0,49 16,3.10-6 70 0,58 16,8.10-6 Với sai số 5% ta thấy  có giá trị Yeâu caàu hoïc sinh nhaän xeùt Nhaän xeùt veà  qua nhieàu laàn không đổi. Như vậy ta có thể viết : về các giá trị của  tìm được làm thí nghiệm. Δl neáu laáy sai soá 5%. l = lo(t – to) hoặc = t.. lo. Làm thí nghiệm với các vật rắn có độ Neâu quaù trình laøm thí Ghi nhaän caùc keát quaû thí daøi vaø chaát lieäu khaùc nhau ta cuõng thu nghiệm với các thanh có nghiệm. được kết quả tương tự nhưng  có giá.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> chiều dài ban đầu khác nhau vaø chaát lieäu khaùc nhau. Yeâu caàu hoïc sinh neâu khaùi niệm sự nở dài vì nhiệt. Giới thiệu độ nở dài của các vật rắn hình trụ đồng chất. Yeâu caàu hoïc sinh suy ra bieåu thức tính  và trả lời C2. Cho học sinh đọc bảng hệ số nở dài của một số chất. Cho hoïc sinh giaûi baøi taäp ví duï sgk. 2. Hoạt động 2: Sự nở khối Trợ giúp của Gv Giới thiệu sự nở khối. Cho hoïc sinh neâu khaùi nieäm sự nở khối. Giới thiệu công thức xác định độ nở khối và hệ số nở khối.. trị thay đổi phụ thuộc vào chất liệu của vaät raén. 2. Keát luaän Sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt Neâu khaùi nieäm. độ tăng gọi là sự nở dài vì nhiệt. Độ nở dài l của vật rắn hình trụ Ghi nhận độ nở dài và hệ số đồng chất tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ t nở dài. Suy ra biểu thức tính  và trả và độ dài ban đầu lo của vật đó. l = l – lo = lot lời C2. Với  là hệ số nở dài của vật rắn, có Đọc bảng hệ số nở dài của ñôn vò laø K-1. moät soá chaát. Giaù trò cuûa  phuï thuoäc vaøo chaát lieäu Giaûi baøi taäp ví duï sgk. cuûa vaät raén. Hoạt động của Hs. Nội dung II. Sự nở khối. Nêu khái niệm sự nở khối.. Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối.. Độ nở khối của vật rắn đồng chất Ghi nhận công thức xác định đẵng hướng được xác định theo công độ nở khối và hệ số nở khối. thức : V = V – Vo = lot Với  là hệ số nở khối,   3 và cuõng coùù ñôn vò laø K-1.. 3. Hoạt động 3: Ứng dụng Trợ giúp của Gv. Hoạt động của Hs. Nội dung III. Ứng dụng. Cho hoïc sinh tìm caùc ví duï Tìm các ví dụ trong thực tế vè Phải tính toán để khắc phục tác ứng dụng của sự nở vì nhiệt. sự ứng dụng sự nở vì nhiệt. dụng có hại của sự nở vì nhiệt. Giới thiệu các ứng dụng của sự nở vì nhiệt.. Ghi nhận các ứng dụng.. Lợi dụng sự nở vì nhiệt để lồng ghép đai sắt vào các bánh xe, để chế tạo các băng kép dùng làm rơle đóng ngắt điện tự động, …. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố - Tóm lại kiến thức cần nắm 2. Về nhà - Trả lời các câu hỏi và giải bài tập sgk.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> BÀI TẬP (Tuần 12 – HK II - Tiết 83) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về sự nở vì nhiệt của của vật rắn -Giải các bài tập có liên quan đến sự nở vì nhiệt của của vật rắn 2. Kỹ năng -Nhận biết, phân tích và tính toán 3. Thái độ -Tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại bài sự nở vì nhiệt và làm bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết công thức xác định sự nở dài và nở khối của vật rắn? Giải thích đơn vị 2. Đặt vấn đề -Giới hạn khe hở giữa 2 thanh ray là bao nhiêu để đảm bảo sự di chuyển của con tàu? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Các bài trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yc hs làm các bài 4, 5 tr 197 sgk Chọn đáp án và giải thích 2. Hoạt động 2: Các bài tự luận Trợ giúp của Gv Yc hs làm các bài 6, 7 tr 197 sgk Hướng dẫn: Bài 6: khối lượng của vật được cho bởi biếu thức p = m/V.hay V = m.p Công thức sự nở khối là V = V0(1 + βt) với V0 = m.p0. Từ đó suy ra p Bài 7: áp dụng công thức ∆l = l – l0 = l0. α.(t – t0). Hoạt động của Hs. Nội dung Bài 6: khối lượng của vật là không Lập luận thay đổi V = V0(1 + βt) với V0 = m.p0 và V Từ p = m/V và V = V0(1 + βt) ta = m.p suy ra p0 = p/(1 + βt) có: m.p = m.p0(1 + βt) Thay số và cho kết quả Do đó: p0 = p/(1 + βt) Áp dụng công thức tính và cho kết Thay số: p0 = 7,800.103/(1 + quả 3.11.10-6.800) = 7,94.103 kg/m3 Bài 7: độ biến dạng của thanh ∆l = l – l0 = l0. α.(t – t0) = 1800.11,5.106(50 – 20) = 0,62m C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại cách làm toán và lưu ý 2. Về nhà -Xem lại bài và bài mới. Nội dung Bài 4: chọn – D. vì thạch anh có hệ số nở dài nhỏ hơn thủy tinh Bài 5: chọn – C. 0,22mm.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> BÀI : CHẤT LỎNG. HIỆN TƯỢNG CĂNG BỀ MẶT. HIỆN TƯỢNG DÍNH ƯỚT VÀ KHÔNG DÍNH ƯỚT. HIỆN TƯỢNG MAO DẪN (Tuần 12– HK II - Tiết 84) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt; Nói rõ được phương, chiều và độ lớn của lực căng bề mặt. Nêu được ý nghĩa và đơn vị đo của hệ số căng bề mặt. - Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt; mô tả được sự tạo thành mặt khum của bề mặt chất lỏng ở sát thành bình chứa nó trong trường hợp dính ướt và không dính ướt. - Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng mao dẫn. 2. Kỹ năng - Vận dụng được công thức tính lực căng bề mặt để giải các bài tập. - Vận dụng được công thức tính độ chênh của mức chất lỏng bên trong ống mao dẫn so với bề mặt chất lỏng bên ngoài ống để giải các bài tập đã cho trong bài. 3. Thái độ - Quan sát và rút kết; hứng thú II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bộ dụng cụ thi nghiệm chứng minh các hiện tượng bề mặt của chất lỏng, hiện tượng căng bề mặt, hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt, hiện tượng mao dẫn. 2. Học sinh - Ôn lại nội dung về lực tương tác phân tử và các trạng thái cấu tạo chất III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề - (như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động: Hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs. Nội dung I. Hiện tượng căng bề mặt của chất. Quan saùt thí nghieäm. Tieán haønh thí nghieäm hình 37.2. Cho hoïc sinh thaûo luaän.. loûng 1. Thí nghieäm. Choïc thuûng maøng xaø phoøng beân trong Thảo luận để giải thích hiện vòng dây chỉ ta thấy vòng dây chỉ được tượng. caêng troøn. Trả lời C1.. Yêu cầu học sinh trả lời C1.. Hiện tượng cho thấy trên bề mặt màng xà phòng đã có các lực nằm tiếp tuyến với bề mặt màng và kéo nó căng đều theo mọi phương vuông góc với vòng daây chæ. Những lực kéo căng bề mặt chất lỏng gọi là lực căng bề mặt chất lỏng.. Ghi nhận về lực căng mặt.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> ngoài.. 2. Lực căng bề mặt Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luôn luôn có phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề maët chaát loûng, coù chieàu laøm giaûm dieän tích bề mặt của chất lỏng và có độ lớn tỉ lệ thuận với độ dài của đoạn đường đó : f = l.. Nêu và phân tích về lực căng mặt ngoài chất lỏng : Phương, chiều và công thức tính độ lớn.. Ghi nhaän heä soá caêng maët Với  là hệ số căng mặt ngoài, có đơn Giới thiệu về hệ số căng mặt ngoài. vò laø N/m. ngoài. Heä soá  phuï thuoäc vaøo baûn chaát vaø nhiệt độ của chất lỏng :  giảm khi nhiệt độ tăng. Tìm các ví dụ ứng dụng lực Yêu cầu học sinh tìm một số căng mặt ngài trong thực tế. ví dụ có ứng dụng lực căng mặt ngoài. Ghi nhận các ứng dụng của Nhận xét và nêu thêm các lực căng mặt ngoài. ứng dụng mà học sinh chưa tìm được.. 3. Ứng dụng Nhờ có lực căng mặt ngoài nên nước mưa không thể lọt qua các lổ nhỏ giữa các sợi vải căng trên ô dù hoặc trên các mui baït oâtoâ. Hoà tan xà phòng vào nước sẽ làm giảm đáng kể lực căng mặt ngoài của nước, nên nước xà phòng dễ thấm vào các sợi vải khi giặt để làm sạch các sợi vaûi. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố - Tóm lại kiến thức cần nắm 2. Về nhà - Trả lời các câu hỏi và giải bài tập sgk.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> BÀI : CHẤT LỎNG. HIỆN TƯỢNG CĂNG BỀ MẶT. HIỆN TƯỢNG DÍNH ƯỚT VÀ KHÔNG DÍNH ƯỚT. HIỆN TƯỢNG MAO DẪN (Tuần 13– HK II - Tiết 85) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt; mô tả được sự tạo thành mặt khum của bề mặt chất lỏng ở sát thành bình chứa nó trong trường hợp dính ướt và không dính ướt. - Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng mao dẫn. 2. Kỹ năng - Vận dụng được công thức tính độ chênh của mức chất lỏng bên trong ống mao dẫn so với bề mặt chất lỏng bên ngoài ống để giải các bài tập đã cho trong bài. 3. Thái độ - Quan sát và rút kết; hứng thú II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bộ dụng cụ thi nghiệm chứng minh các hiện tượng bề mặt của chất lỏng, hiện tượng căng bề mặt, hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt, hiện tượng mao dẫn. 2. Học sinh - Ôn lại hiện tượng căng bề mặt III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết công thức tính lực căng bề mặt chất lỏng? Nêu đơn vị? Liên hệ thực tế? 2. Đặt vấn đề - (như sgk – lực căng bề mặt) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Hiện tượng dính ướt và không dính ướt Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs. Nội dung II. Hiện tượng dính ướt và không dính ướt. Tieán haønh thí nghieäm hình 37.4, Nhận xét giọt nước trong các thí yeâu caàu hoïc sinh quan saùt. nghieäm. Yêu cầu học sinh trả lời C3. Cho hoïc sinh quan saùt maët chaát lỏng ở gần thành bình.. Yeâu caàu hoïc sinh giaûi thích.. Trả lời C3. Quan saùt vaø nhaän xeùt.. 1. Thí nghieäm Giọt nước nhỏ lên bản thuỷ tinh seõ bò lan roäng ra thaønh moät hình dạng bất kỳ, vì nước dính ướt thuyû tinh. Giọt nước nhỏ lên bản thuỷ tinh phủ một lớp nilon sẽ vo tròn lại vaø bò deït xuoáng do taùc duïng cuûa trọng lực, vì nước không dính ướt với nilon.. Giaûi thích beà maët cuûa chaát loûng Bề mặt chất lỏng ở sát thành ở sát bình chứa trong từng trường bình chứa nó có dạng mặt khum hợp. lỏm khi thành bình bị dính ướt và coù daïng maët khum loài khi thaønh.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> bình không bị dính ướt. Giới thiệu phương pháp “tuyển noãi”. 2. Ứng dụng. Hiện tượng mặt vật rắn bị dính Ghi nhaän phöông phaùp laøm giaøu quaëng. ướt chất lỏng được ứng dụng để laøm giaøu quaëng theo phöông phaùp “tuyeån noåi”.. 2. Hoạt động 2: Hiện tượng mao dẫn Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Hướng dẫn học sinh làm thí nghieäm. Yeâu caàu hoïc sinh nhaän xeùt caùc keát quaû thí nghieäm. Nhận xét và tổng hợp các keát quaû thí nghieäm.. Kết luận về hiện tượng.. Cho học sinh tìm các ứng duïng. Nhận xét các câu trả lời cuûa hoïc sinh.. Nội dung. III. Hiện tượng mao dẫn Tieán haønh laøm thí nghieäm 1. Thí nghieäm Nhúng các ống thuỷ tinh có đường kính theo từng nhóm. trong nhoû vaøo trong chaát loûng ta thaáy : Neâu caùc keát quaû. + Nếu thành ống bị dính ướt, mức chất loûng beân trong oáng seõ daâng cao hôn beà Ghi nhận đầy đủ các kết quả. mặt chất lỏng ở ngoài ống và bề mặt chất loûng trong oáng coù daïng maët khum loûm. + Nếu thành ống không bị dính ướt, mức chaát loûng beân trong oáng seõ haï thaáp hôn beà mặt chất lỏng ở ngoài ống và bề mặt chất loûng trong oáng coù daïng maët khum loài. + Nếu có đường kính trong càng nhỏ, thì mức độ dâng cao hoặc hạ thấp của mức chất lỏng bên trong ống so với bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống càng lớn. Hiện tượng mức chất lỏng ở bên trong Ghi nhận hiện tượng mao dẫn. các ống có đường kính nhỏ luôn dâng cao hơn, hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống gọi là hiện tượng mao daãn. Các ống trong đó xẩy ra hiện tượng mao daãn goïi laø oáng mao daãn. Hệ số căng mặt ngoài  càng lớn, đường kính trong của ống càng nhỏ mức chênh lệch chất lỏng trong ống và ngoài ống càng lớn. Tìm các ứng dụng. Ghi nhận các ứng dụng. 2. Ứng dụng Caùc oáng mao daãn trong boä reå vaø thaân cây dẫn nước hoà tan khoáng chất lên nuoâi caây. Dầu hoả có thể ngấm theo các sợi nhỏ trong bấc đèn đến ngọn bấc để cháy.. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố - Tóm lại kiến thức cần nắm.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> 2. Về nhà - Trả lời các câu hỏi và giải bài tập sgk.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> BÀI TẬP (Tuần 13 – HK II - Tiết 86) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng -Giải các bài tập có liên quan đến hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng 2. Kỹ năng -Nhận biết, phân tích và tính 3. Thái độ -Tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Viết công thức tính lực căng bề mặt mặt tác dụng lên đoạn dây có chiều dài l nhất định? -Phân biệt hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt? 2. Đặt vấn đề -Làm thế nào để xác định lực độ lớn của lực căng bề mặt? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Các bài trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yc hs giải các bài 6, 7, 8, 9 và 10 Chọn đáp án và giair thích tr 202-203 sgk. 2. Hoạt động 2: Bài tập tự luận Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Cho hs làm bài tập: Một khung hình chữ nhật bằng thép đặt nằm ngang, có một cạnh di động. Trong Ghi nhận bài toán khung có căng một màng xà phòng. Tính Áp dụng công thức giải và lực căng mặt ngoài do màng xà phòng tác cho kết quả dụng lên cạnh di động? Cho = 0,04N/m và chiều dài cạnh di động là 10cm. Hướng dẫn: áp dụng công thức f = σ.l C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại cách làm toán và lưu ý 2. Về nhà -Xem lại bài và bài mới. Nội dung Bài 6: chọn – B Bài 7: chọn – D Bài 8: chọn – D Bài 9: chọn – C Bài 10: chọn – A Nội dung ghi bảng Giải: Lực căng mặt ngoài do màng xà phòng tác dụng lên cạnh di động: f = σ.l = σ.2l0 = 0,04.2.0,1 = 0.008N.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> BÀI : SỰ CHUYỂN THỂ. SỰ HÓA HƠI. HƠI KHÔ VÀ HƠI BÃO HÒA (Tuần 13 – HK II -Tiết 87) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Định nghĩa và nêu được các đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc. Viết được công thức nhiệt nóng chảy của vật rắn để giải các bài tập đã cho trong bài. 2. Kỹ năng - Aùp dụng được công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn để giải các bài tập đã cho trong bài. - Giải thích được nguyên nhân của trạng thái hơi bão hòa dựa trên quá trình cân bằng động giữa bay hơi vaø ngöng tuï. - Giải thích được nguyên nhân của các quá trình này dực trên chuyển động của các phân tử. 3. Thái độ -Liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ - Phân biệt hiện tượng dính ướt và không dính ướt? 2. Đặt vấn đề -(như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Sự nóng chảy Trợ giúp của Gv. Hoạt động của Hs. Nội dung I. Sự nóng chảy Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.. Nhaéc laïi khaùi nieäm noùng Ghi nhận khaùi nieäm noùng 1. Thí nghieäm chaûy Khaûo saùt quaù trình noùng chaûy vaø ñoâng Moâ taû thí nghieäm nung noùng chaûy. ñaëc cuûa caùc chaát raén ta thaáy : chaûy thieác. Nghe, quan sát đồ thị 38.1 và Mỗi chất rắn kết tinh có một nhiệt độ traû lờ i C1. nóng chảy xác định ở mỗi áp suất cho Cho hs đọc sgk và rút ra các trước. đặc điểm của sự nóng chảy. Nêu các đặc điểm của sự Caùc chaát raén voâ ñònh hình khoâng coù Lấy ví dụ tương ứng với mỗi noùng chaûy. nhiệt độ nóng chảy xác định. ñaëc ñieåm. Ña soá caùc chaát raén, theå tích cuûa chuùng seõ taêng khi noùng chaûy vaø giaûm khi ñoâng ñaëc. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn thay đổi phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.. Giới thiệu nhiệt nóng chảy. Cho hoïc sinh neâu caùc yeáu toá có thể ảnh hưởng đến nhiệt. 2. Nhieät noùng chaûy Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho chất raén trong quaù trình noùng chaûy goïi laø Ghi nhaän khaùi nieäm. nhieät noùng chaûy : Q = m. Nêu các yếu tố ảnh hưởng Với  là nhiệt nóng chảy riêng phụ.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> noùng chaûy. đến độ lớn nhiệt nóng chảy. Giới thiệu nhiệt nóng chảy Ghi nhận khái niệm. rieâng.. thuoäc vaøo baûn chaát cuûa chaát raén noùng chaûy, coù ñôn vò laø J/kg.. 3. Ứng dụng Nung chảy kim loại để đúc các chi tiết Cho học sinh nêu ứng dụng máy, đúc tượng, chuông, luyện gang Nêu các ứng dụng của sự nóng thép. của sự nóng chảy. chaûy. 2. Hoạt động 2: Sự bay hơi Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Nội dung II. Sự bay hơi 1. Thí nghieäm Neâu caâu hoûi giuùp hoïc sinh Nhớ lại khái niệm về sự Đổ một lớp nước mỏng lên mặt đĩa oân taäp. bay hơi và sự ngưng tụ. nhôm. Thổi nhẹ lên bề mặt lớp nước hoặc Cho hoïc sinh thaûo luaän Giải thích sự bay hơi và sự hơ nóng đĩa nhôm, ta thấy lớp nước dần dần biến mất. Nước đã bốc thành hơi bay nhóm để giải thích sự bay hơi ngưng tụ. vaøo khoâng khí. và sự ngưng tụ. Cho học sinh trả lời C2. Cho học sinh trả lời C3.. Neâu vaø phaân tích caùc ñaëc điểm của sự bay hơi và sự ngöng tuï.. Trả lời C2. Trả lời C3.. Ghi nhaän caùc ñaëc ñieåm.. Đặt bản thuỷ tinh gần miệng cốc nước noùng, ta thaáy treân maët baûn thuyû tinh xuaát hiện các giọt nước. Hơi nước từ cốc nước đã bay lên đọng thành nước. Làm thí nghiệm với nhiều chất lỏng khác ta cũng thấy hiện tượng xảy ra tương tự. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá trình ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ bất kì và luôn kèm theo sự ngöng tuï.. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố - Tóm lại kiến thức cần nắm 2. Về nhà - Trả lời các câu hỏi và giải bài tập sgk.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> BÀI : SỰ CHUYỂN THỂ. SỰ HÓA HƠI. HƠI KHÔ VÀ HƠI BÃO HÒA (Tuần 14 – HK II - -Tiết 88) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được định nghĩa của sự bay hơi và sự ngưng tụ. - Phân biệt được hơi khô và hơi bão hòa. - Định nghĩa và nêu được đặc điểm của sự sôi. 2. Kỹ năng - Áp dụng được công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng để giải các bài tập đã cho trong bài. - Nêu được những ứng dụng liên quan đến các qua trình nóng chảy- đông đặc, bay hơi- ngưng tụ và quá trình sôi trong đời sống. 3. Thái độ -Liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ - Phân biệt sự nóng chảy và sự đông đặc? 2. Đặt vấn đề -(như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Hơi khô và hơi bão hòa Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs. Nội dung 2. Hơi khô và hơi bảo hoà Xét không gian trên mặt thoáng bên Laøm thí nghieäm 38.4. Quan saùt thí nghieäm. trong bình chất lỏng đậy kín : Khi tốc độ bay hơp lớn hơn tốc độ Cho học sinh thảo luận nhóm Giải thích hiện tượng. ngöng tuï, aùp suaát hôi taêng daàn vaø hôi để giải thích hiện tượng. treân beà maët chaát loûng laø hôi khoâ. Cho hoïc sinh nhaän xeùt veà Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng lượng hơi trong 2 trường hợp. Nhận xét về lượng hơi trong tụ, hơi ở phía trên mặt chất lỏng là hơi 2 trường hợp. bảo hoà có áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bảo hoà. Neâu ñaëc ñieåm cuûa aùp suaát hôi Áp suất hơi bảo hoà không phụ thuộc bảo hoà. Ghi nhaän caùc ñaëc ñieåm cuûa theå tích vaø khoâng tuaân theo ñònh luaät Yêu cầu học sinh trả lời C4. áp suất hơi bảo hoà. Boâi-lô – Ma-ri-oât, noù chæ phuï thuoäc vaøo Trả lời C4. bản chất và nhiệt độ của chất lỏng. 3. Ứng dụng Cho học sinh nêu các ứng Sự bay hơi nước từ biển, sông, hồ, … dụng của sự bay hơi. Nếu các ứng dụng của sự taïo thaønh maây, söông muø, möa, laøm cho Nhận xét các câu trả lời của bay hơi. khí hậu điều hoà và cây cối phát triển. hoïc sinh. Sự bay hơi của nước biển được sử dụng trong ngaønh saûn xuaát muoái..

<span class='text_page_counter'>(187)</span> Sự bay hơi của amôniac, frêôn, … được sử dụng trong kỉ thuật làm lạnh. 2. Hoạt động 2: Sự sôi Trợ giúp của Gv. Hoạt động của Hs. Nội dung. III. Sự sôi Nêu câu hỏi để học sinh ôn tập. Nhớ lại khái niệm sự sôi. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể Cho học sinh phân biệt sự sôi và khí xảy ra ở cả bên trong và trên sự bay hơi. Nêu sự khác nhau của sự sôi và bề mặt chất lỏng gọi là sự sôi. sự bay hơi. 1. Thí nghieäm Làm thí nghiệm với các chất loûng khaùc nhau ta nhaän thaáy : Nêu các đặc điểm của sự sôi. Dưới áp suất chuẩn, mỗi chất Ghi nhận các đặc điểm của sự lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định soâi. và không thay đổi. Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất chất khí ở phía treân maët chaát loûng. AÙp suaát chaát Neâu vaø phaân tích khaùi nieäm vaø khí càng lớn, nhiệt độ sôi của công thức tính nhiệt hoá hơi. Cho hoïc sinh nhaän xeùt caùc yeáu Ghi nhaän khaùi nieäm vaø coâng chaát loûng caøng cao. tố ảnh hưởng đến nhiệt hoá hơi. thức tính nhiệt hoá hơi. 2. Nhiệt hoá hơi Nhiệt lượng Q cần cung cấp cho Nhận xét các yếu tố ảnh hưởng khối chất lỏng trong khi sôi gọi là đến nhiệt hoá hơi. nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi : Q = Lm. Với L là nhiệt hoá hơi riêng phụ thuoäc vaøo baûn chaát cuûa chaát loûng bay hôi, coù ñôn vò laø J/kg. C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố - Tóm lại kiến thức cần nắm 2. Về nhà - Trả lời các câu hỏi và giải bài tập sgk.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> BÀI : ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ (Tuần 14 – HK II - Tiết 89) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại. - Định nghĩa được độ ẩm tỉ đối. - Phân biệt được sự khác nhau giũa các độ ẩm nói trên và nêu được ý nghĩa của chúng. 2. Kỹ năng - Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm. - So saùnh caùc khaùi nieäm 3. Thái độ - Ý thức được sự có mặt của lượng hơi nước trong không khí - Liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại hơi khô và hơi bão hòa III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ - Phân biệt sự sôi và sự bay hơi? 2. Đặt vấn đề (như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs. Nội dung I. Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực. Giới thiệu khái niệm, kí hiệu và đơn vị của độ ẩm tuyệt đối.. đại Ghi nhaän khaùi nieäm.. Độ ẩm tuyệt đối a của không khí là đại lượng được đo bằng khối lượng hơi nước tính ra gam chứa trong 1m3 khoâng khí.. Giới thiệu khái niệm, kí hiệu và đơn vị của độ ẩm cực đại.. Cho học sinh trả lời C1.. 1. Độ ẩm tuyệt đối. Đơn vị của độ ẩm tuyệt đối là g/m3. Ghi nhaän khaùi nieäm.. 2. Độ ẩm cực đại. Trả lời C1.. Độ ẩm cực đại A là độ ẩm tuyệt đối của không khí chứa hơi nước bảo hoà. Giá trị của độ ẩm cực đại A tăng theo nhiệt độ. Đơn vị của độ ẩm cực đại là g/m3.. 2. Hoạt động 2: Độ ẩm tỷ đối Trợ giúp của Gv. Hoạt động của Hs. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> Giới thiệu khái niệm, kí hiệu và đơn vị của độ ẩm tỉ đối.. Ghi nhaän khaùi nieäm.. II. Độ ẩm tỉ đối Độ ẩm tỉ đối f của không khí là đại lượng đo bằng tỉ số phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối a và độ ẩm cực đại A của không khí ở cùng nhiệt độ : f=. a .100% A. hoặc tính gần đúng bằng tỉ số phần trăm giữa áp suất riêng phần p của hơi nước và áp suất pbh của hơi nước bảo hoà trong không khí ở cùng một nhiệt độ Cho học sinh trả lời C2. Giới thiệu các loại ẩm kế. Cho hoïc sinh phaàn em coù biết về các loại ẩm kế.. Trả lời C2.. Ghi nhận cách đo độ ẩm. Đọc phần các loại ẩm kế.. f=. Không khí càng ẩm thì độ ẩm tỉ đối của noù caøng cao. Có thể đo độ ẩm của không khí bằng các ẩm kế : Aåm kế tóc, ẩm kế khô – ướt, ẩm keá ñieåm söông.. 3. Hoạt động 3: Ảnh hưởng của độ ẩm không khí. Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Cho hoïc sinh neáu caùc aûnh hưởng của độ ẩm không khí. Nhận xét các câu trả lời và hệ thống đầy đủ các ảnh hưởng của độ ẩm không khí. Cho hoïc sinh neáu caùc bieän phaùp choáng aåm.. p p bh .100%. Nội dung. III. Ảnh hưởng của độ ẩm không khí. Nêu các ảnh hưởng của độ Độ ẩm tỉ đối của không khí càng nhỏ, sự aåm khoâng khí. bay hơi qua lớp da càng nhanh, thân người caøng deã bò laïnh. Ghi nhận các ảnh hưởng Độ ẩm tỉ đối cao hơn 80% tạo điều kiện của độ ẩm không khí. cho caây coái phaùt trieån, nhöng laïi laïi deã laøm aåm moác, hö hoûng caùc maùy moùc, duïng Neâu caùc bieän phaùp choáng cuï, … aåm. Để chống ẩm, người ta phải thực hiện nhieàu bieän phaùp nhö duøng chaát huùt aåm, saáy noùng, thoâng gioù, … C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố - Tóm lại kiến thức cần nắm 2. Về nhà - Trả lời các câu hỏi và giải bài tập sgk.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> BÀI TẬP (Tuần 14 – HK II - Tiết 90) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức về sự chuyển thể và độ ẩm không khí -Giải các bài tập có liên quan đến sự chuyển thể và độ ẩm không khí 2. Kỹ năng -Nhận biết, phân tích và tính toán 3. Thái độ -Tích cực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 2. Học sinh -Ôn lại sự chuyển thể các chất, sự nóng chảy, sự bay hơi và độ ẩm không khí III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ -Phân biệt sự nóng chảy và sự đông đặc? Phân biệt sự bay hơi và sự ngưng tụ? -Độ ẩm tương đối là gì? Độ ẩm tuyệt đối là gì? 2. Đặt vấn đề -Làm thế nào để tính được nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy khối sắt trong lò luyện kim? B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Các bài trắc nghiệm Trợ giúp của Gv Hoạt động của Hs Yc hs làm các bài 7, 8, 9 10 tr 210 Chọn đáp án và giải thích sgk.. Yc hs làm các bài 4, 5, 6 tr 213 – Chọn đáp án và giải thích 214 sgk. 2. Hoạt động 2: Các bài tự luận Trợ giúp của Gv Yeâu caàu hoïc sinh tính nhieät lượng cần cung cấp để hoá lỏng nước đá thành nước. Yeâu caàu hoïc sinh tính nhieät lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ của nước. Cho học sinh tính nhiệt lượng toång coäng.. Hoạt động của Hs. Nội dung 1. Trang 210 Câu 7: chọn D Câu 8: chọn B Câu 9: chọn C Câu 10: chọn D 2. Trang 213 – 214 Câu 4: chọn C Câu 5: chọn A Caâu 6: chọn C Nội dung. Baøi 14 trang 210 Nhiệt lượng cần cung cấp để hoá Viết công thức và tính nhiệt lỏng hoàn toàn nước đá : noùng chaûy. Q1 = m = 3,4.105.4 = 13,6.105 (J) Nhiệt lượng cần cung cấp để Viết công thức và tính nhiệt lượng nước nhận để tăng chuyển nước từ 0oC lên 20oC : Q2 = cmt = 4180.4.20 = 334400 (J) nhiệt độ. Nhiệt lượng tổng cộng : Q = Q1 + Q2 = 13,6.105 + 3,344.105 Tính nhiệt lượng tổng cộng. = 16,944.105 (J) C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố -Nhắc lại cách làm toán và một số lưu ý.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> 2. Về nhà -Xem lại bài và xem nội dung bài thực hành.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CĂNG MẶT NGOÀI (Tuần 15 – HK II - Tiết 91) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Cách đo được lực căng bề mặt của nước tác dụng lên một chiếc vòng kim lọai nhúng chạm vào mặt nước, từ đó xác định hệ số căng bề mặt của nước ở nhiệt độ phòng. 2. Kỹ năng - Biết cách sử dụng thước để đo độ dài chu vi vòng tròn. - Biết cách dùng lực kế nhạy (thang đo 0,1 N), thao tác khéo léo để đo được chính xác giá trị lực căng tác duïng vaøo voøng . - Tính heä soá caêng beà maët vaø xaùc ñònh sai soâ cuûa pheùp ño 3. Thái độ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Cho moãi nhoùm HS : - Lực kế 0,1 N có độ chính xác 0,001N. - Vòng kim loại ( hoặc vòng nhựa) có dây treo. - Cốc nhựa đựng chất lỏng ( nước sạch). - Giá treo có cơ cấu nâng hạ cốc đựng chất lỏng. - Thước cặp 0-150/0,05mm. - Giaáy lau ( meàm). - Keû saün baûng ghi soá lieäu theo maãu trong baøi 40 SGK Vaät lí 10. 2. Học sinh - Baùo caùo thí nghieäm, maùy tính caù nhaân III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề (như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Hoạt động 1: Chuẩn bị Trợ giúp của Gv -Moâ taû thí nghieäm hình 40.2. -HD: Xác định các lực tác dụng lên chiếc vòng. -HD: Đường giới hạn mặt thoáng là chu vi trong và ngoài của vòng. -HD: Phương án từ biểu thức tính hệ số căng mặt ngoài vừa thiết lập. -Giới thiệu cách sử dụng thước kẹp 2. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm Trợ giúp của Gv -Hướng dẫn các nhóm -Theo doõi HS laøm thí nghieäm -HD: Nhắc lại cách tính sai số của phép đo trực tiếp vaø giaùn tieáp. -Nhaän xeùt keát quaû.. Hoạt động của Hs -Xác định độ lớn lực căng bề mặt từ số chỉ của lực kế và trọng lượng của vòng nhẫn. -Viết biểu thức tính hệ số căng mặt ngoài của chaát loûng. -Thảo luận rút ra các đại lượng cần xác định. -Quan sát và tìm hiểu hoạt động của các dụng cụ coù saün. Hoạt động của Hs -Tieán haønh thí nghieäm theo nhoùm. -Ghi keát quaû vaø baûng 40.1 vaø 40.2 -Hoàn thành bảng 40.1 và 40.2 -Tính sai số của các phép đo trực tiếp lực căng và đường kính. -Tính sai soá vaø vieát keát quaû ño heä soá caêng maët ngoài..

<span class='text_page_counter'>(193)</span> C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. Nhận xét buổi thí nghệm.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> ÔN TẬP CHƯƠNG VII (Tuần 15 – HK II - Tiết 92) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Củng cố kiến thức của chương: chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình; biến dạng của vật rắn; các hiện tượng bề mặt chất lỏng; sự chuyển thể của các chất 2. Kỹ năng -Hệ thống kiến thức 3. Thái độ -Tích cực tham gia và liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu học tập 1. Hệ số đàn hồi phụ thuộc vào A. lực đàn hồi B. độ biến dạng C. độ biến dạng và lực đàn hồi D. bản chất, hình dạng và kích thước của vật 2. Khi nhiệt độ tăng lên thì chiều dài của dây kim loại sẽ A. tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ B. giảm tỉ lệ tuyến tính với nhiệt độ C. tăng tuyến tính theo hàm bậc nhất đối với nhiệt độ D. không đổi 3. Các phân tử chất lỏng A. chuyển động tự do về mọi phía B. dao động xung quanh vị trí cân bằng cố định C. dao động xung quanh vị trí cân bằng xác định và vị trí này thay đổi được D. chỉ dao động khi có tương tác với các phân tử bên cạnh 4. Nói không khí có độ ẩm 80% là nói đến độ ẩm A. tuyệt đối B. cực đại C. tương đối D. A và C đúng 5. Quá trình nào chuyển thể từ chất rắn sang chất lỏng? A. đông đặc B. nóng chảy C. bay hơi D. ngưng tụ 2 6. Một dây thép có chiều dài 2,5m, tiết diện 0,5mm , được kéo căng bởi một lực 80N, ta thấy thanh thép dài thêm 2mm. Tính suất đàn hồi của thép? 7. Một khung hình chữ nhật bằng thép đặt nằm ngang, có một cạnh di động. Trong khung có căng một màng xà phòng. Tính lực căng mặt ngoài do màng xà phòng tác dụng lên cạnh di động? Cho = 0,04N/m và chiều dài cạnh di động là 15cm. 8. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm cho 2 kg sắt nóng chảy hoàn toàn là bao nhiêu? Biết nhiệt nóng chảy riêng của sắt là 2, 72.105 J/kg. A. 1, 36.105 J B. 5,44.105 J C. 2,72.105 J D. 5440J Đáp án 6. Suất đàn hồi của thép từ F = E.S. ∆l/l0 suy ra E = F.l0/S.∆l = 2.1011 Pa 7. Lực căng mặt ngoài do màng xà phòng tác dụng lên cạnh di động: f = σ.l = σ.2l0 = 0,04.2.0,15 = 0.012N 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề (như sgk) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. 1. Phát PHT và nêu việc cần làm Hs đọc toàn bộ bài tổng kết chương để nắm nội dung 2. Hs làm các bài tập trong PHT Gv hướng dẫn và giải đáp thắc mắc C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> 1. Củng cố -Tổng kết lại nội dung của chương 2. Về nhà -Xem lại kiến thức toàn bộ học kỳ II.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> ÔN TẬP HỌC KỲ II (Tuần 15 + 16 – HK II - Tiết 93 + 94 + 95) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức -Ôn tập những kiến thức cơ bản của học kỳ II 2. Kỹ năng -Rèn luyện các kỹ năng cơ bản của học kỳ II 3. Thái độ -Tham gia vận động II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Phiếu ôn tập theo chủ đề Chủ đề 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng a. Kiến thức Động lượng: định nghĩa, công thức, đơn vị Định luật bảo toàn động lượng b. Điều kiện áp dụng định luật Hệ cô lập; có thể hệ chỉ cô lập theo một phương nào đó c. Các bước áp dụng Xác định động lượng ban đầu của hệ Xác định động lượng sau đó của hệ Áp dụng định luật p (trước) = p (sau) d. Bài tập Chủ đề 2: Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng a. Kiến thức Động năng: định nghĩa, công thức Thế năng trọng trường: định nghĩa, công thức Thế năng đàn hồi: định nghĩa, công thức Cơ năng của một vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực Cơ năng của một vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi của lò xo Định luật bảo toàn cơ năng b. Điều kiện áp dụng Không có lực ma sát hoặc lực cản của môi trường c. Các bước áp dụng Chọn gốc thế năng cho phù hợp Xác định cơ năng của vật ở vị trí đầu Xác định cơ năng của vật ở vị trí sau Áp dụng định luật W (đầu) = W (sau) d. Bài tập Chủ đề 3: Các quá trình biến đổi của chất khí a. Kiến thức 3 thông số trạng thái của KLT Quá trình đẳng tích Quá trình đẳng nhiệt Quá trình đẳng áp PTTT của KLT b. Điều kiện áp dụng Lượng khí không đổi trong suốt quá trình c. Các bước áp dụng.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> Xác định quá trình Xác định trạng thái đầu Xác định trạng thái sau Dùng các công thức tương ứng với quá trình để suy ra thông số cần tính d. Bài tập Chủ đề 4: Cơ sở của NĐLH a. Kiến thức Định nghĩa nội năng Định nghĩa nhiệt lượng Nguyên lý I NĐLH Nguyên lý II NĐLH b. Các bước áp dụng nguyên lý I NĐLH Xác định vật nhận công hay sinh công Xác định vật nhận nhiệt hay sinh nhiệt Áp dụng công thức tính độ biến thiên nội năng để tìm kết quả c. Bài tập 2. Học sinh III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. 1. Ổn định lớp 2. Đặt vấn đề -(Tổng kết học kỳ II) B. HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI MỚI. Tổ chức hoạt động theo từng chủ đề C. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC TIẾT HỌC. 1. Củng cố 2. Về nhà.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> KIỂM TRA HỌC KỲ II (Tiết 96).

<span class='text_page_counter'>(199)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×