Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Luyen thi Chu de 4 dan xuat ancol phenol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.64 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL DẪN XUẤT HALOGENCỦA HIĐROCACBON A. LÝ THUYẾT. I. Định nghĩa, phân loại, đồng phân và danh pháp. 1. Định nghĩa Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử hiđrocacbon bằng các nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen của hiđrocacbon, thường gọi tắt là dẫn xuất halogen. 2. Phân loại Dẫn xuất halogen no : CH3Cl, C2H5Br,… Dẫn xuất halogen không no : CH2= CH- Br, Dẫn xuất halogen thơm : C6H5Br, C6H5Cl,… Bậc halogen bằng bậc của cacbon liên kết với nguyên tử halogen II.Tính chất hoá học. 1/ Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm - OH a/Dẫn xuất ankyl halogenua. R – X + NaOH ⃗ t 0 R – OH + NaX C2H5 – Br + NaOH ⃗ t 0 C2H5 – OH + NaBr 2/ Phản ứng tách hiđro halogenua. CH3 – CH2 – Br + KOH ⃗ C 2 H 5 OH , t 0 CH2 = CH2 + KBr + H2O ANCOL B. LÝ THUYẾT. I. Định nghĩa, phân loại: 1. Định nghĩa: Ancol là nhứng HCHC trong phân tử có nhóm hiđroxyl (- OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no. Ví dụ: CH3OH ; CH2 = CH – CH2 – OH , C2H5OH... 2 . Phân loại: - Ancol no, đơn chức, mạch hở có CTPT là: CnH2n + 1OH hay CnH2n + 2O (Đk với n  1). II. Đồng phân, danh pháp: 1. Đồng phân: Từ C3H8O mới có đồng phân. + Đồng phân mạch cacbon. + Đồng phân vị trí nhóm chức. Ví dụ: C4H10O có 4 đồng phân ancol. 2 . Danh pháp : a) Tên thông thường: Tên gọi= ancol + tên gốc hiđrocacbon + ic. Ví dụ: C2H5OH : ancol etylic C6H5CH2OH : ancol benzylic b) Tên thay thế: Tên gọi= tên hiđrocacbon tương ứng mạch chính + chỉ số vị trí nhóm OH + ol Ví dụ: CH3 – CH2 – CH2- OH: ancol propylic hay propan – 1- ol CH3 – CH (OH) – CH2: ancol isopropylic hay propan – 2 – ol III. Tính chất vật lí: - Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđcacbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó là do giữa các phân tử ancol có liên kêt hiđro Anh hưởng đến độ tan. - từ C1 đến C12 ancol ở thể lỏng (khối lượng riêng d< 1), từ C13 trở lên o thể rắn. - C1 đến C3 tan vô hạn trong nước vì có liên kiết H với nước..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Độ rượu: = (Vancol nguyên chất / Vdd ancol). 100 III. Tính chất hoá học: 1. Phản ứng thế nguyên tử hiđro của nhóm OH: (phản ứng đặc trưng của Ancol) a) Tính chất chung của ancol: CTTQ: 2ROH + Na  2RONa + H2  Vd: C2H5OH + Na  2C2H5ONa + H2  (Đồng (II) glixerat) b) Tính chất đặc trưng của glixerol: 2C3H5 (OH)3 + Cu(OH)2  [C3H5 (OH)2O]2Cu +H2O (ĐK: muốn tác dụng với Cu(OH)2 phải có 2 nhóm -OH trở lên liền kề nhau ) Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có 2 nhóm OH cạnh nhau trong phân tử. 2 . Phản ứng thế nhóm OH: a) Phản ứng với axit vô cơ: to C2H5OH + HBr   C2H5Br + H2O b) Phản ứng tạo dien: dùng sản xuất cao su buna to 2C2H5OH   C4H6 +H2 + 2H2O (Đk: phải có xúc tác là Al2O3 + MgO hoặc ZnO/5000C) 3. Phản ứng tách H2O: (phản ứng đêhidrat hoá) Chú ý: 2 SO4 d  H  170o C + CnH2n + 1OH CnH2n(anken)+ H2O (ĐK n>= 2, theo quy tắc Zai-xép) (ancol bậc càng cao thì càng dễ khử nước tạo anken) 2 SO4 d  H  170o C Vd: CH3 – CH2 – OH CH2 = CH2 + H2O (phải là rượu no, đơn chức) H 2 SO4 d   140o C + 2CnH2n + 1OH CnH2n + 1OCnH2n + 1(ete) + H2O (ancol bậc càng thấp thì càng dễ khử nước tạo ete) 2 SO4 d  H  140o C Vd: 2C2H5OH C2H5 - O - C2H5 + H2O n(n+1) Cách tính số ete = (với n là số rượu) 2 4. Phản ứng oxi hoá: a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn: 3n CnH2n +2 + 2 O2 nCO2 + (n +1)H2O b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn:  CuO ,t o  RCHO (anđehit) ancol bậc I    o.  CuO ,t  xeton ancol bậc II   . R CH. R'. +. O2. OH. Cu. to. R C. R' + H2O. O. o.  CuO ,t  khó bị oxi hoá. ancol bậc III   . Ví dụ:. o. t CH3 – CH2 – OH + CuO   CH3 – CHO + Cu + H2O to CH3 – CH OH– CH3 + CuO   CH3 – CO – CH3 + Cu + H2O. V. Điều chế: 1. Phương pháp tổng hợp: to Anken + H2O   ancol a) Etanol: b) Glixerol:. từ etilen. CH2 = CH2 + H2O  CH3CH2OH.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Glixerol còn được sản xuất bằng phương pháp thuỷ phân chất béo. 2 . Phương pháp sinh hoá: từ tinh bột, đường ... enzim  oH 2O  C2H5OH (C6H5OH)n t , xt C6H12O6    PHENOL C. LÝ THUYẾT. I. Định nghĩa, phân loại: Định nghĩa : Phenol là những HCHC trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. Ví dụ: II. Phenol: Tính chất hoá học: - Nhân hút e, –OH đẩy e a) Phản ứng thế nguyên tử hiđro của nhóm OH: * Tác dụng với kim loại kiềm:. C6H5OH + Na  C6H5ONa + H2 . Natri phenolat C6H5OH + NaOH  C6H5ONa + H2O rắn, không tan tan, trong suốt  Phenol có tính axit, tính axit của phenol rất yếu; dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. Chú ý: tính axit yếu, không làm đổi màu quỳ tím, thứ tự: nấc II của H2CO3 < phenol < nấc I của H2CO3 => có phản ứng C6H5ONa + H2O + CO2  C6H5OH + NaHCO3 dd trong suốt vẩn đục C6H5OH + Na2CO3 C6H5ONa + NaHCO3 * Tác dụng với bazơ:. b) Phản ứng thế nguyên tử hiđro của vòng benzen:. 2, 4, 6 – tribrom phenol (kết tủa trắng). 2, 4, 6 – trinitro phenol (axit picric) 4. Điều chế: theo 2 cách. Cách 1: Nhựa than đá chưng cất C6H6 +Cl2(xt Fe) C6H5Cl.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + NaOH (tocao, p cao) C6H5ONa + CO2+H2O C6H5OH CH  CH 3  CH 2    H. 1) O2  2)ddH 2 SO 4. +. Cách 2: Từ cumen (iso propylbenzen) C6H5CH(CH3)2 ----1)O2(kk):2)H2SO4 C6H5OH + CH3COCH3 (C6H6 ----CH2=CH-CH3, to C6H5CH(CH3)2).  Br2  Fe ,t o .  NaOH  to.  HCl. Bài tập Ancol- phenol Câu 1: Ancol no Y có công thức đơn giản nhất là C2H5O . Công thức phân tử của Y là A. C6H14O5. B. C6H15O3. C. C2H5O. D. C4H10O2. Câu 2: Trong phân tử ancol no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng oxi bằng 21, 26%. X có công thức phân tử là A. C3H8O. B. CH4O. C. C4H10O.* D. C2H6O. Câu 3: Khi anđehit no X tác dụng với hiđro dư (xt Ni) thu được ancol Y đồng đẳng của metanol. Trong phân tử Y, oxi chiếm 21,62% khối lượng. Vậy X có công thức phân tử là A. C3H6O. B. CH2O. C. C2H4O. D. C4H8O. Câu 4: Ancol X có công thức cấu tạo. CH3CH2CH2CHOH CH3. Tên của X là A. 3-metylbutan -2-ol B. 2-metylbutan-2-ol. C. pentan-2-ol.* D. 1-metylbutan-1-ol. Câu 5: Ứng với công thức phân tử C4H8O có bao nhiêu chất hữu cơ no đơn chức đồng phân của nhau? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 6: Ứng với công thức phân tử C5H10O có bao nhiêu xeton đồng phân cấu tạo ? A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 7: Ancol no mạch hở. đơn chức có phần trăm khối lượng oxi bằng 26,67%. Công thức phân tử của X là A. C4H10O. B. C2H4O2. C. C3H8O . D. C2H6O. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn ancol no, đơn chức mạch hở X thu được hỗn hợp gồm khí CO 2 và hơi nước có tỉ khối so với hiđro bằng 14,57. Ancol X có công thức phân tử là A. C3H8O.* B. C2H6O. C. C4H8O. D. C4H10O. Câu 9: Xeton là hợp chất hữu cơ phân tử có nhóm C=O A. liên kết với một gốc hiđrocacbon và một nguyên tử hiđro. B. liên kết với hai gốc hiđrocacbon. C. liên kết với một gốc hiđrocacbon và hai nguyên tử hiđro. D. liên kết với hai gốc hiđrocacbon và một nguyên tử hiđro. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam chất hữu cơ X phân tử chứa C, H, O thu được 3,36 lít CO 2 (đktc) và 3,6 gam nước. Tỉ khối hơi của X so với không khí xấp xỉ 2,07. Công thức phân tử của X là A. CH3O. B. C3H8O. C. C2H4O2. D. C4H4O. Câu 11: Theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử, phần trăm khối lượng oxi trong phân tử anđehit no, đơn chức, mạch hở A. tăng dần. B. giảm dần. C. không đổi. D. biến đổi không theo quy luật. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một anđehit X no, đơn chức, mạch hở thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc). Công thức phân tử của X là A. C2H4O. B. C3H6O. C. C4H8O. D. CH2O. Câu 13: Có bao nhiêu ancol mạch hở đồng phân của nhau có cùng công thức phân tử C 4H10O?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. 4.* B. 2. C. 5. D. 3. Câu 14: Kết luận nào sau đây là đúng? A. Hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm C=O là anđehit. B. Anđehit và xeton đều có phản ứng tráng bạc. C. Anđehit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm-CH=O. D. Các chất trong phân tử chứa C, H, O đều thuộc loại anđehit. Câu 15: Theo chiều tăng khối lượng mol trong phân tử , độ tan trong nước của các ancol A. tăng dần. B. không đổi. C. giảm dần.* D. biến đổi không theo quy luật. Câu 16: Khi tách nước ancol X tạo được anken Y. Tỉ khôí hơi của X so với Y xấp xỉ bằng 1,32. Công thức phân tử của X là A. C2H6O. B. CH4O. C. C3H8O. D. C4H10O. Câu 17: Phenol tác dụng được với nhóm chất nào dưới đây? A. Natri, natri cacbonat, natri hiđroxit, nước brom. B. Natri, natri sunfat, natri hiđroxit. C. Natri, natri clorua, natri hiđroxit, nước brom. D. Natri, natri hiđrocacbonat, natri hiđroxit. Câu 18: Theo chiều tăng khối lượng mol trong phân tử nhiệt độ sôi của các ancol A. tăng dần.* B. giảm dần. C. không đổi. D. biến đổi không theo quy luật. Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 7,40 gam ancol Y thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic thu được 8,96 lít CO 2 (đktc). Công thức phân tử của X là A. C3H8O. B. CH4O. C. C4H10O. D. C5H12O. Câu 20: Trong công nghiệp, phenol được điều chế từ A. benzen. B. stiren. C. isopropyl benzen. D. toluen. Câu 21: Ứng với công thức phân tử C5H10O có bao nhiêu anđehit đồng phân cấu tạo ? A. 4.* B. 2. C. 3. D. 5. Câu 22: Trong phân tử anđehit no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng oxi bằng 27,586%. X có công thức phân tử là A. C2H4O. B. C4H8O. C. CH2O. D. C3H6O. Câu 23: Sục khớ CO2 vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch bị vẩn đục. Điều đó chứng tỏ: A. phenol là axit yếu hơn axit cacbonic. B. phenol là chất có tính bazơ mạnh. C. phenol là một chất lưỡng tính. D. phenol là axit mạnh. Câu 24: Trong các ancol đồng phân của nhau có công thức phân tử C5H12O, có mấy ancol bậc một? A. Hai. B. Ba. C. Năm. D. Bốn. Câu 25: Theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử; thì phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử anđehit no, đơn chức, mạch hở A. tăng dần. B. biến đổi không theo quy luật. C. không đổi. D. giảm dần. Câu 26: Phenol là một hợp chất có tính A. lưỡng tính. B. bazơ yếu. C. axit mạnh. D. axit yếu. Câu 27: Kết luận nào sau đây về ancol và anken là đúng A. Phân tử của hai loại hợp chất đều gồm ba nguyên tố. B. Cả hai loại hợp chất đều không taọ được liên kết hiđro. C. Cả hai đều tác dụng được với natri. D. Khi cháy đều sinh ra khí cacbonic và nước. Câu 28: Trong phân tử anđehit no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 66,67%. X có công thức phân tử là A. CH2O. B. C2H4O. C. C3H6O. D. C4H8O. Câu 29: Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung A. CnH2nO, n ≥ 0. B. CnH2nO, n ≥ 3. C. CnH2nO, n ≥ 1. D. CnH2nO, n ≥ 2. Câu 30: Anđehit là hợp chất hữu cơ có nhóm C=O A. liên kết với một gốc hiđrocacbon và hai nguyên tử hiđro. B. liên kết với một gốc hiđrocacbon và một nguyên tử hiđro. C. liên kết với hai gốc hiđrocacbon và một nguyên tử hiđro. D. liên kết với hai gốc hiđrocacbon..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 31: Kết luận nào sau đây là đúng? A. Ancol và phenol đều tác dụng được với natri và với dung dịch NaOH. B. Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và với dd natri cacbonat. C. Chỉ có ancol tác dụng được với natri. D. Chỉ có phenol tác dụng được với dung dịch NaOH. Câu 32: Hợp chất X, (CTPT C3H6O) tác dụng được với dung dịch brom; khi tác dụng với AgNO 3 trong dung dịch NH3 sinh ra Ag kết tủa. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CHCH2OH. B. CH3OH-CH=CH C. CH3COCH3. D. CH3CH2CH=O. Câu 33: Khi cho 7,60 gam hỗn hợp hai ancol X và Y no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với natri dư thấy có 1,68 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X và Y là A. C2H6O và C3H8O.. B. C3H4O và C4H6O. C. C2H6O và C4H10O. D. CH4O và C2H6O. Câu 34: Anđehit có công thức phân tử C5H10O thuộc loại A. no, đơn chức, mạch vòng . B. no, đơn chức, mạch hở. C. không no, đơn chức, mạch vòng . D. không no, đơn chức, mạch hở. Câu 35: Khi cho 3,0 gam ancol no đơn chức mạch hở X tác dụng với natri dư thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là A. C4H4O. B. C3H8O2. C. C3H8O.* D. C2H4O2. Câu 36: Ancol no mạch hở. đơn chức, trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 64,86%. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2. B. C4H10O. C. C2H6O. D. C3H8O . Câu 37: Đốt cháy 2,24 lít (đktc) hỗn hợp gồm etilen và ancol đơn chức X thu được 4,48 lít khí CO 2 và 4,5 gam nước. X thuộc loại A. no, đơn chức, mạch vòng . B. no, đơn chức, mạch hở.* C. không no, đơn chức, mạch vòng. D. không no, đơn chức, mạch hở. Câu 38: Ancol 2-metylbutan-1-ol có mấy đồng phân cùng chức? A. 5. B. 2. C. 7. D. 3. Câu 39: Hiđro hóa hoàn toàn anđehit no, đơn chức mạch hở X, thu được ancol Y. Tỉ khối hơi của Y so với X xấp xỉ 1,045. Công thức của X là A. C2H4O. B. C3H6O. C. C3H4O. D. C3H4O. Rượu Câu 1: có thể phân biệt hai chất lỏng: rượu etylic và benzen bằng chất nào? A. Na B. dung dịch CO2 C. dung dịch Br2 D. Tất cả đều đúng Câu 2: Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? A. CH3OCH3 B. CH3CHO C. C2H5OH D. H2O Câu 3: Cho 46,4(g) rượu đơn chức X tác dụng hết với Na tạo ra 8,96 lít H2 ( đktc). Tên của X? A. Etanol B. butanol C. propenol D. propanol Câu 4: Đốt cháy hỗn hợp X gồm hai rượu đồng đẳng kế tiếp, thu được 5,6 lít CO 2 (đktc) và 6,3(g) H2O. Mặt khác ete hoá hỗn hợp X thu được 3 ete đơn chức. Công thức phân tử của hai rượu? A. C3H5OH; C4H7OH B. CH3OH ; C2H5OH C. C2H5OH ;C3H7OH D. C3H7OH ;C4H9OH Câu 5: Xác định tên theo IUPAC của rượu sau: (CH3)2CH – CH2 – CH(OH) – CH3 A. 4 – metylpentanol – 2 B. 4,4 – dimetylbutanol – 2 C. 1,3 – dimetylbutanol – 1 D. 2,4 – dimetylbutanol – 4 Câu 6: Có mấy đồng phân C4H10O bị oxi hoá thành anđehit? A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 7: Hiđro hoá chất A C4H6O được rượu n – butiric. Số công thức cấu tạo có thể của A là? A. 5 B. 3 C. 4 D. 6 Câu 8: X là rượu mạch hở có chứa 1 liên kết đôi trong phân tử. khối lượng phân tử X nhỏ hơn 60 đvC. Công thức phân tử của X? A. C2H4O B. C3H6(OH)2 C. C2H4(OH)2 D. C3H6O Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai rượu thuộc dãy đồng đẳng của rượu etylic thu được 70,4 gam CO 2 và 39,6 gam H2O. Giá trị của a(gam) là: A. 21,4 B. 33,2 C. 38,5 D. 35,8 Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 5,8(g) rượu đơn chức X thu được 13,2(g) CO 2 và 5,4(g) H2O. Xác định X?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. C4H8O B. C2H5OH C. C3H7OH D. C3H5OH Câu 11: Đốt cháy một rượu X thu được số mol H2O > số mol CO2. Kết luận nào sau đây là đúng nhất. A. X là ancol đa chức B. X là rượu no, đơn chức C. X là ancol no, đa chức D. X là ancol no, mạch hở Câu 12: Cho 14(g) hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). % khối lượng mỗi chất tương ứng trong A? A. 32,85% và 67,15% B. 29,75% và 70,25% C. 70,25% và 29,75% D. 67,14% và 32,86% 0 Câu 13: Đun nóng 11,7(g) hỗn hợp hai rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc 140 C thu được hỗn hợp các ete có khối lượng 9(g) với số mol bằng nhau. Xác định số mol mỗi ete trong hỗn hợp? A. 0,05 mol B. 0,025 mol C. Kết quả khác D. 0,015 mol Câu 14: Một rượu đơn chức có 50% O về khối lượng. Công thức phân tử của rượu là? A. C3H7OH B. CH3OH C. C2H5OH D. C3H5OH Câu 15: Đun hỗn hợp gồm CH3OH, n – C3H7OH và iso – C3H7OH với H2SO4 đặc thì số anken và ete thu được lần lượt là? A. 3 và 4 B. 2 và 6 C. 1 và 6 D. 3 và 3 Câu 16: Số đồng phân rượu bậc II ứng với công thức C5H12O là ? A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 17: Glixerol là tên gọi khác của chất nào? A. Alanin B. Glixin C. etilenglicol D. Glixerin 0 Câu 18: Khi cho etanol đi qua hỗn hợp oxit ZnO và MgO ở 450 C thu được sản phẩm nào? A. CH2 = CH2 B. CH2 = CH – CH2 – CH2 C. CH2 = CH – CH = CH2 D. C2H5OC2H5 Câu 19: Bậc của rượu là? A. Số nhóm chức có trong phân tử B. bậc cacbon lớn nhất trong phân tử C. Bậc của cacbon liên kết với nhóm OH D. Số cacbon có trong phân tử rượu Câu 20: câu nào đúng nhất khi nói về các đồng phân có CTPT C4H10O? A. Có 2 đồng phân ete B. cả 3 đều đúng C. Có 3 đồng phân rượu D. Có 2 đồng phân rượu bậc I Câu 21: Số đồng phân ancol bền tối đa ứng với công thức phân tử C3H8Ox là? A. 6 B. không xác định được C. 4 D. 5 0 Câu 22: Khi đun nóng n rượu đơn chức có H2SO4 đặc ở 140 C thì thu được số ete tối đa là? A. n(n+1)/2 B. n2 C. 3n D. 2n Câu 23: Cho 4 ancol sau: C2H4(OH)2; C2H5OH; C3H5(OH)3; OH – CH2 – CH2 – CH2OH có bao nhiêu chất hoà tan được Cu(OH)2 trong các chất trên? A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 24: Khi đun nóng một rượu no, đơn chức A với H2SO4 đặc, ở nhiệt độ thích hợp thu được sản phẩm B. B có tỉ khối hơi so với A là 0,7. Công thức của A? A. C4H9OH B. C2H5OH C. C5H11OH D. C3H7OH Câu 25: Một rượu có công thức thực nghiệm là (C2H5O)n công thức phân tử của rượu là? A. C4H10O2 B. C6H15O3 C. C2H5O D. C4H10O Câu 26: Đun nóng 3,57(g) hỗn hợp A gồm C3H7Cl và phenylclorua với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng thu được 2,87(g) kết tủa. Xác định khối lượng của phenylclorua trong hỗn hợp đầu? A. 1,00(g) B. 1,57(g) C. 2,57(g) D. 2,00(g) 0 Câu 27: Đun hai rượu đơn chức với H2SO4 đặc 140 C được hỗn hợp 3 ete. Lấy 0,72(g) một trong ba ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76(g) CO2 và 0,72(g) H2O. Hai rượu đó là ? A. C2H5OH ;C3H7OH B. CH3OH; C2H5OHC. C2H5OH ;C4H9OH D. CH3OH ;C3H5OH Câu 28: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24(g) hỗn hợp 3 rượu đơn chức thấy thoát ra 0,336 lít H 2(đktc). Khối lượng muối natriancolat thu được là? A. không xác định được B. 2,85(g) C. 1,9(g) D. 2,4(g) Câu 29: Một loại rượu etylic có ghi 250 có nghĩa là? A. Cứ 100 ml dung dịch rượu có 25 ml rượu nguyên chất B. cứ 100(g) dung dịch rượu có 25(g) rượu nguyên chất.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> C. Cứ 100(g) rượu có 25 ml rượu nguyên chất D. cứ 100ml rượu có 25(g) rượu nguyên chất Câu 30: Một rượu no, đơn chức có % H = 13,04% về khối lượng. Công thức phân tử của rượu là? A. CH3OH B. C2H5OH C. C4H9OH D. C3H7OH Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn một ete đơn chức thu đuợc tỉ lệ số mol H2O và CO2 là 6:5, ete này có thể điều chế bằng chất nào rưới đây qua một giai đoạn? A. CH3OH; C3H7OH B. CH3OH ;C2H5OH C. C2H5OH ;C3H7OH D. C2H5OH ; C2H5OH Câu 32: Chỉ dùng hoá chất nào dưới đây có thể phân biệt được 2 đồng phân khác chức có cùng công thức phân tử C3H8O? A. Al B. dung dịch AgNO3/NH3 C. CuO D. Cu(OH)2 Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp 2 ancol A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng của ancol metylic người ta thu được 70,4(g) CO2 và 39,6(g) H2O. Vậy m có giá trị nào sau đây? A. 33,2(g) B. 24,9(g) C. 16,6(g) D. 34,4(g) Câu 34: Phương pháp điều chế rượu etylic từ chất nào dưới đây là phương pháp sinh hoá? A. Tinh bột B. CH3CHO C. C2H4 D. C2H5Cl Câu 35: Đốt cháy một rượu đa chức thu được H2O và CO2 có tỉ lệ mol là 3:2. Vậy rượu đó là? A. C4H10O2 B. C3H8O3 C. C2H6O2 D. C3H8O2 Câu 36: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng? A. rượu isoamylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OH B. Rượu secbutylic: (CH3)2CH – CH2OH C. Axit picric: 0,m,p – Br3 – C6H2OH D. p –crezol : CH3- C6H5OH Câu 37: Rượu nào khó bị oxi hoá nhất? A. Rượu sec – butylic B. Rượu isobutylic C. rượu tert – butylic D. Rượu n – butylic Câu 38: Các ancol được phân biệt trên cơ sở nào? A. Cả ba đặc điểm B. Số lượng nhóm OH C. Đặc điểm cấu tạo gốc hiđrocacbon D. Bậc của ancol Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Rượu thơm là chất có công thức tổng quát C6H6z(OH)z B. Rượu thơm là chất trong phân tử có nhân benzen và có nhóm hidroxyl. C. Rượu thơm là chất có nhân benzen, mùi thơm hạnh nhân. D. Rượu thơm là chất có nhóm hidroxyl gắn trên mạch nhánh của hidrocacbon thơm. Câu 40: Cho khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8(g/ml). Thể tích mol của ancol etylic là bao nhiêu? A. 5,57cm3 B. 57,5 cm3 C. 5,75cm3 D. 36,8 cm3 Câu 41: Công thức dãy đồng đẳng của rượu etylic là? A. CnH2n + 2O B. CnH2n + 1OH C. R – OH D. Tất cả đều đúng Câu 42: Chất 3 – MCPD ( 3 – monoclopropanddiol) thường lẫn trong nước tương có công thức cấu tạo A. CH3 – CHCl – CH(OH)2 B. CH2OH – CHOH – CH2Cl C. CH3 – CH(OH)2 – CH2Cl D. CH2OH – CHCl – CH2OH Câu 43: Chỉ dùng chất nào dưới đây có thể phân biệt được 2 ancol đồng phân có cùng công thức phân tử C 3H7OH? A. Na và CuO B. Na và H2SO4 đặc C. Na và dd AgNO3/NH3 D. CuO và dung dịch AgNO3/NH3 Câu 44: Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của ancol đều cao hơn so với hiđrocacbon, dẫn xuất halogen,ete có phân tử lượng tương đương là do? A. trong phân tử ancol có liên kết cộng hoá trị B. giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro C. ancol có nguyên tử oxi trong phân tử D. ancol có phản ứng với Na Câu 45: Đun nóng hỗn hợp gồm 6(g) rượu etylic và 6(g) axit axetic có H 2SO4 đặc, Nếu hiệu suất phản ứng đạt 75% thì khối lượng este tạo thành là? A. 7,2(g) B. 8,6(g) C. 6,6(g) D. 8,8(g) Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu no A cần 2,5 mol O2, Cho toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính lượng kết tủa tối đa thu được? A. 100(g) B. 200(g) C. 300(g) D. 400(g) Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn một ete đơn chức thu đuợc tỉ lệ số mol H2O và CO2 là 4:3, ete này có thể điều chế bằng chất nào rưới đây qua một giai đoạn? A. C2H5OH và C2H5OH B. CH3OH và C3H7OH C. C2H5OH và C3H7OH D. CH3OH và C2H5OH Câu 48: Các hợp chất rượu (CH3)2CHOH; CH3CH2OH; (CH3)3COH có bậc lần lượt là?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. 2,1,3 B. 2,3,1 C. 1,2,3 D. 1,3,2 Câu 49: Cho 3 rượu: Rượu metylic, rượu etylic và rượu propylic. Điều nào sau đây là sai: A. Tất cả đều nhẹ hơn nước. B. Đều có tính axit. C. Nhiệt độ sôi tăng dần. D. Tan vô hạn trong nước. Câu 50: 3 chất sau có cùng khối lượng phân tử C2H5OH, HCOOH, CH3 – O – CH3, nhiệt độ sôi của chúng tăng dần theo thứ tự? A. CH3OCH3; C2H5OH và HCOOH B. CH3OCH3; HCOOH; C2H5OH C. HCOOH; CH3OCH3, C2H5OH D. C2H5OH; HCOOH; CH3OCH3 Câu 51: Khi đốt cháy một rượu đơn chức X thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích là 4:5. Công thức phân tử của X là? A. C4H10O B. C3H8O C. C5H12O D. C2H5OH Câu 52: Xác định thể tích của 46(g) C2H5OH . Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8(g/ml). A. Kết quả khác B. 22,4 lit C. 28 lít D. 17,92 lit Câu 53: Khi đốt cháy một rượu đa chức thu được H2O và CO2 theo tỉ lệ khối lượng là 27: 44. Công thức phân tử của rượu là? A. C3H8O3 B. C2H6O2 C. C5H10O2 D. C4H8O2 Câu 54: Khi đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1400C thu được ete Y. tỉ khối của Y so với X là 1,4375. X là? A. C2H5OH B. C3H7OH C. CH3OH D. C4H9OH Câu 55: Đun nóng 132,8(g) hỗn hợp rượu đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 111,2(g) hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ete là? A. 0,8 mol B. 0,2 mol C. Không xác định được D. 0,4 mol Câu 56: Đun nóng một rượu A với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được 1 olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là? A. ROH B. CnH2n + 2O C. CnH2n+1OH D. CnH2n+1CH2OH Câu 57: Trong sơ đồ chuyển hoá trựck tiếp C2H5OH --> X --> C2H5OH Có bao nhiêu chất X thoả mãn trong các chất sau? C2H5ONa; C2H4; C2H5OC2H5 ; CH3CHO; CH3COOH; C2H5Cl; CH3COOC2H5 A. 3 B. 4 C. 6 D. 5 Câu 58: Cho 2,84(g) hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với Na thu được 4,6(g) chất rắn và V lít H2(đktc). Xác định V A. Kết quả khác B. 0,896 (l) C. 1,12 (l) D. 1,792 (l) Câu 59: Hòa tan hoàn toàn 16 gam rượu etylic vào nước được 250 ml dung dịch rượu, cho biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Dung dịch có độ rượu là: A. 80 B. 5,120 C. 6,40 D. 120 Câu 60: Cho hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức thực hiện phản ứng hoàn toàn trong điều kiện có H 2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp các ete với số mol bằng nhau. Số ete thu được là mấy? A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 61: Cho Na dư vào một dung dịch gồm (C2H5OH + H2O) thấy khối lượng H2 bay ra bằng 3 % khối lượng cồn đã dùng. Dung dịch cồn có C% là? A. 68,57% B. 70,57% C. 72,57% D. 75,57% 0 Câu 62: Khi đun nóng hỗn hợp rượu etylic và isopropylic có H2SO4 đặc, 140 C có thể thu được số ete tối đa là? A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 63: Công thức nào dưới đây là công thức của rượu no, mạch hở chính xác nhất? ( x  n) A. R(OH)n B. CnH2n + 2O C. CnH2n + 2 – x (OH)x D. CnH2n + 2Ox Câu 64: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất? A. Tất cả đều đúng B. ancol là hợp chất trong phân tử có chứa nhóm OH C. Hợp chất C2H5OH là ancol etylic D. Hợp chất C6H5 – CH2OH là phenol Câu 65: rượu etylic có thể tạo thành trực tiếp từ? A. Cả 3 đều đúng B. Axetandehit C. Etilen D. Etylclorua.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 66: Cho 2,84(g) hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với Na thu được 4,6(g) chất rắn và V lít H2(đktc). Xác định V A. 1,12 lít B. 1,792 lít C. 2,24 lít D. 0,896 lít Câu 67: Đêhidrat hoá 14,8(g) rượu thì thu được 11,2(g) anken. Công thức phân tử của rượu? A. C4H9OH B. C3H7OH C. C5H11OH D. C2H5OH Câu 68: Oxi hoá 6(g) rượu no, đơn chức X thu được 5,8(g) anđehit. Công thức phân tử của A? A. C5H11OH B. C3H7OH C. C2H5OH D. C4H9OH Câu 69: Cho 30,4g hỗn hợp gồm glixêrin và một rượu no, đơn chức phản ứng với Na (dư) thoát ra 8,96l khí (đktc) .Cùng lượng hỗn hợp trên chỉ hoà tan được 9,8g Cu(OH) 2.Công thức phân tử của rượu chưa biết là: A. CH3OH B. C3H7OH C. C4H9OH D. C2H5OH Câu 70: Đun nóng V ml rượu etylic 950 với H2SO4 đặc ở 1800C được 3,36 lít C2H4 ( đktc). Biết hiệu suất phản ứng đạt 60%, khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml. xác định V? A. 12 B. 8,19 C. 10,18 D. 15,13 BÀI TẬP MÌNH SƯU TẦM, CHỌN LỌC, CÒN NHIỀU THIẾU SÓT. MÌNH MUỐN ĐƯỢC TRAO ĐỔI, HỌC HỎI KINH NGHIỆM CỦA BẠN, NẾU KHÔNG PHIỀN MÌNH CÓ THỂ L/H QUA ĐỊA CHỈ: ặc : Đáp án: 1. A. 21. D. 41. B. 61. D. 2. D. 22. A. 42. B. 62. D. 3. C. 23. D. 43. D. 63. C. 4. C. 24. D. 44. B. 64. C. 5. A. 25. A. 45. C. 65. A. 6. C. 26. D. 46. B. 66. D. 7. A. 27. D. 47. D. 67. A.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 8. D. 28. C. 48. A. 68. B. 9. B. 29. A. 49. B. 69. B. 10. D. 30. B. 50. A. 70. D. 11. D. 31. C. 51. A. 12. D. 32. C. 52. A. 13. A. 33. A. 53. B. 14. B. 34. A. 54. C. 15. C. 35. C. 55. B. 16. B. 36. D. 56. D. 17. D. 37. C. 57. C. 18. C. 38. A. 58. B. 19. C. 39. D. 59. A. 20. D. 40. B. 60. B. -----------------------------------------------. Bài tập có hướng dẫn. Bài 1: Ancol đơn chức X có 60% khối lượng cacbon trong phân tử. CTPT của X là: A. C2H6O. B. C3H8O. C. C4H10O. D. C3H6O. Bài 2: Một hh gồm C2H5OH và ankanol X. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng H2O sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lượng H2O sinh ra từ ancol kia. Nếu đun nóng hh trên với H2SO4 đặc ở 1700C thì chỉ thi được 2 anken. X có CTCT nào sau đây: A. C3H8O. B. CH3CH(CH3)CH2OH. C. CH3CH2CH2CH2OH. D. CH3CH2CH2CH2CH2OH. HD: theo bài ra X tạo 1 anken => X là ancol bậc 1 hoặc đối xứng và MX > MC2H5OH => n+1 5 = 3 3. => n = 4. Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,52g một ancol X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44g nước. X Có CTPT nào sau đây: A. C3H7OH. B. C3H6(OH)2. C. C2H4(OH)2. D. Kết quả khác. HD: ta thấy: nH2O > nCO2 => X là no: CnH2n+2Ox nX = nH2O – nCO2 = 0,02 => MX = 76 = 14n + 2 + 16x => x = 2, n = 3 Bài 4: Khử H2O một lượng ancol mạch hở cho chất hữu cơ có tỉ khối hơi so với ancol đó là 0,7. Tìm CTPT của ancol HD: MSP/Mancol = 0,7 < 1 => SP là anken => ancol no, đơn chức =>. 14 n =0,7 14 n+18. => n = 3. Bài 5: Khi cho 9,2g hh A gồm ancol propylic và một ancol X thuộc dãy đồng đẳng ancol no, đơn chức tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). CTPT của X là: A. C2H5OH. B. CH3OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HD: M. A. = 46 => X là CH3OH. Chi tiết: 14n + 18 < 46 => n < 2 => n = 1 Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 7,8g hh A gồm 2 ancol no, đơn chức liên tiếp thì thu được 6,72 lít CO2 (đktc). CTPT và % theo thể tích, theo KL mỗi chất trong hh là: ĐS: CH3OH (41%) Bài 7: Cho 1,52g hh 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau, tác dụng với natri vừa đủ, được 2,18g chất rắn. CTPT 2 ancol là: A. C3H7OH và C4H9OH. B. CH3OH và C2H5OH. C. C2H5OH và C3H7OH. D. C4H9OH và C5H11OH. HD: nancol =. 2 , 18 −1 ,52 =0 ,03 22. => R + 17 = 50,66 => R = 33,6. => C2H5OH và C3H7OH Chú ý: Gốc bé hơn 33,6 không thể là -C2H3 (rượu không bền) hoặc từ đáp án suy ra Bài 8: Cho 2,83g hh 2 rượu 2 chức tác dụng vừa đủ với Na thì thoát ra 0,896 lít H2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là: HD: Dễ dàng biết được tỉ lệ các chất trong phản ứng Theo ĐLBTKL => m = 4,59 Bài 9: Đun hh X gồm 2 ancol M và N no đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được hh 2 chất hữu cơ có tỉ khối so với X bằng 0,66. Hai ancol M và N lần lượt là: A. CH3OH, C2H5OH B. C3H7OH, C4H9OH C. C2H5OH, C3H7OH. D. C4H9OH, C5H11OH. HD: theo bài ra => chất hữu cơ là anken C n H2 n. => n = 2,5. Bài 10: Tách nước hoàn toàn từ hh Y gồm rượu A, B ta dược hh X gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 0,66g CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn X thì tổng khối lượng CO2 và H2O là. HD: nCO2(X) = nCO2(Y) = 0,015 đốt X có : nCO2 = nH2O = 0,015 => m = 0,93 Bài 11: Một ancol đơn chức A mạch hở tác dụng với HBr cho chất B chứa 3 nguyên tố C, H, Br trong đó %Br = 58,4% (về khối lượng). Đun nóng A với H2SO4 đặc ở 1800 thu được 3 anken. CTCT A là: A. CH3-CH2-CH2OH. B. CH3-CH2-CH2-CH2OH. C. CH3-CHOH-CH2-CH3. D. CH3-CHOH-CH3. HD: ROH. RBr. => R = 57 (-C4H9). C4H9OH tách nước cho tối đa 2 olefin phẳng, nếu thu 3 olefin => có 1 olefin có đồng phân hình học. Vậy CT A là: C Bài 12: Một hh rượu được chia làm 2 phần bằng nhau: Phần 1: Td với H2SO4 đặc nóng được hh 2 olefin..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phần 2: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 313,6 lít CO2 (ở 5460K, 1atm) và 171g hơi nước. Biết rằng tỉ khối khối lượng phân tử giữa rượu thứ nhất và thứ 2 là 23/37 (ở cùng điều kiện). Tìm CTPT của mỗi rượu HD: do tạo olefin nên 2 rượu là no, đơn chức (a mol) từ pt => nCO2 = n a = 7 nH2O = ( n + 1)a = 9,5. => a = 2,5; n = 2,8. (có thể tính n như sau: nancol = nH2O-nCO2 => n =. nCO2 nancol. ). => 1 rượu là C2H5OH (do tạo olefin) => rượu còn lại: 46.37/23 = 74 (C4H9OH) Bài 13: Đun nóng a gam hh 2 ancol no đơn chức với H2SO4 ở 1400C thu được 13,2g hh 3 ete có số mol bằng nhau và 2,7g H2O. Biết phân tử khối của 2 ancol hơn kém nhau 14 đvC. CTPT 2 ancol là: HD: theo bài ra 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp ta có nancol = 2nH2O = 0,3 Mancol = 13,2 + 2,7 = 15,9 => 14 n + 18 = 15,9/0,3 => n = 2,5 Bài 14: Đun nóng hh A gồm một ankanol bậc 1 và một ankanol bậc 3 với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 5,4g H2O và 26,4g hh 3 ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các ete có số mol bằng nhau. Tìm CTCT của 2 rượu. HD: theo ĐLBTKL => mA= 31,8 g nA = 2nH2O = 0,6 => nmỗi rượu = 0,3 Ta có: (14n + 18)0,3 + (14m + 18)0,3 = 31,8. (n. 1; m. 4 - rượu bậc 3).  n + m = 5 => n = 1 ; m = 4 Bài 15: hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức no AOH, BOH, ROH. Đun nóng hh X với H2SO4 đặc ở 1800C được 2 olefin. Mặt khác đun nóng 132,8g hh X với H2SO4 đặc ở 1400C được 111,2g hh 6 ete có số mol bằng nhau. Tìm CTCT các ancol. Biết rằng các rượu này đều có từ 2 cacbon trở lên. HD: Vì các rượu này đều có từ 2 cacbon trở lên mà khử nước chỉ tạo 2 olefin => Có 2 rượu là đồng phân của nhau. Giả sử AOH và BOH là đồng phân Ta có: mH2O = nX – mete = 21,6g  1,2 mol => nrượu = 2nH2O = 2,4 mol => nmỗi rượu = 2,4/3 = 0,8 Ta có: (A + 17 + B + 17 + R + 17).0,8 = 132,8  A + B + R = 115  2A + R = 115 C 3). => R = 29 (C2H5) ; A = B = 43 (C3H7) (vì A & B là đồng phân nên số. hoặc tính dưới dạng n; m trong đó n. 2; m. 3 (vì có đồng phân). Cách 2: Đặt CT chung 3 ancol là C n H2 n +2O ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> dễ dàng tính được n = 2,67 => 1 ancol là C2H5OH (do tạo anken) do biết số mol mỗi ancol => tổng số mol và khối lượng 2 ancol đồng phân => M => CTPT Bài 16: Cho 1 bình kín dung tích 16 lít chứa hh X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C và 13,44g O2 (ở 109,20C; 0,98 atm). Đốt cháy hết rượu rồi đưa nhiệt độ bình về 136,50C thì áp suất trong bình lúc này là P. Cho tất cả sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng NaOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 3,78g, bình 2 tăng 6,16g. Tính P HD: CT A, B, C là C n H m O nX =. PV = 0,5 => nA,B,C = 0,5 – 13,44/32 = 0,08 RT. Ta có: nO2(p.ư) = nCO2 +. 1 1 nH 2O − nR 2 2. = 0,205.  nO2(dư) = 0,42 – 0,205 = 0,215  Tổng số mol khí sau phản ứng là: n = 0,215 + 0,14 + 0,21 = 0,565  P = nRT/V Bài 17: Cho hh A gồm 1 rượu no, đơn chức và 1 rượu no 2 chức tác dụng với Na dư thu được 0,616 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 1 lượng gấp đôi hh A thì thu đợc 7,92g CO2 và 4,5g H2O. Xác định CTPT mỗi rượu. HD: Ta có: nH2 = 0,5x + y = 0,0275 nCO2 = 2xn + 2ym = 0,18. x = 0,015 =>. nH2O = 2x(n+1) + 2y(m+1) = 0,25. y = 0,02 3n + 4m = 18 => n=2; m=3. C2H5OH và C3H6(OH)2 Bài 18: Cho hh X gồm 6,4g ancol metylic và b (mol) 2 ancol no, đơn chức liên tiếp. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít H2 (đktc). Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho SP cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng a gam, bình 2 tăng (a+22,7) gam. XĐ CTPT của mỗi rượu. HD:Phân tích: để rút gọn a ta chỉ cần lấy mCO2 – mH2O ở mỗi phần: nCH3OH = 0,1 n2 ancol = 2.. 4 , 48 22 , 4. - 0,1 = 0,3. nCO2 = 0,1 + 0,3 n nH2O = 2.0,1 + ( n + 1)0,3 Ta có: mCO2 – mH2O = ....= 22,7 => n = 3,5 Bài 19: Hoà tan ancol mạch hở A vào H2O được dd A có nồng độ 71,875%. Cho 12,8g dd A tác dụng với Na lấy dư được 5,6 lít H2 (đktc). Tỉ khối hơi của ancol A so với NO2 là 2. Tìm CTCT A. HD: mA = 12,8.71,875% = 9,2g => nA = 0,1 KL H2O của dd: 12,8 – 9,2 = 3,6g  0,2 mol H2O + Na. NaOH + 1/2H2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 0,2. 0,1. R(OH)x + xNa. R(ONa)x + x/2H2. 0,1. 0,05x. nH2 = 0,1 + 0,05x = 0,25 => x = 3 => R + 17.3 = 92 => R = 41 (-C3H5) C3H5(OH)3 Bài 20: Cho 1 bình kín dung tích 35 lít chứa hh A gồm hơi 3 ancol đơn chức X, Y, Z và 1,9 mol O2 (ở 68,250C; 2 atm). Đốt cháy hết rượu rồi đưa nhiệt độ bình về 163,80C thì áp suất trong bình lúc này là P. Làm ngưng tụ hơi H2O được 28,8g H2O và còn lại 22,4 lít CO2 (đktc). Tính P HD: CT X, Y, Z là C n H m O nA =. PV = 2,5 => nX,Y,Z = 2,5 – 1,9 = 0,6 RT. Ta có: nO2(p.ư) = nCO2 +. 1 1 nH 2O − nR 2 2. = 1,5.  nO2(dư) = 0,4  Tổng số mol khí sau phản ứng là: n = 0,4 + 1 + 1,6 = 3  P= Bài 21: Hoá hơi hoàn toàn m(g) hh 2 ancol no A và B ở 81,90C và 1,3 atm thì thu được 1,568 lít hơi ancol. Nếu cho hh ancol này tác dụng với Na dư thì thu được 1,232 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn hh ancol đó thì thu được 7,48g CO2. Giá trị của m là: HD: Đặt CT 2 ancol: C n H2 n nA,B = 0,07. +2 -. a. (OH) a. a /2H2. nCO2 = 0,17. theo pt tính được a = 11/7 = 1,57 n = 0,17/0,07 = 17/7 = 2,43. => m = 0,07(14.17/7 + 2 + 16.11/7) Bài 22: Số đồng phân ancol có CTPT C4H8O (4 đp) Bài 23: Đun nóng hh 2 ancol mạch hở với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hh 3 ete. Đốt cháy hoàn toàn một trong số các ete đó thấy tỉ lệ nete:nO2:nCO2:nH2O = 0,25:1,375:1:1 CTCT của 2 ancol đó là: A. C2H5OH và CH2=CH-CH2OH. B. CH3OH và CH2=CH-CH2OH. C. CH3OH và CH3-CH2-CH2OH. D. CH3OH và C2H5OH. HD: từ tỉ lệ => ete có 4C, số H=2C => B Bài 24: Ba ancol X, Y, Z không phải là đồng phân của nhau. Đốt cháy mỗi ancol đều sinh ra CO2 và H2O theo tỉ lệ mol nCO2 :nH2O = 3 : 4. CTPT 3 ancol là : A. C3H7OH, CH3CH(OH)CH2OH, C3H5(OH)3 B. CH3OH, C2H5OH, C3H7OH C. C3H7OH, C3H5OH, CH3CH(OH)CH2OH.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> D. C3H7OH, CH3C(OH)2CH3, C3H5(OH)3 Bài 25: Khi oxi hoá etilenglycol có thể thu được tối đa bao nhiêu sản pẩm hữu cơ (không kể etilenglycol dư) HD: tạo 5 SP: ancol-andehit; andehit-andehit; ancol-axit; axit-axit; axit-andehit Bài 26: Cho chuỗi phản ứng sau: + NaOH C ⃗ Butan-1-ol ⃗ +HBr B ⃗ ddBr 2 E H 2SO 4 , 1700 C A ⃗ H 2SO 4 , 1700 C D ⃗ ⃗ KOH , ddancol F. CTCT của F là: A. But-2-en. B. But-1-en. C. But-1-in. D. But-2-in. Bài 27: Hai chất X, Y bền chứa 3 nguyên tố C, H, O. Khi đốt cháy 1 lượng bất kỳ mỗi chất đều thu − H 2 O X’ được CO2 và H2O có tỉ lệ mCO2 :mH2O = 44 :27. Từ X điều chế Y theo sơ đồ : X ⃗ ⃗ [O] ; ddKMnO 4 Y X, Y lần lượt là : A. C2H5OH và C2H4(OH)2. B. C2H5OH và C3H6(OH)2. C. C2H5OH và CH3COOH. D. C2H4(OH)2 và CH3CHO. HD: => nCO2:nH2O = 2:3 => X, Y đều có dạng: C2H6Ox => x=1 và 2 Bài 28: Cho hh X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C trong đó A và B là 2 ancol no có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, C là ancol không no có 1 nối đôi. Cho m (g) X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (00C, 2atm). Nếu đốt cháy hoàn toàn m/4 g X thì thu được 3,52 g CO2 và 2,16g H2O. CT mỗi ancol là HD: A,B: C n H2 n. +1. OH. ; C: CmH2mO (m. 3). nCO2 = 4.0,08= 0,32 ; nH2O = 4.0,12 = 0,48 nX = 2nH2 = 0,2 ; nA,B = nH2O – nCO2 = 0,16 (do khi đốt C thì nCO2 = nH2O) => nC = 0,04 Ta có: nCO2 = 0,16 n + 0,04m = 0,32 => n =. 0 ,32 −0 , 04 m 0 , 16. => m = 3 và n = 1,25 (CH3OH và C3H7OH). Bài 29: ĐHB-11: Chia hỗn hợp gồm hai rượu đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau: - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. - Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 1400C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích bằng thể tích của 0,42 gam N 2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là: A. 30% và 30%. B. 25% và 35%. HD: nCO2 = 0,25 ; nH2O = 0,35 ; nN2 = 0,015 = n ete. C. 40% và 20%. D. 20% và 40%.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ta thấy nH2O > nCO2 → rượu no, đơn →n rượu = 0,35 – 0,25 = 0,1 → C trung bình = nCO2 /n rượu =0,25/0,2 = 2,5 Vì 2 rượu liên tiếp → số mol 2 rượu = nhau và = 0,1/2 = 0,05 Trong pứ ete hóa thì số mol rượu = 2 lần số mol ete → số mol rượu tham gia pứ ete hóa = 0,015.2 = 0,03 → vậy tổng hiệu suất tạo ete của 2 rượu = 0,03/0,05 = 60% + Giả sử chỉ C2H5OH tạo ete → m ete thu được = 0,015(2.46 - 18) = 1,11g +Giả sử chỉ C3H7OH tạo ete → m ete thu được = 0,015(2.60 – 18) = 1,53 Dựa vào khối lượng ete thu được thực tế và giả sử, áp dung quy tắc đường chéo tính được tỉ lệ C2H5OH/C3H7OH = 2/1 → hiệu suất tạo ete lần lượt của 2 rượu = 40% và 20%. Bài 30: ĐHA-11: Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là A. 4.. B. 5.. C. 3.. D. 6.. HD: phenylamoni clorua : C6H5NH3Cl, benzyl clorua:C6H5CH2Cl, , isopropyl clorua: CH3-CHClCH3, m-crezol: m-CH3C6H5OH, anlyl clorua: CH2=CH-CH2Cl. Chú ý: các gốc clorua thì td được với HCl. Câu 31:ĐHA-11: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên? A. 7.. B. 10.. C. 3.. D. 9.. HD: CTPT: C7H8O2 . Theo bài ra có 2 nhóm -OH Rượu- phenol (3 đp); phenol-phenol (6 đp) Câu 32:ĐHA-11: Cho dãy chuyển hoá sau: +C 2 H 4 ; to , xt X ⃗ Benzen ⃗ KOH/C 2 H 5 OH ; to Z (trong đó X, Y, Z là sản +Br 2, as (1:1) Y ⃗ phẩm chính). Tên gọi của Y, Z lần lượt là A. 2-brom-1-phenylbenzen và stiren.. B. 1-brom-2-phenyletan và stiren.. C. 1-brom-1-phenyletan và stiren.. D. benzylbromua và toluen.. HD : X : C6H5CH2CH3 Y : C6H5CH(Br)CH3 (thế vào gốc no, ưu tiên thế vào C bậc cao) Z: C6H5CH=CH2. ĐHA-08 Đáp án: D.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đáp án: B 12x + y = 16*3,625 = 58→ x = 4, y = 10, có 4 đồng phân quá quen thuộc là n-, iso, sec – và tertBài 35: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X có CT CxHyO2 thu được dưới 35,2g CO2. Mặt khác, 0,5 mol X tác dụng hết với Na cho 1g H2 và 0,2 mol X khi trung hoà cần 0,2 mol NaOH trong dd. CTCT của X là: HD: Theo bài ra X có 2 nhóm –OH trong đó 1 nhóm –OH thuộc phenol, 1 nhóm thuộc rượu thơm. C6H5(OH)(CH2OH) Bài 36: Rượu Y có CTPT C4H9OH - Cho Y qua H2SO4 đ, 1800C chỉ tạo 1 anken. - Cho Y td CuO, đun nóng tạo Y’ không có khả năng tráng gương. - Anken tạo thành cho hợp H2O được rượu bậc 1 và rượu bậc 3. CTCT của X là: A. CH3-CH2-CH2-CH2OH. B. CH3-CH(CH3)CH2OH. C. CH3-C(OH)(CH3)-CH3. D. CH3-CH2-CH(OH)-CH3. HD: - rượu bậc 3 không bị oxi hoá => loại C - tách H2O tạo 1 anken => ancol bậc 1 hoặc đối xứng (loại D) - Anken tạo thành cho hợp H2O được rượu bậc 1 và rượu bậc 3 => B Bài 37: Cho biết có bao nhiêu dẫn xuất benzen tác dụng được cả với Na và dd NaOH có CTPT C8H10O HD: 9 đp của phenol: 3đp: o(m,p)-etyl phenol; 6đp: 2,3 (2,4; 2,5; 2,6; 3,4; 3,5) -dimetylphenol Bài 38: CĐ10: Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46 0 phản ứng hết với kim lại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V là A. 4,256. B. 0,896. C. 3,360. D. 2,128. HD: 100ml dd có 46ml C2H5OH => 10 ml có 4,6ml C2H5OH và 5,4 ml H2O: VC2 H5OH 4, 6(ml)  n C2H5OH . 4, 6.0,8 5, 4 0, 08(mol) VH2O 5, 4  n H2O  0,3(mol) 46 18 ;. 1 1  n H2  (n C2H5OH  n H 2O )  (0,08  0,3) 0,19  V 4, 256(lit) 2 2. Chú ý: H2 được tạo ra từ cả ancol và H2O Bài 39: CĐ11: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là: A. 7,0. B. 14,0. C. 10,5. D.21,0.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 40: CĐ11: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H 2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là: A. 6,45 gam. B. 5,46 gam. C. 7,40 gam. D. 4,20 gam. 1 (0,55-0,3) 2. HD: nH2O = 1/2nancol =. n = 1,2 => mancol = (14 n. + 18)0,25 = 8,7. ĐLBTKL: mete = 6,45g Bài 41: CĐ11: Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tủ C 5H12O, tác dụng với CuO đun nóng sinh ra xenton là: A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Bài 42: CĐ11: Số hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C8H10O, trong phân tử có vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng được với NaOH là A. 4.. B. 6.. C. 7.. D. 5.. Bài 43: CĐ11: Đun sôi hỗn hợp propyl bromua, kali hiđroxit và etanol thu được sản phẩm hữu cơ là A. propin.. B. propan-2-ol.. C. propan.. D. propen.. KIỂM TRA TRẮC NHGIỆM ANCOL Câu 1: Có 1 chất hữu cơ đơn chức mạch hở Y. Khi đốt cháy Y ta thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol O2 dùng cho phản ứng gấp 4 lần số mol của Y. CTPT của Y là: A. C4H8O. B. C3H6O. C. C3H8O. D. C2H4O. HD: nCO2 = nH2O => CnH2nO (loại C) Loại D vì ancol không bền C1: lấy 1 chất viết pt xem tỉ lệ nO2 = 4nY => đáp án B C2: viết pt dạng tổng quát và làm bình thường Câu 2: Cho chất hữu cơ X chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Nếu đốt cháy 1 lượng X thu được số mol H2O = 2nCO2. Còn cho X tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng một nửa số mol X đã phản ứng. CTCT X là: A. C2H4(OH)2. B. CH3OH. HD: Từ H2O = 2nCO2 => trong X: H = 4C => B. C. C2H5OH. D. CH3COOH.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu 3: Người ta nhận thấy khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại ancol thì tỉ lệ số mol nCO2:nH2O tăng dần khi số nguyên tử cacbon trong ancol tăng dần. Những ancol nào sau đây thoả mãn nhận xét trên: A. ancol no đơn chức. B. Ancol no đa chức. C. ancol không no đơn chức. D. Ancol no đơn chức và đa chức. HD: ancol no thì tỉ lệ nCO2 và H2O như nhau => A và B như nhau ancol không no tỉ lệ này giảm dần Câu 4: Đốt cháy a mol ancol no cần 2,5a mol oxi. Biết ancol đó không làm mất màu dd brom. CTPT của ancol là: A. C2H4(OH)2. B. C3H6(OH)2. HD: CnH2n+2Ox . Viết pt => 3n = x + 4 ( x. C. C3H5(OH)3. D. C2H6O. n). hoặc thử Câu 5: Số đồng phân ancol có CTPT C3H6O và C3H8O2 lần lượt là: A. 2 và 2. B. 2 và 3. C. 1 và 2. D. 1 và 3. Câu 6: Cho biết sản phẩm chính của phản ứng tách nước của (CH3)2CHCH(OH)CH3 là: A. 2-metyl but-1-en. B. 3-metyl but-1-en. C. 2-metyl but-2-en. D. 3-metyl but-2-en. Câu 7: Đun nóng hh 2 ancol đơn chức mạch hở với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hh các ete. Đốt cháy hoàn toàn một trong số các ete đó thấy tỉ lệ nete:nO2:nCO2 = 0,25:1,375:1. CTCT của ete đó là: A. CH3OC2H5. B. CH3OCH2-CH=CH2. C. CH3OCH2-CH2-CH3. D. C2H5OC2H5. HD: loại D vì chỉ từ 1 ancol Từ tỉ lệ => ete có 4C. => B hoặc C (viết pt thử tỉ lệ) => B. hoặc làm chi tiết: x + y/4 – 1/2 = 1,375x . với x = 4 => y = 8 Câu 8: Ancol N tác dụng với K dư cho một thể tích H2 bằng thể tích hơi ancol N đã dùng. Mặt khác đốt cháy hết một thể tích hơi ancol N thu được thể tích CO2 nhỏ hơn ba lần thể tích ancol (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Ancol N là : A. C3H7OH. B. C2H4(OH)2. C. C2H5OH. D. C3H6(OH)2. Câu 9: Ba ancol X, Y, Z đều bền, không phải là đồng phân của nhau. Đốt cháy mỗi ancol đều sinh ra CO2 và H2O theo tỉ lệ mol nCO2 :nH2O = 3 : 4. CTPT 3 ancol là : A. C3H8O. CC4H8O,C5H8O. B. C3H6O, C3H6O2, C3H8O3. C. C3H8O2, C3H8O3, C3H8O4. D. C3H8O, C3H8O2, C3H8O3. Câu 10: Có 1 hh gồm 2 ancol X, Y mạch hở lần lượt có công thức CxH2x+2O và CyH2yO với x 1 và x+y=6. ancol Y không cho được phản ứng khử nước bởi H2SO4 đặc ở 1700C. Y là: A. CH2=CH-CH2-CH2OH. B. CH3-CH=CH-CH2OH. C. CH2=CH-CH(OH)-CH3. D. CH2=C(CH3)CH2OH. y.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Câu 11: Hỗn hợp G gồm rượu đơn chức no X và H2O. Cho 21g G tác dụng Na được 7,84 lít H2 (đktc) Cho 21g G đốt cháy và cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa tạo ra trong bình chứa Ca(OH)2 là: A. 30g. B. 45g. C. 60g. D. 75g. HD: Ta có: (14n + 18)a + 18b = 21 a + b = 0,7. => na = 0,6 = nCO2. Câu 12: Rượu X có CTPT C4H9OH - Cho X qua H2SO4 đ, 1800C chỉ tạo 1 anken. - Cho X td CuO, đun nóng tạo X’ có khả năng tráng gương. - Anken tạo thành cho hợp H2O được rượu bậc 1 và rượu bậc 2. CTCT của X là: A. CH3-CH2-CH2-CH2OH. B. CH3-CH(CH3)CH2OH. C. CH3-C(OH)(CH3)-CH3. D. CH3-CH2-CH(OH)-CH3. HD: - rượu bậc 3 không bị oxi hoá => loại C - tách H2O tạo 1 anken => ancol bậc 1 hoặc đối xứng (loại D) - Anken tạo thành cho hợp H2O được rượu bậc 1 và rượu bậc 2 => A Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m 9g) hh 2 rượu X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng cho 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác m (g) hh rượu này td với Na dư thu được 0,125 mol H2. MX và MY đều nhỏ hơn 93 đv.C. CTPT cảu X, Y lần lượt là: A. C2H4(OH)2, C3H6(OH)2. B. C3H6(OH)2, C4H8(OH)2. C. C2H5OH, C3H7OH. D. C3H5OH, C4H7OH. HD: Ta có: nhh = nH2O – nCO2 = 0,125 = nH2 => no, 2 chức. ;. n. = 2,4 => A. Câu 14: Cho biết có bao nhiêu dẫn xuất benzen tác dụng với Na, không tác dụng được với dd NaOH có CTPT C8H10O A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. HD: 5 đp rượu thơm Bài 15: Khi tách nước hỗn hợp A gồm 3 ancol X, Y, Z với H2SO4 đặc ở 1800C được hh 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đun nóng 6,45g hh X trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được 5,325g hh 6 ete. CTCT 3 ancol X, Y, Z lần lượt là: A. C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH. B. C2H5OH, CH3(CH2)3OH, (CH3)2CHCH2OH. C. CH3OH, C2H5OH, C3H7OH. D. C2H5OH, CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH. HD: khử nước tạo 2 olefin đồng đẳng liên tiếp => 2 ancol là no đơn chức đồng đẳng liên tiếp: C n H2 n Ta có: mH2O = nX – mete = 1,125g  0,0625 mol => nrượu = 2nH2O = 0,125 mol. +1. OH (có 2 ancol là đồng phân của nhau).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ta có: 14 n + 18 = 6,45/0,125. => n. = 2,4. C2H5OH và C3H7OH (có 2 đồng phân) Chú ý: không thể là đáp án C vì đề bài yêu cầu tìm CTCT mà C3H7OH có 2 cấu tạo => hh A có 4 ancol Câu 16: Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H 2 (xúc tác Ni, t0) sinh ra ancol ? A. 3. B. 4. C. 2. HD: Độ bất bão hòa bằng 1, nên hợp chất mạch hở có thể là: + Andehit no, đơn chức: 1đp + Xeton no, đơn chức: 1đp + Ancol không no, có 1 liên kết C=C, đơn chức: 1đp. D. 1.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

×