Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

Bai 12 So tu va luong tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.49 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ TIẾT HỌC HÔM NAY.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA MIỆNG Câu 1: (8 điểm) Cụm danh từ là gì? Tìm cụm danh từ trong ví dụ sau: VD: Lan là một học sinh giỏi. Câu 2: (2 điểm) Tiết này chúng ta học bài gì? Nội dung chính gồm những phần nào?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KIỂM TRA MIỆNG Câu 1: (8 điểm) Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. => Cụm danh từ: một học sinh giỏi. Câu 2: (2 điểm) - Học bài: Số từ và lượng từ. - Nội dung chính gồm hai phần: + Số từ. + Lượng từ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết:52 I. Số từ:. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết:52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. I. Số từ: 1. Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần mua sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. ( Sơn Tinh, Thủy Tinh) b. Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. (Thánh Gióng).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết:52 I. Số từ:. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. Các từ in đậm đứng ở vị VD1: trí nào trong cụm từ và bổ a. Các từ: hai, một trăm, sung ý nghĩa gì? một trăm, chín, chín, chín, một => số từ: a. - hai chàng đứng trước danh từ và - một trăm ván cơm nếp bổ sung ý nghĩa về số - một trăm nệp bánh chưng lượng. - chín ngà b. Từ: sáu => số từ: - chín cựa đứng sau danh từ và - chín hồng mao bổ sung ý nghĩa về thứ - một đôi tự. b.- thứ sáu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cầu mua sắm nghững gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. Điền cụm danh từ: “một đôi” vào mô hình dưới đây: Phần trước t2. t1. một. Phần trung tâm T1. T2. Phần sau s1. đôi. Trong các cách nói sau, cách nào đúng: a. Nhà em có nuôi một đôi bò. b. Nhà em có nuôi hai con bò. c. Nhà em có nuôi một đôi con bò.. s2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phần trước t2. Phần trung tâm. t1. T1. một. đôi. T2. Phần sau s1. s2. Cách nói đúng: a. Nhà em có nuôi một đôi bò. b. Nhà em có nuôi hai con bò. Từ đôi có phải là số từ không? Vì sao? - Từ đôi không phải là số từ vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của danh từ chỉ đơn vị. => đôi: danh từ chỉ đơn vị..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết:52 I. Số từ:. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. VD:1 a. Các từ: hai, một trăm,một trăm ,chín chín, chín, môt => số từ: đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa về số lượng. b. Các từ: sáu => số từ: đứng sau danh từ và bổ sung ý nghĩa về thứ tự.. Hãy tìm một số danh từ đơn vị mang ý nghĩa số lượng giống như từ đôi? => VD: tá, chục, cặp, chiếc,….. => Khi dùng từ lưu ý phân biệt số từ với danh từ đơn vị mang ý nghĩa số lượng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết:52 I. Số từ:. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. Từ “ năm” trong VD nào VD:1 dưới đây là số từ? a. Các từ: hai, một a. Nhà em có năm người. trăm,một trăm ,chín => số từ chín, chín, môt => số từ đứng trước danh từ và b. Năm nay, em 12 tuổi. bổ sung ý nghĩa về số => danh từ lượng. b. Các từ: sáu => số từ => Từ “năm” ở 2 VD đứng sau danh từ và trên là từ đồng âm. bổ sung ý nghĩa về thứ tự..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết:52 I. Số từ:. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. VD:1 a. Các từ: hai, một trăm,một trăm ,chín chín, chín, môt => số từ đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa về số lượng. b. Các từ: sáu => số từ đứng sau danh từ và bổ sung ý nghĩa về thứ tự. Ghi nhớ SGK/128. Số từ là gì?. * Đặt một câu có sử dụng số từ chỉ số lượng. * VD: Lan là một học sinh gương mẫu. * Đặt một câu có sử dụng số từ chỉ thứ tự. * VD: Lớp mình đi lao động vào thứ sáu..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết:52 I. Số từ:. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. Nghĩa của các từ in đậm Ghi nhớ SGK/128 trong những câu dưới đây có gì giống và khác nghĩa của số từ ? II. Lượng từ: Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết:52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. I. Số từ:. So sánh nghĩa các từ: các,. Ghi nhớ SGK/128. những, cả mấy với nghĩa của số từ:. II. Lượng từ:. * Giống: đứng trước danh từ. * Khác: - Số từ: chỉ chính xác số lượng và thứ tự của sự vật. - Các từ in đậm: các, những, cả mấy chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật, không biết chính xác là bao nhiêu.. => lượng từ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết:52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. I. Số từ: Ghi nhớ SGK/128. II. Lượng từ:. Lượng từ là gì? Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết:52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. I. Số từ: Ghi nhớ SGK/128. II. Lượng từ:. VD1: Các hoàng tử phải cởi. giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh) Xếp các cụm danh từ trên vào mô hình cụm danh từ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Mô hình cụm danh từ Phần trước t2 t1 các những cả. Trung tâm Phần sau T1 T2 s1 s2 hoàng tử kẻ thua trận tướng lĩnh, mấy vạn quân sĩ. Tập hợp hay Toàn thể phân phối Lượng từ chia làm 2 nhóm. Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể.. Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết:52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. I. Số từ: Ghi nhớ SGK/128. II. Lượng từ: - Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy,… - Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, mọi, mỗi, từng,… Ghi nhớ SGK/129. - Tìm lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể. - Tìm lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài tập nhanh: Tìm lượng từ trong câu sau: Các em là những mầm non của đất nước. -> các, những..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết:52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. I. Số từ: Ghi nhớ SGK/128. II. Lượng từ: Ghi nhớ SGK/129. III. Luyện tập:. 1: BT1 SGK/ 128,129. 2: BT2 SGK/ 129. 3. BT3 SGK/ 129, 130. 4: viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng ít nhất một số từ và một lượng từ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết:52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. Bài tập 1SGK/128,129 Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của số từ ấy. Không ngủ được Một canh…hai canh…lại ba canh, => Số từ chỉ số lượng. Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành; Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt, => Số từ chỉ thứ tự. Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh. ( Hồ Chí Minh) => Số từ chỉ số lượng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết:52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. I. Số từ: II. Lượng từ: III. Luyện tập: Bài tập 2: Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào? Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. (Tố Hữu) => Các từ: trăm, ngàn, muôn đều được dùng để chỉ số lượng “ nhiều”, “ rất nhiều”. => Nhằm nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết:52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. III. Luyện tập: Bài tập 2: Các từ: trăm, ngàn, muôn đều được dùng để chỉ số lượng “ nhiều”, “ rất nhiều”. => Nhằm nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ. Bài tập 3: Qua hai VD sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau? a. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi […]. Sơn Tinh, Thủy Tinh. b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả. Sự tích Hồ Gươm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết:52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. III. Luyện tập: Bài tập 2: Các từ: trăm, ngàn, muôn đều được dùng để chỉ số lượng “ nhiều”, “ rất nhiều”. => Nhằm nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ. Bài tập 3: So sánh nghĩa của các từ từng, mỗi. Giống nhau: Tách ra từng sự vật, từng cá thể. Khác nhau: - từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác. - mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết:52. SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. Đoạn văn tham khảo: Như thường lệ, đúng 6 giờ 45 phút sáng thứ hai là toàn thể học sinh và thầy cô tập trung ở sân trường để dự buổi sinh hoạt đầu tuần. Trước tiên là lễ chào cờ được diễn ra rất trang trọng dưới sự điều khiển của bạn Hân lớp 7a1. Tiếp theo bạn liên đội trưởng công bố xếp hạng thi đua của hai mươi mốt lớp trong tuần vừa qua và mời đại diện các lớp lên nhận cờ luân lưu. Rồi sau đó là cô tổng phụ trách sinh hoạt xong thì đến Ban giám hiệu nhận xét, chỉ đạo.Cuối cùng chúng em tham gia thi hái hoa kiến thức hoặc mỗi tuần một câu chuyện rất hấp dẫn và lí thú..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TỔNG KẾT 1. Điền các từ: mấy, trăm, ngàn vào ô trống thích hợp: mấy a. Yêu nhau………..núi cũng trèo mấy mấy ………..sông cũng lội………..đèo cũng qua. Trăm b……….năm bia đá cũng mòn Ngàn ………..năm bia miệng vẫn còn trơ trơ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TỔNG KẾT 2. Tìm số từ và lượng từ trong các ví dụ sau: a/ Một nong tằm là năm nong kén, Một nong kén là chín nén tơ. b/ Lan đạt giải ba môn toán.. Số từ chỉ số lượng Số từ chỉ thứ tự. c/ Chào các em, những đồng chí của tương lai ! Lượng từ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HƯỚNG DẪN HỌC TẬP a. Đối với bài học ở tiết này: - Học ghi nhớ SGK/128,129. - Hoàn thành bài tập SGK/129,130. - Hoàn thành sơ đồ tư duy. b. Đối với bài học ở tiết tiếp theo: * Trả bài kiểm tra Tiếng Việt. - Xem lại đề kiểm tra. - Ôn lại kiến thức Tiếng Việt đã học..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×