Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bo de on tap thi HK I Sinh hoc 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.7 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nội dung kiến thức. Nhận biết. Chương 1: Khái quát cơ thể người. TN Cấu tạo cơ thể người, cấu tạo tế bào. Số câu Số điểm Chương 2: Vận động. 2 1đ Tính chất của xương. Số câu Số điểm Chương 3: Tuần hoàn. 2 1,0đ Chức năng của máu. Số câu Số điểm Chương 4: Hô hấp. TL. Mức độ nhận thức Vận dụng ở Thông hiểu mức thấp TN TL TN TL Chức năng của nơron. 1 0,5đ. Số câu Số điểm Chương 5: Tiêu hóa. Vận dụng ở mức cao TN TL. 1 0,5đ. 3 1,5đ. 2 1,0đ Chức năng của bạch cầu 1 2,5đ. 2 3,0đ Cấu tạo và chức năng của hô hấp. Kết hợp giúp dục BVMT 1 2đ Biến đổi thức ăn trong khoang miệng. Chức năng của ống tiêu hóa Số câu 2 1 Số điểm 1đ 1,5đ 7 1 1 2 Tổng 3,5đ 0,5đ 2,5đ 3,5đ cộng 35% 5% 25% 35% PHÒNG GD & ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA HỌC KỲ I- Năm học 2014-2015 TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN. Tổng. Môn: Sinh học - Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút. 1 2đ. 3 2,5đ 11 10đ 100%.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD & ĐT NÚI THÀNH TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN. KIỂM TRA HỌC KỲ I- Năm học 2014-2015. Môn: Sinh học - Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút. I/ Phần trắc nghiện: (4,0điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái A,B,C hay D cho câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Xương có tính đàn hồi và rắn chắc là vì: A. Xương có cấu trúc hình ống. B. Trong xương có tủy xương. C. Xương có chất hữu cơ và muối khoáng. D. Xương có mô xương cứng, mô xương xốp. Câu 2: Xương dài ra là nhờ sự phân chia tế bào ở: A. Thân xương. B. Màng xương. C. Mô xương xốp. D. Sụn tăng trưởng. Câu 3: Trong cơ thể người, cơ quan ngăn cách khoang ngực với khoang bụng là: A. Phổi. B. Cơ hoành C. Các cơ liên xường. D. Gan. Câu 4: Cấu tạo tế bào gồm: A. Màng sinh chất, Ribôxôm, ti thể. B. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân. C. Màng sinh chất, chất tế bào, gôngi. D. Màng sinh chất, ti thể, nhân. Câu 5: Thành phần nào của máu làm nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dưỡng? A. Hồng cầu. B. Bạch cầu. C. Tiểu cầu. D. Huyết tương. Câu 6: Nơron thần kinh có chức năng nào sau đây: A. Bảo vệ, hấp thụ các chất. B. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh. C. Nâng đỡ, liên kết các cơ quan. D. Co dãn, tạo nên sự vận động cơ thể. Câu 7: Sản phẩm tiêu hóa cuối cùng của lipit là: A. Axit amin. B. Muối khoáng. C. Peptit. D. Axit béo và glyxerin. Câu 8: Dịch ruột được tiết ra khi: A.Thức ăn chạm lên niêm mạc ruột. B.Thức ăn chạm vào lưỡi. C.Thức ăn xuống tá tràng. D.Thức ăn chạm vào niêm mạc dạ dày. II/ Phần tự luận: (6,0điểm) Câu 9: Trình bày sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng? Giải thích tại sao khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có có cảm giác ngọt? (1,5 điểm) Câu 10: Nêu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu để bảo vệ cơ thể? (2,5 điểm) Câu 11: Nêu các cơ quan trong hệ hô hấp ở người và chức năng của chúng? Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân gây hại. (2,0 điểm).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐÁP ÁN I/ Phần trắc nghiệm: (4,0điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D B B D B D A II/ Phần tự luận: (6,0điểm) Câu 9: - Sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng: + Biến đổi lí học: gồm các họat động: tiết nước bọt, nhai, đảo trộn thức ăn, tạo viên thức ăn có tác dụng làm ướt, mềm, nhuyễn thức ăn và tạo viên thức ăn để dễ nuốt. (0,5đ) + Biến đổi hóa học: trong nước bọt có enzim amilaza biến đổi một phần tinh bột (chín) thành đường mantôzơ. (0,5đ) - Khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có có cảm giác ngọt vì: Tinh bột trong cơm chịu tác dụng của enzim amilaza trong nước bọt biến đổi một phần thành đường mantôzơ và tác động lên gai vị giác trên lưỡi cho ta cảm giac ngọt. (0,5đ) Câu 10: Đợt Nguyên Loại bạch cầu bảo vệ Hoạt động bảo vệ cơ thể của nhân bạch cầu Các vi sinh Bạch cầu trung tính (tiểu Thực bào: Hình thành chân giả vật xâm nhập thực bào) và bạch cầu để bắt, nuốt vi khuẩn vào trong (0,75đ) cơ thể. mô nô (đại thực bào) tế bào, rồi tiêu hoá chúng. 1. Các vi sinh Bạch cầu lim phô B. vật thoát (Tế bào B) được sự thực (0,75đ) bào. 2. 3 (1,0đ). Các vi khuẩn, Bạch cầu lim phô T virus thoát (Tế bào T) được tế bào B.. Vô hiệu hoá kháng nguyên: Tiết kháng thể, gây kết dính các kháng nguyên của vi khuẩn, virus,... để vô hiệu hoá chúng. Phá huỷ tế bào nhiễm: Nhận diện, tiếp xúc với các tế bào bị nhiễm vi khuẩn, virus, tiết ra các protein đặc hiệu làm tan màng tế bào nhiễm.. Câu 11: - Hệ hô hấp gồm 2 phần: + Đường dẫn khí gồm các cơ quan: Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản. Có chức năng: Dẫn khí vào và ra, làm ẩm, làm ấm không khí đi vào và tham gia bảo vệ phổi. (0,5đ) + Hai lá phổi: Là nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài. (0,5đ) - Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân gây hại: + Xây dựng môi trường trong sạch, không khạc nhổ bừa bãi, không xả rác... (0,25đ) + Không hút thuốc lá. (0,25đ) + Đeo khẩu trang khi làm việc nơi nhiều bụi. (0,25đ) + Trồng nhiều cây xanh. (0,25đ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×