Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ NGỮ VĂN LỚP 7B.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KiÓm tra bµi cò. Tìm các câu tục ngữ tương ứng với các hình ảnh sau:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Được mùa cau, đau mùa lúa.. Cau sai quả. Lúa lép.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Th¸ng b¶y kiÕn bß chØ lo l¹i lôt.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tháng 2. Tháng 3. Tháng hai trồng cà, tháng ba trồng đỗ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 77:. Chủ đề 2: Tục ngữ - Tiết 2.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIẾT 77: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI (Chủ đề 2: Tục ngữ - Tiết 2) I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG 1. Đọc – Chú thích 2. Bố cục: 3 nhóm II.TÌM HIỂU CHI TIẾT 1.Bài học về giá trị, vẻ đẹp và phẩm chất của con người: Câu 1, 2, 3 2.Bài học về việc học tập, tu dưỡng: Câu 4, 5, 6 3.Bài học về quan hệ ứng xử và đạo lí sống: Câu 7, 8, 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thảo luận: - Tổ 1: Câu 1, 2, 3 - Tổ 2: Câu 4, 5, 6 - Tổ 3: Câu 7, 8, 9.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> STT. 1. Câu tục ngữ. Nghệ thuật. Nội dung. -Hoán dụ: mặt người. -Người quý -Phê phán những trường hợp hơn của gấp coi của hơn người. bội lần -An ủi, động viên những Coi trọng trường hợp được cho là con người “Của đi thay người”. và giá trị con người, đặt -Thể hiện tư tưởng đạo lí, con người triết lí sống của nhân dân: lên trên mọi Đặt con người lên trên mọi thứ của cải. thứ của cải.. Một mặt người -Nhân hóa: bằng mười mặt của mặt của -So sánh ngang bằng: bằng - Đối lập: một >< mười. Tình huống ứng dụng. -Quan niệm về việc sinh đẻ trước đây: Muốn có nhiều con..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> STT. 2. Câu tục ngữ. Cái răng, cái tóc là góc con người. Nghệ thuật - Điệp âm “óc”: tóc góc. Nội dung. Tình huống ứng dụng. -Răng và tóc phần nào thể hiện tình trạng sức khỏe và vẻ đẹp hình thức của con người.. -Khuyên nhủ, nhắc nhở con người giữ gìn răng, tóc cho sạch, đẹp.. -Răng và tóc cũng một phần thể hiện tính tình, tư cách con người (Hình thức góp phần thể hiện tính cách).. - Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm về con người của nhân dân..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> STT. 3. Câu tục ngữ. Đói cho sạch, rách cho thơm. Nghệ thuật -Đối: đói - rách, sạch - thơm -Ẩn dụ: Nói cái ăn cái mặc nhưng thực ra là nói về việc giữ gìn nhân phẩm.. Nội dung -Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ; dù rách vẫn phải ăn mặc sạch sẽ, giữ gìn cho thơm tho. -Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ, thiếu thốn về vật chất vẫn phải sống trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa, tội lỗi; cần phải tự trọng, tránh sa ngã.. Tình huống ứng dụng -Nhắc nhở, khuyên nhủ con người phải giữ gìn cái “sạch” và “thơm” của nhân phẩm, giữ gìn sự trong sạch, cao cả của đạo đức. -Cần phải tự trọng tránh sa ngã, cám dỗ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> STT. 4. Câu tục ngữ. Học ăn, học nói, học gói, học mở. Nghệ thuật. Nội dung. Tình huống ứng dụng. -Điệp từ “học”: 4 lần. -Con người phải học để mọi hành vi, ứng xử đều chứng tỏ mình là người lịch sự, tế nhị, thành thạo công việc, biết đối nhân xử thế, có văn hóa, nhân cách.. - Khuyên nhủ con người cần phải có ý thức học trong tất cả mọi mặt của cuộc sống, học mọi lúc, mọi nơi, học suốt đời.. -Nhấn mạnh, mở ra những điều con người cần phải học..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> STT. 5. Câu tục ngữ. Nghệ thuật. -Hình thức Không thầy đố thách đố mày làm nên -Điệp âm “ay”: thầy, mày. Nội dung. -Ca ngợi, khẳng định vai trò, công ơn của thầy cô giáo - người có công lớn trong sự thành đạt của học trò.. Tình huống ứng dụng - Khuyên nhủ con người phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> STT. 6. Câu tục ngữ. Nghệ thuật. Học thầy không tày học bạn. -So sánh ngang bằng: không tày. Nội dung. -Đề cao ý nghĩa, vai trò của việc học bạn. -Khuyên nhủ con người phải thương yêu người khác như chính bản thân mình.. Tình huống ứng dụng -Khuyến khích việc học hỏi bạn bè. - Cần mở rộng đối tượng, phạm vi và cách học hỏi mọi lúc, mọi nơi..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> STT. 7. Câu tục ngữ. Nghệ thuật. -So sánh ngang Thương người bằng: như như thể thể thương thân -Từ “thương người” đặt trước “thương thân” -Nhấn mạnh đối tượng yêu thương, đồng cảm.. Nội dung. -Khuyên nhủ con người phải thương yêu người khác như chính bản thân mình.. Tình huống ứng dụng -Lời khuyên, triết lí về cách sống, cách ứng xử trong quan hệ giữa con người với con người. - -> Đầy giá trị nhân văn..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> STT. Câu tục ngữ. Nghệ thuật. 8. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. -Ẩn dụ: cây - quả trồng - ăn. Nội dung. Tình huống ứng dụng. -Khi được hưởng thành quả nào đó, phải nhớ đến người đã có công gây dựng nên, phải biết ơn người đã giúp mình.. -Tình cảm biết ơn đối với ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo. -Biết ơn những người đã giúp đỡ mình. -Lòng biết ơn những anh hùng liệt sĩ đã chiến đấu, hi sinh để bảo vệ đất nước..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> STT. 9. Câu tục ngữ. Nghệ thuật. -Ẩn dụ Một cây làm -Đối lập 2 vế: chẳng nên non chẳng nên Ba cây chụm nên lại nên hòn núi -Đối lập số ít cao số nhiều: một - ba. Nội dung - Một người lẻ loi không thể làm nên việc lớn, việc khó; nhiều người hợp sức lại sẽ làm được việc cần làm, thậm chí việc lớn lao, khó khăn hơn. Tình huống ứng dụng - Khẳng định sức mạnh của sự đoàn kết..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Cụ thể: - Diễn đạt bằng so sánh: Câu 1, 6, 7 - Diễn đạt bằng ẩn dụ: Câu 8, 9 - Từ và câu có nhiều nghĩa: 2, 3, 4, 8, 9.. TIẾT 77: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI (Chủ đề 2: Tục ngữ - Tiết 2) III.TỔNG KẾT 1.Nghệ thuật: Tục ngữ về con người và xã hội rất giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, cách diễn đạt, ngắt nhịp uyển chuyển, tạo nên những hình ảnh sinh động, ấn tượng, góp phần nhấn mạnh nội dung bài học. Ví dụ:. - Diễn đạt bằng so sánh: Câu 1, 6, 7 - Diễn đạt bằng ẩn dụ: Câu 8, 9 - Từ và câu có nhiều nghĩa: 2, 3, 4, 8, 9.. 2.Nội dung: Tục ngữ về con người và xã hội là những bài học bổ ích, lí thú, luôn chú ý tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tác dụng của tục ngữ: - Trong cuộc sống, tục ngữ cung cấp cho con người những tri thức, kinh nghiệm quý báu. - Trong ngôn ngữ, tục ngữ có giá trị làm đẹp, làm sâu thêm ý nghĩa của lời nói..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> TIẾT 77: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI (Chủ đề 2: Tục ngữ - Tiết 2) IV. LUYỆN TẬP Bài 1: Hãy tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với các câu tục ngữ sau: a.Một mặt người bằng mười mặt của - Người làm ra của chứ của không làm ra người - Lấy của che thân, không ai lấy thân che của - Người sống đống vàng - Người ta là hoa đất - Của nặng hơn người.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> TIẾT 77: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI (Chủ đề 2: Tục ngữ - Tiết 2) IV. LUYỆN TẬP Bài 1: Hãy tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với các câu tục ngữ sau: b. Đói cho sạch, rách cho thơm - Giấy rách phải giữ lấy lề - Chết trong còn hơn sống đục - Chết đứng còn hơn sống quỳ - Chết vinh còn hơn sống nhục - Cọp chết để da, người ta chết để tiếng - Đói ăn vụng, túng làm liều - Bần cùng sinh đạo tặc.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> TIẾT 77: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI (Chủ đề 2: Tục ngữ - Tiết 2) IV. LUYỆN TẬP Bài 1: Hãy tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với các câu tục ngữ sau: c. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây - Uống nước nhớ nguồn - Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi - Ăn cháo đá bát - Qua cầu rút ván - Được chim quên ná, được cá quên nơm.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> TIẾT 77: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI (Chủ đề 2: Tục ngữ - Tiết 2) IV. LUYỆN TẬP Bài 2: Hãy phân biệt tục ngữ với thành ngữ và ca dao. Tục ngữ Hình thức. Nội dung. Là câu nói ngắn gọn, mỗi câu thường có hai vế Thiên về lí trí,biểu đạt kinh nghiệm, kết luận hoặc lời khuyên VD: Uống nước nhớ nguồn. Thành ngữ. Ca dao. Thường mang hình thức cụm từ cố định. Thường mang hình thức lời thơ của những bài dân ca (Thơ lục bát). Có chức năng định danh: Gọi tên, nêu tính chất, trạng thái hay hành động của sự vật hiện tượng. Thiên về tình cảm, chủ yếu biểu hiện đời sống nội tâm. VD: Cao như sếu Đen như than. VD: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> TIẾT 77: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI (Chủ đề 2: Tục ngữ - Tiết 2) IV. LUYỆN TẬP Bài 3: Hãy viết một đoạn văn khoảng 6 câu phân tích câu tục ngữ “Cha muốn con hay, thầy muốn cho trò khá”, trong đó có sử dụng câu rút gọn (gạch chân câu rút gọn đó)..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1. Nắm chắc nội dung bài học 2. Chuẩn bị bài: Câu đặc biệt.
<span class='text_page_counter'>(28)</span>