Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT (BVB), CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.98 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN ĐỨC DŨNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT (BVB),
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2014


Cơng trình được hồn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN THANH LIÊM

Phản biện 1: PGS.TS Nguyễn Thị Như Liêm
Phản biện 2: TS. Tuyết Hoa Niê Kdăm

Luận văn đã được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà
Nẵng vào ngày 03 tháng 11 năm 2014.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Thơng tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng


Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh
chính đem lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng. Trước đây
trong giai đoạn tăng trưởng nóng của nền kinh tế nước ta thì lợi
nhuận từ tín dụng đem lại chiếm đến 80 – 90% lợi nhuận của Ngân
hàng. Mặc dù những năm gần đây, đặc biệt là khi nền kinh tế Việt
Nam đi xuống với hàng loạt Doanh nghiệp kinh doanh khó khăn,
sản xuất trì trệ, hàng tồn kho tăng cao, bất động sản chạm đáy làm
cho nhu cấu vay vốn của các DN giảm xuống khiến cơ cấu lợi
nhuận từ tín dụng của Ngân hàng giảm chỉ cịn khoảng 60 – 70%
/lợi nhuận , tuy nhiên lĩnh vực tín dụng vẫn luôn là lĩnh vực quan
trọng nhất, tạo ra nhiều lợi nhuận nhất cho Ngân hàng, là thành
phần huyết mạch của nền kinh tế, đảm bảo cho sự phát triển ổn
định và bền vững của một quốc gia. Chính vì thế, việc quản trị rủi
ro tín dụng là một việc làm luôn được NHNN và các NHTM coi
trọng, quan tâm hàng đầu.
Thực tiễn hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại cổ
phần BẢO VIỆT - CN Đà Nẵng thời gian qua cũng cho thấy rủi
ro tín dụng của chi nhánh chưa được kiểm soát một cách thực sự
hiệu quả mặc dù đây được xem như là nhiệm vụ sống cịn trong
hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Chính vì vậy, yêu cầu cấp
bách đặt ra là rủi ro tín dụng phải được quản lý, kiểm sốt một
cách thật chặt chẽ, đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi
ro chấp nhận được, tăng thêm lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh

của Ngân hàng.
Xuất phát từ nhận thức trên và nhận thấy được tầm quan trọng


2
của vấn đề, là nhân viên đang công tác trong lĩnh vực tín dụng của
Ngân hàng TMCP BẢO VIỆT – Chi nhánh Đà Nẵng, Em xin chọn
đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần BẢO VIỆT – Chi nhánh Đà Nẵng” cho luận văn tốt nghiệp
của mình.
2. Mục tiêu của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro
tín dụng.
- Phân tích thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP BẢO VIỆT – CN Đà Nẵng trong giai đoạn 20112013.
- Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín
dụng, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP BẢO VIỆT – Chi nhánh Đà
Nẵng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài : Nguyên nhân dẫn đến rủi
ro tín dụng, cơng tác quản trị rủi ro tín dụng và đề ra các giải pháp
nhằm khắc phục, hạn chế, phòng ngừa và quản lý rủi ro trong hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng TMCP BẢO VIỆT – Chi nhánh Đà
Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu : Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế
nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, thực trạng cơng tác quản trị rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP BẢO VIỆT – CN Đà Nẵng trong
thời gian 3 năm 2011-2013, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm tăng
cường công tác quản trị rủi ro tín dụng.

4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận, các số liệu thực tế tổng hợp được, bằng các


3
phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp, phương pháp so
sánh,… để phân tích, đánh giá nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục
đích đặt ra trong luận văn.
5. Cấu trúc nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 03
chương:
Chương 1 : Những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro
tín dụng.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP BẢO VIỆT – CN Đà Nẵng
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP BẢO VIỆT – CN Đà Nẵng
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị
rủi ro tín dụng, về quy trình quản trị rủi ro tín dụng cũng như các
nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng hệ thống
ngân hàng thương mại.
- Đi sâu phân tích, đánh giá nguyên nhân gây ra rủi ro và thực
trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP BẢO
VIỆT – CN Đà Nẵng.
- Luận văn đã đưa ra một số kiến nghị, giải pháp nhằm góp
phần tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP BẢO
VIỆT – CN Đà Nẵng.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu



4
CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN
VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG
1.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
a. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh
- Rủi ro giao dịch được phân thành ba loại: Rủi ro lựa chọn,
rủi ro bảo đảm, rủi ro nghiệp vụ.
- Rủi ro danh mục được phân thành rủi ro nội tại và rủi ro tập
trung.
b. Căn cứ vào đặc tính khách quan, chủ quan
- Rủi ro khách quan.
- Rủi ro chủ quan.
c. Căn cứ vào phương diện quản lý
- Rủi ro tín dụng nhận diện được.
- Rủi ro tín dụng chưa nhận diện được
1.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu tức ln tồn tại và gắn liền với
hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng là q trình xây dựng và thực thi các
chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt
được các mục tiêu an tồn, hiệu quả và phát triển bền vững; tăng

cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn,


5
nợ xấu trong kinh doanh tín dụng, từ đó tăng doanh thu, giảm chi phí
và nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh cả trong
ngắn hạn và dài hạn của NHTM.
1.2.2 Mục tiêu của công tác quản trị rủi ro tín dụng
- Đạt kết quả kinh doanh cao trong giới hạn rủi ro có thể giám
sát, có thể chấp nhận được.
- Thực hiện đúng các quy định của Nhà nước, quy định của
Pháp luật.
- Đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu quả, phát triển bền vững
trong điều kiện thị trường đầy biến động, nguy cơ rủi ro không
ngừng gia tăng.
1.2.3 Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng
Nội dung chính của hoạt động Quản trị rủi ro gồm có 4 bước
là: Nhận diện rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm soát rủi ro và tài trợ rủi ro.
a. Nhận diện rủi ro tín dụng
Nhận diện rủi ro tín dụng là q trình xác định liên tục và có
hệ thống trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nhận diện rủi
ro tín dụng bao gồm các cơng việc: theo dõi, xem xét, nghiên cứu
môi trường hoạt động tín dụng và tồn bộ hoạt động tín dụng của
ngân hàng, nhằm thống kê được tất cả các rủi ro, không chỉ những
loại rủi ro đã và đang xảy ra, mà cịn dự báo được những dạng rủi ro
mới có thể xuất hiện đối với ngân hàng, trên cơ sở đó đề xuất các
giải pháp đo lường, kiểm sốt và tài trợ rủi ro tín dụng phù hợp.
* Các phương pháp nhận diện rủi ro tín dụng:
b. Đo lường rủi ro tín dụng
Ngày nay, các ngân hàng thơng qua việc đánh giá và đo lường rủi

ro tín dụng nhằm lượng hóa các rủi ro cũng như biết được xác suất xảy ra
rủi ro, mức độ tổn thất khi rủi ro xảy ra để xem xét khả năng chấp nhận nó


6
của ngân hàng, và từ đó ra quyết định một cách đúng đắn nhất. Nếu việc
đo lường được chính xác, biết được mức độ rủi ro sẽ cho phép ngân hàng
chủ động trong việc theo dõi, đối phó và kiểm sốt bằng những biện pháp
được tính tốn trước khi rủi ro xảy ra.
Đo lường rủi ro tín dụng là xác định mức rủi ro trên cơ sở các
chỉ tiêu định tính và định lượng, làm căn cứ để xác định giới hạn tín
dụng tối đa cho một khách hàng. Nói cách khác, đo lường rủi ro tín
dụng là việc xây dựng mơ hình thích hợp để đo lường mức độ rủi ro
mang lại từ phía khách hàng, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới
hạn tín dụng an toàn tối đa đối với một khách hàng, cũng như để
trích lập dự phịng rủi ro.
Có hai phương pháp cơ bản để phân tích, đo lường rủi ro tín dụng
là phương pháp định tính và phương pháp định lượng. Hai phương pháp
này không loại trừ lẫn nhau mà hỗ trợ lẫn nhau để phân tích, đo lường
rủi ro tín dụng.
Mơ hình định tính về rủi ro tín dụng:
– Mơ hình 6C:
(1) Tư cách người vay (Character)
(2) Năng lực của người vay (Capacity)
(3) Thu nhập của người vay (Cash)
(4) Bảo đảm tiền vay: (Collateral
(5) Các điều kiện (Conditions)
(6) Kiểm soát (Control)
– Mơ hình 5P:
(1) Mục đích vay vốn (Purpose)

(2) Khả năng thanh tốn (Payment)
(3) Khả năng bảo vệ (Protection)
(4) Chính sách phát triển của doanh nghiệp (Policy)


7
(5) Định giá (Pricing)
Mơ hình định lượng rủi ro tín dụng
Một số mơ hình lượng hóa rủi ro tín dụng thường được sử
dụng nhiều nhất:
+ Mơ hình điểm số Z
+ Mơ hình xếp hạng của Moody và Standard & Poor
+ Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng
+ Mơ hình dự đoán xác suất vỡ nợ
c. Kiểm soát rủi ro tín dụng
Kiểm sốt rủi ro tín dụng là sử dụng các biện pháp, các
kỹthuật, các công cụ, chiến lược, các chương trình hoạt động để ngăn
ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng
khơng mong đợi có thể xảy ra đối với ngân hàng.
Các kỹ thuật kiểm sốt rủi ro tín dụng được sử dụng gồm:
- Né tránh rủi ro.
- Ngăn ngừa tổn thất.
- Giảm thiểu tổn thất.
- Chuyển giao rủi ro
- Đa dạng hóa danh mục cho vay
d. Tài trợ rủi ro tín dụng
Là việc sử dụng những kỹ thuật, công cụ để tài trợ cho chi phí
của rủi ro và tổn thất. Trong quản trị rủi ro tín dụng, các ngân hàng
thường dùng phổ biến một số cơng cụ:
* Tự khắc phục rủi ro tín dụng : bao gồm dự phòng rủi ro

chung và dự phòng rủi ro cụ thể
* Các biện pháp chuyển giao rủi ro tín dụng
* Chứng khốn hóa các khoản vay
* Mua bảo hiểm tín dụng cho các khoản vay


8
* Xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ
1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác quản trị rủi ro
tín dụng
a. Mức giảm tỷ lệ nợ quá hạn:
b. Mức giảm tỷ lệ nợ xấu:
c. Mức giảm tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng:
1.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản trị rủi ro tín
dụng
a. Các yếu tố khách quan (Xuất phát từ bên ngoài ngân
hàng)
b. Các yếu tố chủ quan (Xuất phát từ bên trong ngân hàng)
1.3 KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN THẾ GIỚI VÀ
BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
1.3.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số
Ngân hàng thương mại trên thế giới
a. Kinh nghiệm của Nhật Bản
b. Kinh nghiệm của Mỹ
1.3.2 Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng cho
các Ngân hàng thương mại Việt Nam
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1



9
CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN BẢO VIỆT – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng
TMCP BẢO VIỆT
- Ngân hàng TMCP Bảo Việt, viết tắt BVB, được thành lập
theo Giấy phép hoạt động số: 328/GP-NHNN ngày 11/12/2008 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước việt Nam, Ngân hàng TMCP Bảo
Việt là thành viên trẻ nhất của Tập đồn Tài chính – Bảo hiểm Bảo
Việt và cũng là một Ngân hàng trẻ trong hệ thống các tổ chức tín
dụng tại Việt Nam.
- Với các cổ đơng sáng lập là Tập đồn Bảo Việt, Tổng công
ty sữa Việt Nam (Vinamilk) và Công ty Cổ phần Tập đồn CMC
cùng một số cổ đơng khác là các tố chức uy tín trong cả nước.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức, tình hình nhân sự BVB Đà Nẵng:
2.1.3 Nhiệm vụ của BVB ĐàNẵng trong năm 2014
a. Huy động vốn:
- BVB Chi nhánh Đà Nẵng có chức năng huy động vốn dài
hạn, ngắn hạn, trung hạn bằng VNĐ và bằng ngoại tệ từ nguồn vốn
trong nước, ngồi nước dưới các hình thức:
- Nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ
hạn, tiền gửi thanh tốn của tất cả các tổ chức và dân cư.
- Phát hành các loại chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu, kỳ phiếu, trái
phiếu Ngân hàng thực hiện các hình thức huy động vốn.



10
b. Tiền nhận vốn tài trợ
- Ủy thác đầu tư theo chính phủ, Ngân sách nhà nước và các tổ
chức quốc tế, quốc gia và các cá nhân khác cho chương trình phát triển
KT - VH - XH.
c. Cho vay:
- Cho vay trung dài hạn để đầu tư phát triển và cho vay ngắn
hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với các doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế. Cho vay ngắn hạn, trung dài hạn bằng đồng Việt Nam
đối với các cá nhân và hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Cho vay đồng tài trợ các dự án đầu tư và phát triển.
- Chiết khấu giấy tờ có giá.
- Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ, tín dụng
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán, thu chi hộ giữa các khách
hàng
- Đầu tư dưới các hình thức mua cổ phần, hùn vốn, liên doanh,
mua tài sản và các hình thức đầu tư khác của doanh nghiệp, các tổ
chức tài chính, tín dụng khác.
- Cất giữ, bảo quản và quản lý các chứng khoán, giấy tờ có giá
trị bằng tiền và các tài sản quý khác cho khách hàng.
2.1.4 Kết quả hoạt động của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013
a. Các chỉ số tài chính cơ bản
- Lợi nhuận sau thuế của BVB-CNĐN tăng dần đều từ năm
2011 đến năm 2013 với suất sinh lợi ROS luôn cao hơn 30%. Điều
này tỷ lệ thuận với sự tăng trưởng mạnh mẽ và ổn định của hoạt động
huy động vốn và cho vay của Ngân hàng.
b. Hoạt động huy động vốn:
*Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn:

- Năm 2012, kết quả huy động vốn đạt 544 tỷ đồng tăng 15%


11
so với năm 2011 tương ứng mức tăng 71 tỷ đồng.
+ Theo kỳ hạn, vốn huy động năm 2012 chủ yếu là vốn ngắn
hạn, vốn ngắn hạn chiếm 81,4% (gồm kỳ hạn theo tuần, tháng, quý)
tương ứng khoảng 420 tỷ đồng.
+ Theo đối tượng huy động, chủ yếu là huy động từ các tổ
chức kinh tế (thuộc Tập đoàn Bảo Việt, các tổ chức liên quan đến
Tập đoàn) chiếm 378 tỷ đồng tương đương 79,9%, còn lại là tiền huy
động nhàn rỗi của các cá nhân , Hộ kinh doanh nhỏ lẻ trên địa bàn.
+ Theo loại tiền: BVB Đà Nẵng chủ yếu huy động tiết kiệm bằng
đồng tiền VNĐ với tỷ trọng 99,4% tương đương 470 tỷ động trong cơ cấu
loại tiền huy động, còn lại huy động Ngoại tệ của các tổ chức, cá nhân khác
chỉ chiếm 3 tỷ đồng.
- Năm 2013, kết quả huy động vốn đạt 632 tỷ đồng tăng 16,2%
tương ứng mức tăng 88 tỷ đồng, trong đó:
+ Theo kỳ hạn, các khoản tiết kiệm ngắn hạn theo tuần và theo
tháng có xu hướng tăng nhẹ so với năm 2012 chiếm khoảng 502 tỷ
đồng tương đương 79,9% trong cơ cấu tiền gởi kỳ hạn.
+ Theo đối tượng huy động: Mặc dù tỷ trọng tiền gửi thanh tốn
của các tổ chức giảm nhẹ cịn 0,5%, tuy nhiên vẫn tăng trưởng so với
năm 2012 là 67 tỷ đồng và đạt 494 tỷ đồng.
+ Theo loại tiền, tiền gửi bằng ngoại tệ có xu hướng tăng nhẹ
từ 5 tỷ đồng năm 2012 lên thành 11 tỷ đồng năm 2013 do tình trạng
khách hàng muốn chuyển kênh đầu tư tiền gửi bằng VNĐ sang
Ngoại tệ do lãi suất huy động VNĐ đang có xu hướng giảm.
c. Hoạt động tín dụng:
*Cơ cấu dư nợ tín dụng theo đối tượng

Tổng dư nợ của Chi nhánh có xu hướng tăng mạnh qua 2 năm,
tuy nhiên vẫn đảm bảo trong room tín dụng cho phép của NHNN đối


12
với các tổ chức tín dụng. BVB Đà Nẵng chính thức thành lập vào tháng
03/2011, ngay trong năm đầu tiên, BVB đã đạt được dư nợ 386 tỷ đồng,
trong đó dư nợ tại các TCKT đạt 320 tỷ đồng (chủ yếu là do Hội sở giao
về Chi nhánh quản lý). Năm 2012, Tổng dư nợ tăng 14,5% và đạt 442 tỷ
đồng trong đó tỷ trọng cho vay cá nhân đạt 17,6% và dư nợ đối với các
tổ chức kinh tế đạt 81,9%, Đến năm 2013 dư nợ đối với tổ chức kinh tế
tiếp tục tăng và đạt 507 tỷ đồng tuy nhiên tỷ trọng/ trên tổng dư nợ
chiếm 80,3%, giảm nhẹ chút ít so với năm 2012 đồng thời tỷ trọng cho
vay tiêu dùng cá nhân và Hộ KD tăng 1,1% so với năm 2012. Qua đó,
cho thấy định hướng thị trường mục tiêu của Ngân hàng trong năm 2013
đã dần chuyển hướng sang cho vay tiêu dùng của các hộ kinh doanh và
cá nhân nhỏ lẻ trên địa bàn thành phố thay vì là tập trung đầu tư vốn cho
các doanh nghiệp.
*Cơ cấu dư nợ tín dụng theo TSĐB
Tồn bộ dư nợ cho vay ngoài hệ thống BVB tại Chi nhánh đều
có tài sản đảm bảo bảo đảm cho các khoản tín dụng. Danh mục tài
sản nhận thế chấp năm 2012 chủ yếu là bất động sản, ngoài ra cịn có
chứng từ có giá (chủ yếu là sổ tiết kiệm) và MMTB, PTVT ( ô tô) và
Quyền Tài sản. Trong đó, năm 2012 có khoảng 94,6% dư nợ được
đảm bảo bởi bất động sản và còn lại 1,6% dư nợ đươc đảm bảo bởi
các chứng từ có giá, 3,9% là TSĐB khác.
Nhìn vào bảng trên có thể thấy được tỷ lệ dư nợ trên tài sản
đảm bảo là bất động sản qua các năm có xu hướng tăng dần đồng
nghĩa với mức độ rủi ro đối với nhóm dư nợ này có xu hướng ngày
càng giảm.

d. Các hoạt động dịch vụ khác
e. Kết quả kinh doanh của Chi nhánh năm 2011 – 2013
Nhìn chung, thu nhập từ lãi cho vay vẫn là thu nhập chính của


13
Ngân hàng và chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn thu của BVB Đà Nẵng.
Tỷ suất sinh lợi trước thuế của Ngân hàng luôn đạt trên 30% qua 3 năm
cho thấy hoạt động kinh doanh của NH ngày càng hiệu quả, đặc biệt tỷ
trọng trích lập dự phịng trong năm 2013 giảm gần một nửa so với năm
2012 và thấp hơn năm 2011 dù dư nợ tín dụng ngày càng tăng chứng tỏ
BVB ĐN đã chú trọng hơn đến công tác QLRR.
2.2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC RỦI RO TÍN DỤNG TẠI BVB
ĐÀ NẴNG TỪ NĂM 2011-2013
2.2.1 Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng
TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Đà Nẵng
Bộ máy tổ chức QTRRTD tại BVB-CNĐN như sau:
Hội đồng tín dụng Hội Sở

Tổng Giám Đốc

P.QL&GSTD

Khối QLRR

BAN GIÁM ĐỐC CN

Phòng Khách hàng
doanh nghiệp


Phòng Khách hàng
cá nhân

Phòng Tác
nghiệp tín dụng

Các phịng ban
khác

Sơ đồ 2.2. Mơ hình
tổ chức quản trị
rủi ro tín dụng


14
2.2.2. Tình hình thực hiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng
a. Thực trạng hoạt động nhận diện rủi ro tín dụng
Nhận diện rủi ro đóng vai trị then chốt, đặc biệt là nhận diện
rủi ro tín dụng quyết định đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Trong
những năm qua, hoạt động nhận diện rủi ro tại BVB-CNĐN diễn ra
thường xuyên, liên tục đối với toàn bộ hoạt động tín dụng và đối với
từng khoản tín dụng cụ thể.
Cơng tác nhận diện rủi ro tại BVB-CNĐN chủ yếu được thực hiện
thơng qua:
+ Phân tích hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
+ Phân tích các báo cáo tài chính của khách hàng
+ Thông qua việc kiểm tra thực tế và tiếp xúc khách hàng
+ Thơng qua lịch sử tín dụng của khách hàng tại các Ngân
hàng khác và các mỗi quan hệ, mức độ uy tín của khách hàng bên
ngồi xã hội.

b. Thực trạng hoạt động đo lường rủi ro tín dụng
Hiện tại, để đo lường rủi ro tín dụng của từng khách hàng,
BVB-CNĐN đã thực hiện việc chấm điểm và xếp hạng tín dụng để
chọn lọc và đánh giá khách hàng theo các quy trình sau:
- Quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng
doanh nghiệp nội bộ theo quyết định số 374/2009-QĐ-TGĐ ngày
03/04/2009 của Ngân hàng TMCP Bảo Việt
- Quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng cá
nhân, hộ kinh doanh theo quyết định số 1680/2009-QĐ-TGĐ ngày
09/12/2009 của Ngân hàng TMCP Bảo Việt
c. Kiểm sốt rủi ro tín dụng
* Kỹ thuật né tránh rủi ro : Kỹ thuật này được thể hiện ngày
từ khi tiếp xúc và xem xét hồ sơ đề nghị cấp tín dụng của khách hàng


15
thơng qua Quy trình về chính sách khách hàng của BVB theo từng thời
kỳ, mục tiêu nhằm chọn lọc khách hàng vay vốn sao cho phù hợp với
chủ trương của Ban điều hành BVB.
* Kỹ thuật ngăn ngừa rủi ro: Kỹ thuật này được BVB triển
khai áp dụng thông qua quy trình cấp tín dụng chặt chẽ qua nhiều
cơng đoạn xử lý đảm bảo sự tách bạch giữa các chức năng và phân
cấp ủy quyền trong phán quyết tín dụng trong quyết định cho vay.
* Kỹ thuật giảm thiểu tổn thất: Được thể hiện thơng qua các chính
sách đảm bảo tiền vay nhằm giảm thiểu tổn thất khi xảy ra RRTD.
*Đa dạng hoá rủi ro : Kỹ thuật này được BVB triển khai thơng
qua định hướng cơng tác tín dụng trong từng thời kỳ nhằm xác định
danh mục lĩnh vực, ngành nghề và sản phẩm tín dụng phù hợp với sự thay
đổi môi trường kinh doanh.
d. Tài trợ rủi ro tín dụng

* Cơng tác quản lý và xử lý nợ có vấn đề: Định hướng chung
của Chi nhánh trong xử lý nợ xấu là thực hiện các giải pháp hợp lý
trên cơ sở phân tích tình hình của từng khách hàng cụ thể. Chủ trương
chung của BVB-CNĐN là thực hiện thương lượng một cách mềm dẻo
nhưng cương quyết, đồng thời cũng tạo điều kiện miễn, giảm lãi phạt
…cho khách hàng để việc phối hợp với khách hàng xử lý các khoản
nợ xấu được triển khai nhanh chóng và ít tốn thời gian..
* Quy trình về việc sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín
dụng: Thời gian qua BVB-CNĐN ln trích lập dự phịng ngay khi
cần thiết trên cơ sở thận trọng và phù hợp với các quy định của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam và tình hình thực tiễn tại BVB. Việc trích
lập dự phịng RRTD bao gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung.


16
2.2.3. Thực trạng kết quả công tác quản trị rủi ro tín dụng
a. Mức giảm tỷ lệ nợ quá hạn
Giai đoạn từ năm 2011 – 2013 là giai đoạn mà nền kinh tế Việt
Nam gặp rất nhiều khó khăn: Hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều
doanh nghiệp bị đình đốn, thua lỗ kéo dài, thị trường bất động sản ảm
đạm, hàng tồn kho của doanh nghiệp tăng mạnh dẫn đến những khó
khăn trực tiếp đối với các doanh nghiệp trên thị trường. Do vậy ngành
tài chính ngân hàng nói chung và BVB Đà Nẵng nói riêng đã gặp những
rủi ro nhất định, tuy nhiên thực tế đã cho thấy tỷ lệ nợ quá hạn tại BVBCNĐN vẫn được kiểm sốt một cách an tồn. Nhìn vào bảng số liệu trên
cho thấy dư nợ của BVB-CNĐN đều tăng trưởng qua các năm trong khi
tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của BVB-CNĐN luôn được khống chế
ở mức thấp, và giảm dần đều qua các năm - năm 2011 là 2,8%, năm
2012 là 2,7% và năm 2013 là 2,6%. Việc khống chế không để nợ quá
hạn phát sinh là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu của BVB-CNĐN, và kết
quả này đã chứng minh được là công tác QTRRTD của BVB-CNĐN

ngày càng có hiệu quả hơn.
b. Mức giảm tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của BVB-CNĐN giảm mạnh qua
các năm. Trong điều kiện môi trường kinh doanh có nhiều tiềm ẩn rủi ro
thi BVB-CNĐN ln đặc biệt quan tâm đến chất lượng các khoản tín
dụng. Định kỳ hàng tháng P. Quản lý và Giám sát tín dụng Hội sở sẽ
tiến hành phân loại nợ quá hạn ở từng đơn vị, từng thành phần kinh tế và
báo cáo các đơn vị kinh doanh, từ đó đề ra hướng xử lý thích hợp, đồng
thời phân tích, đánh giá phân loại dư nợ nhằm chủ động và kiên quyết
giảm dần dư nợ cho vay ở các doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả, thực
hiện đúng quy trình nghiệp vụ, hạn chế đến mức thấp nhất nợ xấu phát
sinh. Do đó, chất lượng tín dụng ngày càng được nâng cao, mức giảm tỷ


17
lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ln duy trì ở con số rất thấp, năm 2011 là
2,3%, năm 2012 là 1,8% và năm 2012 là 1,2%.
c. Mức giảm tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng
Trong năm 2012 số tiền trích lập dự phịng tăng mạnh khoảng
2 tỷ đồng so với năm 2011, nguyên nhân là do trong năm 2012 dư nợ
nhóm 4 chiếm tỷ lệ khá cao khoảng 1,6% trên tổng dư nợ dẫn đến
chi phí trích lập dự phịng tăng lên. Tuy nhiên vào năm 2013 thì
BVB-CNĐN đã thực hiện tốt chính sách thu hồi nợ xấu khi tỷ lệ nợ
nhóm 4 giảm 1,2% so với năm 2012 xuống cịn 0,4%

chi phí trích

lập dư phịng RRTD trong năm này giảm chỉ còn 2,15 tỷ đồng.
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI BVB – CNĐN TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2013

2.3.1. Những kết quả đạt được trong quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh Đà Nẵng
- Chất lượng tín dụng đang có dấu hiệu được cải thiện và nợ
xấu giảm dần.Tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh nằm trong mức giới hạn
cho phép là dưới 3% trên tổng dư nợ.
- Xây dựng mơ hình quản trị RRTD tương đối chặt chẽ, có những
thay đổi tích cực so với trước theo hướng chuyên sâu, hướng đến quản
trị rủi ro hiện đại.
- Vận hành tốt hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, việc đưa
vào sử dụng chương trình xếp hạng tín dụng nội bộ đã giúp cho công
tác đo lường rủi ro của khách hàng được thực hiện một cách nhanh
chóng, thống nhất, chuẩn mực, mang tính khách quan hơn và chất
lượng cũng cao hơn.
- Thực hiện tốt cơng tác kiểm sốt RRTD, thực hiện kiểm sốt
tín dụng chặt chẽ, chú trọng đến chất lượng hơn là tăng trưởng tín
dụng nhanh nhưng chất lượng kém.


18
- Kể từ khi quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005
của Thống đốc NHNN Việt Nam có hiệu lực và sau đó Thống đốc
NHNN Việt Nam ban hành tiếp Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN
ngày 25/04/2007 để sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc
phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt
động ngân hàng của TCTD thì việc thực hiện phân loại nợ theo các
quyết định trên BVB-CNĐN đã có hiệu quả, tỷ lệ nợ xấu ln được duy
trì dưới mức cho phép theo tiêu chuẩn quốc tế là 3%.
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt – Chi nhánh
Đà Nẵng

a. Công tác cơ cấu tổ chức hoạt động tín dụng và cơ cấu
quản lý, giám sát rủi ro tín dụng chưa được xem trọng
b. Chất lượng cơng tác thẩm định cho vay, thẩm định tài sản
đảm bảo, thẩm định RRTD độc lập chưa cao, chưa hoàn toàn chính
xác và khách quan
c. Nhiều tài sản thế chấp được bảo lãnh bởi bên thứ ba gây
phát sinh nhiều rủi ro trong hoạt động tín dụng, ngồi ra việc
nhận thế chấp Quyền Tài sản (vơ hình) cũng sẽ tạo ra rủi ro lớn
khi thực hiện việc xử lý nợ.
d. Việc kiểm tra, giám sát sau khoản vay chưa được tiến
hành một cách bài bản, thường xun, cịn mang tính hình thức
e. Năng lực của bộ phận kiểm tra, kiểm soát nội bộ ngân hàng cịn
hạn chế
* Ngun nhân từ mơi trường bên ngồi ngân hàng
- Mơi trường tự nhiên: thay đổi bất thường về thời tiết, thiên
tai cũng là một trong những nguyên nhân gián tiếp gây ra RRTD cho
ngân hàng ôi trường pháp lý chưa thuận lợi


19
- Môi trường kinh tế không ổn định, môi trường pháp lý khơng
thuận lợi.
- Các ngun nhân từ phía khách hàng vay vốn…
* Nguyên nhân bên trong ngân hàng
- Chính sách tín dụng chưa hợp lý.
- Chưa nêu cao tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong hoạt động
tín dụng.
- Chưa xác định đúng quy mô và tốc độ tăng trưởng của tín
dụng.
- Chưa có chính sách khách hàng hợp lý.

- Chưa linh hoạt trong lãi suất và ưu đãi lãi suất
- Chưa có chiến lược cạnh tranh và Marketing hợp lý.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 3

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP BẢO VIỆT CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
3.1 ĐỊNH HƯỚNG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI BVB ĐÀ NẴNG
3.1.1 Định hướng phát triển chung của BVB
- Phát triển hiệu quả - an toàn – bền vững
- Giữ vị trí quan trọng so với các ngân hàng trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng và cả nước.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bảo đảm yêu
cầu phát triển kinh doanh trong giai đoạn hội nhập.
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào mọi hoạt động nghiệp vụ


20
nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.
- Nâng cao chất lượng quản trị điều hành, chất lượng QTRR
trong mọi hoạt động ngân hàng.
- Thực hiện chính sách khách hàng, giữ vững khách hàng hiện có, thu
hút thêm khách hàng mới, đồng thời nâng tầm sự hợp tác với khách hàng có
hiệu quả hơn.
- Thực hiện tốt chính sách cán bộ, giữ và thu hút cán bộ giỏi,
sử dụng và phát huy tốt nguồn nhân lực.
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của BVBCNĐN

- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển khách hàng thơng qua việc tiếp
thị các sản phẩm hiện có.
- Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng để phù hợp với từng đối
tượng khách hàng nhằm thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu hoạt động
tín dụng.
- Tăng cường đào tạo nghiệp vụ và chuyên môn cho CBTD và
các cá nhân khác.
3.1.3 Định hướng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của
BVB-CNĐN
- Khơng tập trung cấp tín dụng q cao cho một khách hàng,
một ngành nghề, một lĩnh vực; các nhóm khách hàng, ngành nghề
hay lĩnh vực có liên quan với nhau.
- Khi quyết định cấp tín dụng cho một dự án lớn phải được
thực hiện theo chế độ tập thể nhằm bảo đảm tính khách quan.
- Giảm thiểu RRTD trên cơ sở nâng cao chất lượng tín dụng
nhưng đảm bảo tăng trưởng theo chính sách và định hướng tín dụng
đã đề ra


21
- Phân tán rủi ro trong danh mục đầu tư tín dụng
- Tăng khả năng phịng ngừa RRTD trong hoạt động tín dụng
thơng qua việc nâng cao chất lượng thẩm định và tăng cường kiểm
tra sau vay.
3.2 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI BVB ĐÀ NẴNG
3.2.1 Nhóm giải pháp về nội dung quản trị rủi ro tín dụng
a. Hồn thiện cơng tác nhận diện rủi ro tín dụng
- Phải xây dựng được các kịch bản rủi ro định kỳ trên cơ sở
đánh giá tình hình kinh doanh của Chi nhánh

- Xây dựng bảng thống kê các dấu hiệu nhận diện RRTD
- Trong q trình tác nghiệp tín dụng, u cầu các cán bộ làm
cơng tác tín dụng và đội ngũ quản lý trực tiếp phải thực hiện đầy đủ
và nghiêm túc các quy trình, hướng dẫn về phân tích các dấu hiệu
nhận biết rủi ro
- Thường xuyên cập nhật những vấn đề mới, diễn biến mới của
tình hình RRTD, các khuyến nghị từ các cơ quan quản lý nhà nước,
cơ quan quản lý cấp trên vào quá trình nhận diện RRTD.
- RRTD phải được nhận diện một cách tồn diện từ nhiều
phía: từ phía khách hàng, từ giao dịch ngân hàng, quản trị doanh
nghiệp, cơng tác quản lý tín dụng, từ khoản vay, các dấu hiệu khác,...
b. Hoàn thiện đo lường và lượng hóa rủi ro tín dụng
- Cần tiếp tục đề xuất hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng
nội bộ theo hướng nghiên cứu, áp dụng các chuẩn mực, thông lệ
quốc tế về xếp hạng tín nhiệm khách hàng.
- Phân công cán bộ chấm đểm xếp hạng khách hàng không phải
là người trực tiếp quyết định cho vay để tránh tình trạng cán bộ nâng
điểm ở phần thơng tin phi tài chính để khách hàng có điểm cao hơn


22
thực tế nhằm giúp nâng hạng xếp hạng để khách hàng được cấp hạn
mức tín dụng cao hơn thực tế.
c. Hồn thiện kiểm sốt, phịng ngừa rủi ro tín dụng
- Xây dựng chính sách khách hàng phù hợp: Thiết lập danh
mục cho vay hợp lý, phù hợp với tình hình kinh tế xã hội ở địa
phương, với từng đối tượng khách hàng cụ thể trong từng thời kỳ.
- Quy trình tín dụng: Cải tiến quy trình cấp tín dụng phù hợp
và hiệu quả: Phân định rõ pháp lý của từng phòng ban cũng như từng
cá nhân trong hoạt động cấp tín dụng.

- Đối với yêu cầu đảm bảo tiền vay: khi nhận tài sản đảm bảo
nợ phải luôn luôn đảm bảo yêu cầu về tính thực chất và chất lượng,
đảm bảo tính pháp lý cao. Định kỳ đánh giá lại biến động về tình
hình TSĐB và kiểm tra thực tế TSĐB.
- Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng nhằm phân tán rủi ro: Đa
dạng hóa hình thức đầu tư tín dụng. Mở rộng các dịch vụ thẻ tín dụng
quốc tế như VISA Card, MASTER Card, cho vay thấu chi tài khoản
lương…
- Đối với yêu cầu về kiểm tra tín dụng/kiểm tra khách hàng:
thường xuyên giám sát, kiểm tra sau các khoản vay của khách hàng.
d. Hồn thiện cơng tác tài trợ rủi ro tín dụng
- Nghiên cứu, vận dụng các biện pháp, công cụ xử lý rủi ro
vào thực tiễn một cách đa dạng và thích hợp hơn, tăng cường xử lý
rủi ro bằng các biện pháp đa dạng hơn trên cơ sở những kỹ thuật tài
trợ rủi ro hiện đại là một việc cần phải thực hiện.
- Tăng cường năng lực tự bù đắp rủi ro:cần thực hiện nghiêm
túc việc phân loại nợ và trích lập dự phịng, tránh tình trạng vì kết
quả kinh doanh mà khơng tn thủ tính chính xác trong phân loại nợ
và trích lập dự phòng rủi ro.


23
- Tập trung các biện pháp đẩy mạnh công tác xử lý, thu hồi nợ
xấu một cách hiệu quả
3.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ
a. Hồn thiện mơ hình, chức năng phịng quản trị rủi ro tín
dụng
b.Các giải pháp về nguồn nhân lực
c.Tăng cường công tác thông tin
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI BVB, NGÂN HÀNG NHÀ

NƯỚC VÀ CHÍNH PHỦ
3.3.1 Kiến nghị với Hội sở BVB
3.3.2 Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà Nước
3.3.3 Kiến nghị đối với Chính Phủ
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

KẾT LUẬN
Hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trường của các doanh
nghiệp nói chung và NHTM nói riêng đều phải chấp nhận rủi ro,
không một ngành kinh doanh nào gặp nhiều rủi ro như ngành ngân
hàng. Rủi ro nó tồn tại ngồi ý muốn của con người, thường gây ra
những hậu quả khó lường cho nên trong thực tế không thể loại trừ
được rủi ro ra khỏi mơi trường kinh doanh mà chúng ta chỉ có thể
phân tích, dự đốn, đo lường và tìm ra các ngun nhân, giải pháp
phòng ngừa, hạn chế sự tác động của rủi ro tới hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
Trong điều kiện ngày nay, ngành ngân hàng đã và đang là một
cầu nối giúp chúng ta chủ động, cũng cố và nâng cao vị thế trên thị
trường quốc tế. Đồng thời, hoạt động ngân hàng là lĩnh vực kinh


×