TY
x1
1
Giáo trình Tốn - Tập 7
HINH HOC
(ido trinh va
400 bai tip co loi giải
NHÀ XUẤT BAN GIAO DUC
ỳ
DUNOP
Jean-Marie Monier
Giáo trình Tốn
Tập 7
HÌNH HỌC
Giáo trình và 400 bài tập có lời giải
(Tái bản lần thứ hai)
Người dich :
Nguyễn Chỉ
Hiệu đính -
Đồn Quỳnh
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC
Lời nói đầu
Bộ
cho
thứ
các
giáo trình Tốn mới này, với nhiều bài tập có lời giải, được biên soạn dành
sinh viên giải đoạn Ï các trường đại học công nghệ quốc gia (năm thứ | va
2, mọi chuyên ngành), cho sinh viên giai đoạn I đại học khoa học, và cho
thí sinh dự thi tuyển giáo sư trung học phổ thông.
Bố cục của bộ giáo trình như sau:
Tập! : Giả ¡ tích1
}
Tập2 : Giải tích 2
|
3
Tập 5: Đại
Giải tích
nam thit1
Giải tích
năm thứ 2
số 1:
Đại số — năm thứ Ì
Tập 6: Đại số 2:
Đại số — năm thứ 2
Tập 7: Hình học:
Hình học
năm thứ Ivà thứ 2.
Để kiểm chứng mức độ lĩnh hội kiến thức, trong mỗi chương độc giả sẽ thấy
nhiêu bài tập có lời giải in ở cuối sách. Trừ một vài trường hợp đặc biệt, các bài
tập này đều khác với những bài đã có trong bộ bài tập có lời giải gồm tám tập
mới xuất bản.
Nhiều vấn để ở ranh giới của chương trình được để cập ở cuối chương, đưới
dang cic bổ sung có giải.
Tác giả rất mong nhận được những lời phê bình và gợi ý của độc giả. Xin vụ
lịng gửi các ý kiến đến Nhà xuất bán Dunod, 5, phố Laromiguière, 75005
Paris.
Jean-Marie Monier
Lời cám
ơn
Tơi xin bày tỏ ở đây lịng biết ơn đối với nhiều bạn đồng nghiệp đã vui lòng
đọc lại từng phần của bản thảo hoặc của bản đánh máy là : Henri Baroz,.
Alain
Bemard,
Jean-Philippe
Beme,
Isabelle
Bigeard,
Gérard
Bourgin,
Gérard Cassayre, Gilles Demeusois, Catherine Dony, Hermin Durand,
Marguerite Gauthier, André Gruz, Annie Michel, Michel Pernoud, René
Roy, Philippe Saunois.
Sau cùng, tôi chân thành cám ơn Nhà xuất bản Dunod, Gisèle Maïus và
Michel Mounic, mà năng lực cũng như lịng kiên trì đã tạo điều kiện cho
các tập sách này ra đời.
Jean-Marie Monier
Muc luc
Phần thứ nhốt - Giáo trình
Chương 1. - Hình học cfin trong mặt phẳng vờ †rong
không giœn bơ chiều
1.1
Cdc khong gian afin R’ va R®
1.1.1 Nhắc lại về R -kgv
R’ va R?
1.1.2 Các khơng gian n R và RẺ
1.2.
Đường thẳng và mặt phẳng afin
3
3
3
6
1.2.1
Đường thang afin trong A,
Mat phing afin trong A,
14
1.2.3
Đường thẳng afin trong A,
19
1.2.2
6
1.3
Hệ quy chiếu Descartes
29
1.4
Ánh xạ afin
33
1.5
1.4.1
1.4.2.
Dai cuong
Các ví dụ thơng thường về ánh xa afin
Tam tỷ cự, tính lồi
1.5.1 Tam ty cr
1.5.2
Tính lồi
33
35
44
48
Chương 2. - Hinh hoc afin Euclide trong mat phẳng
vị trong khơng gian ba chiều
2.1
Nhấc lại về hình học vectơ Euclide trong IR? va R®
2.1.1 Tích vơ hướng dạng chính tắc
33
53
2.1.3. Tích hỗn hợp và tích vectơ trong IR°
2.1.4. Các tự đồng cấu trực giao của IR? hoặc I°
55
ST
2.1.2
2.2
Tính trực giao
54
Hình học Euclide phẳng
2.2.1 Khoảng cách, góc
62
62
2.2.3.
70
2.2.2
Các phép đẳng cự afin của mặt phẳng
Các phép đồng đạng thuận trong mặt phẳng
67
Vi
Mục lục
2.2.4.
Đường trịn trong mặt phẳng
2.2.5.
Đường cơnic trong mặt phẳng afin EucHde
2.2.6
2-3
Ứng dụng số phức trong hình học Euclide phẳng
Hình học afin Euclide trong không gian Euclide ba chiều
2.3.1
2.3.2.
Khoảng cách, góc
"Bổ sung
Các phép đẳng cự afin của £,
75
82
9
108
108
127
Chương 3. - Hinh hoc afin Thực
3.1.
Cấu trúc afin chính tắc của một không gian vectơ
3.11
Điểm
3.1.2 Phép tỉnh tiến
3.2. Không gian afin con của một không gian vectơ
3.2.1. Đại cương
3.2.2
3.3
Anh xạ afin
3.3.1.
3.3.2.
Đại cương
Các ví dụ thơng thường về ánh xa afin
Các hệ quy chiéu Descartes
3.4.
3.4.1
3.4.2
3-4-3.
3.6
Tinh song song
Đại cương
Hệ quy chiếu Descartes và không gian afin con
Hệ quy chiếu Descartes và ánh xa afin
Tam ty cy, tinh lồi
3.5.1 Tâm tỷ cự
3.5.2 Tinh I6i
143
143
144
145
145
146
149
149
151
155
155
156
157
158
158
161
Chương 4. - Đường cong trên mặt phdéing
4.1
Cung tham số hóa
4.1.1
4.1.2.
Đại cương
Khảo sát một cung tham số hóa trong lân cận
một điểm
3. Nhánh vơ tận
4
166
Các tính đối xứng
5 Diém bội
-6 Lược đồ khảo sắt một cùng tham số hóa.
7 _ Ví dụ về cách vẽ cung tham số hóa
8
4.2.
Tinh các điện tích phẳng
Đường cong trong tọa độ cực
4.2.1
Tọa độ cực
189
193
193
*%
Mục lục
4.2.2
Biểu diễn một đường cong trong tọa độ cực
194
Đường trịn trong tọa độ cực
Các đường cơnic có tiêu điểm tại gốc tọa độ
195
195,
4.2.3
Đường thẳng trong toa độ cực
4.2.6.
Khảo sát một đường cong xác định
4.2.4.
4.2.5.
4.2.7.
bởi một phương trình cực trong lân cận một điểm
196
Các tính chất đối xứng
199
Các nhánh vơ tận
4.2.8
4.2.9.
Phía lõm đối với gốc toa độ, điểm uốn
4.2.10 Điểm bội
4.2.11 Lược đồ khảo sát một đường cong cho bởi một
phương trình cực
4.2.12 Ví dụ về cách vẽ đường cong trong tọa độ cực
4.2.13 Tính điện tích phẳng trong tọa độ cực
4.3.
Đường cong cho bằng phương trình Descartes
4.3.1
Đại cương
43.2
4.4
Ví dụ
Hình bao của một họ đường thẳng trong mặt phẳng
4.4.1
44.2
194
Lý thuyết
Vidu
197
200
202
203
204
207
209
209
211
215
215
217
Chương 5. - Cúc tích chốt mê†ric của đường
cong trên mốt phẳng
5.1
Các tính chất cấp một
5.1.1
223
Các tính chất cấp hai
232
5.1.2
5.2
223
Hồnh độ cong
5.2.1
5.2.2
5.2.3
5.2.4.
Biểu điễn tham số theo hồnh độ cong
Bán kính cong
Tam cong
Đường túc bế của một đường cong trên mặt phẳng
Các đường thân khai của một đường cong trên mặt phẳng
229
232
238
243
247
Chương ó. - Đường cong trong khéng gian va
mat cong
6.1
Đường cong trong khơng gian
6.1.1
Đại cương
6.1.3.
Hồnh độ cong
6.1.2
Tiếp tuyến tại một điểm
6.1.4 Khảo sát định lượng
249
249
252
255
251
vit
Vill
Mục lục
6.2
Mat cong
6.2.1
Đại cương
6.2.3.
6.2.4
Các mặt thông thường,
Mat bac hai
6.2.2
Tiếp diện
6.2.5 Mặt kẻ, mặt khả triển
6.2.6 .- Ví dụ về khảo sát các đường cong vẽ trên một mặt
cong và thỏa mãn một điều kiện vi phan
264
264
265
271
278
286
291
Phẩn thứ hơi - Chỉ dẫn và lời giải các bài tập
Chương I
Chương 2
Chương 3
Chương 4
Chương 5
Chương 6
Bảng ký hiệu
Bảng thuật ngữ
303
321
385
397
451
469
495
497
Phần thứ nhất
GIAO
TRINH
Chuong
1
Hinh hoc afin trong
mat phang va trong
không
gian ba chiều
1.1
Các không gian afñn R? va R°
1.1.1
Nhic lai vé cdc R - kgv IR? va R?
Ta sẽ xét i, vi uutmg hop RR? ciing tuong a.
Ta nhắc lai (xem Tap 5, 6.1) rang RR 1a mot IR - kgv déi véi cdc luat thông,
thường, được xác định, với (x, y, 2), (x”, y', z2 thuộc )§ và A thude R, bai :
Cay D+
ZH
Ax, ys 2)
va rang :
B°
+ xy
+ yz
4+ 2’)
= (Ax, Ay, 22),
eye
yd
(x,y,2)-(x y,2)=(XX2 yyz-£?),
RỂ được trang bị cơ sở chính tắc (Ƒ,7,Ê), xác định bởi : Ï = (l, 0, 0),
j =(0,L0), £ =(0,0,D. Phần tử (0,0,0) của [Rˆ được ký hiệu là Ư hoặc 0.
1.1.2
Các khơng gian afin R? va R*
Ta sẽ khảo sát trường hợp R’, vì trường hợp IR? cũng tương tự.
Một phần tử (x, y) của JR? được
biểu diễn hình học bởi một điểm,
ký hiệu là ă chẳng hạn, mà các
tọa độ là x, y.
“Ta ký hiệu Ø = (0, 0) = 6.
Vậy, một phần tử (+, y) của IR?,
tùy ngữ cảnh, sẽ được xem
một vectu, hoặc mội điểm.
như
Chương 1
Hình học afin trong mat phẳng và trong khơng gian ba
chiều
Cho
M = (x, y) = R?,
M'=(x,y) eR?
Ta ký hiệu là MM’ phan tit caa R?
xác định bởi :
MM' =M’-M=(¢-x,y'-y).
Vậy ta có :
M=Œ,y)=((y)+Œ'
~x, y -y)
=M+ MM’.
hoặc cịn là: - M'=(M'-M)+M=M+ MM’.
Khi các phân tử của IR? được xem như những điểm, ta nói lÈ? được
trang bị
cấu trúc afin của nó (hoặc : ïE* là một không gian afin),
và không gian
afin IR? thường được gọi là mặt phẳng afin (hoặc : mat phẳng)
. Để chuẩn
bị cho việc nghiên cứu các không gian afin (chương
3), ở đây ta sẽ ký hiệu
Z4; là tập hợp các điểm của lR? và sẽ gọi „4,
là (một) mặt phẳng afin.
Tương tự, ta sẽ ký hiệu „A, là (một) khơng gian afin
(ba chiều).
Nhằm tính đến việc đổi hệ quy chiếu (hoặc : mục tiêu)
(xem 1.3, dưới đây),
ta sé viel M(x, y) thay vi M = (x, y).
+
¡Mệnh để1
Với mọi A, B,C thuộc >4, :
D AB ~>Ư ©A=B
2) BA=-AB
3) AB + BC = AC
4) AB=CB-CA.
C
(hệ thức Chasles)
Chứng mình :
Ký hiệuA = (a, a), 8 = (b, b*), C = (e, c°, ta có :
—
NTI
-
-ab-ay=0
~a=
|? .
=b
ve {i
,~a=0 ` |a=p
2) BA =(a-b,a'-b')=-46-a,b'-a= AB
Qo
A=B
3) AB+BC = (b-a,b'- a) +(c-b,c -b)=(b-a+c-b,b'-a
tc'-b)
=(c-a,c-a)=
AC
4) AB=AC+CB=CB-CA.
xe
1.1.
¢ | Ménh dé 2
Các khơng gian afin J và R?
Với mọi điểm A, Ö thuộc „2A; và mọi vectơ #, vihuộc R?:
DAt atv A+ (uty)
Atuey
2) AB=u @B=Atu
3 ÁA+ 6 =A+v cữ=y,
⁄ `
AL
asa
i
Ching minh :
1) Suy từ tính kết hợp của
+ trong JE?,
A
——_—~-
_Ö
B=Atu
ký hiệuA = (a, a’), B= (d, 6), he (4,0), 0 = Ov):
Vi
2) AB =u â (ba, b`ô 4) = (6 4) « (b, bs (a, a) + (u,v)
=B=A+w
= AGT
34+
oO
lười
fics
4i iê=ẽg +”
NHẬN XÉT:
Với A € Ay, cố định, ánh xạ R2 -> >Ò là một song ánh.
HAE
Một cập - điểm là một cặp (A, B)
gồm hai
điểm.
Ta nói rằng một cạp - điểm (A, 8)
tương đẳng với một cặp - điểm
(C, D), va ta ky hieu (A, 8) ~
(C, D), khi và chỉ khi :
AB=CD.
Rõ ràng ~ là một quan hệ tương
đương
trong
tap
hợp
các
cặp - điểm cia A).
Cho
ABCD
A, B,C, D € A,
; ta nói rằng
là một hình bình hành khi
và chỉ khi: A8
= ĐC.
A
.
§
6
Chương 1
gian ba chiều
Hình học afn trong mặt phẳng và trong không
1⁄2
Đường thẳng và mặt phẳng afin
1.2.1
Dudng thang afin trong A,
1)
Dai cuong
+
Định nghĩa 1
1) ChoAe A), a © R2- {6}. Tap hợp các điểm M thuộc zÄ; sao cho
AM cộng tuyến với z (ức là: AM e Ra) goi la dường thing
afin di qua A va định phương bởi ứ.
2)
Một bộ phận Ð của zA; được gợi là đường thing afin (hoặc :
đường thẳng) khi và chỉ khi tổn tại (A, ư) € zA; x OR? - (0) sao
#.
cho D là đường thang afin di quaA va duge dinh phuong béi
D
D
qua A và định
'Với cách ký hiệu + giữa điểm và vectơ (xem 1.1.2), đường thẳng afin đi
làA+iii.
phương bởi Z là {A + 4#; 2 e JE], đường thẳng này cũng được ký hiệu
anh,xa R —> Á + Rũ là một song ánh.
Với Á € zÃ; và ứ e RR”- (Ö } đểu cố định
À
BÁ+Âu
Dac biét do R vo han, nén moi đường thẳng afin là một tập hợp vôhạn.
Ta ký hiệu
Có thể thấy ngay :
D=A+Rđ.
VBeD,
B+IRữũ =A+lRi.
Tổng qt hơn, với mọi điểm A, 8 thuộc „A; và mọi vectơ 1,v khác vectơ khơng
thuộc RẺ:
as
mm
A+Rđ=B+RäB
«|
Mệnh để - Định nghĩa 1
@
Phtiueec |
[GD
(#, AB)
phuthuộ
Cho Ð là một đường thang afin cla Ap.
z3; thỏa
Mọi vectơ ÿ thuộc R? - {6 }, sao cho t6n tai mot điểm A thuộc
vectd
mãn Ð = A + ïRÿ, đêu cộng tuyến với cùng một vectơ ¡ khác
được gọi là phương của Ð và được ký
không. Đường thẳng vectơ JR
hiệu là Ð
; một phần tử khác vecto khong của lầ#
được gọi là một
vectg chỉ phương của Ð.
«
đường
Định nghĩa 2 — Ta gọi mọi cặp (D, ø), trong đó D là một
z3a.
của
trục
thang afin ctla A, và ø là một vectơ chỉ phương của D, là
1.2.
¢
Định nghĩa - Ký hiệu 3
Đường thẳng và mặt phẳng afin
Cho (2, z) là một trục, A, 8 € Ð. Ta ký
hiệu số thực t sao cho AB =tu 1A AB, và ta nói rằng AB là số đo đại
số của cặp - điểm (A, 8) trên trục (D, ñ ).
«
a
A
B
D
NHẬN XÉT :
1) Ky higu (AB)q thay vi AB chính xác hơn, vì AB phụ thuộc việc chọn #
trong D— {0}. Véi moi A, B, A’, B’ œ D sao cho Á' # 8', số thực AB
AB
khong
phụ thuộc việc chọn đ thuộc З [ƠỊ.
2) Các tính chất sau đây là hiển nhiên, với mọi điểm A, B, C thuộc Ð, các số đo
đại số đều được "tính" trên trục (Ð, ÿ ) :
AB
+ BC = AC —
AB = CB- CA.
+j¡
(hệ thức Chasles)
Mệnh đề - Ký hiệu 2 Với hai điểm phân biệt bất kỳ 3, M; thuộc
zÀ›, tồn tại một và chỉ một đường thang afin chita M, va M, ; đường
thẳng này được ký hiệu là (Ä#,Ä,).
Chứng mình Cho Ø là một đường thẳng afin chứa M, và M;. Khi đó M, e Ð và M,M; định
phương
Ð, vậy D = M, +8 MỊM.
Ngược lại, đường thẳng afin 8, + :8M,M2 đi qua M, (vì M, = M)+ 0M.)
và M; (Vì My =M: + TMIM ).
"
Vay ta c6 : (M\M;) = M,+RM|M, =M, +8 MyM, .
+
Binh nghia4
Ba diém M,, M,, M; thudc »A, được gọi là thắng
hàng khi và chỉ khi tồn tại một đường thẳng afin D của A, sao cho:
Vice |1,2,3},M,c
Ð.
'Ta có ngay mệnh để sau.
8
Chương 1
+
Hình học afin trong mặt phẳng và trong khơng gian ba chiều
Mệnh để3
Với mọi điểm Mx, y) (¡ 6 (1,2, 3)) thuộc z3›, các tính
chất sau đây tương đương từng cặp :
1) M,, M;, M; thẳng hàng
2) (M,M,M,M3)
3)
— #I
2741
X2
Ag
37"
Y27~ Yt
YZ
Ixy
#2
%3
4) bị
vs
1
1
phụ thuộc
0
| =0.
1
"Tổng quát hơn, với
là một bộ phận của „^;, ta nói rằng các điểm của F 1a
thắng hàng (hoặc : đếu thẳng hàng) khi và chỉ khi tổn tại một đường
thẳng afin Ð sao cho £ C Ð.
Mọi bộ ba, ký hiệu là ABC, gồm ba điểm của +3; gọi là tam giác (trong
+2;) ; thường A, 8, C duoc giả thiết là không thẳng hàng ; khi đó, các điểm
A, B, C được gọi là các đỉnh của tam giác ABC. Mọi bộ bốn, ký hiệu
ABCD, gồm bốn điểm thuộc +2; gọi là tứ giác (trong z^;) ; thường A, Ö, C,
D duoc giả thiết là từng ba điểm một không thẳng hàng và lúc bấy giờ ta nói
rằng đó là một tứ giác thực sự.
2) Phương trình Descartes của đường thẳng trong z3;
1) Cho Milo, ys) € An =)
€ R- {0}, D=My+ Ru.
V6i moi
MG, y) thuộc A, ta có :
Me Do GER, (x, y) = (oo) + Mi, 9).
`
Ta nói rằng lí
=
Âu
a
y=yp+»
*) là một biểu diễnx tham số @iếta tấtak :
'BDTS) của đường thang D.
Rõ ràng là : (|
X=XytAu
) © vx- Uy + (yg VX) = 0.
y= Yo tay
2) Nguge lai, cho (a, b, c) € 'S` sao cho (a, b) # (0, 0), va A= (MQ. y) 5 ax +
hy + = O}. RO rang [a tén tai M(x, yo) sao cho My © A (ta c6 thé chon
(oe Yo) =
-5,0
@
/
néua#0
(0.-<) nếu bz0
M(x y) thuge Ay:
, và khi ký hiệu @ = Cb, a), ta 06 voi moi
M € Ac ale-%) + ly - y0) = 069 (2, MyM ) phu thuge > Me My + Xai.
Điều này chứng tô 44 là một đường thẳng afin.
4.2.
3) Cho (4, b, €), (ø, be)
Đường thẳng và mặt phẳng afin
e IRỲ sao cho (ø, b) z (0, 0) và (2, b) z (0, 0), D và
D' là các đường thẳng afin xác định bởi :
=0},
by +c ;
ax+ y)
D=[MŒ,
D.=(MŒ,y);¡ax+ By + c =0).
bởi (-b, z) (tương ứng :
e Giả sử D = D'. Vì D (tương ứng : Ð) được định phương,
Hơn nữa, tồn tại
(bY, a’), nên tôn tại & € IR` sao cho (-ð, đ) = kb, 2).
Mo(%. Yo) € D = D’, từ đó
axg + byg +o =0
axg tb yo+c=0
, và vì thế c' =kc.
Vậy : (2, b, c) = kúa, b, €).
= kía, b,c), thì D = D,
e Ngược lại, rõ ràng là nếu tổn tại k e IR” sao cho (đ, b,c‘)
Tóm lại :
©¡
Mệnh để - Định nghĩa
0)} x RB)
Với mọi đường thẳng afin Ð của zÀ›, tồn tại (2, b, e) e TR - (1O,
:
cho
sao
không,
duy nhất sai khác một hệ tử nhân khác
D={M(x,y); ax+by+c=0}3
(viết tắt :
ta nói rằng ax + by + c = 0 là một phương trình Descartes
PTD) của đường Ð và ký hiệu: DI ax+ by +c= 9.
(0, 0), tập hợp
Ngược lại, với mỗi (a, b, c) thuộc R? sao cho (a, b) #
afin.
(M(x, y) ; ax + by + c =0} là một đường thẳng
Descartes cha D hoac là một
Ta xem như nhau ax + by + c = 0 là phương trinh
phương trình Descartes của Ð.
Một vectơ chỉ phương của Ð | ax + by + € = 0 1a (-b, a).
được định phương bởi
Mot PTD của đường thẳng D đi qua Mo(xo, Yo) va
ta cd thể nhận được bằng
ø =(, v) # (0, 0), là -vŒ - xg) + HỚ - yo) = 0, ma
cách khai triển định thức :
lx—-xạ
y-Yo
V
=0
VÍ DỤ:
định phương bởi „=q,3.
Lập một PTD của đường thang D di qua My(2, -1) vađược
maede
-2
|)
y
1
1|2035:9-0+0=0e 8-70
y;), là :
Một PTD của đường thẳng (M,M;), trong đó M C4, y2), Ma,
xX,
X2 ~#I
yo
Y2 TL
=0
"
40
Chương1
Hình học afin trong mat phẳng và trong khơng gian ba chiều
VÍ DỤ:
Lập PTD của đường thẳng Ð nối các diém M (2, -1) va M21, 4).
moneda
y
-2
-3
{050-2420 4 D206 5149)-7=0m
Các trường hợp riêng quan trọng:
1) PTD của dường thẳng D di qua A(a, 0) và B(O, b) (ta gia thiét ab 4 0)
M(x, y) € D&
jx-a
-a
\AB, 2)
phụ thuộc
=0
y—b
<= bx+av=ab
Chẳng hạn, một PTD của đường thẳng nối A(2, 0) và 8(0, 3) là tr
=).
2) PFD ctia đường thẳng D nối O(0, 0) và một diểm bất kỳ A(œ, Ø) (khác
điểm O).
Moxy
d >|
©
Chẳng
x
@
»
B
Ề
|@-o=0
hạn, một PTD
của đường
thẳng nối Ø(0, 0) và A(2, 5) là:
5x-2y =0.
3) Tính song song của hai đường thẳng trong A;
ôâ
nh ngha 1
Cho D, D' 1a hai dutmg thang afin cha Ay Ta nói rằng,
D song song với ?, và ta ký hiệu Ð // D', khi và chỉ khi: D=D.
Như vậy, Ð song song với D' néu va chỉ nếu
Ð và Ð' cùng phương.
Hiển nhiên quan hệ // là một quan hệ tương
đương trong tập hợp các đường thẳng afin
của „Ä,. Đạc biệt, vì / là một quan hệ đối
xứng, đáng lế phải nói "Ð song song với
Ð", ta có thể nói "Ð va D' song song”.
p
Dp
1.2
+ | Mệnh để1
Đường thẳng và mặt phẳng afin
Muốn cho Ð Ì äx + by + c = 0 và Ð' 2x + by +c =0
song song, cần và đủ là :
a
ie
Chitng minh :
Ð (ương ứng : Ð) được định phương bởi ï = (-b, a) (tuong ing : a = CĨ, đ)), vậy :
Đ//D ©
©=
cơn
(0)
phụ thuộc ©
Lị
I-a
-a@
|
=o
bị
pl =0.
-bư +ab' =Ú ©
=
Một PTD của đường thẳng Ð' song song với một đường thẳng đã cho D | ax
+ hy + c=0 và đi qua một điểm cho trước Ä⁄q(xo, yo) la:
a@Œ - +0) + BỘ - Yo) =O
«¡ Định lý (inh ly Thales)
Cho (Ð, ä), (Ð$, ñ') là hai trục sao cho Ð # Ð'; (A, B, C) € D’,
(A,B,C) © D® sao choA#
A’, B# B,C
#C,A#B,A'#B va (AA) // (BB).
Ta có :
“
(AA)
AC
(COV
=
AB
AB
Chứng mình :
AB
Một mặt AC
và AC = đC AB. Mặt khác, vì
AB
BE =(A'B
— AB)+ AA' và
(AA) // (BB), nén tén tai 2 €
cho AB’ = AB+2AA".
Khi đồ ta có:
CC
= CA + AAT+ Ä'C]
= ac
AB
AC Vip
AB
1+2
Vì (AB) #(AA, tạ suy ra :
(AA2//CC
®
_AC
-
11
12
Chương1
@|
Hình học afin trong mặt phẳng và trong khơng gian ba chiều
HE qua
Cho (D, i), (D’, i’)
là hai trục sao cho Ð ¬ Ð' là một
đơn tử {C}, và cho A, B e D,
A',B'e D' đều khác C. Ta có :
(AA')/1(BB) © œ.œ
CA’
CA
‹
Giao của hai đường thẳng afin cha A,
'Ta có thể quy vẻ việc giải hệ hai phương trình hai ẩn ;
9) 9)
Dlar+by+c=0
Đlzx+by+c=0
1) Néu DYKD', tiie 1a néu *lB >
z0,0, t thìì hệ hệ
phương trình (S) là một hệ Cramer, vậy sẽ có một và
Ð
chỉ một nghiệm. Trong trường hợp đó, Ð ¬ Ð' là một
don tit.
2) Néu D ff D’, tức là nếu
# < E” sao cho {
ax+by+ec
ax +by+
0
c_
la
ức
D
6
.
=0, thì tồn tại
ÐĐỊ
.
a=ka
, và (S) tương đương với
b= kb
73 vậy (S) võ nghiệm (nếu ¢ * +)
hoặc có vó số nghiệm (nếu c =
Nhuthé:
DAD'=@
hodc
DND =D.
"Ta tóm tắt việc khảo sát.
«¡
Mệnh đề
- Định nghĩa 2
hai đường thẳng afin.
Nếu D
Cho Ð, Ø là
Ð' thì Ð ¬ Ð' là một đơn tử, và ta
nói rằng Ð và Ð' cắt nhau.
Nếu Ð //D, thì Ð = Ð' là tập hợp rỗng (nếu
D#D) hoặc bằng Ð (nếu Ð = D).
@
l
s
D
?'
Định nghĩa 2
Ba đường thang afin D, D’, 2" được gọi là đồng quy khi và chỉ khi :
ĐaDnaP'zØ.
D"
Chẳng hạn (xem bài tập 1.5.1), các trung tuyến của một hình tam giác đồng quy.
4.2
Đường thẳng và mặt phẳng afin
Ta nói rằng ba đường thẳng afmn D, D’, Ð'` đồng quy hoặc song song khi
và chỉ khi :
D,D',D"' đồng quy
hoặc
AA
D,Đ°,D`
song song (từng đôi)
Tổng quát hơn, cho 72 một tập hợp những đường thẳng của A, (co it nhat
hai phần tử). Ta nói rằng các đường thẳng thuộc 72 đồng quy khi và chỉ khi
f\D zØ. Ta nói rằng các đường thẳng của 72 là đồng quy hoặc song
De?
song khi và chỉ khi chúng đồng quy hoặc (đều) song song.
4) Nửa đường thẳng, nửa mặt phẳng trong A,
+
Định nghĩa
Cho Ð là một đường thẳng afin của A,, A, 8 là hai điểm
thuộc D sao cho A # B. Tap hop A + IR, AB (tuong tmg : A + RA)
gọi là nửa đường thẳng đóng (tương ứng : mở) có gốc A và đi qua B,
và ký hiệu là [4) (tương ứng : }AB)).
Ta cũng nói rằng [4B) (tương
ứng
: JAB)) là
nửa
đường
thẳng đóng (tương ứng : mở)
có gốc A và được định phương
và định huong béi AB.
ĐT
4
‘
B
NHAN XET:
1) R6 rang là với mọi diém C
thudc JAB), ta c6:
(AC) = [AB) va JAC) = JAB).
A
pe
2) JAB) = [AB)- {A}.
3) Việc cho một điểm A trên đường thẳng Ð xác định hai nửa dường thẳng gốc
A bao ham trong D.
13