Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tài liệu PHP Tutorial part2 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.56 KB, 3 trang )

Bài 2 - Mục 1: Lưu trữ dữ liệu trong PHP. Vài điều cần nói về biến.

Trước khi bắt đầu bài 2, tớ xin trình bày về cách chú thích (comment) trong PHP. Đây có
thể coi là một kỹ năng cũng được, vì bạn rất KHÔNG NÊN viết code mà ko có chú thích.
Có thể đoạn code rất dễ hiểu vào thời điểm viết, nhưng nếu ko có chú thích, chỉ vài tháng
sau bạn có thể quên ngay mình đã viết cái gì. Viết chú thích ngay vào thời điểm code là
cách tố
t nhất.

Trong PHP, một dòng chú thích được đặt sau 2 dấu sổ chéo //

Ví dụ
PHP Code:
// Đây là một dòng chú thích



Nếu chú thích của bạn dài hơn 1 dòng, bạn có thể để nó trong 1 block, mở đầu bằng /* và
kết thúc bằng */
PHP Code:
/*
Chú thích dòng thứ nhất
Thứ 2
Thứ 3
Vân vân...
*/



Còn một cách nữa, KHÔNG phổ biến (ít ra là tớ thấy thế), đó là chú thích đặt sau dấu #.
Chú thích này cũng chỉ cho phép 1 dòng giống như //



Một điều khác c
ũng rất cần chú ý đó là PHP ko cho phép đặt chú thích trong chú thích
(nested comment).

Ta bắt đầu vào Bài 2.

Bài 2: Lưu trữ dữ liệu trong PHP

Khi bắt tay vào lập trình một chương trình, hiển nhiên ta sẽ cần phải lưu trữ dữ liệu. Cụ
thể, dữ liệu có thể được lưu trữ bằng biến (variable). Khác với các ngôn ngữ lập trình
khác, trong PHP các biến ko cần phải khai báo (declare) trước khi sử dụng. Để sử dụng
biến, bạn
kỳ đơn g

1. Biến.

Biến tro
bằng dấ
u
hoặc lại
dụng, n
h

Một số
v
$uds_ha

Biến sai


Cũng c

nên sẽ c

Ví dụ:
PHP Co
<?php
$uds
=
echo $
?>

May m

script, ch

À, còn
m
thường (
nên trán
Shift, v


Mục 2 s

Bài tập
Trong c
á

1. this_i

2. $yet
a
3. $simp
4. $blah_
n chỉ cần gá
giản và nhan
Khai báo.
ng PHP bắ
t
u gạch dưới
là dấu gạch
hưng tốt nhấ
ví dụ về biế
as_more_tha
: abc vì thiế
ần thảo luận
ó lúc bạn g
de:
= "Welcom
$uds;
ắn làm sao, t
ho biết bạn
một vấn đề c
(case-sensit
h việc đặt t
ừa đỡ nhớ n
ẽ mang tên
ác biến sau
s_a_variab
l

another vari
plevariable
_blah_blah
án (assign)
nh chóng!
Đặt tên.
t đầu bằng d
i (_ gọi là u
h dưới. Một
ất là nên trá
ến ĐÚNG: $
an_26000_m
ếu dấu dolla
n thêm một
õ nhầm tê
n
me to UDS!"
từ bản PHP
chưa gán g
chưa nói đế
tive). Nghĩa
tên biến chỉ
nhầm tên biế
Một số kiể
đây, biến n
le
iable
h_12345678
cho nó một
dấu dollar (

underscore)
t số ký tự m
ánh.
$uds, $upda
members
ar, $124adf
chút: Cũng
n biến. Ví dụ
";
P 5 trở lên, s
giá trị cho b
ến: Đó là tro
a là $uds ho
khác nhau
ến.
ểu dữ liệu t
nào được đặ
89_______
t giá trị (val
($), theo sau
hoặc chữ c
mở rộng (ext
ate_softs,
fd vì bắt đầu
g vì sự dễ dã
ụ $uds gõ th
sẽ có một c
biến $usd.
ong PHP, tê
oàn toàn khá

cách viết h
trong PHP
ặt tên đúng,
lue). Biến s
u là tên biến
cái. Tiếp sau
tended char
u bằng số
ãi trong việc
hành $usd (
ảnh báo (w
ên biến CÓ
ác với $UD
hoa thường
P. Mọi ngườ
, biến nào b
sẽ tự động đ
n. Tên biến
u đó là các
racter) có th
c ko phải kh
(ặc!)
warning) khi
phân biệt c
DS hay $uD
này, vừa đ

ời đón đọc n
bị đặt tên sai
được tạo. Cự

có thể bắt đ
chữ cái, số
hể được sử
hai báo biến
i bạn chạy
chữ hoa chữ
s. Nói chun
ỡ mất công
nhá!
i:
ực
đầu
n

ng
giữ
5. $123456789_____abacabadfskdjsfksdfkdserwuewrjfdksj fdksljf
6. $^^
7. $___A___VARIABLE____
8. $THiS_iS_THe_LaST_ONe

identical(UDS)

×