Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Bai 1 Su phu thuoc cua cuong do dong dien vao hieu dien the giua hai dau day dan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.24 KB, 65 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC TIẾT 1. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN. Ngày soạn:18.8.2013 Ngày dạy: 21.8.2013. I. MỤC TIÊU . 1. Kiến thức: - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn. - Vẽ được đồ thị biểu diễn mqh giữa U, I từ số liệu thực nghiệm. - Phát biểu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kỹ năng: - Vẽ và sử dụng đồ thị của học sinh. - Sử dụng sơ đồ mạch điện để mắc mạch điện với những dụng cụ đã cho. - Rèn kỹ năng đo và đọc kết quả thí nghiệm. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính độc lập, tinh thần hợp tác trong học tập. - Tính trung thực trong báo cáo kết quả thực hành. Cẩn thận, tỉ mỉ trong vẽ đồ thị. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bảng 1 cho từng nhóm hs. (Phụ lục 1) - 1 tờ giấy kẻ ô li to cỡ A1 để vẽ đồ thị. 2. Mỗi nhóm hs: - 1 dây điện trở bằng nikêlin chiều dài l = 1800mm đường kính 0,3mm. - 1 Ampe kế 1 chiều có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A; 1 Vônkế 1 chiều có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V. 1 Khoá K (công tắc); Biến thế nguồn. Bảy đoạn dây nối. 1 Bảng điện. III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 - Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 2 - Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập GV: Giới thiệu sơ bộ những kiến thức được học trong chương I. GV: Ở lớp 7 chúng ta đã biết khi HĐT đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn -> đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn điện có tỉ lệ với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn đó hay không. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu tường minh điều đó. HS: Lắng nghe. Hoạt động 2. Thí nghiệm tìm hiểu sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn GV: sơ đồ trên bảng. Để đo cường độ dòng I. Thí nghiệm: điện chạy qua đoạn dây dẫn MN và HĐT 1. Sơ đồ mạch điện giữa hai đầu đoạn dây dẫn MN cô cần phải có những dụng cụ gì? HS: Thảo luận, sau đó cử đại diện trả lời. ?: Phải mắc những dụng cụ trên ntn? HS: Gọi đại diện 1 hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. Các hs còn lại quan sát, nhận xét bài làm của bạn. GV: Hãy nêu nguyên tắc sử dụng Ampe kế 2. Tiến hành TN a) Dụng cụ: sgk và Vôn kế (đã học ở chương trình lớp 7) 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: Thảo luận nhóm đưa ra nhận xét về cách b) Tiến hành: mắc Ampe kế và Vôn kế + Bước 1: Mắc mạch điện theo sơ đồ. GV: Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm. + Bước 2: Lần lượt chỉnh BTN để Ura = 3V, GV: Với các dụng cụ đã cho các nhóm hãy 6V, 9V. Đọc số chỉ trên Ampe kế và Vôn kế mắc mạch điện như sơ đồ? tương ứng ghi vào bảng 1. HS: Các nhóm lắp mạch điện theo sơ đồ. + Bước 5: Từ bảng kết quả => KL về sự phụ Lưu ý: Nhắc nhở hs các kỹ năng trong thao thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn. tác TN (sau khi đọc kết quả ngắt mạch c) Kết quả: I chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận ngay, không để dòng điện chạy qua dây dẫn với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đó lâu làm nóng dây). GV: Kiểm tra, giúp đỡ các nhóm trong quá trình mắc mạch điện. GV: Thông báo Dòng điện qua Vôn kế có I rất nhỏ ( 0) => bỏ qua. Nên Ampe kế đo được I chạy qua đoạn dây MN. GV: Yêu cầu hs làm viêc cá nhân đọc thông tin mục 2, thảo luận nhóm nêu các tiến hành các bước TN? GV: Chốt lại các bước tiến hành. GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành đo. Báo cáo kết quả vào Bảng 1. GV: Treo bảng kết quả của 1 nhóm lên bảng. Yêu cầu nhận xét rồi trả lời C1. HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời C1 Hoạt động 3: Tiến hành vẽ và dùng đồ thị để rút ra kết luận GV: Yêu cầu hs đọc thông tin mục 1 phần II II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào trong sgk. U: HS: Làm việc cá nhân, đọc thông tin trong 1. Dạng đồ thị: Lần đo V I sgk. Đồ thị biểu diễn sự phụ GV: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào thuộc I vào HĐT giữa 2 1 U có đặc điểm gì? đầu dây dẫn là 1 đường 2 HS: thảo luận, trả lời thẳng đi qua đi qua gốc 3 HS: Làm việc cá nhân, dựa vào bảng kết quả tọa độ (U=0, I=0). vẽ đồ thị vào vở. Đại diện 1 hs lên bảng vẽ. I(A) 1.2 Gợi ý : Cách xác định các điểm biểu diễn bằng cách vẽ 1 đường thẳng đi qua gốc toạ 0.9 độ, đồng thời đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. Nếu có điểm nào nằm quá xa 0.6 đường biểu diễn thì yêu cầu nhóm đó tiến 0.3 hành đo lại. GV : Chốt: Đồ thị là 1 đường thẳng đi qua 0 1,5 3 4,5 6 U(V) gốc tọa độ (U=0;I=0). 2. Kết luận: HĐT giữa 2 đầu dây dẫn tăng GV: Yêu cầu hs rút ra kết luận. (giảm) bao nhiêu lần thì CĐDD chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần. Hoạt động 4: Vận Dụng GV: Yêu cầu hs hoàn thành C3, C4, C5. III. Vận dụng: HS: Làm việc cá nhân hoàn thành - C3: U1 = 2,5V -> I1= 0,5A U2 = 3V 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -> I2 = 0,7A. - C4: 0,125A; 4V; 5V; 0,3A. - C5: I chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đó. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT có đặc điểm gì? - Nêu mối liên hệ giữa CĐDĐ với HĐT? - Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần “Có thể em chưa biết” Kiểm tra: 19.8.2013 - Làm bài tập 1.1 -> 1.4 trong sbt. - Đọc trước sgk bài 2: Điện trở - Định luật Ôm. Nguyễn Thị Lam TIẾT 2 . ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN. ĐỊNH LUẬT ÔM. Ngày soạn:18.8.2013 Ngày dạy: 24.8.2013. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được điện trở của dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì? - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm. - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. 2. Kỹ năng: - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. - Vẽ sơ đồ mạch điện, sử dụng các dụng cụ để xác định điện trở của một dây dẫn. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính độc lập, nghiêm túc, tinh thần hợp tác trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Kẻ sẵn bảng phụ ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu ở bài trước (Phụ lục 2). 2. Học sinh: - Hệ thống lại các kiến thức được học ở bài 1. III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 - Kiểm tra bài cũ: HS: Phát biểu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu dây dẫn? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu dây dẫn có đặc điểm gì? 2 - Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập GV: Đưa ra bảng phụ 1 và bảng phụ 2. Chia I. Điện trở của dây dẫn: lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1: xử lí số liệu bảng 1 Nhóm 2: xử lí số liệu bảng 2 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây Yêu cầu hs dựa vào số liệu trong bảng phụ dẫn. U xác định thương số I ?. - Cùng1 dây dẫn thương số U/I có trị số 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> U HS: Xác định thương số I =>trả lời câu C1. không đổi. - Các dây dẫn khác nhau thì trị số U/I là khác nhau.. GV: I chạy qua 1 dây dẫn tỷ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đó. Vậy nếu cùng 1 HĐT đặt vào 2 đầu các dây dẫn khác nhau thì I qua chúng có như nhau không? => Bài mới Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm điện trở U 2. Điện trở: ? So sánh thương số I của bảng 1 với - R= U . (1): Điện trở của dây dẫn. U thương số I bảng 2?. HS : Rút ra nhận xét=> trả lời câu C2. U GV: Thông báo trị số I không đổi đối với. mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn. HS: Tìm hiểu thông tin về kí hiệu, đơn vị, ý nghĩa của điện trở (phần 2 mục I SGK). I. - Ký hiệu : - Đơn vị : Ôm () 1V. ( 1 Ω= 1 A ) + 1k = 1000 + 1M = 106. GV: Dựa vào biểu thức hãy cho biết khi tăng - Áp dụng: U 3 HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn lên 2 lần thì điện + R= I = 0 , 25 =12 Ω trở của nó thay đổi ntn? +0,1M =. . . . k = . . . . .  HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời. GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân hoàn thành 2 bài tập sau vào vở. Gọi đại diện 2 hs lên - Ý nghĩa của R: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. bảng chữa bài. 1. Tính điện trở của 1 dây dẫn biết rằng HĐT giữa 2 đầu dây là 3V dòng điện chạy qua nó có cường độ là 250mA? (Gợi ý: Cần phải đổi đơn vị I về A (0,25A). Hoạt động 3. Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm GV: Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk phần II. Định luật Ôm II. Gọi 1 học sinh đọc to trước lớp. 1. Hệ thức của định luật Ôm: U HS: Làm việc cá nhân đọc thông tin trong I= . (2) R sgk=> rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện với hiệu điện thế đặt + U đo bằng V. vào hai đầu dây dẫn và điện trở của dây dân + I đo bằng A. + R đo bằng . đó. 2. Nội dung: sgk (trang 8) GV: Thông báo: Hệ thức của định luật Ôm I=. U R. GV: Gọi lần lượt 2 hs phát biểu nội dung định luật Ôm. HS: Phát bểu nội dung định luật Ôm. GV: Yêu cầu hs từ hệ thức (2) => công thức tính U. HS: Làm việc cá nhân rút ra biểu thức tính U.. Từ (2) => U I * R (3). 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 4. Vận dụng GV: Yêu cầu hs hoàn thành C3, C4. Gọi đại III. Vận dụng: diện 2 hs lên bảng trình bày - C3: Giải HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C3, C4 áp dụng hệ thức định luật Ôm, ta có: U vào vở  U I * R 0,5.12 6(v) GV: Nhận xét bài làm của hs. I R HS: Sửa sai (nếu có) - C4:Vì cùng U đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R nên: R 2 = 3R3 1 I1 thì I2= 3. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: U. Công thức R= I dùng để làm gì? Từ công thức này có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Vì sao? - Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Làm bài tập 2.1 -> 2.4 trong sbt. - Đọc trước sgk bài 3. Viết sẵn mẫu báo cáo ra giấy. Kiểm tra: 19.8.2013 - Trả lời trước phần 1 vào mẫu báo cáo thực hành. Nguyễn Thị Lam. Tiết 3 Bài 3: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:. U. Ngày soạn:25.8.2013 Ngày dạy: 27.8.2013. - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức R= I . - Vẽ được sơ đồ mạch điện và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và Vôn kế. 2. Kỹ năng: - Xác định điện trở của một đoạn mạch bằng Ampe kế và Vôn kế - Vẽ sơ đồ mạch điện, lắp các dụng cụ thí nghiệm để tiến hành đo điện trở - Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. 3. Thái độ: - Rèn tính nghiêm túc, chấp hành đúng các quy tắc về an toàn trong sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Mẫu báo cáo thực hành cho từng hs 2. Mỗi nhóm hs: - Một dây dẫn constantan có điện trở chưa biết giá trị. Một biến thế nguồn - Một vôn kế 1 chiều có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V. Một ampe kế 1 chiều có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Bảy đoạn dây nối, một khoá K. 1 Bảng điện. - Báo cáo thực hành. III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 - Kiểm tra bài cũ: HS: Phát biểu nội dung định luật? Hệ thức định luật Ôm? Làm bài tập 2.2SBT HS2: Điện trở dây dẫn được xác định như thế nào? Nêu đơn vị, kí hiệu điện trở trong mạch, ý nghĩa của điện trở? 2 - Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Kiểm tra phần trả lời câu hỏi 1 trong mẫu báo cáo thực hành GV: Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực I. Chuẩn bị : hành của hs. * Trả lời câu hỏi: U GV: Gọi 1 hs viết công thức tính điện trở. - CT tính điện trở: R= I HS: Đại diện trả lời GV: Yêu cầu 1 hs đứng tại chỗ trả lời câu hỏi - Vôn kế mắc // với điện trở. b, c phần 1. Các hs khác nhận xét câu trả lời - Ampe kế mắc nt với điện trở của bạn. HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên: GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm. HS: 1 hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện Hoạt động 2. Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo GV: Yêu cầu hs tiến hành thí nghiệm theo II. Nội dung thực hành: 1. Sơ đồ: nhóm theo các bước như bài 1. N. M. HS: Làm việc theo nhóm, mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ trên bảng.. V. GV: Lưu ý theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở các nhóm trong quá trình mắc mạch điện đặc biệt cần mắc chính xác các dụng cụ. Kiểm tra các mối nối của hs. GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng trong mẫu báo cáo. HS: Các nhóm tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng báo cáo thực hành. GV: Theo dõi nhắc nhở các hs trong từng nhóm đều phải tham gia mắc mạch điện hoặc đo một giá trị.. A. K. + A B. 2. Tiến hành đo. - Bước 1: Mắc mạch điện theo sơ đồ. - Bước 2: Lần lượt chỉnh BTN để U ra có giá trị là 3V, 6V, 9V. Đọc số chỉ trên Ampe kế và Vôn kế tương ứng vào bảng 1. -Bước 3:Từ bảng kq tính R theo CT:R = U/I. Ghi các giá trị R1, R2, R3 vào bảng 1. - Bước 4: Tính R=. R+ R2 + R3 3. III. Báo cáo kết quả IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI - Yêu cầu hs nộp báo cáo thực hành - Nêu ý nghĩa của bài TH? 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Qua bài TH em có rút ra nhận xét gì? - nhận xét và rút kinh nghiệm tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm - Đọc trước sgk bài 4 - Đoạn mạch nối tiếp. Kiểm tra: 26.8.2013. Nguyễn Thị Lam Tiết 4 Bài 4. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP. Ngày soạn:25.8.2013 Ngày dạy: 31.8.2013. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 U1 R1  U R2 từ các kiến thức đã học. 2 điện trở mắc nối tiếp là Rtđ = R1 + R2 và hệ thức. - Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra các hệ thức suy ra từ lí thuyết. - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. 2. Kỹ năng: - Biết cách bố trí và tiến hành được TN kiểm tra các hệ thức suy ra từ lý thuyết theo sơ đồ có sẵn. - Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải các bài tập về đoạn mạch nối tiếp. - Rèn kỹ năng quan sát, suy luận rút ra nhận xét. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong quá trình làm thí nghiệm theo nhóm. - Tích cực, sôi nổi, hào hứng tham gia vào các hoạt động của nhóm. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Hình vẽ phóng to H27.1a sgk lớp 7 (trang 76). Hình vẽ 4.1, 4.2 phóng to. 2. Mỗi nhóm hs: - Ba điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6, 10, 16. Một khoá K. Một biến thế nguồn. Bảy đoạn dây nối. Một vôn kế 1 chiều có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V. Một ampe kế 1 chiều có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A. 1 Bảng điện. III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 - Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 2 - Bài mới: a. Đặt vấn đề: Trong phần điện học lớp 7, ta đã tìm hiểu về đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp có cùng dòng điện định mức. Vậy, liệu một mạch điện gồm 2điện trở mắc nối tiếp ta có thể thay thế bằng một điện trở để dòng điện đi qua mạch không thay đổi? b. Triển khai bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Ôn lại kiến thức liên quan đến bài học GV: Đưa tranh vẽ Hình 27.1a, yêu cầu hs cho I. CĐDĐ(I) và HĐT(U) trong đoạn mạch 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> biết: nối tiếp: Trong đoạn mạch 1. Nhắc lại kiến thức ở lớp 7: gồm 2 bóng đèn Trong đoạn mạch gồm Đ1 nt Đ2 thì: I I1 I 2 (1) mắc nối tiếp: 1. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có U U  U 1 2 (2) mối liên hệ ntn với cường độ dòng điện 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nt: trong mạch chính? 2. HĐT giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên a) Sơ đồ: hệ ntn với HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn? HS: Quan sát tranh vẽ trả lời GV: Treo tranh vẽ hình 4.1 lên bảng. Yêu cầu hs quan sát và nhận xét các điện trở R 1, R2 và Ampe kế được mắc ntn trong mạch điện? HS: Quan sát hình vẽ, làm việc cá nhân với b) Các hệ thức đối với đoạn mạch gồm R 1 nt R2. C1 GV: Thông báo: Trong đoạn mạch nối tiếp I I1 I 2 (1) thì 2 điện trở chỉ có 1 điểm chung, đồng thời I chạy qua chúng có cường độ bằng nhau tức U U1  U 2 (2) là hệ thức (1) (2) vẫn đúng với đoạn mạch nt. U 1 R1 = (3) HS: Ghi nhớ U 2 R2 GV: Yêu cầu hs vận dụng những kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để trả lời C2?. HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C2. Hoạt động 2. Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp GV: Yêu cầu hs đọc sgk mục 1 phần II rồi trả II. Điện trở tương đương của một đoạn lời câu hỏi: Thế nào là một điện trở tương mạch nt: đương của một đoạn mạch. 1. Khái niệm Rtđ: sgk. HS: Cá nhân đọc sgk tìm hiểu khái niệm Rtđ. - Ký hiệu: Rtđ GV: Hướng dẫn hs dựa vào bt (1), (2) và hệ 2. Công thức tính: thức của ĐL Ôm để xây dựng CT tính R tđ. Theo (2) ta có U = U1 + U2 = IR1 + IR2 = Gọi đại diện 1 hs lên bảng trình bày cách I(R1 + R2) =IRtđ. làm. Vậy suy ra HS: Dưới sự hướng dẫn của gv cá nhân tự rút ra công thức tính Rtđ. R tđ = R1 + R2 (4) 3. Thí nghiệm kiểm tra: GV: Yêu cầu các nhóm lên nhận dụng cụ TN a) Sơ đồ: H4.1. HS: Đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ. Nhóm trưởng phân công công việc cho các thành viên trong nhóm GV: Yêu cầu hs đọc thông tin mục 3 phần II trong sgk sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận nêu phương án tiến hành TN với các dụng cụ đã cho. HS: Làm việc cá nhân đọc sgk. Thảo luận nhóm nêu phương án tiến hành TN. GV: Nhận xét - Chốt lại các bước tiến hành b) Tiến hành: TN. - Bước 1: Mắc điện trở R=6 nt với GV: Yêu cầu hs tiến hành TN. R=10. Hiệu chỉnh biến thế nguồn để U ra = 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HS: Tiến hành TN theo nhóm 6V. Đọc I1. GV: Nhắc nhở hs phải ngắt khoá K ngay khi - Bước 2: Thay 2 điện trở trên bằng điện trở đã đọc số chỉ trên Ampe kế. có R=16. Ura = 6V. Đọc I2. Theo dõi kiểm tra các nhóm trong quá trình - Bước 3: So sánh I1 và I2 => mlh giữa R1, lắp mạch điện - kiểm tra các mối nối và R2, Rtđ. mạch điện của các nhóm. GV: Yêu cầu 4 nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. 4. Kết luận: Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nt có nghiệm. Rtđ = R1 + R2. GV: Nhận xét - khẳng định kết quả đúng. GV: Yêu cầu nhóm thảo luận rút ra KL. HS: Thảo luận nhóm để rút ra kết luận. GV: Yêu cầu hs đọc phần thông báo sgk. HS: Đọc thông báo trong sgk. Hoạt động 3. Vận dụng III. Vận dụng: GV: Yêu cầu hs đọc và hoàn thành C4, C5. - C4: +) Khi k mở đèn không hoạt động, vì HS: Làm việc cá nhân trả lời C4, C5. mạch hở ? Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch +) Khi k đóng, cầu chì đứt => mạch nt? hở => đèn không hoạt động. ? Trong sơ đồ H4.3 sgk có thể chỉ mắc 2 +) Khi k đóng, dây tóc đèn Đ 1 đứt => điện trở có trị số thế nào nối tiếp với nhau mạch hở => đèn không hoạt động. (thay vì phải mắc 3 điện trở). ? Nêu cách tính điện trở tương đương của C5: Giải đoạn mạch AC. -Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm HS: Đại diện trả lời các câu hỏi GV đưa ra 2 điện trở mắc nối tiếp: Rtd R1  R2 20  20 40. --Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp: Rtd ' Rtd  R3 40  20 60 ' So sánh: Rtd > Rn IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI: + Nếu có R1, R2...RN mắc nt với nhau thì ta có: Rtđ =R1 + R2 +..+RN +Nếu R1=R2=..=RN mắc nt với nhau thì RN=NR1 - Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần có thể em chưa biết. - Đọc trước sgk bài 5 - Đoạn mạch song song. - Làm các bài tập 4.1 -> 4.6 trong sbt. Kiểm tra: 26.8.2013. Nguyễn Thị Lam Tiết 5 BÀI TẬP. Ngày soạn:31.8.2013 Ngày dạy: 03.9.2013. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Ôn lại kiến thức cơ bản từ bài 1 - bài 4. - Biết vận dụng các kiến thức bài học từ bài 1 - bài 4 để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất 3 điện trở. - Tìm ra những cách giải khác nhau đối với cùng 1 bài toán. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh thông tin - Sử dụng đúng thuật ngữ. 3. Thái độ Trung thực, cẩn thận, tích cực tham gia hoạt động học tập. II. CHUẨN BỊ Bảng phụ ghi bài tập I-28, I-34 (Sách bài tập chọn lọc và nâng cao VL9- Nguyễn Thanh Hải) III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 2. Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Ôn tập GV: Yêu cầu hs nghiên cứu và trả lời các I. Ôn tập U câu hỏi sau: Hệ thức định luật Ôm: I = R ?: Trình bày sự phụ thuộc của I vào U? Đồ thị biểu diễn phụ thuộc này có đặc điểm gì? Các hệ thức đối với đoạn mạch gồm R1 nt R2. I I1 I 2 (1) ?: Phát biểu nội dung định luật Ôm? Viết hệ thức định luật? U U1  U 2 (2) ?: Viết các hệ thức cơ bản của đoạn mạch nối U 1 R1 = tiếp? (3) U 2 R2 HS: Làm việc cá nhân hoàn thành các câu R tđ = R1 + R2 (4) hỏi. Từng HS lên bảng trình bày Hoạt động 2. Vận dụng giải một số bài tập đơn giản GV: Yêu cầu 1hs đọc đề bài 4.1(SBT) và II. Bài tập tóm tắt bài. Bài 1: HS: đọc và tóm tắt đề. Tóm tắt GV: Hướng dẫn hs. ?: Ampe kế được mắc nối tiếp với 2 điện trở thì cường độ dòng điện chạy qua hai đầu mỗi điện trở ntn với số chỉ của Ampe kế? HS: Ia=I1=I2=I ?: Có mấy công thức tính hiệu điện thế mà ta đã biết?. HS: Có 2 CT: 1, U= I*R 2, U=U1+U2 ?: Ta có thể sử dụng các công thức đó để tính HĐT của mạch trong bài này không? ?: Sử dụng CT1 thì ta phải tìm những đại lượng nào? Sử dụng CT1 thì ta phải tìm những đại lượng nào? HS: CT1 => tính Rtđ = R1+R2 CT2 => tính U1 = I1*R1, và U2= I2*R2 GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân vào vở nháp. 2hs lên bảng, mỗi hs thực hiện giải bài toán bằng 1cách khác nhau. HS: Lên bảng thực hiện. các hs khác nhận. R1 nt R2, R1=5  , R2=10  , Ia=0,2A. U?(bằng 2 cách) Giải a. Sơ đồ mạch điện. b. Cách 1: Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtđ = R1+R2= 5+10 = 15  Mà I=Ia(đoạn mạch nối tiếp) Áp dụng công thức suy ra từ hệ thức định 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> xét. GV: Chốt kiến thức: có thể giải 1 bài toán điện theo nhiều cách khac nhau nhưng vẫn cho ta 1 kêt quả. Tùy vào từng bài toán ta chọn phương pháp giải phù hợp, nên ngắn gọn. Đối với bài toán gồm 3 điện trở mắc nối tiếp thì phương pháp giải của chung ta có gì thay đổi không? GV: Yêu cầu hs đọc đề và tóm tắt đề bài 4.14(SBT) HS: Đọc và tóm tắt đề GV: gợi ý:Trong đoạn mạch nối tiếp thì dòng điện chạy qua hai đầu mỗi điện trở là như nhau và cũng là cường độ dòng điện của mạch. Do đó, điện trở nào có giá trị lớn nhất sẽ có hiệu điện thế đặt vào hai đầu là lớn nhất HS: Vận dụng kiến thức thực hiện cá nhân hoàn thành bài 2. 1hs lên bảng trình bày cách làm. Các hs khác thực hiện vào vở nháp đối chiếu kết quả của bạn => nhận xét GV: Chốt kiến thức: Điện trở tương đương của mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp: Rtđ= R1+R2+R3=> mạch gồm nhiều điện trở mắc nối tiếp: R= R1+R2+...+Rn GV: Treo bảng phụ lên. Yêu cầu hs đọc và nghiên cứu cách làm. Sau 5 phút GV cho hs so sánh kết quả của HS đã tìm được với bài làm và kết quả của Bài toán đã thực hiện trên bảng phụ. GV: Chốt kiến thức: Giải bài toán điện học ta cần vận dụng thành thạo định luật Ôm và các hệ thức liên quan. Cần chú ý những điểm đặc biệt trong các mạch điện. IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI - Làm bài tập từ bài 4.3 đến bài 4.5(SBT) - Đọc trước bài 5: Đoạn mạch mắc song song. luật Ôm, ta có: U= I*Rtđ= 0,2*15=3V Cách2:Vì I1=I2=Ia nên:U1=I1*R1=0,2*5=1V U2= I2*R2 = 0,2*10=2V Vậy, hiệu điện thế đoạn mạch: U =U1+U2=1+2 = 3V. Bài 2: Tóm tắt U= 6V, R1=3  , R2=5  , R3=7  R1 nt R2 nt R3 a, I? b, Un max? Giải a,Điện trở tương đương của đoạn mạch 3điện trở nối tiếp: Rtđ= R1+R2+R3= 3+5+7=15  Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch: U 6 I   0, 4 A R 15. Vậy, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở bằng 0,4A. b,Hiệu điện thế lớn nhất là U3, vì: Cùng I nhưng điện trở R3 lớn nhất. U3max= I*R3= 0,4*7=2,8V. Kiểm tra : 03.9.2013. Nguyễn Thị Lam Tiết 6 ĐOẠN MẠCH SONG SONG. Ngày soạn:08.9.2013 Ngày dạy: 10.9.2013. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 I1 R2  I R1 từ các kiến thức đã học. 2 điện trở mắc song song là Rtđ = R1 + R2 và hệ thức. - Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra các hệ thức suy ra từ lí thuyết. - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song. 2. Kỹ năng: - Biết cách bố trí và tiến hành được TN kiểm tra các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đoạn mạch song song theo sơ đồ có sẵn. - Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải các bài tập về đoạn mạch sonh song. - Rèn kỹ năng quan sát rút ra nhận xét. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong quá trình làm thí nghiệm theo nhóm. - Tham gia vào các hoạt động của nhóm một cách tích cực. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Hệ thống lại những kiến thức trong chương trình lớp 7 có liên quan đến bài học. - Hình vẽ phóng to H28.1a sgk lớp 7 (trang 79). Hình vẽ 5.1 phóng to. 2. Mỗi nhóm hs: - Ba điện trở mẫu lần lượt có giá trị là 10, 15, 6. Một khoá K. - Một biến thế nguồn. Bảy đoạn dây nối. Một vôn kế 1 chiều có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V. Một Ampe 1 chiều kế có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A. 1 Bảng điện III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 - Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 2 - Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Hệ thống lại những kiến thức có liên quan đến bài học GV: Đưa tranh vẽ Hình 28.1a(SGK Lí lớp7), I. I và U trong đoạn mạch //: yêu cầu hs cho biết: 1. Nhớ lại kiến thức lớp 7: Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc Đoạn mạch gồm Đ1 //Đ2 thì: song song thì: ?: Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính có mối liên hệ ntn với cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ? I = I 1 + I2 (1) HS: I trong mạch song song bằng tổng I qua các đoạn mạch rẽ. ?: HĐT giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ ntn với HĐT giữa 2 đầu mỗi mạch rẽ? HS: U của mạch song song bằng U của hai U = U1 = U2 (2) đầu mỗi đoạn mạch rẽ Vậy, Rtđ của đoạn mạch song song có bằng tổng của R thành phần không?  Bài mới Hoạt động 2. Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song GV: Treo tranh vẽ hình 5.1 lên bảng. Yêu cầu hs quan sát và nhận xét các điện trở R 1, R2 được mắc ntn trong mạch điện? 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc //: HS: Quan sát tranh vẽ. Sau đó tiến hành thảo a) Sơ đồ: K A B 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> luận trong nhóm trả lời câu hỏi GV: Thông báo: Trong đoạn mạch // thì 2 điện trở có 2 điểm chung và hệ thức (1) (2) vẫn đúng với đoạn mạch // HS: Ghi nhớ GV: Nêu vai trò của Ampe kế và Vônkế b) Các hệ thức đối với đoạn mạch gồm R 1 // trong sơ đồ? R2. I I1  I 2 HS: trong nhóm trả lời. (1) GV: Yêu cầu hs vận dụng những kiến thức U U U 1 2 (2) vừa ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để I1 R2 trả lời C2?  I 2 R1 HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C2. 1hs lên (3) bằng trình bày bài chứng minh Hoạt động 3. Xây dựng công thức tính Rtđ của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc // GV: Hướng dẫn hs dựa vào hệ thức (1) và (2) II. Điện trở tương đương của đoạn mạch và hệ thức của ĐL Ôm để xây dựng CT tính song song: Rtđ. Gọi đại diện 1 hs lên bảng trình bày cách 1. Công thức tính Rtđ của đoạn mạch gồm 2 làm. điện trở mắc //. HS: tự rút ra công thức. Gọi đại diện 1hs lên 1 1 1 bảng trình bày = + R R R 2 (4) GV: Để kiểm tra công thức (4’) ta tiến hành td 1 thí nghiệm R1 R 2 GV: Nêu mục đích thí nghiệm, các bước tiến => Rtd = (4’) R1 + R2 hành thí nghiệm. 2. Thí nghiệm kiểm tra: GV: phát dụng cụ TN HS: Nhận dụng cụ và tiến hành TN theo a) Sơ đồ: H5.1. b) Các bước tiến hành: nhóm GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN. - Bước 1: Mắc R=10 // với R=15. Hiệu chỉnh biến thế nguồn để U là 6V. Đọc I1. HS: Đại diện nhóm báo cáo KQ GV: Yêu cầu hs làm việc nhóm rút ra kết - Bước 2: Thay 2 điện trở trên bằng điện trở có R=6. U= 6V. Đọc I2. luận. - Bước 3: So sánh I1 và I2 => mlh giữa R1, HS: Thảo luận trong nhóm rút ra KL R2, Rtđ. GV: Thông báo: Mắc // vào mạch điện các 3. Kết luận: Với đoạn mạch gồm 2 điện trở dụng cụ điện có cùng HĐT định mức. Khi mắc // thì nghịch đảo của điện trở tương HĐT của mạch bằng HĐT định mức thì các đương bằng tổng các nghịch đảo của từng điện trở thành phần. dụng cụ điện được sử dụng độc lập. Hoạt động 4. Vận dụng GV: Yêu cầu hs đọc và hoàn thành C4, C5. III. Vận dụng: GV: Gợi ý cho hs phần 2 của C5: Trong sơ - C4: đồ có thể chỉ mắc 2 điện trở có trị số bằng - C5: Rtđ= R/2 =15  bao nhiêu // với nhau (thay cho việc mắc 3 Nếu thêm R3 thì Rtđ= R/3 = 10  điện trở) Nêu cách tính Rtđ của đoạn mạch Nếu mạch có n điện trở giống nhau mắc // đó? thì: Rtđ=R/n HS: Làm việc cá nhân trả lời C4, C5. 1 1 1 1 GV: thông báo công thức mở rộng. Mở rộng : Rtd. . R1. . R2. . R3. IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc trước sgk bài 6 - Bài tập vận dụng định luật Ôm. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm các bài tập 5.1 -> 5.6 trong sbt. Kiểm tra: 09.9.2013 Nguyễn Thị Lam. Tiết 7 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM. Ngày soạn:14.9.2013 Ngày dạy: 17.9.2013. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết cách vận dụng các kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch nối tiếp và song song (gồm nhiều nhất 3 điện trở). - Tìm được những cách giải khác nhau đối với cùng một bài toán. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện và kỹ năng tính toán. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực trong báo cáo đáp số của bài toán. - Tích cực suy nghĩ để tìm ra được những cách giải khác nhau. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bảng liệt kê các giá trị HĐT và CĐDD định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình tương ứng với 2 loại nguồn điện là 110V và 220V. 2. Mỗi nhóm hs: - Hệ thống lại những kiến thức đã được học. - Ghi nhớ các công thức đối với đoạn mạch //, đoạn mạch nối tiếp, định luật Ôm. - Bảng phụ ghi rõ các bước giải bài tập theo 2 phương pháp : Phân tích và Tổng hợp III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 - Kiểm tra bài cũ: 1 HS: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm. 2 HS: Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp, song song. 2 - Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Giải bài tập 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1. Bài 1. - Gọi 1 HS tóm tắt đề bài. Tóm tắt: - Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 1 ra nháp. R1 = 5 , UV = 6V, IA = 0,5A - GV hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập 1 bằng cách trả lời các câu hỏi: a) Rtđ = ? + Cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như b) R2 = ? thế nào? Ampe kế, vôn kế đo những đại Bài giải lượng nào trong mạch điện? PT mạch điện: R1 nt R2 + Vận dụng công thức nào để tính điện trở (A) nt R1 nt R2  IA= IAB = 0,5A tương đương Rtđ và R2?  Thay số tính Rtđ UV = UAB = 6V  R2 a) Rtđ = UAB/IAB= 6V:0,5A = 12 () 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu HS nêu các cách giải khác. Có thể HS đưa ra cách giải như: Tính U 1 sau đó tính U2  R2 HS: gọi đại diện 1 hs lên bảng trình bày.. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12 . b) Vì R1 nt R2  Rtđ = R1 + R2  R2 = Rtđ - R1 = 12  - 5  = 7 Vậy điện trở R2 bằng 7.. Giải bài tập 2 Hoạt động 2. Giải bài tập 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2. Bài 2: - Yêu cầu cá nhân HS giải bài 2 (có thể tham Tóm tắt khảo gợi ý cách giải trong SGK) theo đúng R1 = 10 ; IA1= 1,2A các bước giải. IA = 1,8A - Sau khi HS làm bài xong, GV thu bài của 1 a) UAB = ? số HS để kiểm tra. b) R2 = ? - Gọi 1 HS lên chữa phần a); 1 HS chữa Bài giải phần b) a) (A) nt R1  I1 = IA1 = 1,2A - 2 HS lên bảng giải bài tập 2. (A) nt (R1 // R2)  IA = IAB = 1,8A - Gọi HS khác nêu nhận xét; Nêu các cách Từ công thức: I = U →U =I . R R giải khác. - HS khác nêu nhận xét từng bước giải của  U1 = I1.R1 = 1,2.10 = 12 (V) R1 //R2  U1 = U2 = UAB = 12V các bạn trên bảng. Hiệu điện thế giữa 2 điểm AB là 12V GV: gợi ý- ta có thể tìm R2 trước dựa vào b) Vì R1//R2  I2 = I - I1 = 1,8A - 1,2 A = 0,6A các hệ thức: U2 = 12 V theo câu a) I I1  I 2 (1) U 2 12 V = =20 (Ω) I1 R2  R 2=  I2. R2. R1. 0,6 A. (3) Vậy điện trở R2 bằng 20 IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - Tương tự GV hướng dẫn HS giải bài tập 3. Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để chấm điểm cho các bạn trong nhóm. - Lưu ý các cách tính khác. - Treo bảng phụ bài giải của bài 3 để học sinh tham khảo Bµi 3: (Bảng phụ) Tóm tắt (1 điểm) R1 = 15 ; R2 = R3 = 30; UAB = 12V a) RAB = ?. ;. b) I1, I2, I3 = ? Bài giải a) (A) nt R1 nt (R2//R3) (1điểm) Vì R2 = R3  R2,3 = 30/2 = 15 () (1điểm) (Có thể tính khác kết quả đúng cũng cho 1 điểm) RAB = R1 + R2,3 = 15 + 15 = 30 (1điểm) Điện trở của đoạn mạch AB là 30 (0,5điểm) b) áp dụng công thức định luật Ôm. I = U/R  IAB =. U AB 12 V = =0,4 (A )  I1 = IAB = 0,4A (1,5điểm ) R AB 30 Ω. U1 = I1.R1 = 0,4.15 = 6(V) (1điểm) U2 = U3 = UAB - U1 = 12V- 6V = 6V (0,5điểm) 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I2 =. U2 6 = =0,2( A) R 2 30. (1điểm). I2 = I3 = 0,2A (0,5điểm) Vậy, cường độ dòng điện qua R1 là 0,4A Cường độ dòng điện qua R2; R3 bằng nhau và bằng 0,2A. (1điểm) - Đọc trước sgk bài 7 - Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. - Làm các bài tập 6.1 -> 6.5 trong sbt. Kiểm tra: 16.9.2013. Nguyễn Thị Lam. Tiết 8 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN. Ngày soạn:15.9.2013 Ngày dạy: 19.9.2013. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. - Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn). - Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài. - Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ với chiều dài của dây. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn. - Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế liênquan đến điện trở dây dẫn. 3. Thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ * Cho HS: - 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A - 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V - 1 nguồn điện 3V, 1 công tắc, 8 đoạn dây nối. - 3 dây điện trở có cùng tiết diện, được làm bằng cùng một loại vật liệu: 1 dây dài l, 1 dây dài 2 l, 1dây dài 3 l. Mỗi dây được quấn quanh một lõi cách điện phẳng, dẹt và dễ xác định số vòng dây. * GV: Chuẩn bị giấy trong đã kẻ sẵn bảng 1 (tr20 - SGK); Đèn chiếu III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập: (Bài tập 6.2 phần a _ SBT) 2. Bài mới Hoạt động của Thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong các yếu tố khác nhau GV: Treo hình phóng to 7.1sgk. Yêu cầu hs I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây quan sát xem các cuộn dây dẫn trong hình có dẫn vào một trong các yếu tố khác nhau. những điểm gì khác nhau?. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HS: Phát hiện được các yếu tố khác nhau ở 1. Quan sát H 7.1 các cuộn dây. GV: Như các em đã biết mỗi dây dẫn có một * Các cuộn dây khác nhau ở: giá trị điện trở nhất định. Vậy điện trở của + Chiều dài của dây dẫn. những dây dẫn đó có phụ thuộc vào những + Tiết diện của dây dẫn. yếu tố này hay không và phụ thuộc vào từng + Vật liệu làm dây dẫn. yếu tố đó ntn? HS: Cá nhân HS trả lời: Điện trở có thể phụ thuộc vào l, S và vật liệu làm dây. GV: Nếu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào nhiều yếu tố thì bằng cách nào xác định được sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố đó? GV nêu ở phần phụ lục và yêu cầu HS thảo luận, chọn phương án đúng. HS: Thảo luận chọn phương án đúng để nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố đã dự đoán trên. Hoạt động 2. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn GV: Để nghiên cứu sự phụ thuộc của điện II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều trở vào chiều dài dây dẫn thì cụ thể ta phải dài dây dẫn. làm gì? HS: Thảo luận nhóm đưa ra dự kiến cách làm. 1. Dự kiến cách làm. GV: Yêu cầu HS dựa vào tính chất đoạn Đo điện trở của dây dẫn có chiều dài l, 2l, 3l mạch nối tiếp, thảo luận trả lời C1. và so sánh. HS: Thảo luận để đưa ra dự đoán kết quả của cách làm theo dự kiến trên. GV hỏi: ?: Nếu dây chiều dài l, điện trở R thì dây cùng loại 2l, dự đoán có điện trở bao nhiêu? ?: Suy luận tương tự như trên với dây cùng loại có chiều dài 3l thì có điện trở bao nhiêu? HS: Trả lời câu hỏi của GV. GV: Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính điện trở đã học. HS: Cá nhân HS phát biểu nêu công thức tính điện trở. 2. Thí nghiệm kiểm tra GV: Như vậy muốn xác định được điện trở Bảng 1. (SGK) của dây dẫn ta cần đo giá trị đại lượng nào? bằng dụng cụ gì? và cách mắc chúng như thế nào? HS: nêu được phải dùng vôn kế và ampe kế để đo giá trị U, I. GV: Gọi 3 HS lên thực hiện thí nghiệm 3. Kết luận: HS: Cử đại diện 3 tổ lên thực hiện, các hs Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài khác chú ý quan sát tiến trình TN và ghi kết của dây. quả vào vở. Với hai điện trở R1, R2 có cùng tiết diện, GV: Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các hs khi được làm cùng chất liệu có chiều dài tương làm TN. GV: Từ kết quả đo được, yêu cầu các tổ thảo 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> R1 l1 luận rút ra nhận xét.  HS: Thảo luận R l2 2 ứng là l1 và l2 thì: + Tính giá trị điện trở ghi vào bảng. + So sánh các giá trị điện trở đó. + Rút ra nhận xét. GV: Nhận xét thống nhất kết quả các tổ, vậy dự đoán của chúng ta có đúng không? GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. HS: Cá nhân phát biểu trả lời câu hỏi của GV, rút ra kết luận. Hoạt động 3. Vận dụng GV: Cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi III. Vận dụng. C2, C3, C4 SGK. C2: Với U càng lớn -> I càng không đổi , HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Gọi một HS trả lời C2, HS khác nhận dây càng dài thì R nhỏ -> đèn sáng yếu hơn. C3: Điện trở của dây dẫn là: xét. U 6 HS: Một HS trả lời C3, HS khác nhận xét. R  20 I 0,3 GV: Gọi một HS lên bảng trả lời C3, các Chiều dài của dây dẫn là: HS khác cùng làm, so sánh kết quả. HS: Một HS lên bảng trình bày C3, các HS l  20 .4 40m 2 khác cùng làm. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C4: Theo định luật Ôm U  C4. I   R  với U không đổi thì I tỉ lệ nghịch HS: Một HS trình bày C4, các HS khác nhận  xét. với R, nên nếu:. I GV: Nhận xét và chốt kiến thức đúng.. 1. 0, 25 I 2  I 2 4. thì:. R1 = 4R2  l1 = 4l2. => Dây thứ hai dài gấp 4 lần dây thứ nhất. IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI - Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn? - HS đọc phần “ Có thể em chưa biết”. - Học bài: Học vở ghi và phần ghi nhớ trong SGK. - Làm bài tập: trong SBT (7.1 => 7.3) Kiểm tra: 16.9.2013. Nguyễn Thị Lam Tiết 9 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIÊN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN. Ngày soạn:15.9.2013 Ngày dạy: 21.9.2013. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện dây dẫn. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở. - Vận dụng sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. - Vận dụng được hiểu biết về điện trở tương đương của đoạn mạch song song. 3. Thái độ - Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm TN. - Có tinh thần cộng tác, phối hợp với bạn trong hoạt động chung của nhóm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bảng phụ đã kẻ sẵn bảng 1(SGK - 23) và câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ. 2. Học sinh: *Dụng cụ TN cho HS +) 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. +) 1vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. +) 1 nguồn điện 3V1 công tắc; 7 đoạn dây dẫn; 2 chốt kẹp dây dẫn. +) 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, có cùng chiều dài nhưng tiết diện lần lượt là S1, S2 (tương ứng có đường kính d1, d2). III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - HS1: - Viết các hệ thức của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song ? - HS2: Làm bài tập 3.7 (SBT). 3. Bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Nêu dự đoán sư phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn ?: Muốn xét sự phụ thuộc của điện trở vào I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn thì dây dẫn đó phải có đặc tiết diện dây dẫn. điểm gì? HS: suy luận tìm ra dây dẫn phải có cùng chiều dài và cùng làm từ một chất liệu. GV: Yêu cầu hs đọc mục 1(sgk). Thực hiện câu C1? HS: 1hs đọc thông tin mục 1. Hoàn thành câu C1. GV: Thông báo mục 2(sgk). Yêu cầu HS thực hiện câu C2? Dự đoán: Hai dây dẫn có cùng chiều dài, HS: Dự đoán mối quan hệ giữa điện trở của cùng làm từ một chất liệu thì điện trở tỉ lệ các dây dẫn với tiết diện của mỗi dây. nghịch với tiết diện dây dẫn đó. Gợi ý: Mỗi dây dẫn trên có tiết diện S, 2S, 3S đều có điện trở tương ứng là. R,. R R , 2 3. Hoạt động 2. Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán GV: Vẽ sơ đồ mạch điện hình 8.3sgk. Nêu II. Thí nghiệm kiểm tra dụng cụ thí nghiệm trong sơ đồ và mục đích 1. Mắc mạch điện: của thí nghiệm này. HS: Chuẩn bị bảng 1( phiếu học tập). GV: Cử 3hs lên bàn thí nghiệm làm TN quan sát theo các bước. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HS: cử đại diện 3hs lên làm thí nghiệm. Các hs khác cùng quan sát. 2. Tiến hành đo: - 2hs tiến hành đo. Hs còn lại dọc và ghi kết quả đo được vào bảng 1( bảng phụ). ?: Qua kết quả TN có nhận xét gì về dự đoán 3. Nhận xét: trên? d 22 2 S2  r 2 d2 R HS: Rút ra nhận xét.  2  42  22  1 d1 R2 ?: Từ nhận xét trên rút ra kết luận về mối S1  r 1 d1 quan hệ của điện trở dây dẫn vào tiết diện 4 dây dẫn đó? 4. Kết luận: Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch HS: Rút ra kết luận với tiết diện của dây. Hoạt động 3. Vận dụng GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân hoàn thành III. Vận dụng C3, C4,. C3 : Ta có : S2 Gợi ý C3 : Tiết diện của dây 2 gấp mấy lần R1 6 dây 1? Vận dụng KL so sánh điện trở 2 dây. R2 = S1 = 2 = 3 => R = 3 R 1 2 C4: VD CT rút ra ở phần 3 => R2 C4: HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C3->C4. R S RS 5,5.0,5 1. 2. 1 1. R2 = S1 =>R = S 2 2. GV: Nhận xét và chốt kiến thức đúng. IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI - Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn? - HS đọc phần “ Có thể em chưa biết”. - Học bài: Học vở ghi và phần ghi nhớ trong SGK. - Làm bài tập: trong SBT (8.1 => 7.5). =>R2= 2,5. =1,1 . Kiểm tra: 16.9.2013 Nguyễn Thị Lam Tiết 10 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIÊN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN. Ngày soạn:22.9.2013 Ngày dạy: 25.9.2013. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. - Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.. l - Vận dụng được công thức R = ρ . S để giải thích được các hiện tuợng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn. - Từ công thức điện trở suy ra R nhỏ khi điện trở suất nhỏ. 2. Kĩ năng: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. - Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo R. - Sử dụng bảng điện trở suất của 1 số chất. - Biết sử dụng công thức để tìm cách tiết kiệm năng lượng điện, bảo vệ môi trường, tránh hoả hoạn và những hậu quả môi trường nghiêm trọng. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Thái độ: - Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. - Có ý thức bảo vệ, tiết kiệm năng lượng điện, tránh hoả hoạn trong thực tế II. CHUẨN BỊ Bảng phụ đã kẻ sẵn bảng kết quả thí nghiệm. Và sơ đồ mạch điện Đối với học sinh + giáo viên: - 1 cuộn dây bằng constantan tiết diện S = 0,1mm2 và có 36 vòng (54 vòng). - 1 cuộn dây bằng nicrom có tiết diện S = 0,1mm2 và có 36 vòng (54 vòng). - 1 ampe kế GHĐ 1,5A + 1 vôn kế GHĐ 6V + 1 nguồn 6V. - 1 công tắc + 7 đoạn dây nối III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ HS: - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài như thế nào ? - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào tiết diện như thế nào ? 2. Bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn GV: Yêu cầu hs suy luận trả lời câu C1? I. Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào HS: Thảo luận trả lời câu C1. vật liệu làm dây dẫn ?: Gọi HS nêu cách tiến hành thí nghiệm 1. Thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật a. Mạch điện liệu làm dây dẫn. b. Tiến hành HS: Tiến hành được thí nghiệm sự phụ thuộc c. Nhận xét của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn theo các bước: - Đo điện trở của ba dây dẫn được làm bằng ba vật liệu hoàn toàn khác nhau (đồng, sắt, nhôm), có cùng chiều dài và có cùng tiết diện. - So sánh giá trị của điện trở của ba dây dẫn khác nhau. GV: Gọi đại diện các nhóm nêu nhận xét rút 2. Kết luận: Điện trở của dây dẫn phụ ra từ kết quả thí nghiệm. => Kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. vật liệu làm dây dẫn Hoạt dộng 2. Tìm hiểu về điện trở suất GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1. Điện II. Điện trở suất - Công thức điện trở trở suất (tr.26), trả lời câu hỏi: 1. Điện trở suất ?: Điện trở suất của một vật liệu (hay 1 chất) là gì?  Điện trở suất của một vật liệu (hay một ?: Kí hiệu của điện trở suất? chất) là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự phụ ?: Đơn vị điện trở suất? thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn, có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và tiết diện 1m2. GV: treo bảng điện trở suất của một số chất ở 200C. Gọi HS tra bảng để xác định điện trở  Điện trở suất được ký hiệu là  suất của một số chất và giải thích ý nghĩa con số.  Đơn vị của điện trở suất là ôm mét, kí hiệu 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C2. là Ω.m - Gọi HS trình bày câu C2 theo gợi ý sau: + Điện trở suất của constantan là bao nhiêu? ý nghĩa con số đó? + Dựa vào mối quan hệ giữa R và tiết diện của dây dẫn  Tính điện trở của dây constantan trong câu C2. Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C3. Yêu cầu thực hiện theo các bước hoàn thành bảng 2 2. Công thức điện trở (tr.26)  Rút ra công thức tính R. Yêu cầu HS ghi công thức tính R và giải  Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều thích ý nghĩa các kí hiệu, đơn vị của từng đại dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S lượng trong công thức vào vở. của dây dẫn và phụ thuộc vào điện trở suất HS: Thực hiện của vật liệu làm dây dẫn.  Công thức điện trở : GDMT và TKNLĐiện: + Điện trở của dây dẫn là nguyên nhân làm tỏa nhiệt trên dây. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là nhiệt vô ích, làm hao phí điện năng. + Mỗi dây dẫn làm bằng một chất xác định chỉ chịu được một cường độ dũng điện xác định. Nếu sử dụng dây dẫn không đúng cường độ dũng điện cho phép có thể làm dây dẫn nóng chảy, gây ra hỏa hoạn và những hậu quả môi trường nghiêm trọng. Tránh làm cho mạng lưới bị đoản mạch - Biện pháp bảo vệ môi trường: Để tiết kiệm năng lượng, cần sử dụng dây dẫn có điện trở suất nhỏ. Ngày nay, người ta đó phỏt hiện ra một số chất cú tớnh chất đặc biệt, khi giảm nhiệt độ của chất thỡ điện trở suất của chúng giảm về giá trị bằng không (siêu dẫn). Nhưng hiện nay việc ứng dụng vật liệu siờu dẫn vào trong thực tiễn cũn gặp nhiều khú khăn, chủ yếu do các vật liệu đó chỉ là siêu dẫn khi nhiệt độ rất nhỏ (dưới 0 0C rất nhiều). HS: Ghi nhớ.. R. . l S , trong đó,. R là điện trở, có đơn vị là  ; l là chiều dài dây, có đơn vị là m ; S là tiết diện dây, có đơn vị là m2 ;.  là điện trở suất của chất làm dây dẫn, có đơn vị là  .m.. Hoạt động 4: Vận dụng III. Vận dụng: GV hướng dẫn HS hoàn thành câu C4: + Để tính điện trở ta cần vận dụng những C4: công thức nào? (Thảo luận, cử đại diện trả lời) d2 (10  3 ) 2  Tính S rồi thay vào công thức  3,14. l 4 S= 4 . R = S để tính R. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GV yêu cầu hs: . l R= S để. .. 4 .4 l 1,7.10  8. 3,14.(10  3 ) 2 S R=. - Sử dụng thành thạo công thức R giải được các bài tập đơn giản. R = 0,087() - Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế có liên quan tới điện trở của dây dẫn. IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào mấy yếu tố? đó là những yếu tố nào? - Đọc phần "có thể em chưa biết". - Trả lời câu C5, C6 (SGK - tr.27) và làm bài tập 9.4, 9.5, 9.6, 9.9, 9.10, 9.11, 9.12. (SBT). Kiểm tra: 23.9.2013 Nguyễn Thị Lam. Tiết 11. BIẾN TRỞ ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT. Ngày soạn: 28. 9.2013 Ngày dạy: 01.10.2013. I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được các loại biến trở. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. - Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 2. Kĩ năng: - Vẽ – mắc mạch điện có sử dụng biến trở. 3. Thái độ: - Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện. II - CHUẨN BỊ Đối với mỗi nhóm học sinh - 1 biến trở con chạy có Rmax = 20  và Imax = 2A. - 1 bóng đèn 2,5V-1W; - 1 công tắc+7 đoạn dây nối. - 3 điện trở kĩ thuật loại có ghi trị số. - 3 điện trở kĩ thuật loại có các vòng màu. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ HS1: - Để tiết kiệm năng lượng, tránh hoả hoạn và những hậu quả nghiêm trọng khác thì ta sử dụng dây dẫn có đặc điểm như thế nào? HS2: - Viết công thức điện trở ? Làm thế nào để thay đổi điện trở của dây dẫn? 2. Bài mới a. Vào bài ĐVĐ vào bài mới theo phần mở bài trong SGK. b. Triển khai bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của Biến trở GV: Treo bảng phụ vẽ hình biến trở, yêu cầu I. Biến trở. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> HS quan sát và trả lời C1. Đồng thời đưa ra biến trở thật để học sinh nhận dạng được. Cá nhân - HS: Quan sát nhận dạng các loại biến trở thật , gọi tên GV: Yêu cầu học sinh trả lời C2 HS: Thảo luận nhóm trả lời C2 ?: Muốn biến trở có tác làm thay đổi I qua mạch thì phải mắc ntn? HS: Thảo luận tìm hiểu trả lời C3 ,C4. 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở. - Cấu tạo : - Các loại biến trở : con chạy, tay quay, biến trở than (chiết áp) +Bộ phận chính là con chạy C (tay quay) và cuộn dây bằng hợp kim có điện trở suất lớn. - Hoạt động : - Chốt nối A,B – nối AB vào mạch – trở thành R. - Nối A với C hoặc B với C vào mạch – trở thành biến trở.. Hoạt động 2. Cách sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện GV: Yêu cầu học sinh quan sát biến trở của 2 Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ nhóm mình , cho biết số ghi , ý nghĩa con số dòng điện . đó. Biến trở ghi : 20  - 2A. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Điện trở lớn nhất của biến trở là 20  . GV: Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ hình 10.3. - Cường độ d.điện tối đa qua b.trở là 2A. HS: Hoạt động cá nhân, vẽ sơ đồ làm C5. * H10.3 : GV: Yêu cầu 3 học sinh lên làm TN, các hs C – A - Đèn sáng mạnh hơn. khác chú ý quan sát cách lắp mạch và bước C – B - Đèn sáng yếu hơn. tiến hành đo HS: làm TN theo hướng dẫn của GV ?: Dịch chuyển con chạy C về phía nào để đèn sáng hơn?. Tại vị trí nào của con chạy C thì đèn sáng nhất? HS: Suy luận từ TN trả lời câu C6 GV: yêu cầu HS đọc kết luận SGK. HS: Đọc kết luận, HS khác chú ý .. 3. Kết luận. - Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số - Biến trở có thể dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó.. Hoạt động 3. Nhận dạng hai loại điện trở dùng trong kĩ thuật GV: Yêu cầu hs tìm hiểu về cấu tạo và cách II. Các điện trở dùng trong kĩ thuật nhận biết các điện trở dùng trong kĩ thuật. Điện trở dùng trong kĩ thuật được chế tạo bằng 1 lớp than hay lớp kim loại mỏng (S rất HS: đọc thông tin trong SGK trả lời câu C7, nhỏ). C8? Cách nhận dạng: Loại 1: Trị số được ghi trên điện trở Loại 2: Trị số được thể hiện bằng các vòng màu Hoạt động 4. Vận dụng GV: Đưa hai loại điện trở. Yêu cầu hs đọc trị III. Vận dụng số C10. HS: trả lời câu C9 Chiều dài của dây: l S .R HS: Thực hiện cá nhân câu C10. Theo hướng R  .  l  9, 09m dẫn của GV. S  Ta có: Hướng dẫn: Chu vi của một vòng dây: 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Áp dụng kiến thức nào để tìm số vòng dây cv  .d 3,14.2.10 2 6, 28.10 2 m l Vậy, số vòng dây là : n c l v của biến trở?- ( ) n  145 cv + Nhắc lại công thức tính chu vi. vòng + Tính l theo công thức nào? IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - Thay đổi giá trị điện trở của một biến trở bằng cách nào trở ? - Đọc phần "có thể em chưa biết". - HS về nhà làm bài tập 10.1, 10.2, 10.3, 10.5, 10.6, 10.11 đến 10.10.14(SBT). Kiểm tra: 29.9.2013 Nguyễn Thị Lam Tiết 12. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ. Ngày soạn: 28. 9.2013 Ngày dạy: 02.10.2013. I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức: . l S. - Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở. 2. Kĩ năng: - Phân tích, tổng hợp kiến thức, giải bài tập theo đúng các bước giải. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng ham thích học môn Lí. Tự giác, độc lập, tích cực thảo luận hợp tác thảo luận nhóm, có thái độ học tập nghiêm túc. II - CHUẨN BỊ Đối với mỗi nhóm học sinh - Các bài tập về định luật ôm, điện trở dây dẫn. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu định luật ôm viết biểu thức, giải thích đơn vị, kí hiệu ? HS2: Nêu công thức tính R, điện trở suất, ghi đơn vị, kí hiệu ? 2. Bài mới a. Vào bài ĐVĐ vào bài mới theo phần mở bài trong SGK. b. Triển khai bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Giải bài tập 1 HS: Đọc đề bài 1. nêu tóm tắt trên bảng, hs Bài 1 (SGK). khác thực hiện vào vở nháp. GV: Hướng dẫn cách đổi đơn vị. l 30m,  1,1.10  6 .m,U 220V ?: Tính I khi biết U cần phải tìm thêm đại S 0,3mm 2 0,3.10  6 m 2 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I ? lượng nào? ?: Tính R ntn? Lời giải : HS: Suy luận để tìm ra phương án giải. - Điện trở của dây dẫn là: Gọi 1hs lên bảng thực hiện bài 1. l 30 6 R   R  1,1.10 HS khác nhận xét cách làm và kết quả của S 0,3.10 6 bạn. 110(). GV: Điều chỉnh thống nhất kết quả đúng. - Cường độ dòng điện qua dây: U 220 I  I 2(A). R 110 Hoạt động 2. Hướng dẫn bài 2 HS: Đọc và tóm tắt đề bài 2, hs khác tìm Bài 2(SGK). hướng giải R1 7,5, I 0,6A,U 12V, R b 30 GV: Hướng dẫn theo các câu hỏi gợi ý: 2 6 2 6 S  1mm  10 m ,   0,6.10 .m ?: Muốn đèn sáng bình thường thì I qua đèn R2 ? l ? và I qua biến trở phải ntn? ? Ta tìm R2 thông qua hệ thức nào? ?: Muốn tính l ta phải tìm dựa vào công thức nào? HS: 1hs lên bảng hoàn thành bài 2. Các hs khác làm vào vở nháp. Nhận xét bài làm của bạn.. Lời giải : a, Đèn sáng bình thường thì cường độ dòng GV: Thống nhất, chốt kiến thức: điện trong mạch là I = 0,6A.  Điện trở tương đương của mạch là: Muốn tìm R ta có thể sử dụng những công U 12 R  R 20(). thức nào? I 0,6  Điện trở của phần biến trở mắc vào mạch Dựa vào đâu để ta sử dụng công thức hợp lí? là: R2 R  R1  R2 20  7,5 12,5(). HS: Ghi nhớ b, Chiều dài của dây làm biến trở: R.S 30.10 6 l  l 75(m).  0,4.10 6 Hoạt động 3. Hướng dẫn bài 3 GV: Gọi 2 HS đọc đề. Bài 3(SGK). - 2 HS đọc, HS khác chú ý và tìm cách giải R1 600,R2 900,U MN 220V - GV: Gọi học sinh lên bảng vẽ sơ đồ và tóm l MN 200m,S 0,2mm2 0,2.10  6 m 2 . tắt. R MN ? U AB ? - HS: Hoạt động cá nhân. - GV: Yêu cầu HS thảo luận tìm hướng giải. - - HS: Thảo luận nhóm, cử HS lên bảng làm. - GV: Nhận xét và gợi ý học sinh cách tính U1, U2. - HS: Cá nhân làm vở ghi, 1 học sinh chữa phần a, 1 học sinh chữa phần b. HS khác chú ý và nhận xét sửa sai. Lêi gi¶i: - GV chú ý HS khi thay số và đơn vị . 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - HS chú ý ghi nhớ và vận dụng.. a, Điện trở dây nối : l 1,7.10 8.200 R d   R d  17(). S 0,2.10 6 GV: Treo bảng phụ ghi sẵn bài giải 3. Cho hs Điện trở đoạn mạch AB : so sánh với cách giải trên bảng phụ RR R AB R12  1 2  R1  R 2. 600.900 360(). 600  900 Điện trở đoạn mạch MN : R MN R d  R AB  R MN 17  360 R AB . - GV: Nhận xét, cho điểm. - HS chú ý, ghi nhớ.. 377(). b, Cường độ dòng điện mạch chính là: U 220 I  MN  I  (A). R MN 317 Hiệu điện thế hai đầu mỗi đèn là: U1 U 2 U AB I.R AB  U1 U 2 . 220 360 210(V). 377. IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - Nêu cách phân tích đề bài, sơ đồ mạch điện để tìm lời giải. - Xem lại cách giải các bài đã chữa. - Làm các bài tập từ 11.1 đến 11.4 (SBT) . Kiểm tra: 29.9.2013 Nguyễn Thị Lam Tiết 13. Ngày soạn: 29.9.2013 Ngày dạy: 05.10.2013. BÀI TẬP ÔN TẬP I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức: . l S. - Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở. 2. Kĩ năng: - Phân tích, tổng hợp kiến thức, giải bài tập theo đúng các bước giải. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng ham thích học môn Lí. Tự giác, độc lập, tích cực thảo luận hợp tác thảo luận nhóm, có thái độ học tập nghiêm túc. II - CHUẨN BỊ Đối với mỗi nhóm học sinh - Các bài tập về định luật ôm, điện trở dây dẫn. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1. Kiểm tra bài cũ HS1: Làm bài tập 11.1(SBT) HS2: Làm bài tập 11.2 (SBT) 2. Bài mới a. Vào bài ĐVĐ vào bài mới. b. Triển khai bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Giải bài tập 1(Bài 11.3SBT) HS: Đọc và tóm tắt đề bài. Bài 11.3(SBT) GV: Gọi 1hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. Đ1: U1=6V, R1=5  Hướng dẫn: Đ2: U2=3V, R2=3  ?: U của 2 đèn khác nhau thì 2 đèn phải mắc U= 9V ntn với nhau? a. Vẽ SĐ mạch ?: I định mức của Đ1 ntn với I định mức của b. Rb? Đ2? c. l=? Bài giải Đ2 ?: Mắc 2 đèn và biến trở vào cùng U = 9V thì a. Sơ đồ: Đ1 2 đèn phải mắc ntn với biến trở? ?: Dựa vào công thức vật lí nào để ta tìm chiều dài của dây dẫn? HS: suy luận tìm ra hướng giải.\ U 1hs lên bảng thực hiện bài giải. các học sinh khác hoàn thành kết quả so sánh b. Cường độ dòng điện chạy qua đèn 1,2: U 6 với bạn rút ra nhận xét. I1  1  1, 2 R1 5 GV: Điều chỉnh, thống nhất phương án giải. A U 3 Chốt kiến thức về bài toán có biến trở mắc I 2  2  1 với đèn. R2 3 A  I b I1  I 2 0, 2 A . U =U , nên: b 2. Điện trở của biến trở là: U Rb  2 15 Ib. c. Chiều dài của dây nicrom dùng để quấn l Rb .. S 0, 2.10 6 25. 4,545m  1,1.10 6. biến trở là Hoạt động 1. Giải bài tập 2(Bài 11.4SBT) HS: Đọc và tóm tắt đề bài. Bài 11.4(SBT) GV: Gọi 1hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. Ud=6V, Id= 0,75A Hướng dẫn: Rb= 16  , U = 12V ?: Khi mắc nối tiếp thì I của đèn và I của biến a. Rb'=? trở phải ntn? b. R1=? ?: U của biến trở được tính theo hệ thức nào? ?: để đèn sáng bình thường thì U 1 của R1 Bài giải bằng bao nhiêu? a. Điện trở của biến trở khi mắc vào mạch: U  Ud R của biến trở ở phần nối tiếp có U bằng bao 8 nhiêu? I d Rb' = Vậy, điện trở của phần nối tiếp và phần // có b. Đèn được mắc // với phần R của biến trở 1 đặc điểm gì? và đoạn mắc // này được mắc nối tiếp với HS: hoàn thành hướng làm. phần (16 - R ) của biến trở, nên để đèn sáng 1. 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1 hs lên bảng trình bày bài giải. các hs khác làm vào vở để so sánh kết quả. GV: Điều chỉnh, thống nhất. Chốt kiến thức.. bình thường thì U ở 2 đầu mạch // bằng U d= 6V => U của phần còn lại cũng bằng 6V. Do đó,. 16  R1 . R1.Rd  R1 11,3 R1  Rd. IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - Nêu cách phân tích đề bài, sơ đồ mạch điện để tìm lời giải. - Xem lại cách giải các bài đã chữa. - Làm các bài tập từ 11.8 đến 11.11(SBT) . Kiểm tra: 29.9.2013 Nguyễn Thị Lam Tiết 14 CÔNG SUẤT ĐIỆN. Ngày soạn:05.10.2013 Ngày dạy: 08.10.2013. I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa các trị số Vôn và Oát có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. - Xác định được công suất điện của một mạch bằng vôn kế và ampe kế. - Viết được công thức tính công suất điện. - Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. 2. Kĩ năng: - Xác định được công suất điện của 1 đoạn mạch bằng vôn kế và am pe kế. - Vận dụng được các công thức P = U.I; A = P t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ các dụng cụ điện khi sử dụng đúng hiệu điện thế, hoặc dùng máy ổn áp - Bồi dưỡng lòng ham thích học môn Lí. Tự giác, độc lập, tích cực thảo luận hợp tác thảo luận nhóm, có thái độ học tập nghiêm túc. II - CHUẨN BỊ Mỗi nhóm: +1 bóng đèn 6 V - 3W ,1 nguồn điện 6V, 1 1công tắc, 1biến trở, một ampe kế có GHĐ :1,5 A, ĐCNN : 0,1A, một vôn kế có GHĐ: 6V, ĐCNN : 0,1V, 9 đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài 30 cm, Giáo viên : + Bóng đèn 220V – 100W, 220V – 25W, 1 số dụng cụ điện. + Bảng công suất điện, 1 số dụng cụ, bảng 2. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ HS1: Số ghi V- A trên thiết bị cho biết gì? HS2: Nêu nhận xét về độ sáng của 2 bóng đèn 12V – 3W và 12V – 6W. 2. Bài mới a. Vào bài ĐVĐ vào bài mới theo phần mở bài trong SGK. b. Triển khai bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GV: Cho học sinh quan sát 1 số dụng cụ điện, bóng đèn. HS: Đọc số ghi trên các dụng cụ đó. GV: Làm TN0, cho học sinh quan sát. HS: Trả lời câu C1 Nêu nhận xét – kết luận. ?: Số oát trên dụng cụ cho biết ý nghĩa gì? HS: Tìm hiểu thông tin SGK, trả lời câu C2. GV: Hướng dẫn học sinh trả lời câu 3. HS: Hoạt động cá nhân chú ý theo dõi bảng 1, trả lời câu 3 ?: Tại sao khi sử dụng các dụng cụ điện thì phải dùng đúng hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức? HS: ?: Khi sử dụng các dụng cụ điện có hiệu điện thế không bằng hiệu điện thế định mức thì gây ra tác hại gì? HS: ?: Để giảm tác hại đó ta cần phải làm gì? HS:. I.Công suất định mức của các dụng cụ điện 1. Số vôn, số oát trên các dụng cụ điện Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn hơn – sáng mạnh hơn. 2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện. - Cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường. *Biện pháp bảo vệ môi trường: Khi sử dụng các dụng cụ điện trong gia đình cần thiết sử dụng đúng công suất định mức. Để sử dụng đúng công suất định mức cần đặt vào dụng cụ điện đó hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức. Khi sử dụng các dụng cụ điện có hiệu điện thế không bằng hiệu điện thế định mức thì gây ra tác hại: giảm tuổi thọ, gây cháy nổ rất nguy hiểm. Cần phải kiểm tra hiệu điện thế nguồn trước khi sử dụng dụng cụ điện. Tốt nhất là dùng ổn áp để bảo vệ các thiết bị điện. Hoạt động 2. Công thức công suất điện GV: Gọi học sinh nêu mục tiêu TN 0 các bước II. Công thức tính công suất điện tiến hành TN0. 1.Thí nghiệm (SGK) HS: Nêu TN0theo yêu cầu của GV. GV:Cho các nhóm làm TN0 theo hướng dẫn. 2.Công thức tính công suất điện HS: Tiến hành TN0 theo nhóm, thu được kết quả như bảng 2 trong sgk. P = UI GV: Yêu cầu học sinh trả lời C4. P : đo bằng oát (W) HS: Trả lời C4. U : đo bằng vôn (V) GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu nêu công I : đo bằng Ampe (A). thức tính. HS: Nêu công thức, ghi vở. Từ công thức định luật Ôm ta có : GV: Yêu cầu học sinh lên bảng làm C5. U2 2 1HS lên bảng làm C5. HS khác làm vào vở và =UI=I R= R P nhận xét. GV nhận xét và chốt cách làm. Hoạt động 2. Vận dụng Yêu cầu HS hoàn thành câu C6 theo hướng III. Vận dụng dẫn của GV: C6:+ Đèn sáng bình thường khi đèn được sử (Cá nhân HS hoàn thành câu C6.) dụng ở HĐT định mức U = 220V, khi đó + Đèn sáng bình thường khi nào? công suất đèn đạt được bằng công suất định + Để bảo vệ đèn, cầu chì được mắc như thế mức P = 75W. nào? Áp dụng công thức: P = U.I  P 75  0,341A I = U 220. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> U2 645    R= P. + Có thể dùng loại cầu chì loại 0,5A vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch. IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: Hướng dẫn HS cách giải bài tập C6, C7 phần vận dụng. - Học và làm bài 12.1 - 12.7 (SBT) - GV hướng dẫn học sinh bài 12.7: + Công thức tính công đã học ở lớp 8: A = F.s A + Công thức tính công suất: P = t (công thức này áp dụng cho mọi cơ cấu sinh công).. Kiểm tra: 07.10.2013 Nguyễn Thị Lam Tiết 15 ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN. Ngày soạn: 06.9.2013 Ngày dạy: 09.10.2013. I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. - Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. - Phân tích tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng ham thích học môn Lí. Tự giác, độc lập, , có thái độ học tập nghiêm túc. II - CHUẨN BỊ Công tơ điện, bảng phụ ghi bảng 1 và bảng 2, tranh vẽ hình 13.1SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ HS1 : - Viết công thức tính công suất điện. Nêu rõ ý nghĩa từng đại lượng trong công thức? HS2 : - Bài tập 12.5 SBT. 2. Bài mới a. Vào bài ĐVĐ vào bài mới theo phần mở bài trong SGK. b. Triển khai bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện GV: Treo tranh vẽ hình 13.1SGK. I. Điện năng. HS: Quan sát, trả lời câu C1 1. Dòng điện có mang năng lượng. ?: Dòng điện có mang năng lượng không? Vì Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả sao? năng thực hiện công và cung cấp nhiệt HS: Trả lời câu hỏi => nhân xét. lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> năng. Hoạt động 2. Tìm hiểu Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác. GV: Treo bảng phụ ( Bảng 1)sgk. Yêu cầu hs 2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng thực hiện câu C2. năng lượng khác. HS: Tìm hiểu thông tin trong câu C 2, hoàn thành bảng 1 ?: Dựa vào bảng 1. CHo biết những dạng năng lượng có ích và vô ích đã được chuyển hoá từ điện năng trong các thiết bị trên? HS: Tìm ra năng lượng vô ích và có ích của các thiết bị. ?: Điện năng là gì? Nó có thể biến đổi thành các dạng năng lượng nào? HS: Rút ra kết luận 3. Kết luận GV: Thông báo: Hiệu suất sử dụng điện năng: Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng Ai năng lượng khác. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng H = Atp ( trong đó: Ai là năng lượng có ích, Ai Atp là toàn bộ năng lượng điện tiêu thụ) Hiệu suất sử dụng điện năng: H = Atp ( trong đó: Ai là năng lượng có ích, Atp là toàn bộ năng lượng điện tiêu thụ) Hoạt động 3. Tìm hiểu công của dòng điện, công thức tính và dụng cụ đo công của dòng điện. GV: thông báo về công của dòng điện II. Công của dòng điện. Gọi HS trả lời câu C4. 1. Công của dòng điện. (Cá nhân HS hoàn thành C4)  Công của dòng điện sản ra trong một đoạn HS: 1 HS lên bảng trình bày câu C5 mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn ?: Đơn vị của công là gì? mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các GV: Thông báo, ngoài đơn vị đó ra Công của dạng năng lượng khác dòng điện còn có đơn vị kW.h hoặc V.A.s 2. Công thức tính công của dòng điện. 6 (1kW.h = 3,6.10 J)  Công thức tính công của dòng điện: ?: Trong thực tế, để đo lượng điện năng tiêu A = P .t = U.I.t thụ của một gia đình người ta dùng dụng cụ  Đơn vị công của dòng điện là jun (J) nào? 1J = 1W.1s = 1V.1A.1s HS: Tìm hiểu về dụng cụ đo công của dòng 1kJ = 1 000J điện. 1kWh = 1000Wh = 1000W.3600s= GV: Treo bảng phụ (Bảng 2) 3,6.106 Ws = 3,6.106 J ?: Hãy tìm hiểu xem một số đếm của công tơ 3. Đo công của dòng điện ứng với lượng điện năng sử dụng là bao Dụng cụ đo công của dòng điện là công tơ nhiêu? điện HS: Hoàn thành câu C6 Chú ý: Số chỉ của công tơ tăng thêm 1 đơn vị tương ứng với 1kW.h Hoạt động 4. Vận dụng GV: yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C7, III- Vận dụng: C8 vào vở. C7: Vì đèn sử dụng ở hiệu điện thế U = (1 HS lên bảng thực hiện câu C7) 220V bằng HĐT định mức do đó công suất (1 HS thực hiện câu C8). của đèn đạt được bằng công suất định mức P - GV kiểm tra cách trình bày của một số HS ở = 75W = 0,075kW. 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> trong vở. Nhắc nhở những sai sót, gợi ý cho HS có khó khăn. - Gọi HS đưa ra các cách làm khác. So sánh các cách. (Thảo luận, tìm cách làm khác) *Tiết Kiệm Năng Lượng điện: Hàng tháng mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền điện theo số đếm của công tơ điện . Vậy để phải trả ít tiền thì số công tơ điện phải nhỏ , có nghĩa ta cần tiết kiệm ( sử dụng các thiết bị điện hợp lí như đèn thắp sáng là đèn ống hay đèn compact,...) và chọn các thiết bị có hiệu suất sử dụng lớn ( không nên chọn các thiết bị có hiệu suất quá dư thừa ). áp dụng công thức: A = P.t  A = 0,075.4 = 0,3 (kW.h) Vậy lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng là 0,3kW.h, tương ứng với số đếm của công tơ là 0,3 số. C8: Số chỉ của công tơ tăng lên 1,5 số  tương ứng lượng điện năng mà bếp sử dụng là 1,5kW.h = 1,5.3,6.106 J Công suất của bếp điện là: A P= t = =0,75kW=750 (W).. Cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian này là: P I = U = 3,41 (A). IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: Giáo viên sử dụng mục “có thể em chưa biết ”để củng cố bài họ - Đọc phần "Có thể em chưa biết" - Học bài và làm bài tập 13 (SBT). Kiểm tra: 07.10.2013. Nguyễn Thị Lam. Tiết 16. Ngày soạn:12.10.2013 Ngày dạy: 15.10.2013. BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song. 2.Kỹ năng: - Giải BT vật lý theo đúng các bước giải. - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. - Kỹ năng giải bài tập định lượng. 3. Thái độ: - Cẩn thận, trung thực, tuân thủ quy cách làm việc. II. CHUẨN BỊ. * Bảng phụ: Ghi sẵn bài giải của bài 3sgk(trang 41) * Đối với HS. Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch và các kiến thức về công suát và điện năng tiêu thụ.. 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1 - Kiểm tra bài cũ:  Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ (kể cả công thức suy diễn). Vận dụng vào việc giải một số bài tập áp dụng cho đoạn mạch tiếp, song song. 2- Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Giải bài tập 1 -Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1, 1 HS lên bảng Bài 1. tóm tắt đề bài, đôỉ đơn vị. Tóm tắt: -Yêu cầu HS tự lực giải các phần của bài U=220V; I=341mA=0,341A; t=4h30 tập. a)R=?; P=? ?: Khi biết U và I qua bóng đèn thì tìm Rđ b) a=?(J)=?(số) theo công thức nào? Bài giải: U 220V Tính A tiêu thụ trong 1 ngày, rồi nhân với R  645 30 ngày, ta tính thời gian sử dụng bóng I 0,314 A a)Điện trở của đèn là: đèn trong 30 ngày Áp dụng công thức: -GV lưu ý cách sử dụng đơn vị trong các P=U.I=220V.0,341A≈75W. công thức tính: Vậy công suất của bóng đèn là 75W. 1J=1W.s, 1kW.h=3,6.106J b)A=P.t=75W.4.30.3600s=32408640J Vậy có thể tính A ra đơn vị j sau đó đổi ra kW.h bằng cách chia cho 3,6.106 hoặc tính A=32408640:3,6.106≈9kW.h=9 “số” A ra kW.h thì trong công thức A=P.t đơn vị P (kW); t(h). hoặc A=P.t=0,075.4.30kW.h≈9kW.h=9“số” HS: 1hs Trình bày bài làm trên bảng. Các Vậy điện năng tiêu thụ của bóng hs khác làm vào vở và nhận xét kết quả Đèn trong một tháng là 9 số Hoạt động 2. Giải bài tập 2 GV: yêu cầu HS tự lực giải bài tập 2. Bài 2: Tóm tắt: GV: kiểm tra đánh giá cho điểm bài của 1 Đ(6V-4,5w); U=9V; t=10 ph số HS. a) IA=? -Hướng dẫn chung cả lớp thảo luận bài 2. b) Rb=?; Pb=? ?: Đèn, Ampe và biến trở được mắc ntn?  c) Ab=?; A=? IA=Iđ Bài giải ?: Muốn tính Rb ta phải tìm đại lượng nào -Phân tích mạch điện: (A)nt Rb nt Đ  của biến trở. tìm Ub = U - Uđ a) đèn sáng bình thường do đó: UĐ=6V; HS: 1vài hs đứng tại chỗ cùng giải bài tập PĐ=4,5W→IĐ=P/U=4,5W/6V=0,75A. với GV Vì (A)nt Rbnt Đ →IĐ=IA=Ib=0,75A -Gọi HS nêu các cách giải khác, so sánh với Cường độ dòng điện qua ampe kế là 0,75A. cách đã giải, nhận xét? b. Ub=U-UĐ=9V-6V=3V Qua bài tập 2→GV nhấn mạnh các công U 3V  Rb  b  4 thức tính công và công suất. I b 0, 75 A . Điện trở của biến trở tham gia vào mạch khi đèn sáng bình thường là 4Ω. Pb=Ub.Ib=3V.0,75A=2,25W. Công suất của biến trở khi đó là 2,25W. c)Ab=Pb.t=2,25.10.60J = 1350J A=U.I.t=0,75.9.10.60J=4050J Công của dòng điện sản ra ở biến trở trong 10 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> phút là 1350J và ở toàn đoạn mạch là 4050J. Hoạt động 3. Hướng dẫn giải bài tập 3 -GV hướng dẫn HS giải bài 3 tương tự bài Bài 3: 1: Tóm tắt: ?: Giải thích ý nghĩa con số ghi trên đèn và Đ(220V-100W) bàn là? BL(220V-1000W) ?: Đèn và bàn là phải mắc như thế nào trong U=220V mạch điện để cả 2 cùng hoạt động bình a) Vẽ sơ đồ mạch điện; R=? thường?→Vẽ sơ đồ mạch điện. b) A=?J=?kW.h. +Vận dụng công thức tính câu b. Bài giải: Lưu ý coi bàn là như một điện trở bình a)Vì đèn và bàn là có cùng HĐT định mức thường kí hiệu RBL. bằng HĐT ở ổ lấy điện, do đó để cả 2 hoạt -Ở phần b) HS có thể đưa ra nhiều cách tính động bình thường thì trong mạch điện đèn và A như: bàn là phải mắc song song. C1: Tính điện năng tiêu thụ của đèn, của U2 2202 RD  d / m   484 bàn là trong 1 giờ rồi cộng lại. Pd / m 100 C2: Tính điện năng theo công thức: U2 2202 RBL . U2 A  .t R. → Cách giải áp dụng công thức A=P.t là gọn nhất và không mắc sai số. Qua bài 3: GV khắc sâu kiến thức về: +Công thức tính A, P. +Công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch bằng tổng công suất tiêu tụ của các dụng cụ tiêu thụ điện có trong đoạn mạch. +Cách đổi đơn vị điện năng từ đơn vị J ra kW.h.. d /m. Pd / m.   48, 4 1000. Vì đèn mắc song song với bàn là:  R. RD .RBL 484.48, 4   44 RD  RBL 484  48, 4. Điện trở tương đương của đoạn mạch là 44Ω. b)Vì đèn mắc song song với bàn là vào HĐT 220V bằng HĐT định mức do đó công suất tiêu thụ của đèn và bàn là đều bằng công suất định mức ghi trên đèn và bàn là.→ Cong suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là: P=PĐ+PBL=100W+1000W=1100W=1,1kW A=P.t=1100W.3600s=3960000J hay A=1,1kW.1h=1,1kW.h Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong 1 giờ là 3960000J hay 1,1kW.h.. IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: -GV nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ học. -Nhấn mạnh các điểm cần lưu ý khi làm bài tập về công và công suất điện. -Về nhà làm bài tập 14 SBT. -Chuẩn bị mẫu báo cáo TN tr 43-SGK ra vở BTĐ, trả lời câu hỏi phần 1. Kiểm tra: 14.10.2013 Nguyễn Thị Lam. Tiết 17. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN. Ngày soạn:13.10.2013 Ngày dạy: 16.10.2013. I. MỤC TIÊU: 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1. Kiến thức: Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế. 2. Kĩ năng: -Mắc mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo. -Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. 3.Thái độ: Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. II.CHUẨN BỊ: -Mỗi HS một mẫu báo cáo. -Đối với mỗi nhóm HS: +1 nguồn điện 6V. +1 bóng đèn pin 2,5V. +1 công tắc. +1 quạt nhỏ, U d/m=2,5V. +9 đoạn dây dẫn. +1 biến trở R Max=20Ω; +IMax=2A. +1 ampe kế. +1 vôn kế. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.(phần mẫu báo cáo) 2.Bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Chuẩn bị dụng cụ HS: đọc thông tin về các dụng cụ cần dùng I. Chuẩn bị. trong bài thực hành. (SGK) GV: Phân lớp thành 4 nhóm: cử nhóm trưởng cho mỗi nhóm. Gọi 1hs lên bảng vẽ sơ đồ thí nghiệm Phân dụng cụ cho các nhóm . HS: Các nhóm nhận dụng cụ, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong nhóm. Lắp sơ đồ mạch như hình vẽ Hoạt động 2. Thực hành xác định công suất của bóng đèn Yêu cầu các nhóm thảo luận → Cách tiến II. Nội dung thực hành hành TN XĐ công suất của bóng đèn. 1. Xác định công suất của bóng đèn với các -Gọi 1, 2 HS nêu cách tiến hành TN XĐ công hiệu điện thế khác nhau suất của bóng đèn. a, Mắc mạch điện -GV nêu yêu cầu chung của tiết TH về thái độ học tập, ý thức kỉ luật. K + -Giao dụng cụ cho các nhóm. -Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo nội dung mục II tr 42 SGK. -GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch điện, A kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào mạch, điều chỉnh V biến trở ở giá trị lớn nhất trước khi đóng công tắc. b, Đóng công tắc: Khóa k -Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở c, Tiến hành đo các lần đo khác nhau. d, Ghi kết quả vào mẫu -yêu cầu các nhóm đều phải tham gia TH. -Hoàn thành bảng 1. -Thảo luận thống nhất phần a, b. -Các nhóm tiến hành TN. HĐT CĐDĐ CôngSuất Lần đo -Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc (V) (A) củaBĐ(W) P1 = hoặc theo dõi, kiểm tra cách mắc của các 1 U1= I 1= P 2= bạn trong nhóm. 2 U2= I 2= 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> P 3= -Đọc kết quả đo đúng quy tắc. 3 U3= I 3= -Cá nhân HS hoàn thành bảng 1. Hoạt động 3. Tổng kết đánh giá -GV thu báo cáo TH. III. Mẫu Báo cáo -Nhận xét rút kinh nghiệm về: +Thao tác TN. +Thái độ học tập của nhóm. +Ý thức kỉ luật IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: -GV nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ học. - Học bài cũ và chuẩn bị bài tiếp theo‘‘Định luật Jun - Lenxơ’’ Kiểm tra: 14.10.2013 Nguyễn Thị Lam Tiết 18 ĐỊNH LUẬT JUN - LENXƠ. Ngày soạn:19.10.2013 Ngày dạy: 22.10.2013. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nêu được tác dụng nhiết của dòng điện. -Phát biểu được định luật Jun-Len xơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để sử lí kết quả đã cho. 3. Thái độ: Trung thực, kiên trì. II. CHUẨN BỊ: Giáo án Powerpoint Hình 13.1 và hình 16.1 phóng to, bảng phụ tóm tắt phần kết quả thí nghiệm. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ -Điện năng có thể biến đổi thành dạng năng lượng nào? Cho ví dụ. 2. Bài mới a, ĐVĐ: Dòng điện chạy qua các vật dẫn thường gây ra tác dụng nhiệt. Nhiệt lượng toả ra khi đó phụ thuộc vào các yếu tố nào? → Bài mới. b, Triển khai bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng GV: Yêu cầu hs nhìn màn hình quan sát một I.Trường hợp điện năng biến đổi thành số dụng cụ biến đổi điện năng thành các nhiệt năng. dạng năng lượng. 1. Một phần điện năng được biến đổi thành ?: Dụng cụ hay thiết bị nào biến đổi điện nhiệt năng. năng đồng thời thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng? ?: Đồng thời thành nhiệt năng và cơ năng? ?: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng? HS: Quan sát tìm ra: 3 dụng cụ điện biến đổi 2. Toàn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt điện năng đồng thời thành nhiệt năng và năng năng lượng ánh sáng, 3 dụng cụ điện biến 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> đổi điện năng đồng thời thành nhiệt năng và cơ năng, 3 dụng cụ điện biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng. ?: Hãy so sánh điện trở suất của các dây dẫn -Sử dụng bảng điện trở suất: hợp kimnikêlin và constantan với các dây Dây hợp kim nikêlin và constantan có điện dẫn bằng đồng? trở suất lớn hơn rất nhiều so với điện trở HS: Vận dụng vào bảng điện trở suất của bài suất của dây đồng. trước để so sánh. Hoạt động 2. Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun - Lenxơ GV: Xét trường hợp điện năng được biến đổi II. Định luật Jun-Len xơ. hoàn toàn thành nhiệt năng thì nhiệt lượng 1.Hệ thức của định luật. toả ra ở dây dẫn điện trở R khi có dòng điện Vì điện năng chuyển hoá hoàn toàn thành có cường độ I chạy qua trong thời gian t nhiệt năng → Q=A=I2.R.t được tính bằng công thức nào? Với R là điện trở của dây dẫn. ?: Vì điện năng biến đổi hoàn toàn thành I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn. nhiệt năng → Áp dụng định luật bảo toàn t là thời gian dòng điện chạy qua. và chuyển hoá năng lượng → Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn Q=? HS: Suy luận tìm hiểu hệ thức định luật. 2.Xử lí kết quả của TN kiểm tra. GV: Cho hs quan sát trên màn hình TN ảo. C1: A=I2.R.t=(2,4)2.5.300J=8640J Q1 C1.m1. t 4200.0, 2.9,5 J 7980 J GV mô tả TN. Yêu cầu hs tóm tắt kết quả TN. C2: Q2 C1.m1.t 4200.0, 2.9,5 J 652, 08 J Gọi 1hs lên bảng tính A Nhiệt lượng mà nước và bình nhôm nhận 1hs khác tính Q được là: => So sánh A với Q? Q=Q1+Q2=8632,08J HS: hoàn thành câu C1, C2, C3=> nhận xét C3: Q≈A GV thông báo: Nếu tính cả phần nhỏ nhiệt Lưu ý: Nếu tính cả phần nhiệt lượng truyền lượng truyền ra môi trường xung quanh thì ra môi trường xung quanh thì Q = A A=Q Hoạt động 3. Phát biểu định luật Jun - Lenxơ -Yêu cầu HS dựa vào hệ thức trên phát biểu 3. Phát biểu định luật. thành lời. Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng -GV chỉnh lại cho chính xác → Thông báo đó điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương chính là nội dung định luật Jun-Len xơ. cường độ dòng điện, với điện trở của dây GV thông báo: Nhiệt lượng Q ngoài đơn vị là dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Jun(J) còn lấy đơn vị đo là calo. Hệ thức của định luật Jun-Len xơ: 1calo=0,24Jun do đó nếu đo nhiệt lượng Q Q=I2.R.t bằng đơn vị calo thì hệ thức của định luật Trong đó: I đo bằng ampe(A) Jun-Len xơ là: Q=0,24 I2.R.t. R đo bằng ôm(Ω) T đo bằng giây(s) thì Q đo bằng Jun(J). Lưu ý: Q=0,24.I2.R.t (calo). Hoạt động 4. Vận dụng Yêu cầu HS trả lời câu C4. III. Vận dụng C4: +Dây tóc bóng đèn được làm từ hợp (Cá nhân HS hoàn thành câu C4) l GV có thể hướng dẫn HS theo các bước sau:.  R  .. S lớn hơn nhiều so kim có  lớn trở dây nối. + Q = I2.R.t vậy nhiệt lượng tỏa ra ửo dây tóc với điện +Q=I2.R.t mà cường độ dòng điện qua dây bóng đèn và dây nối khác nhau do yếu tố tóc bóng đèn và dây nối như nhau 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> nào? + So sánh điện trở của dây nối và dây tóc bóng đèn? +Rút ra kết luận gì? Tiết kiệm năng lượng điện trong các dụng cụ điện ta phải làm gì?.  Q toả ra ở dây tóc bóng đèn lớn hơn ở. dây nối →Dây tóc bóng đèn nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng còn dây nối hầu như không nóng lên. C5: Tóm tắt: Ấm (220V-1000W); U=220V t10 200 C; t20 1000 C C 4200 J / kg V=2 l→ m= 2kg; t ?. Cần làm giảm sự toả nhiệt hao phí đó b»ng c¸ch gi¶m ®iÖn trë trong cña chóng. Bài giải: Vì ấm sử dụng ở HĐT U-220V nên công suất tiêu thụ P=1000W Theo định luật bảo toàn năng lượng: A Q P.t C .m.t 0  t  . C.m.(t20  t10 )  P. 4200.2.80 s 672 s. 1000. Thời gian đun sôi nước là: 672s. IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: Đọc phần “ Có thể em chưa biết”. Học bài và làm bài tập 16-17.1; 16-17.2; 16-17.3; 16-17.4 (SBT) Kiểm tra: 21.10.2013. Nguyễn Thị Lam Tiết 19 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN - LENXƠ. Ngày soạn:20.10.2013 Ngày dạy: 23.10.2013. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Vận dụng định luật Jun-Len xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bước giải. - Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. 3. Thái độ: Trung thực, kiên trì, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài 2,3(sgk) 2. Học sinh: Học bài cũ, làm dàn ý bài 1(sgk) III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài 2. Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Giải bài tập 1 GV: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài 1. HS khác chú Bài 1. ý lắng nghe. Tóm tắt: HS: Đọc đề bài và ghi tóm tắt đề. R=80Ω; I=2,5A; 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Sau khi tóm tắt, GV có thể gợi ý từng bước để hs làm: ?: Để tính nhiệt lượng mà bếp toả ra vận dụng công thức nào? ?: Nhiệt lượng cung cấp để làm sôi nước được tính bằng công thức nào?. a)t1=1s→Q=? b)V=1,5 l→m=1,5kg t10 250 C ; t20 1000 C ; t2 20 ph 1200 s; C 4200 J / kg .K . H ? c )t3 3h.30. 1kW.h giá 700đ M=? Bài giải:. ?: Hiệu suất được tính bằng công thức nào?. a)Áp dụng hệ thức định luật Jun-Len xơ ta Q I 2 .R.t (2,5) 2 .80.1J 500 J. có: Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1 giây là 500J. ?: Để tính tiền điện phải tính lượng điện năng b)Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước Q C.m.t tiêu thụ trong một tháng theo đơn vị kW.h→ Tính bằng công thức nào? là: Qi 4200.1,5.75 J 472500 J GV: Gọi từng HS lên bảng chữa bài. Nhiệt lượng mà bếp toả ra: GV bổ sung, chốt kiến thức: Qtp I 2 .R.t 500.1200 J 600000 J + Để tính nhiệt lượng tỏa ra của một dụng cụ Hiệu suất của bếp là: điện ta có thể áp dụng hệ thức định luật Jun Q 472500 H i  .100% 78, 75%. - Lenxơ. Qtp 600000 + Để tính nhiệt lượng thu của một vật sử c)Công suất toả nhiệt của bếp dụng dụng cụ điện ta phải dùng công thức P=500W=0,5kW lớp 8 Q=m.c.(t-t0) +Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong một giây là A=P.t=0,5.3.30kW.h=45kW.h M=45.700(đ)=31500(đ) 500J khi đó có thể nói công suất toả nhiệt Số tiền phải trả cho việc sử dụng bếp trong của bếp là 500W. một tháng là 31500đồng. Hoạt động 2. Giải bài tập 2 Bài 2. (Bảng phụ) Đây là bài toán ngược nên GV có thể yêu Tóm tắt: cầu hs về nhà làm bài 2. Ấm ghi (220V-1000W); U=220V; V=2 l→m=2 kg;. t10 200 C; t20 1000 C. GV: Cho hs tham khảo lời giải của bài 2 H 90%; C 4200 J / kg .K a )Qi ? trên bảng phụ. b)Qtp ? c )t ?. HS: Nhận nhiệm vụ về nhà. Bài giải: Tham khảo hướng dẫn giải của GV trên a)Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước bảng phụ là: Qi C.m.t 4200.2.80 J 672000 J. b)Vì: H. Qi Q 672000.100  Qtp  i  J 746666, 7 J Qtp H 90. Nhiệt lượng bếp toả ra là: 746666,7J c)Vì bếp sử dụng ở U=220V bằng với HĐT 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> định mức do đó công suất của bếp là P=1000W. Qtp I 2 .R.t P.t  t . Qtp P. . 746666, 7 s 746, 7 s. 1000. Thời gian đun sôi lượng nước trên là 746,7s. Hoạt động 3. Hướng dẫn giải bài tập 3 GV: Hướng dẫn cụ thể cho cả lớp bài 3: Bài 3. ?: Tính R theo công thức nào? Tóm tắt: l l=40m; S=0,5mm2=0,5.10-6m2; U=220V; R  . s P=165W;  =1,7.10-8Ωm;T=3.30h. => a)R=? + Tính I theo U và P => I = P /U + Tính Q theo công thức của định luật Jun- b)I=? c) Q=? (kWh) 2 Len xơ Q I .R.t Bài giải: HS: Vận dụng lên bảng hoàn thành bài 3. a)Điện trở toàn bộ đường dây là: GV: Nhận xét, chốt kiến thức của bài học: l 40 8 + Qua bài học hôm nay, hs cần lưu ý khi R  . S 1, 7.10 . 0,5.10 6  1,36 giải các bài toán về nhiệt lượng của các b)Áp dụng công thức: P=U.I→ dụng cụ điện. P 165 A 0, 75 A +Sử dụng đồng thời 2 công thức tính Q(lớp I   U 220 8) và công thức định luật Jun-Len xơ. Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là +Tùy vào giả thiết đề cho vận dụng các 0,75A. công thức phù hợp. c)Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là: +Một bài toán có thể có nhiều cách giải Q I 2 .R.t (0, 75) 2 .1,36.3.30.3600 J  khác nhau, nhưng kết quả thì không thay đổi, do đó: khi giải cần chú ý đến kết quả 247860 J 0, 07 kW.h của các đại lượng. Lưu ý: Nhiệt lượng toả ra ở đường dây của gia đình rất nhỏ nên trong thực tế có thể bỏ qua hao phí này. IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - Làm bài tập 2.(sgk) - Làm bài tập trong sách bài tập: 16-17.5; 16-17.6; 16-17.11 đến 16-17.14 - Ôn tập : Ôn lại những kiến thức cơ bản của chương I Kiểm tra: 21.10.2013. Nguyễn Thị Lam. Tiết 20 ÔN TẬP. Ngày soạn:26.10.2013 Ngày dạy: 29.10.2013. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> -Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản đã học trong chương I từ bài 1 - bài 17. -Vận dụng hợp lí vào các dạng bài tập. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp kiến thức để giải bài tập 3. Thái độ: Tích cự hoạt dộng, tự giác trong học tập. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi phù hợp trên bảng phụ, bài tập vừa sức với HS. 2. Học sinh: Ôn kiến thức cơ bản đã học trong chương I. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Ôn tập kiến thức GV: Nêu hệ thống câu hỏi trên bảng phụ: I. Ôn tập: 1. Phát biểu nội dung định luật Ôm, viết 1. Định luật Ôm: công thức và nêu rõ đơn vị các đại lượng Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ trong công thức. thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. U I R. 2. Nêu công thức tính điện trở của dây dẫn, đơn vị các đại lượng trong công thức.. Công thức: Trong đó: U đo bằng vôn(V) I đo bằng ampe (A) R đo bằng ôm (Ω). 2. Công thức tính điện trở của dây dẫn: R  .. l S trong đó:.  là điện trở suất (Ωm). 3.Nêu công thức tính công suất, đơn vị các đại lượng trong công thức?. 4. Công của dòng điện là gì? Công thức tính công của dòng điện?. Đơn vị các đại lượng trong công thức? Một số điện tương ứng với bao nhiêu kWh? Bao nhiêu J?. l là chiều dài dây dẫn (m) S là tiết diện (m2) R là điện trở (Ω). 3. Công thức tính công suất P=U.I trong đó: P đo bằng oat (W) U đo bằng vôn (V) I đo bằng ampe (A) 1 W=1V.1A 4. Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. Công thức tính công của dòng điện: A=P.t=U.I.t Trong đó: U đo bằng vôn (V), I đo bằng ampe (A), t đo bằng giây (s), Thì công A của dòng điện đo bằng jun (J). 1J=1W.1s=1V.1A.1s. Ngoài ra công của dòng điện được đo bằng 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 5. Phát biểu nội dung định luật Jun-Len xơ. Viết công thức, nêu đơn vị các đại lượng trong công thức?. đơn vị kilôat giờ (kW.h): 1kW.h=1000W.3600s=3600000J=3,6.106J. 1 “số” điện tương ứng với 1kW.h. 5.Định luật Jun-len xơ: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Hệ thức của định luật: Q=I2.R.t Trong đó: I đo bằng ampe (A) R đo bằng ôm (Ω) T đo bằng giây (s) thì Q đo bằng jun (J). Q=0,24 I2.R.t (calo) 6. Trong đoạn mạch nối tiếp R1ntR2: I=I1=I2; R=R1+R2; U=U1+U2; P=P1+P2;. 6. Nêu công thức tính U, I, R, P, A, trong U1 R1 Q1 R1 đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp, song  ;  ; R  R1; R  R2 song và các mối liên quan. U R Q R2 2 2 A=A1+A2; 2 Trong đoạn mạch mắc song song R1//R2: U U1 U 2 ; I I1  I 2 ; Rtd  R1 ; Rtd  R2 ;. 1 1 1   ; Rtd R1 R2. I1 R2 Q1 R2  ;  I 2 R1 Q2 R1. P=P1+P2. A=A1+A2; Rtd . R1 2 .. Nếu R1//R2 và R1=R2 thì Hoạt động 2. Giải bài tập Cho R1=24Ω; R2=8Ω được mắc vào 2 điểm II. Bài tập A, B theo hai cách mắc: Nối tiếp và song Hướng dẫn giải: song. a) R1ntR2→R=R1+R2=32Ω U 12V 3 a) Tính điện trở tương đương của mạch I I1 I 2    A điện theo mỗi cách mắc? R 32 8 b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi 3 P U .I 12V . A 4,5¦W điện trở theo mỗi cách mắc. 8 2 c) Tính công suất tiêu thụ điện theo mỗi  3 Q=I 2 .R.t   .32.10.60 J 2700 J . cách mắc.  8 d) Tính nhiệt lượng toả ra trên đoạn mạch AB trong 10 phút theo mỗi cách b) R1//R2 thì: R .R U 12 R  1 2 6; I1   A 0, 5 A mắc đó? R1  R2 R1 24 HS: Tóm tắt đề bài. U 12 Thực hiện cá nhân, hoàn thành bài tập. I 2   A 1,5 A; I  I1  I 2 2 A R2 8 GV: Nhận xét, điều chỉnh cho phù hợp. P U .I  12V .2 A 24W Q=I2 .R2 .t 2 2.6 2.10.60 J 14400 J .. IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - Hướng dẫn học sinh cách phân tích đề và tổng hợp kiến thức để giải 1 bài toán. - Về nhà: Ôn tập kĩ kiến thức của chương: +Tham khảo các bài tập đã làm 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> +Chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết. Kiểm tra: 28.10.2013. Nguyễn Thị Lam. Tiết 21.. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45’ HKI Ngày soạn : 27/10/2013 Ngày kiểm tra : 30/10/2013 Năm học 2012 - 2013 GV : Mai Văn Bình Môn: Vật lí 9 I - MỤC TIÊU KIỂM TRA: Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 19 theo PPCT - Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần điện trở dây dẫn, định luật Ôm, công, công suất điện. Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý. - Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp. II - HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Tên Cộng chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Câu 3: - Chứng minh được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp và song song và cách sử dụng công thức đó trong trường hợp đơn giản. - Hiểu được mối liên hệ giữa các đại lượng trong định luật Ôm. 1 3. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm 12 tiết. Số câu Số điểm %. Công và công suất điện 9 tiết. Số câu. Câu 5: Giải được bài tập về mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.. 1 2. Câu 1: Phát biểu và viết hệ thức định luật Jun - Len xơ. Nêu được ý nghĩa,đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức. Câu 2:Nêu được ý nghĩa của số đếm của công tơ điện.. Câu 2: Tính được lượng điện năng tiêu thụ của một dụng cụ điện sử dụng trong một tháng.. Câu4:Vận dụng được định luật Jun Len xơ để giải thích bài tập .. 2. 1. 1. 2 5 50%. 4. 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Số điểm % TS câu TS điểm %. 2. 1. 2 2 20%. 2 4 40%. 5 50% 6 10 100%. 2 2 4 40%. III. BIÊN SOẠN ĐỀ THEO MA TRẬN Câu 1: (1điểm) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Câu 2: (2điểm) Nêu ý nghĩa mỗi số đếm của công tơ điện? Tính lượng điện năng tiêu thụ của một nồi cơm điện trong 1 tháng. Biết công suất tiêu thụ của nồi là 600W, hiệu điện thế định mức là 220V, và mỗi ngày nồi được sử dụng trong 2giờ. Câu 3: (3điểm) Hai điện trở R1 = 30 Ω và R2 = 60 Ω được mắc song song với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 15V. R1 a) Hãy chứng minh công thức sau: 1 1 1 = + R tđ R 1 R 2. R2. b)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. c)Tính cường độ dòng điện qua mạch chính K U Câu 4: (2điểm) Một ấm điện có ghi 220V – 400W dùng để đun 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 30oC.Hiệu suất của ấm là 85,5% ; nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K . Tính thời gian đun sôi lượng nước trên? Câu 5: (2điểm) Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng dây hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10-6 Ωm, có tiết diện đều là 0,6mm2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ đường kính 4cm. Tính điện trở cuả biến trở này ? IV. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm - Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với 0,5 điểm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. 1. 2. 3. - Hệ thức của định luật Ôm:. I=. U , trong đó I là cường độ dòng R. điện chạy trong dây dẫn, đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đo bằng vôn (V);R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω). - Ý nghĩa: Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng trong 1kilôoat giờ. - Lượng điện năng tiêu thụ của nồi trong 1 tháng là: A = P.t = 600 . 2.3600 . 30 = 129600000 W.s = 36 kW.h Đ/S: 36kW.h a/ CM:. 0,5 điểm 1 điểm. 1 điểm 1 điểm. 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Vì R1 // R 2. 4. U U1 U 2 = + (U =U 1=U 2 ) R tđ R1 R 2 nên U U U 1 1 1 ⇔ = + ⇒ = + (đpcm) Rtđ R1 R2 R tđ R1 R2 I =I 1 + I 2 ⇔. 1 điểm. b/ Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 30.60 Rtđ = R1.R2/R1 + R2 = = 20 Ω 30+60 c/ Cường độ dòng điện qua mạch chính là: I = U/R = 15V/20 Ω = 0,75A Nhiệt lượng Q1 cần cung cấp để đun sôi lượng nước nói trên Q1 = m.c.(t2 – t1) = 2.4200.70 = 588000 J Nhiệt lượng mà ấm điện toả ra Q = Q1/H = 588000/85% = 687719,3 J Thời gian đun nước: A = Q =P.t => t =Q/P = 687719,3/400 = 1719,3 s Chiều dài của cuộn dây : l = N.3,14.d = 500.3,14.0,04 = 62,8 m. 5. l. 1 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm. 1 điểm. 62 , 8. 1 điểm. −6 Áp dụng công thức : R = ρ S =0,4 .10 . −6 0,6 .10 <=> R = 41,9 Ω. Duyệt, ngày 28/10/2013. Nguyễn Thị Lam Tiết 22 SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN. Ngày soạn: 01.11.2013 Ngày dạy: 05.11.2013. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì. . 2. Kĩ năng: Giải thích và thực hiện được việc sử dụng tiết kiệm điện Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tiết kiệm. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ: nhớ lại qui tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7  C1: Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới.............  C2: Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc..............................................  C3: Cần mắc.............................cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động khi đoản mạch.  C4: Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần lưu ý............................... Vì............................... III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GV: Treo bảng phụ. Yêu cầu 1học sinh hoàn thành các câu hỏi trên bảng phụ. HS: 1hs thực hiện. Các hs khác nhận xét, cùng giáo viên thống nhất câu trả lời. Cho điểm. 2. Bài mới a, Đặt vấn đề: Trên đây là những quy tắc chúng ta đã học ở lớp 7. Hôm nay Thầy và các em cùng đi tìm hiểu thêm các quy tắc an toàn khác khi sử dụng điện.=> Bài mới. b, Triển khai bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu quy tắc an toàn khi sử dụng điện I. An toàn khi sử dụng điện. 1.Nhớ lại các quy tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7. GV: Từ bảng phụ kiểm tra bài cũ. Yêu cầu - Chỉ làm TN với các nguồn điện có HĐT học sinh rút ra các quy tắc an toàn khi sử dưới 40V. dụng điện đã học ở lớp 7. - Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách HS: Rút ra 4 quy tắc an toàn khi sử dụng điện. điện đúng tiêu chuẩn quy định. - Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động khi đoản mạch. - Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần lưu ý: +Phải rất thận trọng khi tiếp xúc với mạng điện này vì nó có HĐT 220V nên có thể gây nguy hiểm đến tính mạng con người. +Chỉ sử dụng các thiết bị điện với mạng điện gia đình khi đảm bảo cách điện đúng tiêu chuẩn quy Hoạt động 2. Tìm hiểu quy tắc an toàn khác khi sử dụng điện GV: yêu cầu HS thảo luận lời giải thích theo 2. Một số quy tắc an toàn khác khi sử nhóm...→Nêu cách sửa chữa những hỏng hóc dụng điện nhỏ về điện. - Rút phích cắm hoặc ngắt công tắc (cầu HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu C5, C6 chì) khi sửa chữa hoặc thay thế dụng cụ. Biện pháp đảm bảo an toàn điện là sử dụng - Đảm bảo cách điện với đất. dây nối đất cho các dụng cụ điện có vỏ kim - Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ loại. điện. GV: giới thiệu cách mắc thêm đường dây nối đất, cọc nối đất đảm bảo an toàn. Nội dung tích hợp: - Sống gần các đường dây cao thế rất nguy Biện pháp an toàn: Di dời các hộ dân hiểm, người sống gần các đường điện cao thế sống gần các đường điện cao áp và tuân thường bị suy giảm trí nhớ, bị nhiễm điện do thủ các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. hưởng ứng. Mặc dù ngày càng được nâng cấp nhưng đôi lúc sự cố lưới điện vẫn xảy ra. Các sự cố có thể là: chập điện, rũ điện, nổ sứ, đứt đường dây, cháy nổ trạm biến áp… Để lại những hậu quả nghiêm trọng. - Cần phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn khi sử dụng điện, nhất là với mạng điện dân dụng, vỡ mạng điện này có hiệu điện 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> thế 220V nên có thể gây nguy hiểm tới tính mạng. Hoạt động 3. Tìm hiểu ý nghĩa và biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. II.Sử dụng tiết kiệm điện năng. HS đọc phần thông báo trong SGK để tìm 1.Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng. hiểu ý nghĩa của việc tiết kiệm điện. - Giảm chi tiêu cho gia đình; GV yêu cầu HS trả lời C7. - Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn; HS trả lời câu C7 dưới sự gợi ý của giáo viên. - Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do ?: Ngắt điện khi không có nhà thì tránh được hệ thống cung cấp điện bị quá tải; hiểm hoạ nào ? - Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản ?: Tiết kiệm điện năng thì giảm bớt việc xây xuất.xuất khẩu điện, góp phần tăng thu dựng các nhà máy điện. Điều này có lợi ích gì nhập cho đất nước. cho môi trường ? - Giảm bớt việc xây dựng nhà máy điện, ?: Điện năng tiết kiệm có thể dùng làm gì ? góp phần giảm ô nhiễm môi trường. HS trả lời, HS khác chú ý bổ sung. 2. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện GV yêu cầu HS thảo luận C8, C9. năng. HS: Từng HS trả lời câu C8, C9 để tìm hiểu +Cần phải lựa chọn, sử dụng các dụng cụ các biện pháp tiết kiệm điện năng. hay thiết bị điện có công suất hợp lí, đủ mức cần thiết. +Không sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong những lúc không cần thiết. Hoạt động4 : Vận dụng - Yêu cầu HS trả lời câu C10. III. Vận dụng: (Thảo luận, rả lời C10) C11: Chọn phương án D -Nhận xét, bổ xung(nếu cần thiết) C12: - Tương tự GV gọi 1, 2 HS trả lời câu C11 + Điện năng sử dụng cho mỗi loại bóng C10: trong 8000 giờ: +Viết lên tờ giấy dòng chữ to "Tắt hết điện . Bóng đèn dây tóc: trước khi ra khỏi nhà" và dán vào chỗ cửa ra A1 = P1.t = 0,075.8000 = 600kW.h vào để dễ nhìn thấy. = 2160.106(J) + Treo tấm bảng có ghi dòng chữ "Nhớ tắt . Bóng đèn Compact: điện" lên phía cửa ra vào ngang tầm mắt. A2= P2.t = 0,015.8000 = 120kW.h + Lắp chuông báo khi đóng cửa để nhắc nhở = 432.10 6(J) tắt điện. + Toàn bộ chi phí cho việc sử dụng mỗi Câu C12 có thể gọi 2 HS lên bảng: Mỗi em bóng đèn trên trong 8000 giờ là: tính điện năng sử dụng điện, tín toàn bộ chi . Phải cần 8 bóng đèn dây tóc nên toàn bộ phí cho việc sử dụng của mỗi loại bóng sau chi phí cho việc dùng bóng đèn này là: đó so sánh  đó chính là lý do trong khuyến T1 = 8.3500 + 600.700 = 448000(đ) cáo sử dụng tiết kiệm điện của Sở điện lực có . Chỉ cần dùng 1 bóng đèn Compact nên ghi "Sử dụng đèn Compact thay cho đèn toàn bộ chi phí cho việc dùng bóng đèn tròn". này là: Nội dung tích hợp: T2 = 60000 + 120.700 = 144000 (đ) - Các bóng đèn sợi đốt thông thường có hiệu +Dùng bóng đèn Compact có lợi hơn vì: suất phát sáng rất thấp: 3%, các bóng đèn . Giảm bớt 304000đ tiền chi phí cho 8000 neon có hiệu suất cao hơn: 7%. Để tiết kiệm giờ sử dụng. điện, cần nâng cao hiệu suất phát sáng của . Sử dụng công suất nhỏ hơn, dành công các bóng đèn điện. suất tiết kiệm cho nơi khác chưa có điện - Biện pháp bảo vệ môi trường: Thay các hoặc cho sản xuất. bóng đèn thông thường bằng các bóng đèn . Góp phần giảm bớt sự cố do quá tải về tiết kiệm năng lượng. điện, nhất là vào giờ cao điểm 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: -Nêu các biện pháp an toàn khi sử dụng điện năng. -Nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng. - Học và làm bài tập 19 (SBT) - Trả lời câu hỏi phần "Tự kiểm tra" tr.54 (SGK)vào vở. - Ôn tập chuẩn bị cho tiết tổng kết chương I: Điện học. Tiết 23. Kiểm tra: 04.11.2013 Nguyễn Thị Lam. Ngày soạn: 03.11.2013 Ngày dạy: 06.11.2013. TỔNG KẾT CHƯƠNG I. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của toàn bộ chương I. 2. Kĩ năng: Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong chương I. 3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác , tích cực. II. CHUẨN BỊ: Đối với GV : Bảng phụ HS:kiến thức chương I, Bài tập tự kiểm tra phần I. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong các hoạt động dạy học) 2. Bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Nhắc lại những kiến thức cơ bản GV: Treo hệ thống câu I. Ôn kiến thức cơ bản: hỏi trên bảng phụ lên. +) I I1 I 2 +) I I1  I 2 Yêu cầu hs lần lượt trả lời U U1  U 2 +) U U1 U 2 HS: Từng hs trả lời theo +) U1 R1 I1 R2 các câu hỏi   +) U 2 R2 Đ.m nối tiếp Đ.m song2 +) I 2 R1 +) Rtd R1  R2. Đ/luật Ôm. +). Rtd . R1.R2 R1  R 2. U I R) (ND:SGK, Hệ thức:. +)P = U.I GV: Kiểm tra việc thực l hiện phần tự kiểm tra ở R  . s P,A Chương I Đ.trở nhà của hs.=> nhận xét việc chuẩn bị, phê bình +) A U .I .t I 2 .R.t một số hs không thực Đ/luật Jun - Lenxơ hiện nghiêm túc công 2 việc ở nhà mà GV đã giao ND: SGK Hệ thức: Q I .R.t II. Tự kiểm tra Hoạt động2 : Vận dụng GV cho HS trả lời phần 12.C. 13.B. 14.D. 15.A. 16.D. câu hỏi vận dụng từ câu 17.Tóm tắt: 12 đến 16, yêu cầu có giải U=12V; R1nt R2; I=0,3A; R1//R2; I/=1,6A; thích cho các cách lựa R1=?; R2=? 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> chọn.. Bài giải: U 12V R1ntR2  R1  R2   40(1) I 0,3 A R .R U 12V R1 // R2  Rtd  1 2   7,5  R1.R2 300(2) R1  R2 I  1, 6 A. -Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu 17; 18Gọi lên bảng sửa.  R1 30; R2 10( hoac : R1 10; R2 30) HS: Thực hiện lần lượt 18. a) Bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện các công việc mà giáo đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây này có viên giao cho. điện trở lớn. Khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn được tính bằng Q=I2.R.t mà dòng điện chạy qua dây dẫn và dây nối từ ổ cắm đến dụng cụ điện bằng nhau do đó hầu như nhiệt lượng chỉ toả ra ở đoạn dây dẫn này mà không toả ra ở dây nối bằng đồng (có Kết thúc hoạt động, GV điện trở suất nhỏ do đó có điện trở nhỏ). nhận xét, đánh giá kết quả b)Khi ấm hoạt động bình thường thì hiệu điện thế là 220V và hoạt động của từng hs trả công suất điện là 1000W→Điện trở của ấm khi đó là lời câu hỏi và lên bảng R=U2/P=220/1000Ω=48,4Ω. thực hiện bài toán.=> Cho l  .l 1,1.10  6.2 2 điểm những hs tích cức R  .  S   m 0, 045.10 6 m 2 S R 48, 4 hoạt dộng và hoàn thành d2 tốt các bài toán được S  .  d 0, 24mm. giao. 4 c) Từ: Đường kính tiết diện là 0,24mm. IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: Kiểm tra: 04.11.2013 GV dùng câu 19 để củng cố bài học GV hướng dẫn HS bài 19, 20. + Công thức áp dụng. Nguyễn Thị Lam + Lưu ý sư dụng đơn vị đo. + Yêu cầu về nhà HS hoàn thành 2 bài tập này vào vở bài tập.. 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tiết 24. Chương II. ĐIỆN TỪ HỌC NAM CHÂM VĨNH CỬU. Ngày soạn: 09.11.2013 Ngày dạy: 12.11.2013. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Mô tả được từ tính của nam châm. -Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu. -Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau. -Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn. 2.Kĩ năng: -Xác định cực của nam châm. -Giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác định phương hướng. 3.Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức thu thập thông tin. II. CHUẨN BỊ : -2 thanh nam châm thẳng, trong đó một thanh được bọc kín để che phần sơn màu và tên các cực. -Hộp đựng mạt sắt. -1 nam châm hình móng ngựa. -Kim nam châm đặt trên mũi nhọn thẳng đứng -La bàn. -Giá TN và một sợi dây để treo thanh nam châm. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong các hoạt động dạy học) 2. Bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Giới thiệu mục tiêu chương II - Tổ chức tình huống học tập GV nêu những mục tiêu cơ bản của chương II. ĐVĐ: +Cách 1: Như SGK. +Cách 2: Bài đầu tiên chúng ta nhớ lại cá đặc điểm của nam châm vĩnh cửu mà ta đã biết từ lớp 5 và lớp 7. Hoạt động 2. Nghiên cứu từ tính của nam châm GV: Tổ chức cho HS nhớ lại kiến thức cũ: I. Từ tính của nam châm +Nam châm là vật có đặc điểm gì? 1. Thí nghiệm +Dựa vào kiến thức đã biết hãy nêu phương C1: Đưa thanh kim loại lại gần vụn sắt trộn án loại sắt ra khỏi hỗn hợp (sắt, gỗ, nhôm, lẫn vụn nhôm, đồng,...Nếu thanh kim loại đồng, nhựa, xốp). hút vụn sắt thì nó là nam châm. GV: hướng dẫn thảo luận, để đưa ra phương án đúng. -Yêu cầu các nhóm tiến hành TN câu C1. HS: nêu phương án loại sắt ra khỏi hỗn hợp (sắt, gỗ, nhôm, đồng, nhựa, xốp). -Các nhóm HS thực hiện TN câu C1. -Gọi HS các nhóm báo cáo kết quả TN. GV nhấn mạnh lại: Nam châm có tính hút sắt. (lưu ý có HS cho rằng nam châm có thể 2. Kết luận hút các kim loại). Bất kì nam châm nào cũng có hai từ cưc. Yêu cầu HS đọc SGK để nắm vững yêu cầu Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là của câu C2. Gọi một HS nhắc lại nhiệm vụ. cực Bắc kí hiệu là chữ N(được sơn màu đỏ), GV: Làm thí nghiệm hình 21.1sgk còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam HS: chú ý theo dõi, quan sát để rút ra kết luận kí hiệu bằng chữ S(được sơn màu xanh hoặc 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Quy ước kí hiệu tên cực từ, đánh dấu bằng màu trắng) màu sơn các cực từ của nam châm. Hoạt động 3. Tìm hiểu tương tác giữa hai nam châm GV yêu cầu HS dựa vào hình vẽ 21.3 SGK và II. Tương tác giữa hai nam châm các yêu cầu ghi trong câu C3, C4 làm TN 1. Thí nghiệm theo nhóm. HS: Làm TN theo nhóm để trả lời câu C3, C4 GV hướng dẫn HS thảo luận câu C3, C4 qua kết quả TN. GV gọi 1 HS nêu kết luận về tương tác giữa các nam châm qua TN. 2.Kết luận: Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau Hoạt động 4. Vận dụng Yêu cầu HS nêu cấu tạo và hoạt động  Tác III. Vận dụng dụng của la bàn. C6: Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim (HS tìm hiểu về la bàn và trả lời câu C6.) nam châm bởi vì tại mọi vị trí trên Trái Đất Tương tự hướng dẫn HS thảo luận câu C7, (trừ ở hai cực) kim nam châm luôn chỉ C8. hướng Nam - Bắc địa lí. Với câu C7, GV có thể yêu cầu HS xác định  La bàn dùng để xác định phương hướng cực từ của các nam châm có trong bộ thí dùng cho người đi biển, đi rừng, xác định nghiệm. Với kim nam châm (không ghi tên hướng nhà ... cực) phải xác định cực từ như thế nào? C7: Đầu nào của nam châm có ghi chữ N là (Thảo luận trả lời C7) cực Bắc. Đầu ghi chữ S là cực Nam. Với HS: Từ tính của nam châm tập trung chủ yếu kim nam châm HS phải dựa vào màu sắc ở hai đầu nam châm. hoặc kiểm tra bằng cách để tự do. IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: - GV tóm tắt lại nội dung bài. - Lưu ý học sinh hay nhầm cực nam là N - Cho HS đọc ghi nhớ SGK - Đọc phần có thể em chưa biết. - Đọc kĩ bài và làm bài tập 21.1-21.6 (SBT) .. Kiểm tra: 11.11.2013. Nguyễn Thị Lam. Tiết 25. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG. Ngày soạn: 09.11.2013 Ngày dạy: 16.11.2013. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : -Mô tả được TN về tác dụng từ của dòng điện. -Trả lời được câu hỏi, từ trường tồn tại ở đâu. -Biết cách nhận biết từ trường. 2.Kĩ năng : - Lắp đặt TN. -Nhận biết từ trường. 3.Thái độ : -Ham thích tìm hiểu hiện tượng vật lý. 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> II.CHUẨN BỊ. - 2 giá TN. - Biến trở 20 Ω− 2 A -Nguồn điện 3V hoặc 4,5V. -1 Ampekế, thang đo 1 A - 1 la bàn. -Các đoạn dây nối. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: ?: Nêu tính chất từ của nam châm? Làm bài tập 21.2 và 21.3? 2. Bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Phát hiện tính chất từ của dòng điện Yêu cầu HS nghiên cứu cách bố trí thí I. Lực từ nghiệm trong hình 22.1 (tr.81-SGK). 1. Thí nghiệm HS nghiên cứu thí nghiệm hình 22.1 - Gọi HS nêu mục đích thí nghiệm, cách bố trí, tiến hành thí nghiệm. HS: nêu mục đích thí nghiệm, cách bố trí và tiến hành thí nghiệm GV: tiến hành thí nghiệm, Yêu cầu quan sát 1 tra xem dòng điện chạy 9 : Kiểm để trả lời câu hỏi C1. Mục đích TN 8 0 0 HS: trả lời câu hỏi C1) qua dây dẫn thẳng có A tác dụng từ hay 2 ?: Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì? không ? 0 7 0 GV thông báo KL: Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều gây tác dụng lực ( gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói rằng dòng điện 2. Kết luận có tác dụng từ. Dòng điện có tác dụng từ. Hoạt động 2. Tìm hiểu từ trường *Chuyển ý : Trong TN trên, nam châm được II. Từ trường bố trí nằm dưới và song song với dây dẫn thì 1. Thí nghiệm chịu tác dụng của lực từ. Có phải chỉ có vị trí *Nhận xét: TN chứng tỏ không gian xung đó mới có lực từ tác dụng lên kim nam châm quanh nam châm và xung quanh dòng điện hay không ? Làm thế nào để trả lời được câu có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam hỏi này ? châm đặt trong nó -Gọi HS nêu phương án kiểm tra →Thống 2. Kết luận nhất cách tiến hành TN. - Không gian xung quanh nam châm, xung GV: Bố trí TN và tiến hành TN. Yêu cầu hs quanh dòng điện tồn tại một từ trường. quan sát để trả lời câu C2, C3. - Tại mỗi vị trí nhất định trong từ trường của ?: Thí nghiệm chứng tỏ không gian xung nam châm hoặc dòng điện kim nam châm quanh nam châm và xung quanh dòng điện đều chỉ một hướng xác định. có gì đặc biệt? ? Từ trường tồn tại ở đâu? HS: Dựa vào kết quả TN và nhận xét để rút ra kết luận Hoạt động 3. Cách nhận biết từ trường GV : Người ta không nhận biết trực tiếp từ 3. Cách nhận biết từ trường trường bằng giác quan →Vậy có thể nhận a, Cách nhận biết: Dùng kim nam châm thử biết từ trường bằng cách nào ? đưa vào không gian cần kiểm tra. GV có thể gợi ý HS cách nhận biết từ trường b, Kết luận: Nơi nào trong không gian có lực đơn giản nhất : Từ các Tn đã làm ở trên, hãy từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có rút ra cách dùng kim nam châm (nam châm từ trường. thử) để phát hiện từ trường ? 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hoạt động 4. Vận dụng -Yêu cầu HS nhắc lại cách bố trí và tiến hành III. Vận dụng TN chứng tỏ xung quanh dòng điện có từ C4 : Để phát hiện ra trong dây dẫn AB có trường. dòng điện hay không ta đặt kim nam châm -GV thông báo : TN này được gọi là TN Ơlại gần dây dẫn AB. Nếu kim nam châm lệch xtét do nhà bác học Ơ-xtét tiến hành năm khỏi hướng Nam-Bắc thì dây dẫn AB có 1820. dòng điện chạy qua và ngược lại. Kết quả của Tn mở đầu cho bước phát triển C5 : Đặt kim nam châm ở trạng thái tự do, mới của điện từ học thế kỉ 19 và 20. khi đã đứng yên, kim nam châm luôn chỉ HS: Ghi nhớ hướng Nam-Bắc chứng tỏ xung quanh Trái HS: Làm việc cá nhân HS hoàn thành C4→ Đất có từ trường. Cách nhận biết từ trường. C6 : Tại một điểm trên bàn làm việc, người -Tương tự HS hoàn thành với câu C5, C6. ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định, không trùng với hướng Nam-Bắc. Chứng tỏ không gian xung quanh nam châm có từ trường. IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: Củng cố: Cho hs đọc “ có thể em chưa biết ,, sgk. Và trả lời câu hỏi: Từ trường tồn tại ở đâu? Làm cách nào để nhận biết từ trường? - BTVN: Học ghi nhớ và làm bài tập. 22.1 ; 22.3 ; 22.6 ; 22.7 ; 22.9 (SBT). Kiểm tra: 11.11.2013. Nguyễn Thị Lam Tiết 26. TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ. Ngày soạn: 17.11.2013 Ngày dạy: 23.11.2013. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách dùng mạt sắt để tạo ra từ phổ của thanh nam châm. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ các đường sức từ và biết cách xác định chiều của các đường sức từ của thanh nam châm. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học tập và có lòng yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm học sinh: - Một thanh nam châm thẳng. -. Một tấm bảng có chứa mạt sắt.. -. 1 bút dạ.. -. Một số nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng.. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu đặc điểm của nam châm? Chữa bài tập 22.1; 22.2 HS2: Cữa bài tập 22.3 và 22.4. Nhắc lại cách nhận biết từ trường. 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 2. Bài mới: a,Tình huống học tập: ĐVĐ như sgk b,Triển khai bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Thí nghiệm tạo từ phổ của nam châm -Yêu cầu HS tự nghiên cứu phần TN→Gọi I.Từ phổ. 1, 2 HS nêu : Dụng cụ TN, cách tiến hành 1. Thí nghiệm : TN. C1 : Các mạt sắt xung quanh nam châm -GV giao dụng cụ TN theo nhóm, yêu cầu được sắp xếp thành những đường cong nối HS làm TN theo nhóm. Không được đặt từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng nghiêng tấm nhựa so với bề mặt của thanh ra xa nam châm, các đường này càng thưa. nam châm. 2. Kết luận. -Yêu cầu HS so sánh sự sắp xếp của mạt sắt Trong từ trường cuả thanh nam châm, mạt với lúc ban đầu chưa đặt tên nam châm và sắt được sắp xếp thành những đường cong nhận xét độ mau, thưa của các mạt sắt ở các nối từ cực này sang cực kia của nam châm. vị trí khác nhau. Càng ra xa nam châm, những đường này -Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏiC1. Gv càng thưa dần. lưu ý để HS nhận xét đúng. Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh, nơi -GV thông báo kết luận SGK. nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu. *Chuyển ý : Dựa vào hình ảnh từ phổ, ta có Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh thể vẽ đường sức từ để nghiên cứu từ nam châm được gọi là từ phổ. Từ phổ cho ta trường. Vậy đường sức từ được vẽ như thế một hình ảnh trực quan về từ trường. nào ? Hoạt động 2. Vẽ và xác định chiều của đường sức từ -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm nghiên cứu II. Đường sức từ. phần a, hướng dẫn trong SGK. 1.Vẽ và xác định chiều đường sức từ. -GV thu bài vẽ của các nhóm, hướng dẫn Vẽ đường biểu diễn đúng vào vở. thảo luận chung cả lớp để có đường biểu diễn đúng : -GV lưu ý : +Các đường sức từ không cắt nhau. +Các đường sức từ không xuất phát từ một điểm. +Độ mau, thưa của đường sức từ,… -GV thông báo : Các đường liền nét mà các em vừa vẽ được gọi là đường sức từ. -Tiếp tục hướng dẫn HS làm TN như hướng dẫn ở phần b, và trả lời câu hỏi C2. -GV thông báo chiều quy ước của đường sức C3 : Bên ngoài thanh nam châm, các đường từ→yêu cầu HS dùng mũi tên đánh dấu sức từ đều có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào chiều của các đường sức từ vừa vẽ được. cực Nam. 2.Kết luận. a. Các kim nam châm nối đuôi nhau dọc theo một đường sức từ. Cực Bắc của kim này nối với cực Nam của kim kia. b.Mỗi đường sức từ có một chiều xác định. N -Dựa vào hình vẽ trả lời câu C3. Bên ngoài nam châm, các đường sức từ đi ra S -Gọi HS nêu đặc điểm đường sức từ của từ cực Bắc, đi vào cực nam của nam châm. 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> thanh nam châm, nêu chiều quy ước của c. Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ đường sức từ. dày, nơi nào từ trường yếu thì đường sức từ -GV thông báo cho HS biết quy ước về độ thưa. mau, thưa của các đường sức từ biểu thị cho độ mạnh, yếu của từ trường tại mỗi điểm. Hoạt động 4. Vận dụng C4 : Yêu cầu HS làm TN quan sát từ phổ III. Vận dụng của nam châm chữ U ở giữa hai cực và bên C4: Ở khoảng giữa hai từ cực của nam châm ngoài nam châm. hình chữ U, các đường sức từ gần như song -Yêu cầu HS vẽ đường sức từ của nam châm song với nhau. chữ U vào vở, dùng mũi tên đánh dấu chiều C5: Đầu B của thanh nam châm là cực Nam của đường sức từ. C6: Đường sức từ có chiều đi từ cực Bắc của -GV kiểm tra vở của một số HS nhận xét nam châm bên trái sang cực Nam của nam những sai sót để HS sửa chữa nếu sai. châm bên phải. -Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C5, C6. - Một số HS trình bày trước lớp. Với câu C6, cho HS các nhóm kiểm tra lại hình ảnh từ phổ bằng thực nghiệm.. A. B. Hình 23.5 IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: Củng cố: Cho hs đọc “ có thể em chưa biết ,, sgk. - BTVN: Học ghi nhớ và làm bài tập. 23.1 ; 23.3 ; 23.4 ; 23.5 (SBT). Duyệt, ngày 18/11/2013. Nguyễn Thị Lam. Tiết 27.. TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY. Ngày soạn: 21.11.2013 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA. Ngày dạy: 26.11.2013. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng. -Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây. -Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện. 2.Kĩ năng: -Làm từ phổ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua. -Vẽ đường sức từ của từ trường ống dây có dòng điện đi qua. 3.Thái độ:Thận trọng khéo léo khi làm TN. II.CHUẨN BỊ. -1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn. -Nguồn điện 3V đến 6 V.-1 công tắc.-3 đoạn dây nối.- 1 bút dạ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Kiểm tra : ?: Nêu cách tạo ra từ phổ và đặc điểm từ phổ của nam châm thẳng. Nêu quy ước về chiều đường sức từ.Vẽ và xác định chiều đường sức từ biểu diễn từ trường của nam châm thẳng. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua HS: Đọc sgk nhận biết mục tiêu TN, nhận đồ I.Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dùng, hoạt động nhóm làm TN theo hướng dòng điện chạy qua. dẫn. 1.Thí nghiệm. - Quan sát từ phổ được tạo thành và trả lời C1. - Vẽ một số đường sức từ và trả lời C2. - Nhận xét hình dạng và chiều của đường sức từ. - Thảo luận nhóm trả lời C3 GV: Quan sát hướng dẫn học sinh khi cần và tổ chức thảo luận thống nhất đáp án. GV: Yêu cầu hs trả lời câu hỏi - Qua TN em hãy rút ra kết luận về từ phổ, 2.Kết luận: chiều đường sức từ ở hai đầu ống dây có SGK dòng điện chạy qua. - Chốt lại kết luận Hoạt động 2. Tìm hiểu quy tắc nắm bàn tay phải GV: Từ trường do dòng điện sinh ra, vậy II. Qui tắc nắm tay phải chiều của đường sức từ có phụ thuộc vào 1- Chiều đường sức từ của ống dây có dòng chiều dòng điện hay không? Làm thế nào để điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào? kiểm tra đường điều đó? (nêu dự đoán, và cách kiểm tra sự phụ thuộc của chiều đường sức từ vào chiều của dòng điện.) - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm kiểm tra dự Kết luận: đoán theo nhóm và hướng dẫn thảo luận kết Chiều đường sức từ của dòng điện trong ống quả thí nghiệm  Rút ra kết luận. dây phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy qua (HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra theo nhóm các vòng dây. và rút ra KL) 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> GV: đưa ra qui tắc nắm tay phải giúp ta xác 2- Qui tắc nắm tay phải định chiều đường sức ở trong lòng ống dây (SGK ) Hoạt động 3. Vận dụng - Vận dụng hoàn thành câu C4, C5, C6. III. Vận dụng (Cá nhân HS hoàn thành C4, C5, C6) C4. A cực nam ; B cực bắc - Cho HS đọc phần "Có thể em chưa biết". ( Cá nhân HS đọc phần "Có thể em chưa C5. biết".) - Kim số 5. - Dòng điện đi ra từ đầu B.. C6. A là cực bắc ; B cực nam. IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: Nêu quy tắc nắm tay phải? So sánh tử phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của nam châm? 2. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc qui tắc nắm tay phải, vận dụng thành thạo qui tắc. - Làm bài tập 24 (SBT). Duyệt, ngày 25/11/2013. Nguyễn Thị Lam Tiết 28.. BÀI TẬP. Ngày soạn: 23.11.2013 Ngày dạy: 27.11.2013. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Ôn tập các kiến thức về Điện từ học 2. Kĩ năng : Vận dung các kiến thức đã học để làm một số bài tập liên quan 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, trình bày khoa học II. CHUẨN BỊ 1. GV: Chuẩn bị nội dung ôn tập. Bảng phụ 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức về Điện từ học III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Kiểm tra : 2.Bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Ôn lý thuyết 1. Lý thuyết Câu 1. Phát biểu quy tắc nắm tay phải ? Quy tắc : Nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho bốn ngón tay hớng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cáI choãI ra chỉ chiều của đờng sức từ trong lòng ống dây Hoạt động 2. Vận dụng 1. Hãy xác định cực của nam châm trong 2. Vận dụng các trường hợp sau: U. 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> a). b). c). 2. Hãy xác định đường sức từ của từ trường ống dây đi qua kim nam chân trong trường hợp sau. Biết rằng AB là nguồn điện:. A. B. a) b) 3. Hãy xác định cực của ống dây và cực của kim nam châm trong các trường hợp sau:. –. +. a). c). –. +. B. A. B. A. –. b). +. c). IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪM HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 2. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Duyệt, ngày 25/11/2013. Nguyễn Thị Lam. Tiết 29.. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT VÀ THÉP. Ngày soạn: 01.12.2013 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> – NAM CHÂM ĐIỆN. Ngày dạy: 03.12.2013. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Biết được các vật liệu từ đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ. - Biết được từ tính của thép giữ được lâu hơn của thép. - Biết được cách làm tăng lực từ của nam châm điện. 2. Kỹ năng. - Mô tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt, thép. - Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện. 3. Thái độ. - HS tích cực, nghiêm túc, cẩn thận và tự giác trong giờ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên * Đối với cả lớp: - Thí nghiệm hình 25.2. * Cho HS: - Nguồn điện, biến trở, am pe kế, khoá, dây dẫn. - Giá TN, kim nam châm, ống dây, lõi sắt non. 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc và nghiên cứu trước bài 25_SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu quy tắc nắm tay phải ? Chữa bài tập 24.2_SBT ? 2. Bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập GV: Sắt và thếp là hai vật liệu dẫn từ. Vậy sắt và thép có nhiễm từ giống nhau không ? Tại sao lõi NC điện làm bằng lõi sắt non mà không làm bằng thép ? HS: Suy nghĩ Hoạt động 2. Tìm hiểu sự nhiễm từ của sắt, thép. GV: -Y/c hs nghiên cứu TN nêu cách tiến I. Sự nhiễm từ của sắt, thép. hành TN. 1. Thí nghiệm. - Y/c hs thực hiện TN theo nhóm. a) Bố trí TN như hình 25.1 HS: Làm TN theo nhóm để quan sát hiện - Kim nam châm lệch khỏi vị trí ban đầu tượng và trả lời câu hỏi. GV: Hướng dẫn hs nhận xét về hiện tượng - Góc lệch của kim nam châm lớn hơn khi xảy ra. không có lõi sắt. HS: Nhận xét. b) Bố trí TN như hình 25.2 - Ngắt khoá K, ống dây có lõi sắt non. Đinh GV: -Y/c hs nghiên cứu TN hình 25.2 nêu sắt rơi xuống. cách tiến hành TN. + Ống dây có lõi thép. Đinh sắt không rơi - Y/c hs thực hiện TN theo nhóm. xuống. HS: Làm TN theo nhóm để quan sát hiện tượng xảy ra. C1: Khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây thì lõi sắt non mất hết từ tính, còn lõi thép thì GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu C1. vẫn giữa được từ tính. HS: Trả lời câu C1. 2. Kết luận. GV: Qua 2 TN trên em rút ra kết luận gì ? (SGK/Tr 68). 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> HS: Trả lời. GV: Thông báo phần nội dung kết luận HS: Đọc phần kết luận trong SGK Hoạt động 3. Tìm hiểu về nam châm điện. GV: Y/c hs đọc thông tin trong SGK II. Nam châm điện. - Nêu cấu tạo của NC điện ? HS: Đọc bài và cấu tạo của NC điện . * Cấu tạo: Là 1 ống dây dẫn trong có lõi sắt GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu C2. non. HS: Trả lời câu C2. GV: Y/c hs nêu cách làm tăng lực từ của C2: 1A - 22 Ω . Cho biết cường độ dđ chạy nam châm điện. qua ống dây và điện trở của dây. HS: Tìm hiểu, trả lời: Tăng cường độ và số vòng dây. GV: Hướng dẫn hs trả lời C3. C3: Nam châm b mạnh a, d mạnh hơn c, e HS: Quan sát và trả lời C3. mạnh hơn b và d. Hoạt động 4. Vận dụng GV: Yêu cầu hs trả lời C4, C5. III. Vận dụng. HS: Trả lời C4, C5 C4: Mũi kéo đã nhiễm từ và trở thành nam GV: Hướng dẫn hs nhận xét chéo nhau sau châm. Thép làm bằng thép nên vẫn giữ được mỗi câu hỏi. từ tính. HS: Nhận xét. C5: Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây của nam châm. GV: Y/c hs thảo luận theo bàn để trả lời câu C6: Lợi thế của nam châm điện. C6. - Tạo được nam châm cực mạnh bằng cách HS: Thảo luận và trả lời. tăng số vòng dây và tăng I. GV: Nhận xét và rút ra kết luận - Chỉ cần ngắt dđ qua ống dây là nam châm mất hết từ tính. - Có thể thay đổi chiều từ cực của nam châm bằng cách thay đổi chiều dđ. IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố. - Hãy cho biết sự nhiễm từ của sắt và thép ? - Khái quát lại nội dung chính của bài học. 2. Hướng dẫn về nhà. - Làm bài tập 25.1 → 25.4 (tr 31/SBT) - Đọc trước nội dung bài 26. Duyệt, ngày 02/12/2013. Nguyễn Thị Lam. Tiết 30.. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. Ngày soạn: 01.12.2013 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày dạy: 07.12.2013 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của loa điện, của rơle điện từ, của chuông báo động. - Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật. 2. Kĩ năng: Giải thích được hoạt động của NC điện. 3. Thái độ: Trung thực khi làm TN, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên cho HS: - Nguồn điện, khoá, giá TN, biến trở, 5 đoạn dây nối. - Nam châm chữ U, cuộn ống dây 2. Chuẩn bị của HS: Đọc và nghiên cứu trước bài 26_SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. - Hãy nêu cấu tạo của nam châm điện và cho biết muốn tăng lực từ của nam châm điện thì phải làm những gì ? 2. Bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu nguyên lí hoạt động và cấu tạo của loa điện. GV: Yêu cầu hs quan sát hình 26.1 và cho I. Loa điện. biết dụng cụ TN gồm những gì ? Cách làm 1. Nguyên lý hoạt động của loa điện. TN như thế nào? a) Thí nghiệm. HS: Tìm hiểu cách làm TN. GV:Y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm. - Đóng công tắc, ống dây chuyển động. HS: Tiến hành TN theo hướng dẫn của GV - Khi tăng giảm cường độ dđ ống dây GV: Hướng dẫn hs nhận xét hiện tượng của dịch chuyển qua lại trong lòng nam châm. TN và rút ra kết luận. HS: nhận xét b) Kết luận. GV: Y/c hs đọc thông tin trong SGK. (SGK) HS: Đọc bài và quan sát hình 26.2. 2. Cấu tạo của loa điện. GV: ? Loa điện gồm những bộ phận nào? * Cấu tạo: - ống dây L. ? Chỉ ra các bộ phận của loa điện trên hình - Nam châm E. 26.2. - Màng loa M. HS: Trả lời và chỉ các bộ phận trên hình. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơle điện. GV: Y/c hs đọc nội dung trong SGK. II. Rơle điện từ. HS: Đọc bài. 1. Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ. GV: Hướng dẫn hs quan sát hình 26.3. * Rơle điện từ là thiết bị tự động đóng ngắt - Rơle điện từ là gì? chỉ ra các bộ phận mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc chủ yếu của rơle. của mạch điện. HS: Quan sát hình 26.3, trả lời * Cấu tạo: - Nam châm điện. thanh sắt.. GV: Yêu cầu hs trả lời C1. - Mạch điện 1 để cung cấp điện cho NC. HS: Tìm hiểu và trả lời C1. - Mạch điện 2 để cung cấp điện cho đ/c M. C1: Mạch điện 1 có dđ chạy qua thì nam châm điện hút thanh sắt và đóng mạch điện 2. Động cơ M hoạt động. Hoạt động 5: Vận dụng. GV: Y/c hs trả lời C3. III. Vận dụng. 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> HS: Trả lời. GV: Y/c hs quan sát hình 26.5 để trả lời C4. HS: Quan sát và trả lời.. C3: Được. Vì nam châm sẽ hút các mạt sắt ra khỏi mắt bệnh nhân. C4: Khi dđ động cơ tăng quá mức thì lực từ của nam châm điện S sẽ mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo L. Thanh sắt S sẽ tách tiếp điểm 1, 2 ra làm mạch điện tự động ngắt.. IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố - Nêu cấu tạo và hoạt động của loa điện và rơ le điện từ. - Khái quát lại nội dung chính của bài học. 2. Hướng dẫn về nhà. - Làm bài tập 26.1 → 26.4 (tr 32/SBT) - Đọc trước nội dung bài 27. Duyệt, ngày 02/12/2013. Nguyễn Thị Lam. Tiết 31.. LỰC ĐIỆN TỪ. Ngày soạn: 08.12.2013 Ngày dạy: 10.12.2013 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. - Vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện. 2. Kỹ năng: -Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụng cụ điện. -Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm. 3. Thái độ: - Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV cho các nhóm HS: - 1 nam châm chữ U, nguồn điện 6V đến 9V, 1 công tắc, 1 giá TN. - 1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng Ф = 2,5mm, dài 10cm. - 1 biến trở loại 20Ω - 2A, 1 ampekế GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A 2. Học sinh: - Đọc và chuẩn bị trước bài 27-SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu TN chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ ? 2. Bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập. GV: Dòng điện tác dụng từ lên kim nam châm, Vậy ngược lại nam châm có tác dụng lực từ lên dòng điện hay không? HS: nêu dự đoán. GV: Chúng ta sẽ cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay để tìm câu trả lời → Bài mới. Hoạt động 2. TN về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu TN hình 27.1 I. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có (SGK-tr.73), nêu dụng cụ cần thiết để tiến dòng điện. hành TN. 1. Thí nghiệm. -HS nghiên cứu SGK, nêu dụng cụ cần thiết để tiến hành TN - Mắc mạch điện theo hình 27.1 (SGKGV: giao dụng cụ TN cho các nhóm, yêu tr.73). cầu HS làm TN theo nhóm. - Đóng khoá K → Dây dẫn AB bị hút HS:Các nhóm nhận dụng cụ TN. - Tiến hành TN theo nhóm. Cả nhóm quan C1: Chứng tỏ dây dẫn AB chị tác dụng của sát hiện tượng xảy ra khi đóng công tắc K. một lực nào đó. GV: Gọi HS trả lời câu hỏi C1, so sánh với 2. Kết luận dự đoán ban đầu để rút ra kết luận. - Lực t/d lên dây dẫn AB có dòng điện chạy HS Trả lời và rút ra kết luận qua đặt trong từ trường gọi là lực điện từ. Hoạt động 3. Tìm hiểu chiều của lực điện từ. GV: Yêu cầu HS mô tả lại TN, sau đó đổi II. Chiều của lực điện từ, quy tắc bàn tay chiều dòng điện AB, quan sát hiện tượng trái. xảy ra ? HS: Mô tả lại TN hình 27.1_SGK 1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> những yếu tố nào? (10 phút) GV: Cho HS làm lại TN, sau đó đổi chiều dòng điện AB  Quan sát hiện tượng xảy ra ? HS: Làm TN, quan sát  nêu nhận xét. a. TN (hình 27.1) - Khi đổi chiều dòng điện chạy qua dây dẫn AB thì chiều lực điện từ thay đổi. - Khi đổi chiều đường sức từ thì chiều lực điện từ thay đổi.. GV: Vây chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào ? HS: Trả lời và rút ra kết luận. GV: Vậy làm thế nào để xác định chiều lực điện từ khi biết chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều của đường sức từ ? - Yêu cầu HS đọc mục thông báo ở mục 2. b. Kết luận: (SGK/Tr.73) Quy tắc bàn tay trái (tr.74-SGK). HS: Tìm hiểu quy tắc bàn tay trái trong SGK. GV: Cho h/s phát biểu nội dung quy tắc 2. Quy tắc bàn tay trái. HS: Phát biểu nội dung quy tắc GV treo hình vẽ 27.2 yêu cầu HS kết hợp - Nội dung: (SGK) hình vẽ để hiểu rõ quy tắc bàn tay trái. - Cho HS vận dụng quy tắc bàn tay trái để đối chiếu với chiều chuyển động của dây dẫn AB trong TN đã quan sát được ở trên HS: Xác định chiều của lực điện từ. Hoạt động 4. Vận dụng GV: Hướng dẫn HS vận dụng để trả lời câu III. Vận dụng C2, C3, C4. C2: Trong đoạn dây dẫn AB, dòng điện có HS: Vận dụng quy tắc để trả lời các câu hỏi chiều đi từ B đến A. C2, C3, C4. C3: Đường sức từ của nam châm có chiều đi từ dưới lên trên. C4: Làm khung quay theo chiều ngược chiều kim đồng hồ IV. CỦNG CỐ. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố - Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào? Nêu quy tắc bàn tay trái. 2. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc quy tắc bàn tay trái, vận dụng vào làm bài tập 27 (SBT) Duyệt, ngày 02/12/2013. Nguyễn Thị Lam. 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span>

×