Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tài liệu Hướng Đối Tượng Trong C# part 3 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.2 KB, 3 trang )



Lớp đối tượng:
Trong C#, nếu bạn không chỉ rõ rằng một lớp thì thừa kế từ một lớp khác thì trình biên
dịch sẽ tự động hiểu rằng lớp của bạn thừa kế từ lớp Object. Đều này có nghĩa là ngoài
những thuộc tính và phương thức mà bạn định nghĩa thì bạn có thể truy cập đến những
phương thức protected và public của lớp Object
. Và những phương thức này cũng có
trong tất cả lớp mà bạn định nghĩa.
Một số phương thức được định nghĩa trong lớp Object là:
Phương thức Bổ từ truy cập Chức năng
string ToString() public virtual Trả về một chuỗi mô tả của đối
tượng
int GetHashTable() public virtual Được sử dụng nếu thi hành từ
điển
bool Equals(object obj) public virtual So sánh các thực thể của đối
tượng
bool Equals(object objA, object
objB)
public static So sánh các thực thể của đối
tượng
bool ReferenceEquals(object
objA, object objB)
public static So sánh hai sự tham khảo đến
một đối tượng
Type GetType() public Trả về chi tiết kiểu của một đối
tượng.
object MemberwiseClone() protected tạo ra một bản copy của đối
tượng
void Finalize() protected virtual Đây là một dạng Destructor
của .Net


Chúng ta không thể hiểu chính xát cách sử dụng của mọi phương thức trong lớp Object
vào giai đoạn này. Chúng ta sẽ được xem xét chúng lại trong chương 5.
Phương thức Tostring():
Tostring() là một cách tiện lợi để lấy một chuỗi mô tả đối tượng. Ví dụ:
int i = -50;
string str = i.ToString(); // returns "-50"
Thêm một ví dụ khác :
enum Colors {Red, Orange, Yellow};

// later on in code...

Colors favoriteColor = Colors.Orange;
string str = favoriteColor.ToString(); // returns "Orange"
Object.Tostring() được khai báo như virtual . Trong C#, các kiểu dữ liệu có sẳn đã được
override cho chúng ta để trả chuỗi đúng với sự mô tả của các kiểu đó. Nếu bạn không
override phương thức ToString() trong lớp bạn định nghĩa, thì lớp bạn sẽ thừa kế sự thực
thi phương thức ToString() của system.Object và xuất ra tên lớp của bạn. Nếu bạn muố
n
phương thức ToString() trả về một chuỗi chứa nội dung thông tin về giá trị của đối tượng
của lớp bạn tạo ra thì bạn phải override phương thức ToString(). Xem ví dụ sau:
using System;

namespace Wrox.ProCSharp.OOCSharp
{
class MainEntryPoint
{
static void Main(string[] args)
{
Money cash1 = new Money();
cash1.Amount = 40M;

Console.WriteLine("cash1.ToString() returns: " + cash1.ToString());
cash1 = new BetterMoney();
cash1.Amount = 40M;
Console.WriteLine("cash1.ToString() returns: " + cash1.ToString());
Console.ReadLine();
}
}
class Money
{
private decimal amount;

public decimal Amount
{
get
{
return amount;
}
set
{
amount = value;
}
}
}

class BetterMoney : Money
{
public override string ToString()
{
return "$" + Amount.ToString();
}

}
}

Trong phương thức main() : chúng ta khởi tạo đầu tiên là đối tượng Money(), sau đó là
đối tượng BetterMoney(). Trong cả hai trường hợp ta đều gọi ToString() nhưng với đối
tượng Money() thì sẽ thực thi phương thức của System.Object còn với đối tượng
BetterMoney() thì sẽ thực thi phương thức mà chúng ta Override. Kết quả sau khi chạy
đoạn mã trên là:
cash1.ToString() returns: Wrox.ProCSharp.OOCSharp.Money
cash1.ToString() returns: $40
Thực thi đoạn mã trên



×