Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tài liệu Tử vi hàm số - Phần 3 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.43 KB, 10 trang )

TỬ VI HÀM SỐ – Nguyễn Phát Lộc www.tuviglobal.com
21

VỊ TRÍ SAO TUẦN
(an theo Can và Chi)

CAN
CHI
GIÁP ẤT BÍNH ĐINH MẬU KỶ CANH TÂN NHÂM QUÝ

Tuất
Hợi

Thân
Dậu

Ngọ
Mùi

Thìn
Tỵ

Dần
Mão

SỬU
Tuất
Hợi

Thân
Dậu



Ngọ
Mùi

Thìn
Tỵ

Dần
Mão
DẦN

Sửu

Tuất
Hợi

Thân
Dậu

Ngọ
Mùi

Thìn
Tỵ

MÃO

Sửu

Tuất

Hợi

Thân
Dậu

Ngọ
Mùi

Thìn
Tỵ
THÌN
Dần
Mão


Sửu

Tuất
Hợi

Thân
Dậu

Ngọ
Mùi

TỴ
Dần
Mão



Sửu

Tuất
Hợi

Thân
Dậu

Ngọ
Mùi
NGỌ
Thìn
Tỵ

Dần
Mão


Sửu

Tuất
Hợi

Thân
Dậu

MÙI
Thìn
Tỵ


Dần
Mão


Sửu

Tuất
Hợi

Thân
Dậu
THÂN
Ngọ
Mùi

Thìn
Tỵ

Dần
Mão


Sửu

Tuất
Hợi

DẬU
Ngọ

Mùi

Thìn
Tỵ

Dần
Mão


Sửu

Tuất
Hợi
TUẤT
Thân
Dậu

Ngọ
Mùi

Thìn
Tỵ

Dần
Mão


Sửu

HI Thân Ngọ Thìn Dần Tý

TỬ VI HÀM SỐ – Nguyễn Phát Lộc www.tuviglobal.com
22

Dậu Mùi Tỵ Mão Sửu
CÁCH THỨC AN HÒA TINH (H)
(theo Chi. Giờ sinh và tuổi Âm, Dương)
Dương Nam, Âm Nữ = hàng trên
Âm Nam, Dương Nữ = hàng dưới

GIỜ
TUỔI
TÝ SỬU DẦN MÃO THÌN TỴ NGỌ MÙI THÂN DẬU TUẤT HI
Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Tý Sửu TÝ
THÌN
THÂN
Dần Sửu Tý Hợi Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mão
Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Tý Sửu Dần SỬU

DẬU
Mão Dần Sửu Tỵ Hợi Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Tý DẦN
NGỌ
TUẤT
Sửu Tý Hợi Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mão Dần
Dậu Tuất Hợi Tý Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi ThânMÃO
MÙI
HI
Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mão Dần Sửu Tý Hợi Tuất
VÍ DỤ: Người tuổi Tỵ, sinh giờ Thìn, Dương Nam (hay Âm Nữ) thì Hỏa Tinh đóng ở cung
Mùi. Nếu Âm Nam (hay Dương Nữ) thì Hỏa Tinh đang ở cung Hợi.

CÁCH THỨC AN LINH TINH (H)
(Theo Chi, Giờ sinh và tuổi Âm, Dương)
Dương Nam, Âm Nữ = hàng trên
Âm Nam, Dương Nữ = hàng dưới

GIỜ
TUỔI
TÝ SỬU DẦN MÃO THÌN TỴ NGỌ MÙI THÂN DẬU TUẤT HI
DẦN Mão Dần Sửu Tý Hợi Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn
TỬ VI HÀM SỐ – Nguyễn Phát Lộc www.tuviglobal.com
23

NGỌ
TUẤT
Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Tý Sửu Dần
Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mão Dần Sửu Tý Hợi

SỬU
MÃO
THÌN
TỴ
MÙI
THÂN
DẬU
HI
Tuất Hợi Tý Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu
VÍ DỤ: Người tuổi Mão, sinh giờ Dần, Dương Nam (hay Âm Nữ) thì Linh Tinh đóng ở
cung Thân, nếu Âm Nam (hay Dương Nữ) thì Linh Tinh đóng ở cung Tý.
CÁCH THỨC AN HỆ THỐNG SAO THÁI TUẾ (12 SAO)
Tuổi gì thì an sao Thái Tuế vào cung đó, rồi ghi theo chiều THUẬN, liên tiếp 11 sao dưới

đây, mỗi sao ghi vào một cung:
1. THÁI TUẾ (H) 2. THIẾU DƯƠNG (C) 3. TANG MÔN (H)
4. THIẾU ÂM (C) 5. QUAN PHỦ (H) 6. TỬ PHÙ (H)
7. TUẾ PHÁ (H) 8. LONG ĐỨC (C) 9. BẠCH HỔ (H)
10. PHÚC ĐỨC (C) 11. ĐIẾU KHÁCH (H) 12. TRỰC PHÙ (H)
CÁCH THỨC AN HỆ THỐNG SAO BÁC SỸ (12 SAO)
Dương Nam, Âm Nữ ghi theo chiều THUẬN
Âm Nam, Dương Nữ ghi theo chiều NGHỊCH.
An sao bác sỹ đồng cung với sao Lộc Tồn, rồi ghi tiếp theo 11 sao dưới đậy mỗi sao một
cung.
1. BÁC SỸ (C) 2. LỰC SỸ (C) 3. THANH LONG (C)
4. TIỂU HAO (H) 5. TƯỚNG QUÂN (H) 6. TẤU THƯ (C)
7. PHI LIÊM (H) 8. HỶ THẦN (C) 9. BỆNH PHÙ (H)
10. ĐẠI HAO (H) 11. PHÚC BÌNH (H) 12. QUAN PHỦ (H)
CÁCH THỨC AN HỆ THỐNG SAO TRÀNG SINH (12 SAO)
Xem lá số thuộc cục gì để đònh vò trí sao Tràng sinh.
− THỦY CỤC thì Tràng sinh đóng ở cung THÂN
− MỘC CỤC HI
TỬ VI HÀM SỐ – Nguyễn Phát Lộc www.tuviglobal.com
24

− KIM CỤC TỴ
− THỔ CỤC THÂN
− HỎA CỤC DẦN
Ghi kế tiếp theo 11 cung kia, mỗi sao 1 cung, Dương Nam, Âm Nữ thì theo chiều THUẬN.
Âm Nam, Dương Nữ thì theo chiều NGHỊCH, 11 sao dưới đây:
1. TRÀNG SINH (C) 2. MỘC DỤC (C) 3. QUAN ĐỚI (H)
4. LÂM QUAN (C) 5. ĐẾ VƯNG (H) 6. SUY (H)
7. BỆNH (H) 8. TỬ (H) 9. MỘ (H)
10. TUYỆT (H) 11. THAI (H) 12. DƯỢNG (C)

CÁC SAO AN THEO LỐI RIÊNG BIỆT (11 SAO)
C – ÂN QUANG: Kể 5 từ cung có sao Văn Xương gọi là mồng một, tính THUẬN đến
ngày sinh, rồi lùi lại một cung để an sao Ân Quang.
C – THIÊN QUÝ: Kể từ cung có sao Văn Khúc gọi là mồng một tính NGHỊCH đến ngày
sinh, rồi lùi lại một cung để an sao Thiên Quý.
C – TAM THAI: Kể từ cung có sao Tả Phù, gọi là mồng một, tính THUẬN đến ngày sinh,
an sao Tam Thai.
C – BÁT TỌA: Kể từ cung có sao Hữu Bật, gọi là mồng một, tính NGHỊCH đến tháng
sinh, an sao Bát Tọa.
H – ĐẨU QUÂN: Kể từ cung có sao Thái Tuế gọi là tháng giêng, tính theo chiều
NGHỊCH đến tháng sinh, rồi kể từ cung đó gọi là giờ Tý, theo chiều THUẬN đến giờ sinh, rồi
kể từ cung đó gọi là giờ Tý, theo chiều THUẬN đến giờ sinh, an sao Đẩu Quân.
C – THIÊN TÀI: Kể từ cung Mệnh gọi là năm Tý, tính THUẬN đến năm sinh, an sao
Thiên Tài.
C – THIÊN THỌ: Kể từ cung Thân (Bản Thân) gọi là năm Tý, tính THUẬN đến năm
sinh, an Thiên Thọ.
H – THIÊN THƯƠNG: Bao giờ cũng an ở cung Nô.
C – THIÊN SỨ: Bao giờ cũng an ở cung Tật.
H – THIÊN LA: Bao giờ cũng ở cung Thìn.
H – ĐỊA VÕNG: Bao giờ cũng an ở cung Tuất
Tất cả có 110 vì sao (14 chính, 96 phụ tinh). Trong số các phụ tinh, nên gạch đít những sao
dưới đây, vì tính cách quan trọng và để giúp dễ giải đoán lá số:
a)
Hung tinh (6 sao)
− Đòa không
− Đòa kiếp
− Kình Dương
− Linh Tinh
− Đà la
− Hỏa tinh

b)
Cát tinh (16 sao)
TỬ VI HÀM SỐ – Nguyễn Phát Lộc www.tuviglobal.com
25

− Tả phù
− Hữu bật
− Thiên khôi
− Thiên việt
− Văn xương
− Văn khúc
− Long trì
− Phượng các
− Tam thai
− Bát tọa
− Ân quang
− Thiên quý
− Lộc tồn
− Hóa khoa
− Hóa quyền
− Hóa lộc
H.
Tính Đại Hạn, Tiểu Hạn, Tháng, Ngày
1) Đại hạn là thời gian 10 năm (thập niên), được tính dựa theo Cục và tuổi Âm, Dương.
Mỗi thập niên được ghi vào một cung, bắt đầu từ cung mệnh trở đi. Dương Nam, Âm Nữ thì ghi
theo chiều THUẬN, Âm Nam, Dương Nữ thì ghi theo chiều NGHỊCH.
Thủy nhò cục bắt đầu bằng 2, rồi 12, 22, 32…
Mộc tam cục bắt đầu bằng số 3, rồi 13, 23, 33…
Kim tứ cục bắt đầu bằng số 4, rồi 14, 24, 34…
Thổ ngũ cục bắt đầu bằng số 5, rồi 15, 25, 35…

Hỏa lục cục bắt đầu bằng số 6, rồi 16, 26, 36…
2)
Tiểu hạn là thời gian 1 năm, được ghi theo vòng chu vi đòa bàn, mỗi cung ghi một tên
tiểu hạn. Nếu là Trai thì ghi theo chiều THUẬN. Gái thì ghi theo chiều NGHỊCH.

CHI CỦA TUỔI CUNG CHI TIỂU HẠN
Thân, Tý, Thìn Tuất
Hợi, Mão, Mùi Sửu
Dần, Ngọ, Tuất Thìn
Tý, Dậu, Sửu Mùi
Ví dụ: 3 tuổi Hợi, Mão hay Mùi thì ghi chữ Hợi, chữa mão hay chữ Mùi ở cung Sửu.
3)
Nguyệt hạn là thời gian 1 tháng. Khởi từ cung tiểu hạn gọi là tháng giêng, tính NGHỊCH
đến tháng sinh, rồi từ đó kể là giờ Tý, tính THUẬN đến giờ sinh, tới cung nào thì cung đó là
tháng GIÊNG của tiểu hạn.
4)
Thời hạn là 1 ngày, mùng 1 là cung tháng 1, tính theo chiều THUẬN.
I.
Sao lưu động (9 sao)
Có 9 sao lưu động, dời chỗ từng năm một, đặc biệt dùng để xem hạn mỗi năm. Ý nghóa 9
sao lưu động giống như ý nghóa 9 sao cùng tên ở vò trí cố đònh.

×