Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Cach danh trong am trong Tieng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.81 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Quy tắc đánh trọng âm (Vietnamese version: notice that there are always exceptions)-> To get the English and most correct and quite complicated:) version, leave me your email, and I will send you) * Cách nhớ chung chung: V và Adj 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2, trừ các V và Adj kết thúc bằng: + en: open, threaten…. + er: enter, differ, offer, answer……(trừ từ prefer, refer) + ow: follow, borrow……. Và một số V và Adj khác như: travel, worry, menace, settle, equal, marry, major, happy, heavy… trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất do âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm yếu là: /i/, /ɪ/ và /ə/ (các nguyên âm yếu thường không nhận trọng âm) N hai âm tiết đánh trọng âm ngược với V và Adj: trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu tiên do âm tiết thứ 2 thường chứa các nguyên âm yếu, trừ trường hợp âm tiết thứ hai chứa nguyên âm đôi, nguyên âm dài, trọng âm sẽ vào âm tiết thứ 2 như: police, delight, affair, balloon…. 1. Những từ tận cùng bằng: -ion, ic, ish, ical, ity, ial, ially, ive/ itive/ ative, logy, etry, ious, ary, eous, ulous, elous, orous, erous thường có trọng âm chính rơi vào ngay âm tiết trước nó: Ex: Production, ability, biology, scientific, musical, essentially, docu’mentary, supple’mentary, ele’mentary………. * Ngoại lệ: ‘television, ‘Arabic, ‘Catholic, ‘rhetoric, ‘politics, a’rithmatic, ‘lunantic Với các đuôi ant, ent, ence, ance thì trọng âm đánh theo âm tiết ngay trước nó: +) Nếu âm tiết trước nó chứa 1 nguyên âm hoặc 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết trước nó: ignorant, variant, reference, +) Nếu âm tiết trước nó chứa 1 nguyên âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm hoặc 1 nguyên âm + 1 phụ âm + 1 phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết đó: appearance, correspondent...... 2. Những từ tận cùng bằng: fy, ate, ise, ize, ary (những từ mà âm tiết trước nó chứa âm yếu) trọng âm vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên: Ex: Communicate, populate, investigate, apologize, concentrate, organize, beautify, dictionary, literary, necessary….. 3. Một số tiền tố và hậu tố không làm thay đổi vị trí trọng âm của từ: a) Tiền tố: un, im, ir, dis, non, il, re, over, pre, under b) Hậu tố:ment, ship, ness, er/ or, hood, ing, ise/ize, en, full, less, able/ible, ous, ly, al, age, like, wise Ex: ‘Possible vs. im’possible De’velop vs. de’velopment ‘Careles vs. ’carelessness ‘Accurate vs. ‘accurately 'Estimate vs. under’estimate * Ngoại lệ: ‘invalid (n) ‘undergrowth (n) ‘understatement (n) 4. Các phụ tố làm thay đổi trọng âm của từ “-eous”: advantage /əd'vɑ:ntɪʤ/ vs. advantageous /ˌædvən'teɪʤəs/ “-graphy”: photo /'fəʊtəʊ/ vs. photography /fə'tɒgrəfi/ “-ic”: climate /'klaɪmət/ vs. climatic /klaɪ'mætɪk/ “-ial”: industry /'ɪndəstri/ vs. industrial /ɪn'dʌstriəl/ “-ion”: perfect /'pɜ:fɪkt/ vs. perfection /pə'fekʃn/ “-ity”: able /'eɪbl/ vs. ability /ə'bɪləti/ 5. Những phụ tố sau thường nhận trọng âm chính: ee, eer, ette, ese, aire, ique, esque, ology, ography, ain (áp dụng với V), semi-, antiEx: Maintain, remain, contain, degree, unique, volunteer, billionaire, Vietnamese, nominee….. * Ngoại lệ: Co’mmittee, ‘coffee 6. TỪ GHÉP Nếu từ đầu tiên của từ phức là tính từ thì từ này nhận trọng âm phụ, trọng âm chính sẽ rơi vào từ thứ hai. Loudspeaker full moon fast food new moon Open hearted ill mannered Tuy nhiên, nếu từ đầu tiên là danh từ, trọng âm chính sẽ rơi vào từ đó. Car ferry tea cup suitcase bottle feed Boatpeople farm house airplane bodyguard 7. CÁC TỪ ĐẢM NHẬN 2 VAI TRÒ Một số từ vừa là danh từ vừa là động từ. Ví dụ như từ record là danh từ (N) nếu trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, và là động từ (V) nếu trọng âm vào âm tiết thứ 2. Abstract /ˈæbstrækt/ (A) /æbˈstrækt/ (V) Conduct /ˈkɒndʌkt/ (N) /kənˈdʌkt/ (V) Contract /ˈkɒntrækt/ (N) /kənˈtrækt/ (V) Contrast /ˈkɒntrɑ:st/ (N) /kənˈtrɑ:st/ (V) Desert /ˈdezət/ (N) /dɪˈzɜ:t/ (V) Escort /ˈeskɔ:t/ (N) /ɪsˈkɔ:t/ (V) Export /ˈekspɔ:t/(N) /ɪkˈspɔ:t/ (V) Import /ˈɪmpɔ:t/ (N) /ɪmˈpɔ:t/ (V) Insult /ˈɪnzʌlt/ (N) /ɪnˈzʌlt/ (V) Object /ˈɒbʤɪkt/ (N) /əbˈʤekt/ (V) Perfect /ˈpɜ:fɪkt/ (A) /pəˈfekt/ (V) Permit /ˈpɜ:mɪt/ (N) /pəˈmɪt/ (V) Present /ˈpreznt/ (N, A) /prɪˈzent/ (V) Produce /ˈprɒdju:s/ (N) /prəˈdju:s/ (V) Protest /ˈprəʊtest/ (N) /prəˈtest/ (V) Rebel /ˈrebl/ (N) /rɪˈbel/ (V) Record /ˈrekɔ:d/(N) /rɪˈkɔ:d/ (V) Subject /ˈsʌbʤɪkt/ (N) /səbˈʤekt/ (V) Một số từ vừa là N và V nhưng không có sự khác biệt về vị trí trọng âm answer, picture, promise, reply, travel, visit luôn có trọng âm ở âm tiết đầu tiên..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Chú ý: Nguyên âm /ə/ là âm rất quan trọng và có mặt ở hầu như tất cả các từ vựng tiếng Anh. Tuy nhiên âm tiết nào chứa âm này đều không nhận trọng âm (chính/ phụ). Các trường hợp điển hình được phiên âm thành /ə/ là khi các từ kết thúc bằng: ate (với Adj), ant, ance, al, ar, ence, ent, en, er, or, us, able/ible/ion, ous, ure, om, ary, ory, ery .....

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×