Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

CAM NANG LY 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.84 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>E , E    1. 2. E  E12  E 22  2E1E 2 cos . Thầy Trần Duy Thành -----2016----PHẦN MỘT : ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG 1. Điện tích: Có hai loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm. Điện tích kí hiệu là q, đvị Coulomb. Điện tích của hạt (vật) luôn là số nguyên lần điện tích nguyên tố: q = ±n|e|. 2. Định Luật Coulomb q .q F  9.109 1 22 .r  là hằng số điện môi, phụ thuộc bản chất của điện môi. 3. Cường độ điện trường F F E  hay độ lớn E  q q 4. Vecto cường độ điện trường E M tại điểm M do một điện tích điểm Q gây ra có gốc tại M, có phương nằm trên đường thẳng OM = r; có chiều hướng ra xa Q nếu Q > 0; hướng lại gần Q nếu Q < 0. Q E  9.109 2 .r 5. Lực điện trường: F  q E 6. Nguyên lý chồng chất E  E1  E2  E3  ...  En a/ Chồng chất 2 điện trường thì điện trường tổng hợp là : * E  E1  E 2 * E1  E2  E  E1  E2 * E1  E2  E  E1  E 2 * E1  E 2  E  E12  E 22. * E1  E2  E  E1  E2 b/ Để điện trường tại điểm M bằng E  E 2M  không (EM = 0) thì  1M  E1M  E 2M c/ Điện trường đều có các đường sức thẳng, song song, cách đều : U hay U = E.d E d 7. Công của lực điện A MN  qEd  qEs.cos   qU MN  q  VM  VN .  WM  WN d = s.cosα là hình chiếu của đoạn MN lên một phương đường sức, Hiệu điện thế : UMN = Ed = VM - VN 8. Tụ điện. Điện dung của tụ điện Q Q C  Q  CU  U  U C Đổi đơn vị: 1 F = 10–6F; 1nF = 10–9F ;1 pF =10–12F.. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI 1. Cường độ dòng điện q Dòng điện không đổi: I  t 2. Đèn (hoặc các dụng cụ tỏa nhiệt) U2 *Điện trở đèn : R đ  đm Pđm. Pđm Uđm  U đm Rđ *So sánh : I > Iđm (đèn sáng mạnh or cháy); I < Iđm (đèn sáng yếu); I = Iđm (đèn sáng bình thường). 3. Ghép điện trở Điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = Rl + R2+ R3+ … + Rn Im = Il = I2 = I3 =… = In *Cđdđ định mức : Iđm . Um = Ul + U2+ U3+… + Un Điện trở mắc song song: 1.  1 1 1 1  R tđ      ...  Rn   R1 R 2 R 3 Im = Il + I2 + … + In Um = U l = U 2 = U 3 = … = Un 4. Năng lượng nguồn điện và đoạn mạch Công Công suất Hiệu suất nguồn. Đoạn mạch A = UIt P = UI = A/t. H. Nguồn Ang = EIt Png = EI = Ang/t. UN RN  E RN  r. 5. Ghép nguồn thành bộ *Ghép nối tiếp: Eb = El + E2+ E3+ … + En rb = rl + r2+ r3+ … + rn *Ghép song song (n nguồn giống r nhau): Eb = E và rb  n 6. Định luật Ôm a/ Định luật Ôm cho đoạn mạch ngoài AB (không nối nguồn) U I AB  AB R AB b/ Định luật Ôm cho toàn mạch E I RN  r c/ Định luật Ôm cho đoạn mạch ngoài có nguồn: * Nguyên tắc viết: Khi viết biểu thức UAB ta đã lấy chiều AB làm chiều dương ; theo chiều dương gặp cực nào nguồn điện thì lấy dấu đó; nếu dòng điện cùng chiều lấy (+) và ngược chiều lấy (-). * Ví dụ: UAB  E  I(R N  r) 7. Nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn và công suất tỏa nhiệt Nhiệt lượng : Q  RI2 t Q Công suất : P   RI 2 t. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG 1. Điện trở vật dẫn kim loại Điện trở dây dẫn : R  . S  là điện trở suất, đơn vị : .m 2. Suất điện động nhiệt điện E = T.(T1-T2)= T .T = T(t1-t2) T hệ số nhiệt điện động, đơn vị K-1, phụ thuộc vào vật liệu làm cặp nhiệt điện ; T  t 3. Định luật I và II Faraday: Khối lượng của chất giải phóng ở điện cực : 1 A 1 A m  k.q  . .q  . .It F n F n 1 A k . là đương lượng điện hóa; F n F = 96500 (C/mol) là hằng số Faraday ; A: khối lượng mol nguyên tử; n là hoá trị của chất giải phóng ở điện cực.. TỪ TRƯỜNG *Tương tác từ : Tương tác giữa nam châm với nam châm, giữa dòng điện với nam châm và giữa dòng điện với dòng điện đều gọi là tương tác từ. Lực tương tác trong các trường hợp đó gọi là lực từ. *Khái niệm từ trường: Xung quanh thanh nam châm hay xung quanh dòng điện có từ trường. Tổng quát: Xung quanh điện tích chuyển động có từ trường. *Tính chất cơ bản của từ trường: Gây ra lực từ tác dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong nó. 1. Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện *Điểm đặt: Tại trung điểm đoạn dây dẫn đang xét.. *Phương: vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và cảm ứng từ tại điểm khảo sát. *Chiều lực từ : Quy tắc bàn tay trái *Độ lớn (Định luật Am-pe) F  BI sin  2. Nguyên lý chồng chất từ trường B  B1  B2  ...  Bn 3. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài: Vectơ cảm ứng từ B tại một điểm được xác định: - Điểm đặt tại điểm đang xét. - Phương tiếp tuyến với đường sức từ. - Chiều được xác định theo quy tắc nắm tay phải 7 I - Độ lớn B  2.10 r 4. Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn: Vectơ cảm ứng từ B tại tâm vòng dây được xác định: - Phương vuông góc với mặt phẳng vòng dây - Chiều là chiều của đường sức từ: Khum bàn tay phải theo vòng dây của khung dây sao cho chiều từ cổ tay đến các ngón tay trùng với chiều của dòng điện trong khung, ngón tay cái choải ra chỉ chiều đương sức từ xuyên qua mặt phẳng dòng điện 7 NI - Độ lớn B  210 R R: Bán kính của khung dây dẫn I: Cường độ dòng điện N: Số vòng dây. 5. Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn: Từ trường trong ống dây là từ trường đều. Vectơ cảm ứng từ B được xác định - Phương song song với trục ống dây - Chiều là chiều của đường sức từ 7 Độ lớn: B  4.10 nI.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> n. N. : Số vòng dây trên 1m, N là. số vòng dây, là chiều dài ống dây 6. Lực Lorenxơ là lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường, kết quả là làm bẻ cong (lệch hướng) chuyển động của điện tích - Điểm đặt tại điện tích chuyển động. - Phương  [v;B] - Chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để các đường cảm ứng từ xuyên vào lòng bàn tay và chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra 90o sẽ chỉ chiều của lực Lo-ren-xơ nếu hạt mang điện dương và nếu hạt mang điện âm thì chiều ngược lại - Độ lớn: f  q vBsin  α : Góc tạo bởi [v; B] CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ 1. Từ thông qua diện tích S   BScos  (Wb); với   [n;B] 2. Từ thông riêng qua ống dây   Li ; L là độ tự cảm của cuộn dây. L  4107 n 2 V (H) N n : số vòng dây trên một đơn vị chiều dài. 3. Suất điện động cảm ứng: a/ Suất điện động cảm ứng trong  mạch điện kín: ec   (V) t b/ Độ lớn suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây chuyển động: ec  B vsin  ; với   (B, v) c/ Suất điện động tự cảm i e tc  L (dấu trừ đặc trưng cho t định luật Lenx). PHẦN HAI : QUANG HÌNH HỌC KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng khi ánh sáng truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt, tia sáng bị bẻ gãy khúc (đổi hướng đột ngột) ở mặt phân cách. 2. Định luật khúc xạ *Nội dung: n1 sin i1  n 2 sin i 2 3. Chiết suất : Chiết suất tỉ đối n v n 21  2  1 n1 v 2 Chiết suất tuyệt đối (n) của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không. - Ý nghĩa của chiết suất tuyệt đối: Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường đó nhỏ hơn vận tốc truyền ánh sáng trong chân không bao nhiêu lần. 4. Hiện tượng phản xạ toàn phần a/ Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần – Tia sáng truyền theo chiều từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn. – Góc tới (i) lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn (igh) phản xạ toàn phần (i  i gh ) hay sin i  sin igh. n1 n   n2 n b/ Phân biệt phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường: Giống: Tuân theo định luật phản xạ ánh sáng. Khác: Trong PXTP, cường độ chùm tia phản xạ bằng cường độ chùm tia tới, phản xạ thông thường, cường độ chùm tia phản xạ yếu hơn. sin igh . MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG 1. Thấu kính mỏng a/ Phân loại Có hai loại: – Thấu kính rìa mỏng gọi là thấu kính hội tụ. – Thấu kính rìa dày gọi là thấu kính phân kì. Đường thẳng nối tâm hai chỏm cầu gọi là trục chính của thấu kính. Coi O1  O2  O gọi là quang tâm của thấu kính. b/ Đường đi của các tia sáng qua thấu kính hội tụ Các tia sáng khi qua thấu kính hội tụ sẽ bị khúc xạ và ló ra khỏi thấu kính. Có 3 tia sáng thường gặp: – Tia tới (a) song song với trục chính, cho tia ló đi qua tiêu điểm ảnh. – Tia tới (b) đi qua tiêu điểm vật, cho tia ló song song với trục chính. – Tia tới (c) đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng. c/ Đường đi của các tia sáng qua thấu kính phân kì Các tia sáng khi qua thấu kính phân kì sẽ bị khúc xạ và ló ra khỏi thấu kính. Có 3 tia sáng thường gặp: – Tia tới (a) song song với trục chính, cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh. – Tia tới (b) hướng tới tiêu điểm vật, cho tia ló song song với trục chính. – Tia tới (c) đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng. *Công thức tiêu cự : 1 1 1 d.f   ⟹ d  f d d df d/ Độ phóng đại của ảnh Độ phóng đại của ảnh là tỉ số chiều cao của ảnh và chiều cao của vật: k > 0 : Ảnh cùng chiều với vật. k < 0 : Ảnh ngược chiều với vật.. d d AB f f d  f    df f d f 2. Mắt - Các tật của mắt a/ Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn Cv, điểm cực cận Cc Điểm cực viễn Cv Điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ được mà không cần điều tiết (f = fmax) Điểm cực cận Cc Điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể thấy rõ được khi đã điều tiết tối đa (f = fmin) Khoảng cách từ điểm cực cận Cc đến cực viễn Cv : gọi là giới hạn thấy rõ của mắt - Mắt thường : fmax = OV OCc = Đ = 25 cm; OCv =  b/ Góc trông vật và năng suất phân li của mắt AB Góc trông vật : tg   k. A ' B'. .  = góc trông vật ; AB: kích thườc vật ; = AO = khoảng cách từ vật tới quang tâm O của mắt . 1 rad  min  1'  3500 3. Các tật của mắt. Cách sửa a/ Cận thị : fmax < OC OCc< Đ ; OCv <  => Dcận > Dthường Sửa tật : nhìn xa được như mắt thường : phải đeo một thấu kính phân kì sao cho ảnh của vật ở  qua kính hiện lên ở điểm cực viễn của mắt. kính AB   AB  d   , d  (OCV  ) DV . 1 1 1 1 1     f d d  OCV . l = OO’= khoảng cách từ kính đến mắt, nếu đeo sát mắt l = 0 thì fk = - OV b/ Viễn thị : fmax > OV OCc > Đ ; OCv : điểm ảo, ở sau mắt => Dviễn < Dthường Sửa tật : có 2 cách + Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn xa vô cực như mắt thương mà không cần điều tiết (khó thực hiện). + Đeo một thấu kính hội tụ để nhìn gần như mắt thường cách mắt 25cm. (đây là cách thương dùng) kính AB   AB d  0, 25 , d  (OCC  ). 1 1 1 1 1     f d d  OCC  4. Kính lúp Độ bội giác của kính lúp  tan  G  (  và  0 <<) 0 tan 0 DC . AB Đ Khi ngắm chừng ở cực cận: d  GC  kC  d Khi ngắm chừng ở cực viễn: d  Đ GV   d OCV Khi ngắm chừng ở vô cực: ảnh A’B’ ở vô cực, khi đó AB ở tại AB AB CC nên: tg   OF f tg 0 . G . Đ f. G có giá trị từ 2,5 đến 25. Giá trị của G  được ghi trên vành kính: X2,5 ; X5. Trên đường thành công không có dấu chân của người lười biếng. Lỗ Tấn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×