Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Slide: Giám sát nghiệm thu công tác đo đạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 27 trang )


A. HỆ THỐNG TOẠ ĐỘ
DÙNG TRONG XÂY DỰNG
Gồm 2 loại: Hệ thống toạ độ
độc lập
Hệ thống toạ độ
I. Hệ
thống
Quốc
gia tọa độ độc lập:
Được giả định theo gốc tọa độ nào
đó.
Được định vị trong mặt phẳng giới
hạn công trình (Mốc gỉa định). Phương trục
thường lấy theo phương công trình.
Mốc gỉa định được chọn vị trí thấp
nhất của mặt nền (Code ±0.000)
Dùng cho công trình nhỏ, không quan


II. Hệ thống tọa độ Quốc gia:
Trước năm 2000, theo hệ thống toạ
độ HN-72
Sau năm 2000 theo hệ thống UTM
(Universal Transverse Mercator)
Quyết định số 83/2000/QD-TTg ngày
12/7/2000
Sử dụng hệ Quy chiếu và hệ tọa độ
quốc gia
Tên : VN-2000
Lọai Elipxoit theo Hệ quy chiếu WGS-84


Bán kính trục lớn: a=6.378.137.000 mét
Độ dẹt f= 1/289,257223563
Điểm gốc đặt tại Viện nghiên cứu Địa
chính


1. Tọa độ 1 điểm trên trái đất:

ạ độ 1 điểm
ệ toạ độ bên trong)
Hệ tọa độ bên
Hệ toạ độ bên ngoài)
trong của 1điểm
600E 550N


Hình đạng trái
đất

@ Mặt đất (Earth’s
surface)
Là mặt phẳng
phức tạp, núi cao
nhất 9km, hố sâu
@ Mặt thuỷ chuẩn
nhất 11km, 71% biển
(Geoid)
Mặt nước biển
trung bình yên tỉnh
vuông góc với dây

dọi tại mọi vị trí, được
chọn làm mốc cao độ
0,000 từ đó xác định
các cao độ khác


Mặt thủy chuẩn (Geoid) là mặt phức tạp
nên người ta thiết lập mặt thủy chuẩn
quy ước dạng Ellipsoid với sai biệt H gọi
là độ
sai kính
biệttrục
(separation).
Bán
lớn a, bán kính trục
nhỏ b
Độ dẹt (flattening) f = (a – b) /a
Tiêu cự : e2 = (1-(b2/a2)) = 2f – f2
a = 6378135.00m   b = 6356750.52m
f = 1/298.26      e = 0.08181881066


Do tính chất quá gồ ghề của trái
đất mà người ta đã thiết lập nhiều
mặt chuẩn quy ước khác nhau để thích
hợp cho từng khu vực
N N

Ch
âu


M


Ch
âu

õ
My

Ch
âu

Ph
i

m
Na

Trá
i đấ
t

Âu


Các mặt thuỷ chuẩn quy ước (Ellipsoid)

Trong 1 mặt thuỷ
chuẩn cũng có thể

có 2 vị trí khác nhau
như
Alaska

Bahamas lấy theo


Năm 1924 ở Madrid, Mặt thủy chuẩn
Quy ước IUGG được xác định bởi Hayford có
tên International Ellipsoid
Năm 1967 hệ thống Geodetic Reference
System (GRS 1967) được xem là tốt hơn hết
cải tiến từ IUGG 1924.
Năm 1980 hệ thống Geodetic Reference
System (GRS 80) và năm 1984 hệ thống
World Geodetic System (WGS 84) dựa trên nền
GRS 80.
Tên

a (m)

International (1924)
GRS 1967
GRS 1980 và
WGS84

6.378.388
6.378.160
6.378.137


b (m)

f

6.356.912 1/297.000
6.356.775 1/298.247
6.356.752 1/298.257


The topography – Mặt vật lý trái đất.
The Geoid – Mặt thuỷ chuẩn thực.
The Ellipsoid – Mặt thủy chuẩn quy ước là
Ellipse

Ma
ë


t

H
h

MẶ
T THU
Û
Y CHU

N


N: Độsai biệ
t mặ
t
quy ướ
c Ellipse

H
h

Mặ
t thủ
y chuâ
n quy ướ
c


III. Phép chiếu 1 điểm:
X,Y = f ( ,  )     Forward equation
 = f ( X,Y )     Inverse equation

Y

Khô
ng bịdã
n
Mặ
t tiế
p xú
c
bịdã

n

X

Mặ
t đấ
t

bịdã
n
Mặ
t tiế
p xú
c
bịdã
n

Mặ
t đấ
t




MẶ
T ĐẤ
T

MỰC NƯƠ Ù
C B IE Å

N


Các phép chiếu cơ bản

Transvers
e
Mercator
projection

Universal Transverse
Mercator (UTM) có
nền tảng là phép
chiếu Transverse
Mercator


Universal Transverse Mercator (UTM)
Phép
chiếu
hình trụ có
hệ số tại kinh
tuyến
trục
chính 0,9996


HỆ TỌA ĐỘ PHÉP
CHIẾU Kinh tuyến giửa 3 E
0


Kinh tuyế
n đầ
u 00E
Vótuyế
n 84 N

Kinh tuyế
n cuố
i 60E
10.000.000m
8.000.000m
6.000.000m
4.000.000m
2.000.000m

Xích đạo

Vótuyế
n 80 S
500.000m


Tại kinh tuyến trục, chiều dài bản vẽ
sẽ nhỏ chiều dài thực tế. Các điểm
ngoài kinh tuyến trục sẽ lớn hơn thực
y tb
tế
Độ biến


; ytb : tọộytbđoạnthẳng
2
2.R
dạng


IV. Hệ Tọa độ Quốc Gia:
Chiếu trên từng múi 60 mỗi múi.
Việt Nam nằm trong các múi 1050, 1110,
1170,
Hệ số phép chiếu 0,9996 ngay tại
Kinh tuyế
n giử
a3 E
N
kinh tuyến
trục
và bán
kính
R =
6.371.000
Biến
dạng
của
phép
Kinh tuyế
n đầ
u0 E
Kinh tuyế
n cuố

i6E
mét
10.000.000m
chiếu là m=1+

tuyế
n 80 N
0

0

0

Kinh tuyế
n giử
a

8.000.000m
360.000m

Xích đạo

666.000m

6.000.000m
4.000.000m
2.000.000m

Xích đạo


E

500.000m

105o
Vótuyế
n 80 S

111o

117o

Lảnh thổ VN chỉ sử
dụng 3 muùi 105O, 111O,


IV. Tỷ lệ và Phương vị:
Tỷ lệ là tỷ số đồng dạng của hình
vẽ so với hình thật gồm 3 lệ:
 Tỷ lệ nhỏ 1/1.000.000
…..1/200.000
 Tỷ lệ tb
1/100.000 ……1/10.000
 Tỷ lệ lớn: 1/5000
Tỷ lệ 1/M , M là hệ số tỷ1/2000
lệ với độ
1/500
chính
xác có thể phân biệt được
trên bản vẽ là 0,1mm thì ngoài thực

tế mà bản đồ chỉ dẩn để phân
biệt

khoảng
cách

1 / 5 0 .0 0 0
dmin=0,1*M(mm)
1
2
0
2000
1000 500


Phương vị:
Của 1 đoạn thẳng xác định bằng góc 
theo phương Bắc địa lý theo chiều quay kim
đồng hồ. Bắc Địa lý (phương Bắc
thực)
Bắc kinh tuyến trục
Bắc Từ
Góc Phương vị a
X(N)

BA = 1800+AB
B

BA


AB
A
Y(E)

XAB = AB*cos(AB)
YAB = AB*sin(AB)


Tính Phương vị  (bài toán ngược):
Từ 2 toạ độ A (YA, XA); B(YB, XB) suy ra AB
2
2
Côngthức:  AB  Y AB
 X AB

 Y AB 
  k 180O
 AB  Arctg 
 X AB 
k  0, 1, 2, 3

Để xác định đúng giá trị AB ta
dùng
bảng
Y
X
Gía trị  AB
(ngang)
(đứng)
+

+
0O  90O
+

90O  180O


180O  270O

k
0
1
2


 Độ lệch của Nam châm thay đổi tuỳ
theo
vị trí A
 Phương
vị AB:
th = từ

Phương Bắ
c
thực

Phương Bắ
c
thực


B

B
A

A


 Đường kinh tuyến trục lệch với kinh
tuyến thực 1 góc  tuỳ theo hướng
đông (E) hay hướng tây Kinh
(W) tuyế
n trục

Kinh tuy
ế
n đầ
u 00E

Nếu M ở phía
tây thì  có dấu –
Khi sủ dụng hệ
thống độc lập cục
bộ để dể đo dạc ta
dùng phương vị lấy
theo kinh tuyến từ

2-

1+


th
th
Xích đạo

0
i6E
á
n cuo
tuyế
Kinh

 Phương vị AB:
th = từ 
Nếu M ở phía
đông thì  có dấu
+

E


B. KIỂM TRA MÁY KINH VĨ
Xác định các yếu tố hình học của
máy tại các vị trí hổ tương có chính xác
không?
Trục quay
Các
đặc trưng kỹ thuật
đứ
ng


ính
k
ng
á
o
ïc
Tru

máy:
Trục quay
ngang
o Trục quay đứng
o Trục quay ngang
Trục ố
ng chỉ
o Trục ngắm ống kính
o Trục ống thủy bằng,

n độngang
đứng
 Mặt phẳng của bàn độ phải
o Lưới chỉ trong ống
thẳng góc với trục quay đứng
kính
 Trục ngắm ống kính phải vuông góc
với trục quay ống kính


 Mực nước ống thủy của Trục ngắm

ống kính phải nằm ngang khi ống kính
ở vị trí O góc đứng
ính
k
Trục quay
ng
á
o
ïc
ngang
Tru

Vuô
ng gó
c

0O

360O

Trục ố
ng kính nằ
m ngang

 Trục quang học định vị tâm phải
trùng với trục quay đứng
 Dây chỉ trong ống kính phải nằm
ngang và đứng



I. ỐNG THỦY BÀN ĐỘ
NGANG
1
2

I

Vít điề
u chỉ
nh

ng thủ
y

III

II

1

I

2

Khi kiể
m tra trục ố
ng thủ
y
vàtrục hai ố
c cóthể

chê
nh lệ
ch nhau 2--3 độ

3
 Tại vị trí I điều chỉnh 2 ốc 1 & 2 (ngược
chiều) đưa bọt nước vào giửa
 Tại vị trí II điều chỉnh 2 ốc 3 đưa bọt
nước vào giửa
 Tại vị trí III nếu lệch thì điều chỉnh vít


II. KIỂM TRA VUÔNG GÓC
giửa Trục ngắm và
Trục ống kíu&
II

I
ng
t phẳ
Mặ

ng kính
Vuô
ng gó
c

III

IV


Điể
m cốđịnh

ng cao độmá
y

 Điểu chỉnh ống thủy bằng đưa trục
máy về vị trí thẳng đứng
 Điểu chỉnh trục ống kính về vị trí
nằm
ngangống kính về vị trí cố định cùng
 Nhắm
cao độ máy (I)
 Quay ngược ống kính và xoay quanh
trục đứng để nhìn về hướng cố định cũ


×