Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

On luyen dau cau Thi GVG cap huyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.31 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 59.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU: Bảng thống kê lớp 6: DẤU CÂU. - Dấu chấm (.). - Dấu hỏi (?). -Dấu chấm than (!). CÔNG DỤNG Dùng kết thúc câu trần thuật. Ví dụ: Tôi về không một chút bận tâm. (Trích bài học đường đời đầu tiên– Tô Hoài) Dùng kết thúc câu nghi vấn. Ví dụ: Bạn đã đến Huế chưa? Dùng kết thúc câu cầu khiến, cảm thán. Ví dụ 1: Bỗng loè chớp đỏ Thôi rồi, Lượm ơi! Ví dụ 2: Nam ơi giúp tớ với! – Hồng gọi thật to..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> DẤU CÂU. - Dấu phẩy (,). CÔNG DỤNG. Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu: -Giữa các phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ; -Giữa các từ có cùng chức vụ trong câu; -Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó; -Giữa các vế của một câu ghép. Ví dụ: Dọc theo bờ sông, những vườn ổi, vườn xoài, xum xuê, trĩu quả..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bảng thống kê lớp 7: DẤU CÂU. CÔNG DỤNG. - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết. - Dấu chấm lửng - Biểu thị lời nói bỏ dở, ngập ngừng, ngắt quãng. (…) - Làm giãn nhịp điệu câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. Ví dụ: – Dạ, bẩm…. – Đuổi cổ nó ra!. (Trích Sống chết mặc -Đánh bay) dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Dấu chấm phẩy -Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. (;) Ví dụ: Như vậy, chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền, mà bổng lộc các ngươi đời đời hưởng thụ; chẳng những gia quyến của ta được êm ấm gối chăn, mà vợ con các ngươi cũng bách niên vai lão;[…] (Hịch tướng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> DẤU CÂU. CÔNG DỤNG. -Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận giải - Dấu gạch ngang (–) thích, chú thích . -Đặt ở đầu vòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. - Nối các từ nằm trong một liên danh. Ví dụ: Hôm đó chú Tiến Lê – hoạ sĩ, bạn thân của bố tôi – đưa theo bé Quỳnh đến chơi. (Bức tranh của em gái tôi – Tạ Duy Anh).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bảng thống kê lớp 8: DẤU CÂU. CÔNG DỤNG. Dùng để đánh dấu phần chú thích (Giải thích, thuyết - Dấu ngoặc đơn ( ) minh, bổ sung thêm). Ví dụ: Võ Quảng (1920 – 2007), quê ở Quảng Nam, là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi.. - Dấu hai chấm (:). - Dấu ngoặc kép (“ ”). -Báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho phần trước đó. -Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại. Ví dụ: Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê: “Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu”. (Bức tranh gái tôi – Tạ Duy Anh) -Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn của trựcem tiếp. -Đánh dấu từ ngữ hàm ý mỉa mai. -Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… dẫn trong câu văn. Ví dụ: Hãy cùng nhau hành động: “MỘT NGÀY KHÔNG DÙNG BAO BÌ NI LÔNG” (Trích Thông tin ngày trái đất năm 2000).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn trong đoạn văn sau : Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( , ) tỏ ra dáng bộ vui mừng (. ) Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( . ) Cái Tí ( , ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( : ) (–) A (! ) Thầy đã về (! ) A (! ) Thầy đã về (! ) … Mặc kệ chúng nó (, ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( , ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( . ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( , ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếu rách (. ) Ngoài đình (, ) mỏ đập chan chát ( , ) trống cái đánh thùng thùng ( , ) tù và thổi như ếch kêu (. ) Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( , ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( : ) (– ) Thế nào (? ) Thầy em có mệt lắm không (? ) Sao chậm về thế ( ? ) Trán đã nóng lên đây mà (! ).

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU: Ví dụ 1: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động .Tt rong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc.. Ví dụ 2:. Thời còn trẻ, học ở trường này., Ô ông là học sinh xuất sắc nhất..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ví dụ 3: Cam , quýt, bưởi , xoài là đặc sản của vùng này.. Ví dụ 4: Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu ?. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không?. Đừng bỏ mặc tôi lúc này..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III/ LUYỆN TẬP: Bài tập 2: Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết) a. Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là : “Anh phải làm xong bài tập chiều nay.”.. a. Sao mãi tới giờ anh mới về ?, m M ẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là :“A a nh phải làm xong bài tập chiều nay .”..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài tập 2: Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết) b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách . b) Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất , nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy , có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách ” ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> c) Mặc dù qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh..  Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ VÀ CHUẨN BỊ BÀI SAU: CÁC EM ÔN BÀI, CHUẨN BỊ KIỂM TRA 45 PHÚT TIẾNG VIỆT..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×