Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.2 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn:24/08/2015 CHƯƠNG I: CƠ HỌC ĐO ĐỘ DÀI A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn đo(GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. 2. Kỹ năng: - Biết ươc lượng gần đúng một số độ dài cần đo, biết đo độ dài của một số vật thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo và sử dụng thước đo phù hợp 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt đông nhóm. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Mỗi nhóm:1thước kẻ có ĐCNN1mm, 1thước dây có ĐCNN 0,5mm, chép vào vở bảng 1.1 kết quả đo độ dài. Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm, ĐCNN 2mm. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 7 Hoạt động 1: I. Đơn vị đo độ dài: (sgk) Phút GV: Đơn vị độ dài thương dùng ở 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ nước ta là gì ? dài. HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi Đơn vị độ dài thường dùng ở trên. nước ta là mét. Kí hiệu: m. GV: Ngoài mét ra còn có đơn vị đo độ 1m = 10 dm = 100cm = nào khác? (gợi ý: lớn hơn met, nhỏ 1000mm. hơn mét) 1km = 1000m. Hướng dẫn học sinh đổi đơn vị ở C1. 2. Ước lượng độ dài. Học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi Trang 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> C1 GV: Yêu cầu học sinh đọc câu C2 và thực hiện. (Bây giờ các em thử ước lượng độ dài một mét ?). Yêu cầu học sinh đọc câu C3 và thực hiện. Giáo viên sửa cách đo của học sinh sau khi kiểm tra phương pháp đo. Hãy so sánh độ dài ước lượng và độ dài đo? HS: Ước lượng 1m chiều dài bàn học - Đo bằng thước kiểm tra - Ước lượng độ dài gang tay - Kiểm tra bằng thước - Nhận xét qua 2 cách đo ước lượng và bằng 7 Hoạt động 2: Phút HS: Quan sát và trả lời C4 GV: Gọi HS khác nx, và KL C4 GV: Gọi hs đọc GHĐ , ĐCNN sgk HS: Nắm bắt thông tin và trả lời C5 GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: Suy nghĩ và trả lời C6 GV: Gọi HS khác nx câu C6: a, nên dùng thước có GHĐ: 20cm và ĐCNN: 1mm b, Nên dùng thước có GHĐ: 30cm và ĐCNN: 1mm c, Nên dùng thước có GHĐ: 1m và ĐCNN: 1cm HS: suy nghĩ và trả lời C7 C7: thợ may thường dùng thước mét để đo vải và thước dây để đo các số đo cơ thể khách hàng. GV: Hướng dẫn HS tiến hành đo độ dài HS: Thảo luận và tiến hành đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách VL 6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nx, bổ xung GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết. Trang 2. II. Đo độ dài. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. C4: - thợ mộc dùng thước cuộn học sinh dùng thước kẻ người bán vải dùng thước mét. GHĐ: là độ dài lớn nhất ghi trên thước. ĐCNN: là độ chia giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. C5: thước của em có: GHĐ: ĐCNN: C6: C7: 2. Đo độ dài: MĐ: - Đo cd bàn học - Bề dày SVL6 a, chuẩn bị: - thước dây, thước kẻ học sinh - bảng 1.1(treo bảng phu) b, Tiến hành đo: - Ước lượng độ dài cần đo - Chọn dụng cụ đo: xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo - Đo độ dài: đo 3 lần, ghi vào bảng, lấy giá trị trung bình..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> luận chung cho phần này. 10 Hoạt động 3: Phút HS: Suy nghĩ và trả lời C1 GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: Suy nghĩ và trả lời C2 GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: Suy nghĩ và trả lời C3 GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: Suy nghĩ và trả lời C4 + C5 GV: Gọi HS khác nx, bổ xung sao đó đưa ra KL chung cho C4+C5 HS: Thảo luận với câu C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nx, bổ xung GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6 12 Hoạt động 4: Phút HS: Suy nghĩ và trả lời C7 GV: HD cho hs các C8 C9 , C10 và cho về nhà. III. Cách đo độ dài. C1: C2: C3: đạt sao cho vạch số 0 của thước bằng 1 đầu vật cần đo. C4: nhìn vuông góc với đầu còn lại của vật xem tương ứng với vạch số bao nhiêu ghi trên thước. C5: ta lấy kết quả của vạch nào gần nhất. Rút ra kết luận: C6: a, …. độ dài …. b, …. GHĐ … ĐCNN …. c, …. dọc theo … ngang bằng.. d, …. vuông góc …. e, …. gần nhất … IV. Vận dụng. C7: ý C C8: C9: C10: Ghi nhớ (SGK). IV. Củng cố: (4 Phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập, hướng dẫn cách điền VBT. V. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập 1-2.1-> 1-2.9; 1-2.13 (SBT) - Hoàn thành VBT Bài 1 và bài 2. - Chuẩn bị cho giờ sau. Bài 3 “đo thể tích chất lỏng”. Tuần 2 Trang 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 2 Ngày soạn:30/08/2015 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. - Biết xác định tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng 3. Thái độ: - Rèn tính trung thực,thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài 1 chậu đựng nước Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK 2 bình thuỷ tinh chưa biết dung tích, 1 bình chia độ, các loại ca đong D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) - Nêu phương pháp đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ? - Thực hiện bài tập ở SBTVL6.? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước? (gọi 3 em nêu lên phương án của mình) Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu. Hoặc để khẳng định câu trả lời của bạn có chính xác không? Hôm nay thầy cùng các em nghiên cứu bài mới. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 6 Hoạt động 1: I. Đơn vị đo thể tích: Phút GV: Yêu cầu đọc phần I và trả lời câu Đơn vị đo thể tích thường dùng hỏi: là mét khối (m3) và lít (l). Đơn vị đo thể tích là gì? Đơn vị đo 1 lít = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 thể tích thường dùng là gì ? (1cc). yêu cầu HS làm C1 HS: Làm việc cá nhân: Trả lời câu hỏi giáo viên yêu cầu Điền vào chổ trống C1 Trang 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 8 Hoạt động 2: II. Đo thể tích chất lỏng Phút GV : Giới thiệu bình chia độ giống 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích hoặc gần giống hình 3.2. những dụng cụ đo thể tích chất Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2, C3, lỏng gồm ca đong, bình chia C4, C5. Mỗi câu 2 em trả lời, các em độ, ... khác nhận xét. GV: Điều chỉnh để học sinh ghi vở HS: Hoạt động cá nhân với C2, C3, C4, C5. 10 Hoạt động 3 2. Tìm hiểu cách đo thể tích Phút GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân, chất lỏng: thảo luận theo nhóm các câu C6, C7, Khi đo thể tích chất lỏng bằng C8. bình chia độ cần: Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết a) Ước lượng thể tích cần đo. quả b) Chọn bình chia độ có GHĐ Yêu cầu học sinh nghiên cứu câu C9 và có ĐCNN thích hợp. và trả lời. c) Đặt bình chia độ thẳng đứng GV: Yêu cầu học sinh đọc kết quả của d) Đặt mắt nhìn ngang với độ mình cao mực chất lỏng trong bình. Học sinh đọc C6, C7, C8 e) Đọc và ghi kết quả đo theo Thảo luận nhóm vạch chia gần nhất với mực chất HS: Trả lời và phải nêu lên vì sao lại lỏng. chọn cách đo như vậy HS: Trao đổi kết quả của bạn và thống nhất ý kiến III. Thực hành đo thể tích: 12 Hoạt động 4: Nội dung Phút GV : Hãy nêu phương án đo thể tích của nước chứa trong bình ? Nêu mục đích TH và giới thiệu dụng cụ HS: Đề ra yêu cầu về dụng cụ và chọn dụng cụ. HS: Có thể nêu ra các phương án của mình (có thể đo bằng ca có ghi sẵn dung tích hoặc có thể đo bằng bình chia độ) IV. Củng cố: (4 Phút) - Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước? V. Dặn dò: (1 Phút) - Trả lời lại các câu C1 đến C9, Học bài theo vở ghi và phần ghi nhớ - Làm bài tập 3.3 đến 3.7. Trang 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 8 Tiết 8 Ngày soạn:11/10/2015 KIỂM TRA MỘT TIẾT A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Trả lời được câu hỏi trọng tâm các bài đã học. - Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng đơn giản trong thực tế. - Biết sử dụng đúng các đại lượng, cũng như các đơn vị thường dùng trong vật lý. - Xác định và cách sử dụng các dụng cụ đo lường đã học. - Kiến thức về sự đo lường: độ dài, thể tích, thể tích vật rắn không thấm nước, khối lượng và lực. - Các cách đo ở mỗi đại lượng nêu trên. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh. Vận dụng đơn vị, ký hiệu, thuật ngữ vật lý. - Làm bài tập trắc nghiệm; tự luận 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức trong học tập; nghiêm túc trong kiểm tra - Rèn luyện trung thực; tích cực trong học tập... B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kiểm tra - đánh giá. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra dề, biêu chấm. Học Sinh: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) - Thống nhất về qui chế làm bài III. Nội dung bài mới: (41 phút) 1/ Đặt vấn đề: 2/ Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 Phút) - GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài - HS: chú ý Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút) GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp - Ưu điểm:. Trang 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hạn chế: IV. Dặn dò:(1 Phút) 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Đánh giá KT Biết Khối lượng là 1. Đo độ dài, gì? Đơn vị đo thể tích, khối lượng là đo khối gì? Đo khối lượng lượng ta dùng 3 câu dụng cụ gì để 6 điểm đo? Tỉ lệ: 60%. 2 điểm = 33%. Hiểu. Để đo thể tích chất Hãy tìm lỏng ta dùng cách đong dụng cụ gì để đo? Trình 1.25 lit nước bằng những bày cách đo dụng cụ thể tích chất trên? lỏng bằng bình chia độ. 2 điểm = 33%. 2. Lực, hai lực cân bằng, kết quả tác dụng của lực, trọng lực, đơn vị lực 2 câu 4 điểm Tỉ lệ: 40% Tổng. Vận dụng Thấp Cao. Tống số điềm. 6 điểm. 2 điểm = 33%. 60%. Lực nào tác dụng lên quả Xác định cầu phương trọng lượng và chiều như 2 điểm của một vật thế nào? Quả có khối cầu đứng lượng 7,5kg? yên chứng tỏ điều gì?. 2 điểm. 1điểm = 50%. 2 điểm = 50%. 40%. 3 điểm. 3 điểm. 10 điểm. 2 điểm. 1. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1. ( 2điểm ) *GIÁO ÁN VẬT LÝ 6,7,8,9 LIÊN HỆ. TRỌN BỘ CẢ NĂM. * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI * (NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ) * CHUẨN PHÔNG CHUẨN CỞ CHỮ. Trang 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. (Có đầy đủ giáo án VẬT LÝ 6,7,8,9 soạn theo sách chuẩn kiến thức kỹ năng Liên hệ (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu). * Giáo án VẬT LÝ 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết . CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI VÀ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI * Liên hệ đt: * Giáo án VẬT LÝ đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng. 3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG. ĐIỂM. Câu 1: - KL là lượng vật chất có trong vật. 1 điểm - Đơn vị khối lượng là kílôgam kí hiệu là kg. - Để đo khối lượng ta sử dụng cân để đo. 1 điểm Câu 2: - Để đo thể tích chất lỏng ta có thể sử dụng bình chia độ hoặc ca 0.5 điểm đong. - Cách đo thể tích chất lỏng bằng binh chia độ. 0.5 điểm + Ước lượng thể tích cần đo. 0.5 điểm + Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. + Đặt bình chia độ thẳng đứng. Trang 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Đặt mắt nhìn ngang vơis mực chất lỏng trong bình. + Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng. Câu 3: - Đổ đầy nước vào bình không chia độ, rồi thả nhẹ hòn đá vào bình. Hứng nước tràn ra từ bình này vào bình chia độ và đọc giá trị thể tích của lượng nước tràn ra→ thể tích hòn đá. Câu 4: Có hai lực tác dụng lên quả cầu: - Lực kéo của sợi dây: có phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên - Trọng lực: có phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống Quả cầu đứng yên chứng tỏ: lực kéo của sợi dây và trọng lực là hai lực cân bằng Câu 5: Vật có khối lượng 7,5kg thì có trọng lượng là 75 N. Trang 9. 0.5 điểm. 2 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm. 1 điểm.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 15 Tiết 15 Ngày soạn:29/11/2015 MẶT PHẲNG NGHIÊNG A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nêu được thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng. Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng lực kế, kỹ năng thao tác thí nghiệm kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc độ cao (chiều dài) mặt phẳng nghiêng. 3. Thái độ: - Thái độ cẩn thận, trung thực trong thí nghiệm và học tập. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) - GV Treo H13.2 (SGK) và hỏi: Nếu lực kéo của mỗi người trong hình vẽ là 450N thì những người này có kéo được ống bê tông lên không? Nêu những khó khăn của cách kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng. III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 7 Hoạt động 1: 1. Đặt vấn đề: Như SGK Phút GV: Vậy dùng tấm ván làm mặt HS dự đoán phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không? Muốn làm giảm lực kéo vật phải làm tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván? HS: Dự đóan+ tìm phương án kiểm tra 7 Hoạt động 2: 2. Thí nghiệm: Trang 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phút GV giới thiệu dụng cụ và cách lắp dụng cụ thí nghiệm theo hình 14.2 Lưu ý cách cầm lực kế phải song song với mặt phẳng nghiêng, cách đọc số chỉ của lực kế. Chú ý ĐCNN. HS: Trả lời câu hỏi – làm thí nghiệm theo nhóm. GV:Để làm giảm độ nghiêng ta phải làm sao? HS: Trả lời GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm điền vào bảng 14.1 và trả lời câu C2 HS làm thí nghiệm theo nhóm , điền kết quả vào bảng 14.1 và trả lời câu C2 10 Hoạt động 3: Phút Giáo dục hướng nghiệp: các máy cơ đơn giản có ứng dụng rộng và làm công cụ lao động trong nhiều ngành nghề như: xây dựng, thợ bốc vác, thợ lái cần cẩu, tác dụng là làm giảm hao phí sức lao động và tăng năng suất. 12 Hoạt động 4: Phút GV: Yêu cầu học sinh thảo luận C3, C4. C2: Cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng: +Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng + Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng +Vừa giảm chiều cao, vừa tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng. 3. Rút ra kết luận: - Dùng mặt phẳng nghiêng cóthể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật - Mặt phẳng càng nghiêng ít , thì lực kéo càng nhỏ 4. Vận dụng: C3: Thềm nhà cao dùng mặt phẳng nghiêng dễ dắt xe lên hơn, tấm ván bắt lên xe tải dễ vận chuyển hàng lên hơn C4: Dốc thoai thoải có độ nghiêng ít.. IV. Củng cố: (4 Phút) - Kéo vật trên mặt phẳng nghiêp có dễ dàng hơn không? - Hãy cho biết lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc như thế nào vào mặt phẳng nghiêng? - Yêu cầu HS làm bài tập 14.1 và 14.2 (SBT). - Giới thiệu mục: Có thể em chưa biết. V. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài và làm bài tập 14.3 đến 14.5 (SBT). - Đọc trước bài 15: Đòn bẩy.. Trang 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 17 Tiết 17 Ngày soạn:13/12/2015 ÔN TẬP A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Ôn lại các kiến thức cơ bản về cơ học đã học từ đầu chương (từ bài 1 đến hết bài 15) - Biết áp dụng công thức giải bài tập. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế đời sống. 2. Kỹ năng: - Nắm vững kiến thức và kĩ năng giải bài tập của học sinh. Biết áp dụng công thức giải bài tập. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế đời sống. 3. Thái độ: - Nghiêm túc và chuyên cần trong ôn tập. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) Kết hợp kiểm tra trong bài mới III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 18 Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết I. Lí thuyết: Phút 1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ 1. Chọn từ thích hợp điền vào trống: chỗ trống: a) GHĐ của thước là độ dài … a) lớn nhất ghi trên thước b).…của thước là độ dài giữa 2 vạch b) ĐCNN chia liên tiếp trên thước c) GHĐ; ĐCNN c) Khi dùng thước đo cần phải biết … và...của thước. 2. a) Mọi vật đều có… 2. a) Khối lượng; b) lượng Trang 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> b) Khối lượng 1 chất chỉ ...chất chứa c) kilôgam; d) cân trong vật c) ...là khối lượng của quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp d) Người ta dùng …để đo khối lượng 3. a) đẩy; b) kéo; c) kéo 3.a) Gió tác dụng vào cánh buồm 1 lực… b) Con trâu tác dụng vào cái cày 1 lực ... c) Đầu tàu tác dụng vào toa tàu 1 lực … 4. Đổi đơn vị: 4. a)=50 dm3 = 50000cm3 a) 0,05m3 = …dm3= …cm3 b)= 2,5 l = 2500 ml 3 b) 2,5dm =…l = …ml 5. a) Công thức: D =. m V. 5. a) Viết công thức tính khối lượng riêng? Giải thích các đại lượng, đơn vị Trong đó: V: thể tích ( m3) đo trong công thức? m: Khối lượng (kg) b) Nói khối lượng riêng của nhôm D: Khối lượng riêng (kg/m3) là 2700kg/m3 điều đó có ý nghĩa gì? b) Nói khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3 điều đó có ý nghĩa là 1 mét khối nhôm nguyên chất có khối lượng là 2700kg II. Bài tập: 18 Hoạt động 2: Bài tập 1: Tóm tắt: Phút Bài tập 1. Một quả cầu bằng nhôm 3 3 có thể tích 2500 dm3. Tính khối lượng V = 2500dm =3 0,0025m D= 2700 kg/m quả cầu đó? m= ?(kg) Giải: Khối lượng của thỏi đồng: m = D x V = 2700 x 0,0025= 6,75 (kg) Đáp số: 6,75 (kg) Bài tập 2. Thể tích của khối sắt: V= m/D = 78: 7800= 0,01 Bài tập 2. Một vật bằng sắt có m 3 (m )= 10dm3 =78kg; hãy tính thể tích của nó; biết rằng KLR của sắt là D= 7800kg/m3. IV. Củng cố: (4 Phút) - GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của chươngI: Cơ học - Làm lại các dạng bài tập (trong SGK- SBT) V. Dặn dò: (1 Phút) Trang 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -. Học lại phần đã học chuẩn bị thi học kì I Chuẩn bị dụng cụ học tập tốt để thi học kỳ I. Tuần 18 Tiết 18 Ngày soạn:20/12/2015 KIỂM TRA HỌC KÌ I A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Tự kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu các kiến thức đã học ở học kì I 2. Kỹ năng: Hình thành kĩ năng trình bày bài giải khoa học, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Kiểm tra - đánh giá. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra dề, biêu chấm. Học Sinh: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) - Thống nhất về qui chế làm bài III. Nội dung bài mới: (41 phút) 1/ Đặt vấn đề: 2/ Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 Phút) - GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài - HS: chú ý Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút) GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp - Ưu điểm: - Hạn chế: IV. Dặn dò:(1 Phút) 2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Đánh giá KT 1. Đo độ dài, thể tích.. Trang 14. Vận dụng Biết Khối lượng, Đơn vị khối. Hiểu. Thấp. Cao. Tống số điềm 1.5 điểm.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1 câu 1.5 điểm Tỉ lệ: 15%. 1.5 điểm = 100%. 15%. 2. Khối lượng, trọng lượng, khối lượng riêng, trọng lượng riêng. 2 câu 5 điểm Tỉ lệ: 50%. a, Tính khối Viết công lượng của vật thức tính khối đó ? lượng riêng? b, Tính thể tích của vật ? 2điểm = 20%. 3. Lực, phép đo lực 1 câu 1.5 điểm Tỉ lệ: 15%. Tổng. 3 điểm = 60%. Lực là gì? Nêu kết quả tác dụng của lực? 1.5 điểm =100% Hãy nêu lợi ích của máy cơ đơm giản. 3. Máy cơ đơn giản. 1 câu 2 điểm Tỉ lệ: 20%. 5 điểm. 50% 1.5 điểm. 2 điểm. 2 điểm =100% 1.5 điểm. 20%. 3.5 điểm. 2 điểm. 3 điểm. 2. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1. ( 1.5điểm ) *GIÁO ÁN VẬT LÝ 6,7,8,9 LIÊN HỆ. TRỌN BỘ CẢ NĂM. * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI * (NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ) * CHUẨN PHÔNG CHUẨN CỞ CHỮ. * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. Trang 15. 10 điểm.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> (Có đầy đủ giáo án VẬT LÝ 6,7,8,9 soạn theo sách chuẩn kiến thức kỹ năng Liên hệ (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu). * Giáo án VẬT LÝ 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết . CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI VÀ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI * Liên hệ đt: * Giáo án VẬT LÝ đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng. 3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG Câu 1: - KL là lượng vật chất có trong vật. - Đơn vị khối lượng là kílôgam kí hiệu là kg. - Để đo thể tích chất lỏng ta có thể sử dụng bình chia độ hoặc ca đong. Câu 2: - Lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác. - Kết quả tác dụng của lực có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng, có thể hai kết quả này đồng thời cùng xẩy ra. Câu 3:. ĐIỂM 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.75 điểm 0.75 điểm. - Các máy cơ đơn giản giúp thực hiện công việc nhẹ nhàng và dễ 1 điểm dàng hơn. 1 điểm - Các máy cơ đơn giản thường dùng là: + Mặt phẳng nghiêng. + Đòn bẩy. + Ròng rọc.. Trang 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Câu 4: 1 điểm. m Viết đúng công thức: D = V. D là khối lượng riêng. m là khối lượng. V là thể tích của vật. - Đơn vị khối lượng riêng là: kg/m3. - Nói khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 điều đó có ý nghĩa là 1m3 sắt có khối lượng là 7800kg. Câu 5: Một vật có trọng lượng P = 40N thì có khối lượng là: Từ công thức P = 10.m => m = 10 =. 0.5 điểm 0.5 điểm. 1,5 điểm. 40 10. = 4( kg ) Thể tích của vật đó là:. 1.5 điểm. 40 Từ công thức d = V V= d = 27000 = 0,001481 m3. = 1,481 dm3. Trang 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần 20 Tiết 19 Ngày soạn:27/15/2015 RÒNG RỌC A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nêu được tên các vật dụng thông thường có ròng rọc. Nêu được tác dụng chung của ròng rọc là làm giảm lực kéo của lực và đổi phương chuyển động. Nêu được tác dụng này trong thực tế. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng sử dụng ròng rọc phù hợp trong các trường hợp cụ thể và ghi rõ lợi ích của nó. 3. Thái độ: Biết ứng dụng những ròng rọc vào cuộc sống. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) Kể tên các máy cơ đơn giản ? Mô tả các đặc điểm của đòn bẩy. Khi sử dụng đòn bẩy, muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật phải đảm bảo điều đk? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. GV: Vẫn câu chuyện ở các bài học trước là ống bên tông nặng bị rơi xuống mương sâu. Một nhóm HS muốn đưa ống bê tông này lên bờ. Để đưa ống bê tông lên ngoài các cách đưa: trực tiếp, dùng mặt phẳng nghiêng hoặc đòn bẩy ta có còn cách đưa nào khác không? 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Hoạt động 1: I. Tìm hiểu về cấu tạo của Phút GV: Giới thiệu chung về ròng rọc ròng rọc: Trang 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV cho hoc sinh xem ròng rọc và giới thiệu ròng rọc động, ròng rọc cố định. Cách phân biệt 2 loại ròng rọc này GV: Ròng rọc có cấu tạo như thế nào? GV: Thế nào là ròng rọc cố định? Thế nào gọi là ròng rọc động HS: Trao đổi để trả lời 12 Hoạt động 2: Phút GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách lắp thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm Chia nhóm làm thí nghiệm, thảo luận nhóm trả lời câu C3 HS: Làm thí nghiệm nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả, điền vào bảng 16.1 và trả lời câu C3 HS: Các nhóm khác nhận xét GV: Nhận xét, sửa sai Cho HS điền vào chỗ trống câu C4 GV: Cần lưu ý chỉ rõ ràng về lợi ích của từng ròng rọc như: RR cố định: Có tác dụng làm đổi hướng lực kéo (theo hướng có lợi từ trên xuống dưới để lợi dụng trọng lượng của người kéo- đu dây); độ lớn của lực kéo so với trọng lượng của vật là không đổi RR động thì giúp ta lợi về lực so với khi kéo vật trực tiếp ( Fkéo < Pvật ) Như vậy cả 2 ròng rọc đều có tác dụng giúp con người làm việc 1 cách dễ dàng hơn 14 Hoạt động 3: Phút Cho học sinh trả lời C5, C6, C7 Hs trả lời cá nhân câu C5,C6, C7 Giáo dục hướng nghiệp: Các máy cơ đơn giản có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và sản suất và làm công cụ lao động trong nhiều ngành nghề như: xây dựng, thợ bốc vác, thợ lái cần cẩu, tác dụng là làm giảm hao phí sức lao động và tăng năng suất.. - Ròng rọc là 1 bánh xe quay được quay quanh 1 trục, vành bánh xe có rãnh để đặt dây kéo - Có 2 loại ròng rọc: Ròng rọc cố định và ròng rọc động II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Thí nghiệm: 2. Nhận xét: C3: - Dùng ròng rọc cố định: Lực kéo vật có hướng từ trên xuống dưới. Trong khi đó vật lại chuyển động lên cao ( tức có lợi về hướng kéo vật), độ lớn của 2 lực như nhau - Dùng ròng rọc động:Chiều của lực kéo so với hướng chuyển động của vật là không thay đổi, độ lớn của lực kéonhỏ hơn trọng lượng của vật ( được lợi về lực). 3. Kết luận: C4: (1) cố định (2) động. 4. Vận dụng: C5: Thí dụ: Ròng rọc trên đỉnh cột cờ, ròng rọc ở cần cẩu; ròng rọc múc nước ở giếng C6: Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo( được lợi về hướng); dùng ròng rọc động được lợi về lực còn hướng không thay đổi Trang 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động và ròng rọc động(hình b) có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn vừa được lợi về hường của lực kéo IV. Củng cố: (4 Phút) Đòn bẩy gồm có mấy yếu tố, đó là những yếu tố nào? Muốn lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì OO1 và OO2 phải thoả mãn điều kiện gì? V. Dặn dò: (1 Phút) - Lấy 3 ví dụ về các dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy. - Học bài và làm bài tập 15.1 đến 15.5 (SBT).. *GIÁO ÁN VẬT LÝ 6,7,8,9 LIÊN HỆ. TRỌN BỘ CẢ NĂM. * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI * (NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ) * CHUẨN PHÔNG CHUẨN CỞ CHỮ. * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. (Có đầy đủ giáo án VẬT LÝ 6,7,8,9 soạn theo sách chuẩn kiến thức kỹ năng Liên hệ (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu). Trang 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Giáo án VẬT LÝ 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết . CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI VÀ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI * Liên hệ đt: * Giáo án VẬT LÝ đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng. Trang 21.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần 31 Tiết 31 Ngày soạn:27/03/2016 SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo) A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi - Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. - Tìm được VD thực tế về hiện tượng ngưng tụ - Biết tiến hành TN KT dự đoán về hiện tượng ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. 2. Kỹ năng: - Quan sát, so sánh được sự bay hơi và sự ngưng tụ - Sử dụng nhiệt kế, dùng đúng thuật ngữ: Dự đoán, KT dự đoán, đối chứng, chuyển từ thể … sang thể… 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Nhiệt kế, 2cốc thủy tinh giống nhau, thuốc màu, nước, nước đá đập nhỏ Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Cốc đựng, nước đá, nước, đĩa đậy cốc. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) Nêu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ bay hơi? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Hoạt động 1: II. Sự ngưng tụ. Phút HS: Suy nghĩ và dự đoán về hiện 1. Tìm cách quan sát sự ngưng. Trang 22.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> tượng ngưng tụ GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho phần này. 6 Hoạt động 2: Phút GV: Hướng dẫn HS làm TN HS: Tiến hành TN theo hướng dẫn GV: Quan sát và giúp đỡ HS làm TN 8 Hoạt động 3: Phút HS: Làm TN và thảo luận với câu C1 C4 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1 C4 HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5. tụ: a, Dự đoán: - hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự bay hơi - hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là sự ngưng tụ - ngưng tụ là quá trình ngược với sự bay hơi. b, Thí nghiệm kiểm tra: Hình 27.1 c, Rút ra kết luận: C1: nhiệt độ trong cốc làm thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ của cốc đối chứng C2: mặt ngoài của cốc làm thí nghiệm có các giọt nước bám vào, còn ở cốc đối chứng thì không có hiện tượng này. C3: các giọt nước đọng ở ngoài cốc làm thí nghiệm không phải là nươc ở trong cốc thấm ra vì nước này không có màu. C4: các giọt nước này do hơi nước trong không khí ngưng tụ và bám vào. C5: dự đoán là chính xác 2. Vận dụng: C6: - mặt ngoài các chai nước lạnh có nước bám vào - khi nấu nướng thì trên nắp vung có các giọt nước đọng lại C7: vào ban đêm khi nhiệt độ hạ xuống thì các hơi nước trong không khí ngưng tụ và đọng trên lá cây C8: Vì rượu là chất rất dễ bay hơi, nếu ta không đậy nút chặt thì rượu sẽ bay hơi đi và cạn dần.. 12 Hoạt động 4: Phút HS: Suy nghĩ và trả lời C6 GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 HS: Suy nghĩ và trả lời C7 GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho C7 Giáo dục bảo vệ môi trường: Khi nđộ thấp thì hơi nước ngưng tụ tạo thành sương mù, làm giảm tầm nhìn -> cần có bp ATGT HS: Làm TN và thảo luận với câu C8 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung Ghi nhớ (SGK) Trang 23.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> cho câu trả lời của nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C8 IV. Củng cố: (4 Phút) - GV khái quát lại những kiến thức cơ bản (phần ghi nhớ). - Giới thiệu nội dung: Có thể em chưa biết. - Yêu cầu HS làm bài tập 26-27.3 (SBT). V. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài và làm bài tập 26-27.4 đến 26-27.7 (SBT). - Đọc trước bài 28: Sự sôi. - Chuẩn bị một tờ giấy kẻ ô vuông và bảng 28.1(SGK/86).. Trang 24.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tuần 34 Tiết 34 Ngày soạn:17/04/2016 ÔN TẬP HỌC KÌ II A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức cơ bản về sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: - Tạo cho các em thái độ yêu thích môn học, mạnh dạn trình bày ý kiến của mình trước tập thể lớp. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) II. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) Kiểm tra sự chuẩn bị phần “ ôn tập” của học sinh III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 13 Hoạt động 1: I. Ôn tập Phút 1. Thể tích của các chất thay đổi như 1. Thể tích của hầu hết các chất thế nào khi nhiệt độ tăng, nhiệt độ đều tăng khi nhiệt độ tăng, giảm giảm? khi nhiệt độ giảm. 2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào 2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nở vì nhiệt ít nhất? nhất và chất rắn nở vì nhiệt ít Trang 25.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3. Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra những lực rất lớn? 4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống. 5. Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với các chiều mũi tên. 6. Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì? 7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun? 8. Các chất lỏng có bay hơi ở cùng nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? 9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?. 13 Hoạt động 2: Phút Trong Hoạt động này, GV cần cho HS thời gian chuẩn bị bài tham gia thảo luận xây dựng các câu trả lời chính xác. 1. Thứ tự sắp xếp. 2. Nhiệt kế đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi. 3. Giải thích ứng dụng: 4. Theo bảng 30.1 (Xem phụ lục): - Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao Trang 26. nhất. 3. Học sinh tự làm. 4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt. Nhiệt kế rượu dùng đo nhiệt độ khí quyển. Nhiệt kế thủy ngân dùng trong phòng thí nghiệm. Nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể. 5. (1) Nóng chảy; (2) Bay hơi; (3) Đông đặc; (4) Ngưng tụ. 6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau. 7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn không tăng dù vẫn tiếp tục đun. 8. Không. Các chất lỏng bay hơi ở nhiệt độ bất kỳ. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. 9. Ở nhiệt độ sôi thì dù có tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng và trên mặt thống của chất lỏng. II. Vận dụng 1. Rắn - Lỏng - Khí. 2. Nhiệt kế thủy ngân. 3. Khi hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản. 4. Theo bảng 30.1: - Sắt, Rượu. - Ở -500C, rượu vẫn ở thể lỏng, còn ở nhiệt độ này thì thủy ngân.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> nhất, thấp nhất? - Tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu đo những nhiệt độ thấp tới -500C. Có thể dùng nhiệt kế thủy ngân đo những nhiệt độ này được không? - Ở nhiệt độ của lớp học, có thể có hơi của các chất nào? 5. Khi nước sôi, Bình nói cần bớt lửa, chỉ để ngọn lửa nhỏ đủ cho nước sôi. An nói để lửa cháy thật to thì nước càng nóng. Ai đúng, ai sai? 6. Nhận xét sơ đồ.. đã đông đặc. - Trong lớp có thể có những chất rắn có nhiệt nóng chảy cao hơn nhiệt độ của lớp, các chất lỏng có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ lớp học, có thể có hơi nưốc, hơi thủy ngân. 5. Bình nói đúng. 6. BC: nóng chảy. DE: sôi. AB: thể rắn. CD: lỏng và hơi.. 10 Phút Hoạt động 3: Trò chơi III. Giải ô chữ Giải ô chữ: NONGCHAY Chất T0 nóng chảy BAYHOI Nhôm 658 GI O Nước đá 0 T HI NGHI E M Rượu -177 MA T T H O A N G Sắt 1535 Đ O N G Đ A C Đồng 1083 T OCĐO Thủy ngân -39 Muối ăn 801 IV. Củng cố: (4 Phút) - Giáo viên đánh giá về khả năng nắm bắt kiến thức theo chuẩn kiến thức kỹ năng. - Đánh giá về khả năng thực hiện các bài tập, câu hỏi mức độ nhận biết, thông hiểu vận dụng. - Đánh giá khả năng áp dụng kiến thức làm bài tập, khả năng diễn đạt, lập luận, sử dụng thuật ngữ vật lý. V. Dặn dò: (1 Phút) - Thực hiện tất cả các bài tập trong đề cương và các bài tập ôn tập để thi HKII.. *GIÁO ÁN VẬT LÝ 6,7,8,9 LIÊN HỆ. TRỌN BỘ CẢ NĂM. Trang 27.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> * ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI * (NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ) * CHUẨN PHÔNG CHUẨN CỞ CHỮ. * CÓ CÁC VIDEO DẠY MẪU XẾP LOẠI XUẤT SẮC TẤT CẢ CÁC MÔN, CÁC HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TỈNH CÙNG CÁC TƯ LIỆU LIÊN QUAN VỀ CÁC CUỘC THI GIÁO VIÊN GIỎI CŨNG NHƯ HỌC SINH GIỎI. (Có đầy đủ giáo án VẬT LÝ 6,7,8,9 soạn theo sách chuẩn kiến thức kỹ năng Liên hệ (có làm các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu cho giáo viên dạy mẫu, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu). * Giáo án VẬT LÝ 6,7,8,9 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết . CÓ CẢ CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU THAO GIẢNG CÁC VIDEO DẠY MẪU HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI VÀ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI MỚI NHẤT THEO YÊU CẦU MỚI * Liên hệ đt: * Giáo án VẬT LÝ đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng. Trang 28.
<span class='text_page_counter'>(29)</span>