Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 74 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA MÔI TRƯỜNG. BÀI GIẢNG:. MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI (Man (M and Environment) (Dùng cho Sinh viên không chuyên ngành môi trường) GV: ThS. Nguyễn Thị Liên ĐT:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> CHỦ ĐỀ 1.. VẬT LIỆU THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG. 2.. SẢN PHẨM TÁI CHẾ. 3.. SẢN PHẨM THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG. 4.. SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ; MỐI LIÊN HỆ GIỮA GIA TĂNG DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG. 5.. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU. 6.. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. 7.. NHỮNG VẤN ĐỀ MT HIỆN NAY CỦA VIỆT NAM. 8.. SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG. 9.. TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN CHẬM CHẠP CỦA NĂNG LƯỢNG THAY THẾ. 10. Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIỚI THIỆU 1. Tên môn học: Môi trường và con người 2. Thời lượng: 30 tiết (2 tín chỉ) 3. Đối tượng: Sinh viên thuộc các nhóm ngành không chuyên về môi trường 4. Yêu cầu đối với sinh viên: - Tham gia các buổi học, vắng không quá 20% số tiết quy định; - Tham khảo các tài liệu liên quan đến môn học; - Tích cực tham gia thảo luận trong các buổi học; - Tham gia làm bài tiểu luận; - Phải có bài thi cuối môn học. Môi Trường và Con Người. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> MỤC ĐÍCH CỦA MÔN HỌC - Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tài nguyên, sinh thái, môi trường và con người; - Nâng cao nhận thức cho sinh viên về các vấn đề về môi trường; - Trang bị cho sinh viên các kỹ năng và khả năng hành động cụ thể vì môi trường, góp phần cùng với chiến lược BVMT va PTBV của nước ta.. Môi Trường và Con Người. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN: - Không vắng quá 20% số tiết quy định; - Có làm bài tiểu luận; - Có bài thi trắc nghiệm cuối môn học. THANG ĐIỂM: 100% (10 điểm) - Bài kiểm tra giữa kỳ: 30% (3 điểm) - Bài thi Trắc nghiệm cuối môn: 70% (7 điểm) (thời gian 60 phút). Môi Trường và Con Người. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TÀI LIỆU THAM KHẢO (Tiếng Việt) 1. Lê Thị Thanh Mai, Môi trường và con người, NXB Đại học quốc gia TP.HCM, 2002 2. Nguyễn Thị Phương Loan, Nguyễn Xuân cự, Môi trường và con người, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, 2003 3. Lâm Minh Triết, Huỳnh Thị Minh Hằng, Môi trường và con người, NXB Đại học quốc gia TP.HCM, 2008 4. Lê Văn Khoa, Khoa học môi trường, NXB giáo dục, 2008 5. Trần Kiên, Mai Sỹ Tuấn, Sinh thái và môi trường, NXB đại học sư phạm, 2007 Môi Trường và Con Người. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TÀI LIỆU THAM KHẢO (Tiếng Anh) 1. Michael Allaby, Basics of environmental science, Routledge, London-NewYork 1995 2. S.E. Jorgensen & I. Johnsen, principles of environmental science & technology, Elsevier, London-Amst-NewYork 1998 3. Bernard J. Nebel; Richard T. Wright, environmental sciences, London, 1996 4. Human and Environment, Ninth Volume, Biological environment, 1997 5. Global change I, Course outline, the university of michigan, 1997 Môi Trường và Con Người. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TÀI LIỆU TRÊN INTERNET 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.. Môi Trường và Con Người. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> NỘI DUNG MÔN HỌC (gồm 7 chương) C1. C1. Khái Khái niệm niệm tài tài nguyên, nguyên, môi môi trường trường và và sinh sinh thái thái C2. C2. Tài Tài nguyên nguyên và và môi môi trường trường nước nước C3. C3. Tài Tài nguyên nguyên và và môi môi trường trường đất đất C4. C4. Ô Ô nhiễm nhiễm không không khí khí C5. C5. Rác Rác thải thải C6. C6. Tác Tác động động con con người người đến đến môi môi trường trường C7. C7. VS VS ATTP ATTP Môi Trường và Con Người. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> CHƯƠNG I. KHÁI NIỆM VỀ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ SINH THÁI. Môi Trường và Con Người. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. TÀI NGUYÊN 1. KHÁI NIỆM VỀ TÀI NGUYÊN 2. PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN 3. CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN CHÍNH. Môi Trường và Con Người. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> KHÁI NIỆM VỀ TÀI NGUYÊN Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, phi vật chất và tri thức được sử dụng để tạo ra của cải vật chất, hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới cho con người. Tài nguyên là đối tượng sản xuất của con người. Xã hội loài người càng phát triển, số loại hình tài nguyên và số lượng mỗi loại tài nguyên được con người khai thác ngày càng tăng.. Môi Trường và Con Người. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN - Theo quan hệ với con người bao gồm:Tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên xã hội. - Theo phương thức và khả năng tái tạo bao gồm: Tài nguyên tái tạo, tài nguyên không tái tạo. - Theo bản chất tự nhiên bao gồm: Tài nguyên nước, tài nguyên đất, tài nguyên rừng, tài nguyên biển, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên năng lượng, tài nguyên khí hậu cảnh quan, di sản văn hoá kiến trúc, tri thức khoa học và thông tin.. Môi Trường và Con Người. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN Tài nguyên thiên nhiên: là toàn bộ giá trị vật chất sẵn có trong tự nhiên (nguyên liệu, vật liệu do tự nhiên tạo ra mà loài người có thể khai thác và sử dụng trong sản xuất và đời sống), là những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.. Môi Trường và Con Người. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN Có nhiều phương pháp phân loại TNTN khác nhau: theo trữ lượng, chất lượng, công dụng, khả năng tái tạo,… Trong từng trường hợp cụ thể người ta có thể sử dụng một hoặc nhiều phương pháp phân loại TNTN. Sự phân loại chỉ có tính chất tương đối vì tính đa dạng của tài nguyên và tùy theo mục đích sử dụng của tài nguyên.. Môi Trường và Con Người. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN Tài nguyên xã hội (hay tài nguyên con người): là một dạng tài nguyên đặc biệt, thể hiện bởi sức lao động chân tay và trí óc, khả năng tổ chức và chế độ xã hội, tập quán, tín ngưỡng của các cộng đồng con người. Tài nguyên xã hội có được là do mối quan hệ xã hội.. Môi Trường và Con Người. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN Tài nguyên tái tạo: có thể tự duy trì hoặc tự bổ sung một cách liên tục nếu được quản lý, sử dụng một cách hợp lý. Ví dụ: - Rừng cây khai thác sau đó sẽ mọc lên và phát triển cây mới. - Cá sẽ tái sinh đàn. - Năng lượng mặt trời, gió: tự động tái sinh liên tục. - Nước: tái sinh do mưa, tuyết, mạch ngầm.. Môi Trường và Con Người. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN Tài nguyên tái tạo: Tuy nhiên nếu sử dụng không hợp lý tài nguyên này cũng có thể bị cạn kiệt và không thể tái tạo nữa. Ví dụ: - Tài nguyên nước có thể bị ô nhiễm - Tài nguyên đất có thể bị bạc màu, xói mòn v.v.... Môi Trường và Con Người. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN Tài nguyên không tái tạo: tồn tại một cách hữu hạn và sẽ mất đi hoặc bị biến đổi không còn giữ được tính chất ban đầu sau quá trình sử dụng. Ví dụ: - Khoáng sản (dầu mỏ) - Nhiên liệu hoá thạch (than đá) - Tài nguyên gen di truyền có thể mất đi cùng với sự tiêu diệt của các loài sinh vật quý hiếm.. Môi Trường và Con Người. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN Tài nguyên không tái tạo chia thành ba nhóm: + Tài nguyên không có khả năng tái tạo nhưng tạo tiền đề cho tái tạo. Ví dụ: đất, nước tự nhiên.... + Tái nguyên không có khả năng tái tạo nhưng có thể được tái tạo. Ví dụ: kim loại, thủy tinh, chất dẻo... + Tài nguyên cạn kiệt. Ví dụ: than đá, dầu khí..... Môi Trường và Con Người. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN CHÍNH + Tài nguyên đất + Tài nguyên nước + Tài nguyên rừng + Tài nguyên khí hậu + Tài nguyên khoáng sản. Môi Trường và Con Người. 21.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN CHÍNH Tài nguyên đất: Ðất là một dạng tài nguyên vật liệu của con người. Ðất có hai nghĩa: đất đai là nơi ở, xây dựng cơ sở hạ tầng của con người và thổ nhưỡng là mặt bằng để sản xuất nông lâm nghiệp. Ðất theo nghĩa thổ nhưỡng là vật thể thiên nhiên có cấu tạo độc lập lâu đời, hình thành do kết quả của nhiều yếu tố: đá gốc, động thực vật, khí hậu, địa hình và thời gian.. Môi Trường và Con Người. 22.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN CHÍNH Tài nguyên nước: Nước là yếu tố chủ yếu của hệ sinh thái, là nhu cầu cơ bản của mọi sự sống trên trái đất và cần thiết cho các hoạt động kinh tế - xã hội của loài người. Nước là tài nguyên tái tạo được, là thành phần cấu tạo sinh quyển. Nước tác động trực tiếp đến thạch quyển, khí quyển dẫn đến sự biến đổi của khí hậu, thời tiết. Nước là một trong các nhân tố quyết định chất lượng môi trường sống của con người. Ở đâu có nước, ở đó có sự sống. Môi Trường và Con Người. 23.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN CHÍNH Tài nguyên rừng: Rừng là thảm thực vật của những cây thân gỗ trên bề mặt trái đất, giữ vai trò to lớn đối với con người như: - Cung cấp nguồn gỗ, củi; - Ðiều hòa khí hậu, tạo ra oxy; - Ðiều hòa nguồn nước; - Nơi cư trú động của động, thực vật.. Môi Trường và Con Người. 24.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN CHÍNH Tài nguyên khí hậu: Gồm các yếu tố về thời tiết khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ mặt trời, lượng mưa...). Các yếu tố khí hậu có vai trò to lớn trong đời sống và sự phát triển của sinh vật và con người. Tác động của khí hậu đến con người trước hết thông qua chu trình sống: ngày đêm, các mùa trong năm, tháng và tuần trăng.. Môi Trường và Con Người. 25.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN CHÍNH Tài nguyên khoáng sản: Là tích tụ vật chất dưới dạng hợp chất hoặc đơn chất trong vỏ trái đất, mà ở điều kiện hiện tại con người có đủ khả năng lấy ra các nguyên tố có ích hoặc sử dụng trực tiếp chúng trong đời sống hàng ngày. TNKS thường tập trung trong một khu vực gọi là mỏ. TNKS có ý nghĩa rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế của loài người, khi khai thác sử dụng nó có tác động mạnh mẽ đến môi trường sống.. Môi Trường và Con Người. 26.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> II. MÔI TRƯỜNG 1. KHÁI NIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG 2. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG 3. SUY THOÁI MÔI TRƯỜNG 4. SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG. Môi Trường và Con Người. 27.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG Khái niệm môi trường: Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. (Theo luật BVMT của Việt Nam) Môi Trường và Con Người. 28.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> CHỨC NĂNG CỦA MÔI TRƯỜNG Không gian sống của con người và các loài sinh vật. Nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên MÔI TRƯỜNG Nơi chứa đựng các phế thải do con người tạo ra trong cuộc sống. Nơi lưu trữ và cung cấp các nguồn thông tin Môi Trường và Con Người. 29.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG Môi trường sống của con người Môi trường tự nhiên Các yếu tố tự nhiên tồn tại khách quan ngoài ý muốn con người hoặc ít chịu tác động của con người.. Môi trường xã hội Các mối quan hệ giữa người với người trong lao động sản xuất và giao tiếp.. Môi Trường và Con Người. Môi trường nhân tạo Các đối tượng lao động do con người tạo ra và chịu sự chi phối của con người.. 30.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam: Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật. - Chất gây ô nhiễm: là những nhân tố làm cho môi trường trở thành độc hại.. Môi Trường và Con Người. 31.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ô nhiễm môi trường được hiểu là việc chuyển các chất thải hoặc năng lượng vào môi trường đến mức có khả năng gây hại đến sức khoẻ con người, đến sự phát triển sinh vật hoặc làm suy giảm chất lượng môi trường. Môi Trường và Con Người. 32.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> NGUỒN GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Theo tính chất hoạt động: quá trình sản xuất (NN, CN, tiểu thủ CN); giao thông; sinh hoạt; và tự nhiên. Theo phân bố không gian: điểm ô nhiễm cố định (khói nhà máy); đường ô nhiễm di động (xe cộ gây ô nhiễm trên đường); vùng ô nhiễm lan tỏa (KCN gây ô nhiễm và lan tỏa trong thành phố đến nông thôn. Theo nguồn phát sinh: nguồn ô nhiễm sơ cấp và nguồn ô nhiễm thứ cấp: Nguồn ô nhiễm sơ cấp là chất ô nhiễm từ nguồn thải trực tiếp vào môi trường; Nguồn ô nhiễm thứ cấp là chất ô nhiễm được tạo thành từ nguồn sơ cấp và đã biến đổi qua trung gian rồi mới tới môi trường gây ô nhiễm. Môi Trường và Con Người. 33.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> TÁC NHÂN GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG - Chất thải dạng khí (khí thải: SO2, NO2, CO) - Chất thải dạng lỏng (nước thải: dung dịch hóa học) - Chất thải dạng rắn (chất thải rắn: rác thải). Môi Trường và Con Người. 34.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> HOẠT ĐỘNG GÂY Ô NHIỄM M. TRƯỜNG Ô nhiễm chủ yếu do. Hoạt động của tự nhiên. Hoạt động của con người. Môi Trường và Con Người. 35.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA TỰ NHIÊN Núi lửa. Sóng thần. Bão. Lụt. Môi Trường và Con Người. 36.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI SX công nghiệp. Giao thông. Phá rừng. Sinh hoạt hàng ngày. Môi Trường và Con Người. 37.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> CÁC DẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG - Ô nhiễm môi trường đất - Ô nhiễm môi trường nước - Ô nhiễm môi trường không khí. ONMT đất. ONMT nước Môi Trường và Con Người. ONMT không khí 38.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐẤT. Môi Trường và Con Người. 39.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC. Môi Trường và Con Người. 40.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ. Môi Trường và Con Người. 41.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam: Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường.. Môi Trường và Con Người. 42.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG Cơ cấu của hệ thống tiêu chuẩn môi trường bao gồm các nhóm chính sau: • Những quy định chung. • Tiêu chuẩn nước, bao gồm nước mặt, nước ngầm, nước biển, nước thải v.v... • Tiêu chuẩn không khí, bao gồm khói bụi, khí thải (các chất thải) v.v... • Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ đất canh tác, sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp. • Tiêu chuẩn về bảo vệ thực vật, sử dụng thuốc trừ sâu, diệt cỏ. Môi Trường và Con Người. 43.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG Cơ cấu của hệ thống tiêu chuẩn môi trường bao gồm các nhóm chính sau: 6. Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ các nguồn gen, động thực vật, đa dạng sinh học. 7. Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, các di tích lịch sử, văn hoá. 8. Tiêu chuẩn liên quan đến môi trường do các hoạt động khai thác khoáng sản trong lòng đất, ngoài biển v.v.... Môi Trường và Con Người. 44.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> CÁC LOẠI TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG 1. Tiêu chuẩn môi trường xung quanh 2. Tiêu chuẩn phát thải 3. Tiêu chuẩn công nghệ. Môi Trường và Con Người. 45.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> TIÊU CHUẨN M. TRƯỜNG XUNG QUANH - Là tiêu chuẩn chất lượng của môi trường xung quanh cuộc sống con người. - Là mức độ chất ô nhiễm của môi trường xung quanh không được phép vượt quá Ví dụ: -Chất lượng không khí xung quanh thành phố. -Chất lượng nước ở một dòng sông, hàm lượng khí CO2 cho phép. Môi Trường và Con Người. 46.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> TIÊU CHUẨN PHÁT THẢI Là lượng thải tối đa cho phép từ nguồn. Tiêu chuẩn phát thải có thể xác định dựa trên: -Tốc độ thải (kg/ mỗi giờ) - Hàm lượng thải (BOD trong nước) - Tổng lượng thải - Lượng chất thải cho mỗi đơn vị đầu ra (CO2/kwh) -Lượng chất thải cho mỗi đơn vị đầu vào Ví dụ: Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp (5945-1995) Môi Trường và Con Người. 47.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> TIÊU CHUẨN CÔNG NGHỆ Là qui định về công nghệ, kỹ thuật, hoặc hoạt động mà chủ thể gây ô nhiễm phải áp dụng. Ví dụ: - Tiêu chuẩn đầu vào - Tiêu chuẩn sản phẩm - Tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật. Môi Trường và Con Người. 48.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> SUY THOÁI MÔI TRƯỜNG Suy thoái môi trường là làm thay đổi chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu cho đời sống con người và thiên nhiên.. Môi Trường và Con Người. 49.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam: Sự cố môi trường là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi bất thường của thiên nhiên, gây suy thoái môi trường nghiêm trọng. Sự cố môi trường có thể xảy ra do: 1. Bão, lũ lụt, hạn hán, nứt đất, động đất, trượt đất, sụt lở đất, núi lửa phun, mưa axit, mưa đá, biến động khí hậu và thiên tai khác;. Môi Trường và Con Người. 50.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 2. Hỏa hoạn, cháy rừng, sự cố kỹ thuật gây nguy hại về môi trường các cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học, kỹ thuật, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng; 3. Sự cố trong tìm kiếm, thăm dò, khai thác và vận chuyển khoáng sản, dầu khí, sập hầm lò, phụt dầu, tràn dầu, vỡ đường ống dẫn dầu, dẫn khí, đắm tàu, sự cố tại cơ sở lọc hoá dầu và các cơ sở công nghiệp khác; 4. Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện nguyên tử, nhà máy sản xuất, tái chế nhiên liệu hạt nhân, kho chứa chất phóng xạ. Môi Trường và Con Người. 51.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> III. SINH THÁI 1. KHÁI NIỆM HỆ SINH THÁI 2. CẤU TRÚC HỆ SINH THÁI 3. CÂN BẰNG SINH THÁI. Môi Trường và Con Người. 52.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Thành phần của sinh quyển. Sinh quyển. Hệ sinh thái Quần xã Quần thể Cá thể Môi Trường và Con Người. 53.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> KHÁI NIỆM HỆ SINH THÁI Hệ sinh thái (Ecosystem) là hệ thống bao gồm sinh vật (các quần xã) và môi trường (các nhân tố vô sinh) trong đó diễn ra các quá trình trao đổi năng lượng và vật chất giữa các sinh vật với sinh vật và giữa môi trường với sinh vật. Tất cả mọi sinh vật của một khu vực đều có tác động qua lại với môi trường vật lí bằng các dòng năng lượng tạo nên cấu trúc dinh dưỡng, sự đa dạng về loài và chu trình tuần hoàn vật chất.. Môi Trường và Con Người. 54.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> KHÁI NIỆM HỆ SINH THÁI Hệ sinh thái là hệ chức năng gồm có quần xã, các cơ thể sống và môi trường của nó dưới tác động của năng lượng mặt trời. Quần xã sinh vật. Môi trường xung quanh. Năng lượng mặt trời. Hệ sinh thái. Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định.. Môi Trường và Con Người. 55.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> HỆ SINH THÁI RỪNG NHIỆT ĐỚI. Môi Trường và Con Người. 56.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> PHÂN LOẠI HỆ SINH THÁI 1. Các hệ sinh thái tự nhiên: - Các hệ sinh thái trên cạn: HST rừng nhiệt đới, sa mạc, đồng cỏ, thảo nguyên, rừng ôn đới. - Các hệ sinh thái dưới nước: + Hệ sinh thái nước mặn: ở ven biển, những vùng ngập mặn, vùng biển khơi + Hệ sinh thái nước ngọt: HST nước đứng (ao, hồ) và HST nước chảy (sông, suối) 2. Các hệ sinh thái nhân tạo: Đồng ruộng, hồ nước, rừng thông, thành phố,...đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống con người. Môi Trường và Con Người. 57.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG HST HST gồm 6 thành phần chia làm 2 nhóm chính: 1. Nhóm thành phần vô sinh: -Các chất vô cơ: C, N, P, CO2, H2O,… tham gia vào chu trình tuần hoàn vật chất; -Các chất hữu cơ: protein, glucid, lipid, chất mùn, …liên kết các phần vô sinh và hữu sinh; - Chế độ khí hậu: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng và các yếu tố vật lí khác có ảnh hưởng rất lớn tới sự tồn tại và phát triển của sinh vật.. Môi Trường và Con Người. 58.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG HST 2. Nhóm thành phần hữu sinh: Sinh vật sản xuất (tự dưỡng): là các loài tảo hoặc thực vật, có chức năng tổng hợp chất hữu cơ từ vật chất vô sinh dưới tác động của ánh sáng mặt trời. Sinh vật tiêu thụ (dị dưỡng): gồm các loại động vật ở nhiều bậc khác nhau. Bậc 1 là động vật ăn thực vật. Bậc 2 là động vật ăn thịt,... Sinh vật phân hủy (hoại sinh): gồm các vi khuẩn, nấm phân bố ở khắp mọi nơi, có chức năng chính là phân huỷ xác chết sinh vật, chuyển chúng thành các thành phần dinh dưỡng cho thực vật. Môi Trường và Con Người. 59.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Nhóm thành phần hữu sinh trong HST. Tảo. Sinh vật sản xuất. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. VSV. Sinh vật phân hủy. Sinh vật tiêu thụ. Môi Trường và Con Người. 60.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Mối liên hệ các thành phần trong HST. Môi Trường và Con Người. 61.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> CẤU TRÚC HỆ SINH THÁI Một hệ sinh thái điển hình được cấu trúc bởi các thành phần cơ bản sau đây: Sinh vật sản xuất (thực vật, tảo) Sinh vật tiêu thụ (động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật) Sinh vật phân hủy (vi khuẩn, nấm, giun đất,…) Các chất vô cơ (CO2, O2 , H2O, CaCO3, ..) Các chất hữu cơ (protein, lipid, glucid, vitamin, enzym, hoocmon,…) Các yếu tố khí hậu (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, lượng mưa,...) Môi Trường và Con Người. 62.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> CÂN BẰNG SINH THÁI Cân bằng sinh thái: là một trạng thái mà ở đó số lượng cá thể của các quần thể ở trạng thái ổn định, hướng tới sự thích nghi cao nhất với điều kiện môi trường. Các hệ sinh thái tự nhiên đều có khả năng điều chỉnh để đạt trạng thái cân bằng. HST có tính đa dạng sinh học càng cao thì khả năng tự thiết lập cân bằng càng lớn. Ví dụ: Cân bằng sinh thái trong một hệ sinh thái rừng như sau: Môi Trường và Con Người. 63.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> CÂN BẰNG SINH THÁI Một HST rừng, thực vật lấy dinh dưỡng từ đất tổng hợp thành chất hữu cơ. Chất hữu cơ này đủ để một phần nuôi dưỡng phát triển cây, một phần nuôi động vật ăn thực vật trong rừng, một phần rơi rụng, trả lại màu cho đất. Ðộng vật ăn thực vật phát triển vừa đủ để tiêu thụ hết phần thức ăn thiên nhiên dành cho nó. Phân, xác động vật và lá rụng, cành rơi trên mặt đất được vi sinh vật phân huỷ hết để trả lại cho đất chất dinh dưỡng nuôi cây. Do vậy đất rừng luôn màu mỡ, giàu chất hữu cơ, nhiều vi sinh vật và côn trùng, cây rừng đa dạng và tươi tốt, động vật phong phú. Ðó là cân bằng sinh thái. Môi Trường và Con Người. 64.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Nguyên nhân phá vỡ cân bằng sinh thái Tự nhiên: núi lửa, động đất, thay đổi thời tiết. Nhân tạo: Săn bắt bừa bãi, phá nơi cư trú, du nhập loài ngoại lai, làm ONMT.. Môi Trường và Con Người. 65.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI LÊN HST - Săn bắn, đánh bắt quá mức làm suy giảm nhanh số lượng cá thể một số loài nhất định; - Chặt phá rừng lấy gỗ, lấy đất canh tác và xây dựng công trình làm mất nơi cư trú động thực vật; - Đưa vào môi trường nhiều chất thải từ sinh hoạt, sản xuất làm phá vỡ CBST, gây ONMT; - Trong sản xuất công nghiệp đưa vào các hệ sinh thái tự nhiên các hợp chất nhân tạo mà sinh vật không có khả năng phân hũy, trong NN đưa vào các loài sinh vật mới làm thay đổi CBST; - Xây dựng cơ sở hạ tầng, công trình xây dựng làm ngăn cản chu trình tuần hoàn tự nhiên. Môi Trường và Con Người. 66.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> IV. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 4.1. Khái niệm 4.2. Khái quát lịch sử 4.3. Các biểu hiện chính của biến đổi khí hậu trên Thế giới 4.4. Tác động của BĐKH đối với Việt Nam. Môi Trường và Con Người. 67.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> IV. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 4.1. Khái niệm BĐKH là sự khác biệt giữa các giá trị trung bình dài hạn của một tham số hay thống kê khí hậu, trong đó trung bình được thực hiện trong một khoảng thời gian xác định thường là vài thập kỷ, thậm chí thế kỷ (Ví dụ: ấm lên, lạnh đi) Sự biến động của khí hậu dài hạn sẽ dẫn tới BĐKH. Môi Trường và Con Người. 68.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> IV. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 4.2. Khái quát lịch sử Từ khoảng giữa thế kỷ XIX, nhờ đo đạc chính xác các bằng các dụng cụ, chúng ta mới có được số liệu định lượng chi tiết về BĐKH trong hơn một thế kỷ qua. Những số liệu có được cho thấy xu thế chung là từ cuối thế kỷ XIX đến nay, nhiệt độ trung bình toàn cầu đã tăng lên đáng kể. Kết quả đo đạc và nghiên cứu hiện nay cho thấy nhiệt độ không khí trung bình toàn cầu trong thế kỷ XX đã tăng lên 0,74oC (+0,2oC) trên đất liền, nhiệt độ tăng nhiều hơn trên biển và thập kỷ 1990 là thập kỷ nóng nhất trong thiên niên kỷ vừa qua ( CC, 2007).. Môi Trường và Con Người. 69.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> IV. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 4.3. Các biểu hiện chính của BĐKH trên Thế giới - Gia tăng nhiệt độ khí quyển - Trái đất nóng lên: Sự tăng lên của các khí nhà kính dẫn đến gia tăng hiệu ứng nhà kính của lớp khí quyển đã tạo ra một lượng bức xạ cưỡng bức với độ lớn trung bình là 2,3w/m2, làm cho Trái đất nóng lên.. Môi Trường và Con Người. 70.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> IV. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 4.3. Các biểu hiện chính của BĐKH trên Thế giới - Tan băng ở hai cực và trên đỉnh các núi cao - Mực nước biển dâng cao. Môi Trường và Con Người. 71.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> IV. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 4.4. Tác động của BĐKH đối với Việt Nam Việt Nam là một trong số những nước nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai có nguồn gốc khí hậu. Thiên tai ở Việt Nam có nhiều loại như bão, lũ lụt, hạn hán, lốc, rét hại, động đất, sạt lở đất, cháy rừng, biến đổi bờ biển, xâm nhập mặn, sâu bệnh, ô nhiễm môi trường,.... Môi Trường và Con Người. 72.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> IV. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 4.4. Tác động của BĐKH đối với Việt Nam - Theo UNDP (2010) thì Việt Nam là một trong những quốc gia chịu tác động nặng nề nhất của BĐKH, và là nguy cơ đối với xóa đói giảm nghèo và phát triển bền vững.. Môi Trường và Con Người. 73.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> IV. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 4.4. Tác động của BĐKH đối với Việt Nam Dựa theo kịch bản về BĐKH (Bộ TNMT, 2011) và nước biển dâng đến năm 2100 mà trong đó nếu nước biển dâng 1,0 m thì hầu hết các tỉnh thuộc vùng ĐBSCL và các vùng miền khác bị ngập trong nước biển hoặc bị xâm lấn mặn nghiêm trọng: - Khoảng 11 triệu người ở vùng ĐBSH và ĐBSCL sẽ chịu tác động, - ảnh hưởng đến 10% tổng sản phẩm thu nhập quốc nội GDP, - 29% diện tích đất ngập nước, 7% diện tích đất nông nghiệp và 11% đô thị chịu ảnh hưởng nặng.. Môi Trường và Con Người. 74.
<span class='text_page_counter'>(75)</span>