PASSAGE 34
People used to know more or less how their children would live. Now things are changing so quickly
that they don’t even know what their own lives will be like in a few years’ time. What follows is not
science fiction. It is how experts see the future.
You are daydreaming behind the steering wheel; is it too dangerous? No! That’s no problem because
you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get
you home safe and sound.
What is for lunch? In the old days you used to stop off to buy a hamburger or a pizza. Now you use
your diagnostic machine to find out which foods your body needs. If your body needs more vegetables
and less fat, your food-preparation machine makes you a salad.
After lunch, you go down the hall to your home office. Here you have everything you need to do your
work. Thanks to your information screen and your latest generation computer, you needn’t go to the office
any more. The information screen shows an urgent message from a co-worker in Brazil. You can
instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.
Question 1. What does “its” in line 5 refer to?
A. the future
B. your home
C. your car
D. the steering wheel
Question 2. What of the following statement is true about life in the future?
A. People will go to work as they do today.
B. Hi-tech equipment will be out of the question.
C. It will be dangerous to drive cars because they are too fast.
D. People can have balanced diets for their meal.
Question 3. Which of the following is NOT true about life in the future?
A. Eating is a problem because food contains too much fat
B. There’s no need to concentrate much when driving.
C. Contacts between people are almost instant.
D. Getting information is a matter of just a few seconds.
Question 4. According to the passage, what do people use a diagnostic machine for?
A. To make food for them.
B. To find out which foods their body needs.
C. To provide them with food.
D. To sell food for humans.
Question 5. Which “reply” CLOSET in meaning to?
A. replay
B. request
C. answer
D. question
Question 6. The word “urgent” in the last paragraph probably means _____.
A. expected
B. pressing
C. unnecessary
Question 7. What is the main idea of the passage?
A. What life is like in the future.
B. The role of the computer in future life.
C. What foods people will eat in the future.
D. Life in the future will be the same as life at present.
D. hurry
ĐÁP ÁN
1-
2-
6-
7-
3-
4-
5-
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1:
Từ “nó” ở dịng 5 ám chỉ tới?
A. tương lai
B. ngôi nhà của bạn
C. xe của bạn
D. vơ lăng
Để biết “its” ám chỉ cái gì ta đọc lại tồn bộ vế câu chứa nó: “That’s no problem because you have it on
automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe
and sound” – “Đó khơng cịn là vấn đề nữa bởi bạn đã có bộ điều khiển tự động, và với thiết bị máy tính
và camera cơng nghệ cao, xe bạn sẽ biết đâu là cách để đưa bạn về nhà an tồn) => “its” chỉ có thể là ám
chỉ tới “your car”
Question 2:
Câu nào dưới đây đúng về cuộc sống trong tương lại?
A. Con người sẽ đi làm như cách mà họ vẫn làm ngày nay.
B. Thiết bị công nghệ cao là bất khả thi.
C. Lái xe là rất nguy hiểm bởi chúng quá nhanh.
D. Con người đã có thể cân bằng chế độ dinh dưỡng trong bữa ăn của họ.
Dẫn chứng ở đoạn 2: “Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs. If
your body needs more vegetables and less fat, your food-preparation machine makes you a salad.” – (Bạn
có thể sử dụng máy chuẩn đoán để nhận biết loại thực phẩm nào là cơ thể đang cần. Nếu cơ thể bạn đang
cần nhiều rau xanh và ít chất béo, máy chuẩn bị thức ăn sẽ làm cho bạn món sa-lát). => Ý D đúng.
Question 3:
Ý nào sau đây không đúng về cuộc sống trong tương lai?
A. Ăn uống trở thành một vấn đề bởi thức ăn chứa quá nhiều chất béo.
B. Không cần phải dành nhiều sự tập trung trong lúc lái xe.
C. Liên lạc với nhau gần như là tức thời.
D. Nhận được thông tin chỉ trong vài giây.
Dẫn chứng từ câu 31 ta có thể suy ra: Trong tương lai, với sự xuất hiện của máy chuẩn đốn có thể giúp ta
phát hiện loại thực phẩm mà cơ thể đang cần và máy chuẩn bị thức ăn sẽ làm ra những món có hàm lượng
dinh dưỡng phù hợp với yêu cầu đó => Việc thực phẩm chứa q nhiều chất béo sẽ khơng cịn là vấn đề.
Ngồi ra, các ý cịn lại cũng được tìm thấy trong bài:
B. Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 1: “That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its
hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound” – (Đó khơng cịn
là vấn đề nữa bởi bạn đã có bộ điều khiển tự động, và với thiết bị máy tính và camera cơng nghệ cao, xe
bạn sẽ biết đâu là cách để đưa bạn về nhà an toàn).
C+D. Dẫn chứng ở đoạn cuối: “Thanks to your information screen and your latest generation computer,
you needn’t go to the office any more. The information screen shows an urgent message from a co-worker
in Brazil. You can instantly send back a reply to him and go on to deal with other matters.” – (Nhờ màn
hình thơng tin và máy tính thế hệ mới nhất , bạn không cần phải đi đến văn phịng nữa. Màn hình thơng
tin sẽ hiển thị tin nhắn khẩn từ một đồng nghiệp ở Brazin. Bạn ngay lập tức có thể gửi câu trả lời tới anh
ta và tiếp tục giải quyết các vấn đề khác).
Question 4:
Theo như đoạn văn, con người sử dụng máy chuẩn đoán cho mục đích gì?
A. Để tạo ra thức ăn.
B. Để tìm ra loại thực phẩm mà cơ thể cần.
C. Để cung cấp thực phẩm.
D. Để bán thực phẩm.
Dẫn chứng ở đoạn 2: “Now you use your diagnostic machine to find out which foods your body needs”(Bạn có thể sử dụng máy chuẩn đoán để nhận biết loại thực phẩm nào là cơ thể đang cần).
Question 5:
reply (v): đáp lại, hồi âm = answer (v+n): trả lời.
Các đáp án còn lại:
A. replay (v): chơi lại (thể thao), phát lại,…
B. request (v): thỉnh cầu, yêu cầu.
D. question (n+v): hỏi, câu hỏi.
Dịch: Bạn ngay lập tức có thể hồi âm lại anh ta và tiếp tục giải quyết các vấn đề khác
Question 6:
urgent (adj): khẩn cấp = pressing (adj): cấp bách, cấp thiết.
Các đáp án còn lại.
A. expected (Ved+adj): mong chờ, đáng mong đợi.
C. unnecessary (adj): không cần thiết.
D. hurry (adj): hối hả, gấp rút.
Dịch: Màn hình thơng tin sẽ hiển thị tin nhắn khẩn từ một đồng nghiệp ở Brazin
Question 7:
Đâu là ý chính của đoạn văn?
A. Cuộc sống sẽ như thế nào trong tương lai.
B. Vai trịn của máy tính trong tương lai.
C. Loại thực phẩm nào mà con người sẽ tiêu thụ trong tương lai.
D. Cuộc sống trong tương lao sẽ giống với cuộc sống hiện tại.
Sau khi làm những câu hỏi trên có thể dễ dàng suy ra được ý chính của bài là: Cuộc sống trong tương lại.
Từ đoạn đầu tiên, câu chủ đề là: “What follows is not science fiction. It is how experts see the future” –
(Những điều sau đây không phải là khoa học viễn tưởng. Đó là cách mà các chun gia nhìn thấy tương
lai). Sau đó xun suốt tồn bài là những ý tưởng có thể phổ biến trong cuộc sống tương lai như: xe
không người lái, máy chuẩn bị thức ăn, máy tính cơng nghệ cao.
Dịch bài
Con người từng biết được rằng đời sống con cháu họ sẽ ra sao dù ít hay nhiều. Nhưng bây giờ mọi thứ
đang thay đổi quá nhanh chóng, thậm chí là họ khơng thể biết được đời sống của chính mình sẽ ra sao sau
một vài năm nữa. Những điều sau đây không phải là khoa học viễn tưởng. Đó là cách mà các chun gia
nhìn thấy tương lai. Bạn là 1 kẻ mơ mộng sau tay lái, điều đó thật nguy hiểm. Mà khơng. Đó khơng cịn là
vấn đề nữa bởi bạn đã có bộ điều khiển tự động, và với thiết bị máy tính và camera cơng nghệ cao, xe bạn
sẽ biết đâu là cách để đưa bạn về nhà an tồn
Cịn về chuyện ăn uống thì sao? Ngày trước bạn đã từng dừng mua humburger hoặc pizza. Bây giờ bạn có
thể sử dụng máy chuẩn đốn để nhận biết loại thực phẩm nào là cơ thể đang cần. Nếu cơ thể bạn đang cần
nhiều rau xanh và ít chất béo, máy chuẩn bị thức ăn sẽ làm cho bạn món sa-lát.
Sau bữa ăn, bạn trở lại văn phòng. Đây là tất cả những điều bạn cần làm cho cơng việc. Nhờ màn hình
thơng tin và máy tính thế hệ mới nhất , bạn khơng cần phải đi đến văn phịng nữa. Màn hình thơng tin sẽ
hiển thị tin nhắn khẩn từ một đồng nghiệp ở Brazin. Bạn ngay lập tức có thể gửi câu trả lời tới anh ta và
tiếp tục giải quyết các vấn đề khác.