Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

GERUND or INFINITIVE LY THUYET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.42 KB, 5 trang )

GERUND or INFINITIVE
I. ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ “TO” VÀ ĐỘNG TỪ NGUN THỂ KHƠNG CĨ “TO”.
1. To-infinitives
Verbs + to-infinitives
a. Chúng ta sử dụng động từ nguyên thể có to sau một số động từ như trong bảng dưới đây:
Agree

Begin

Decide

Determine

Threaten

Prepare

Afford

Attempt

Expect

Forget

Hesitate

Hope

Pretend


Learn

Manage

Force

Intend

Learn

Offer

Plan

Choose

Volunteer

Arrange

Prefer

Promise

Refuse

Tend

Try


Seem

Want

Wish

Ex:

He began to post his homemade videos on the Internet in 2010.
Julia is planning to travel abroad next month.
b. Verbs + O + to-infinitives
Một số động từ đi kèm tân ngữ và theo sau bởi động từ nguyên thể có to, bao gồm:

Ex:

1

advise

allow

cause

beg

warn

request

convince


encourage

expect

force

hire

instruct

invite

need

persuade

require

teach

want

She invited me to join her birthday party.
They don't allow me to smoke in this room.
His parents expect him to win the singing contest.
My father encourages me to learn to play the piano.

ask



c. To-infinitives in structures:
Một số cấu trúc có sử dụng động từ nguyên thể có to bao gồm:
Cấu trúc 1
enough to V
• Cấu trúc enough to V có nghĩa là đủ để làm gì
Ex:

He is strong enough to lift this bag.
I don't have enough money to buy the ticket.
Cấu trúc 2
whether to V

• Cấu trúc whether to V có nghĩa là liệu có làm hay khơng
Ex:

I don't know whether to phone her or not.
I can't decide whether to buy a ticket online or at the box office.
Cấu trúc 3
It's + adjective + to V

• Cấu trúc Its + adjective + to V có nghĩa là Thế nào khi làm gì.
• Động từ nguyên thể có to sử dụng khi đứng sau một số tính từ như dangerous (nguy hiểm),
important (quan trọng), easy (dễ dàng), difficult (khó khăn)...
Ex:

It's dangerous to ride a motorcycle without a helmet.
It's easy to book tickets online in advance.
Cấu trúc 4
to be about + to V


• Cấu trúc to be about + to V có nghĩa là sắp làm gì
Ex:

They're about to start.
We're about to perform live on stage to a television audience.
2. Bare infinitives
a. Verbs + 0 + bare infinitives
Các trường hợp động từ sau đây chúng ta sẽ dùng với động từ nguyên thể không có to
LET, MAKE, HELP
Ex:

2

Please let me know the reason why you don’t listen to me.
This song made all the audiences cry.
My friend helped me buy Taylor Swift’s new CD.


b. Modal verbs + bare infinitives
Sau các động từ khuyết thiếu như can, could, should, may, might, … chúng ta cũng sử dụng động
từ ngun thể khơng có to.
Ex: You should go to the supermarket to buy more food.
He could play the piano when he was five.
II. CÁC ĐỘNG TỪ ĐƯỢC THEO SAU BỞI “GERUND” or “TO ININITIVE” Ý NGHĨA
HOÀN TỒN KHÁC NHAU.
Trong Tiếng Anh có một số động từ theo sau nó là cả V-ing và To V, với hai nghĩ hoàn toàn khác
nhau gây “bối rối” cho các bạn khi sử dụng. Let’s check it out!!!
1. STOP
Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)

Stop to V: dừng lại để làm việc gì
Ví dụ:
- Stop smoking: dừng hút thuốc.
- Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc
2. REMEMBER/FORGET/REGRET
Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)
Remember/forget/regret V-ing: nhớ/qn/tiếc đã làm gì (ở q khứ)
Ví dụ:
- Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này)
- Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa nhé)
- I regret to inform you that the train was cancelled (tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh rằng
chuyến tàu đã bị hủy)
- I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la
rồi)
- She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)
- He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học
quá sớm)
3. TRY
Try to V: cố gắng làm gì
Try V-ing: thử làm gì
Ví dụ:
I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kỳ thi)
• You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này)
4. MEAN


Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Ví dụ:



3

He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy khơng có ý ngăn cản bạn làm
việc đó.)


This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)
5. GO ON:
Go on V-ing (Tiếp tục cơng việc gì đang làm)
Go on to V (Tiếp tục làm việc khác)


He went on to learn English and French.(He ended one period of time before this.)
He went on learning English and French.(He continued learning the languages.)
III. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU BỞI TO DO HOẶC DOING VỚI NGHĨA TƯƠNG ĐỐI
GIỐNG NHAU.

bear

begin

cease

come

continue

deserve endure


fear

hate

imagine

like

intend

prefer

start

love

Ví dụ:
– I began playing sport when I was 5 = I began to play sport when I was 5.
– I love taking photos = I love to take photos.
IV. CÁC ĐỘNG TỪ THEO 2 CẤU TRÚC (TÙY THUỘC VÀO TÂN NGỮ)
V + O + TO DO
V + DOING
Allow
Advise

sb to do st

Encourge
Forbid


doing st

Permit
Recommend

Ví dụ:
- Some employment lawyers have advised/recommended employers to dismiss staff now, before
the limit for compensation is raised
4


- I would advise/recommend going to the mountain.

5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×