Tải bản đầy đủ (.docx) (128 trang)

Tài liệu Luật môi trường có đáp án hướng dẫn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.61 KB, 128 trang )

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP LUẬT MÔI TRƯỜNG 2021
LÝ THUYẾT + BÀI TẬP TÌNH HUỐNG + NHẬN ĐỊNH
ĐÚNG SAI + ĐỀ THI + TRẮC NGHIỆM
(Có hướng dẫn chi tiết)
A. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Bài 1:
(a) CTCP C dự định xây nhà máy sản xuất gạch tại thơn X, xã
Thanh Bình, hun Hương Trà, tỉnh TT Huế. Theo quy định của
pháp luật hiện hành, CTCP C có phải lập b/c ĐTM khơng? Tại sao?
(b) Sau khi thực hiện được 01 năm, nhiều hộ dân xung quanh
xã Thanh Bình cho rằng, do khí thải của nhà máy ảnh hưởng đến
sức khỏe và đời sống của người dân. Chính quyền địa phương đã
nhiều lần yêu cầu công ty tuân thủ các quy định về môi trường,
nhưng công ty vẫn không thực hiện. Theo anh/ chị, hành vi của CT
C có vi phạm pháp luật khơng? Vì sao?
(c) Sau nhiều lần thương lượng khơng thành, người dân địa
phương quyết định khởi kiện CT C ra tòa. TAND có thẩm quyền
giải quyết khơng? Vì sao?
Bài làm
a) Cơ sở pháp lý:


Điều 18 Luật Bảo vệ môi trường 2014



STT 15 PHỤ LỤC II Nghị định 18/2015/NĐ-CP



Khoản 1 Điều 12 Nghị định 18/205/NĐ-CP





Khoản 1 Điều 29 Luật Bảo vệ môi trường
Giải thích:

+ Trong trường hợp cơng ty cổ phần A dự định xây nhà máy
sản xuất gạch có cơng suất từ 100 triệu viên gạch quy chuẩn/
năm trở nên thì thuộc đối tượng lập báo cáo ĐTM
+ Trong trường hợp công ty cổ phần A dự định xây nhà máy
sản xuất gạch có cơng suất nhỏ hơn 100 triệu viên gạch quy
chuẩn/ năm thì khơng thuộ đối tượng phải lập báo cáo ĐTM. Lúc
này, căn cứ theo quy định tại K1 Đ29 Luật Bảo vệ môi trường
2014, Công ty cổ phần A phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường.
b) Cơ sở pháp lý:


Khoản 1 Điều 104 Luật Bảo vệ môi trường 2014


2



Điều 15; 16 Nghị định 15/2016/NĐ-CP
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 DD Luật Bảo vệ mơi trường
2014
Giải thích:

+ Nếu cơng ty A có lượng khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật

mơi trường ở mức độ nghiêm trọng thì cơng ty A có hành vi vi
phạm pháp luật
+ Nếu cơng ty A có lượng khí thải khơng vượt quy chuẩn kỹ
thuật mơi trường ở mức độ nghiêm trọng thì cơng ty A có hành vi
vi phạm pháp luật
c) Cơ sở pháp lý:


Khoản 3 Điều 161 Luật Bảo vệ môi trường 2014



Khoản 6 Điều 26 BLTTDS 2015



Khoản 1 Điều 162 Luật Bảo vệ mơi trường 2014
Giải thích:

– Căn cứ theo quy định tại K3 Đ 161 Luật Bảo vệ môi trường
2014:” việc giải quyết TCMT được thực hiện theo quy định của PL
về giải quyết tranh chấp dân sự ngoài hợp đồng…”
– Ở khoản 6 Điều 26 BLTTDS 2015 có ghi nhận thuộc thẩm
quyền giải quyết của TAND
– Tại khoản 1 Điều 162 Luật Bảo vệ mơi trường 2014 thì tổ
chức, cá nhân có quyền khởi kiện về hành vi vi phạm pháp luật
bảo vệ mơi trường.
Do đó, TAND có thẩm quyền giải quyết
Bài 2:
CTCP Hồng Anh có ngành nghề kinh doanh chính là trồng

rừng, chăm sóc rừng và khai thác gỗ. 08/2016, công ty dự kiến
khai thác 160ha rừng trồng là rừng sản xuất phân bổ 50% trên địa
bàn tỉnh A và trên 50% địa bàn tỉnh B. Hỏi:
a. Dự án trên của cơng ty có thuộc đối tượng lập báo cáo
ĐTM không? Tại sao?
b. Do như cầu thị trường nên cơng ty tăng diện tích khai thác
trên địa bàn tỉnh B lên thêm 120ha. Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết yêu cầu này của công ty? Nghĩa vụ pháp lý trong lĩnh vực
mơi trường có đặt ra cho công ty trong trương hợp này không?
Bài làm


3

a) Cơ sở pháp lý: Điều 18 Luật Bảo vệ môi trường
2014; stt 33 phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP; Điều 29
Luật Bảo vệ môi trường 2014
Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Luật Bảo vệ môi trường
2014; stt 33 phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP thì cơng ty CP
Hoàng Anh dự kiến khai thác 160ha rừng trồng là rừng sản xuất
có quy mơ khai thác nhỏ hơn 200ha nên không thuộc đối tượng
lập báo cáo ĐTM.
Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Luật Bảo vệ môi trường
2014 => dự án khai thác 16ha rừng trồng là rừng sản xuất của
CTCP HOÀNG ANH phải lập kế hoạch BVMT.
Do dự án khai thác rừng sản xuất của CTCP HOÀNG ANH
phân bổ trên địa bàn tỉnh A và tỉnh B (liên tỉnh) nên căn cứ theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Luật Bảo vệ môi trường 2014
=> BỘ TNMT là cơ quan có thẩm quyền giải quyết yêu cầu này
của công ty.

b) Cơ sở pháp lý: Điều 18 Luật Bảo vệ môi trường
2014; stt 33 phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP; Điều 26,
Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường 2014; ; k1 Điều 12 Nghị
định 18/2015/NĐ-CP do nhu cầu thị trường, CTCP HỒNG
ANH tăng diện tích khai thác trên địa bài tỉnh B lên 120ha.
Tổng cộng CTCP HOÀNG ANH dự kiến khai thác 280ha.
Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Luật Bảo vệ môi trường
2014; k1 Điều 12 Nghị định 18/2015/NĐ-CP; stt 33 phụ lục II Nghị
định 18/2015/NĐ-CP
Thì dự án khai thác rừng sản xuất của cơng ty CP Hồng Anh
có diện tích khai thác >200ha nên thuộc đối tượng phải lập báo
cáo
ĐTM.
Chủ đầu tư dự án có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ pháp lý theo
quy định tại Điều 26,28 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
Bài 3:
Công ty cổ phần ô tô TH (gọi tắt là Công ty) là một doanh
nghiệp chuyên sản xuất, sửa chữa, lắp ráp ơ tơ có trụ sở tại tỉnh
QN. Do muốn mở rộng quy mô kinh doanh nên Công ty muốn mở
một dự án đầu tư xây dựng một cơ sở sản xuất, sửa chữa, lắp ráp
ô tô tại Quận TB, thành phố H nhằm sản xuất và phân phối ô tô
cho các đại lý ở thành phố H và các tỉnh lân cận. Do không am
hiểu pháp luật môi trường nên Công ty muốn nhờ bạn tư vấn một
số vấn đề có liên quan. Cụ thể như sau:
a) Cơng ty có phải lập báo cáo đánh giá tác động mơi
trường hay khơng? Vì sao?


4


Trường hợp 1, công suất từ 500 tô tô/năm trở lên thì dự án
của cơng ty phải lập ĐTM
Cơ sở pháp lý: Điểm c khoản 1 Điều 18 Luật Bảo vệ môi
trường và mục 52 Phụ lục II Nghị định 18.
Trường hợp 2, công suất dưới 500 tô tô/năm trở lên thì dự án
của cơng ty phải lập ĐTM
Cơng ty phải lập kế hoạch BVMT đối với dự án của mình.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 29 Luật Bảo vệ môi
trường; Điểm b khoản 1 Điều 18 NĐ18
b) Giả sử sau khi được cấp phép hoạt động, trong quá
trình sản xuất Cơng ty có phát sinh một lượng lớn chất thải
nguy hại nhưng Công ty chưa biết phải xử lý như thế nào
cho phù hợp với quy định của pháp luật. Cho biết Công ty
sẽ phải thực hiện yêu cầu nào theo quy định của pháp luật
môi trường? Công ty có thể làm gì để giải quyết khối lượng
chất thải nguy hại phát sinh nêu trên, biết rằng hiện tại
Cơng ty khơng có Giấy phép xử lý chất thải nguy hại?
– Chủ nguồn chất thải nguy hại phải lập hồ sơ về CTNH và
đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cấp
tỉnh. Sở tài ngun và mơi trường nơi có cơ sở phát sinh
CTNH. tỉnh QN, Quận TB
– Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 90 BVMT, khoản 1 Điều 12
Nghị định 36/2015.
– Do khơng có giấy phép xử lý chất thải nên cơng ty phải
chuyển giao cho cơ sở có giấy phép xử lý CTNH.
– Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 91 BVMT
c) Giả sử, trong q trình sản xuất, Cơng ty muốn
nhập khẩu một số ô tô cũ từ nước ngồi để tháo dỡ lấy phụ
kiện tái sử dụng thì có được khơng? Vì sao?
– Khơng được.

– Thì pháp luật cấm nhập khẩu phương tiện giao thông vận
tải đã qua sử dụng để phá dỡ nên công ty không thể nhập khẩu.
– Cơ sở pháp lý: Điểm b khoản 2 Điều 75 BVMT .
d) Công ty muốn nhập khẩu một khối lượng lớn phế
liệu sắt, thép từ nước ngoài về Việt Nam để sử dụng làm
nguyên liệu sản xuất ô tơ thì có được khơng? Vì sao?
– Cần phải xem xét:


5

Nếu phế liệu sắt thép này đáp ứng QCKT môi trường và thuộc
danh mục phế liệu được phép nhập do Thủ tướng chính phủ quy
định.
Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 76 Luật Bảo vệ môi trường +
mục 20 Qđ số 73/2014/QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ ngày
19/12/2014 quy định danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ
nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu phải đáp ứng các yêu
cầu(Khoản 2 Điều 76 Luật Bảo vệ môi trường)
e) Cho biết với các hành vi nêu trên, Công ty sẽ phải
thực hiện những nghĩa vụ tài chính nào về mơi trường?


Phí bảo vệ mơi trường. Điều 148



Tiền phải trả cho việc sử dụng dịch vụ (thu gom rác,..)





Bài 4:

CTCP Hàn Việt chuyên chế biến các phụ phẩm thủy sản với
công suất 3.000 tấn sp/năm. 01/6/2016, qua kết quả thanh tra, Sở
TNMT phát hiện CT đã khai báo khơng đúng khối lượng sp đã sx.
Đồn thanh tra quyết định XPVP nhưng CT đã từ chối nhận QĐ.
Hỏi:
a. CT có phải làm b/c ĐTM? Tại sao?
b. Việc Đồn thanh tra phát hiện cơng ty đã khai báo không
đúng khối lượng sản phẩm đã sản xuất. Công ty có vi phạm PL
khơng? Tại sao?
c. Hành động từ chối nhận QĐ của cơng ty có vi phạm pháp
luật không? TSao?
d. Giả sử công ty tăng công suất lên 5.000 tấn sp/năm, vậy
cơng ty có phải thực hiện nghĩa vụ pháp lý gì đối với mơi trường
khơng?
Bài làm
Cơ sở pháp lý:


Khoản 1 Điều 18 Luật Bảo vệ môi trường 2014



Khoản 1 Điều 12 Nghị định 18/2015/NĐ-CP




STT 64 Phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP



Điểm e Khoản 1 Điều 9 Nghị định 155/2016/NĐ-CP



Điểm c khoản 1 Điều 47 Nghị định 155/2016/NĐ-CP



Điểm c khoản 1 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường 2014


6


Điều 26,27 Luật Bảo vệ môi trường 2014.

a) Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Luật Bảo vệ môi
trường 2014; Khoản 1 Điều 12 Nghị định 18/2015/NĐ-CP, stt 64
phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP thì CTCP Hàn Việt chế biến các
phụ phẩm thủy sản có cơng suất 3000 tấn sp/năm thuộc đối
tượng phải lập báo cáo ĐTM.
b) Căn cứ theo quy định tại điểm e Khoản 1 Điều 9 Nghị định
155/2016/NĐ-CP , CT đã không thực hiện đúng một trong các nội
dung báo cáo ĐTM ( báo cáo không đúng số lượng sản phẩm đã
sản xuất) nên cơng ty có hành vi vi phạm pháp luật

c)căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 Nghị định
155/2016/NĐ-CP cơng ty từ chối nhận QĐXPVPHC là có hành vi
cản trở hoạt động xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ mơi
trường.
d) căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20 Luật Bảo
vệ môi trường 2014 công ty tăng công suất lên 5.000 tấn sp/năm
thì Chủ dự án phải lập lại báo cáo ĐTM. Sau khi báo cáo ĐTM lập
lại được phê duyệt thì chủ dự án phải tuân thủ quy định tại Điều
26,27 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
Bài 5:
Dự án xây dựng nhà máy dệt nhuộm được đặt tại huyện Đắk
Nông tỉnh Đắk Lak. Nhiên liệu chính là than đá, nguyên liệu là vải
nguyên kiện… Nhà máy dự kiến nhập khẩu thiết bị từ Nga, vải
nguyên kiện từ Đài Loan.
Hỏi: Anh/ chị xác định nghĩa vụ pháp lý trong lĩnh vực
môi trường của chủ dự án.
Bài làm:
Cơ sở pháp lý:


Khoản 1 Điều 18, 26, 27, 75, khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều
38 Luật Bảo vệ môi trường 2014



Khoản 1 Điều 12, Khoản 6 Điều 16 Nghị định 18/2015/NĐ-CP



STT 95 phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP

Các nghĩa vụ pháp lý trong lĩnh vực MT của chủ dự án như

sau:
– Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Luật Bảo vệ môi
trường 2014; Khoản 1 Điều 12 Nghị định 18/2015; STT 95 Phụ lục
II Nghị định 18/2015/NĐ-CP dự án xây dựng nhà máy dệt nhuộm
thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động và phải báo
cáo kết quả thực hiện các cơng trình BVMT


7

– Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Luật Bảo vệ mơi trường 2014
chủ dự án tự mình hoặc th tổ chức tư vấn thực hiện ĐTM và
chịu trách nhiệm trước PL về kết quả thực hiện ĐTM
– Căn cứ theo quy định tại Khoản 6 Điều 16 Nghị định
18/2015/NĐ-CP, chủ dự án phải báo cáo kết quả thực hiện cơng
trình BVMT
– Khi ĐTM được phê duyệt thì chủ dự án phải tuân theo quy
định tại Điều 26, 27 Luật Bảo vệ môi trường 2014
– Việc Nhà máy dự kiến nhập khẩu thiết bị từ Nga, vải
nguyên kiện từ Đài Loan thì phải tuân thủ theo quy định tại Điều
75 Luật Bảo vệ môi trường 2014
– Nhà máy sử dụng nhiên liệu chính là than đá nên căn cứ
theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 38 Luật Bảo vệ mơi trường
2014, chủ dự án cịn phải ký quỹ phục hồi môi trường.
Bài 6:
Nhà máy xi măng A đặt tại xã A, huyện B, tỉnh C. Tháng
12/2016, UBND tỉnh nhận được đơn phản ánh của nhân dân về
việc nhà máy thải quá nhiêu bụi trong quá trình hoạt động nên

gây ảnh hưởng xấu cho MT và sức khỏe của người dân.Sau khi
nhận được đơn, UBND tỉnh đã chuyển vụ việc cho Sở TN-MT tiến
hành thanh tra và kết luận:
1) nhà máy chưa đăng ký chủ nguồn phát thải chất thải nguy
hại
2) nhà máy không tuân thủ yêu cầu báo cáo ĐTM đã phê
duyệt
Dựa trên kết quả thanh tra và quy định PLMT, anh/chị hãy
đưa ra hướng giải quyết.
Bài làm
Cơ sở pháp lý:


Khoản 1 Điều 90 Luật Bảo vệ môi trường 2014



Khoản 4 Điều 21 Nghị định 155/2016/NĐ-CP



Điểm d khoản 12 Đ 21 Nghị định 155/2016/NĐ-CP



Khoản 1 Điều 26 Luật Bảo vệ môi trường 2014



Điểm e khoản 1 Điều 9 Nghị định 155/2016/NĐ-CP




Điểm c khoản 5 Điều 9 Nghị định 155/2016/NĐ-CP



Khoản 3 Điều 48 Nghị định 155/2016/NĐ-CP


8

Đối với hành vi chưa đăng ký chủ nguồn phát thải chất thải
nguy hại
+ Căn cứ theo quy định tại K1 Đ 90 Luật Bảo vệ môi trường
2014:” Chủ nguồn phát thải nguy hại phải lập hồ sơ về chất thải
nguy hại và phải đăng ký với CQQLNN về BVMT cấp tỉnh”. Do đó,
nhà máy xi măng A chưa đăng ký chủ nguồn phát thải chất thải
nguy hại là có hành vi trái với quy định của PL.
+ Căn cứ theo quy định tại K4 Đ 21 Nghị định 155/2016/NĐCP thì nhà máy xi măng A bị phạt tiền từ 30.000.000 đến
40.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký chủ nguồn thải
chất thải nguy hại.
+ Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 12 Đ 21 Nghị định
155/2016/NĐ-CP thì nhà máy xi măng A cịn buộc thực hiện các
biện pháp khắc phục tình trạng ƠNMT và báo cáo kết quả đã khắc
phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm
quyền xử phạt ấn định trong QĐXPVPHC đối với hành vi vi phạm.
Đối với hành vi nhà máy không tuân thủ yêu cầu báo cáo
ĐTM
đã

phê
duyệt
+ Căn cứ theo quy định tại K1 Đ26 Luật Bảo vệ môi trường 2014:”
Thực hiện các yêu cầu của QĐ phê duyệt báo cáo ĐTM.” Do đó,
chủ dự án nhà máy xi măng A có hành vi trái quy định của PL
+ Căn cứ theo quy định tại Điểm e khoản 1 Điều 9 Nghị định
155/2016/NĐ-CP, nhà máy xi măng A bị phạt tiền từ 30.000.000
đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng
yêu cầu báo cáo ĐTM đã phê duyệt
+ Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 9 Nghị định
155/2016/NĐ-CP, nhà máy xi măng A buộc phải thực hiện các
biện pháp khắc phục tình trạng ƠNMT và báo cáo kết quả đã khắc
phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm
quyền xử phạt ấn định trong QĐXPVPHC đối với hành vi vi phạm
Như vậy, tổng mức XPHC của nhà máy xi măng A tối thiểu là
60.000.000, căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 48 Nghị định
155/2016/NĐ-CP thì CT.UBND tỉnh C là người có thẩm quyền
XPVPHC đối với 02 hành vi vi phạm của nhà máy xi măng A
Bài 7:
Năm 2016, dự án khu liên hợp gang thép và cảng biển của
tập đoàn F. Giai đoạn 1, chủ đầu tư
1. Xây dựng nhà máy liên hợp gang thép có cơng suất

7,5 triệu tấn sản phẩm/năm và
2. Cảng biển nước sâu SD có năng lực cập tàu là 30.000 DWT.


9

Dự kiến chủ đầu tư phải

3. Hút cát để san lắp mặt bằng với tổng lượng vật liệu nạo vét

là 12.000.000 m3
4. Thi công khu tái định cư cho 1.785 hộ dân,
5. Thi công đường ống cấp nước cho dự án từ hồ chứa nước

thượng nguồn sông
m3 nước/ngày đêm.

T.

lưu

lượng

khoảng

55.000

Giai đoạn 2, chủ đầu tư sẽ:
6. Khởi công dự án lọc hóa dầu cơng suất 6 triệu tấn/năm.

Hỏi:
Dự án nào thuộc đối tượng phải đánh giá tác động môi
trường (ĐTM)? Tại sao?









(1) – Thuộc 55 mục Phụ lục II Nghị định 18/2015, do có cơng
suất lớn 2000 tấn sản phẩm/ năm.
(2) – Thuộc 23 mục Phụ lục II Nghị định 18/2015, do tiếp
nhận tàu trọng tải lớn hơn 1000 DWT
(4) – Thuộc 109 mục Phụ lục II Nghị định 18/2015, do quy mô
hơn 300 hộ dân.
(6) – Thuộc 43 mục Phụ lục II Nghị định 18/2015, do quy mô
hơn 500 tấn sản phẩm/năm.

Ai là người có thẩm quyền tổ chức thẩm định và phê
duyệt báo cáo ĐTM? Tại sao?








(1) – UBND tỉnh chức việc thẩm định Báo cáo ĐTM không
thuộc phụ luc III Nghị định 18/2015 và khoản 3 Điều 23 Luật
Bảo vệ môi trường.
(2) – UBND tỉnh chức việc thẩm định Báo cáo ĐTM không
thuộc phụ luc III Nghị định 18/2015 và khoản 3 Điều 23 Luật
Bảo vệ môi trường.
(4) – UBND tỉnh chức việc thẩm định Báo cáo ĐTM không
thuộc phụ luc III Nghị định 18/2015 và khoản 3 Điều 23 Luật

Bảo vệ môi trường.
(6) – Bộ Tài nguyên môi trường – điểm a khoản 1 Điều 14,
mục 5 Phụ lục III Nghị định 18/2015 và điểm b khoản 1 Điều
23 Luật Bảo vệ môi trường.

Cho biết chủ đầu tư phải thực hiện những nghĩa vụ
nào theo nguyên tắc người gây ơ nhiễm phải trả tiền? Tại
sao?


Phí bảo vệ môi trường (Điều 148 Luật Bảo vệ môi trường)


10


Tiền phải trả cho việc sử dụng dịch vụ.



Tiền sử dụng đất.



Thuế tài ngun.



Chi phí phục hồi mơi trường trong khai thác tài nguyên
(nước, dầu)


Nếu sau khi dự án đi vào hoạt động làm ô nhiễm môi
trường gây thiệt hại cho người dân, nghĩa vụ bồi
thường thiệt hại có phải là nghĩa vụ phải trả tiền theo
nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền không? Tại
sao?
Không. Vì nghĩa vụ phải trả tiền theo nguyên tắc người gây ô
nhiễm phải trả tiền là chủ thể trả tiền để có quyền được gây ô
nhiễm trong phạm vi quyền mà Pháp luật cho phép.
Cịn hoạt động gây ơ nhiễm mơi trường là đã vượt quá phạm
vi cho phép dẫn đến gây thiệt hại cho người dân thì đây là trách
nhiệm Bồi thường riêng.
Bài 8:
Ngày 01/4/2016, Thanh tra Sở Tài nguyên & Môi trường (Sở
TN&MT) tỉnh T. tiến hành thanh tra đột xuất về bảo vệ môi trường
tại nhà máy chế biến tinh bột sắn thuộc Công ty TNHHSXTM G
(Công ty G.). Nhà máy không xử lý nước thải và lén lút xả
thẳng ra sông VC. Lượng nước thải phát sinh 480m3/ ngày đêm,
kết quả phân tích mẫu nước thải có chứa các thông số ô nhiễm
vượt gấp 5 lần so với quy chuẩn kỹ thuật về chất thải. Sở Tài
nguyên & Môi trường tỉnh đã lập biên bản vi phạm hành chính để
xử lý theo quy định. Ngày 13/6/2016, Chủ tịch UBND tỉnh T đã
ký quyết định xử phạt vi phạm hành chính với số tiền là 340 triệu
đồng, đồng thời cơng ty phải thực hiện các biện pháp khắc phục
tình trạng ô nhiễm môi trườngtrong thời hạn 30 ngày và chi trả
kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc, phân tích mẫu môi trường.
Hỏi:
a) Công ty G. đã bị xử phạt về hành vi nào? Cho biết
cơ sở pháp lý?
Bài làm

Công ty G. đã bị xử phạt về hành vi không xử lý nước thải và
lén lút xả thẳng ra sông VC Lượng nước thải phát sinh 480m3/
ngày đêm, kết quả phân tích mẫu nước thải có chứa các thơng số
ơ nhiễmvượt gấp 5 lần so với quy chuẩn kỹ thuật về chất thải.
Nghị định 155/2016/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường,


11

Điểm c khoản 2 Điều 1: Phạm vi Điều chỉnh của Nghị định
này gồm các hành vi vi phạm các quy định về quản lý chất thải;
Cụ thể hành vi này thuộc điểm k khoản 5 Điều 13 quy định
hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 05
lần trở lên có chứa các thơng số môi trường thông thường vào môi
trường
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng
trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m3/ngày (24 giờ)
đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ)
– Mức phạt của Công ty G là phạt tiền từ 400 triệu đến 440
triệu do đây là tổ chức.
Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 5 Nghị định 155/2016.
b) Xác định hình phạt chính và biện pháp khắc phục
hậu quả mà công ty G phải thực hiện? Cho biết cơ sở pháp
lý?
Bài làm
Trong trường hợp này, Công ty G bị xử phạt tiền với số tiền là
340 triệu đồng thì đây hình thức xử phạt chính
Cơ sở pháp lý: điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định
155/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực

bảo vệ mơi trường.
b) Phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường là 1.000.000.000 đồng đối với cá
nhân và 2.000.000.000 đồng đối với tổ chức.
Đồng thời công ty phải thực hiện các biện pháp khắc phục
tình trạng ơ nhiễm mơi trường trong thời hạn 30 ngày và chi trả
kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc, phân tích mẫu mơi trường.
Hai (02) biện pháp trên khơng thuộc Hình thức xử phạt chính hay
Hình thức xử phạt bổ sung mà là biện pháp khắc phục hậu quả:
Cơ sở pháp lý: điểm c, n khoản 3 Điều 4 Nghị định
155/2016/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ mơi trường.
c) Cơng ty G. phải chấp hành hình phạt chính với mức
tiền phạt là 340 triệu đồng là đúng hay sai? Tại sao?
Bài làm
– Cơng ty G. phải chấp hành hình phạt chính với mức tiền
phạt là 340 triệu đồng là sai.
– Vì kết quả phân tích mẫu nước thải có chứa các thông số ô
nhiễm vượt gấp 5 lần so với quy chuẩn kỹ thuật về chất thải, sẽ


12

thuộc khoản 4 Điều 14 quy định hành vi xả nước thải vượt quy
chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 05 lần trở lên có chứa các thơng số
mơi trường nguy hại vào môi trường (Nghị định 155/2016/NĐ-CP).
– Lượng nước thải phát sinh 480m3/ ngày đêm xẻt theo điểm
k khoản 4 Điều 14 thì mức xử phạt cao nhất đối với hành vi này là
220 triệu đồng. Mà Chủ tịch UBND tỉnh T đã ký quyết định xử phạt
vi phạm hành chính với số tiền là 340 triệu đồng là trái với quy

định của pháp luật.
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng
trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m3/ngày (24 giờ)
đến dưới 600 m3/ngày (24 giờ)
– Mặt khác theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 155/2016, thì mức
phạt đối với Cơng ty G:
400 triệu đến 440 triệu do đây là tổ chức
– Ngoài ra, theo khoản 7 Điều 13 Nghị định 155/2016, Cơng
ty G cịn bị phạt tăng thêm 40% của mức tiền cao nhất đã chọn.
=> Cho nên mức tên không thể là 340 Triệu được.
d) Quyết định xử phạt do Chủ tịch UBND tỉnh ký là
đúng thẩm quyền hay không? Tại sao?
Bài làm
Đúng.
Cơ sở pháp lý: điểm b khoản 3 Điều 48 Nghị định 155/2016.
e) Biện pháp buộc nộp lại số tiền bất hợp pháp có
được do thực hiện hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ mơi
trường có cần thiết áp dụng khi xử phạt công ty G không?
Tại sao?
Bài làm
Tuỳ quan điểm cá nhân.
Khơng. Vì hành vi xả thải trái phép khơng có số tiền bất hợp
pháp có được do thực hiện hành vi đó. Nên biện pháp này là
khơng cần thiết.
Bài 9:
Ông A dự định đầu tư dự án xây dựng cơ sở tái chế, xử lý
chất thải rắn thông thường công suất 500 tấn/ ngày đêm tại tỉnh
H.
Theo kế hoạch, ông A nhập khẩu dây chuyển công nghệ từ
nước ngoài và khai thác nước ngầm để phục vụ cho hoạt động của



13

cơ sở. Ngày 12/10/2014, báo cáo đánh giá tác động mơi trường về
dự án trên được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Tuy nhiên, do gặp một số vấn đề khó khăn về tài chính nên
đến tháng 10/2015, ơng A thay đổi địa điểm triển khai dự án tại
tỉnh K. Hỏi:
a) Dự án trên có thuộc đối tượng phải đánh giá tác
động môi trường (ĐTM) không? Tại sao?
dự án xây dựng cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn thông
thường công suất 500 tấn/ ngày đêm tại tỉnh H. – là dự án phải
ĐTM
Cơ sở pháp lý: điểm c, khoản 1 Điều 18 Luật Bảo vệ môi
trường
Mục 45 Phụ lục II Nghị định 18/2015, do có cơng suất lớn hơn
10 tấn/ngày.
– 10/2015, ông A thay đổi địa điểm triển khai dự án tại tỉnh
K. Lúc này thì ơng A phải thực hiện việc lập lại báo cáo ĐTM
Cơ sở pháp lý: điểm b khoản 1 Điều 20 Luật Bảo vệ mơi
trường.
b) Cơ quan nào có thẩm quyền tổ chức thẩm định và
phê duyệt ĐTM? Tại sao?
Bộ tài nguyên và môi trường.
Cơ sở pháp lý: điểm c khoản 1 Điều 23 Luật Bảo vệ môi
trường. Và Dự án này không mục 8 Phụ lục III Nghị định 18/2015,
do có cơng suất từ 250 tấn/ ngày đêm.
c) Những nghĩa vụ nào ông A phải thực hiện theo quy
định pháp luật môi trường khi đầu tư cho dự án trên?



Phí bảo vệ môi trường (Điều 148 Luật Bảo vệ môi trường)



Tiền phải trả cho việc sử dụng dịch vụ.



Tiền sử dụng đất.



Thuế tài nguyên (khai thác nguồn nước ngầm)



Chi phí phục hồi môi trường trong khai thác tài nguyên.
Bài 10:

Tháng 3/2014, Công ty cổ phần dịch vụ S bị lực lượng cảnh
sát môi trường, Công an tỉnh A bắt quả tang về hành vi xả nước
thải ra rạch B. Qua kết quả Điều tra, Trưởng Phịng cảnh sát mơi
trường kết luận: cơng ty cổ phần dịch vụ S đã:


14
1. Không lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự


án theo quy định;
2. Xử lý chất thải nguy hại vượt quá khối lượng quy định trong

giấy phép quản lý chất thải nguy hại;
3. Xả nước thải có chứa các thơng số mơi trường khơng nguy

hại vào môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải
từ 2,5 lần với lượng nước thải là 9.000 m3/ngày (24 giờ).
Hỏi:
a) Công ty S phải chịu những loại trách nhiệm pháp
lý nào? Tại sao?
– Cơng ty S có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo
vệ mơi trường bị áp dụng hình thức xử phạt chính là Phạt tiền.
– Ngồi hình thức xử phạt chính thì cơng ty S cịn có thể bị
áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng có thời hạn đối với: Giấy chứng nhận đạt
tiêu chuẩn môi trường; Giấy phép quản lý chất thải nguy hại; Giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước
– Ngồi hai hình thức xử vi phạm hành chính nêu trên, Cơng
ty S cịn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục
hậu quả sau đây:
c) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ơ
nhiễm mơi trường và các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học;
n) Truy thu số phí bảo vệ mơi trường nộp thiếu, trốn nộp
theo quy định; buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc
và phân tích mẫu mơi trường trong trường hợp có vi phạm vềxả
chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm
môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành.
Cơ sở pháp lý: điểm c, n khoản 3 Điều 4 Nghị định

155/2016/NĐ-CP.
b) Hãy xử lý các hành vi vi phạm của công ty S?
Hành vi 1: không lập lại báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án theo quy định;
– Nghị định 155/2016/NĐ-CP. Điều 9, anh đọc thì khoản 1 là
thuộc phạm vi của UBND, và khoản 2 thuộc thẩm quyền Bộ
TNMT à trước tiên để xử phạt hành vi này cần làm rõ dự án này
– báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền của ai
phê duyệt à đề bài không cho dự án?


15

– Giả sử thuộc thẩm quyền UBND phê duyệt, không lập lại
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định.
– Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng
Nhưng do Công ty S là tổ chức nên mức phạt tiền trên là gấp
02 lần nên mức phạt tiền là Phạt tiền từ 320.000.000 đồng đến
360.000.000 đồng
Cơ sở pháp lý: điểm o khoản 1 Điều 9, khoản 1 Điều 5 Nghị
định 155/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh
vực bảo vệ mơi trường.
– Hình phạt bổ sung:
Đình chỉ hoạt động của cơ sở 03 đến 06 tháng để khắc phục
vi phạm.

sở
pháp
định 155/2013/NĐ-CP


lý: điểm

a

khoản

4

Điều

9 Nghị

– Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc lắp đặt, vận hành công trình bảo BVMT và lâp hồ sơ
báo cáo kết quả.

sở
pháp
định 155/2013/NĐ-CP

lý: điểm

b

khoản

4

Điều


9 Nghị

Hành vi 2: xử lý chất thải nguy hại vượt quá khối lượng quy
định trong giấy phép quản lý chất thải nguy hại;
– Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.
Nhưng do Công ty S là tổ chức nên mức phạt tiền trên là gấp
02 lần nên mức phạt tiền là Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến
400.000.000 đồng
Cơ sở pháp lý: điểm d khoản 5 Điều 23 khoản 1 Điều 5 Nghị
định 155/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh
vực bảo vệ mơi trường.
– Hình phạt bổ sung:
Tước giấy phép xử lý chất thải từ 03 đến 06 tháng.

sở
pháp
định 155/2013/NĐ-CP.

lý: điểm

b

khoản

9 Điều

23 Nghị

Buộc chi trả chi phí trưng cầu giám định, buộc phải thực hiện
biện pháp khắc phục tình trạng ơ nhiễm mơi trường và báo cáo.

Cơ sở pháp lý: điểm
định 155/2013/NĐ-CP.

b

khoản

9

Điều

23 Nghị


16

Hành vi 3: xả nước thải có chứa các thơng số môi
trường không nguy hại vào môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật
về chất thải từ 2,5 lần với lượng nước thải là 9.000 m3/ngày.
– Phạt tiền:
Từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng. Nhưng do
Công ty S là tổ chức nên mức phạt tiền trên là gấp 02 lần nên
mức phạt tiền là Phạt tiền từ 1.300.000.000 đồng đến
1.400.000.000 đồng
Cơ sở pháp lý: điểm y khoản 3 Điều 13 Nghị định
155/2013/NĐ-CP.
Phạt tăng thêm 30% của mức tiền cao nhất đã chọn đối hành
vi này.
Cơ sở pháp lý: khoản 7 Điều 13 Nghị định 155/2013/NĐ-CP.
Ai có thẩm quyền xử phạt các hành vi vi phạm của công ty

S? Tại sao?
Chủ tịch UBND cấp tỉnh. Do tổng tiền phạt công ty sẽ lớn hơn
100 triệu và nhỏ hơn 2 ty
Cơ sở pháp lý: điểm b khoản 3 Điều 48, khoản 2 Điều 5 Nghị
định 155/2013/NĐ-CP.
Bài 11:
Công ty TNHH X hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kim loại
và sắt thép xây dựng. Do nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất nên
Công ty X muốn triển khai thực hiện dự án xây dựng một nhà máy
luyện kim ở địa bàn huyện HM, TP.H. Để thực hiện dự án Công ty
tiến hành nhập khẩu kim loại phế liệu từ nước ngoài về sử dụng.
Hỏi:
a) Cơng ty X có phải thực hiện ĐTM khơng? Vì sao?
Có. Vì dự án là xây dựng nhà máy luyện kim – Với nguyên
liệu là phế liệu thì là dự án thuộc danh mục phải thực hiện dự án
đánh giá tác động môi trường.
Cơ sở pháp lý: điểm c khoản 1 Điều 18 và Mục 47 Phụ lục II
Nghị định 18/2015.
b) Nếu có thì Cơng ty X muốn tự lập báo cáo ĐTM thì
có được khơng? Cơ quan nào sẽ có thẩm quyền tổ chức
thẩm định báo cáo ĐTM nêu trên?
Được. Vì chủ dự án thuộc đối tượng quy định tại khoản 1
Điều 18 Luật Bảo vệ mơi trường có quyền tự mình đánh giá tác
động mơi trường – Kết quả đánh giá tác động mơi trường thể hiện
dưới hình thức báo cáo ĐTM.


17

Cơ sở pháp lý: Điều 19 Luật Bảo vệ môi trường

c) Giả sử trong quá trình thực hiện dự án Công ty X
muốn đăng ký bổ sung thêm ngành nghề cán, kéo kim loại
cho dự án. Cơng ty có phải thực hiện thêm thủ tục pháp lý
nào về môi trường khơng? Vì sao?
Nếu bổ sung thêm ngành nghề cán, kéo kim loại có quy mơ
cơng suất từ 2000 tấn sản phẩm/ năm trở lên Công ty phải thực
hiện thủ tục Lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Cơ sở pháp lý: điểm b khoản 1 Điều 15 và Mục 48 Phụ luc II
Nghị định 18.
(Nếu bổ sung thêm ngành nghề cán, kéo kim loại có quy mơ
cơng suất < 2000 tấn sản phẩm/ năm => Chắc là đối tượng phải
lập kế hoạch bảo vệ môi trường
Cơ sở pháp lý: Điều 29 Luật Bảo vệ môi trường)
d) Công ty X phải thực hiện những nghĩa vụ tài chính
nào về mơi trường?


Phí bảo vệ mơi trường Điều 148 Luật Bảo vệ môi trường.



Tiền phải trả cho việc sử dụng dịch vụ.



Tiền sử dụng đất.
Bài 12:

Danh nghiệp tư nhân A (A) do ông H làm chủ hoạt động
trong lĩnh vực kinh doanh nhà hàng, quán nhậu hiện có một nhà

hàng tại Quận 1 (nhà hàng này đã được cơ quan có thẩm quyền
xác nhận kế hoạch BVMT). Ngày 24/01/2016, do muốn mở rộng
quy mô kinh doanh nên ông H đã mở thêm một địa điểm kinh
doanh cho DN A tại Quận 4 trên diện tích mặt bằng 500m2 để
kinh doanh quán nhậu. Hỏi:
a) Ơng H có phải lập kế hoạch BVMT đối với địa điểm
kinh doanh đặt tại Quận 4 không? Vì sao?
Ơng A phải lập kế hoạch BVMT đối với địa điểm kinh doanh
đặt tại Quận 4.
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 29 Luật Bảo vệ môi
trường; Điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị định 18
b) Kế hoạch BVMT trên có bắt buộc phải đăng ký
khơng? Nếu đăng ký thì cơ quan nào có thẩm quyền xác
nhận? Cơ sở pháp lý?
Kế hoạch BVMT trên bắt buộc phải đăng ký


18

Cơ sở pháp lý: Điều 31 Luật Bảo vệ môi trường và khoản 2
Điều 18 Nghị định 18.
Cơ quan có thẩm quyền xác nhận là UBND cấp huyện.
Cơ sở pháp lý: khoản 2 Điều
trường; Điểm b khoản 1 Điều 19 NĐ18

32 Luật Bảo vệ mơi

c) Tình tiết bổ sung: Để tiết kiệm chi phí ngun liệu,
ngày 10/06/2016 ơng H đã đầu tư th một diện tích đất có
mặt nước 15 ha tại huyện X tỉnh K để thực hiện dự án nuôi

trồng thủy sảnnhằm cung cấp nguồn nguyên liệu cho các
nhà hàng, quán nhậu của ông. Hỏi dự án này phải lập báo
cáo ĐTM hay kế hoạch BVMT? Vì sao?
Dự án này phải lập báo cáo ĐTM vì nó thuộc đối tượng phải
lập báo cáo ĐTM
Cơ sở pháp lý: Điểm c khoản 1 Điều 18 Luật Bảo vệ môi
trường và mục 77 Phụ lục II Nghị định 18.
Bài 13:
(a) Trong quá trình hoạt động, của hàng chế biến cà phê của
anh Lân thường xuyên dặt tại xã A, huyện B, tỉnh C xả khí thải
chưa qua xử lí ra mơi trường, làm ảnh hưởng đến mơi trường
khơng khí và mọi người xung quanh, nên UBND phường ra quyết
định xử phạt 15.000.000 đồng về hành vi xả thải ra mơi trường.
Bình luận QĐ trên?
(b) Giả sử anh Lân cho rằng, QĐ xử phạt của UBND phường
là trái pháp luật. Với tư cách là luật sư, anh/ chị hãy hướng dẫn
các thủ tục pháp lý cần thiết để giải quyết yêu cầu anh Lân theo
quy định pháp luật hiện hành?
Bài làm
a) Bình luận QĐ trên?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 104 Luật Bảo vệ môi
trường 2014
– Cửa hàng chế biến cà phê của anh Lân xả khí thải chưa qua
xử lí ra mơi trường nhưng lượng khí thải chưa vượt quy chuẩn kỹ
thuật ở mức độ nghiêm trọng thì anh Lân khơng có hành vi vi
phạm.
– Cửa hàng chế biến cà phê của anh Lân xả khí thải chưa qua
xử lí ra mơi trường nhưng lượng khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật
ở mức độ nghiêm trọng thì mới có hành vi vi phạm pháp luật mơi
trường. Ngồi ra, khi xác định cửa hàng chế biến cà phê của anh

Lân có HVVP thì tùy vào trường hợp thải khí thải có chứa thơng số


19

mơi trường thơng thường hay thải khí thải có chứa thông số môi
trường nguy hại vào môi trường và phụ thuộc vào lượng khí thải
vượt quy chuẩn kỹ thuật để xác định anh Lân phải bị phạt cảnh
cáo hay phạt tiền và mức phạt là bao nhiêu. ( Điều 15,16 Nghị
định 155/2016/NĐ-CP)
Do đó, UBND phường ra quyết định xử phạt 15.000.000 đồng
về hành vi xả thải ra môi trường là chưa có cơ sở pháp luật và
mức phạt chưa hợp lí.
b) Trong trường hợp anh Lân cho rằng, QĐ xử phạt của
UBND phường là trái pháp luật thì anh Lân có thể:
– Làm đơn khởi kiện đến TAND có thẩm quyền trong thời hạn
01 năm kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành
chính (điểm a khoản 2 Điều 116 Luật TTHC 2015) về QĐHC của
UBND phường để được giải quyết theo thủ tục tố tụng hành chính
– Làm đơn Khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp (Điều 8) QĐHC
của UBND phường đến CT.UBND phường trong thời hạn 90 ngày
( Điều 9) kể từ ngày nhận được QĐHC hoặc biết được QĐHC ( Điều
17 Luật khiếu nại 2011 )
Bài 14:
Cưông ty X là một doanh nghiệp trong nước hiện đang có
nhu cầu sử dụng 10.000 ha rừng ràm tự nhiên ở huyện MH, tỉnh
LA để thực hiện dự án khu du lịch sinh thái rừng và khu nghỉ
dưỡng. Hỏi:
a) Cơng ty X có thể xác lập quyền sử dụng rừng trong
trường hợp này thông qua những cách thức nào?

– Giao rừng có thu tiền (điểm khoản 1 Điều 24 Luật BVPT
Rừng)
– Cho thuê rừng trả tiền hàng năm để kinh doanh cảng quan,
nghĩ dưỡng, du lịch sinh thái – môi trường (khoản 2 Điều 24 Luật
BVPT Rừng)
b) Giả sử Công ty X làm hồ sơ xin được giao rừng có
thu tiền sử dụng rừng. Hỏi cơ quan nào có thẩm quyền
giao rừng trong trường hợp này? Nếu cần thu hồi lại thì cơ
quan nào sẽ có thẩm quyền thu hồi? Nêu rõ cơ sở pháp lý.
UBND tỉnh LA có thẩm quyền giao rừng đối với tổ chức trong
nước.
Cơ sở pháp lý: điểm a khoản 1 Điều 28 Luật bảo vệ và phát
triển rừng


20

UBND tỉnh LA có thẩm quyền giao rừng nào thì có quyền thu
hồi rừng đó.
Cơ sở pháp lý: điểm c khoản 1 Điều 28 Luật bảo vệ và phát
triển rừng
c) Giả sử Công ty X muốn khai thác gỗ tràm trong
rừng để bán và sản xuất bàn ghế phục vụ du khách thì có
được khơng? Nếu được thì điều kiện như thế nào?
tổ chức đuợc giao rừng sản xuất có thu tiền sử dụng rừng
hoặc được NN cho thuê rừng sản xuất đều có quyền được khai
thác lâm sản trong rừng sản xuất.
Điểm b khoản 1 Điều 64 và khoản 2 Điều 66 Luật Luật bảo
vệ và phát triển rừng
Với các điều kiện sau:

– Đảm bảo duy trì diện tích phát triễn trữ lượng chất lượng
của rừng và tuân theo quy chế quản lý rừng khoản 2 Điều 55
– Chủ rừng là tổ chức phải có hồ sơ được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt gồm dự án đầu tư, phương án
quản lý, bảo vệ và sản xuất, kinh doanh rừng; khai thác rừng phải
có phương án Điều chế rừng đã được cơ quan quản lý nhà nước về
bảo vệ và phát triển rừng phê duyệt; b khoản 2 Điều 56
– Chỉ được khai thác gỗ và các thực vật khác của rừng sản
xuất là rừng tự nhiên, trừ các loài thực vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm bị cấm khai thác theo quy định của Chính phủ về Chế độ
quản lý, bảo vệ những loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm và Danh mục những loài thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm. d khoản 2 Điều 56
– Đối với các tổ chức khi khai thác phải có hồ sơ thiết kế khai
thác phù hợp với phương án Điều chế rừng hoặc phương án hoặc
kế hoạch sản xuất, kinh doanh rừng được Chủ tịch Uy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt;a khoản 3
Điều 56
– Việc khai thác rừng phải theo quy chế quản lý rừng và chấp
hành quy phạm, quy trình kỹ thuật bảo vệ và phát triển rừng; sau
khi khai thác phải tổ chức bảo vệ, nuôi dưỡng, làm giàu rừng cho
đến kỳ khai thác sau. khoản 4 Điều 56
– Việc khai thác rừng trồng được thực hiện theo quy định sau
đây: (khoản 2 Điều 57)
a) Trường hợp chủ rừng tự bỏ vốn gây trồng, chăm sóc, ni
dưỡng, bảo vệ rừng thì được tự quyết định việc khai thác rừng
trồng. Các sản phẩm khai thác từ rừng trồng của chủ rừng được


21


tự do lưu thông trên thị trường. Trường hợp cây rừng trồng là cây
gỗ quý, hiếm thì khi khai thác phải thực hiện theo quy định của
Chính phủ;
b) Trường hợp rừng trồng bằng vốn từ ngân sách nhà nước,
chủ rừng phải lập hồ sơ khai thác trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt nguồn vốn quyết định. Các sản phẩm khai thác từ rừng
trồng của chủ rừng được tự do lưu thông trên thị trường. Trường
hợp cây rừng trồng là cây gỗ quý, hiếm thì khi khai thác phải thực
hiện theo quy định của Chính phủ;
c) Trồng lại rừng vào thời vụ trồng rừng ngay sau khi khai
thác hoặc thực hiện biện pháp tái sinh tự nhiên trong quá trình
khai thác.
Bài 15:
Công ty TNHH A là doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước
ngoài được thành lập tại Việt Nam hiện đang dự định thành lập 1
dự án đầu tư ở tỉnh BT để thăm dò và khai thác quặng titan ở các
bãi cát trống cách xa khu dân cư. Hỏi:
a) Theo anh (chị) Cơng ty A có thuộc đối tượng
được phép hoạt động khống sản ở Việt Nam hay khơng?
Vì sao?
– Hoạt động khoáng sản bao gồm hoạt động thăm do khoáng
sản, hoạt động khai thác khoáng sản(khoản 5 Điều 2 Luật Khống
sản)
– Cơng ty TNHH A là doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước
ngoài được thành lập tại Việt Nam thì đây là Doanh nghiệp được
thành lập theo Luật Doanh nghiệp.
=> Doanh nghiệp này thuộc đối tượng được phép hoạt động
khoáng sản tại Việt Nam
– Cơ sở pháp lý: điểm a khoản 1 Điều 34 và điểm a khoản 1

Điều 51 Luật Khống sản.
b) Giả sử ngày 08/8/2013, Cơng ty A được cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy phép thăm dị khống sản, thời hạn
của giấy phép là 24 tháng kể từ ngày 09/8/2013. Tuy
nhiên, sau khi được cấp giấy phép đến ngày 09/8/2015 (2
năm sau) Công ty này vẫn chưa thăm dị được bất kỳ một
mỏ khống sản nào nên muốn gia hạn thời hạn thăm dị
khống sản. Hỏi Cơng ty muốn gia hạn thời hạn thăm dị
khống sản trên giấy phép thì có được khơng? Thời hạn tối
đa được gia hạn và điều kiện để được gia hạn?


22

– Phải xét xem việc khơng tiến hành thăm dị khống sản có
phải do bất khả kháng khơng?
– Nếu khơng phải là trường hợp lý do bất khả kháng mà sau
06 tháng, kể từ ngày Giấy phép thăm dị khống sản có hiệu lực,
Cơng ty A khơng tiến hành thăm dị thì Giấy phép thăm dị
khống sản sẽ bị thu hồi.
Cơ sở pháp lý: Điểm a khoản 1 Điều 46 Luật khống sản)
– Giấy phép thăm dị khống sản chấm dứt hiệu lực khi Giấy
phép bị thu hồi
Cơ sở pháp lý: Điểm a khoản 2 Điều 45 Luật khoáng sản
c) Giả sử Công ty A được UBND tỉnh BT gia hạn giấy
phép thăm dị khống sản đến ngày 09/8/2016.
Đến ngày 05/01/2017 Cơng ty A đã thăm dị và phát hiện
một mỏ titan ở huyện TP, tỉnh BT.
Ngày 15/02/2017, UBND tỉnh BT đã ra quyết định phê duyệt
đối với trữ lượng khống sản tại mỏ này.

Ngày 30/11/2017, Cơng ty nộp hồ sơ yêu cầu UBND tỉnh BT
cấp Giấy phép khai thác khống sản cho mỏ khống sản nêu trên
thì bị UBND tỉnh BT từ chối với lý do mỏ titan này đã được cấp
phép khai thác cho Cơng ty B có trụ sở tại TP.PT tỉnh BT vào ngày
20/10/2016. Hỏi việc từ chối cấp phép của UBND tỉnh BT trong
trường hợp này có phù hợp với quy định của pháp luật khơng? Vì
sao?
– Phù hợp khơng với pháp luật.
– Ngày 15/02/2017, UBND tỉnh BT đã ra quyết định phê
duyệt đối với trữ lượng khoáng sản tại mỏ này. Trong thời hạn 06
từ ngày 15/02/2017, thì cơng ty sẽ được ưu tiên Cấp giấy phép
khai thác khoáng sản. (khoản 1 Điều 45 LKS)
– Ngày 30/11/2017, Công ty nộp hồ sơ yêu cầu UBND tỉnh BT
cấp Giấy phép khai thác khoáng sản (đã hết thời hạn ưu tiên).
– Giấy phép khai thác khoáng sản chỉ được cấp ở khu
khơng có tổ chức, cá nhân đang thăm dị, khai thác khống
hợp pháp. Nhưng tình huống thì Cơng ty A đang thăm dị
pháp UBND Tỉnh BT lại cấp Giấp phép khai thác khống sản
cơng ty B là sai. (điểm a khoản 1 Điều 53 Luật KS)

vực
sản
hợp
cho

Bài 16:
Công ty đang làm thủ thủ tục thực hiện một dự dán đầu tư
xây dựng một nhà máy thủy điện có cơng suất 300 MW. Hỏi:



23

Dự án trên của cơng ty A có thuộc đối tượng phải ĐTM hay
không? Tại sao?
Dự án thuộc đối tượng phải ĐTM vì thuộc danh mục phải
thực hiện ĐTM
Có cơng suất trên 10 MW
Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 18 Luật Bảo vệ môi trường và
mục 27 Phụ lục II Nghị định 18/2015.
Nếu dự án trên thuộc đối tượng phải ĐTM thì:
a) Cơng ty A có thể tự lập báo cáo ĐTM hay khơng?
Có. Nhưng phải đáng ứng các điều kiện Pháp luật cho
phép (Điều 13 Nghị định 18/2015)
Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 19 Luật Bảo vệ mơi trường
b) Trong nội dung báo cáo ĐTM có bắt buộc phải có ý
kiến tham vấn của cộng đồng dân cư hay khơng?
Khơng.
Trong q trình thực hiện ĐTM, chủ dự án phải tiến hành
tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự
án. (khoản 4 Điều 12 Nghị định 18/2015)
Ý kiên của các đại biểu tham dự cuộc họp tham vấn phải
được thể hiện đầy đủ trong biên bản họp cộng đồng. (khoản 6
Nghị định 18/2015)
c) Thời điểm công ty A phải nộp hồ sơ xin thẩm định
báo cáo ĐTM?
d) Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định và phê
duyệt báo cáo ĐTM của dự án trên
Cơng trình thuy điện này khơng thuộc danh mục dự án thuộc
thẩm quyền thẩm định và phê duyệt của Bộ TNMT (khoản 3 Là có
dung tích hồ chứa nước 100.000.000 m3 còn dự án bài tập là 300

MW)
Thuộc thẩm quyền thẩm định là của UBND cấp tỉnh – Thẩm
quyền phê duyệt là người đứng đầu hoặc thủ trưởng cơ quan
thẩm định.
Cơ sở pháp lý: khoản 4 Điều 23 và khoản 1 Điều 25 Luật Bảo
vệ môi trường. Điểm d khoản 1 Điều 14 Nghị định 18/2015.
e) Nêu các loại giấy phép về mơi trường mà cơng ty A
phải có để dự án được phê duyệt và đi vào hoạt động.
– Đánh giá tác động môi trường + Cam kết bảo vệ môi
trường


24

– Báo cáo giám sát môi trường định kỳ
– Giấy phép nghiệm thu môi trường tổng thể.
f) Nêu các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp
luật về mơi trường mà cơng ty A phải thực hiện trong q
trình thực hiện và vận hành dự án.
– Phí bảo vệ môi trường. Đ148
– Tiền phải trả cho việc sử dụng dịch vụ (thu gom rác,..)
– Tiền thuê đất, sử dụng đất.
g) Dự án thủy điện của cơng ty A có thể đăng kí là dự
án phát triển sạch theo Nghị định thư Kyoto hay khơng?
Tại sao?
Khơng. Vì cơng ước này chỉ áp đặt cho các Bên thuộc phụ lục
I đạt được sự cam kết của mình về giảm và hạn chế phát thải định
lượng theo Điều 3. Việt Nam không là một Bên trong Phụ lục I của
Nghị định thư Kyoto.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 12 Nghị định thư Kyoto

Bài 17: (bài này khó kinh khủng khiếp)
Ngày 12/8/2015, tàu chở dầu A mang cờ nước ngoài khi cập
cảng CL của Việt Nam đã gặp sự cố kĩ thuật và đâm va phải cầu
cảng. Hậu quả gây ra là:
a. Lảm cho cầu cảng bị sập, thiệt hại ước tính là 10 ty VNĐ
b. 1500 tấn dầu DO tràn từ tàu ra sông làm một đoạn song dài

100km bị nhiễm dầu, thiệt hại ước tính là 1000 ty VNĐ
c. Nước sông bị nhiễm dầu tràn vào ao đầm nuôi trồng thủy

sản và ruộng luất của nông dâu là cho lúa và thủ sản bị chết,
thiệt hại ước tính là 500 ty VNĐ.
d. Do nước sông bị nhiễm dầu nên những nhà máy cung cấp

nước sinh hoạt trong khu vực bị ô nhiễm phải ngừng hoạt
động, thiệt hại ước tính là 10 ty VNĐ.
Anh (chị) hãy cho biết hoặc xác định:
a) Những biện pháp phải và được phép áp dụng để xử
lí sự cố?
– Thực hiện yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về BVMT
trong quá trình điều tra, xác định phạm vi giới hạn, mức độ
nguyên nhân biện pháp khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi
trường.


25

– Tiến hành ngay các biện pháp ngăn chặn, hạn chế nguồn
gây ô nhiễm môi trường và hạn chế sự lan rộng, ảnh hưởng đến
sức khoẻ và đời sống của người dân trong vùng.

– Thực hiện biện pháp khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi
trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý NN về BVMT.
– Bồi thường thiệt hại theo quy định của Luậtnày và quy định
của pháp luật có liên quan.
– Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 112 Luật Bảo vệ môi trường.
b) Trong số những thiệt hại nói trên, những thiệt hại
nào được coi là thiệt hại do ơ nhiễm mơi trường, suy thối
mơi trường gây ra? Tại sao?
– Ơ nhiễm mơi trường (khoản 8 Điều 3 Luật Bảo vệ môi
trường)
1500 tấn dầu DO tràn từ tàu ra sông làm một đoạn song dài
100km bị nhiễm dầu à sự cố tràn dầu này đã làm ô nhiễm môi
trường.
– Nước sông bị nhiễm dầu tràn vào ao đầm nuôi trồng thủy
sản và ruộng luất của nông dâu là cho lúa và thủ sản bị
chết à đây thiệt hại do ô nhiễm môi trường (nguồn nước sông bị ô
nhiễm)
– Do nước sông bị nhiễm dầu nên những nhà máy cung cấp
nước sinh hoạt trong khu vực bị ô nhiễm phải ngừng hoạt
động à thiệt hại do ô nhiễm môi trường nguồn nước sông bị ô
nhiễm)
c) Xác định pháp luật áp dụng để xác định trách
nhiệm bồi thường thiệt hại của chủ tàu.
– Lảm cho cầu cảng bị sập, thiệt hại ước tính là 10 ty
VNĐ à BTTH theo pháp luật dân sự.
– 1500 tấn dầu DO tràn từ tàu ra sông làm một đoạn song
dài 100km bị nhiễm dầu, thiệt hại ước tính là 1000 ty VNĐ; Nước
sông bị nhiễm dầu tràn vào ao đầm nuôi trồng thủy sản và ruộng
luất của nông dâu là cho lúa và thủ sản bị chết, thiệt hại ước tính
là 500 ty VNĐ; Do nước sông bị nhiễm dầu nên những nhà máy

cung cấp nước sinh hoạt trong khu vực bị ô nhiễm phải ngừng
hoạt động, thiệt hại ước tính là 10 ty VNĐ. à BTTH theo Luật Bảo
vệ môi trường, và các pháp luật có liên quan (điểm d khoản 1
Điều 112 Luật Bảo vệ môi trường; và Chương XIX Luật Bảo vệ môi
trường) + Điều 33 Nghị định 155/2016 – xử lý vi phạm hành chính
về BVMT


×