Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công rãnh, lề đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.13 KB, 78 trang )

Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình

THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1. TÊN GÓI THẦU, DỰ ÁN, CHỦ ĐẦU TƯ VÀ ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC:

- Tên gói thầu: Xây lắp cơng trình.
- Tên cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc đoạn Km941+710 – Km941+930 (T); Km 943+220 –
Km943+410; Km966+020 – Km966+117; Km966+890 – Km966+940; Km974+130 –
Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình.
- Chủ đầu tư: Cục Quản lý Đường bộ II.
- Địa chỉ: 58 – Phan Đăng Lưu – TP. Vinh – Nghệ An.
2. CÁC CĂN CỨ LẬP THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG:

- Hồ sơ mời thầu của Cục Quản lý Đường bộ II.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn
Km923+00 - Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc đoạn Km941+710 – Km941+930 (T); Km
943+220 – Km943+410; Km966+020 – Km966+117; Km966+890 – Km966+940;
Km974+130 – Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình.
- Các định mức, quy chuẩn, tiêu chuẩn thi cơng và nghiệm thu hiện hành.
- Năng lực và kinh nghiệm thi cơng của nhà thầu.
3. VỊ TRÍ, ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:

- Cục bộ trên đoạn các huyện Bố Trạch, Quảng Ninh và Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
4. QUY MƠ XÂY DỰNG:

- Loại cơng trình chức năng: Sửa chữa cơng trình giao thông.
- Trên cơ sở nền, mặt đường hiện tại, tiến hành sửa chữa hệ thống thoát nước, rãnh dọc


hư hỏng cục bộ và vệ sinh môi trường, đồng thời nâng cao hiệu quả khai thác của đoạn
tuyến.
5. PHẠM VI CƠNG VIỆC CỦA GĨI THẦU:

5.1. Sửa chữa lề đường:
- Sửa chữa lề đất bị hư hỏng và vuốt nối từ mép nhựa tới méo rãnh rộng trung bình 1,0m.
Tiến hành gia cố lề đường bằng cách đổ lớp cấp phối đá dăm loại II dày 10cm xong rồi đổ
tiếp lớp BTXM M200 dày 18cm. Tổng diện tích sửa chữa là 1.772,80m²;
- Ở những vị trí lề đất chân hộ lan mềm: Tiến hành đổ lớp cấp phối đá dăm loại II dày
5cm, sau đó gia cố bằng lớp BTXM dày 5cm mác 150. Diện tích: 9.429,84m2.
5.2. Sửa chữa hệ thống thoát nước:
- Sửa chữa, gia cố rãnh đất bằng rãnh BTXM M200 ở các tuyến sau: Km941+658 ÷
Gói thầu: Xây lắp cơng trình


Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình

Km941+924 (T); Km943+220 ÷ Km943+431 (P); Km966+020 ÷ Km966+106 (T);
Km966+020 ÷ Km966+117 (P); Km966+890 ÷ Km966+968 (T); Km966+890 ÷
Km966+961 (P); Km974+130 ÷ Km974+187 (P). Kết cấu rãnh như sau: Rãnh tiết diện hình
thang kích thước 120x40x40 cm, thành rãnh làm bằng tấm BTXM M200 đá 1x2cm dày
7cm, lắp ghép; đáy rãnh bằng BTXM M200 đổ tại chỗ, đá 1x2cm, dày 7cm. Chiều dài rãnh:
1.190m
- Tại các vị trí qua cửa nhà dân, đặt các tấm bản kích thước 160x50x15cm, bằng BTCT
M250 đúc sẵn (6 tấm/vị trí), số lượng 138 tấm.
- Tại các vị trí qua đường ngang, bổ sung rãnh hộp BTCT M250 đúc sẵn, kích thước
0,8x0,4m; thành rãnh dày 15cm, hoàn trả đường ngang bằng lớp BTXM M200 dày 20cm
trên lớp CPĐD loại II dày 10cm. Chiều dài rãnh 89m;

- Sửa chữa, bổ sung 04 cửa xả bằng BTXM M200 đổ tại chỗ.
5.3. Bổ sung hệ thống ATGT:
Bổ sung 18 cọc tiêu còn thiếu tại các vị trí rãnh sâu để đảm bảo ATGT theo quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.

Gói thầu: Xây lắp cơng trình


Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình

CHƯƠNG 2: CÁC TIÊU CHUẨN ĐƯỢC ÁP DỤNG
Cơng trình sẽ được thi cơng đúng bản vẽ thi cơng đã được phê duyệt. Q trình thi
cơng và nghiệm thu sẽ áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam, các quy trình thi cơng và nghiệm
thu có liên quan hiện hành. Sau đây là một số tiêu chuẩn, văn bản chủ yếu:
1. QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP DỤNG:
1.1. Tiêu chuẩn thi công, nghiệm thu:

TT
1
2
3
4
5
6
7
8

Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn

Công tác đất - Thi cơng và nghiệm thu
Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo
đường ô tô – Vật liệu, thi công và nghiệm thu
Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng tự nhiên
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép tồn khối Quy phạm thi cơng và nghiệm thu
Hỗn hợp bê tông trộn sẵn - Các yêu cầu cơ bản
đánh giá chất lượng và nghiệm thu
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường
bộ
Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên
đường bộ
Tiêu chuẩn về nhựa đường, Bitum – yêu cầu kỹ

Ký hiệu
TCVN 4447-2012
22TCN 334:2006
TCXDVN 391:2007
TCVN 4453 - 1995
TCXDVN 374:2006
QCVN 41/2016-BGTVT
TCCS 07:2013/TCĐBVN
TCVN 7493:2005

thuật
1.2. Tiêu chuẩn thí nghiệm và vật liệu xây dựng:

TT
1
2


Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn
Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của
đất, đá dăm trong phịng thí nghiệm
Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phịng thí
nghiệm

Ký hiệu
22TCN 332 – 06
22TCN 333 – 06

3

Cốt liệu cho bê tông và vữa. Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 7570:2006

4

Cốt liệu cho bê tơng và vữa. Phương pháp thử

TCVN 7572:2006

5

Quy trình thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đá

22TCN 57 – 84

6


Quy trình thí nghiệm bê tơng xi măng

22TCN 60 – 84

7

Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật

8

Thí nghiệm xác định cường độ BTXM

TCVN 3118 – 1993

9

Phụ gia hóa học cho bê tơng

TCXDVN 305:2004

10

Thép cốt bê tơng

Gói thầu: Xây lắp cơng trình

TCVN 4506 :2012 4506 :2012

TCVN 1651:2008



Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình

TT

Tên quy chuẩn, tiêu chuẩn

Ký hiệu

11

Vữa xây dựng – Phương pháp thử

TCVN 3121:2003

12

Vữa xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 4314:2003

13

Gỗ xẻ – Kích thước cơ bản

TCVN 1075-1971

14


Vật liệu kim loại – Thử kéo ở nhiệt độ thường

22TCN 197:2002

15

Vật liệu kim loại – Thử uốn ở nhiệt độ thường

22TCN 198:2008

16

Bi tum - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 7493 : 2005

17

Bi tum – Phương pháp lấy mẫu

TCVN 7494 : 2005

18

Bi tum – Phương pháp xác định độ kéo dài

TCVN 7496 : 2005

Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất

19

và các lớp móng đường bằng vật liệu rời tại

TCVN 8821:2011

hiện trường
20

Xi măng pooclang hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 6260:2009

21

Xi măng pooclang - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 2682:2009

2. YÊU CẦU VỀ TỔ CHỨC KỸ THUẬT THI CÔNG, GIÁM SÁT:

Thực hiện theo các văn bản sau:
- Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 01/01/2021;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng; Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2019 của Chính phủ về Quản lý
chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ
về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
- Thơng tư số 30/2013/TT-BGTVT ngày 08/10/2013 của Bộ Giao thông vận tải bãi
bỏ Quyết định số 22/2008/QĐ-BGTVT ngày 20/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải về việc ban hành quy chế giám sát thi cơng xây dựng cơng trình trong ngành giao

thông vận tải.
- Quy chế tạm thời hoạt động TVGS thi cơng xây dựng cơng trình trong nghành
GTVT ban hành kèm theo Quyết định số 3173/QĐ-BGTVT ngày 11/10/2013 của Bộ
GTVT.
- Quy định về kiểm tra, kiểm soát tiến độ, chất lượng cơng trình xây dựng, giai đoạn
thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng ban hành kèm theo Quyết định số
1070/QĐ-BGTVT ngày 23/4/2013 của Bộ giao thông vận tải; Quyết định số 1908/QĐBGTVT ngày 04/7/2013 của Bộ GTVT điều chỉnh, bổ sung một số điều của số 1070/QĐBGTVT ngày 23/4/2013.

Gói thầu: Xây lắp cơng trình


Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình

CHƯƠNG 3: NGUỒN CUNG CẤP VÀ TIÊU CHUẨN VẬT LIỆU
1. GIẢI PHÁP CUNG ỨNG, LỰA CHỌN VẬT LIỆU SỬ DỤNG CHO CƠNG TRÌNH:

- Chất lượng vật tư, vật liệu là một trong những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng cơng trình. Vì vậy việc kiểm tra, cung ứng và sử dụng vật liệu đảm bảo chất lượng
theo yêu cầu kỹ thuật là vấn đề cần được quan tâm đầu tiên. Vật liệu, thiết bị sử dụng thi
cơng cơng trình phải đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn, đúng chủng loại, đủ số lượng.
Để đáp ứng các yêu cầu chất lượng thi công xây lắp từng hạng mục của gói thầu, qua
khảo sát mỏ vật liệu, nhà thầu dự kiến sử dụng các vật liệu xây dựng có nguồn gốc như sau:
- Đá dăm cấp phối loại II các loại mua tại mỏ Lèn Khe Ngang, thôn Mục Phúc Khê, xã
Phúc Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình,
- Cát mua tại mỏ Lèn Khe Ngang, thơn Mục Phúc Khê, xã Phúc Trạch, huyện Bố
Trạch, tỉnh Quảng Bình,
- Đá hộc mua tại mỏ Lèn Khe Ngang, thôn Mục Phúc Khê, xã Phúc Trạch, huyện Bố
Trạch, tỉnh Quảng Bình;

- Nhựa đường chèn khe giãn mua tại TP.Vinh;
- Xi măng các loại, thép các loại mua tại TP.Vinh;
- Các vật liệu khác mua tại TP.Vinh.
Các vật liệu trên đều có cam kết hoặc hợp đồng nguyên tắc của nhà thầu cung cấp. Các
cam kết, hợp đồng nguyên tắc cung cấp vật liệu đều có ghi tên cơng trình và đóng dấu giáp
lai của bên cung cấp.
Các nguồn cung cấp này đủ khả năng cung ứng vật liệu đảm bảo chất lượng và tiến độ
theo u cầu thi cơng. Ngồi ra, khi cần thiết để đẩy nhanh tiến độ và được Chủ đầu tư,
TVGS chấp thuận, Nhà thầu có thể dùng vật liệu có nguồn gốc khác nhưng chất lượng
tương đương.
- Trong q trình chuẩn bị thi cơng, Nhà thầu sẽ liên hệ với các đơn vị cung cấp vật
liệu, các mỏ vật liệu, nhà máy..., điều tra để tìm được nơi cung cấp vật tư tin cậy, kèm theo
các chứng chỉ được phép cung ứng vật tư theo từng chủng loại để phục vụ cho thi cơng gói
thầu. Danh sách các đơn vị cung ứng vật liệu sẽ được cân nhắc nhằm mục đích: Lựa chọn
đơn vị cung cấp có khả năng cung ứng kịp thời, đúng chủng loại, đảm bảo chất lượng với
giá hợp lý.
- Các phương án cung ứng vật tư dự phịng ln được chuẩn bị để q trình thi cơng
hồn tồn chủ động.
- Để đảm bảo cho chất lượng, Nhà thầu có các biện pháp kiểm tra vật tư chặt chẽ trước
khi đưa vào thi công. Các vật liệu xây dựng đưa vào Cơng trình đều được kiểm định theo
TCVN và các TCN về vật liệu xây dựng và dưới sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của Tư vấn
Gói thầu: Xây lắp cơng trình


Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình

giám sát.
- Để đảm bảo chất lượng các hạng mục thi cơng và tuổi thọ cơng trình, Nhà thầu luôn

chú trọng đến việc chỉ đưa các loại vật tư, vật liệu đảm bảo chất lượng và đúng chủng loại
vào thi công. Tất cả các loại vật liệu đưa vào cơng trình đều phải có xuất xứ nguồn gốc rõ
ràng và được thí nghiệm đạt các yêu cầu kỹ thuật, được duyệt trước khi sử dụng.
2. CÁC TIÊU CHUẨN VẬT LIỆU CHÍNH SỬ DỤNG CHO CƠNG TRÌNH:

2.1. Nhựa đường dùng chèn khe giãn:
- Nhựa đường dùng thi công chèn khe giãn là hỗn hợp nhựa đường cao su tổng hợp,
khống chất và phụ gia hóa chất phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế ASTM D6690, D1190. Các
loại nhựa đặc trên phải đạt các yêu cầu kỹ thuật quy định trong TCVN 7493-2005 Bitum Yêu cầu kỹ thuật.
- Nhựa đường có tính đàn hồi và kết dính, thi cơng nóng, có khả năng bít kín hiệu quả
mối nối và vết nứt trong mặt đường bê tông xi măng nhằm chống lại sự xâm nhập của hơi
ẩm và tạp chất trong suốt các chu kỳ lặp đi lặp lại của quá trình co giãn do thay đổi nhiệt độ.
- Nhựa đường để tưới thấm bám là loại nhựa lỏng (hoặc nhũ tương) có tốc độ đơng đặc
trung bình MC70 hoặc MC30.
- Nhựa đường phải sạch, không lẫn nước và tạp chất.
- Trước khi sử dụng nhựa phải kiểm tra hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa đường
và phải thí nghiệm lại theo quy định của TCVN 7493-2005.
2.2. Vật liệu dùng cho lớp đệm:
2.2.1. Cấp phối đá dăm loại II
a. Yêu cầu kỹ thuật:
- Sử dụng các loại đá dăm đúng theo yêu cầu Chủ đầu từ đối với từng loại kết cấu cơng
trình, tn theo tiêu chuẩn " Kết cấu bê tơng tồn khối”, Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong
xây dựng -Yêu cầu kỹ thuật TCVN 1771-87”.
- Cốt liệu đá dăm sử dụng phải cứng, bền, sạch, không lẫn các tạp chất như hạt sét, hạt
mica, than, các tạp chất hữu cơ, quặng sắt, muối sulfát, canxi, magenium và lẫn vỏ nhiễm
thể làm ảnh hưởng đến cường độ và độ bền của bê tông.
- Khi thay đổi nguồn mua vật liệu, Nhà thầu sẽ tiến hành các thí nghiệm cần thiết bằng
kinh phí tự bỏ ra và trình Kỹ sư Giám sát A phê duyệt. Các loại vật liệu loại bỏ nhất thiết
được loại bỏ khỏi công trường.
- Nhà thầu sẽ bố trí các sàng tiêu chuẩn và các thiết bị kiểm tra khác tại hiện trường.

Hàm lượng muối trong cốt liệu tinh không vượt quá 0,04% theo trọng lượng (400 ppm) của
cốt liệu.
- Các loại đá gốc được sử dụng để nghiền sàng làm cấp phối đá dăm phải có cường độ
nén tối thiểu phải đạt 60 MPa nếu dùng cho lớp móng trên và 40 MPa nếu dùng cho lớp
móng dưới. Khơng được dùng đá xay có nguồn gốc từ đá sa thạch (đá cát kết, bột kết) và
diệp thạch (đá sét kết, đá sít).
b. u cầu thành phần hạt:
Gói thầu: Xây lắp cơng trình


Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình

Thành phần hạt của vật liệu CPĐD được quy định tại bảng 1 dưới đây:
Bảng 1: Thành phần hạt của cấp phối đá dăm
Tỷ lệ lọt sàng, % theo khối lượng
Kích cỡ mắt
sàng vng, mm

CPĐD có cỡ hạt danh
định Dmax = 37,5 mm

CPĐD có cỡ hạt

CPĐD có cỡ hạt

danh định Dmax =

danh định Dmax =


25 mm

19 mm

50

100

-

-

37,5

95 ÷ 100

100

-

25

-

79 ÷ 90

100

19


58 ÷ 78

67 ÷ 83

90 ÷ 100

9,5

39 ÷ 59

49 ÷ 64

58 ÷ 73

4,75

24 ÷ 39

34 ÷ 54

39 ÷ 59

2,36

15 ÷ 30

25 ÷ 40

30 ÷ 45


0,425

7 ÷ 19

12 ÷ 24

13 ÷ 27

0,075

2 ÷ 12

2 ÷ 12

2 ÷ 12

- Việc lựa chọn loại CPĐD (theo cỡ hạt danh định có đường kính lớn nhất Dmax quy
ước) phải căn cứ vào chiều dày thiết kế của lớp móng và phải được chỉ rõ trong hồ sơ thiết
kế kết cấu áo đường và chỉ dẫn kỹ thuật của cơng trình :
+ Cấp phối loại Dmax = 37,5 mm thích hợp dùng cho lớp móng dưới;
+ Cấp phối loại Dmax = 25 mm thích hợp dùng cho lớp móng trên; TCVN 8859 : 2011 8;
+ Cấp phối loại Dmax = 19 mm thích hợp dùng cho việc bù vênh và tăng cường trên
các kết cấu mặt đường cũ trong nâng cấp, cải tạo.
c. Yêu cầu về chỉ tiêu cơ lý của vật liệu CPĐD
Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu CPĐD được quy định tại Bảng 2 dưới đây:

Chỉ tiêu

Bảng 2: Chỉ tiêu cơ lý của cấp phối đá dăm

Cấp phối đá dăm
Phương pháp thử
Loại I
Loại II

1. Độ hao mòn Los-Angeles của

≤ 35

≤ 40

TCVN 7572-12 : 2006

≥100

-

22TCN 332 06

3. Giới hạn chảy (WL) 1) , %

≤ 25

≤ 35

TCVN 4197:1995

4. Chỉ số dẻo (IP) 1) , %

≤6


≤6

TCVN 4197:1995

≤ 45

≤ 60

-

cốt liệu (LA), %
2. Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ
chặt K98, ngâm nước 96 h, %

5. Tích số dẻo PP 2) (PP = Chỉ số
dẻo IP x % lượng lọt qua sàng
0,075 mm)
Gói thầu: Xây lắp cơng trình


Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình

6. Hàm lượng hạt thoi dẹt 3) , %

≤ 18

≤ 20


TCVN 7572 - 2006

7. Độ chặt đầm nén (Kyc), %

≥ 98

≥ 98

22 TCN 333 06
(phương pháp II-D)

1) Giới hạn chảy, giới hạn dẻo được xác định bằng thí nghiệm với thành phần hạt lọt qua sàng 0,425 mm.
2) Tích số dẻo PP có nguồn gốc tiếng Anh là Plasticity Product.
3) Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng chiều dài; Thí nghiệm được thực
hiện với các cỡ hạt có đường kính lớn hơn 4,75 mm và chiếm trên 5 % khối lượng mẫu; Hàm lượng hạt thoi
dẹt của mẫu lấy bằng bình quân gia quyền của các kết quả đã xác định cho từng cỡ hạt.

2.3. Lớp nilon chống mất nước:
- Màng lót phải kín, khơng bị rách;
- Màng lót phải có khả năng chống thấm hơi nước và có độ bền tốt để bảo vệ bê tông
được lâu dài;
- Độ rộng của nilon đổ bê tơng phải thừa ra ngồi độ rộng của bê tông để đảm bảo bê
tông không bi mất nước/thấm nước trong bất kỳ trường hợp nào;
- Vị trí giáp mí của 2 lớp bạt nilon cần được xếp chồng lên nhau tối thiểu 5cm và cố
định bằng băng dính để tránh xê dịch
2.4. Đất đắp lề đường, rãnh nước:
2.4.1. Đất đắp:
- Phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 4487:1987 Công tác đất - Quy
phạm thi công và nghiệm thu.

- Dùng đất đắp theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Đất á cát, đặc biệt là loại á cát có thành phần cấp phối tốt, có cường độ và độ ổn định
cao.
+ Đất á sét, á sét lẫn sỏi sạn.
- Không được dùng các loại đất có các tính chất sau:
+ Đất lẫn rễ cây, nền cỏ, các mẫu gỗ vụn, tạp chất hữu cơ.
+ Các loại đất có hàm lượng chất hữu cơ cao như than bùn, rác rưởi.
+ Các loại đất có giới hạn chảy Il>80% và chỉ số dẻo Ip>55%.
+ Đất có trị số trương nở >1,25.
+Đất có chứa chất độc hóa học.
- Các loại đất tận dụng đất đào để đắp phải thí nghiệm đầy đủ trước khi thi cơng.
2.5. Bê tông cốt thép và vữa xây dựng:
2.5.1. Cát:
- Tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 7570:2006, phương pháp thử TCVN 7572:2006.
- Cát thơ có thành phần hạt như qui định như bảng dưới đây được sử dụng và chế tạo
bê tông và vữa tất cả các cấp bê tông và mác vữa.
Thành phần hạt của cát
Gói thầu: Xây lắp cơng trình


Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình

Kích thước lỗ sàng

Lượng sót tích lũy trên sàng, % khối lượng
Cát thô

Cát mịn


2,5 mm

Từ 0 đến 25

0

1,25 mm

Từ 15 đến 45

Từ 0 đến 15

630 mm

Từ 35 đến 70

Từ 0 đến 35

315 mm

Từ 65 đến 90

Từ 5 đến 65

140 mm

Từ 90 đến 100

Từ 65 đến 90


10

35

Lượng qua sàng 140 mm khơng
lớn hơn

- Đối với các loại cát có mô đun độ lớn <2 phải tuân theo tiêu chuẩn TCXD 127-1986
(cát mịn để làm bê tông và vữa xây dựng).
+ Cát có mơ đun độ lớn từ 0,7-1 (thành phần hạt như bảng trên) có thể sử dụng để chế
tạo bê tông cấp thấp hơn B15, vữa mác nhỏ hơn và bằng M5.
+ Cát có mơ đun độ lớn từ 1-2 (thành phần hạt như bảng trên) có thể sử dụng để chế
tạo bê tông cấp từ B15 đến B25, vữa mác M7,5.
Các chỉ tiêu của cát mịn dùng cho bê tông
Tên các chỉ tiêu

Bê tông mác
≤200

>200-300

1. Mô đun độ nhỏ, không nhỏ hơn

0,7

1,0

hoặc độ ngậm nước, không lớn hơn


20

18

2. Hàm lượng hạt trên sàng 5mm, % khối lượng, không vượt quá

5

5

3. Hàm lượng hạt dưới sàng 0,15, % khối lượng, không vượt quá

35

25

4. Hàm lượng bụi, bùn, sét bẩn, % khối lượng, không vượt quá

5

5

1

1

1,5

1


5. Hàm lượng muối sunfat, sunfit tính ra SO3, % khối lượng,
khơng vượt q
6. Hàm lượng mica, % khối lượng, không vượt quá
7. Hàm lượng tạp chất hữu cơ (xác định theo phương pháp so
màu) không sẫm hơn

Màu thứ 2
sau màu
chuẩn

Màu
chuẩn

Ghi chú:
- Hàm lượng bùn, bụi, sét của cát dùng cho bê tông M400 trở lên, không lớn hơn 1%
khối lượng cát.
- Cát dùng để chế tạo vữa không được lẫn quá 5% khối lượng các hạt có kích thước lớn
hơn 5mm.
- Hàm lượng các tạp chất (sét cục và các tạp chất có cục; bùn, bụi và sét) trong cát
được qui định theo bảng sau:
Gói thầu: Xây lắp cơng trình


Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình

Hàm lượng các tạp chất trong cát
Hàm lượng tạp chất, % khối lượng không lớn hơn
Tạp chất

- Sét cục các tạp chất dạng cục

Bê tông cấp cao

Bê tông cấp thấp

hơn B30

hơn và bằng B30

Khơng được có

0,25

0,5

1,5

3,0

10,0

- Hàm lượng bùn, bụi, sét

Vữa

- Hàm lượng Clorua trong cát, tính theo ion Cl- tan trong axit, qui định theo bảng sau:
Hàm lượng ion Cl- trong cát
Hàm lượng ion Cl- , % khối


Loại bê tông và vữa

lượng, không lớn hơn

Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông cốt thép ứng suất

0,01

trước
Bê tông dùng trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép

0,05

và vữa thông thường
2.5.2. Cốt liệu lớn:

- Phải tuân thủ tiêu chuẩn TCVN 7570:2006; phương pháp thử TCVN 7572:2006.
- Hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu lớn tùy theo cấp bê tông không vượt quá giá trị
qui định trong bảng sau:
Cấp bê tông

Hàm lượng bụi, bùn, sét, % khối lượng, không lớn hơn

- Cao hơn B30

1,0

- Từ B15 - B30

2,0


- Thấp hơn B15

3,0

- Cốt liệu lớn bao gồm đá dăm nghiền từ đá thiên nhiên, có cấp phối đồng đều, thành
phần hạt của cốt liệu lớn, được qui định trong bảng sau:
Thành phần hạt của cốt liệu lớn
Kích

Lượng sót tích lũy trên sàng, % khối lượng,

thước lỗ

ứng với kích thước hạt liệu nhỏ nhất và lớn nhất (mm)

sàng

5-10

5-20

5-40

5-70

10-40

10-70


20-70

100

-

-

-

0

-

0

0

70

-

-

0

0-10

0


0-10

0-10

40

-

0

0-10

40-70

0-10

40-70

40-70

20

0

0-10

40-70




40-70



90-100

10

0-10

40-70





90-100

90-100

-

5

90-100

90-100

90-100


90-100

-

-

-

(mm)

Gói thầu: Xây lắp cơng trình


Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình

+ Đá làm cốt liệu lớn cho bê tơng phải có cường độ thử trên mẫu đá ngun khai hoặc
mác xác định thông qua giá trị độ nén dập trong xi lanh lớn hơn 2 lần cường độ chịu nén của
bê tông khi dùng đá gốc phún xuất, biến chất; lớn hơn 1,5 lần cường độ chịu nén của bê
tơng khi dùng đá gốc trầm tích.
+ Mác của đá dăm xác định giá trị độ nén dập trong xi lanh được qui định theo bảng
sau:
Độ nén đập ở trạng thái bão hịa nước, %
Mác đá dăm

Đá trầm tích

Đá phún xuất xâm


Đá phún xuất phun

nhập và đá biến chất

trào

140

-

Đến 12

Đến 9

120

Đến 11

Lớn hơn 12 đến 16

Lớn hơn 9 đến 11

100

Lớn hơn 11 đến 13

Lớn hơn 16 đến 20

Lớn hơn 11 đến 13


80

Lớn hơn 13 đến 15

Lớn hơn 20 đến 25

Lớn hơn 13 đến 15

60

Lớn hơn 15 đến 20

Lớn hơn 25 đến 34

-

40

Lớn hơn 20 đến 28

-

-

30

Lớn hơn 28 đến 38

-


-

20

Lớn hơn 38 đến 54

-

-

- Độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn hơn thí nghiệm trong máy Los Angeles,
không lớn hơn 50% khối lượng.
- Hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn không vượt quá 15% đối với bê tông cấp
cao hơn B30 và không vượt quá 35% đối với cấp B30 và thấp hơn.
2.5.3. Xi măng:
- Xi măng dùng để trộn bê tông là loại xi măng porland phù hợp với tiêu chuẩn TCVN
2682-1999.
- Khi xi măng nhập về cơng trường phải có kèm theo giấy chứng chỉ của nhà sản xuất
và kiểm tra nhãn hiệu, mã hiệu và lô sản xuất, làm thử nghiệm kiểm tra để chứng minh xi
măng đưa đến hiện trường đạt được yêu cầu như nhà sản xuất đã cấp.
- Tất cả xi măng đều sẽ có thí nghiệm cường độ nén của mẫu vữa xi măng tiêu chuẩn
trong 28 ngày không nhỏ hơn mác xi măng được chấp thuận.
2.5.4. Nước:
- Nước sử dụng để trộn và bảo dưỡng bê tông là nước sạch, không lẫn dầu, muối, axit,
các tạp chất hữu cơ và tạp chất có hại khác và phải thỏa mãn các yêu cầu của TCXDVN
302:2004 (Nước cho bê tông và vữa – yêu cầu kỹ thuật) với các chỉ tiêu sau:
+ Không chứa váng dầu hoặc ván mỡ.
+ Lượng tạp chất hữu cơ không vượt quá 15mg/ml.
+ Độ pH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5.
Gói thầu: Xây lắp cơng trình



Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình

+ Lượng muối hịa tan, lượng ion Sunfat, lượng ion clo và cặn không tan không lớn
hơn các giá trị qui định trong bảng sau:
Mức cho phép
Mục đích sử dụng

Muối
hịa tan

1. Nước trộn vữa bê tơng và nước trộn vữa
chèn mối nối cho các kết cấu bê tông cốt thép.

Ion
Sunfat
(SO4-2)

Cặn

Ion Clo

không

(Cl-)

tan


5000

2000

1000

200

1000

2700

3500

300

2. Nước trộn vữa bê tông và nước trộn vữa
chèn cho các kết cấu bê tông cốt thép. Nước
trộn vữa xây và trát.
2.5.5. Cốt thép:
- Cốt thép tuân theo tiêu chuẩn TCVN 1651:2008 - Thép cốt bê tông.
- Phải nộp cho TVGS các giấy chứng nhận của nhà sản xuất, trong đó cho biết:
+ Nước sản xuất.
+ Nhà máy sản xuất.
+ Tiêu chuẩn dùng để sản xuất mác thép.
+ Bảng chỉ tiêu cơ lý được thí nghiệm cho lơ thép sản xuất ra.
- Thép thanh trịn đơn:
- Kích thước, khối lượng 1m chiều dài và sai lệch cho phép được nêu trong bảng sau:
Kích thước, khối lượng 1 m chiều dài và sai lệch cho phép

Đường kính thanh

Diện tích mặt cắt ngang

danh nghĩa

danh nghĩa a

D

An

Yêu cầu b

Cho phép c

mm

Mm2

Kg/m

%

6

28.3

0.222


±8

8

50.3

0.395

±8

10

78.5

0.617

±6

12

113

0.888

±6

14

154


1.21

±5

16

201

1.58

±5

18

254.5

2.00

±5

20

314

2.47

±5

22


380.1

2.98

±5

25

491

3.85

±4

28

616

4.84

±4

Gói thầu: Xây lắp cơng trình

Khối lượng 1m dài


Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình


32

804

6.31

±4

36

1017.9

7.99

±4

40

1257

9.86

±4

b

An = 0.7854xd2.

c


Khối lượng theo chiều dài = 7.85x10-3xAn

d

Sai số cho phép đối với 1 thanh đơn.
- Thành phần hóa học của thép phù hợp bảng sau:
Thành phần hóa học dựa vào phân tích mẻ nấu - giá trị lớn nhất tính bằng % khối lượng
Mác thép
CB240-T
CB300-T

C

Si

Mn

P

S

N

-

-

-


0.050

0.050

-

- Độ bền kéo qui định tại bảng sau:
Độ bền kéo
Tính chất dẻo

Loại thép

Giá trị qui định

Giá trị qui

Giá trị qui

của giới hạn

định của giới

định của

chảy trên ROH

hạn bền kéo

ROH/Rm


MPA

Rm MPA

CB240-T

240

380

CB300-T

300

440

Nhỏ nhất
1.46

Giá trị qui định của độ
giãn dài
A5

Agt

Nhỏ nhất

Nhỏ nhất

20


2

1416

- Tính uốn: sau khi thử uốn, các thanh thép không gãy, rạn nứt có thể nhìn thấy bằng
mắt thường.
- Thép thanh vằn.
- Kích thước, khối lượng 1 m chiều dài và sai lệch cho phép được nêu trong bảng sau:
Kích thước, khối lượng 1 m chiều dài và sai lệch cho phép
Đường kính thanh

Diện tích mặt cắt

danh nghĩa

ngang danh nghĩa a

D

An

Yêu cầu b

Cho phép c

Mm

Mm2


Kg/m

%

6

28.3

0.222

±8

8

50.3

0.395

±8

10

78.5

0.617

±6

12


113

0.888

±6

14

154

1.21

±5

16

201

1.58

±5

Gói thầu: Xây lắp cơng trình

Khối lượng 1m dài


Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình


18

254.5

2.00

±5

20

314

2.47

±5

22

380.1

2.98

±5

25

491

3.85


±4

28

616

4.84

±4

32

804

6.31

±4

36

1017.9

7.99

±4

40

1257


9.86

±4

50

1964

15.42

±4

“Đường kính thanh lớn hơn 50mm sẽ có sự thỏa thuận giữa người sản xuất và người mua,
được chấp thuận.
Sai lệch cho phép trên từng thanh là ±4.
b

An = 0.7854xd2.

c

Khối lượng theo chiều dài = 7.85x10-3xAn

d

Sai số cho phép đối với 1 thanh đơn.
- Yêu cầu về gân:
+ Thép vằn phải có các gân ngang, các gân dọc là khơng bắt buộc.
+ Có ít nhất hai hàng gân ngang bố trí đều xung quanh chu vi của thanh. Các gân


ngang trong từng hàng phải được bố trí đều đặn trên toàn bộ chiều dài của thanh, trừ vùng
ghi nhãn. Các gân phù hợp với những yêu cầu nêu trong bảng sau:
Chiều cao của gân
A, nhỏ nhất
Bước gân, c
Độ nghiêng của gân
ngang b
Độ nghiêng cạnh
ngang của gân a
Chu vi khơng có
gân, ∑fi, lớn nhất

Đường kính danh

Gân có chiều cao

nghĩa d(mm)

không đổi

Tất cả

0.05d

0.065d

6 ≤ d <10

0.5d ≤ c ≤0.7D


0.5d ≤c ≤ 1D

D ≥ 10

0.5d ≤ c ≤ 0.7D

0.5d ≤c ≤ 0.8D

Tất cả

35o≤ b ≤ 90O

35o≤ b ≤ 75O

Tất cả

a ≥ 45O

a ≥ 45O

Tất cả

-

0.25dp

Gân hình lưỡi liềm

+ Khi có gân dọc thì chiều cao của gân khơng vượt q 0.15d.

- Thành phần hóa học của thép phù hợp bảng sau:
Thành phần hóa học dựa vào phân tích mẻ nấu - giá trị lớn nhất tính bằng % khối lượng
Mác thép

Ca

Si

Mn

P

S

CEV a

CB300-V

-

-

-

0.054

0.050

-


Gói thầu: Xây lắp cơng trình


Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình

CB400-V

0.29

0.55

1.8

0.040

0.040

0.56

CB500-V b

0.32

0.55

1.8

0.040


0.040

0.61

a

Có thể sử dụng các giá trị và cơng thức CEV khác khi có thỏa thuận của nhà sản xuất và

người mua, được chấp thuận.
b

Các nguyên tố hợp kim như N, Cu, Ni,Cr, Mo, V, Nb, Ti và Zr có thể ghi thêm vào khi

có sự thỏa thuận của nhà sản xuất và người mua, được chấp thuận.
- Độ bền kéo qui định tại bảng sau:
Độ bền kéo
Giá trị qui định của

Giá trị qui định của

Giá trị qui định của độ giãn

giới hạn chảy trên

giới hạn bền kéo

dài %

ROH nhỏ nhất MPA


RM nhỏ nhất MPA

A5 Nhỏ nhất

Agt Nhỏ nhất

CB300-V

300

450

19

8

CB400-V

400

570

14

8

CB500-V

500


650

14

8

Loại thép

- Tính uốn: sau khi thử uốn, các thanh thép khơng gãy, khơng có vết rạn nứt có thể
nhìn thấy bằng mắt thường.
- Dây buộc cốt thép:
- Dây buộc cốt thép phải là loại dây thép màu đen mềm, dẻo và có chất lượng cao,
đường kính khoảng 1,6mm.
2.5.6. Nước: Tương tự như trên
2.6. Đá hộc xây:
2.6.1. Đá xây:
- Đá được dùng là đá sạch, rắn chắc và bền, đồng chất, khơng nứt nẻ, khơng phong
hóa, có cường độ tối thiểu bằng 400kg/cm2, được TVGS chấp nhận. Không dùng đá hộc
trịn, khơng cạnh.
- Các cạnh của viên đá nhỏ nhất là 15cm, thể tích viên đá khơng nhỏ hơn 0.001m3.
Từng viên đá có hình dạng chuẩn, khơng bị lồi lõm, khơng dính bụi bẩn có thể làm yếu đi
hoặc làm cho chúng không ăn chặt được vào khối xây.
- Đá hộc sẽ được tu sửa để gạt bỏ các chỗ mỏng hoặc yếu, được đẽo gọt để cho móng
và các đường nối không lệch nhau trên 20cm so với đường chuẩn và để đảm bảo cho chúng
tiếp xúc được với móng, các đường nối. Các mạch vữa khơng lớn q 20mm. Bán kính ở
các chỗ vịng ở góc các viên đá có kích thước khơng vượt q 30mm.
- Nhà thầu sẽ phun nước để rửa đá khi cần thiết để làm sạch đá và đảm bảo độ ẩm.
2.6.2. Cát: Quy định tương tự như trên.
2.6.3. Xi măng: Quy định tương tự như trên.

2.6.4. Nước: Quy định tương tự như trên.
Gói thầu: Xây lắp cơng trình


Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình

2.7. Các vật liệu khác:
Tuân theo các quy định của chỉ dẫn kỹ thuật và các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn
hiện hành.

Gói thầu: Xây lắp cơng trình


Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình

CHƯƠNG 4: CÁC CƠNG TÁC CHUẨN BỊ THI CƠNG
Sau khi có quyết định trúng thầu và ký kết Hợp đồng kinh tế với Chủ đầu tư, Nhà thầu
triển khai các công việc chuẩn bị cho thi công bao gồm:
I. CƠ SỞ ĐỂ LẬP BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG:

1. Mục tiêu:
Để có được kết quả theo u cầu thiết kế của Chủ đầu tư chúng tôi đưa ra một số mục
tiêu cần đạt được là:
+ Đảm bảo thi công với chất lượng cao đúng yêu cầu kỹ thuật, cơng nghệ thi cơng theo
đúng quy trình quy phạm và những chỉ tiêu kỹ thuật trong hồ sơ thiết kế.
+ Tất cả các chủng loại vật liệu trước khi đưa vào sử dụng đều phải qua thí nghiệm

kiểm tra chất lượng, nếu đạt yêu cầu mới được đưa vào sử dụng.
+ Đảm bảo an tồn cho con người máy móc và thiết bị thi cơng trong suốt q trình thi
cơng.
+ Đảm bảo vệ sinh môi trường, không gây ô nhiễm mơi Trường trong q trình thi
cơng.
+ Đảm bảo tiến độ thi công hợp lý, nhanh gọn, rút ngắn được thời gian thi cơng nhưng
vẫn đảm bảo chất lượng cơng trình.
+ Đảm bảo cho người máy móc thiết bị thi cơng; đảm bảo an tồn giao thơng (khơng
gây ách tắc giao thông, không để xẩy ra tai nạn về người và của cải vật tư trong suốt q
trình thi cơng).
2. Các căn cứ để lập tổ chức thi công
- Các quy trình, quy phạm thi cơng, nghiệm thu và các tiêu chuẩn ngành.
- Các yêu cầu của chủ đầu tư (Được nêu trong Hồ sơ mời thầu xây lắp)
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt.
- Căn cứ thời gian hồn thành cơng trình do Chủ đầu tư qui định.
- Điều kiện thực tế tại công trường thi công.
- Năng lực của nhà thầu (Về tổ chức thi cơng, khả năng về tài chính, nhân lực, máy
móc, thiết bị, kinh nghiệm thi công, ...).
II. GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN MẶT BẰNG THI CÔNG:

- Làm thủ tục xin cấp giấy phép thi công với cơ quan chủ quản.
- Kết hợp với Chủ đầu tư và Tư vấn thiết kế, TVQL dự án, TVGS, đơn vị quản lý sửa
chữa thường xuyên tiến hành nhận mặt bằng, phạm vi tuyến, các cọc tim, cọc mốc, mốc cao
độ. Từ đó xác định và định vị phạm vi thi cơng.
- Kiểm tra, đối chiếu lại các số liệu của hồ sơ thi công so với thực tế.
- Tiến hành dời các cọc ra khỏi phạm vi thi công, lập các điểm khống chế và các mốc
Gói thầu: Xây lắp cơng trình


Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc

đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình

cao độ tạm thời để đảm bảo quá trình kiểm tra được thuận lợi. Cọc mốc được cố định bằng
cọc, mốc phụ phải được bảo vệ chu đáo để có thể nhanh chóng khơi phục lại đúng vị trí thiết
kế.
III. TỔ CHỨC THI CƠNG TẠI HIỆN TRƯỜNG:
1. Sơ đồ tổ chức tại hiện trường
GIÁM ĐỐC
ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN

Chỉ huy trưởng công
trường

Bộ phận Kế hoạch, Kỹ thuật

Bộ phận giám sát đảm bảo

và điều độ

ATLĐ, giao thông và môi
trường

Bộ phận Quản lý và Cung

Bộ phận Tài chính, Hành

cấp, Vật tư, Thiết bị, Nhân

chính, đời sống PVTC


lực

Đội thi cơng số 02

Đội thi cơng số 01

CÁC KỸ SƯ CHÍNH

2. Tổ chức hiện trường:
Công trường được đặt dưới sự chỉ đạo của Ban chỉ huy công trường để chỉ đạo thi
công. Ban chỉ huy sẽ làm việc trực tiếp với TVGS, Chủ đầu tư về các công tác: nghiệm thu
chi tiết, nghiệm thu khối lượng thanh toán hàng và nghiệm thu chuyển giai đoạn xây lắp,
cũng như các vấn đề về chất lượng và tiến độ thi cơng cơng trình v.v... Thành phần Ban chỉ
huy cơng trường gồm:
- Chỉ huy trưởng cơng trường:
Gói thầu: Xây lắp cơng trình


Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình

+ Có bằng ngành cầu đường là đại học trở lên, Đã thực hiện công việc thi công xây lắp
cơng trình giao thơng tối thiểu 7 năm và đã thực hiện ít nhất hai cơng trình tương tự là chỉ
huy trưởng trong vòng 3 năm trở lại đây.
+ Có giấy xác nhận thực hiện các cơng việc tương tự của các Chủ đầu tư và có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III hoặc đã trực tiếp tham gia thi cơng xây
dựng ít nhất 01 cơng trình từ cấp III hoặc 02 cơng trình từ cấp IV cùng loại trở lên (cơng
trình tương tự là cơng trình đã được chủ đầu tư của cơng trình đó xác nhận bằng văn bản là

đã hồn thành đảm bảo chất lượng, tiến độ.
- Phụ trách kỹ thuật, chất lượng (KCS): Là các kỹ sư chuyên ngành xây dựng cầu
đường có trình độ chun mơn và kinh nghiệm thi công nhiều năm trong công tác thi công
cầu đường phụ trách kỹ thuật thi công: Nghiên cứu bản vẽ, lập biện pháp thi công từng phần
việc cụ thể, giám sát trực tiếp thi cơng ngồi hiện trường. phối hợp cùng TVGS và CĐT để
nghiệm thu từng phần công việc xây lắp, ghi chép nhật ký thi công.
- Là các kỹ sư chun ngành xây dựng cầu đường có trình độ chuyên môn và kinh
nghiệm thi công nhiều năm đã từng thi cơng các cơng Trình có tính chất và kỹ thuật tương
tự. Chịu trách nhiệm quản lý hướng dẫn giám sát kỹ thuật thi công tại các đội thi cơng trực
tiếp, thường xun có mặt tại các vị trí thi cơng để làm nhiệm vụ của mình. Chịu trách
nhiệm trước cấp trên về kết quả cơng việc do mình phụ trách.
- Đội trưởng thi công: Là người trực tiếp làm việc tại hiện trường cơng trình, lên kế
hoạch theo tiến độ thi công, giám sát tiến độ thực hiện cơng trình, biết điều tiết cơng việc,
phân phối cơng việc cho các thành viên, có khả năng huy động nhân công theo tiến độ, lên
kế hoạch thống kê khối lượng để chuẩn bị vật tư cho q trình thi cơng. Và là người có bằng
ngành cầu đường đại học trở lên, đã thự hiện công việc thi công xây lắp cơng trình giao
thơng trên 5 năm và làm làm đội trưởng 2 cơng trình trong vịng 3 năm trở lại đây, có giấy
xác nhận thực hiện cơng việc tương tự của Chủ Đầu tư.
- Kỹ thuật thi công: Là các kỹ sư chun ngành xây dựng cầu đường có trình độ
chuyên môn và kinh nghiệm thi công nhiều năm trong công tác thi công cầu đường phụ
trách kỹ thuật thi công: Nghiên cứu bản vẽ, lập biện pháp thi công từng phần việc cụ thể,
giám sát trực tiếp thi công ngoài hiện trường. phối hợp cùng TVGS và CĐT để nghiệm thu
từng phần công việc xây lắp, ghi chép nhật ký thi công.
- Cán bộ phụ trách đảm bảo ATGT, môi trường: Là người xem xét kế hoạch và các
thông số kỹ thuật cho máy móc và thiết bị mới để đảm bảo an toàn, xác định và sửa chữa
các mối nguy hiểm tiềm tàg bằng cách kiểm tra cơ sở vật chất, máy móc và thiết bị an tồn,
đánh giá hiệu quả các cơ chế sốt cơng nghiệp, đảm bảo tuân thủ các quy định về sức khỏe
và an tồn cho cơng trình và sản phẩm đặc biệt sau khi sửa đổi các quy định, cài đặt các
thiết bị an tồn trên máy móc và chỉ đạo việc lặp các thiết bị, xem xét các chương trình an
tồn cho nhân viên và đề nghị phương pháp cải tiến mới, duy trì và áp dụng sự hiểu biết về

chính sạch, quy định về quy trình sản xuất, điều tra các vụ tai nan trong công nghiệp hoặc
bệnh nghề nghiệp để xác định nguyên nhân và xác định những sự cố có thể ngăn chặn. Là
người có bằng ngành Cầu đường và là từ cao đẳng trở lên, tham gia môt cơng trình tương tự
Gói thầu: Xây lắp cơng trình


Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình

(cơng trình đã được chủ đầu tư của cơng trình đó xác nhận bằng văn bản là đã hồn thành
đảm bảo chất lượng, tiến độ. Cơng trình đó phải tương tự với gói thầu đang xét như ở phần
yêu cầu về hợp đồng tương tự), là người có giấy xác nhận thự hiện các công việc tương tự
của chủ đầu tư.
- Cán bộ phụ trách thanh toán: Là người có bằng cao đẳng hoặc cử nhân đã tham
gia ít nhất 01 cơng trình tương tự, có giấy xác nhận thực hiện các công việc tương tự của cá
Chủ đầu tư.
- Phụ trách thí nghiệm: Là kỹ sư và cao đẳng giao thơng chun ngành cầu đường
đường có nhiều kinh nghiệm trong thi cơng phụ trách thí nghiệm cho tồn bộ cơng tác thí
nghiệm vật liệu xây dựng, kiểm tra trong q trình thi cơng
Trực tiếp thi cơng là 2 đội thi công với tối thiểu 10 công nhân kỹ thuật cầu đường được
bố trí thi cơng với đầy đủ các cán bộ quản lý kỹ thuật, công nhân kỹ thuật có tay nghề cao
(từ bậc 3-7) và kinh nghiệm thi cơng các cơng trình, cơng việc tương tự. Chỉ đạo trực tiếp
thi cơng là một Đội trưởng có chuyên môn và kinh nghiệm thi công, nhiều năm trong công
tác thi công cầu đường. Đơn vị thi công chịu sự chỉ đạo của Chỉ huy trưởng. Trong quá trình
thi công nhà thầu sẽ tuỳ từng giai đoạn, Chỉ huy trưởng sẽ điều động cán bộ nghiệp vụ và
công nhân kỹ thuật để phù hợp với từng hạng mục thi công thực tế của công trường. Căn cứ
vào đặc điểm cơng trình, khối lượng các hạng mục cơng việc, tiến độ thi công và năng lực
thi công.
Trường hợp cần thêm nhân lực Ban chỉ huy sẽ báo cáo với Chủ đầu tư và tư vấn giám

sát để thuê thêm nhân lực tại địa phương.
Mỗi một bộ phận thi công theo phương pháp cuốn chiếu đan xen lẫn nhau giữa các
hạng mục thi công trong; cùng một lúc. Thi công đến đâu nếu có thể tiến hành cho hồn
thiện đến đó.
3. Mối quan hệ giữa trụ sở chính và Ban chỉ huy công trường
Hàng tuần, hàng tháng Chỉ huy trưởng báo cáo về trụ sở chính của Cơng ty các vấn đề
sau:
Thực hiện tiến độ thi công của công trường đã vạch ra.
Chất lượng thi cơng của cơng trình.
Kế hoạch tiến độ và vật tư.
Nhân lực phục vụ thi cơng.
Máy móc thiết bị và các cơng việc có liên quan khác.
Từ những báo cáo trên, Giám đốc có kế hoạch cân đối vật tư, thiết bị và nhân lực phục
vụ thi công. Cử cán bộ của Công ty thực hiện, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện chất lượng kỹ thuật, tiến độ thi cơng cơng trình, biện pháp an tồn lao động vệ sinh mơi
trường trên tồn bộ cơng trường.
Hàng tháng nhà thầu sẽ tổ chức họp giao ban tại hiện trường cùng Ban chỉ huy cơng
Gói thầu: Xây lắp cơng trình


Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình

trường để cùng nhau trao đổi việc thực hiện chất lượng kỹ thuật, tiến độ cùng các công việc
khác xảy ra ở công trường đồng thời khắc phục những tồn tại của tháng trước, đề ra tiến độ
thi công tháng tới.
4. Bộ phận giám sát CLCT của nhà thầu (KCS):
Bộ phận giám sát chất lượng cơng trình là một bộ phận độc lập với Ban chỉ huy công
trường, không chịu sự quản lý, điều hành của Chỉ huy trưởng hoặc bất kỳ một thành viên

nào trong Ban chỉ huy công trường mà chỉ chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về chất lượng kỹ thuật của cơng trình. Đứng đầu bộ phậh KCS
là Chủ nhiệm KCS cơng trình.
Bộ phận KCS có nhiệm vụ kiểm sốt chất lượng cơng trình trong suốt q trình thi
cơng để cơng trình đảm bảo chất lượng, kỹ thuật thi công đúng theo hồ sơ thiết kế được
duyệt và các quy trình thi cơng hiện hành.
Bộ phận KCS có quyền dừng thi cơng lập biên bản và yêu cầu phá bỏ làm lại những
hạng mục hoặc phần việc thi công không đảm bảo chất lượng kỹ thuật theo yêu cầu của Hồ
sơ thiết kế. Hồ sơ mời thầu và quy trình, tiêu chuẩn hiện hành.
Bộ phận KCS có - nhật ký theo dõi và ghi chép riêng về tồn bộ q trình thi cơng
cơng, trình.
5. Thiết bị xe máy thi công:
Nhà thầu tập kết những xe máy thiết bị cần thiết như sau: Máy đào, ô tô tự đổ, máy
bơm nước, máy trộn bê tông trộn vữa, máy đầm bê tông (đầm dùi, đầm bàn), máy phát điện,
máy hàn, Máy cắt bê tông, máy cắt uốn thép, máy khoan, các loại máy khác phục vụ thi
công ,...
Các loại vật tư, xe máy, thiết bị .... sẽ được nhà thầu điều động kịp thời đến công
trường để phục vụ thi công cho phù hợp với chất lượng và tiến độ của tưng hạng mục công
việc thi công. Trong q trình thi cơng, Ban điều hành sẽ bố trí, điều động các loại xe máy
thiết bị để phù hợp với từng hạng mục thi công thực tế tại hiện trường nhằm đảm bảo tiến
độ và chất lượng công trình.
Những loại xe máy thiết bị nào mà Nhà thầu khơng có thì đã được Nhà thầu hợp đồng
th của đơn vị khác và báo cáo vói TVGS và Chủ đầu tư.
6. Vật tư, vật liệu phục vụ thi công:
- Khảo sát, kiểm tra kỹ các nguồn vật liệu, thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý cần thiết của
từng loại vật liệu. Đệ trình TVQLDA, TVGS và Chủ đầu tư phê duyệt các loại vật liệu dự
kiến đưa vào công trình, tên các đơn vị mà Nhà thầu dự kiến đặt hàng và các loại vật liệu
từng đơn vị sẽ cung cấp.
- Nguồn gốc, xuất xứ các loại vật liệu, mỏ đất sử dụng cho cơng trình được ghi rõ ở
chương 3.

Gói thầu: Xây lắp cơng trình


Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình

7. Bố trí phịng thí nghiệm và các thiết bị thí nghiệm
Nhà thầu tự chuẩn bị các loại thiết bị cần thiết như: Máy trác đạc, máy thuỷ bình, các
loại thước đo độ phản lề đường, rãnh nước, thước đo độ dài các loại, các loại khuôn lấy mẫu
bê tông, mẫu vữa, phểu đo độ sụt,.... Các loại dụng cụ, thiết bị thí nghiệm mà Nhà thầu
khơng thực hiện được, Nhà thầu dự kiến sẽ hợp đồng với phịng thí nghiệm của các cơ quan
có đầy đủ tư cách pháp nhân để thực hiện theo quy định của Chủ đầu tư.
7.1. Phịng thí nghiệm
Nhà thầu sẽ bố trí một khu nhà để sử dụng làm phịng thí nghiệm đặt trong mặt bằng
tổng thể hiện trường. Vị trí tồ nhà sao cho các trang thiết bị và hoạt động cần thiết để thực
hiện tất cả các thí nghiệm theo yêu cầu một cách tốt nhất và để cung cấp các tiện nghi cho
cán bộ thí nghiệm.
- Khu nhà thí nghiệm được xây dựng có sàn bằng xi măng, hệ thống thoát nước thải và
phải tuân theo tất cả các yêu cầu về xây dựng và môi trường;
- Đồ đạc bên trong, phịng thí nghiệm bao gồm bàn làm việc, tủ cốc chén, phịng kho
có khố, bể bảo dưỡng mẫu, tủ nhiều ngăn, bàn ghế theo các tiêu chuẩn và số lượng theo
yêu cầu của dự án. Tư vấn giám sát.
- Phịng thí nghiệm đáp ứng đầy đủ các u cầu của hồ sơ mời thầu và phải được cơ
quan có thẩm quyền cơng nhận.
7.2. Trang thiết bị và máy móc
Nhà thầu bố trí đầy đủ trang thiết bị, phương tiện và máy móc để thực hiện các u cầu
thí nghiệm của hợp đồng. Tất cả trang thiết bị và máy móc đều được đưa tới hiện trường và
chờ vận hành trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu cơng việc để Tư vấn giám sát có thể
kiểm tra lại và chấp thuận trước khi bắt đầu thi công, và đảm bảo việc thí nghiệm nguồn vật

liệu có thể bắt đầu càng sớm càng tốt.
Ngồi các thiết bị thí nghiệm trên nếu cần thiết phải trang bị thêm các thiết bị thí
nghiệm về các chỉ tiêu của thép thường, cốt liệu của bê tơng .... theo các quy trình hiện
hành.
7.3. Thực hiện thí nghiệm:
Cơng việc thí nghiệm sẽ do nhà thầu thực hiện một cách chặt chẽ chính xác theo
đúng ý định và các tiêu chuẩn đã đề ra. Một số tiêu chuẩn để thí nghiệm được nêu trong chỉ
dẫn kỹ thuật này.
Những người được đề xuất làm việc tại các phịng thí nghiệm phải được kỹ sư
chấp thuận trước. Trong q trình thực hiện các thí nghiệm nhà thầu phải phân cơng các cán
bộ có kinh nghiêm và nghiệp vụ để theo dõi quá trình thực hiện các thí nghiệm của mình
Đối với các thí nghiệm khơng thường kỳ. Thì tư vấn giám sát sẽ thơng báo thời
gian thí nghiệm dự kiến cho nhà thầu trước khi thực hiện.
Gói thầu: Xây lắp cơng trình


Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình

Các báo cáo thí nghiệm phải được xử lý nhanh chóng và giao nộp ngay để đảm
bảo rằng các thí nghiệm lại, thay thế vật liệu, hoặc việc đầm nén lại vật liệu nếu cần thì có
thể được thực hiện mà ít gây ra chậm trễ nhất cho công việc.
8. Xây dựng mặt bằng, nhà điều hành, lán trại, kho tàng:
- Nhà thầu sẽ đặt Ban điều hành và lán trại công trường thi công tại các khu vực sao
cho thuận tiện cho công tác thi công. Bố trí đầy đủ cổng ra vào, hệ thống rào chắn, biển
báo...
- Bố trí tại đây kho để cất giữ các vật liệu cần thiết, nơi để sửa chữa các thiết bị sử
dụng trong thi công
- Tập kết các lực lượng thi công, nhân lực xe máy tại công trường.

- Chọn vị trí thích hợp để làm vị trí tập kết rác thải trong sinh hoạt. Không làm ảnh
hưởng đến môi trường, cảnh quang xung quanh.
- Làm các thủ tục đăng ký tạm trú cho tồn bộ lực lượng thi cơng với địa phương.
IV. GIẢI PHÁP CẤP ĐIỆN, CẤP NƯỚC, GIAO THƠNG LIÊN LẠC TRONG Q
TRÌNH THI CƠNG:

1. Điện nước phục vụ thi công:
- Nhà thầu lấy nước sạch đạt chất lượng đảm bảo dùng cho sinh hoạt và thi công.
- Chủ động thi công bể chứa nước tạm (4m 3), thùng phuy (200L), téc (2,5m3) dùng làm
bể chứa, sẵn sàng phục vụ thi công.
- Nhà thầu sẽ làm các thủ tục và kết hợp với cơ quan điện lực để kéo điện lưới phục vụ
cho sinh hoạt và thi công trong suốt q trình thi cơng.
- Điện tại trạm trộn dùng điện lưới của điện lực đảm bảo cung cấp đủ cho trạm trộn và
sinh hoạt. Dây điện dùng loại dây có vỏ bọc cách điện, được treo trên giá tại các vị trí cắt
qua đường giao thơng để khơng gây cản trở cho các phương tiện vận chuyển. Dây điện đi
trên mặt đất sẽ sử dụng cáp cao su, không để dây tiếp xúc với các kết cấu dẫn điện trong
trạm.
- Có máy phát điện dự phịng phục vụ thi công.
2. Thông tin liên lạc:
- Lắp đặt hệ thống thơng tin liên lạc trong và ngồi cơng trường đảm bảo thơng suốt,
liên tục 24/24 giờ trong q trình thi công.
- Các cán bộ trong Ban Chỉ huy, các đội trưởng, cán bộ kỹ thuật thi cơng có điện thoại
di động, đảm bảo cho công tác chỉ huy, báo cáo liên tục trong thời gian thi công và liên hệ
với đại diện của Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát.
3. Giao thông, vận chuyển nội bộ trong công trường:
- Vật liệu, các bán thành phẩm,... được vận chuyển trong nội bộ công trường bằng xe
cải tiến, ôtô phù hợp với điều kiện thi cơng.
Gói thầu: Xây lắp cơng trình



Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình

CHƯƠNG 5
PHƯƠNG ÁN ĐẢM BẢO ATGT TRONG QUÁ TRÌNH THI CƠNG
1. Cơng tác chuẩn bị:
Nhà thầu cắm các biển báo, biển chỉ dẫn cho các phương tiện tham gia giao thơng đi
trên đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng bình được biết
Chuẩn bị các loại rào chắn, Barie, vật tư, trang, thiết bị máy móc, nhân lực thi cơng,
vật liệu khác.
2. Đảm bảo an tồn giao thơng:
- Cơng trình vừa thi công vừa khai thác, để đảm bảo tuyệt đối an toàn cho người và
các phương tiện tham gia giao thông, thiết bị cũng như cán bộ công nhân thi cơng ngồi
việc lắp đặt các biển báo, rào chắn ĐBGT theo đúng hồ sơ thiết kế và Quy chuẩn quốc gia
về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016/ BGTVT, nhà thầu bố trí người hướng dẫn phân làn
giao thơng, các biện pháp cảnh báo từ xa. Thông báo và liên hệ với CSGT, TTGT khu vực
để kịp thời phối hợp xử lý khi có hiện tượng ùn tắc giao thơng.
- Tổ chức thi công tuyến lề đường bên này (1/2 mặt đường, trái hoặc phải tuyến) thì
tuyến lề đường bên kia (1/2 măt đường, trái hoặc phải tuyến) để đảm bảo giao thông.
- Vừa thi công vừa đảm bảo giao thơng.
3. Cơng tác bố trí biển chỉ dẫn, rào chắn, biển báo, barie, đèn tín hiệu,... và nhân
lực trực gác điều khiển đảm bảo giao thông, nhân lực thi công.
- Biển báo: Bố trí đẩy đủ các loại biển báo trước, sau và phạm vi thi cơng:
+ Biển phía trước công trường đang thi công (biển I.441 a,b,c):

06 cái;

+ Biển báo tốc độ tối đa cho phép P.127: 04 cái;
+ Biển báo cấm vượt P.125: 02 cái;

+ Biển báo hết tất cả các lệnh cấm PD.135: 02 cái;
+ Biển báo vào đường hẹp (biển W.203b – W.203c)

: 02 cái;

+ Biển báo đi vòng chướng ngại vật R.302b: 01 cái;
+ Biển báo nhường cho xe cơ giới đi ngược chiều P.132: 01 cái;
+ Biển công trường đang thi công (biển W.227): 03 cái;
+ Biển hướng rẽ (biển S.507):
+ Biển báo phụ S.501:

01 cái;

01 cái.

- Cột biển báo: 18 cột.
- Bốt + Barie: Trước và sau mũi thi cơng bố trí mỗi đầu 1 bốt bốt gác + Barie để hướng
thứ tự lưu thông qua mũi thi công.
- Chiều dài dảy phân cách: 360m.
- Đèn tín hiệu: Tại mỗi vị trí cắm bốt gác + barie, bố trí 1 bộ đèn tín hiệu cảnh báo, tại
mỗi vị trí đầu rào chắn bố trí 1 bộ đèn tín hiệu cảnh báo, số lượng: 04 bộ.
Gói thầu: Xây lắp cơng trình


Cơng trình: Sửa chữa rãnh dọc và lề đường cục bộ đoạn Km923+00 ÷ Km1047+300; Sửa chữa rãnh dọc
đoạn Km941+710 ÷ Km941+930 (T); Km 943+220 ÷ Km943+410; Km966+020 ÷ Km966+117;
Km966+890 ÷ Km966+940; Km974+130 ÷ Km974+160 (P), Đường Hồ Chí Minh, tỉnh Quảng Bình

- Nhân lực đảm bảo giao thơng: Tại mỗi một bốt gác + barie bố trí 1 người vừa đảm
nhiệm phất cờ phân luồng, hướng dẫn giao thông vừa trực gác barie, không cho các phương

tiện vi phạm lấn chiếm làn đường lấn tới gây ách tắc và mất ATGT, bố trí thêm một người
phần luồng giao thơng dọc các tuyến thi công, tổng cộng 5 người/ca.
- Vật liệu dự phịng ách tắc giao thơng đột xuất: Nếu trường hợp trong lúc thi công xảy
ra tắc đường, ách tắc giao thơng cục bộ cần phải bố trí thơng xe ngay, mà phạm vi chiều
rộng phần cầu còn lại khơng đủ, thì nhà thầu chúng tơi tiến hành cho dừng ngay thi công và
tiến hành lắp đặt các tấm thép tấm, gỗ chèn khe, bao tải cát... vào các vị trí đang thi cơng để
bố trí cho phương tiện xe chạy qua, khi nào thơng xe bình thường thì mới được tháo các tấm
thép và thi công tiếp.
- Nhà thầu sẽ bố trí đủ nhân lực để thi cơng 3 ca liên tục trong ngày (thi công 16/24 giờ
trong ngày) để rút ngắn tối đa thời gian thi công hồn thành các hạng mục sửa chữa cơng
trình. Vì vậy toàn bộ khối lượng các hạng mục sửa chữa được phân chia thành 2 phần, 1
phần tính theo 1 ca (8 tiếng)/24h, phần cịn lại tính theo cơng làm ngồi giờ.

Gói thầu: Xây lắp cơng trình


×