TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
KHOA: VIỆN HÀNG HẢI
BỘ MÔN ĐIỆN – TỰ ĐỘNG TÀU THỦY
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN MÔN NGÀNH
ĐIỆN – TỰ ĐỘNG TÀU THỦY
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Duy Quốc Thái
MSSV: 1651030064
Lớp: DT16
Giảng viên hướng dẫn: Đào Học Hải
Cán bộ hướng dẫn: Đặng Quang Huy
Địa điểm thực tập : Cơng ty SSIC-Phịng Q.C
Thời gian thực tập: Từ 01/08/2019 đến 16/09/2019
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 09/2019
[i]
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là những kiến thức và nội dung mà tơi học hỏi, tìm hiểu
được ở phịng Q.C và tổ điện của Cơng ty TNHHNN Một Thành Viên Cơng
Nghiệp Tàu Thủy Sài Gịn. Những kết quả và số liệu, tài liệu trong khóa thực tập
được Công ty TNHHNN Một Thành Viên Công Nghiệp Tàu Thủy Sài Gịn cung
cấp, khơng sao chép bất kỳ ng̀n nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 09 năm 2019.
Người cam đoan
Nguyễn Duy Quốc Thái
[ii]
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Giao Thông Vận
Tải TP.HCM cho đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của
quý Thầy Cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất, em xin gửi
đến quý Thầy Cô ở Viện Hàng Hải, các Thầy Cô của bộ môn Điện và Tự động
tàu thủy – Trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP.HCM đã cùng với tri thức và
tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt
thời gian học tập tại trường.
Và đặc biệt, trong học kỳ này, Viện đã tổ chức cho chúng em được đi thực tập
chuyên môn và tiếp cận với Công ty TNHHNN Một Thành Viên Cơng Nghiệp
Tàu Thủy Sài Gịn. Chuyến thực tập này rất hữu ích đới với sinh viên ngành Điện
và Tự động tàu thủy cũng như tất cả các sinh viên thuộc các chuyên ngành Khoa
Học Kĩ Thuật khác.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy Cô ở Viện Hàng Hải, các Thầy Cô
của bộ môn Điện và Tự động tàu thủy, ban lãnh đạo của Trường Đại học Giao
Thông Vận Tải TP.HCM và các Khoa Phòng ban chức năng đã trực tiếp và gián
tiếp giúp đỡ em trong śt q trình thực tập chun mơn.
Khơng thể không nhắc tới sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo Công ty TNHHNN
Một Thành Viên Công Nghiệp Tàu Thủy Sài Gịn nhờ có sự giúp đỡ nhiệt tình
của các anh chị ở các phòng ban, đặc biệt là phòng ban Q.C đã tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho em trong suốt thời gian thực tập tại Công ty TNHHNN Một
Thành Viên Cơng Nghiệp Tàu Thủy Sài Gịn.
[iii]
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên, bài
báo cáo này không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các quý thầy cơ và các anh chị trong phịng ban Q.C
để em có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tớt hơn cơng tác
thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Duy Quốc Thái
[i]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên :
Nguyễn Duy Quốc Thái
MSSV :
1651030064
Khoá :
DT 16
1. Thời gian thực tập :
- 01/08/2019 đến 16/09/2019
2. Bộ phận thực tập :
- Phịng Q.C của Cơng Ty TNHHNN Một Thành Viên Cơng Nghiệp Tàu Thủy
Sài Gịn.
3. Nhận xét chung :
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………
Chữ kí trưởng phịng Q.C
Đặng Quang Huy
[ii]
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
-----------------
............................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Tp.HCM, ngày
tháng
năm 2019
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Th.s Đào Học Hải
[iii]
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP (NƠI THỰC TẬP) ..................... 3
1.1
Tóm lược quá trình hình thành và phát triển ------------------------------------ 3
1.2
Cơ sở hạ tầng ------------------------------------------------------------------------ 4
1.3
Cơ cấu tổ chức ---------------------------------------------------------------------- 4
1.4
Chính sách chất lượng của công ty ----------------------------------------------- 5
1.5
Các kinh doanh của công ty ------------------------------------------------------- 5
1.6
Hoạt động sữa chữa----------------------------------------------------------------- 6
CHƯƠNG 2 : THỰC TẬP PHẦN MÁY ĐIỆN ...................................................... 8
2. 1 Khái niệm về máy điện -------------------------------------------------------------- 8
2.1.1 Khái niệm ------------------------------------------------------------------------- 8
2.1.2 Phân loại --------------------------------------------------------------------------- 8
2.2 Giới thiệu, cấu tạo, nguyên lý hoạt động và quy trình bảo dưỡng sữa chữa
một sớ máy điện thường gặp ------------------------------------------------------------- 8
2.2.1 Máy biến áp ----------------------------------------------------------------------- 8
2.2.2
Máy điện không đồng bộ ---------------------------------------------------- 17
2.2.3
Máy điện đồng bộ------------------------------------------------------------- 25
2.2.4
Máy điện một chiều ---------------------------------------------------------- 33
2.2.5
Ắc quy -------------------------------------------------------------------------- 40
2.2.6
Máy điện đặc biệt ------------------------------------------------------------- 46
2.3
Cách xây dựng, vễ sơ đồ khai triển cuộn dây theo dây quấn đồng khuôn tập
trung 50
2.3.1 Sơ đồ triển khai dây quấn 1 lớp ----------------------------------------------- 50
2.4 Cách xây dựng, vễ sơ đồ khai triển cuộn dây theo dây quấn đồng tâm ------- 55
2.4.1 Sơ đồ triển khai dây quấn 1 lớp ----------------------------------------------- 55
[iv]
2.5 Cách xây dựng sơ đồ triển khai dây quấn ----------------------------------------- 61
2.6 Nắm vững lại quy trình quấn lại cuộn dây của máy điện ----------------------- 63
2.7 Nắm vững quy trình thử và nghiệm thu của máy điện -------------------------- 65
CHƯƠNG 3 : THỰC TẬP PHẦN KHÍ CỤ ĐIỆN ................................................ 67
3.1
Giới thiệu các khí cụ điện--------------------------------------------------------- 67
3.1.1
Cầu chì ------------------------------------------------------------------------- 67
3.1.2
Contactor ----------------------------------------------------------------------- 70
3.1.3
Circuit breaker (CB) ---------------------------------------------------------- 77
3.1.4
Máy cắt không khí ACB (Air Circurt Breaker) --------------------------- 84
3.1.5
Relay trung gian -------------------------------------------------------------- 87
3.1.6
Relay nhiệt --------------------------------------------------------------------- 90
3.2
Nắm vững các hư hỏng thường gặp của các loại khí cụ điện và cách khắc
phục 92
3.2.1
Hiện tượng hư hỏng các tiếp điểm ----------------------------------------- 92
3.2.2
Hiện tượng hư hỏng cuộn dây----------------------------------------------- 93
3.2.3
Hiện tượng hư hỏng cầu chì hình ớng và cầu dao đóng ngắt bằng tay 93
3.2.4
Cháy xém ở đầu ra hoặc đầu vào mạch động lực ------------------------ 93
3.2.5
Cháy rỗ tiếp điểm do hồ quang --------------------------------------------- 94
3.2.6
Cách điện đánh thủng hoặc bị rị ------------------------------------------- 94
3.2.7
Cơng tắc tơ bị kêu ------------------------------------------------------------ 94
3.2.8
Áptơmát khơng đóng được hoặc đóng được nhưng nhảy ngay--------- 95
3.2.9
Độ tin cậy của rơle bị giảm -------------------------------------------------- 95
3.2.10
Tủ điều khiển hoặc phân phối bị cháy do chập ------------------------ 95
3.2.11
Tủ điều khiển hoặc phân phới q nóng -------------------------------- 95
3.3
Biết cách bớ trí thiết bị điện trong bảng điều khiển động cơ điện----------- 95
3.3.1
Khi lắp đặt thiết bị lên vỏ tủ điện, cần tuân theo các nguyên tắc sau -- 95
[v]
3.3.2
Sắp xếp thiết bị được phân thành từng nhóm như sau ------------------- 96
3.3.3
Một sớ hình ảnh về cách bớ trí các khí cụ trong các tủ điều khiển của
tàu Victoria------------------------------------------------------------------------------ 97
3.4
Biết cách tính chọn khí cụ điện dựa vào cơng suất và điện áp làm việc của
thiết bị điện ------------------------------------------------------------------------------ 102
3.4.1
Tính chọn dịng theo cơng suất động cơ --------------------------------- 102
3.4.2
Cách chọn một sớ khí cụ điện quan trọng ------------------------------- 103
3.5
Biết cách lắp ráp thiết bị theo sơ đồ điều khiển------------------------------ 104
CHƯƠNG 4: THỰC TẬP PHẦN ĐO LƯỜNG ĐIỆN ....................................... 110
4.1
Các hư hỏng thường gặp và cách sửa chữa các thiết bị đo điện ----------- 110
4.2
Nắm được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, phạm vi áp dụng và các thông số
kỹ thuật, các ký hiệu trên đồng hồ, thiết bị đo, cấp chính xác -------------------- 110
4.2.1
Giới thiệu -------------------------------------------------------------------- 111
4.2.2
Cấu tạo ----------------------------------------------------------------------- 111
4.2.3
Nguyên lý hoạt động ------------------------------------------------------- 111
4.2.4
Phân loại --------------------------------------------------------------------- 111
4.2.5
Các kí hiệu trên đồng hồ đo và cách mắc ------------------------------- 112
4.3
Lựa chọn các thiết bị đo theo yêu cầu----------------------------------------- 124
4.4
Một số đồng hồ khác được sử dụng dưới tàu thủy -------------------------- 125
4.4.1
Đồng hồ báo thứ tự pha (PHASE SEQUENCE DETECTOR) ------- 125
4.4.2
Đờng bộ kế ------------------------------------------------------------------ 126
4.4.3
Đờng hờ xác định vịng quay máy chính lai chân vịt ------------------ 127
4.4.4
Đờng hờ chỉ góc bánh lái -------------------------------------------------- 127
4.4.5
Đồng hồ chỉ tốc độ và hướng của gió ------------------------------------ 128
CHƯƠNG 5: THỰC TẬP PHẦN CẢM BIẾN.................................................... 129
5.1
Một số loại cảm biến thường gặp ---------------------------------------------- 129
[vi]
5.1.1
Cảm biến nhiệt độ loại PT10C -------------------------------------------- 129
5.1.2
Cảm biến phao -------------------------------------------------------------- 132
5.1.3
Cảm biến báo khói quang điện -------------------------------------------- 134
5.1.4
Cảm biến đo độ sâu --------------------------------------------------------- 137
1
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam có vị trí địa lý quan trọng trong khu vực châu Á, nằm trong khu vực có
mạng lưới vận chuyển hàng hóa bằng đường biển năng động vào bậc nhất trên
thế giới. Mặt khác, với hơn 3.260 km bờ biển, Việt Nam có tiềm năng rất lớn
trong việc phát triển vận tải biển và các dịch vụ khác liên quan đến biển. Nghành
Điện và Tự động tàu thủy là một lĩnh vực rất quan trọng đối với vận chuyển hàng
hóa bằng đường biển. Hiện nay Theo quy định tại Thông tư 11/2012 của Bộ
GTVT, các tàu vận tải biển từ 3.000KV phải bớ trí một sỹ quan điện từ ngày
1/1/2017. Do vậy việc phát triển Nghành Điện và Tự động tàu thủy được ưu tiên
trong xu hướng phát triển vận tải biển hiện nay.
Là một sinh viên chuyên Nghành Điện và Tự động tàu thủy - Trường Đại học
Giao Thông Vận Tải TP Hồ Chí Minh, được đào tạo tốt, được cung cấp những
kiến thức từ cơ bản đến phức tạp về nhiệm vụ và vai trò của một sỹ quan điện
trên tàu thủy đã giúp em nâng cao trình độ hiểu biết của mình. Tuy nhiên, việc
vận dụng những kiến thức vẫn còn nhiều hạn chế. Vì vậy, thời gian thực tập tớt
nghiệp sẽ giúp sinh viên chúng em làm quen với thực tế, hòa nhập với môi
trường doanh nghiệp nhiều hơn. Từ đó có thể vận dụng những kiến thức đã được
học vào quá trình làm việc, nâng cao trình độ.
Sau 5 tuần thực tập tại Công ty TNHHNN Một Thành Viên Công Nghiệp Tàu
Thủy Sài Gòn – một doanh nghiệp hoạt động mạnh trong lĩnh vực đóng mới và
sữa chữa tàu thủy, em đã được tạo điều kiện trực tiếp quan sát, tham gia học hỏi
vào một số công việc của công ty, từ đó rút ra được nhiều kinh nghiệm cho bản
thân và đóng góp một phần công sức vào sự phát triển của công ty.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Đào Học Hải, các anh chị trong phòng ban Q.C,
các anh trong tổ điện của cơng ty đã tận tình hướng dẫn và góp ý cho em trong
śt quá trình thực tập. Ngoài ra, em cũng xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ
và nhân viên Công ty TNHHNN Một Thành Viên Công Nghiệp Tàu Thủy Sài
2
Gòn đã tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập và hoàn thiện bản báo cáo thực tập
tổng hợp của mình.
Báo cáo gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHHNN Một Thành Viên Công Nghiệp
Tàu Thủy Sài Gòn.
Chương 2: Thực tập phần máy điện.
Chương 3: Thực tập phần khí cụ điện.
Chương 4: Thực tập phần đo lường điện.
Chương 5: Thực tập phần cảm biến.
3
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP (NƠI THỰC TẬP)
1.1 Tóm lược q trình hình thành và phát triển
-
Trước năm 1998: Nhà máy Tàu biển Sài Gòn (trực thuộc Bộ Giao Thông
Vận Tải).
-
Tháng 3/1991: Sửa chữa tàu 3.000 DWT (tàu Sơn Ca) và các tàu dịch vụ
dầu khí.
-
30/11/1991: Thành lập Nhà máy tàu biển Sài Gịn thuộc Bộ Giao thơng
Vận tải; Chuyên đóng mới và sửa chữa các loại phương tiện đường sông và
ven biển.
-
Năm 1994: Hoạt động thêm lĩnh vực thiết kế tàu thủy. 31/01/1996: Nhà
máy Tàu biển Sài Gịn thuộc Tổng Cơng Ty Cơng Nghiệp Tàu Thủy Việt
Nam (VINASHIN).
-
Tháng 6/1996: Đóng mới ụ nổi 2.500 DWT.
-
Tháng 5/1996: Đóng mới phà chất lượng cao cho Dự án Đan Mạch viện trợ
(200 tấn,100 tấn).
-
Năm 1998: Hoạt động thêm lĩnh vực khai thác cảng, dịch vụ cảng, thương
mại và phá dỡ tàu cũ.
-
09/3/1998: Nhà máy tàu biển Sài Gòn đổi tên thành Cơng Ty Cơng Nghiệp
Tàu Thủy Sài Gịn.
-
1998 - 2006: Cơng ty Cơng nghiệp tàu thủy Sài Gịn. Tháng 7/2001: Đóng
mới tàu có trọng tải đến 2.500DWT.
-
28/12/2001: Nhận chứng chỉ Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:1994
cho lĩnh vực thiết kế, đóng mới và sửa chữa phương tiện vận tải thủy.
-
Năm 2002: Đóng mới tàu có trọng tải đến 4.000DWT.
-
9/12/2003: Nhận chứng chỉ Hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001:2000cho lĩnh vực Thi cơng cơng trình xây dựng dân dụng và công
nghiệp; Thiết kế, đóng mới và sửa chữa phương tiện vận tải thuỷ.
-
Năm 2004: Đóng mới tàu có trọng tải đến 6.500DWT. (SaiGon Queen).
-
Năm 2005: Đóng mới tàu có trọng tải đến 6.500DWT. (H213_SC). Năm
-
2006 đến nay: Cơng ty TNHH Nhà nước một thành viên Công nghiệp tàu
thủy Sài Gịn (trực thuộc Tập Đoàn Cơng Nghiệp Tàu Thuỷ Việt Nam).
4
1.2 Cơ sở hạ tầng
-
Cơ sở 1: 1027 Phạm Thế Hiển, q̣n 8, thành phớ Hờ Chí Minh.
Diện tích:
+ Diện tích đất : 32.153 m2
+ Diện tích xây dựng : 4.146 m2
-
Cơ sở 2: 10E Bùi Văn Ba, quận 7, thành phớ Hờ Chí Minh.
Diện tích:
+Diện tích đất: 105.036 m2
+Diện tích xây dựng: 61.450 m2
-
Máy móc thiết bị:
+Thiết bị chun ngành đóng tàu.
+Thiết bị nâng chuyển
+Hệ thống công nghệ trung tâm: O2, Gas, khí nén
+Thiết bị gia cơng cắt gọt
1.3 Cơ cấu tổ chức
Hình 1.1 : Sơ đồ tổ chức công ty
5
1.4 Chính sách chất lượng của cơng ty
-
Cam kết liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất và
cung ứng sản phẩm thỏa mãn với yêu cầu khách hàng thông qua:
+Sản phẩm chất lượng cao với giá cả hợp lý.
+Giao hàng đúng thời hạn.
+Cung cấp dịch vụ theo yêu cầu khách hang mọi lúc mọi nơi.
+Áp dụng, duy trì và liên tục cải tiến hệ thớng quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001.
1.5 Các kinh doanh của công ty
-
Đóng mới và sửa chữa các phương tiện vận tải thủy, thiết bị và cấu kiện
nổi trên biển (Khả năng Ụ khô phục vụ hoạt động đóng mới – sữa chữa tàu
tới 25000 DWT).
-
Thiết kế, sữa chữa, hốn cải các loại phương tiện giao thơng vận tải.
-
Xuất nhập khẩu trực tiếp vật tư, thiết bị, hang hóa.
-
Dịch vụ và môi giới hàng hải, vận tải và bốc xếp.
-
Phá dỡ tàu cũ.
-
Thiết kế và tổ chức thi công các cơng trình giao thơng, cơng trình kỹ tḥt
hạ tầng đơ thị và khu cơng nghiệp, các cơng trình thủy lợi, đê, kè, các cơng
trình dân dụng và phần bao che các cơng trình cơng nghiệp…
-
San lấp mặt bằng.
-
Nghiên cứu, lựa chọn thiết bị, công nghệ quản lý vào SXKD.
-
Thực hiện các dịch vụ về công nghệ thong tin.
-
Tư vấn cho chủ tàu trong lĩnh vực thiết kế, hoán cải, giám sát thi công, lập
dự án đầu tư, kiểm định chất lượng các loại phương tiện giao thông vận tải.
-
Xuất nhập khẩu các phần mềm thiết kế, đại lý cug cấp phần mềm của các
hãng tại Việt Nam.
-
Thực hiện các thiết kế công nghệ phục vụ cho công tác triển khai thi công
trong đóng mới và sữa chữa tàu thủy.
-
Thực hiện các dịch vụ lien quan đến việc thiết kế, chế tạo phục hồi các
phương tiện giao thong vận tải.
-
Tổ chức kinh doanh vận tải thủy bộ.
6
-
Kinh doanh và vận tải dầu khí.
-
Tổ chức kinh doanh dich vụ hàng hải, dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ đại
lý vận tải đường biển, dịch vụ môi giới hàng hải.
1.6 Hoạt động sữa chữa
-
Sửa chữa các phương tiện đường thủy là hoạt động đầu tiên của công ty từ
khi mới thành lập. Trước những năm 90, xuất thân từ một xưởng sửa chữa
thuộc Liên Hiệp Các Xí Nghiệp Vận Tải Đường Sông II (VATASO),
chuyên thực hiện công tác sửa chữa cho các tàu kéo, tàu chở hàng, sà lan
cho cả khu vực phía Nam.
Hình 1.2: Sữa chữa tàu ĐƠNG THIÊN PHÚ SILVER trong ụ
Hình 1.3: Sữa chữa tàu THIÊN ƯNG 01 trong ụ
7
Hình 1.4: Sữa chữa tàu VTC GLOVE trong ụ
Hình 1.5: Sữa chữa tàu VTC DRAGON trong ụ
-
Con tàu VTC Dragon có kích thước cơ bản : Dài: 152,20 m Rộng: 26,00
m Mớn nước: 9,52 m, Tải trọng: 22.661,83 DWT, là tàu hàng rời thuộc sở
hữu của Công Ty Cổ Phần Vận Tải và Thuê Tàu Biển Việt Nam
(VITRANSCHART) .Việc sửa chữa tàu VTC Dragon minh chứng uy tín
về năng lực sửa chữa cũng như khẳng định thương hiệu vững mạnh của
SSIC đới với khách hàng nói chung và các chủ tàu có đội tàu lớn tại Việt
Nam.) Phát huy thế mạnh đó, khi năng lực hoạt động của công ty phát triển
ngày một lớn mạnh, hoạt động dịch vụ sửa chữa của công ty cũng được
nâng lên những tầm cao mới. Năng lực và tay nghề của đội ngũ kỹ sư, kỹ
tḥt viên và cơng nhân ngày một hồn thiện. Đáp ứng được tất cả những
yêu cầu của khách hàng trong công tác sửa chữa, bảo dưỡng.
8
CHƯƠNG 2 : THỰC TẬP PHẦN MÁY ĐIỆN
2. 1 Khái niệm về máy điện
2.1.1 Khái niệm
-
Máy điện là thiết bị điện từ, nguyên lí làm việc dựa trên hiện tượng cảm
ứng điện từ.
-
Về cấu tạo máy điện gồm: Mạch từ (lõi thép), mạch điện (các dây quấn).
-
Dùng biến đổi năng lượng cơ năng thành điện năng và ngược lại hoăc dùng
để biến đổi các thông số như U, I, f .
2.1.2 Phân loại
Hình 2.1: Sơ đồ phân loại các máy điện
2.2 Giới thiệu, cấu tạo, nguyên lý hoạt động và quy trình bảo dưỡng
sữa chữa một số máy điện thường gặp
2.2.1 Máy biến áp
2.2.1.1 Giới thiệu
9
-
Máy biến áp là thiết bị điện từ tĩnh, nguyên lí làm việc dựa trên hiện tượng
cảm ứng điện từ, dùng để biến đổi điện áp của hệ thống điện xoay chiều
nhưng vẫn giữ ngun tần sớ.
Hình 2.2 : Máy biến áp 3 pha từ 380V AC xuống 24V AC nằm trong tủ tự
động nạp điện cho AC Quy
Hình 2.3 : Mặt trước của tủ điện 1 chiều nạp điện tự động cho AC với
nguồn 3 pha 380V
10
-
Bên trong của tủ điện 1 chiều nạp điện tự động cho AC với ng̀n 3 pha
380V.
Hình 2.4 : Bên trong tủ điện 1 chiều nạp điện tự động với nguồn 380V
Hình 2.5: Máy biến áp 1 pha trong tủ điện máy nước nóng chuyển từ
380V AC xuống 220V AC
11
-
Máy biến áp 3 pha trong tủ nạp ắc quy khởi động máy phát.
Hình 2.6: Máy biến áp 3 pha trong tủ điện tủ nạp Ắc quy khởi động máy
phát
2.2.1.2 Cấu tạo
-
Cấu tạo: gồm lõi thép và dây quấn
+Lõi thép: dùng để dẫn từ thơng chính của máy, thường làm bằng
nhiều lá thép kĩ thuật điện ghép lại với nhau.
+Dây quấn: thường được làm bằng đờng có tiết diện trịn hoặc hình
chữ nhật bên ngồi có bọc cách điện.
Hình 2.7: Cấu tạo máy biến áp
12
-
Thơng sớ máy biến áp:
Hình 2.8: Thơng số máy biến áp
-
Các thông số quan trọng:
+ Công suất định mức: 200VA
+ Tần số định mức: 50/60Hz
+ Điện áp đầu vào: 400V (chân 1- 4)
+ Điện áp đầu ra: 220V (chân 11-12) và 24V (chân 13-14-15)
2.2.1.3 Nguyên lý hoạt động
Hình 2.9 : Sơ đồ nguyên lý máy biến áp 1 pha 2 dây
13
-
Khi ta nối cuộn dây sơ cấp N1 vào nguồn điện xoay chiều 𝑢1 (t) thì sẽ xuất
hiện dịng điện 𝑖1 (t) chạy trong dây quấn 𝑁1 .
-
Dòng điện 𝑖1 (t) sinh ra từ thông 𝜑 chạy trong lõi thép ( chiều từ thông xác
định theo quy tắc vặn nút chai).
-
Từ thơng 𝜑 sẽ móc vịng xun qua 2 vịng dây 1 và 2 được gọi là từ thơng
chính.
-
Theo định luật cảm ứng điện từ, khi từ thông biến thiên sẽ xuất hiện suất
điện động cả ứng: 𝑒1 (phía sơ cấp) và 𝑒2 (phía thứ cấp).
2.2.1.4 Quy trình kiểm ta, bảo dưỡng và sữa chữa
2.2.1.4.1 Quy trình vận hành
-
MBA được đóng điện đưa vào vận hành, khi lắp ráp xong và hồn
chỉnh hệ thớng điều khiển, đo lường, bảo vệ và có biên bản kiểm tra
tồn bộ hệ thớng đạt chất lượng theo tiêu chuẩn hiện hành.
-
Trường hợp đóng điện có vấn đề phải kiểm tra lại tồn bộ hệ thống.
Sau khi khắc phục, xử lý các nguyên nhân mới quyết định đóng điện
trở lại.
-
Cho phép MBA được vận hành với điện áp cao hơn định mức:
+ Lâu dài 5% khi phụ tải không quá phụ tải định mức và 10% khi phụ
tải không quá 0,25% phụ tải định mức.
+ Ngắn hạn 10% (dưới 6 giờ một ngày) với phụ tải không quá định
mức.
-
MBA chịu được quá tải theo quy định tại tiêu chuẩn IEC – 60354
-
Phụ tải của MBA có thể vượt quá giá trị danh định ghi trên nhãn máy
nhưng khơng quá 1,5 lần so với dịng điện định mức. Thời gian chịu
quá tải không quá 2 giây.
-
Trong trường hợp máy chịu ngắn mạch khẩn cấp, dòng điện ngắn
mạch có thể lớn gấp 25 lần so với dịng điện định mức. Thời gian chịu
ngắn mạch của máy không quá 2 giây (IEC – 60354). Khả năng chịu
ngắn mạch (dòng điện ngắn mạch và thời gian chịu ngắn mạch) của
MBA còn phụ thuộc vào điện áp ngắn mạch của máy và các thông số
khi đặt hàng chế tạo MBA.
14
-
Để đảm bảo cho MBA vận hành an toàn và đánh được giá khả năng
chịu ngắn mạch của máy, trong vận hành phải trang bị các thiết bị đo
lường, bảo vệ và phải được chỉnh định đúng theo quy định của ngành,
phải có các thiết bị ghi lại các thơng sớ vận hành khi có hiện tượng bất
thường hoặc xảy ra sự cố.
-
MBA vận hành trong hệ thống 3 pha đới xứng. Điện áp đưa vào máy
có dạng hình sin, tần số 50Hz.
-
Nhiệt độ lớp dầu trên không quá 90oC.
-
MBA phải được thường xuyên theo dõi kiểm tra trong quá trình vận
hành. Phải ghi chép rõ 14ung các sớ liệu: nhiệt độ, chế độ phụ tải, điện
áp, các hiện tượng khác thường về tiếng ồn, màu sắc dầu, khí phát ra ở
14ung ga…
-
Công việc kiểm xem xét bên ngoài máy chủ yếu có:
-
Xem xét toàn máy: có chỗ nào bị rò rỉ dầu, các hiện tượng bất thường.
-
Quan sát mức dầu của máy trên bình dầu phụ.
-
Trị sớ các nhiệt kế, đồng hồ đo báo tín hiệu, hệ thống quạt mát.
-
Theo dõi tiếng kêu của máy có bình thường khơng.
-
Xem xét kiểm tra (không cắt điện) phải thực hiện định kỳ mỗi ca một
lần. Đồng thời phải kiểm tra ngay khi có thay đổi đột ngột: nhiệt độ, có
sự tác động của các thiết bị bảo vệ.
-
Việc thay thế bổ sung dầu phải là dầu cùng loại. Nếu 14ung dầu khác
loại thay thế, phải thực hiện việc xúc rửa máy bằng loại dầu mới sạch,
kiểm tra kỹ về lý hóa, độ ổn định của dầu.
-
Trong thời gian 6 tháng đầu vận hành, sau một tháng lấy mẫu dầu kiểm
tra, sau đó 2 tháng lấy mẫu dầu kiểm tra và cứ định kỳ mỗi năm lấy
mẫu kiểm tra một lần. Mẫu dầu lấy ở van lấy mẫu gần đáy máy.
-
Kiểm tra hạt hấp thụ (hạt silicagen) ở bình hút ẩm qua lỗ quan sát, đây
là việc làm thường xuyên, nếu hạt bị biến màu phải thay thế ngay.
15
2.2.1.4.2 Quy trình bảo dưỡng
-
Việc sửa chữa bảo dưỡng MBA do đơn vị vận hành thực hiện kết hợp
với quá trình vận hành máy. Các hư hỏng đột xuất cần được sửa chữa,
khắc phục không để kéo dài.
-
Việc sửa chữa định kỳ tùy theo tính chất quan trọng của hộ sử dụng
điện mà có thể điều chỉnh cho phù hợp. Kế hoạch sửa chữa định kỳ
phải được lập và cấp quản lý cho phép.
-
Việc sửa chữa MBA chỉ thực hiện khi đã tách máy biến áp ra khỏi
nguồn điện theo quy trình vận hành.
-
Tiểu tu định kỳ
▪ Thời gian: Mỗi năm một lần.
▪ Nội dung công việc:
▪ Vệ sinh sạch bên ngoài máy, lau chùi, bảo dưỡng các bộ cánh
tản nhiệt. Kiểm tra xiết chặt các bu lông đai ốc, các bộ phận
nếu bị lới lỏng.
▪ Kiểm tra tình trạng các phụ kiện của máy: các van, các
gioăng đệm, các sứ cách điện, sự làm việc của bộ điều chỉnh
điện áp không tải, các tủ điện điều khiển của máy, nếu có hư
hỏng phải xử lý ngay.
▪ Kiểm tra sự làm việc chính xác của các thiết bị đo lường, bảo
vệ của máy: van an toàn, rơ le ga, rơ le dòng dầu, chỉ thị
nhiệt độ dầu và cuộn dây, chỉ thị mức dầu, biến dòng chân
sứ…
▪ Lấy mẫu dầu trong máy để thử nghiệm các chỉ tiêu lý hóa.
▪ Bổ sung, lọc lại hoặc thay thế tùy theo kết quả sau khi thử
nghiệm.
▪ Kiểm tra thử nghiệm MBA sau sửa chữa.
-
Đại tu định kỳ
▪ Thời gian: tùy theo kết quả thí nghiệm và tình trạng máy,
thơng thường đại tu lần đầu 10-12 năm, sau đó giảm dần.