Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.06 KB, 93 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ CỦA SINH VIÊN
ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Giảng viên hướng dẫn: ThS Võ Hồng Tâm
Mã học phần: RMD3001_2
Nhóm 1
1. Ngơ Thời Thịnh
2. Nguyễn Minh Phương
3. Trịnh Thị Vân Anh
4. Nguyễn Thị Khánh Linh
5. Lê Đình Nam

Đà Nẵng, tháng 06/2021


BÁO CÁO CUỐI KÌ

NHĨM 1

ĐĨNG GĨP CỦA CÁC THÀNH VIÊN

TT

Họ và tên

Lớp học phần


Lớp sinh hoạt

Mức độ đóng góp

1

Ngơ Thời Thịnh

RMD3001_2

43K15.5

20%

2

Nguyễn Minh Phương

RMD3001_2

44K15.2

20%

3

Trịnh Thị Vân Anh

RMD3001_2


44K20.2

20%

4

Nguyễn Thị Khánh Linh

RMD3001_2

44K15.2

20%

5

Lê Đình Nam

RMD3001_2

43K15.5

20%

Cộng

100%

LỜI CẢM ƠN


Nhóm 1 gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS Võ Hồng Tâm đã tạo điều kiện thuận lợi cho
chúng em làm nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng dến ý định sử dụng thanh toán tử của sinh
viên Đại học kinh tế – Đại học Đà Nẵng.
Nhóm đã cố gắng vận dụng những kiến thức học được trong những ngày vừa qua để hoàn
thành bài nghiên cứu này. Bài nghiên cứu và phân tích là sự nỗ lực của các thành viên nhóm
1, nhưng do kiến thức hạn chế nên khó tránh khỏi thiếu sót trong suốt quá trình nghiên cứu
và trình bày. Rất mong nhận được sự góp ý của thầy để bài nghiên cứu của chúng em được
hồn thiện hơn.
Một lần nữa, nhóm em xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của thầy đã tạo điều kiện
thuận lợi cho chúng em trong quá trình thực hiện bài nghiên cứu này.
Xin trân trọng cảm ơn!

1


BÁO CÁO CUỐI KÌ

NHĨM 1

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................................................................2
................................................................................................................................................................................4
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...............................................................................................5
I.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................................................................5
II.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................................................................5
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................................................6
1.Đối tượng nghiên cứu:...............................................................................................................................6
2.Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................................................6
IV.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................................................................6
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM.................................................................6

I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................................................................................................6
1.Khái niệm về dịch vụ thanh toán điện tử...................................................................................................6
2.Các hình thức thanh tốn điện tử:.............................................................................................................7
3.Quy trình thanh toán trực tuyến trong thương mại điện tử diễn ra như thế nào?.................................8
4.Lợi ích của dịch vụ thanh tốn điện tử......................................................................................................9
II.CÁC MƠ HÌNH LÝ THUYẾT LIÊN QUAN............................................................................................................9
1.Lý thuyết hành vi người tiêu dùng ............................................................................................................9
2.Các nghiên cứu thực hiện trước đây .......................................................................................................12
CHƯƠNG 3: MƠ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................................16
I. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU:...............................................................................................................................16
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:....................................................................................................................17
1. Phương pháp dùng để thu thập thông tin:.............................................................................................17
2. Phương pháp dùng để xử lý dữ liệu:......................................................................................................17
III. XÂY DỰNG THANG ĐO:...............................................................................................................................17
1. Thang đo biến Độ tin cậy:........................................................................................................................17

2


BÁO CÁO CUỐI KÌ

NHĨM 1

2. Thang đo biến Rủi ro nhận biết:..............................................................................................................18
3. Thang đo biến Sự hữu ích:......................................................................................................................18
4. Thang đo biến Khả năng cạnh tranh:......................................................................................................19
5. Thang đo về Ý định sử dụng:...................................................................................................................19
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH.......................................................................................................................19
I.Thống kê mơ tả các mẫu nghiên cứu:...........................................................................................................20
1.Giới tính:...................................................................................................................................................20

2.Độ tuổi sinh viên:......................................................................................................................................21
3.Tình trạng sử dụng:...................................................................................................................................22
4.Phương tiện nhận biết dịch vụ thanh toán điện tử:...............................................................................23
II. Thống kê mơ tả các nhân tố chính:.............................................................................................................23
1.Nhân tố độ tin cậy:...................................................................................................................................25
2.Nhân tố rủi ro:..........................................................................................................................................28
3.Nhân tố Khả năng cạnh tranh:.................................................................................................................29
4.Nhân tố sự hữu ích:..................................................................................................................................33
III.Kiểm định độ tin cậy của thang đo – Cronbach’s Alpha:............................................................................35
1. Nhân tố độ tin cậy:..................................................................................................................................35
2.Nhân tố rủi ro:..........................................................................................................................................36
3.Khả năng cạnh tranh:................................................................................................................................37
4.Nhân tố hữu ích:.......................................................................................................................................38
5.Biến ý định sử dụng:.................................................................................................................................40
6.Bảng thống kê tổng hợp kết quả sau khi phân tích Cronbach’s Alpha:...................................................41
IV. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA...........................................................................................................................44
1. Phân tích nhân tố EFA cho các biến độc lập...........................................................................................44
2. Phân tích nhân tố EFA biến phụ thuộc....................................................................................................63
V. KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH VÀ CÁC GIẢ THUYẾT.................................................................................................66
1. Phân tích tương quan Pearson................................................................................................................66

3


BÁO CÁO CUỐI KÌ

NHĨM 1

2. Phân tích hồi quy tuyến tính...................................................................................................................69
VI. PHÂN TÍCH ANOVA VỀ CÁC ĐẶC ĐIỂM NHÂN KHẨU HỌC.........................................................................76

1. Giới tính...................................................................................................................................................76
2. Độ tuổi.....................................................................................................................................................80
Chương 5: Kết luận và kiến nghị..........................................................................................................................85
I. Tóm tắt kết quả nghiên cứu:.........................................................................................................................85
II. Hạn chế nghiên cứu:....................................................................................................................................86
III. Hướng giải quyết bài nghiên cứu:..............................................................................................................86

4


BÁO CÁO CUỐI KÌ

NHĨM 1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
I.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.

Ngày nay, nhu cầu về thanh toán trực tuyến đang ngày càng quan trọng bởi sự phát
triển của thương mại điện tử, tính tiện lợi của việc không sử dụng tiền mặt cùng với các
cơng nghệ an tồn, dễ sử dụng đã tạo ra sự bùng nổ về các phương pháp thanh toán trực
tuyến.
Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử trên thế giới đã góp phần thay đổi
cách thức kinh doanh, giao dịch truyền thống và đem lại những lợi ích to lớn cho xã hội.
Theo Đề án Phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt số 2545/QĐ – TTg được Chính phủ
phê duyệt, mục tiêu đến năm 2020 tỷ trọng tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán ở mức
dưới 10% bằng cách giảm các giao dịch tiền mặt và tăng thanh toán trực tuyến.
Theo một nghiên cứu được thực hiện trong năm 2020, Hiệp hội Thương mại điện tử
Việt Nam (Vecom) nhận định Covid-19 nhanh chóng làm thay đổi thói quen tiêu dùng và

mua sắm từ đó người tiêu dùng có xu hướng mua sắm trực tuyến nhiều hơn. Xu hướng các
doanh nghiệp bán sản phẩm trên các sàn Thương mại điện tử và mạng xã hội ngày càng tăng
và mạng xã hội cũng trở thành kênh tiếp thị và bán hàng hiệu quả nhất. Với tốc độ tăng
trưởng 15% trong năm 2020, doanh thu TMĐT Việt đạt quy mô khoảng 13,2 tỷ USD.
Ở lĩnh vực bán lẻ hàng hoá trực tuyến, theo khảo sát của Vecom, sản lượng bưu gửi
qua dịch vụ chuyển phát năm 2020 tăng 47%. Đặc biệt là lĩnh vực thanh toán trực tuyến tiếp
tục tăng trưởng mạnh. Vecom dẫn số liệu từ Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam, các ngân hàng đã
phát hành mới tới 10,3 triệu thẻ các loại trong 6 tháng đầu năm 2020, nâng tổng số thẻ ở
Việt Nam lên 103,4 triệu. Doanh số thanh toán chi tiêu theo kênh TMĐT trong thời gian này
tăng 17%. Trong đó, doanh số thanh toán chi tiêu thẻ nội địa theo kênh TMĐT tử tăng tới
81%.
Với bối cảnh thị trường kinh tế đã có sự thay đổi do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19,
thì thị hiếu và nhu cầu sử dụng cũng như thanh tốn trực tuyến của người tiêu dùng chắc
chắn có sự thay đổi. Ngoài ra, với một thế hệ trẻ đầy năng động và đi đầu trong việc đón
nhận các tiến bộ về cơng nghệ và kỹ thuật thì đó là một trong những khách hàng tiềm năng
mà các doanh nghiệp hướng tới. Từ đó nhóm chúng em quyết định chọn đề tài: “Nghiên cứu
các nhân tố tác động đến việc sử dụng thanh toán trực tuyến của sinh viên Đại học Kinh tế Đại học Đà Nẵng” nhằm khảo sát mức độ tác động của các nhân tố và mơ tả một cái nhìn
tổng quan hơn về thực trạng sử dụng thanh toán trực tuyến của sinh viên Đại học Kinh Tế –
Đại học Đà Nẵng.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.


Mục tiêu chung là nghiên cứu các nhân tố tác động đến việc sử dụng thanh toán trực
tuyến của sinh viên Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.



Xây dựng mơ hình nghiên cứu và kiểm định thang đo trong các yếu tố tác động đến
việc sử dụng thanh toán trực tuyến của sinh viên Đại học Kinh Tế – Đại học Đà
Nẵng.




Xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến ý định sử dụng thanh
toán trực tuyến của sinh viên Đại học Kinh Tế – Đại học Đà Nẵng.
5


BÁO CÁO CUỐI KÌ


III.

NHĨM 1

Kiểm tra từ bảng khảo sát để xem có những sự khác biệt, cũng như các mức độ hài
lịng của sinh viên. Từ đó đề xuất những biện pháp nhằm phát triển cũng như làm
tăng ý định sử dụng thanh toán trực tuyến của sinh viên Đại học Kinh Tế – Đại học
Đà Nẵng.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.

1. Đối tượng nghiên cứu:
Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thanh toán trực tuyến của sinh viên trường Đại
học Kinh Tế, tại Đà Nẵng.
2.

Phạm vi nghiên cứu.

+ Khu vực nghiên cứu: Trường Đại học Kinh tế- thành phố Đà Nẵng
+ Thời gian tiến hành khảo sát: từ 15/5/2021 đến 31/5/2021.

+ Thời gian thực hiện nghiên cứu: tháng 1/5/2021 đến tháng 15/6/2021.
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.


Dữ liệu: Nguồn dữ liệu sơ cấp được lấy từ việc khảo sát online 155 sinh viên trường
Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng đang sử dụng dịch vụ thanh tốn trực tuyến
thơng qua bảng câu hỏi.



Phương pháp xử lý: Nghiên cứu này được thực hiện thông qua phương pháp chính là
nghiên cứu định lượng và nghiên cứu định tính:
Nghiên cứu định tính: Sử dụng thang đo đánh giá chất lượng dịch vụ, sau đó nhờ vào
quá trình thảo luận và nghiên cứu để hiệu chỉnh, bổ sung các biến quan sát nhằm xây
dựng những tiêu chí đánh giá, điều chỉnh câu hỏi phục vụ cho quá trình nghiên cứu
định lượng.
Nghiên cứu định lượng: điều tra bằng bảng câu hỏi thông qua mạng để thu thập
thông tin từ sinh viên trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng





V.

CẤU TRÚC NGHIÊN CỨU.

Bài nghiên cứu có kết cấu bao gồm 5 chương, không bao gồm tài liệu tham khảo và phụ
lục, cụ thể:
Chương 1: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu

Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Thu thập và xử lý số liệu
Chương 5: Thảo luận kết quả nghiên cứu, hạn chế của đề tài.

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Khái niệm về dịch vụ thanh toán điện tử
6


BÁO CÁO CUỐI KÌ

NHĨM 1

Thanh tốn điện tử hay thanh tốn trực tuyến là một mơ hình giao dịch khơng sử dụng
tiền mặt đã phổ biến trên thế giới trong những năm gần đây. Nói một cách dễ hiểu, thanh
tốn điện tử là việc giao dịch trên môi trường internet, thơng qua đó người sử dụng có thể
thực hiện các hoạt động thanh tốn, chuyển, nạp hay rút tiền, …
Thơng thường, thanh toán điện tử được thực hiện qua các cổng thanh tốn trực tuyến
(giữ vai trị trung gian thực hiện các giao dịch lưu chuyển tiền tệ trực tuyến, có sự liên kết
với các ngân hàng thương mại) hoặc các tài khoản ngân hàng trực tuyến của người dùng.
2.

Các hình thức thanh tốn điện tử:

Thanh tốn bằng thẻ
Đây là hình thức thanh tốn phổ biến nhất hiện nay, chiếm tới 90% trong tổng số các
giao dịch thương mại điện tử. Thẻ thanh toán (thẻ chi trả) là một loại thẻ có khả năng thanh
tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại một vài địa điểm, kể cả website mua hàng trực tuyến

nếu chấp nhận tiêu dùng bằng thẻ đó. Hoặc có thể dùng để rút tiền mặt trực tiếp từ các ngân
hàng hay các máy rút tiền tự động. Hiện nay, các loại thẻ thanh toán được chia làm 2 loại, có
thể được phát hành bởi các ngân hàng, các tổ chức tài chính. Ví dụ như:
Thanh tốn bằng thẻ tín dụng hoặc ghi nợ quốc tế: Nếu khách hàng sở hữu các loại
thẻ như Visa, Mastercard, American Express, JCB đều có thể thanh tốn tại hơn 60 website
đã kết nối với cổng thanh toán OnePay.
Thanh toán bằng thẻ ghi nợ nội địa: Loại hình này chưa thực sự phổ biến ở Việt Nam
nhưng khá phát triển ở nước ngồi. Với cách thanh tốn này các chủ thẻ tại Connect24 của
ngân hàng Vietcombank hay chủ thẻ đa năng của ngân hàng Đơng Á đã có thể thực hiện
thanh tốn điện tử tại các website đã kết nối với 2 ngân hàng này cũng như cổng thanh toán
OnePay.
Thanh toán qua cổng
Cổng thanh toán về bản chất là hệ thống phần mềm trung gian kết nối giữa người
bán, người mua với ngân hàng để hỗ trợ và thực hiện dịch vụ thu và chi cho khách hàng có
tài khoản tín dụng ở ngân hàng. Từ đó giúp người tiêu dùng và doanh nghiệp thanh toán,
nhận tiền trên internet đơn giản, nhanh chóng và an tồn. Hiện cũng có một số ngân hàng
triển khai cổng thanh tốn. Điển hình như:
Thanh tốn qua cổng thanh toán điện tử F@st Mobipay: Đây là dịch vụ nằm trong
giải pháp thanh toán của ngân hàng Techcombank. Cho phép khách hàng mở tài khoản và
thực hiện các giao dịch thanh tốn hóa đơn bằng tin nhắn điện thoại gửi tới tổng đài
19001590. Để đảm bảo an toàn, bí mật cho khách hàng thì có thể thanh tốn chuyển khoản
bằng hệ thống Internet Banking rất tiện lợi.
Thanh toán qua cổng thanh tốn Đơng Á: Từ năm 2007, Ngân hàng Đông Á cũng đã
cho phép các chủ thẻ đa năng thanh tốn trực tuyến trên “Ngân hàng Đơng Á điện tử” bằng
Internet Banking, SMS Banking, Mobile Banking.
Thanh toán bằng ví điện tử
Ví điện tử được hiểu là một tài khoản online có thể dùng nhận - chuyển tiền, mua thẻ
điện thoại, vé xem phim, thanh toán trực tuyến các loại phí trên internet như tiền điện nước,
cước viễn thơng, bạn cũng có thể mua hàng online từ các trang thương mại điện tử. Vì vậy,
7



BÁO CÁO CUỐI KÌ

NHĨM 1

người dùng phải sở hữu thiết bị di động thơng minh tích hợp ví điện tử và liên kết với ngân
hàng thì mới có thể thanh tốn trực tuyến bằng hình thức này.
Hiện nay, tại Việt Nam có khoảng 20 ví điện tử được cấp phép và theo Ngân hàng
nhà nước dự báo đến năm 2020 sẽ đạt ngưỡng 10 triệu người dùng.
Thanh toán bằng thiết bị điện thoại thơng minh
-

Qua Mobile Banking

Hình thức này đang dần trở nên phổ biến bởi hầu hết ai cũng đều sử hữu một chiếc
điện thoại thơng minh. Chính vì vậy, khi đi mua sắm, khách hàng không cần phải mang theo
tiền mặt, thay vào đó là thanh tốn qua điện thoại với dịch vụ Mobile Banking. Hệ thống
thanh toán qua điện thoại được xây dựng trên mơ hình liên kết giữa ngân hàng, các nhà cung
cấp viễn thông, và người dùng.
-

Qua QR Code

Tiến bộ công nghệ cũng là lý do khiến thanh toán bằng QR Code ngày càng được ưa
chuộng. Phương thức này khá đơn giản, gọn nhẹ, dễ sử dụng và thân thiện cho người tiêu
dùng. Tính năng QR Code hiện đang được tích hợp sẵn trên ứng dụng di động của các ngân
hàng, các sản phẩm và dịch vụ của Google như Google Chart hay Google Map, trên bảng
hiệu, xe buýt, danh thiếp, tạp chí, website, hàng hóa tại siêu thị, cửa hàng tiện lợi,…
Người dùng sử dụng camera điện thoại quét mã QR để thực hiện nhanh các giao dịch

chuyển khoản, thanh tốn hóa đơn, mua hàng. Chỉ với một lần quét, sau vài giây, bạn đã
thanh tốn thành cơng tại các nhà hàng, siêu thị, cửa hàng tiện lợi, taxi, thậm chí là các
website thương mại điện tử hay trên bất cứ sản phẩm nào có gắn mã QR mà khơng cần sử
dụng tiền mặt, thẻ, không lo lộ thông tin cá nhân tại các điểm thanh tốn.
3.
Quy trình thanh tốn trực tuyến trong thương mại điện tử diễn ra như
thế nào?
Với một chiếc thẻ thanh tốn và một máy tính, thiết bị di động thơng minh kết nối
Internet, người tiêu dùng có thể hồn tất việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ qua website. Dưới
đây là các bước cơ bản để mua hàng và thanh toán trực tuyến:
Bước 1: Truy cập website của nhà cung cấp và lựa chọn hàng hóa/dịch vụ
Bước 2: Sau khi lựa chọn xong, bạn sẽ thực hiện đặt hàng bằng cách điền các thông tin chi
tiết theo yêu cầu của nhà cung cấp, bao gồm: Thông tin cá nhân, cách thức và thời gian giao
hàng, phương thức thanh toán.
Bước 3: Hệ thống website sẽ hiển thị hóa đơn mua hàng để bạn kiểm tra thơng tin trên hóa
đơn. Bạn xác nhận nếu chính xác để chuyển sang bước thanh toán.
Bước 4: Nếu website chấp nhận thanh toán trực tuyến, bạn có thể hồn tất việc thanh tốn
ngay trên website với điều kiện bạn phải sở hữu các loại thẻ mà nhà cung cấp chấp nhận.
Hiện nay, các website thương mại điện tử đều chấp nhận các loại thẻ tín dụng và ghi nợ
mang thương hiệu Visa hay MasterCard. Bạn cần điền thông tin thẻ như: Số thẻ, ngày hết
hạn, CVV hay thông tin khác tùy theo yêu cầu của ngân hàng phát hành. Lưu ý: Giao dịch
chỉ thành công khi thẻ thanh toán đã được đăng ký chức năng thanh tốn trực tuyến, thơng
tin thẻ chính xác và cịn khả năng chi trả.
8


BÁO CÁO CUỐI KÌ

NHĨM 1


Bước 5: Hệ thống website sẽ gửi email xác nhận đơn hàng vào hòm thư của bạn và liên hệ
để tiến hành giao hàng.
4.

Lợi ích của dịch vụ thanh toán điện tử

Thanh toán điện tử là một khâu quan trọng, gắn liền trong lĩnh vực thương mại điện tử.
Khi đi đúng hướng, đúng quỹ đạo thì sẽ khơng cịn chuyện phải sử dụng tiền mặt để thanh
toán khi nhận hàng như hiện nay nữa. Vậy thanh tốn điện tử mang lại những lợi ích ưu việt
nào?


Nhanh chóng, tiện dụng, phù hợp với dịng chảy thị trường:

Người tiêu dùng Việt hiện có xu hướng thanh tốn điện tử cho hoạt động mua sắm tại siêu
thị, cửa hàng tiện lợi, giao dịch các món hàng xa xỉ, có giá trị cao hay các dịch vụ giải trí, du
lịch, trả tiền hóa đơn (điện, nước, viễn thơng…). Việc thanh toán chủ yếu được thực hiện
qua các thiết bị di động có kết nối mạng.
Đáp ứng xu hướng kinh doanh online ngày càng bùng nổ, thanh toán điện tử được chú trọng
đầu tư. Người mua hàng có thể thực hiện chuyển tiền nhanh chóng ở bất cứ đâu thơng qua
điện thoại mà khơng cần phải tới ngân hàng nữa.


Dễ dàng theo dõi và kiểm soát:

Tất cả các khoản tiền đều lưu lại trong lịch sử giao dịch và cho phép bạn tra cứu một cách
dễ dàng chỉ với vài thao tác đơn giản. Bạn có thể quản lý tài chính và có những cân đối chi
tiêu hợp lý.



Chun nghiệp hóa kinh doanh trực tuyến:

Hầu hết người tiêu dùng, nhất là các bạn trẻ đều đang sử dụng thanh toán điện tử như
internet banking, ví điện tử, mã QR… bởi tính tiện dụng. Do vậy, doanh nghiệp hay hộ kinh
doanh không có hệ thống thanh tốn trực tuyến cũng sẽ gặp nhiều bất lợi.
Về lâu về dài, khi đã tạo được niềm tin của người tiêu dùng về chất lượng hàng hóa, việc
thanh tốn tiền mặt khi mua hàng trực tuyến sẽ khơng cịn nữa. Các sàn thương mại điện tử
ngày nay cũng đã đa dạng hóa hình thức thanh tốn, giúp người dùng có nhiều sự lựa chọn
hơn.


Hạn chế rủi ro khi dùng tiền mặt:

Các rủi ro về thất thoát, thiếu tiền, quên ví rất dễ xảy ra nếu giao dịch bằng tiền mặt, đặc
biệt với những sản phẩm/dịch vụ có giá trị lớn. Cịn với thanh tốn điện tử, mọi giao dịch
đều nhanh chóng, chính xác tới từng con số, minh bạch, rõ ràng và bảo mật.
II. CÁC MÔ HÌNH LÝ THUYẾT LIÊN QUAN
1. Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
1.1 Các khái niệm
a. Lý thuyết ý định hành vi (Behavioral Intention)
Ý định được định nghĩa đơn giản là mức độ mà những người chăm chỉ sẵn sàng cố
gắng và mức độ quyết định của họ dự định sử dụng để thực hiện một hành vi.

9


BÁO CÁO CUỐI KÌ

NHĨM 1


Khái niệm ý định hành vi đã được sử dụng với nhiều cách hiểu khác nhau. Theo
Fishbein và Ajzen (Ajzen & Fishbein, 1975) định nghĩa ý định hành vi là xác suất chủ quan
của tác nhân mà người đó sẽ thực hiện hành vi. Warshaw và Davis (1985) cho rằng ý định
hành vi là “mức độ mà một người đã hình thành các kế hoạch có ý thức để thực hiện hoặc
không thực hiện một số hành vi cụ thể trong tương lai”. (Warshaw & Davis, 1985) Ajzen
(1991) cho rằng: “Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi được xem là ý định hành vi, nó cho
thấy mức độ mà mỗi cá nhân sẽ nỗ lực nhằm thực hiện hành vi”. Ông cũng cho rằng khả
năng thực hiện hành vi sẽ càng cao khi ý định hành vi càng lớn.
Malhotra và McCort (2001) cho rằng việc thúc đẩy để hiểu rõ hơn về ý định hành vi
của người tiêu dùng vẫn là mối quan tâm hàng đầu đối với hoạt động tiếp thị, đặc biệt là
trong lĩnh vực công nghệ.
b. Hành vi tiêu dùng
Hành vi tiêu dùng của khách hàng được Schiffman và Kanuk (2007) chia sẻ “Hành vi
là cái mà người tiêu dùng bày tỏ khi tìm kiếm, mua, sử dụng, đánh giá và xử lý các sản
phẩm và dịch vụ mà họ mong đợi sẽ đáp ứng được nhu cầu của họ”. Hành vi của người tiêu
dùng bị chi phối bởi các yếu tố gồm: văn hóa (nền văn hóa, tầng lớp xã hội), xã hội (nhóm
người có ảnh hưởng, gia đình, địa vị), cá nhân (tuổi, nghề nghiệp, tình hình kinh tế, phong
cách sống) và tâm lý (động cơ, nhận thức, niềm tin và thái độ). (Kotler và Armstrong, 2012)
1.2 Mơ hình lý thuyết
a. Mơ hình chấp thuận cơng nghệ TAM (Technology Acceptance Model)
Davis (1989) đã phát triển mơ hình Mơ hình Chấp nhận Công nghệ (TAM) để xác
định các yếu tố dẫn đến hành vi áp dụng bất kỳ công nghệ mới nào. Mơ hình này đã được đề
xuất với hai khía cạnh quan trọng, dễ sử dụng và hữu ích để giải thích ý định sử dụng của
người tiêu dùng và quy trình áp dụng bất kỳ cơng nghệ nào. TAM được coi là mơ hình hiệu
quả nhất để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng và tỷ lệ chấp nhận các cơng
nghệ mới. Mơ hình này gồm các biến:
- Biến bên ngoài: Là các biến ảnh hưởng đến cảm nhận sự hữu ích và cảm nhận dễ sử dụng
- Cảm nhận sự hữu ích: Là mức độ mà một người tin rằng bằng cách sử dụng một hệ thống
chuyên biệt sẽ nâng cao hiệu suất công việc của mình
- Cảm nhận dễ sử dụng: Là mức độ mà một người tin rằng sử dụng một hệ thống chuyên

biệt sẽ không cần phải nỗ lực nhiều (Davis, 1986)
- Ý định sử dụng:
- Sử dụng thực sự: “Liên quan đến việc sử dụng hệ thống thật sự” (Davis, 1986)

10


BÁO CÁO CUỐI KÌ

NHĨM 1

Hình 2.1. Mơ hình chấp nhận công nghệ TAM
(Nguồn: Davis, 1989)
Mặt khác, nhiều nghiên cứu khác nhau đã được thực hiện bằng cách bao gồm các
biến này (Zhanga 2012; Yongmeng, 2013; Li, 2014), tuy nhiên, họ tìm thấy rằng những biến
số này khơng đủ để nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng đối với công nghệ mới, bởi lẽ
mơ hình này khơng nghiên cứu các mối quan tâm về bảo mật và sự tin tưởng của người tiêu
dùng, chúng phát triển dựa trên thái độ nhận thức của họ (Shaw, 2014). Bên cạnh đó, mơ
hình cũng không bao gồm các yếu tố xã hội, ảnh hưởng đến việc áp dụng công nghệ mới
b. Lý thuyết thống nhất chấp thuận và sử dụng công nghệ (Unified Theory of
Acceptance and Use of Technology – UTAUT)
Lý thuyết thống nhất chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) được Venkatesh và
cộng sự (2003) đề xuất để giải thích ý định và hành vi sử dụng hệ thống thông tin. UTAUT
được phát triển dựa trên các lý thuyết TRA; TPB; TAM; tích hợp TPB và TAM, lý thuyết
phổ biến sự đổi mới (IDT), mơ hình động lực thúc đẩy (MM), mơ hình sử dụng máy tính
(MPCU), và lý thuyết nhận thức xã hội (SCT). Trong đó, TRA, TPB, và TAM có ảnh hưởng
nhiều nhất đến UTAUT, UTAUT được xây dựng với các yếu tố quyết định ý định và hành vi
sử dụng hệ thống thông tin là kỳ vọng hiệu
quả, kỳ vọng nỗ lực, ảnh hưởng xã hội, và điều kiện thuận lợi.
- Kỳ vọng hiệu quả: Là mức độ mà một cá nhân tin rằng việc sử dụng công nghệ mới sẽ

giúp họ đạt được hiệu quả công việc
- Kỳ vọng nỗ lực: Là mức độ dễ dàng liên quan đến việc sử dụng hệ thống
- Ảnh hưởng xã hội: Là mức độ mà một cá nhân nhận thấy rằng những người quan trọng
khác cho rằng họ nên sử dụng hệ thống
- Điều kiện thuận lợi: Là mức độ mà một cá nhân tin rằng có một tổ chức và cơ sở hạ tầng
kỹ thuật tồn tại để hỗ trợ việc sử dụng hệ thống.

11


BÁO CÁO CUỐI KÌ

NHĨM 1

Hình 2.2. Mơ hình lý thuyết chấp nhận và sử dụng công nghệ – UTAUT
(Nguồn: Venkatesh và cộng sự, 2003)
Mơ hình UTAUT cũng xem xét ảnh hưởng của bốn yếu tố là giới tính, tuổi tác, kinh
nghiệm và tính tự nguyện sử dụng lên các yếu tố chính đã đề cập ở trên.
c. Lý thuyết về sự hài lòng
Hai tác giả Hansemark và Albinsson (2004) đã đưa ra định nghĩa khá đầy đủ về sự
hài lòng: “Sự hài lòng của người tiêu dùng là thái độ tổng quan của họ đối với một nhà cung
cấp dịch vụ, hoặc một cảm xúc phản ứng lại với sự khác biệt giữa những gì người tiêu dùng
dự đốn trước hay mong muốn và những gì họ nhận được, đối với sự đáp ứng một số nhu
cầu, mục tiêu hay mong muốn”. Trong thực nghiệm, có nhiều cơng trình nghiên cứu thực
hiện và đã chứng minh được sự hài lòng có mối liên kết trực tiếp với ý định hành vi của
khách hàng (Koivisto và Urbaczewski, 2004; De Luna và cộng sự, 2019; Sharma và
Sharma, 2019). Đối với những sản phẩm cơng nghệ, sự hài lịng của người dùng được đánh
giá dựa vào kỳ vọng của họ trước khi sử dụng và lợi ích thực tế của sản phẩm. Họ sẽ có kế
hoạch chuyển sang phương thức thanh tốn điện tử khi khách hàng có được sự hài lịng đối
với những tính năng của cơng nghệ thanh tốn như sự tiện lợi, ưu đãi, hoàn tiền và điểm

thưởng (Oliveira và cộng sự, 2016; De Reuver và cộng sự, 2015).

2.

Các nghiên cứu thực hiện trước đây

Hiện nay, việc sử dụng thanh tốn điện tử đang ngày càng phổ biến khơng chỉ ở các
nước phát triển mà còn ở các nước đang phát triển như Việt Nam. Số lượng bài báo nghiên
cứu về nhu cầu và nhân tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng thanh toán điện tử của người
dùng cũng tăng lên, có thể liệt kê một số nghiên cứu như sau:
Thanh tốn trực tuyến, cịn được gọi là thanh toán điện tử hoặc thanh toán qua Internet
được định nghĩa là thanh tốn điện tử được thực hiện qua trình duyệt Web cho hàng hóa và
dịch vụ bằng thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ của (Tella, 2012). Điều gì khiến khách hàng điện
tử chấp nhận rộng rãi hơn các phương thức thanh toán trực tuyến. Quyết định thanh toán
12


BÁO CÁO CUỐI KÌ

NHĨM 1

trực tuyến là một q trình. Q trình thanh tốn Online của người tiêu dùng là một vấn đề
phức tạp với nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài tác động đến quyết định mua hàng của
người tiêu dùng. Khi mua một sản phẩm, người tiêu dùng thơng qua các bước trong quy
trình sau: Xác định nhu cầu: Xác định nhu cầu xảy ra khi khách hàng cảm thấy có sự khác
biệt giữa hiện trạng và mong muốn (Ahn và cộng sự, 2007). Điều này thúc đẩy người tiêu
dùng bắt đầu q trình mua hàng hóa. Tìm kiếm thơng tin: Trong q trình quyết định mua
hàng, người tiêu dùng bị kích thích để tìm kiếm thơng tin nhiều hơn. Người tiêu dùng có thể
chỉ cần chú ý đến hoặc có thể đi vào hoạt động để tìm kiếm thơng tin cần thiết để đưa ra
quyết định mua hàng (Lee và cộng sự, 2011). Đánh giá và lựa chọn giải pháp. Người tiêu

dùng đánh giá các sản phẩm khác nhau hoặc lựa chọn các dịch vụ thay thế dựa trên thông
tin thu thập từ nhiều nguồn khác nhau. Việc đánh giá các lựa chọn thay thế của người tiêu
dùng thường dựa trên tầm quan trọng của các loại nhu cầu và lợi ích mong đợi (Davis,
1989). Quyết định mua sắm và thanh toán trực tuyến: Sau khi trải qua quá trình đánh giá
người tiêu dùng để hình thành ý định mua và quyết định mua hàng thì mới quyết định thanh
tốn trực tuyến. Tham khảo thơng tin trước khi quyết định thanh toán trực tuyến. Quyết định
thanh tốn trực tuyến do độ tin cậy. Ln chọn thanh toán trực tuyến để thuận tiện. Giới
thiệu thanh toán trực tuyến của bạn bè (Mykytyn, 2007).
II.1

Cơ sở khoa học của mơ hình nghiên cứu đề xuất

Mơi trường kinh doanh ngày càng khó khăn, doanh nghiệp phải đổi mới để tồn tại và
đứng vững trên thị trường. Vì vậy, doanh nghiệp muốn tăng doanh thu và thị phần. Doanh
nghiệp phải đẩy mạnh tiếp thị trực tuyến và thanh toán trực tuyến trên các phương tiện
thông tin đại chúng. Trong thời buổi kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay,
các doanh nghiệp ngày càng cạnh tranh gay gắt với nhau. Để tồn tại và phát triển, ngoài các
yếu tố quan trọng như sản xuất, tài chính kế tốn, nguồn nhân lực, nghiên cứu và phát triển.
Doanh nghiệp cũng phải quan tâm đến việc thanh toán trực tuyến. Thanh toán trực tuyến
là yếu tố quan trọng nhất của tất cả các doanh nghiệp trong tương lai. Việc doanh nghiệp
không đầu tư hoặc hoạt động thanh toán trực tuyến chậm lại sẽ khiến doanh nghiệp không
bắt kịp xu thế thời đại. Nghiên cứu này giúp các nhà quản lý doanh nghiệp áp dụng kết quả
nghiên cứu để cải thiện chính sách thanh toán trực tuyến cho khách hàng để đưa ra quyết
định tốt hơn trong tương lai. Dưới đây là tổng hợp các nghiên cứu có liên quan đến các nhân
tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử của khách hàng:
Tác giả

Biến phụ
thuộc


Biến độc lập

Kết quả

Ahn và cộng Xác định nhu cầu: Xác định Sự khác biệt Xác định được các yếu tố ảnh
sự, 2007
nhu cầu xảy ra khi khách hàng của
thực hưởng đến việc sử dụng thanh
cảm thấy có sự khác biệt giữa trạng
và tốn điện tử và mức độ tác
hiện trạng và mong muốn.
mong muốn. động yếu tố đó. Điều này thúc
đẩy người tiêu dùng bắt đầu q
trình mua hàng hóa.
Lee và cộng Tìm kiếm thơng tin: Trong quá Khả
năng Xác định được yếu tố ảnh
sự, 2011
trình quyết định mua hàng, tìm
kiếm hưởng đến việc biết đến hình
người tiêu dùng bị kích thích thơng tin
thức thanh tốn trực tuyến và
để tìm kiếm thơng tin nhiều
đưa ra quyết định mua hàng
13


BÁO CÁO CUỐI KÌ

NHĨM 1


hơn. Người tiêu dùng có thể
chỉ cần chú ý đến hoặc có thể
đi vào hoạt động để tìm kiếm
thơng tin cần thiết để đưa ra
quyết định mua hàng
Davis, 1989

Người tiêu dùng đánh giá các Hành vi tiếp Sự thuận tiện tác động lớn nhất
sản phẩm khác nhau hoặc lựa nhận
sử trong khi đó sự nhận thức về
chọn các dịch vụ thay thế dựa dụng
riêng tư tác động ít nhất đến
trên thơng tin thu thập từ
hành vi tiếp nhận sử dụng; Lợi
nhiều nguồn khác nhau. Việc
thế tương đối và tính bảo mật
đánh giá các lựa chọn thay thế
được nhận thức là hai yếu tố dự
của người tiêu dùng thường
báo đáng kể về ý định tiếp nhận
dựa trên tầm quan trọng của
của người dùng
các loại nhu cầu và lợi ích
mong đợi

Mykytyn,
2007

Quyết định mua sắm và thanh Quyết định Tham khảo thơng tin trước khi
tốn trực tuyến: Sau khi trải thanh tốn quyết định thanh tốn trực

qua q trình đánh giá người trực tuyến tuyến. Quyết định thanh toán
tiêu dùng để hình thành ý định và ý định trực tuyến do độ tin cậy. Luôn
mua và quyết định mua hàng giới
thiệu chọn thanh tốn trực tuyến để
thì mới quyết định thanh toán cho bạn bè thuận tiện. Giới thiệu thanh toán
trực tuyến.
trực tuyến của bạn bè

Tiago
Oliveria,
Manoj
Thomas,
Goncalo
Baptista
&Filipe
Campos
(2016)

Kỳ vọng về hiệu quả; Kỳ vọng Ý định sử Các yếu tố tính tương thích, bảo
về nỗ lực; Ảnh hưởng xã hội; dụng ; Ý mật công nghệ, kỳ vọng về hiệu
Điều kiện thuận lợi; Động lực; định
giới quả, tính sáng tạo và ảnh hưởng
Giá trị giá cả; Bảo mật công thiệu
xã hội có tác động trực tiếp và
nghệ; Tính tương thích; Phản
gián tiếp đáng kể đến ý định
ứng với các ý tưởng sáng tạo
hành vi sử dụng và ý định giới
thiệu công nghệ; Tồn tại sự ảnh
hưởng của ý định sử dụng lên ý

định giới thiệu

Nguyễn Thùy Nạp tiền; Rút tiền; Thanh toán Ý định sử Xác định các yếu tố ảnh hưởng
Dung, Nguyễn
dụng thanh đến ý định sử dụng bao gồm các
Bá Huân
toán điện tử khả năng: nạp tiền, rút tiền,
(2018)
thanh tốn; Các lý do mà lượng
người sử dụng cịn thấp

II.2

Giả thuyết nghiên cứu:

Dựa trên cơ sở tham khảo các tài liệu nghiên cứu đã được đề cập ở trên, nhóm nghiên
cứu đã đề ra 4 yếu tố chính ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử của sinh viên Đại học

14


BÁO CÁO CUỐI KÌ

NHĨM 1

Kinh tế – Đại học Đà Nẵng, cụ thể là: cảm nhận dễ sử dụng, cảm nhận sự hữu ích, rủi ro,
thái độ.
Về yếu tố tham chiếu, nhóm nghiên cứu nhận thấy ảnh hưởng xã hội được phát hiện
có tác động tích cực trực tiếp đến ý định tham gia mua sắm và thanh toán trực tuyến của
người tiêu dùng (Gholami et al., 2010). Gia đình và người thân đang sử dụng hình thức

thanh tốn trực tuyến. Nhiều thơng tin về thanh tốn trực tuyến. Bạn bè xung quanh sử dụng
và giới thiệu cho tôi. Xu hướng sử dụng thanh toán trực tuyến (Hausman & Siekpe, 2009).
Tuy nhiên khi khảo sát thì do giới hạn khảo sát và thang likert nhóm sử dụng chỉ có 5 mức
độ phù hợp với 4 biến độc lập và 1 yếu tố phụ thuộc; đồng thời yếu tố tham chiếu khơng q
ảnh hưởng tới nghiên cứu của nhóm nên khơng được đưa vào yếu tố chính để phân tích.
-

Độ tin cậy:

Nhận thức về tính hữu ích đề cập đến mức độ mà người dùng tin rằng họ sẽ được lợi
từ việc sử dụng mua sắm trực tuyến và (Gerhardt và cộng sự, 2010) lập luận rằng thanh toán
trực tuyến sẽ được coi là hữu ích và hiệu quả trong cơng việc nếu các đặc điểm của mua
sắm trực tuyến hệ thống phù hợp với yêu cầu và cung cấp giá trị đáng kể cho người dùng.
Họ nhận thấy rằng tính hữu ích được nhận thức có tác động tích cực đến quyết định thanh
toán trực tuyến (Gu et al., 2009). Tiện ích trong việc cập nhật và thu thập thơng tin cần thiết.
Tiết kiệm chi phí so với thanh tốn truyền thống. Tiết kiệm thời gian khi thanh toán trực
tuyến. Trang web cung cấp thanh toán trực tuyến đơn giản (Nui & Ekin, 2001). Do đó, giả
thuyết sau được xây dựng.
H1: Nhận thức về tính hữu ích có tác động tích cực đến quyết định thanh tốn trực tuyến
của sinh viên Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
-

Nhận thức rủi ro:

Wang và cộng sự. (2003) cho thấy rằng một rào cản chung để chấp nhận Thương mại
điện tử là sự thiếu bảo mật trên Internet. Hầu hết các nhà cung cấp trực tuyến yêu cầu người
tiêu dùng thanh tốn qua thẻ tín dụng để hạn chế số lượng người tiêu dùng ngay lập tức
(Delafrooz et al., 2011). Bảo mật liên quan đến thơng tin thẻ tín dụng, tin tặc hoặc nhà cung
cấp thiếu uy tín là mối quan tâm lớn của người tiêu dùng. (Teo, 2002) Lập luận rằng người
tiêu dùng có thể sợ rằng các nhà cung cấp trực tuyến có thể từ chối một thỏa thuận sau khi

giao dịch. Tất cả những điều đó làm giảm niềm tin của người tiêu dùng đối với việc mua
hàng và thanh tốn trực tuyến. Sợ lộ thơng tin cá nhân (Yoon, 2000). Các sai sót trong thanh
tốn trực tuyến gây thiệt hại về tài chính (Napitupulu & Kartavianu, 2014). Thanh toán trực
tuyến bị lỗi. Thanh toán trực tuyến tiềm ẩn nhiều rủi ro (Hausman & Siekpe, 2009). Dựa
trên giải thích trên giả thuyết sau được xây dựng.
H2: Nhận thức rủi ro có tác động tích cực đến quyết định thanh toán trực tuyến của sinh
viên Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
-

Năng lực cạnh tranh:

Theo Sanchez & Heene (2004), năng lực cạnh tranh của một công ty là khả năng duy
trì, triển khai, phối hợp các nguồn lực và khả năng theo cách giúp công ty đạt được mục tiêu
của nó. Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh
tranh, năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu
nhập cao và phát triển bền vững. Nó trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh
nghiệp. Trong bối cảnh dịch Covid-19 bùng phát và lây lan nhưng các hình thức thương mại
15


BÁO CÁO CUỐI KÌ

NHĨM 1

điện tử vẫn được kỳ vọng sẽ tạo đột phá khi có cơ hội thay đổi thói quen người dùng. Chẳng
hạn như Tổ chức Y tế thế giới đã cảnh báo về nguy cơ lây nhiễm Covid-19 từ tiền mặt,
khuyên người dân nên chuyển sang các dạng thức thanh toán điện tử. Các doanh nghiệp vừa
và nhỏ và các nhà bán lẻ cũng đã tham gia vào thị trường này, thương mại điện tử Việt Nam
đã trở nên đông đúc hơn nhiều so với chỉ hai năm trước đây. Với rất nhiều đối thủ cạnh
tranh trực tuyến, tờ Financial Times báo cáo rằng, hai đối thủ nặng ký trong thương mại

điện tử tại châu Á là Alibaba và Shopee, dự kiến sẽ nổi lên như những người dẫn đầu trong
cuộc cạnh tranh. Vì vậy khả năng trong sự cạnh tranh của các doanh nghiệp có ảnh hưởng
đến việc thanh tốn điện tử của khách hàng. Vì thế đề xuất một giả thuyết là:
H3: Năng lực cạnh tranh có tác động mạnh mẽ đến ý định sử dụng thanh trực tuyến của
sinh viên Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
-

Nhận thức về sự thuận tiện ( sự hữu ích):

Nhận thức về sự tiện lợi của các đề cập mà người dùng tin rằng việc sử dụng hệ
thống công nghệ thông tin và sản phẩm / dịch vụ sẽ khơng địi hỏi nhiều nỗ lực và họ sẽ cảm
thấy dễ dàng khi sử dụng sản phẩm / dịch vụ (Hamidinava & Madhoushi, 2010). Họ nhận
thấy rằng tính dễ sử dụng có tác động tích cực đến sự tin tưởng vì nhận thức về tính dễ sử
dụng có thể giúp thúc đẩy khách hàng sử dụng mua sắm và thanh toán trực tuyến lần đầu.
Dành cho những khách hàng sẵn sàng đầu tư và cam kết trong mối quan hệ giữa người mua
và người bán (Junadi, 2015). Giao diện web thuận tiện dễ dàng thao tác. Các trang thanh
tốn trực tuyến khác có giao diện thân thiện. Thủ tục thanh tốn trực tuyến đơn giản. Hình
thức thanh tốn đa dạng và tiện lợi. Dựa trên giải thích trên giả thuyết sau được xây dựng.
H4: Nhận thức về sự tiện lợi có tác động tích cực đến quyết định thanh toán trực tuyến của
sinh viên Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
-

Kiểm soát hành vi ( Ý định sử dụng ):

Nhận thức kiểm soát hành vi được định nghĩa là sự tự tin của một cá nhân có khả
năng thực hiện các hành vi (Stroborn et al., 2004). Nhận thức kiểm soát hành vi được định
nghĩa là nhận thức của một cá nhân về hành vi dễ dàng hoặc khó khăn. Nhận thức kiểm sốt
hành vi cho biết mức độ kiểm sốt hành vi, khơng phải kết quả của hành vi (Polancic,
2010). Trong bối cảnh thanh tốn điện tử, nhận thức kiểm sốt hành vi mơ tả nhận thức của
người tiêu dùng về sự sẵn có của các nguồn lực, kiến thức và cơ hội cần thiết để thực hiện

thanh toán. Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng nhận thức về kiểm soát hành vi có tác
động trực tiếp đến quyết định sử dụng (Kim và cộng sự, 2010). Công cụ hỗ trợ thanh tốn
trực tuyến sử dụng Internet. Nắm bắt nhiều kênh thơng tin thanh toán để đưa ra quyết định.
Thu nhập và tài chính giúp bạn dễ dàng đưa ra quyết định thanh toán trực tuyến (Juwaheer,
2013). Hiểu các quy tắc thanh tốn trực tuyến.
H5: Kiểm sốt hành vi có tác động tích cực đến quyết định thanh tốn trực tuyến của sinh
viên Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.

CHƯƠNG 3: MƠ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
I. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU:
Dựa trên cơ sở nghiên cứu của Philip Kotler và Kevin Keller (Kotler, 2012), nhóm đã xây
dựng nên một mơ hình nghiên cứu đề xuất như sau:
16


BÁO CÁO CUỐI KÌ

NHĨM 1

Độ tin cậy

Rủi ro nhận biết
Ý định sử dụng
Sự hữu ích

Năng lực cạnh tranh

Hình 1. Mơ hình một số yếu tố tác động đến ý định sử dụng thanh toán trực tuyến của sinh
viên ĐHKT-ĐHĐN
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

1. Phương pháp dùng để thu thập thông tin:
- Quan sát khách quan: Qua thực tiễn có thể dễ dàng nhận thấy được nhu cầu sử dụng thanh
toán trực tuyến đang là mối quan tâm của đại đa số sinh viên Đà Nẵng. Thông qua phương
pháp này nhằm mục đích nắm bắt được những yếu tố thực sự tác động đến vấn đề thanh
tốn trực tuyến qua tình hình thực tế và mức độ tác động của chúng.
- Sử dụng bảng hỏi để điều tra: Sau khi đặt ra các giả thuyết nghiên cứu và xây dựng thang
đo quan sát các biến, nhóm tiến hành thu thập dữ liệu thơng qua việc lập bảng hỏi có chứa
các nhân tố ảnh hưởng đến thanh toán trực tuyến, và sử dụng phiếu khảo sát điều tra thông
qua Google Form để thu thập thông tin đối với những đối tượng là sinh viên hiện đang theo
học tại trường Đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng. Từ đó xử lý thông tin để đưa ra kết quả
điều tra của vấn đề nghiên cứu.
2. Phương pháp dùng để xử lý dữ liệu:
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được nhóm sử dụng là nghiên cứu định lượng. Dữ
liệu từ Google Form sau khi thu thập được làm sạch và kiểm tra các thơng tin. Sau khi hồn
tất xử lý dữ liệu, nhóm tiếp tục phân tích bằng phần mềm SPSS thơng qua các kỹ thuật phân
tích chính thức để đưa ra những biểu đồ, những bảng phân tích hợp lý về mức độ tác động
của các nhân tố đến ý định thanh toán trực tuyến của sinh viên Đại học Đà Nẵng.
III. XÂY DỰNG THANG ĐO:
1. Thang đo biến Độ tin cậy:
Thang đo này được xây dựng gồm 4 phát biểu theo thang đo Likert 5 điểm từ 1
(Hồn tồn khơng đồng ý) đến 5 (Hồn tồn đồng ý), mã hóa từ TC1 đến TC4, dùng để đo
17


BÁO CÁO CUỐI KÌ

NHĨM 1

lường đánh giá của sinh viên về độ tin cậy khi sử dụng thanh toán điện tử. Nội dung câu hỏi
được kế thừa từ nghiên cứu của Ngơ Trung Hịa, Lục Mạnh Hiển và Vũ Thị Phương Liên

(2019).

hóa

Các thang đo

TC1

Thanh tốn điện tử giúp bạn tiết kiệm thời gian so với thanh toán trực tiếp

TC2

Khi sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến họ cho bạn kiểm tra hàng trước khi nhận

TC3

Thời gian giao hàng trên các phương tiện thanh toán trực tuyến nhanh

TC4

Các trang web thanh tốn trực tuyến có đội ngũ quản lý và giao hàng chuyên nghiệp

2. Thang đo biến Rủi ro nhận biết:
Thang đo này được xây dựng gồm 4 phát biểu theo thang đo Likert 5 điểm từ 1
(Hồn tồn khơng đồng ý) đến 5 (Hồn tồn đồng ý), mã hóa từ RR1 đến RR4, dùng để đo
lường đánh giá của sinh viên về rủi ro thanh tốn ví điện tử. Nội dung câu hỏi được kế thừa
từ nghiên cứu của Ngơ Trung Hịa, Lục Mạnh Hiển và Vũ Thị Phương Liên (2019).

hóa


Các thang đo

RR1 Khả năng bảo mật khơng cao trong mỗi lần giao dịch
RR2

Bạn lo ngại về việc lộ thông tin cá nhân khi đăng nhập vào trang web giả tạo hoặc
không tin tưởng vào nhà phát hành dịch vụ

RR3 Bạn lo ngại về việc thói quen mua sắm dễ bị kiểm sốt và theo dõi
RR4 Mua hàng khơng đạt chất lượng khi sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến
3. Thang đo biến Sự hữu ích:
Thang đo này được xây dựng gồm 3 phát biểu theo thang đo Likert 5 điểm từ 1
(Hồn tồn khơng đồng ý) đến 5 (Hồn tồn đồng ý), mã hóa từ HI1 đến HI3, dùng để đo
lường đánh giá của sinh viên về sự hữu ích khi tham gia thanh tốn trực truyến. Nội dung
câu hỏi được kế thừa từ nghiên cứu của Ngơ Trung Hịa, Lục Mạnh Hiển và Vũ Thị Phương
Liên (2019).

hóa

Các thang đo

HI1

Bạn thích sử dụng những dịch vụ thanh tốn điện tử là do tính đa dạng, tiện lợi, tiết
kiệm thời gian của chúng

HI2

Bạn thích sử dụng dịch vụ thanh tốn vì cho rằng nó là xu hướng thanh tốn cho
tương lai


HI3

Bạn thích sử dụng dịch vụ thanh tốn vì có nhiều chương trình ưu đãi giảm giá

18


BÁO CÁO CUỐI KÌ

NHĨM 1

4. Thang đo biến Khả năng cạnh tranh:
Thang đo này được xây dựng gồm 4 phát biểu theo thang đo Likert 5 điểm từ 1
(Hoàn toàn khơng đồng ý) đến 5 (Hồn tồn đồng ý), mã hóa từ CT1 đến CT4, dùng để đo
lường đánh giá của sinh viên về khả năng cạnh tranh khi sử dụng thanh toán trực tuyến. Nội
dung câu hỏi được kế thừa từ nghiên cứu của Ngơ Trung Hịa, Lục Mạnh Hiển và Vũ Thị
Phương Liên (2019).

hóa

Các thang đo

CT1

Thanh tốn trực tuyến đáp ứng nhu cầu mua sắm hàng ngày

CT2

Bạn biết về nhiều kênh thanh toán trực tuyến hiện hành hiện nay


CT3

Bạn lựa chọn thanh toán điện tử theo giao diện đẹp, dễ tiếp cận và truy cập của từng
kênh thanh toán

CT4

Bạn lựa chọn thanh toán điện tử theo sự cập nhật liên tục các sản phẩm mới của từng
kênh thanh toán

5. Thang đo về Ý định sử dụng:
Thang đo này được xây dựng gồm 3 phát biểu theo thang đo Likert 5 điểm từ 1
(Hồn tồn khơng đồng ý) đến 5 (Hồn tồn đồng ý), mã hóa từ SD1 đến SD3, dùng để đo
lường đánh giá của sinh viên về ý định sử dụng thanh toán trực tuyến. Nội dung câu hỏi
được kế thừa từ nghiên cứu của Ngô Trung Hịa, Lục Mạnh Hiển và Vũ Thị Phương Liên
(2019).

hóa

Các thang đo

SD1

Bạn sẵn sàng giới thiệu các dịch vụ thanh toán điện tử cho bạn bè, người thân.

SD2

Bạn luôn nhận ra nhu cầu mua sắm khi thấy quảng cáo của các dịch vụ thanh toán
điện tử


SD3

Bạn dành một lượng thời gian tương đối cho mua sắm qua các dịch vụ thanh tốn

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
Để hồn thành q trình thu thập thơng tin và tìm kiếm nguồn dữ liệu sơ cấp thì
thơng qua việc tạo bảng khảo sát câu hỏi Google Form theo các phương pháp định tính và
định lượng. Bên cạnh đó cịn sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên vì đây được coi là
phương pháp tốt nhất để lựa chọn được những mẩu có thể đại diện cho cả tổng thể.
Do vậy, nghiên cứu sẽ tiến hành sáu loại kiểm định sau:
-

Thống kê mô tả
19


BÁO CÁO CUỐI KÌ

NHĨM 1

-

Kiểm định độ tin cậy của thang đo - Cronbach’s Alpha

-

Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

-


Phân tích hệ số tương quan Pearson

-

Phân tích mơ hình hổi quy tuyến tính

-

Phân tích ANOVA

I.

THỐNG KÊ MƠ TẢ CÁC MẪU NGHIÊN CỨU:
Thực hiện phân tích thống kê mơ tả cho Giới tính, Độ tuổi sinh viên, Tình trạng sử

dụng dịch vụ thanh tốn trực tuyến và nhận biết hình thức thanh toán trực tuyến qua phương
tiện nào của sinh viên.
Vì giới hạn khảo sát nghiên cứu là các sinh viên trong phạm vi trường Đại học Kinh
tế - Đại học Đà Nẵng nên tính từ 15/05/2021 tới thời điểm 15/06/2021 thì tổng số câu trả lời
thu thập được qua Google Form là 156. Sau khi tiến hành kiểm tra thì tất cả đều có giá trị
phù hợp và khơng có câu trả lời nào bị thiếu dẫn đến đây là số liệu hợp lý có thể tiến hành
phân tích và xử lý.

Statistics

N

1.


NSV

TTSD

Valid

156

156

156

156

Missing

0

0

0

0

Giới tính:
GIOI TINH
Frequency

Vali


Nam

70

NBDV

1, 2

Percen

Valid

Cumulative

t

Percent

Percent

44,9

44,9

44,9
20

TT



BÁO CÁO CUỐI KÌ
Nu
Kha
d

c
Tota
l

NHĨM 1

82

52,6

52,6

97,4

4

2,6

2,6

100,0

156

100,0


100,0

Qua số liệu bảng và biểu đồ trên chúng ta có thể thấy số lượng đáp viên nữ và đáp
viên nam không quá chênh lệch. Đáp viên nữ chiếm số lượng nhiều nhất là 82 người ứng
với 52,6% tiếp đó là đáp viên nam với 70 người ứng với 44,9%. Ngồi ra có 4 đáp viên có
câu trả lời “Khác” chiếm 2,6%.

2.

Độ tuổi sinh viên:
NSV

Nam
1
Nam
Vali
d

2
Nam
3
Nam
4
Total

Frequenc

Percen


Valid

Cumulative

y

t

Percent

Percent

22

14,1

14,1

14,1

36

23,1

23,1

37,2

41


26,3

26,3

63,5

57

36,5

36,5

100,0

156

100,0

100,0

Chúng ta có thể thấy độ tuổi sinh viên tham gia khảo sát khá đồng đều, hầu như các
độ tuổi sinh viên đều tham gia trả lời tuy nhiên sinh viên năm 4 tham gia khảo sát chiếm
phần đa tổng số 57/156 đáp viên với 36,5%.

21


BÁO CÁO CUỐI KÌ

3.


NHĨM 1

Tình trạng sử dụng:
TTSD
Frequency

Valid

Percent

Valid

Cumulative

Percent

Percent
94,9

Da su dung

148

94,9

94,9

Chua tung su


8

5,1

5,1

156

100,0

100,0

dung
Total

100,0

Theo như số liệu trên dễ dàng thấy rằng có rất ít sinh viên chưa từng sử dụng phương
thức thanh tốn trực tuyến, chỉ có 8 trên tổng 156 đáp viên được khảo sát và chiếm 5,1%.
Nhìn chung một số lượng lớn sinh viên của trường đều đã tiếp cận và sử dụng hình thức
thanh tốn điện tử.

22


BÁO CÁO CUỐI KÌ

4.

NHĨM 1


Phương tiện nhận biết dịch vụ thanh toán điện tử:

NBDVTT
Freque
ncy
Ban be

Valid
Percent Percen
t

Cumulative
Percent

58

37,2

37,2

37,2

58

37,2

37,2

74,4


24

15,4

15,4

89,7

Khac

16

10,3

10,3

100,0

Total

156

100,0

100,0

Quang cao tren
cac trang mang


V

xa hoi

A

Binh luan cua

L

cac nguoi mua

I

truoc tren app
mua hang truc

D

tuyen

Bạn bè và Quảng cáo trên mạng xã hội là phương tiện phổ biến nhất để sinh viên nhận
biết dịch vụ thanh tốn điện tử, cả hai phương thức này đều có 58/156 đáp viên ứng với
37,2%. Điều này cho thấy các dịch vụ thanh toán ngày càng được biết đến rộng rãi và dễ
dàng truy cập đối với sinh viên. Ngoài ra, Bình luận người mua trước trên app cũng là
phương tiện để sinh viên biết đến dịch vụ này với 15,4%.
II.

THỐNG KÊ MƠ TẢ CÁC NHÂN TỐ CHÍNH:


Statistics

23


BÁO CÁO CUỐI KÌ

Va
lid

D

D

D

DT

T

T

T

C1

C

C


C

2

3

4

156

NHĨM 1
K K
R

R

R

R

N N

R

R

R

R


C C

1

2

3

4

T T

15 15 15 15 15 15 15
6

6

6

6

6

6

6

0

0


0

0

0

0

0

1

2

1

1

5

5

6

6

0

0


K

K

N

N

C

C

T3 T4
15 15
6

6

0

0

3,

3,

H H
I


I

1

2

1

1

5

5

6

6

0

0

HI
3

Y

Y

D


D

Y

S

S

DS

D

D

D3

1

2

15 15 15

15

6

6

6


6

0

0

0

0

4,

3,

3,

3,7

N M
iss
in

0

g
3
Mean

3,8

3

3,

3,

3,

3,

3,

3,

3,

,

23 71 62 55 89 71 59 6
2

3,
8
8

71 74

3, 3,
9


6

3

8

00 91 63

9

Theo bảng số liệu Statistics ta nhận thấy tất cả câu trả lời đều phù hợp. Đồng thời đối
chiếu với bảng giá trị chuyển đổi giá trị trung bình có thể kết luận rằng: Giả thuyết DTC2 có
giá trị trung bình là 3.23 nằm trong khoảng giá trị trung bình từ 2.6 – 3.4 cho thấy các đáp
viên có ý kiến trung lập với giả thuyết này. Đánh giá của các biến cịn lại có khoảng giá trị
trung bình nằm trong khoảng 3.4 – 4.2. Kết quả này cho biết trung bình đáp viên đều đồng ý
với giả thuyết trên.

24


×