TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
----------------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
CƠNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VCS
Họ tên sinh viên
Mã sinh viên
Lớp
Giáo viên hướng dẫn
:
:
:
:
Nguyễn Thị Hồng Minh
11183362
Tài chính cơng 60
TS. Vũ Hùng Phương
Hà Nội, tháng 9 năm 2021
MỤC LỤC
MỤC LỤC i
DANH MỤC CÁC BẢNG
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU
iv
v
PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ VCS 1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty
1.1.1. Một số thông tin cơ bản về cơng ty
1
1
1.1.2. Tóm tắt lịch sử hình thành công ty và một số thành tựu nổi bật
1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
3
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
3
1.2.2. Chức năng của mỗi bộ phận, phòng ban 3
1.3. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của công ty
1.4. Môi trường kinh doanh của công ty
7
9
1.5. Thuận lợi và khó khăn trong mơi trường kinh doanh của cơng ty
1.5.1. Thuận lợi
2
9
9
1.5.2. Khó khăn
11
1.6. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của công ty
11
PHẦN II: ĐÁNH GIÁ KHÁI QT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ VCS 13
2.1. Mơ hình kinh doanh của cơng ty
13
2.2. Phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty
1
15
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình huy động vốn
15
2.2.2. Đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính
19
2.2.3. Đánh giá khái quát khả năng thanh toán 22
2.2.4. Đánh giá khái quát khả năng sinh lời
25
2.2.5. Đánh giá khái quát tốc độ tăng trưởng bền vững
29
2.2.6. Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh qua báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh 30
.3. Đánh giá về thuận lợi và khó khăn chủ yếu đối với Cơng ty Cổ phần Cơng
nghệ VCS hiện nay
35
2.3.1. Thuận lợi
36
2.3.2. Khó khăn
36
PHẦN III: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
3.1. Các đề tài dự kiến 37
3.2. Lý do lựa chọn đề tài
37
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
vi
2
37
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Hồ sơ doanh nghiệp của VCS 1
Bảng 2.1 Bảng phân tích biến động cơ cấu nguồn vốn 13
Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu cần thiết để tính tốn mức độ độc lập tài chính
20
Bảng 2.3 Bảng tổng hợp chỉ tiêu đánh giá mức độ độc lập tài chính 20
Bảng 2.4 Một số chỉ tiêu cần thiết để tính tốn khả năng thanh tốn 22
Bảng 2.5 Bảng tổng hợp chỉ tiêu đánh giá khái quát khả năng thanh toán
22
Bảng 2.6 Một số khoản mục cần thiết để tính tốn các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh
lời
26
Bảng 2.7 Các chỉ tiêu đánh giá khái quát khả năng sinh lời
26
Bảng 2.8 Một số khoản mục để tính toán các chỉ tiêu đánh giá tốc độ tăng trưởng bền
vững 29
Bảng 2.9 Các chỉ tiêu đánh giá tốc độ tăng trưởng bền vững
29
Bảng 2.10 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2018 - 2020
31
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Cơ cấu tổ chức Cơng ty Cổ phần Cơng nghệ VCS
3
Hình 2.1 Mơ hình kinh doanh của VCS 13
Hình 2.2 Sự biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận của VCS từ năm 2018 - 2020 33
3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DTT
:
Doanh thu thuần
IT
:
Công nghệ thông tin (Information Technology)
LNST
:
Lợi nhuận sau thuế
LNTT
:
Lợi nhuận trước thuế
PR
:
Quan hệ công chúng (Public Relation)
ROA
:
Tỷ suất sinh lời của tài sản
ROE
:
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ hữu
ROI
:
Tỷ suất hoàn vốn
ROS
:
Tỷ suất sinh lời của doanh thu
ROTA
:
Sức sinh lời cơ bản của Tổng Tài sản
TNDN
:
Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ
:
Tài sản cố định
VCS
:
Công ty Cổ phần Công nghệ VCS
VCSH
:
Vốn chủ sỡ hữu
4
LỜI MỞ ĐẦU
Thế giới hiện nay đang bước vào kỷ nguyên của khoa học công nghệ. Các doanh
nghiệp và nhân viên dựa vào công nghệ hơn bao giờ hết đẻ giúp tạo ra các phương thức
kinh doanh hiệu quả. Các nhà quản lý doanh nghiệp ngày nay cần cảm thấy quen thuộc
với việc học các công nghệ mới và phát triển cùng với sự thay đổi, chẳng hạn như giao
tiếp qua email hoặc Skype nếu cần thiết. Công nghệ hiện đại cũng cung cấp nhiều công
cụ và ứng dụng hiệu quả mà người quản lý có thể sử dụng khi giám sát giao tiếp hoặc
quản lý và sắp xếp khối lượng công việc của nhân viên. Với nhiều giải pháp kinh
doanh này, nhân viên có thể tự đào tạo thơng qua các hội thảo trực tuyến, giúp việc
triển khai dễ dàng hơn bao giờ hết với thời gian ngừng hoạt động tối thiểu và cuối cùng
dẫn đến tăng năng suất của nhân viên. Nắm bắt được xu thế này, Công ty Cổ phần
Cơng nghệ VCS đã đi trước đón đầu tron lĩnh vực nghiên cứu giải pháp, phát triển các
ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý kinh tế và quản lý các hoạt động của các cơ
quan, tổ chức
Là một sinh viên chun ngành Tài chính cơng của Viện Ngân hàng – Tài chính, em
muốn hiểu sâu về việc phát triển các ứng dụng công nghệ, phần mềm quản lý trong khu
vực cơng và tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm củng cố, nâng cao kiến thức đã
học ở trường, nên em đã xin thực tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ VCS để học hỏi
thêm những kinh nghiệp thực tế, nâng cao trình độ của bản thân và củng cố thêm kiến
thức tài chính – ngân hàng ở trường.
Được sự tận tình giúp đỡ của Ban Giám đốc, phòng Nghiên cứu và phát triển, Phòng
Tài chính – Kế tốn cùng các phịng ban khác trong cơng ty, được sự giúp đỡ nhiệt tình
của giáo viên hướng dẫn TS. Vũ Hùng Phương và bằng sự nỗ lực học tập, tìm tịi
nghiên cứu, em đã nắm bắt một cách tương đối cụ thể và toàn diện về tình hình tài
chính của Cơng ty, từ đó hồn thiện bài Báo cáo thực tập tổng hợp của mình. Do hạn
chế về mặt kiến thức và thời gian thực tập nên bài Báo cáo thực tập của em không thể
tránh khỏi một số thiếu sót, vì vậy em kính mong nhận được sự quan tâm giúp đỡ cũng
như nhận xét, góp ý của q cơng ty và thầy để bài báo cáo của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
5
PHẦN I
KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHỆ VCS
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty
1.1.1. Một số thông tin cơ bản về công ty
Bảng 1.1 Hồ sơ doanh nghiệp của VCS1
Tên công ty
Tên quốc tế
Tên viết tắt
Mã số thuế
Địa chỉ trụ sở chính
Địa chỉ văn phịng đại diện
tại Thanh Hóa
Người đại diện
Website
Điện thoại
Ngày hoạt động
Quản lý bởi
Loại hình doanh nghiệp
Ngành nghề kinh doanh
Mã ngành
Tình trạng
1
Cơng ty Cổ phần Công nghệ VCS
VCS Vietnam Technology Joint Stock
Company
VCS VN.,JSC
0105933356
Số 19, ngõ 516 đường Láng, phường Láng
Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
666 Bà Triệu, phường Điện Biên, thành phố
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Nguyễn Ngọc Hưng
/>0437739828
02/07/2012
Chi cục Thuế Quận Đống Đa
Cơng ty cổ phần ngồi Nhà nước
Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và
dịch vụ liên quan khác liên quan đến máy vi
tính
6209
Đang hoạt động (đã được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký thuế)
Nguồn: />
1.1.2. Tóm tắt lịch sử hình thành cơng ty và một số thành tựu nổi bật
Công ty Cổ phần Công nghệ VCS do ông Nguyễn Ngọc Hưng sáng lập và chính thức
hoạt động vào ngày 02/07/2012 theo đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư
thành phố Hà Nội. Cơng ty có trụ sở chính tại Số 19, ngõ 516 đường Láng, phường
Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. Ngồi ra VCS cịn có một văn phịng đại
diện tại tỉnh Thanh Hóa, được cấp mã số thuế vào ngày 07/07/2014.
Công ty Cổ phần Công nghệ VCS Việt Nam là sản phẩm tinh thần của những chuyên
gia kinh tế và công nghệ thông tin tâm huyết với việc ứng dụng công nghệ tiên tiến vào
quản lý kinh tế và quản lý hoạt động của các cơ quan, tổ chức.
Với chiến lược kinh doanh hợp lý, công ty đã có nhiều nghiên cứu ứng dụng cơng nghệ
thơng tin vào quản lý kinh tế và hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của nhiều lĩnh vực;
trong đó đặc biệt thành công trong nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào quản
lý kinh tế nói chung và quản lý Tài chính – Kế tốn nói riêng. Với việc cung ứng sản
phẩm phần mềm đa dạng và dịch vụ có chất lượng cao, công ty Cổ phần Công nghệ
VCS Việt Nam ngày càng phát triển và đóng góp tích cực vào việc nâng cao chất
lượng, hiệu quả quản lý của các tổ chức và cá nhân; khẳng định uy tín, thương hiệu với
khách hàng.
Từ ngày thành lập và hoạt động, công ty đã đạt được nhiều thành tích xuất sắc cũng
như các giải thưởng do các tổ chức uy tín trao tặng và được khách hàng tin tưởng, đánh
giá cao. Một số giải thưởng nổi bật của mà công ty là:
-
Sản phẩm và Dịch vụ hàng đầu Việt Nam năm 2014
-
Thương hiệu Việt tin dùng 2015
-
Thương hiệu xuất sắc, Thủ lĩnh tiêu biểu thời kỳ hội nhập 2017
-
Top 100 thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ hàng đầu Việt Nam năm 2017
Là một trong những công ty đi đầu trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ trong hoạt động
quản lý vài tài chính – kế tốn trong các cơ quan, tổ chức tại Việt Nam, công ty luôn nỗ
lực nghiên cứu, phát triển và tạo ra những sản phẩm có giá trị hơn để đáp ứng nhu cầu
đa dạng của khách hàng. Từ đó, cơng ty có thể nâng cao năng lực cạnh tranh của mình
với các đối thủ trên thị trường, tạo sự yêu thích sản phẩm nơi khách hàng và mở rộng
quy mô hoạt động.
1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
1.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Ban Giám đốc
Phòng
Nghiên cứu
phát triển
Bộ phận IT
Phòng
Hành chính
– Nhân sự
Phịng Tài
chính – Kế
tốn
Bộ phận
Chăm sóc
khách hàng
Bộ phận
Đào tạo
Phịng Kinh
doanh
Hình 1.1 Cơ cấu tổ chức Cơng ty Cổ phần Cơng nghệ VCS2
1.1.1.2.2.
Chức năng của mỗi bộ phận, phịng ban
a. Ban Giám đốc
Ban Giám đốc là những người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty,
chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
Ông Nguyễn Ngọc Hưng hiện đang là Tổng giám đốc của Công ty Cổ phần Cơng nghệ
VCS. Ban Giám đốc có những nhiệm vụ, quyền hạn sau:
-
Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty
-
Tổ chức thực hiện các lế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
-
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty
-
Quyết định tiền lương và quyền lợi khác đối với nhân viên trong công ty
2
Nguồn: Phịng Hành chính nhân sự Cơng ty Cổ phần Công nghệ VCS
-
Lựa chọn và tuyển dụng trực tiếp các ứng viên tiềm năng cho các vị trí thích hợp
trong cơng ty
-
Đưa ra các định hướng cho tổ chức, cũng như các chiến lược ngắn hạn và dài hạn
để phát triển công ty
-
Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ cơng ty
b. Phịng Nghiên cứu và phát triển
-
Nghiên cứu và tiến hành cải tiến các sản phẩm – dịch vụ sẵn có, đồng thời định
hướng và phát triển các sản phẩm mới
-
Phân tích chân dung khách hàng tiềm năng để có thể nhanh chóng hỗ trợ triển khai
dịch vụ chăm sóc ngày càng tốt lên
-
Cập nhật, ghi ghép, quản lý và phân tích dữ liệu một cách tường minh và dễ hiểu để
cung cấp cho người sử dụng và những phòng ban cần thiết liên quan cùng nhau đưa
ra những ý kiến để phát triển sản phẩm tốt hơn
-
Nhận những phản hồi, đánh giá về chất lượng sản phẩm – dịch vụ để có thể đưa ra
các giải pháp và ứng dụng mới, đáp ứng nhu cầu của khách hàng
c. Phịng Hành chính – nhân sự
-
Tham mưu cho Ban Giám đốc về các vấn đề liên quan đến nhân sự, công văn, hợp
đồng, các quy chế áp dụng trong công ty
-
Tham mưu về các tổ chức các phịng ban, nhân sự theo mơ hình cơng ty
-
Lên kế hoạch tuyển dụng và phát triển nhân lực
-
Lưu trữ các hồ sơ, văn bản, giấy tờ quan trọng
-
Soạn thảo các văn bản, các tài liệu hành chính lưu hành nội bộ và gửi cho khách
hàng
-
Đón tiếp khách hàng và các đối tác
-
Tổ chức, quản lý theo dõi kiểm tra các cơng tác liên quan đến trật tự, phịng cháy
chữa cháy, vệ sinh,…
-
Giám sát công việc được thực hiện bởi nhân viên, liên kết sự phân công của giám
đốc cho nhân viên với kỳ vọng và mong muốn của họ đối với cơng ty
d. Bộ phận IT
-
Phối hợp cùng với Phịng Nghiên cứu và phát triển để nâng cấp, phát triển sản
phẩm mới
-
Hỗ trợ, giải đáp thắc mắc liên quan đến vấn đề kỹ thuật cho các bộ phận khác trong
công ty
-
Quản lý, khắc phục sự cố, sao lưu, phục hồi các vấn đề liên quan đến các sản phẩm
phần mềm của công ty
-
Quản lý kỹ thuật về website nội bộ của công ty
-
Lập kế hoạch, nâng cấp các sản phẩm – dịch vụ của công ty
-
Tư vấn chuyên sâu đối cới các khách hàng có nhu cầu thiết kế các phần mềm cho
nội bộ doanh nghiệp
e. Bộ phận Chăm sóc khách hàng
-
Thực hiện ghi nhận và tư vấn, hỗ trợ người dùng khắc phục các lỗi của phần mềm
và hướng dẫn khách hàng sử dụng thành thạo phần mềm, giải thích cách thức chạy
phần mềm phù hợp với quy định của pháp luật và giải quyết những yêu cầu khác,
có thể chuyển các vấn đề đó cho những bộ phận liên quan quản lý và giải quyết
-
Liên tục theo dõi cũng như cập nhật các chính sách của doanh nghệp về dịch vụ,
sản phẩm theo mỗi thời điểm khác nhau, chủ động quan tâm, thông báo để khách
hàng nhận được thông tin nhanh nhất và kịp lúc nhất
-
Tạo dựng một vài kênh nhằm hỗ trợ trong việc tư vấn để các thơng tin được khách
hàng tiếp nhận một cách nhanh chóng và chính xác nhất về chỉ dẫn sử dụng, giá cả,
hậu mãi hay chế độ bảo hành sản phẩm – dịch vụ,…
-
Thực hiện cuộc khảo sát đánh giá ý kiến về chất lượng sản phẩm/dịch vụ từ khách
hàng và ghi nhận lại các góp ý để sản phẩm/dịch vụ được cải thiện tốt về chất
lượng.
-
Dự kiến các khoản ngân sách và đưa ra những chiến lược chăm sóc khách hàng phù
hợp hơn cho tương lai.
f. Phịng Tài chính – Kế tốn
-
Xây dựng hệ thống kế tốn của cơng ty
-
Cập nhật và nắm bắt các luật thuế, chính sách thuế mới ban hành nhằm đáp ứng
đúng theo quy định của pháp luật
-
Quản lý các chi phí đầu vào, đầu ra, doanh thu của cơng ty
-
Quản lý dịng tiền trong doanh nghiệp, tài sản, cơng nợ và lập các báo cáo kế toán
liên quan để chuyển đến các cơ quan, đơn vị có liên quan.
-
Có trách nhiệm báo cáo về tình hình tài chính của cơng ty cho lãnh đạo khi có u
cầu
-
Nắm bắt tình hình tài chính và có tham mưu kịp thời cho ban lãnh đạo trong việc
đưa ra các quyết định.
-
Giải quyết các chế độ tiền lương, thưởng, thai sản…
-
Quản lý doanh thu, lượng hàng, công nợ, hàng tồn kho, tài sản cố định…
-
Thanh toán hợp đồng, tham gia đàm phán các hợp đồng kinh tế.
-
Lập các báo cáo tài chính và tài khoản, gửi cho ban giám đốc vào thời gian cần thiết
g. Phòng Kinh doanh
-
Tham mưu cho lãnh đạo về các chiến lược kinh doanh
-
Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm
-
Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác nhằm
mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao.
-
Báo cáo thường xuyên về tình hình chiến lược, những phương án thay thế và cách
hợp tác với các khách hàng.
-
Nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh
-
Xây dựng cách chiến lược PR, marketing cho các sản phẩm theo từng giai đoạn và
đối tượng khách hàng.
-
Xây dựng chiến lược phát triển về thương hiệu
h. Bộ phận Đào tạo
-
Đào tạo kiến thức, kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ cho các nhân viên trong công
ty, đặc biệt là các nhân viên mới gia nhập vào đội ngũ công ty. Ngồi ra cịn hướng
dẫn khách hàng của các doanh nghiệp, tổ chức về việc áp dụng các phần mềm của
công ty trong các hoạt động tài chính – kế tốn
-
Xây dựng lịch học, chương trình học và hỗ trợ khách hàng chi tiết sử dụng sản
phẩm của công ty
-
Chuẩn bị hồ sơ thầu và tiến hành các hoạt động đấu thầu để có được các dự án mới
cho cơng ty
-
Cập nhật liên tục và nghiên cứu chuyên sâu các văn bản quy phạm pháp luật phục
vụ cho việc phát triển sản phẩm của công ty
1.3. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của công ty
Công ty Cổ phần Công nghệ VCS là doanh nghiệp chuyên nghiên cứu các giải pháp và
phát triển công nghệ thông tin trong các hoạt động kinh doanh như kinh tế, tài chính,
kế tốn và quản lý thống kê đối với hoạt động của các cơ quan và tổ chức trong và
ngồi khu vực cơng. Trong lĩnh vực kinh doanh của mình, Cơng ty đặc biệt chun sâu
về:
-
Tư vấn, nghiên cứu giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý.
-
Phát triển phần mềm ứng dụng và dịch vụ công nghệ thông tin trong quản lý kinh tế
(tài chính, tài sản, kế tốn, bán hàng,...)
-
Phát triển phần mềm và dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ quản lý hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực giáo dục và các cơ quan hành chính, sự nghiệp
khác.
-
Cung ứng các dịch vụ máy chủ, hosting, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn, nghiệp
vụ,...
-
Cung ứng các dịch vụ tư vấn trong quản lý kinh tế,....
Về khu vực phát triển sản phẩm dịch vụ, Công ty đặc biệt chuyên sâu về nghiên cứu
phát triển phần mềm ứng dụng và dịch vụ phần mềm cho khu vực cơng, trong đó đặc
biệt thành cơng trong nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý kinh tế,
quản lý hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ khu vực hành chính sự nghiệp và các doanh
nghiệp nhà nước đặc thù, các hợp tác xã.
Khi lựa chọn, tư vấn giải pháp, Công ty luôn tiên phong về cập nhật các tiến bộ
về công nghệ mới nhất cho các sản phẩm và dịch vụ phần mềm của mình. Với sự sáng
tạo không ngừng, sản phẩm và dịch vụ của Công ty khơng chỉ đáp ứng u cầu hiện
đại, an tồn thơng tin mà cịn đảm bảo tính khoa học trong từng sản phẩm; phù hợp với
chính sách chế độ và yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ nhà nước quy định, đồng thời
cũng đáp ứng yêu cầu thực tiễn: thân thiện, dễ sử dụng cho người dùng.
Trong môi trường năng động, cạnh tranh của thị trường CNTT hiện nay, Công
ty luôn ý thức chất lượng phần mềm và các dịch vụ hỗ trợ là yếu tố quyết định sự tồn
tại và phát triển của Cơng ty. Vì vậy, trong hoạt động kinh doanh và dịch vụ, Công ty
luôn quan đến nghiên cứu, cập nhật công nghệ mới trong phát triển sản phẩm và dịch
vụ; quán triệt và đề cao tinh thần trách nhiệm, khả năng chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ
năng trợ giúp khách hàng tốt của đội ngũ nhân viên; do đó Cơng ty ngày càng mở rộng
được thị trường, khẳng định uy tín và thương hiệu với các cơ quan, tổ chức.
Công ty hiện đang phát triển và nâng cao nhận thức về thương hiệu đối với khách hàng
của mình. Nhờ tập trung vào nghiên cứu và phát triển, cơng ty đã và đang tạo ra nhiều
sản phẩm có giá trị hơn để đáp ứng nhu cầu đa dạng của các doanh nghiệp và tổ chức.
Từ đó nâng cao lợi thế cạnh tranh của công ty so với các đối thủ trên thị trường. Công
ty mở rộng số lượng nhân viên hàng năm với gần 50 nhân viên đang làm việc tại thời
điểm hiện tại.
Trong công tác tuyển dụng và sử dụng nguồn nhân lực, Công ty luôn đề cao và tạo cơ
hội, điều kiện cho những cá nhân có tâm huyết, trình độ chun mơn tham gia đóng
góp cho sự phát triển của công ty. VCS cũng luôn tạo cơ hội cho những bạn sinh viên
mới tốt nghiệp được tiếp tục tham gia môi trường học tập, nghiên cứu và chuyển giao
những sản phẩm – dịch vụ của Công ty đến khách hàng. Việc sử dụng nhân lực hợp lý,
tạo điều kiện cho mỗi cá nhân phát huy hết khả năng của bản thân, cũng như đảm bảo
quyền lợi, thu nhập cho mỗi thành viên đã trở thành nguyên tắc trong tổ chức quản lý
và hoạt động của cơng ty. Qua đó, khơng ngừng nâng cao kỹ năng chun mơn nghiệp
vụ của mỗi thành viên, đóng góp cho sự phát triển của Cơng ty, từ đó đóng góp cho sự
phát triển của xã hội.
1.4. Mơi trường kinh doanh của cơng ty
VCS là cơng ty có ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực quản lý kinh tế thơng
qua các sản phẩm tài chính kế tốn. Phần mềm được sản xuất theo quy định của chế độ
kế tốn và chế độ tài chính của nhà nước Việt Nam. Từ đó, các sản phẩm này giúp
khách hàng dễ dàng thực hiện các báo cáo liên quan cho các tổ chức cấp cao hơn. Vì
vậy, bất kỳ nhân viên nào trong công ty cũng phải học và nắm được những kiến thức
cơ bản về tài chính kế tốn. Hơn nữa, họ phải nghiên cứu và tìm hiểu các chính sách
mới của chính phủ để cập nhật và sản xuất các sản phẩm mới cho khách hàng trong
thời gian sớm nhất. Môi trường làm việc khá nhiều thử thách đối với nhân viên, đặc
biệt là đối với nhân viên mới. Phần lớn thời gian ban đầu, họ dành thời gian học hỏi
kiến thức, kỹ năng theo chương trình đào tạo của công ty.
Nhân viên linh hoạt trong phong cách làm việc cũng như trang phục đi làm hàng ngày
để đạt hiệu quả công việc tốt nhất. Để ghi nhớ kiến thức và nâng cao kỹ năng mềm,
nhân viên trong công ty bắt buộc phải thuyết trình bất kỳ mơn học nào đã học trước
mặt tất cả các thành viên trong bộ phận. Tất cả các nhân viên đều hiểu những gì họ làm
và những đóng góp của họ cho cơng ty, cho cộng đồng nên họ hài lịng với cơng việc
của mình. Mơi trường làm việc thân thiện là một điểm thú vị ở VCS, đồng nghiệp sẵn
sàng giúp đỡ lẫn nhau. Có phần thưởng để khuyến khích những người xuất sắc đóng
góp vào kết quả xuất sắc cho cơng ty.
1.5. Thuận lợi và khó khăn trong mơi trường kinh doanh của cơng ty
1.1.1. Thuận lợi
Trước làn sóng của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra hiện nay, công nghệ,
tri thức và sáng tạo trở thành yếu tố then chốt quyết định năng lực cạnh tranh và tăng
trưởng kinh tế của quốc gia cũng như của từng doanh nghiệp. Trong chuỗi giá trị của
một sản phẩm, khâu gia cơng có giá trị thấp nhất, giá trị cao nhất nằm ở ý tưởng,
thương hiệu, kết quả nghiên cứu, quyền sở hữu trí tuệ, thiết kế, cung ứng và phân phối,
bán hàng, tiếp thị, dịch vụ hậu mãi. VCS là một doanh nghiệp về khoa học và công
nghệ, chính là những người có ý tưởng cơng nghệ mới, có mơ hình kinh doanh sáng tạo
và chấp nhận rủi ro để đưa những sản phẩm, dịch vụ mới ra thị trường. Hơn nữa, đặc
tính tăng trưởng nhanh của các doanh nghiệp khoa học cơng nghệ khiến VCS có tiềm
năng trở thành các doanh nghiệp mạnh, có giá trị kinh tế lớn chỉ trong một thời gian
ngắn, góp phần xây dựng nền kinh tế đất nước trở thành nền kinh tế dựa trên tri thức.
Các doanh nghiệp khoa học cơng nghệ như VCS có nhiều thuận lợi trong việc học tập
kinh nghiệm, tiếp thu những thành tựu khoa học công nghệ thế giới phục vụ cho sự
phát triển của doanh nghiệp. Đồng thời có nhiều cơ hội nhận chuyển giao các dây
chuyền công nghệ, khoa học tiên tiến của thế giới vào từng ngành nghề, lĩnh vực cụ thể
ở Việt Nam như: Công nghệ sản xuất ô tô, công nghệ sản xuất thiết bị di động cầm tay,
chip và các sản phẩm viễn thông, các công nghệ ứng dụng trong lĩnh vực nông nghiệp
công nghệ cao, công nghệ xây dựng cầu đường và đặc biệt với VCS là công nghệ thơng
tin trong ngành dịch vụ tài chính – kế tốn và quản lý.
Cơng ty Cổ phần Cơng nghệ VCS hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực công nghệ, đặc
biệt là nghiên cứu, sáng tạo ra các phần mềm phục vụ quản lý, tài chính – kế tốn của
các cơ quan, tổ chức. Doanh nghiệp luôn chú trọng đầu tư vào hoạt động nghiên cứu và
phát triển, tập trung đầu tư cơ sở vật chất, đào tạo nhân lực để nâng cao chất lượng hoạt
động nghiên cứu và phát triển, không ngừng tạo ra các sản phẩm mới đưa ra thị trường;
ngồi ra cơng ty cịn hợp tác với một số cơ quan, tổ chức theo cơ chế đặt hàng nghiên
cứu; nhận chuyển giao công nghệ và đào tạo nhân lực từ phía đối tác chuyển giao để
làm chủ cơng nghệ.
Với việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào hoạt
động sản xuất, kinh doanh, Công ty Cổ phần Công nghệ VCS không chỉ tạo ra các
phần mềm mới có chất lượng, có sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thị
trường mà cịn tạo ra làn sóng khuyến khích các doanh nghiệp nghiên cứu, ứng dụng
khoa học công nghệ vào hoạt động quản lý, tài chính – kế tốn. Việc xây dựng thương
hiệu, đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cũng được doanh nghiệp chú trọng trong việc
xây dựng phương án thương mại hóa các sản phẩm của mình.
1.1.2. Khó khăn
Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi, VCS cũng phải đối mặt với những khó khăn và
thách thức.
Cụ thể, cuộc Cách mạng công nghệ 4.0 khiến cho các sản phẩm khoa học và cơng nghệ
của nước ngồi đặc biệt là của các nước tiên tiến như Hoa Kỳ, Nhật Bản và các nước
Châu Âu xâm nhập mạnh mẽ vào thị trường trong nước khiến cho sản phẩm của doanh
nghiệp khoa học công nghệ Việt Nam như VCS bị cạnh tranh gay gắt.
Đặc biệt, nó làm nảy sinh các vấn đề tranh chấp mới liên quan đến sở hữu trí tuệ, bản
quyền, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, kiểu dáng công nghiệp – những lĩnh vực mà nước ta
đang ở trình độ phát triển rất thấp so với họ. Rất nhiều các sản phẩm khoa học công
nghệ mới được tạo ra trong nước, được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đánh giá
cao, trao tặng các giải thưởng khoa học công nghệ nhưng lại không đủ sức cạnh tranh
với hàng ngoại do sự e ngại của người tiêu dùng, công tác truyền thông đến công
chúng hạn chế do thiếu kinh phí.
Cùng với đó, việc đổi mới cơng nghệ của doanh nghiệp Việt Nam so với mặt bằng
chung của thế giới vẫn còn chậm. Trong điều kiện nền kinh tế cịn nhiều khó khăn, việc
đầu tư vào nghiên cứu và đổi mới công nghệ bị hạn chế khiến cho các sản phẩm khoa
học và công nghệ của doanh nghiệp vẫn bị tụt hậu so với thế giới, làm giảm năng lực
cạnh tranh trong lĩnh vực này.
-
-
1.6. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của công ty
Tầm nhìn: Nhờ khoa học, sáng tạo trong nghiên cứu và phát triển, VCS mong muốn
cung cấp các sản phẩm có tính năng vượt trội, tiên phong về cơng nghệ và hiệu quả
sử dụng hàng đầu và trở thành công ty có nền tảng, phần mềm và dịch vụ được sử
dụng phổ biến nhất trong nước, đặc biệt là đối với khu vực công.
Sứ mệnh: Phục vụ khách hàng bằng những sản phẩm “Sáng tạo của người Việt”
Giá trị cốt lõi
Đổi mới: “Luôn học hỏi” - Thị trường công nghệ thơng tin ln sơi động và
cạnh tranh. Vì vậy, chất lượng sản phẩm và dịch vụ hỗ trợ là hai yếu tố quyết
định sự tồn tại và phát triển của Công ty. Giá trị cốt lõi của công ty công
nghệ VCS là giá trị của việc học hỏi nhiều hơn. Nếu khơng có sự đổi mới,
VCS có thể tụt hậu so với các đối thủ cạnh tranh và sự phát triển của xã hội.
Tập trung vào khách hàng: Duy trì tinh thần trách nhiệm, năng lực chun
mơn, nghiệp vụ và kỹ năng phục vụ khách hàng tốt của nhân viên.
Sự phát triển của một công ty công nghệ như VCS phụ thuộc vào khả năng tạo ra nhiều
giá trị hơn cho khách hàng. Công ty VCS xây dựng chiến lược của mình dựa trên nền
tảng “Chiến lược hiệu quả”. Điều này có nghĩa là cơng ty cố gắng tạo ra nhiều giá trị
nhất cho khách hàng thông qua chất lượng của các sản phẩm phần mềm. Thật vậy, VCS
luôn quan tâm nghiên cứu thị trường, sự thuận tiện, nhu cầu của khách hàng và phát
triển các giải pháp phần mềm. Công ty VCS đã nhận được chứng chỉ ISO 20071 về
quản lý an tồn thơng tin. Với chứng chỉ này, cơng ty đã khẳng định được uy tín và
chất lượng dịch vụ của mình trên thị trường dịch vụ CNTT Việt Nam. Ngồi ra, VCS
cịn nâng cao chất lượng đào tạo cho người dùng từ các tổ chức, đặc biệt là khu vực
nhà nước, giúp người dùng hiểu rằng phần mềm không chỉ dễ sử dụng mà còn tuân thủ
các quy định của pháp luật và chính sách của Nhà nước. Từ đó, người dùng có thể yên
tâm sử dụng phần mềm.
PHẦN II
ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN
CƠNG NGHỆ VCS
2.1. Mơ hình kinh doanh của cơng ty
Hình 2.1 Mơ hình kinh doanh của VCS3
Tài nguyên chính
Nguồn lực là một trong những yếu tố quan trọng nhất mà công ty VCS sử dụng để đạt
được mục tiêu của mình. Nguồn nhân lực là tài sản của VCS, đặc biệt là trong lĩnh vực
CNTT. Trong công tác tuyển dụng và sử dụng nguồn nhân lực, VCS luôn được đánh
giá cao và tạo nhiều cơ hội, điều kiện tốt cho những ứng viên tiềm năng, những người
sẵn sàng đóng góp vào sự phát triển của công ty. Công ty hoan nghênh các sinh viên
mới tốt nghiệp đến làm việc để tham gia vào môi trường học tập và nghiên cứu mới tại
3 Nguồn:
Phòng Nghiên cứu và phát triển Công ty Cổ phần Công nghệ VCS
VCS. Người lao động được đảm bảo quyền lợi và thu nhập để cố gắng hết mình vì
cơng ty. Hơn nữa, VCS sở hữu một nguồn lực quý giá tạo ra tiền cho cơng ty, đó là
Nguồn lực Trí tuệ bao gồm phần mềm, bằng sáng chế, bản quyền, thương hiệu, danh
tiếng. Đây là những tài sản cần thiết đối với một công ty công nghệ như VCS.
Các hoạt động chính
Hầu hết khách hàng của VCS hiện nay là các tổ chức, cơ quan thuộc khu vực cơng. Ví
dụ, vấn đề mà khách hàng quan tâm là làm thế nào để báo cáo đúng theo luật và chính
sách của chính phủ. Họ phải đối mặt với các vấn đề trong việc hiểu và áp dụng các quy
định của chính phủ. Từ đó, cơng ty VCS với năng lực dồi dào trong việc nghiên cứu,
sản xuất phần mềm hỗ trợ, tư vấn các văn bản pháp luật sẵn sàng giúp khách hàng tự
tin hơn trong cơng việc.
Khách hàng mục tiêu
Chính sách của công ty quan tâm đến mối quan hệ với khách hàng. VCS không chỉ
cung cấp sản phẩm phần mềm mà còn quan tâm đến sự hài lòng của khách hàng trên cơ
sở phản hồi, đóng góp để khơng ngừng nâng cấp sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng. Các tư vấn viên trong bộ phận chăm sóc khách hàng sẵn sàng giải đáp những khó
khăn liên quan đến lỗi kỹ thuật hoặc hiểu sai về giá trị ứng dụng mà khách hàng nhận
được từ công ty. Các mối quan hệ được xây dựng và sẽ được duy trì miễn là khách
hàng sử dụng sản phẩm của công ty này.
Những nguồn doanh thu
Doanh thu chính của cơng ty VCS đến từ việc bán và cài đặt các sản phẩm phần mềm
cho các tổ chức, cơ quan và tập đoàn. Ngoài ra, dịch vụ đào tạo và các sản phẩm, dịch
vụ phụ trợ khác cũng đóng góp một phần vào doanh thu của công ty. Để tạo ra doanh
thu và công ăn việc làm cho người lao động, công ty cần liên tục có những hợp đồng,
những dự án có giá trị. Vì vậy, bộ phận đầu tư trong cơng ty đóng một vai trị quan
trọng trong q trình tạo thêm doanh thu cho cơng ty.
Mơ hình kinh doanh vừa là phương thức tạo ra thu nhập, là cách kiếm tiền lại vừa là sự
am hiểu về các hoạt động kinh doanh, cách quản lý chuỗi cung ứng, giải pháp thu hút
khách hàng,… Mơ hình kinh doanh giống như một bản kế hoạch chi tiết thể hiện lộ
trình và bước đi của doanh nghiệp. Mơ hình đó cũng cho chúng ta thấy các quyết định
và quy trình của doanh nghiệp. Đó chính là cách thức doanh nghiệp tạo ra giá trị và
nắm bắt chúng.
Tùy theo ngành nghề và định hướng kinh doanh, mỗi doanh nghiệp sẽ lựa chọn phát
triển theo mơ hình độc quyền. Trong đó một số yếu tố nào đó sẽ được quan trọng và
nổi bật hơn các yếu tố khác. Chẳng hạn mơ hình kinh doanh giúp Coca-Cola thành
cơng đó là chiến lược phân phối. Trong khi đó mơ hình kinh doanh của McDonald lại
là các nhà hàng nhượng quyền trên tồn thế giới.
Như vậy mỗi cơng ty đều lựa chọn phát triển theo một mơ hình riêng. Mơ hình kinh
doanh định hướng con đường phát triển của công ty hiện tại và trong tương lai, giúp
định vị và khái quát về công ty. Với VCS, điểm khác biệt tạo nên thành cơng của cơng
ty chính là yếu tố nguồn lực. Công ty đặc biệt chú trọng đến chất lượng đội ngũ nguồn
nhân lực để nghiên cứu tạo ra những sản phẩm tốt nhất, có khả năng cạnh tranh và từ
đó sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao giá trị lâu dài. Mơ hình kinh doanh của VCS cũng
khá đầy đủ các yếu tố quyết định sự thành công của một mô hình kinh doanh như: đối
tác quan trọng, các hoạt động chính, tài nguyên cốt lõi, đề xuất giá trị, phân khúc khách
hàng và nguồn thu nhập,… Với lĩnh vực kinh doanh về công nghệ và phần mềm quản
lý cho các cơ quan, tổ chức cũng như quy mơ cịn hạn chế của VCS thì việc lựa chọn
mơ hình kinh doanh này là khá hợp lý. Tuy nhiên, ngoài các yếu tố trên, VCS cần đưa
vào thêm một số các yếu tố khác như: các kênh phân phối sản phẩm – dịch vụ đến
khách hàng, hoạch định cơ cấu chi phí phù hợp,… vào mơ hình kinh doanh của mình
để giúp cơng ty phát triển một cách tồn diện hơn, mang đến giá trị dài hạn và bền
vững sau này.
.2. Đánh giá khái qt tình hình tài chính của cơng ty
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình huy động vốn
Bảng 2.1 Bảng phân tích biến động cơ cấu nguồn vốn4
Đơn vị: VNĐ
2018
Chỉ tiêu
Số tiền
2019
Tỷ
trọn
g
(%)
Số tiền
2020
Tỷ
trọn
g
(%)
Số tiền
Tỷ
trọn
g
(%)
Chênh lệch 2018 2019
Tỷ
Tỷ
trọn
Số tiền
lệ
g
(%)
(%)
Chênh lệch
2019 - 2020
Số tiền
Tỷ
lệ
(%)
Tỷ
trọn
g
(%)
NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả
4.027.9
19,86
58.493
4.236.2
17,42
35.376
9.603.7
208.276
35,94
13.336
.883
5,17
1. Phải trả người
bán
72.860.
236
0,36
244.996
.272
1,01
77.679.
259
0,29
172.136
.036
236,
26
0
0
0
0
0
0
0
-
0,71
64.552.
948
0,24
79.087.
236
31,5
2
0
0
0
-
0
0
5.003.1 18,72
47.572
1.121.3
22
-
0,00
%
5.002.0
26.250
2. Người mua trả
tiền trước
3. Thuế và các
khoản phải nộp
Nhà nước
4. Phải trả người
lao động
5. Phải trả khác
4
250.876
.076
171.788
1,24
.840
0
0
0
0
0
0
1.121.3
22
0
5.367.4
77.960
0,65 167.317
.013
-2,44
0
0
-
0
-0,53 107.235
.892
62,4
2
-0,46
-
0
Nguồn: Trích từ Bảng cân đối kế tốn từ năm 2018 – 2019 do Phịng Tài chính – Kế toán cung cấp
16
126,
18,52
70
68,2 -0,72
9
446 18,72
082,
1.886.9
66.672
9,30
2.001.0
73.433
8,23
2.641.0
78.048
9,88
114.106
.761
6,05
-1,08
640.004
.615
95
31,9
8
0
0
0
0
0
0
0
-
0
0
-
0
0
0
0
0
0
0
0
-
0
0
-
0
767.255
.509
3,78
767.255
.509
3,15
767.255
.509
2,87
0
0
-0,63
0
0
-0,28
1.050.0
00.000
5,18
1.050.0
00.000
4,32
1.050.0
00.000
3,93
%
0
0
-0,86
0
0
-0,39
II. Vốn chủ sở
hữu
16.254.
20.085.
17.117.
80,14
82,58
64,06
369.045
821.052
956.867
3.831.4
52.007
23,5
7
2,44
1. Vốn góp của chủ
sở hữu
2. Thặng dư cổ
phần
1.800.0
00.000
8,87
1.800.0
00.000
7,40
0
0
-1,47
0
0
0
0
0
-
0
3. Vốn khác của
chủ sở hữu
8.200.0
40,43
00.000
6. Vay và nợ thuê
tài chính
7. Phải trả nội bộ
về vốn kinh doanh
8. Dự phòng phải
trả
9. Quỹ khen
thưởng, phúc lợi
10. Quỹ phát triển
khoa học cơng
nghệ
4. Cổ phiếu quỹ
5. Chênh lệch tỷ
giá hối đối
6. Các quỹ thuộc
10.000.
37,42
000.000
0
0
2.967.8
64.185
8.200.0
00.000
0
1,66
14,7 18,52
455,
30,02
56
-
0
0
0
0
0
0
0
0
-
0
8.200.0 -100
00.000
0
-
0
0
0
0
0
0
0
-
0
0
-
0
0
0
0
0
0
0
0
-
0
0
-
0
8.200.0
33,71
00.000
17
0
0
0
0
-6,72
-33,7
0
vốn chủ sở hữu
7. Lợi nhuận sau
thuế chưa phân
phối
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
(500 = 300 + 400)
6.254.3
10.085.
11,11
41,47
69.045
821.052
7.117.9
26,64
56.867
7.831.4
52.007
347,
30,35
39
2.967.8
64.185
29,4
14,83
3
20.282.
327.538
26.721.
670.203
4.039.7
28.890
19,9
2
2.399.6
13.775
9,87
100
24.322.
056.428
100
18
100
0
0
Nhận xét:
Từ Bảng 2.13 ở trên, ta thấy:
-
-
-
-
Tổng số Nguồn vốn qua các năm có sự tăng đáng kể từ khoảng 2 – 4 tỷ VNĐ mỗi
năm. Cụ thể, năm 2019, Tổng Nguồn vốn của VCS tăng 4,039 tỷ đồng so với năm
2018 và thấp hơn gần 2,4 tỷ đồng so với năm 2020. Điều nay là do vào năm 2019,
lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty tăng mạnh (từ 6,2 tỷ lên đến hơn 10
tỷ) và vào năm 2020, nợ phải trả khác của công ty tăng so với năm trước hơn 5 tỷ
nên tổng hợp lại đã dẫn đến sự tăng về tổng nguồn vốn của công ty từ năm 2019 –
2020.
Tổng số Nợ phải trả ở các năm 2018 và 2019 chỉ nằm ở mức hơn 4 tỷ đồng nhưng
đến năm 2020, chỉ tiêu năm tăng lên gấp hơn 2 lần so với 2 năm trước và ở mức 9,6
tỷ đồng. Điều này là do các khoản Phải trả khác của VCS tăng lên gần 5 tỷ đồng
vào năm 2020, trong khi các năm trước đó thì chỉ tiêu này chỉ xấp xỉ 1 triệu đồng.
Trong đó Phải trả khác của cơng ty bao gồm Chi phí phải trả và Phải trả, phải nộp
khác mà trong năm 2020 khoản phát sinh thêm đáng kể là phần Chi phí phải trả với
5 tỷ đồng trong khi các năm trước chi phí này bằng 0.
Tổng số VCSH của VCS dao động trong biên độ khá rộng, khoảng từ 16 – 20 tỷ
đồng từ năm 2018 – 2020. Trong đó, từ năm 2018 – 2019, Vốn chủ sở hữu của VCS
tăng mạnh từ hơn 16 tỷ đồng lên hơn 20 tỷ đồng, sau đó giảm xuống cịn khoảng 17
tỷ đồng vào năm 2020. Điều này là do sự thay đổi của lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối của công ty trong năm 2019 tăng đáng kể sau đó giảm vào năm 2020 dẫn đến
vốn chủ sở hữu của cơng ty cũng có dao động tương ứng như trên vì thực tế vốn
góp của các chủ sở hữu không thay đổi qua các năm.
Về cơ cấu vốn, chúng ta có thể thấy Vốn chủ sở hữu chiếm đa phần trong Tổng
nguồn vốn của VCS, khoảng 64 – 80%; và do vậy Nợ phải trả chỉ chiếm khoảng 20
– 36%. Điều này cho thấy tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi sự góp
vốn của các cổ đơng. Điều này khiến cho cơng ty ít có khả năng gặp khó khăn trong
việc trả nợ hoặc phá sản. Tuy nhiên, việc sử dụng nợ cũng có một ưu điểm, đó là
chi phí lãi vay sẽ được trừ vào thuế thu nhập DN. Vào năm 2020, tỷ lệ Vốn chủ sỡ
hữu trên Tổng nguồn vốn đã giảm từ hơn 80% xuống còn 64% do Tổng nguồn vốn
tăng lên gần 10% trong khi Vốn chủ sở hữu lại giảm hơn 15% so với năm 2019.
2.2.2. Đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính
19