Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Bảng đối chiếu thiết kế hệ thống báo cháy tự động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.03 KB, 15 trang )

B1: BĐC hệ thống báo cháy

……..(1)………
……..(2)………

TT
1
1
1.1

BẢNG ĐỐI CHIẾU
THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHỊNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

1. Tên cơng trình: (Hạng mục: Hệ thống báo cháy tự động)
2. Địa điểm xây dựng:.................................................................................................................................................
3. Chủ đầu tư: .............................................................................................................................................................
4. Cơ quan thiết kế: ....................................................................................................................................................
5. Cán bộ thẩm duyệt:................................................................................................................................................
6. Các quy phạm pháp luật và Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng để đối chiếu thẩm duyệt:
- TCVN 3890:2009: Phương tiện PCCC cho nhà và cơng trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
- TCVN 5738:2001: Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 7568-14:2015 Hệ thống báo cháy - Phần 14: Thiết kế, lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng các hệ thống báo cháy trong nhà và xung quanh tòa nhà.
7. Nội dung kiểm tra đối chiếu theo tiêu chuẩn quy định:
Khoản, điều, tiêu Kết
Nội dung đối chiếu
Nội dung thiết kế
Bản vẽ
Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
chuẩn, quy chuẩn luận
2
3


5
6
Hệ thống báo cháy tự
động
Yêu cầu trang bị
Các loại nhà và cơng trình phải trang bị hệ thống báo cháy
Điều 6.1.3 TCVN
tự động:
3890:2009
a) Nhà hành chính, trụ sở làm việc của cơ quan chính
quyền, tổ chức chính trị, xã hội cấp huyện trở lên; nhà hành
chính, trụ sở, nhà văn phịng làm việc khác từ 5 tầng trở lên
hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên;
b) Khách sạn; nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ từ 5 tầng trở lên
hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà ở khác cao từ 7
tầng trở lên;
c) Nhà, cơng trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, cơng
nghệ từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích 5.000 m3 trở lên;
d) Trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, nhà điều dưỡng
từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích tổng cộng từ 5.000 m3
trở lên; nhà trẻ, mẫu giáo có 100 cháu trở lên hoặc có khối
tích tổng cộng từ 1000 m3 trở lên; cơ sở y tế khám, chữa
bệnh khác có từ 50 giường trở lên;


2
TT

Nội dung đối chiếu


Lưu ý đối với nhà 50150m

1.2

Yêu cầu riêng đối với
Hệ thống báo cháy
thường

Nội dung thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
đ) Rạp hát, rạp chiếu phim, hội trường, nhà văn hoá, nhà thi
đấu thể thao, những nơi tập trung đông người khác có thiết
kế từ 200 chỗ ngồi trở lên; vũ trường; câu lạc bộ, cơ sở dịch
vụ vui chơi giải trí và những cơng trình cơng cộng khác có
diện tích từ 200 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3
trở lên;
e) Chợ, trung tâm thương mại thuộc loại kiên cố và bán
kiên cố
g) Nhà lưu trữ, thư viện, bảo tàng, triển lãm;
h) Đài phát thanh, truyền hình, cơ sở bưu chính viễn thơng
từ cấp huyện trở lên;
i) Cảng hàng không; nhà ga đường sắt loại 1 (ga hàng hố
và ga hành khách); Nhà để xe ơtơ, xe máy có khối tích từ
5.000 m3 trở lên;
k) Nhà sản xuất, cơng trình sản xuất có chất, hàng hố cháy
được với khối tích từ 5.000 m3 trở lên;
l) Nhà máy điện; trạm biến áp đặt trong nhà;

m) Kho, cảng xuất nhập xăng dầu, khí đốt hố lỏng;
n) Kho hàng hố, vật tư có nguy hiểm cháy khác với khối
tích từ 1.000 m3 trở lên;
o) Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy
mô khu vực và quốc gia thuộc các lĩnh vực;
p) Cơng trình an ninh, quốc phịng có nguy hiểm về cháy,
nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt;
q) Các cơng trình ngầm có nguy hiểm cháy nổ, tầng hầm.
Nhà phải được trang bị hệ thống báo cháy tự động theo địa
chỉ; phải được bố trí các chuông báo cháy tự động ở tất cả
các khu vực, bao gồm: các căn hộ, các phòng văn
phòng, các hành lang, sảnh thang máy, phòng chờ sảnh
chung, các phòng kỹ thuật thường xun có người làm
việc...), trừ các gian phịng có điều kiện mơi trường sử dụng
bình thường ln ẩm ướt.

Khoản, điều, tiêu Kết
chuẩn, quy chuẩn luận

A.2.26.1
QCVN06:2020


3
TT

Nội dung đối chiếu

-


Diện tích bảo vệ của 01
kênh báo cháy và số
đầu báo cháy

-

Thiết bị chỉ thị

-

Tổng điển trở mỗi kênh
báo cháy

1.3
-

Nội dung thiết kế

Yêu cầu chung đối với
hệ thống báo cháy
Lựa chọn đầu báo cháy * Lưu ý:
- Đối với khu vực

Bản vẽ

Khoản, điều, tiêu Kết
chuẩn, quy chuẩn luận
Số đầu báo cháy tự động mắc trên một kênh của hệ thống
Điều 6.7
báo cháy phụ thuộc vào đặc tính kỹ thuật của trung tâm báo TCVN 5738:2001

cháy nhưng diện tích bảo vệ của mỗi kênh khơng được lớn
hơn 2000m2 đối với khu vực bảo vệ hở và 500m2 đối với
khu vực bảo vệ kín. Các đầu báo cháy tự động phải được sử
dụng theo yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn và lý lịch kỹ thuật
của chúng có tính đến điều kiện mơi trường nơi cần bảo vệ.
Chú thích:
- Khu vực bảo vệ là khu vực mà ở đó khi cháy có thể nhìn
thấy khói, ánh lửa, như kho tàng, phân xưởng sản xuất, hội
trường...
- Khu vực kín là khu vực mà ở đó khi cháy khơng thể nhìn
thấy được khói, ánh lửa như trong hầm cáp, trần giả, các
phịng đóng kín...
- Trong trường hợp trung tâm báo cháy khơng có chức năng
Điều 6.8
chỉ thị địa chỉ của từng đầu báo cháy tự động, các đầu báo TCVN 5738:2001
cháy tự động mắc trên một kênh cho phép kiểm soát đến 20
căn phòng hoặc khu vực trên cùng một tầng nhà có lối ra
hành lang chung nhưng ở phía ngồi từng phịng phải có
đèn chỉ thị về sự tác động báo cháy của bất cứ đầu báo cháy
nào được lắp đặt trong các phịng đó đồng thời phải đảm
bảo u cầu về số đầu báo cháy tự động mắc trên một kênh
của hệ thống báo cháy tại điều 6.7.
- Trường hợp căn phịng có cửa kính hoặc vách kính với
hành lang chung mà từ hành lang nhìn được vào trong
phịng qua vách kính hoặc cửa kính này thì cho phép khơng
lắp đặt các đèn chỉ thị ở căn phịng đó.
Tổng điện trở mỗi kênh liên lạc báo cháy không được lớn
Điều 8.5
hơn 100Ω nhưng không được lớn hơn giá trị yêu cầu đối
TCVN 5738:2001

với từng loại trung tâm báo cháy.
Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Việc lựa chọn đầu báo cháy tự động phải căn cứ vào tính
chất của các chất cháy, đặc điểm của mơi trường bảo vệ, và

Điều 6.1
TCVN 5738:2001


4
TT

Nội dung đối chiếu

Nội dung thiết kế
cao trên 12 m thì
việc thiết kế, lắp đặt
các đầu báo cháy
kiểu điểm khơng bảo
đảm chiều cao lắp
đặt, do đó yêu cầu
thiết kế hệ thống đầu
báo cháy tia chiếu
(đầu báo thu – phát)
hoặc đầu báo kiểu
hút; Đối với các
trường hợp nhà bố
trí giá, kệ, hàng thiết
kế đầu báo cháy tia

chiếu kết hợp báo
cháy nhiệt kiểu dây.
- Đối với các thiết bị
ngồi trời có thể sử
dụng đầu báo lửa,
dây báo cháy nhiệt
(đã được đưa vào dự
thảo của TCVN
5738:2021).

-

Đèn chỉ thị tác động

-

Sự phù hợp của loại
đầu báo trang bị tại các
khu vực

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Khoản, điều, tiêu Kết
chuẩn, quy chuẩn luận

theo tính chất của cơ sở theo qui định ở phụ lục A.

- Các đầu báo cháy phải có đèn chỉ thị khi tác động. Trường

Điều 6.2
hợp đầu báo cháy tự động khơng có đèn chỉ thị khi tác động TCVN 5738:2001
thì đế đầu báo cháy tự động phải có đèn báo thay thế.
- Đối với đầu báo cháy không dây (đầu báo cháy vô tuyến
và đầu báo cháy tại chỗ) ngoài đèn chỉ thị khi tác động cịn
phải có tín hiệu báo về tình trạng của nguồn cấp.
- Đối với khu vực bảo vệ là khu vực có nguy hiểm về nổ
Điều 6.11
phải sử dụng các đầu báo cháy có khả năng chống nổ.
TCVN 5738:2001
- Ở những khu vực có độ ẩm cao và/hoặc nhiều bụi phải sử
dụng các đầu báo cháy có khả năng chống ẩm và/hoặc
chống bụi.
- Ở những khu vực có nhiều cơn trùng phải sử dụng các đầu


5
TT

Nội dung đối chiếu

Nội dung thiết kế

-

Lắp đặt đầu báo tại các Lưu ý: khu vực trần
không gian bị che kín giả căn hộ có
sprikler thì khơng
u cầu lắp đặt đầu
báo cháy


-

Lắp đặt tại các khu vực
có điểm cao nhất cách
trần nhà nhỏ hơn hoặc
bằng 0,6m
Khu vực bảo vệ được
lắp đặt nhiều loại đầu
báo cháy

-

-

Cách lắp đặt đầu báo
cháy tại các vị trí có
dầm xà cột lớn

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
báo cháy có khả năng chống côn trùng xâm nhập vào bên
trong đầu báo cháy hoặc có biện pháp chống cơn trùng xâm
nhập vào trong đầu báo cháy.
- Đầu báo cháy khói i-on hố khơng được lắp đặt ở những
nơi có vận tốc gió tối đa lớn hơn 10 m/s.
- Đầu báo cháy khói quang điện khơng được lắp đặt ở
những nơi mà chất cháy khi cháy tạo ra chủ yếu là khói đen.
- Số lượng đầu báo cháy tự động cần phải lắp đặt cho một

khu vực bảo vệ phụ thuộc vào mức độ cần thiết để phát hiện
cháy trên toàn bộ diện tích của khu vực đó và phải đảm bảo
u cầu về kinh tế, kỹ thuật.
- Trường hợp nhà có trần treo và giữa các lớp trần có lắp đặt
các hệ thống kỹ thuật, cáp điện, cáp tín hiệu thì phải lắp bổ
sung đầu báo cháy ở trần phía trên.
Trường hợp các đống nguyên liệu, giá kê, thiết bị và cấu
kiện xây dựng có điểm cao nhất cách trần nhà nhỏ hơn hoặc
bằng 0,6m thì các đầu báo cháy tự động phải được lắp ngay
phía trên những vị trí đó.
- Trường hợp trong một khu vực bảo vệ được lắp đặt nhiều
loại đầu báo cháy thì khoảng cách giữa các đầu báo cháy
phải đảm bảo sao cho mỗi vị trí trong khu vực đó đều được
bảo vệ bởi ít nhất là một đầu báo cháy.
- Trường hợp trong một khu vực bảo vệ được lắp đặt đầu
báo cháy hỗn hợp thì khoảng cách giữa các đầu báo cháy
được xác định theo tính chất của chất cháy chính của khu
vực đó.
Các đầu báo cháy khói và đầu báo cháy nhiệt được lắp trên
trần nhà hoặc mái nhà. Trong trường hợp không lắp được
trên trần nhà hoặc mái nhà, cho phép lắp trên xà và cột hoặc
treo trên dây dưới trần nhà nhưng các đầu báo cháy phải
cách trần nhà không quá 0,3 m tính cả kích thước của đầu
báo cháy tự động.
Các đầu báo cháy khói và đầu báo cháy nhiệt phải được lắp
trong từng khoang của trần nhà được giới hạn bởi các cấu

Khoản, điều, tiêu Kết
chuẩn, quy chuẩn luận


Điều 6.3
TCVN5738:2001

Điều 6.6
TCVN 5738:2001

Điều 6.10
TCVN 5738:2001

6.4
TCVN 5738:2001

6.5
TCVN 5738:2001


6
TT

-

1.4
-

-

Nội dung đối chiếu

Khoảng cách đến hệ
thống thơng gió


Tủ trung tâm báo cháy
Chức năng

Vị trí lắp đặt

Nội dung thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Khoản, điều, tiêu Kết
chuẩn, quy chuẩn luận

kiện xây dựng nhô ra về phía dưới (xà, dầm, cạnh panel)
lớn hơn 0,4 m.
Trường hợp trần nhà có những phần nhơ ra về phía dưới từ
0,08 m đến 0,4 m thì việc lắp đặt đầu báo cháy tự động
được tính như trần nhà khơng có các phần nhơ ra nói trên
nhưng diện tích bảo vệ của một đầu báo cháy tự động giảm
25%.
Trường hợp trần nhà có những phần nhơ ra về phía dưới
trên 0,4m và độ rộng lớn hơn 0,75m thì phải lắp đặt bổ sung
các đầu báo cháy ở những phần nhơ ra đó.
Khoảng cách từ đầu báo cháy đến mép ngồi của miệng
Điều 6.9
thổi của các hệ thống thơng gió hoặc hệ thống điều hịa TCVN 5738:2001
khơng khí khơng được nhỏ hơn 0,5m.
Không được đặt đầu báo cháy trực tiếp trước các miệng thổi

trên.
- Trung tâm báo cháy tự động phải có chức năng tự động
Điều 5.1
kiểm tra tín hiệu từ các kênh báo về để loại trừ các tín hiệu TCVN 5738:2001
báo cháy giả.
- Cho phép sử dụng các trung tâm báo cháy tự động khơng
có chức năng tự động kiểm tra tín hiệu trong trường hợp sử
dụng các đầu báo cháy có chức năng tự động kiểm tra tín
hiệu.
- Khơng được dùng các trung tâm khơng có chức năng báo
cháy làm trung tâm báo cháy tự động.
Việc lắp các đầu báo cháy tự động với trung tâm báo cháy
Điều 5.10
phải chú ý đến sự phù hợp của hệ thống (điện áp cấp cho
TCVN 5738:2001
đầu báo cháy, dạng tín hiệu báo cháy, phương pháp phát
hiện sự cố, bộ phận kiểm tra đường dây).
- Phải đặt trung tâm báo cháy ở những nơi ln có người
Điều 5.2
trực suốt ngày đêm.
TCVN 5738:2001
- Trong trường hợp khơng có người trực suốt ngày đêm,
trung tâm báo cháy phải có chức năng truyền các tín hiệu về
cháy và về sự cố đến nơi trực cháy hay nơi có người thường


7
TT

-


Nội dung đối chiếu

Cách thức lắp đặt

-

Nhiệt độ môi trường
lắp đặt tủ

-

Nguồn cấp điện và tiếp
đất bảo vệ
Tiếp địa bảo vệ

+

+

Nguồn điện cấp cho tủ
báo cháy

Nội dung thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
trực suốt ngày đêm và có biện pháp phịng ngừa người
khơng có nhiệm vụ tiếp xúc với trung tâm báo cháy.

- Nơi đặt các trung tâm báo cháy phải có điện thoại liên lạc
trực tiếp với đội chữa cháy hay nơi nhận tin báo cháy.
Trung tâm báo cháy phải được lắp đặt trên tường, vách
ngăn, trên bàn tại những nơi không nguy hiểm về cháy và
nổ.
Nếu trung tâm báo cháy được lắp trên các cấu kiện xây
dựng bằng vật liệu cháy thì những cấu kiện này phải được
bảo vệ bằng lá kim loại dầy từ 1 mm trở lên hoặc bằng các
vật liệu khơng cháy khác có độ dầy khơng dưới 10 mm.
Trong trường hợp này tấm bảo vệ phải có kích thước sao
cho mỗi cạnh của tấm bảo vệ vượt ra ngoài cạnh của trung
tâm tối thiểu 100mm về mọi phía.
Khoảng cách giữa các trung tâm báo cháy và trần nhà bằng
vật liệu cháy được không nhỏ hơn 1,0 m.
Trong trường hợp lắp cạnh nhau, khoảng cách giữa các
trung tâm báo cháy không được nhỏ hơn 50 mm.
Nếu trung tâm báo cháy lắp trên tường, cột nhà hoặc giá
máy thì khoảng cách từ phần điều khiển của trung tâm báo
cháy đến mặt sàn từ 0,8 đến 1,8 m.
Nhiệt độ và độ ẩm tại nơi đặt trung tâm báo cháy phải phù
hợp với lý lịch kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng của trung
tâm báo cháy.

Khoản, điều, tiêu Kết
chuẩn, quy chuẩn luận

Điều 5.3
TCVN 5738:2001
Điều 5.4
TCVN 5738:2001


Điều 5.5
TCVN 5738:2001
Điều 5.6
TCVN 5738:2001
Điều 5.7
TCVN 5738:2001
Điều 5.8
TCVN 5738:2001

Các trung tâm báo cháy phải được tiếp đất bảo vệ. Việc tiếp
Điều 9.2
đất bảo vệ phải thỏa mãn yêu cầu của quy phạm nối đất
TCVN 5738:2001
thiết bị điện hiện hành.
9.1
TCVN
5738:2001
Trung tâm của hệ thống báo cháy phải có hai nguồn điện
độc lập. Một nguồn 220 V xoay chiều và một nguồn là


8
TT

Nội dung đối chiếu

Nội dung thiết kế

Bản vẽ


Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Khoản, điều, tiêu Kết
chuẩn, quy chuẩn luận

nguồn ác quy dự phòng.
Giá trị dao động của hiệu điện thế của nguồn xoay chiều
cung cấp cho trung tâm báo cháy không được vượt quá ± 10
%. Trường hợp giá trị dao động này vượt quá 10% phải sử
dụng ổn áp trước khi cấp cho trung tâm.
Dung lượng của ác quy dự phòng phải đảm bảo ít nhất 12 h
cho thiết bị hoạt động ở chế độ thường trực và 1 h khi có
cháy.
Lưu ý đối với nhà
cao từ 50-150m

+

Nguồn điện chính

-

Giám sát và điều khiển Lưu ý: Điều khiển
các hệ thống khác
đối với hệ thống
thông gió hút khói,
hệ thống thang máy,
hệ thống chữa cháy
bằng khí, màn nước

ngăn cháy
Các bộ phận liên kết:
Cáp, dây dẫn tín hiệu,
dây dẫn nguồn

1.5

- Các thiết bị của hệ thống chữa cháy tự động đảm bảo duy
trì sự làm việc của các thiết bị đó trong thời gian khơng ít
hơn 3 h kể từ khi có cháy và phải được
lấy từ 3 nguồn cấp độc lập

A.2.28.1
QCVN06:2020

Thiết bị cấp điện phải được kích hoạt bởi một nguồn cấp
Điều 6.12.2
điện tin cậy và phải được đấu nối phù hợp với các yêu cầu
TCVN 7568đặt đường dây điện của quốc gia. Nguồn điện chính phải là:
14:2015
a. Nguồn cấp điện xoay chiều từ một công ty cung cấp điện,
hoặc
b. Một nguồn có chất lượng và độ tin cậy tương đương như
nguồn cấp điện trong 6.12.2.a.
- Trung tâm báo cháy có thể tự động điều khiển sự hoạt
3.6
động của các thiết bị ngoại vi khác.
- Nếu hệ thống báo cháy tự động dùng để điều khiển hệ
6.3
thống chữa cháy tự động thì mỗi điểm trong khu vực bảo vệ TCVN 5738:2001

phải được kiểm soát bằng 2 đầu báo cháy tự động thuộc 2
kênh khác nhau.


9
TT

Nội dung đối chiếu

-

Yêu cầu về mạch tín
hiệu của hệ thống báo
cháy

-

Yêu cầu về tiết diện
dây tín hiệu

-

Yêu cầu về tiết diện
cáp tín hiệu

-

Loại cáp, dây dẫn tín
hiệu


-

Bảo vệ cáp, dây dẫn tín
hiệu

Nội dung thiết kế

Bản vẽ

Khoản, điều, tiêu Kết
chuẩn, quy chuẩn luận
- Các mạch tín hiệu của hệ thống báo cháy phải được kiểm
Điều 8.3
tra tự động về tình trạng kỹ thuật theo suốt chiều dài của
Điều 8.4
mạch tín hiệu.
TCVN 5738:2001
- Các mạch tín hiệu báo cháy phải sử dụng dây dẫn riêng và
cáp có lõi bằng đồng. Cho phép sử dụng cáp thông tin lõi
đồng của mạng thông tin hỗn hợp nhưng phải tách riêng
kênh liên lạc.
Lõi đồng của từng dây dẫn tín hiệu từ các đầu báo cháy đến
Điều 8.5
đường cáp trục chính phải có diện tích tiết diện không nhỏ TCVN 5738:2001
hơn 0,75mm2 (tương đương với lõi đồng có đường kính 1
mm). Cho phép dùng nhiều dây dẫn tết lại nhưng tổng diện
tích tiết diện của các lõi đồng được tết lại đó khơng được
nhỏ hơn 0,75 mm2)
Diện tích tiết diện từng lõi đồng của đường cáp trục chính
Điều 8.5

phải khơng nhỏ hơn 0,4 mm2. Cho phép dùng cáp nhiều TCVN 5738:2001
dây dẫn trong một lớp bọc bảo vệ chung nhưng đường kính
lõi đồng của mỗi dây dẫn không được nhỏ hơn 0,4 mm.
- Cáp điều khiển thiết bị ngoại vi, dây dẫn tín hiệu nối từ
Điều 8.6
các đầu báo cháy trong hệ thống chữa cháy tự động là dây
Điều 8.9
dẫn chịu nhiệt cao (cáp chống cháy). Cho phép sử dụng cáp TCVN 5738:2001
điều khiển thiết bị ngoại vi bằng cáp thường nhưng phải có
biện pháp bảo vệ khỏi sự tác động của nhiệt ít nhất trong
thời gian 30 phút.
- Trường hợp trong cơng trình có nguồn phát nhiễu hoặc đối
với hệ thống báo cháy địa chỉ thì bắt buộc phải sử dụng dây
dẫn và cáp chống nhiễu. Nếu dây dẫn và cáp khơng chống
nhiễu thì nhất thiết phải luồn trong ống hoặc hộp kim loại
có tiếp đất.
- Đối với hệ thống báo cháy thông thường khuyến khích sử
dụng dây dẫn và cáp chống nhiễu hoặc không chống nhiễu
nhưng được luồn trong ống kim loại hoặc hộp kim loại có
tiếp đất.
- Cáp tín hiệu của hệ thống báo cháy tự động phải đặt chìm
Điều 8.2
trong tường, trần nhà ...và phải có biện pháp bảo vệ dây dẫn TCVN 5738:2001
Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật


10
TT

Nội dung đối chiếu


-

Lắp đặt dây dẫn, cáp
tín hiệu

-

Dự phịng

-

Nhà hỗn hợp từ 50 đến
150m

1.6
-

Hộp Nút ấn báo cháy
Vị trí lắp đặt

-

Hộp nút ấn báo cháy
lắp đặt bên ngoài nhà

Nội dung thiết kế

Bản vẽ


Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Khoản, điều, tiêu Kết
chuẩn, quy chuẩn luận

chống chập hoặc đứt dây (luồn trong ống kim loại hoặc ống
bảo vệ khác).
- Trường hợp đặt nổi phải có biện pháp chống chuột cắn
hoặc các nguyên nhân cơ học khác kàm hỏng cáp.
- Các lỗ xuyên trần, tường sau khi thi cơng xong phải được
bịt kín bằng vật liệu khơng cháy
- Không cho phép lắp đặt chung các mạch điện của hệ
Điều 8.7
thống báo cháy tự động với mạch điện áp trên 60V trong
Điều 8.8
cùng một đường ống, một hộp, một bó, một rãnh kín của TCVN 5738:2001
cấu kiện xây dựng.
- Cho phép lắp đặt chung các mạch trên khi có vách ngăn
dọc giữa chúng bằng vật liệu khơng cháy có giới hạn chịu
lửa khơng dưới 15 phút.
- Trong trường hợp mắc hở song song thì khoảng cách giữa
dây dẫn của đường điện chiếu sáng và động lực với cáp của
hệ thống báo cháy không được nhỏ hơn 0,5m. Nếu khoảng
cách này nhỏ hơn 0,5m phải có biện pháp chống nhiễu điện
từ.
Số lượng đầu nối của các hộp đấu dây và số lượng dây dẫn
Điều 8.10
của cáp trục chính phải có dự phịng là 20%.
TCVN 5738:2001
Việc đấu nối dây điện từ thiết bị phân phối đầu vào đến các

A.2.28.8
hệ
thống
bảo
vệ
chống QCVN06:2020
cháy (thiết bị điện của hệ thống chữa cháy, báo cháy, hút xả
khói, chiếu sáng thốt nạn...) phải được thực hiện bằng các
cáp có khả năng chịu lửa, có lớp khỏang cách điện, có giới
hạn chịu lửa khơng thấp hơn 120 phút
Hộp nút ấn báo cháy phải được lắp trên các lối thốt nạn,
Điều 7.2
chiếu nghỉ cầu thang ở vị trí dễ thấy. Trong trường hợp xét TCVN 5738:2001
thấy cần thiết có thể lắp trong từng phịng.
Nếu hộp nút ấn báo cháy được lắp ở bên ngồi tịa nhà thì
Điều 7.3
khoảng cách tối đa giữa các hộp nút ấn báo cháy là 150 m TCVN 5738:2001
và phải có ký hiệu rõ ràng. Hộp nút ấn báo cháy lắp ngoài


11
TT

-

Nội dung đối chiếu

Khoảng cách giới hạn
cho phép đến hộp nút
ấn báo cháy

Độ cao lắp đặt của hộp
nút ấn báo cháy

-

Yêu cầu lắp đặt

1.7 Các loại đầu báo cháy
1.7.1
Đầu báo khói
Khoảng cách lắp đặt
của đầu báo cháy

1.7.2
-

Đầu báo cháy khói tia
chiếu
Diện tích bảo vệ

-

Khoảng cách lắp đặt

Nội dung thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
nhà phải là loại chống thấm nước hoặc phải có biện pháp

chống mưa hắt. Chỗ đặt các hộp nút ấn báo cháy phải được
chiếu sáng liên tục.
Quãng đường di chuyển lớn nhất tới bất cứ hộp nút ấn báo
cháy nào cũng không được vượt quá 45 m.

Khoản, điều, tiêu Kết
chuẩn, quy chuẩn luận

Điều 6.9.3
TCVN 756814:2015

Hộp nút ấn báo cháy được lắp bên trong cũng như bên
Điều 7.1
ngồi nhà và cơng trình, được lắp trên tường và các cấu TCVN 5738:2001
kiện xây dựng ở độ cao từ 0,8 m đến 1,5 m tính từ mặt sàn
hay mặt đất.
Các hộp nút ấn báo cháy có thể được lắp theo kênh riêng
Điều 7.4
của trung tâm báo cháy hoặc lắp chung trên một kênh với TCVN 5738:2001
các đầu báo cháy.

Diện tích bảo vệ của một đầu báo cháy khói, khoảng cách
Điều 6.12.1
tối đa giữa các đầu báo cháy khói với nhau và giữa đầu báo TCVN 5738:2001
cháy khói với tường nhà phải xác định theo bảng 2, nhưng
không được lớn hơn các trị số ghi trong yêu cầu kỹ thuật và
lý lịch kỹ thuật của đầu báo cháy khói.
Trong những căn phịng có chiều rộng dưới 3 m thì khoảng
Điều 6.12.2
cách cho phép giữa các đầu báo cháy khói là 15 m.

TCVN 5738:2001

** Diện tích bảo vệ của đầu báo cháy khói tia chiếu là phần
6.1
diện tích giới hạn bởi khoảng cách giữa đầu phát và đầu thu TCVN 5738:2001
(từ 5 đến 100m) và độ rộng ở 2 phía dọc theo tia chiếu
(15m): từ 75 đến 1500 m2
Đối với đầu báo cháy khói tia chiếu, khoảng cách giữa
6.12.5
đường thẳng nối đầu phát với đầu thu của hai cặp không
được lớn hơn 14 m và khoảng cách đến tường nhà hoặc các
đầu báo cháy khác không quá 7 m. Trong khoảng giữa đầu


12
TT

Nội dung đối chiếu

Nội dung thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Khoản, điều, tiêu Kết
chuẩn, quy chuẩn luận

phát và đầu thu của đầu báo cháy khói tia chiếu khơng được
có vật chắn che khuất tia chiếu.

1.7.3
-

-

Đầu báo cháy nhiệt
Yêu cầu đối với đầu
báo cháy nhiệt
Khoảng cách giữa các
đầu báo cháy nhiệt trên
bề mặt bằng phẳng

Đầu báo cháy nhiệt
kiểu dây

Ngưỡng tác động của đầu báo cháy nhiệt cố định phải lớn
6.13.2
hơn nhiệt độ tối đa cho phép trong phịng là 200C.
TCVN 5738:2001
Diện tích bảo vệ của một đầu báo cháy nhiệt, khoảng cách
6.13.1
tối đa giữa các đầu báo cháy nhiệt với nhau và giữa đầu báo TCVN 5738:2001
cháy nhiệt với tường nhà cần xác định theo bảng 3 nhưng
không lớn hơn các trị số ghi trong điều kiện kỹ thuật và lý
lịch kỹ thuật của đầu báo cháy nhiệt.
Lắp đặt các đầu báo cháy nhiệt kiểu dây phải tuân theo các
Điều 6.8.2.2
yêu cầu thích hợp của 6.8.2.1.2 đến 6.8.2.1.5 và các yêu cầu
TCVN 7568sau.
14:2015

a. Diện tích lớn nhất được chốn chỗ bởi đầu báo cháy nhiệt
kiểu dây phải phù hợp với giới hạn vùng phát hiện được
quy định trong 6.5.2.
b. Các phần tử cảm biến của đầu báo cháy nhiệt kiểu dây
phải được lắp đặt sao cho không bị hư hỏng cơ học.
c. Phần cảm biến nhiệt của đầu báo cháy nhiệt kiểu dây
không được lắp đặt trong nhiều hơn một vùng phát hiện trừ
khi có sự đề phịng thích hợp để ngăn ngừa sự nhận biết
không đúng vùng phát hiện và bảo đảm rằng chỉ một lỗi sẽ
không tác động đến nhiều hơn một vùng phát hiện.
d. Các mạch phát hiện kiểu dây phải được bố trí trên khắp
diện tích vùng phát hiện sao cho khoảng cách giữa hai
tuyến dây liền kề không lớn hơn 7,2 m và khoảng cách tới
bất cứ tường hoặc vách ngăn nào phải ở trong phạm vi 3,6
m.
e. Phần tử cảm biến phải được lắp đặt trong mỗi gián mái
của mỗi đỉnh cho dù các đỉnh này có thể cách nhau nhỏ hơn
7,2 m.
f. Khi một đầu báo cháy kiểu dây được chế tạo gồm một số
bộ phận riêng thì mỗi bộ phận phải được xem là một đầu
báo cháy kiểu điểm đối với việc xác định khoảng cách.


13
TT

Nội dung đối chiếu

-


Vị trí của các đầu báo
cháy nhiệt gần trần
hoặc các đỉnh của bề
mặt
Đầu báo cháy lửa
Vị trí lắp đặt

1.7.4
-

-

Yêu cầu, đặc tính kỹ
thuật

-

Yêu cầu bổ sung cho
đầu báo cháy lửa

Nội dung thiết kế

Bản vẽ

Khoản, điều, tiêu Kết
chuẩn, quy chuẩn luận
Các đầu báo cháy phải được lắp đặt gần đỉnh của trần, mái
Điều 6.8.2.3
hoặc bề mặt dốc nhưng phải tránh các chỗ bị đốt nóng tự
TCVN 7568nhiên và các túi khơng khí tủ hãm

14:2015
Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

- Các đầu báo cháy lửa trong các phòng hoặc khu vực phải
Điều 6.14.1
được lắp trên trần nhà, tường nhà và các cấu kiện xây dựng TCVN 5738:2001
khác hoặc lắp ngay trên thiết bị cần bảo vệ.
- Các đầu báo cháy lửa phải được đặt cách nhau để bảo đảm
cho các khu vực nguy hiểm được bảo vệ có các chỗ bị che
Điều 6.8.3
khuất hoặc khơng phát hiện được là nhỏ nhất. Khi có nhiều
TCVN 7568khu vực không được bảo vệ do các đồ vật như máy bay,
14:2015
thiết bị hoặc các giá bảo quản thì phải lắp đặt các đầu báo
cháy bổ sung để bao phủ các khu vực này.
Việc thiết kế bố trí đầu báo cháy lửa phải đảm bảo sao cho
Điều 6.14.2
khu vực được bảo vệ thoả mãn điều kiện trong bảng 1 và
Bảng 1
các trị số ghi trong điều kiện kỹ thuật và lý lịch kỹ thuật của TCVN 5738:2001
đầu báo cháy lửa:
- Thời gian tác động không lớn hơn 5 giây;
- Ngưỡng tác động: ngọn lửa trần cao 15mm cách đầu báo
cháy 3m;
- Độ ẩm khơng khí tại nơi đặt đầu báo cháy không lớn hơn
98%;
- Nhiệt độ làm việc từ -10oC đến 50oC;
- Diện tích bảo vệ: Hình chóp có góc 120º, chiều cao từ 3m
đến 7m.
- Các đầu báo cháy lửa phải được lắp đặt sao cho tầm nhìn

Điều 6.7.2.13
của đầu báo cháy không bị hạn chế bởi các bộ phận cấu trúc
TCVN 7568của tòa nhà hoặc các vật thể khác.
14:2015
- Khi các đầu báo cháy lửa được đặt trong các mơi trường
có thể dẫn đến sự lắng đọng của các hạt trên các thấu kính,
phải lắp các tấm chắn thích hợp hoặc thiết bị làm sạch để
bảo đảm cho phạm vi độ nhạy của đầu báo cháy được duy
trì giữa các chu kỳ bảo dưỡng.


14
TT

Nội dung đối chiếu

1.7.5

Hệ thống báo cháy
kiểu hút
Chiều cao bố trí đầu
báo cháy

-

-

-

Khoảng cách giữa các

lỗ hút
Lựa chọn loại đầu báo

Vị trí lắp đặt

Nội dung thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Loại A: 21 m
Loại B: 15 m
Loại C: 8 m
Giữa các lỗ hút tối đa 9m
Khoảng cách từ lỗ hút đến tường 4,5m
Về độ nhạy, ASFD được chia thành ba mức:
- Loại A - siêu nhạy (dưới 0,035 dB / m);
- Loại B - Độ nhạy cao (trong khoảng từ 0,035 đến 0,088
dB / m);
- Loại C - độ nhạy tiêu chuẩn (trong khoảng từ 0,088 đến
0,200 dB / m).
Thời gian lấy mẫu khơng khí từ lỗ hút xa nhất đến đầu báo,
tùy thuộc vào loại ASFD, không được vượt quá:
- Đối với loại A - 60 giây;
- Đối với loại B - 90 giây;
- Đối với loại C - 120 giây.
Đối với các ứng dụng thông thường phải sử dụng một đầu
báo cháy khói hút cấp C.
Đối với các ứng dụng có trần cao (>15 m), ở đó sự pha

lỗng của khói là điều cần tính đến trong thiết kế thì phải sử
dụng một đầu báo cháy chống khói hút cấp B
Đối với các khu vực có dịng khơng khí thay đổi ở mức cao
(> 4 m/s) phải sử dụng một đầubáo cháy khói hút cấp A để
lấy mẫu tại các lỗ khơng khí về.
Các đầu báo cháy loại A và B được yêu cầu để bảo vệ các
không gian hở lớn và các cơng trình có chiều cao hơn 8
mét: tại các nhà máy, xưởng sản xuất, nhà kho, phòng mua
sắm, nhà ga hành khách, phòng tập thể dục và sân vận
động, rạp xiếc, trong phòng triển lãm bảo tàng, trong phòng
tranh. phòng trưng bày, vv, cũng như để bảo vệ cơ sở với sự

Khoản, điều, tiêu Kết
chuẩn, quy chuẩn luận

6.8.1.2.3
TCVN 756814:2015
6.8.1.2.4
TCVN 756814:2015
6.8.1.2.5
TCVN 756814:2015


15
TT

-

Nội dung đối chiếu


Nội dung thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
tập trung nhiều của các thiết bị điện tử: phòng máy chủ,
tổng đài, trung tâm xử lý dữ liệu.
Được phép đặt các ống lấy mẫu của đầu báo cháy khói kiểu
hút vào các kết cấu của tịa nhà hoặc các thành phần trang
trí phòng, tuy nhiên phải đảm bảo khả năng hoạt động của
các lỗ hút khí. Đường ống lấy mẫu có thể được đặt phía
dưới trần treo (phía dưới sàn nâng) với các miệng hút được
bố trí dọc theo chiều dài của đường ống qua trần treo/ sàn
nâng , miệng xả của đường lấy mẫu được bố trí ở khơng
gian chính của khu vực bảo vệ. Được phép sử dụng các lỗ
trong ống lấy mẫu(bao gồm cả thông qua việc sử dụng ống
dẫn) để kiểm sốt sự xuất hiện của khói cả trong khơng gian
chính và trong khơng gian phía sau trần treo / dưới sàn
nâng. Nếu cần thiết, cho phép sử dụng các ống nhánh có lỗ
ở cuối để bảo vệ những nơi khó tiếp cận, cũng như lấy các
mẫu khơng khí từ khơng gian bên trong của các thiết bị,
máy móc, v.v.
Khi lắp đặt các ống lấy mẫu trong các vị trí có chiều rộng
dưới 3 m, dưới sàn nâng hoặc trên trần treo và trong các
khơng gian khác có chiều cao dưới 1,7 m, khoảng cách giữa
các lỗ hút và tường có thể tăng thêm 1,5 lần.
Thiết kế đường ống của đầu báo cháy khói hút và các lỗ lấy
mẫu phải phù hợp với các dữliệu do nhà sản xuất cung cấp.

Lựa chọn đường ống


……(3)……
(Chữ ký và họ tên)

Khoản, điều, tiêu Kết
chuẩn, quy chuẩn luận

6.8.1.2.6
TCVN 756814:2015

……(4)……
(Chữ ký và họ tên)

Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp;(2) Tên đơn vị thực hiện thẩm duyệt; (3) Họ tên và chữ ký của cán bộ thực hiện; (4) Ghi quyền hạn, chức
vụ của người lãnh đạo, chỉ huy đơn vị thẩm duyệt, nếu người ký văn bản là cấp phó của người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ
của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản;



×