Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Bảng đối chiếu thiết kế hệ thống chữa cháy tự động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.37 KB, 48 trang )

B2: BĐC hệ thống chữa cháy bằng nước

……..(1)………
……..(2)………

I

BẢNG ĐỐI CHIẾU
THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

1. Tên cơng trình: Hệ thống chữa cháy bằng nước
2. Địa điểm xây dựng:
3. Chủ đầu tư:
4. Cơ quan thiết kế:
5. Cán bộ thẩm duyệt:
6. Các quy phạm pháp luật và Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng để đối chiếu thẩm duyệt:
- QCVN 06:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an tồn cháy cho nhà và cơng trình;
- QCVN 02:2020/BCA Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm bơm nước chữa cháy;
- QCVN 01:2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- TCVN 2622:1995 Phòng cháy chữa cháy cho nhà và cơng trình;
- TCVN 3890:2009 Phương tiện PCCC cho nhà và cơng trình - Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng;
- TCVN 6379:1998 Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 3890:2009: Phương tiện PCCC cho nhà và cơng trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
- TCVN 7336:2003: Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler – Yêu cầu thiết kế.
7. Nội dung kiểm tra đối chiếu theo tiêu chuẩn quy định:
Nội dung quy định
Nội dung
TT
Nội dung thiết kế
Bản vẽ
của tiêu chuẩn, quy


đối chiếu
chuẩn kỹ thuật
Hệ thống cấp nước chữa cháy bên ngoài
1
Đối tượng trang bị
- Hệ thống cấp nước
chữa cháy ngồi nhà
trang bị cho nhà và
cơng trình sau:
a) Nhà cơ quan hành
chính, nhà ở tập thể,
chung cư;
b) Khách sạn, bệnh
viện, trường học,
cơng trình văn hóa,
thể thao;
c) Chợ, trung tâm

Khoản, điều, tiêu
chuẩn, quy chuẩn
Điều 8.2.1, 8.2.2
TCVN 3890:2009

Kết luận


2
thương mại, siêu thị;
d) Nhà ga, kho tàng,
nhà phụ trợ của cơng

trình cơng nghiệp, các
loại cơng trình cơng
cộng khác;
đ) Nhà sản xuất, cơng
trình cơng nghiệp.
- Những trường hợp
sau đây khơng bắt
buộc lắp đặt hệ thống
cấp nước chữa cháy
ngoài nhà:
a) Điểm dân cư có số
người dưới 50 người
và nhà có số tầng
khơng cao q 2 tầng;
b) Các ngơi nhà ngồi
điểm dân cư, các cơ
sở ăn uống có khối
tích đến 1000m3, cửa
hàng có diện tích đến
150m2 (trừ cửa hàng
bán
hàng
cơng
nghiệp), các nhà cơng
cộng bậc chịu lửa I, II
có khối tích đến
250m3 bố trí tại các
điểm dân cư;
c) Nhà sản xuất có
hạng sản xuất E, bậc

chịu lửa I, II có khối
tích đến 1000m3 (trừ
những ngơi nhà có cột
bằng kim loại khơng
được bảo vệ hoặc
bằng gỗ, chất dẻo có


3

2

Số đám cháy tính
tốn đồng thời

khối tích lớn hơn
250m3) ;
d) Kho chứa sản phẩm
nơng nghiệp thời vụ
có khối tích dưới
1000m3;
đ) Nhà kho chứa vật
liệu cháy hoặc vật liệu
không cháy trong bao
bì cháy được có diện
tích đến 50m2i
Số đám cháy tính tốn
đồng thời cho một cơ
sở cơng nghiệp phải
được lấy theo diện

tích của cơ sở đó, cụ
thể như sau:
- Nếu diện tích đến
150 ha lấy là 1 đám
cháy.
- Nếu diện tích trên
150 ha lấy là 2 đám
cháy.
* Đối với khu vực
kho chứa vật liệu từ
gỗ: diện tích đến 50
ha lấy - 1 đám cháy;
>50 ha - 2 đám cháy
Khi kết hợp đường
ống chữa cháy của
khu dân cư và cơ sở
công nghiệp nằm
ngồi khu dân cư thì
số đám cháy tính tốn
đồng thời tính như
sau:

Điều 5.1.3.1, 5.1.3.2
QCVN 06:2021/BXD


4
- Khi diện tích của cơ
sở cơng nghiệp đến
150 ha và dân số của

khu dân cư đến 10
000 người, lấy là 1
đám cháy (lấy lưu
lượng nước theo bên
lớn hơn); tương tự với
số dân từ 10 000 đến
25 000 người lấy là 2
đám cháy (1 đám
cháy cho cơ sở công
nghiệp và 1 đám cháy
cho khu dân cư);
- Khi diện tích khu
vực cơ sở công
nghiệp trên 150 ha và
số dân đến 25 000
người, lấy là 2 đám
cháy (2 đám cháy tính
cho khu vực cơ sở
cơng nghiệp hoặc 2
đám cháy tính cho
khu dân cư, lấy theo
lưu lượng nước yêu
cầu của bên lớn hơn);
- Khi số dân trong
khu dân cư lớn hơn 25
000 người, lấy là 2
đám cháy, trong đó
lưu lượng nước của 1
đám cháy được xác
định bằng tổng của

lưu lượng yêu cầu lớn
hơn (tính cho khu vực
cơ sở cơng nghiệp
hoặc khu dân cư) và


5
50 % lưu lượng yêu
cầu nhỏ hơn (tính cho
cơ sở cơng nghiệp
hoặc khu dân cư).
3
-

Lưu lượng cấp nước
chữa cháy ngồi nhà
Cơng trình dân dụng

Bảng 7 - Lưu lượng
nước từ mạng đường
ống cho chữa cháy
ngoài nhà trong các
khu dân cư
Dân số,
x 1 000 người

Bảng 7, 8 QCVN
06:2021/BXD

đồng thời


(1)
≤1
> 1 và ≤ 5
> 5 và ≤ 10
> 10 và ≤ 25
> 25 và ≤ 50
> 50 và ≤
100
> 100 và ≤
200
> 200 và ≤
300
> 300 và ≤
400
> 400 và ≤
500
> 500 và ≤
600
> 600 và ≤


6
700
> 700 và ≤
800
> 800 và ≤ 1
000
> 1 000
CHÚ THÍCH 1: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngồi nhà trong khu dân

cư phải không nhỏ hơn lưu lượng nước chữa cháy cho nhà theo Bảng 8.
CHÚ THÍCH 2: Khi thực hiện cấp nước theo vùng, lưu lượng nước cho
chữa cháy ngoài nhà và số đám cháy đồng thời theo từng vùng được lấy
phụ thuộc vào số dân sống trong vùng.
CHÚ THÍCH 3: Số đám cháy đồng thời và lưu lượng nước cho 1 đám cháy
cho một vùng có số dân trên 1 triệu người thì tuân theo luận chứng của các
yêu cầu kỹ thuật đặc biệt.
CHÚ THÍCH 4: Đối với hệ thống các cụm đường ống nhóm (chung) số đám
cháy đồng thời lấy phụ thuộc vào tổng số dân trong các cụm có kết nối với
hệ thống đường ống.
Lưu lượng nước để hồi phục lượng nước chữa cháy theo cụm đường ống
nhóm được xác định bằng tổng lượng nước cho khu dân cư (tương ứng với
số đám cháy đồng thời) tối đa để chữa cháy tuân theo quy định tại 5.1.3.3
và 5.1.3.4.
CHÚ THÍCH 5: Số đám cháy tính tốn đồng thời trong khu dân cư phải
bao gồm cả các đám cháy của nhà sản xuất và nhà kho trong khu dân cư
đó. Khi đó lưu lượng nước tính tốn bao gồm cả lưu lượng nước để chữa
cháy tương ứng cho các nhà đó, nhưng khơng nhỏ hơn giá trị trong Bảng 7.
CHÚ THÍCH 6: Đối với khu dân cư trên 100 000 người và nhà xây dựng
không quá 2 tầng thì lưu lượng nước cho chữa cháy ngồi nhà cho 1 đám
cháy phải được lấy bằng quy định tính cho khu dân cư có nhà xây dựng
3 tầng và cao hơn.
Bảng 8 - Lưu lượng
nước cho chữa cháy


7
ngồi nhà của nhà
thuộc nhóm nguy
hiểm cháy theo cơng

năng F1, F2, F3, F4
Loại nhà
Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà khơng
phục thuộc bậc chịu lửa tính cho 1 đám cháy,
≤1
(1)
1. Nhà nhóm
F1.3, F1.4 có
một
hoặc
nhiều đơn
nguyên với số
tầng:
≤2
> 2 và ≤ 12
> 12 và ≤
16
> 16
2. Nhà nhóm
F1.1, F1.2,
F2, F3 và F4
với số tầng:
≤2

(2)
10
10
10
10
-


1) Đối với khu dân cư làng, xã (nông thôn) lấy lưu lượng nước cho 1
đám cháy là 5 L/s.
CHÚ THÍCH 1: Nếu hiệu suất của mạng đường ống ngồi nhà khơng
đủ để truyền lưu lượng nước tính tốn cho chữa cháy
hoặc khi liên kết ống vào với mạng đường ống cụt thì cần
phải xem xét lắp đặt bồn, bể, với thể tích phải bảo đảm
lưu lượng nước cho chữa cháy ngồi nhà trong 3 giờ.
CHÚ THÍCH 2: Trong khu dân cư khơng có đường ống nước chữa cháy
thì phải có bồn, bể nước bảo đảm chữa cháy trong 3 giờ.


8
-

Cơng
trình
nghiệp

cơng

Bảng 9: Lưu lượng Bảng 9, 10 QCVN
nước cho chữa cháy 06:2021/BXD
ngồi nhà cho nhà
nhóm F5 có chiều
rộng đến 60 m
Bậc Cấp Hạn Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đối với nhà có
chịu nguy
g
lửa hiểm nguy

của cháy hiểm
nhà
kết
cháy
cấu

của cháy
nhà
nổ
của
nhà
(1)
(2)
(3)
I và
S0,
D, E
II
S1
I và
S0,
A,
II
S1
B, C
S0,
III
D, E
S1
S0,

A,
III
S1
B, C
S0,
IV
D, E
S1
S0,
A,
IV
S1
B, C
S2,
IV
D, E
S3
S2,
IV
C
S3
V
D, E
V
C
Bảng 10: Lưu lượng
nước cho chữa cháy


9


z

Gara ơ-tơ

ngồi nhà cho nhà
nhóm F5 có chiều
rộng trên 60 m
Bậ Cấp Hạn Lưu lượng nước chữa cháy ngoài nhà đối với nhà có chiều
c
ngu
g
rộng từ 60 m trở lên, tính cho 1 đám cháy, l/s, theo khối
chị
y
ngu
u
hiể
y

lửa
m
hiể 50
củ chá
m
a
y
chá
nh kết y và
à

cấu chá
của y nổ
nhà của
nhà
I
S0
A,

B,
II
C
I
S0
D,
10

E
II
Lượng nước tiêu thụ Điều 2.3.2.5 QCVN
tính tốn cho việc 13:2018/BXD
chữa cháy bên ngồi
của các tịa nhà dùng
làm gara ơ-tơ trên mặt
đất dạng kín và dạng
hở lấy theo Bảng 7.
Lượng nước tiêu thụ
tính tốn cho việc
chữa cháy bên ngồi
của các dạng gara ơ-tơ
khác lấy như sau:

- Gara ô-tô ngầm 2
tầng trở lên: 20 l/s.
- Các gara ơ-tơ dạng
ngăn có lối ra ngồi


10
trời trực tiếp từ từng
ngăn với số lượng các
ngăn từ 50 đến 200: 5
l/s, lớn hơn 200: 10
l/s.
- Gara ô-tô cơ khí: 10
l/s.
- Bãi đỗ xe hở với số
lượng xe đến 200: 5
l/s, lớn hơn 200: 10
l/s.
Bảng 7. Lưu lượng
nước cho chữa cháy
ngồi nhà đối với gara
ơ-tơ trên mặt đất dạng
kín hoặc hở
Cấp nguy hiểm
Lượng nước tiêu thụ cho việc chữa cháy
cháy kết cấu
bên ngồi gara ơ-tơ cho một đám cháy, l/s,
của nhà
với khối tích của nhà (khoang cháy),
nghìn m

Tới
Cao hơn
5
5 đến
20

Không quy định
4
4.1

10
10
20
20

15
15
25
-

Nguồn cấp nước
Ao, hồ…
Các hồ ao để cho xe
chữa cháy hút nước
phải có lối tiếp cận và
có bãi đỗ xe kích
thước khơng nhỏ hơn
12 m x 12 m với bề
mặt bảo đảm tải trọng


Điều 5.1.5.4 QCVN
06:2021/BXD


11
dành cho xe chữa
cháy.
Bồn, bể, trụ nước
chữa cháy ngoài nhà,
hồ nước chữa cháy tự
nhiên và nhân tạo
phải đặt tại vị trí bảo
đảm bán kính phục
vụ:
- Khi có xe bơm là
200 m.
- Khi có máy bơm di
động là 100 m đến
150 m trong phạm vi
hoạt động kỹ thuật
của máy bơm.
- Để tăng bán kính
phục vụ, cho phép lắp
đặt các đường ống cụt
có chiều dài khơng
q 200 m từ bồn, bể
và hồ nhân tạo bảo
đảm theo 5.1.5.8.
- Khoảng cách từ
điểm lấy nước từ bồn,

bể hoặc hồ nhân tạo
đến nhà có bậc chịu
lửa III, IV và V hoặc
đến kho hở chứa vật
liệu cháy được phải
không nhỏ hơn 30 m,
đến nhà bậc chịu lửa I
và II phải không nhỏ
hơn 10 m.
Khi không thể hút
nước chữa cháy trực
tiếp từ bồn, bể hoặc

Điều 5.1.5.9 QCVN
06:2021/BXD

Điều 5.1.5.10 QCVN
06:2021/BXD


12

Yêu cầu đối với bến
lấy nước

hồ bằng xe máy bơm
hoặc máy bơm di
động, thì phải cung
cấp các hố thu với thể
tích từ 3 m3 đến 5

m3. Đường kính ống
kết nối bồn, bể hoặc
hồ với các hố thu lấy
theo các điều kiện
tính tốn lưu lượng
nước cho chữa cháy
ngồi nhà, nhưng
khơng nhỏ hơn 200
mm. Trên đoạn ống
kết nối phải có hộp
van để khóa sự lưu
thơng nước, việc đóng
mở van phải thực hiện
được từ bên ngồi
hộp. Đầu đoạn ống
kết nối ở phía hồ nhân
tạo phải có lưới chắn.
theo Cơng văn số
3105/C07-P5
ngày
25 / 8 /2020 của C07
1. Quy cách bến, bãi
đỗ cho xe chữa cháy
lấy nước:
(1)
Trụ
chống trơi xe có
chiều cao h

0,25 m. Trụ cách

mép ngồi của
bến tối thiểu 1,5
m.
(2) Mặt sàn,
kích thước tối thiểu


13
12m x 12m (Mục
5.1.5.4
QCVN
06:2020/BXD), chịu
được tải trọng của xe
chữa cháy, có bề mặt
bằng phẳng. Nếu bề
mặt nghiêng thì độ
dốc khơng được quá
1:15
(Mục
6.2.4
QCVN
06:2020/BXD).
(3) Rào chắn
cao 0,8m.
CSHN: Chiều
sâu hút nước của xe
chữa cháy tại bến ≤
7 m.
MNCN: Mực
nước cao nhất.

MNTN: Mực
nước thấp nhất ≤
5 m so với mặt
sàn.
H:
Chênh
lệch mực nước giữa
MNCN và MNTN tối
thiểu là 0,7m để đảm
bảo giỏ lọc ngập sâu,
xe chữa cháy hút
nước không bị sự cố.
2. Quy cách cầu đỗ
cho xe chữa cháy lấy
nước:
Khi khoảng
cách L từ bến, bãi đỗ
cho xe chữa cháy lấy
nước cách xa vị trí xe


14
chữa cháy có thể lấy
nước (L > 5m) thì làm
cầu đỗ cho xe chữa
cháy.
(1)
Trụ
chống trơi xe có
chiều cao h


0,25 m. Trụ cách
mép ngoài của
bến ≥ 1,5 m.
(2) Cầu lấy
nước bằng bê tơng cốt
thép có kích thước tối
thiểu 12m x 12m
(Mục 5.1.5.4 QCVN
06:2020/BXD), chịu
được tải trọng của xe
chữa cháy có bề mặt
bằng phẳng.
(3) Hệ thống
cột, cọc bê tông chịu
lực.
(4) Lan can
rào chắn cao h ≥
0,8 m.
CSHN: Chiều
sâu hút nước của xe
chữa cháy tại bến ≤
7 m.
MNCN: Mực
nước cao nhất.
MNTN: Mực
nước thấp nhất ≤
5 m so với mặt
sàn.
H:

Chênh


15
lệch mực nước giữa
MNCN và MNTN tối
thiểu là 0,7m để đảm
bảo giỏ lọc ngập sâu,
xe chữa cháy hút
nước không bị sự cố.
3. Quy cách hố thu
nước (hố ga) cho xe
chữa cháy:
Khi xe chữa
cháy không thể tiếp
cận được nguồn nước
do bờ sông, suối, ao,
hồ... bị sụt lún hoặc bị
che chắn bởi các cơng
trình thì phải xây
dựng các hố thu nước.
Hố thu nước có thể
tích từ 3m3 đến 5m3;
độ sâu tối thiểu 1,5m.
Hố thu nước được nối
với nguồn nước bằng
đường ống có đường
kính
khơng
nhỏ

200mm cho 01 xe hút
và có chiều dài khơng
q
200m.
Trên
đường ống phải có
hộp van khóa. Đầu
ống phía nguồn nước
phải có lưới chắn rác
(Mục
5.1.5.9

5.1.5.10
QCVN
06:2020/BXD).
(1) Nắp hố
thu nước.


16
(2) Hố thu
nước có thể
tích từ 3 - 5m3
và sâu từ
1,5m trở lên.
(3) Bến đỗ
đảm bảo tải
trọng cho xe
chữa cháy.
(4) Ống dẫn

nước

đường kính
khơng
nhỏ
hơn
200mm/01 xe
hút và chiều
dài khơng q
200m.
(5) Lưới chắn
rác.
4. Quy cách đường
vào bến, bãi đỗ cho
xe chữa cháy lấy
nước:
Đường vào bến
phải có chiều rộng tối
thiểu 3,5m, chiều cao
thơng thủy tối thiểu
4,5m để xe chữa cháy
lưu thơng.
Tất cả các góc
của bến lấy nước cho
xe chữa cháy phải
được đánh dấu bằng
các dải sơn phản
quang, đảm bảo có thể
nhìn thấy được vào



17
buổi tối; phải có biển
báo nền trắng, chữ đỏ
với chiều cao chữ
không nhỏ hơn 50
mm. Chiều cao từ mặt
đất đến điểm thấp
nhất của biển báo phải
nằm trong khoảng 1,0
m đến 1,5 m. Biển
báo phải đảm bảo
nhìn thấy được vào
buổi tối và khơng
được bố trí cách bến
(bãi) đỗ xe chữa cháy
q 3 m. Tất cả các
phần của bãi đỗ xe
chữa cháy không
được cách biển báo
gần nhất quá 15 m
(Mục 6.2.8 QCVN
06:2020/BXD).
Qua nghiên cứu tài
liệu của nước Cơng
hịa Liên bang Nga và
điều kiện thực tế ở
Việt Nam, để đảm bảo
an toàn, tại các bến
lấy nước cho xe chữa

cháy phải có rào chắn
hoặc lan can cao từ
0,8 m trở lên ở các
phía tiếp giáp với
nguồn nước./.
4.2

Lấy từ Hạ tầng kỹ
thuật
Mạng đường ống

Nối thành mạng vòng
Cho phép đấu nối

Điều 5.1.4.2 QCVN
06:2021/BXD


18

Đường kính đường
ống

Duy trì áp trên đường
ống

Van khố trên đường
ống

Bố trí trụ nước

Khoảng cách giữa các
trụ nước chữa cháy
Khoảng cách đến đối

mạng cụt khi chiều
dài đường ống không
lớn hơn 200 m
Đường kính ống dẫn
nước chữa cháy ngồi
nhà cho khu dân cư và
cơ sở sản xuất không
được nhỏ hơn 100
mm, đối với khu vực
nông thôn – không
được nhỏ hơn 75 mm.
Đường ống cấp nước
chữa cháy phải được
duy trì áp để bảo đảm
theo quy định, nếu áp
lực nước thường
xuyên không đủ cung
cấp nước cho các trụ
cấp nước chữa cháy
thì phải có bộ phận
điều khiển máy bơm
từ xa bố trí ngay ở trụ
cấp nước chữa cháy
theo quy định tại
Đường ống chữa cháy
phải chia thành từng

đoạn và tính tốn để
số trụ nước chữa cháy
trên mỗi đoạn không
nhiều quá 5 trụ

Điều 5.1.4.4 QCVN
06:2021/BXD

Điều 10.26
2622:1995

TCVN

Điều 10.9
2622:1995

TCVN

Khoảng cách giữa các
trụ không vượt quá
150m

Điều 2.10.2 QCVN
01:2021/BXD

Các trụ nước chữa

Điều 2.10.5 QCVN



19
tượng khác

Lắp đặt trụ nước chữa
cháy

Áp lực tại trụ nước
chữa cháy

Loại trụ

cháy cần được bố trí
dọc đường xe chạy,
đảm bảo khoảng cách
đến mép đường không
lớn hơn 2,5 m;
khoảng cách đến
tường tịa nhà khơng
nhỏ hơn 5 m.
Khi lắp trụ nổi trên
vỉa hè, họng lớn của
trụ phải quay ra phía
lịng đường, khoảng
cách từ mặt đất đến
đỉnh trụ nước là
700mm
Áp suất tự do tối thiểu
trong đường ống nước
chữa cháy áp suất
thấp (nằm trên mặt

đất) khi chữa cháy
phải không nhỏ hơn
10 m. Áp suất tự do
tối thiểu trong mạng
đường ống chữa cháy
áp suất cao phải bảo
đảm độ cao tia nước
đặc không khỏ hơn 20
m khi lưu lượng yêu
cầu chữa cháy tối đa
và lăng chữa cháy ở
điểm cao nhất của tòa
nhà. Áp suất tự do
trong mạng đường
ống kết hợp không
khỏ hơn 10 m và
không lớn hơn 60 m.
Phù hợp theo TCVN

01:2021/BXD

Điều A4, Phụ lục A
TCVN 6379-1998

Điều 5.1.1.4 QCVN
06:2021/BXD

TCVN 6379:1998



20
6379:1998
4.3

Hệ thống độc lập
Thể tích bể nước dự
trữ chữa cháy

Mạng đường ống

Đường kính đường
ống

Duy trì áp trên đường
ống

Thời gian chữa cháy
phải lấy là 3 giờ,
ngoại trừ:
- Đối với nhà bậc chịu
lửa I, II với kết cấu và
lớp cách nhiệt làm từ
vật liệu khơng cháy
có các khu vực thuộc
hạng nguy hiểm cháy
nổ D và E lấy là 2
giờ.
- Đối với kho dạng hở
chứa vật liệu từ gỗ không nhỏ hơn 5 giờ.
Nối thành mạng vòng

Cho phép đấu nối
mạng cụt khi chiều
dài đường ống khơng
lớn hơn 200 m
Đường kính ống dẫn
nước chữa cháy ngoài
nhà cho khu dân cư và
cơ sở sản xuất không
được nhỏ hơn 100
mm, đối với khu vực
nông thôn – không
được nhỏ hơn 75 mm.

Điều 5.1.3.3
QCVN 06:2021/BXD

Đường ống cấp nước
chữa cháy phải được
duy trì áp để bảo đảm
theo quy định, nếu áp
lực nước thường
xuyên không đủ cung
cấp nước cho các trụ

Điều 10.26
2622:1995

Điều 5.1.4.2 QCVN
06:2021/BXD


Điều 5.1.4.4 QCVN
06:2021/BXD

TCVN


21

Van khố trên đường
ống

Bố trí trụ nước
Khoảng cách giữa các
trụ nước chữa cháy

Khoảng cách đến đối
tượng khác

cấp nước chữa cháy
thì phải có bộ phận
điều khiển máy bơm
từ xa bố trí ngay ở trụ
cấp nước chữa cháy
theo quy định tại
Đường ống chữa cháy
phải chia thành từng
đoạn và tính tốn để
số trụ nước chữa cháy
trên mỗi đoạn không
nhiều quá 5 trụ

Trụ nước chữa cháy
ngồi nhà phải bố trí
dọc theo đường giao
thơng, khoảng cách
giữa các trụ khơng
q 150m.
Chú thích: Trong các
cơng
trình
cơng
nghiệp, đơ thị hay khu
dân dụng mà lưu
lượng nước chữa cháy
bên ngồi khơng lớn
hơn q 20 lít/giây thì
khoảng cách giữa hai
trụ nước chữa cháy
ngồi nhà khơng q
120m.
Các trụ nước chữa
cháy cần được bố trí
dọc đường xe chạy,
đảm bảo khoảng cách
đến mép đường khơng
lớn hơn 2,5 m;
khoảng cách đến

Điều 10.9
2622:1995


TCVN

Điều 10.9
2622:1995

TCVN

Điều 2.10.5 QCVN
01:2021/BXD


22

Lắp đặt trụ nước chữa
cháy

Áp lực tại trụ nước
chữa cháy

Loại trụ
II

Hệ thống họng nước chữa cháy bên trong
1
Đối tượng trang bị

tường tịa nhà khơng
nhỏ hơn 5 m.
Khi lắp trụ nổi trên
vỉa hè, họng lớn của

trụ phải quay ra phía
lịng đường, khoảng
cách từ mặt đất đến
đỉnh trụ nước là
700mm
Áp suất tự do tối thiểu
trong đường ống nước
chữa cháy áp suất
thấp (nằm trên mặt
đất) khi chữa cháy
phải không nhỏ hơn
10 m. Áp suất tự do
tối thiểu trong mạng
đường ống chữa cháy
áp suất cao phải bảo
đảm độ cao tia nước
đặc không khỏ hơn 20
m khi lưu lượng yêu
cầu chữa cháy tối đa
và lăng chữa cháy ở
điểm cao nhất của tòa
nhà. Áp suất tự do
trong mạng đường
ống kết hợp không
khỏ hơn 10 m và
không lớn hơn 60 m.
Phù hợp theo TCVN
6379:1998
Hệ thống họng nước
chữa cháy trang bị

cho nhà và cơng trình
sau:

Điều A4, Phụ lục A
TCVN 6379-1998

Điều 5.1.1.4 QCVN
06:2021/BXD

TCVN 6379:1998

Điều 8.1.1, 8.1.2,
8.1.3
TCVN
3890:2009


23
a) Nhà sản xuất có
diện tích từ 500m2 trở
lên hoặc có khối tích
từ 2500 m3 trở lên;
b) Kho tàng có diện
tích từ 500m2 trở lên
hoặc có khối tích từ
2500 m3 trở lên;
c) Trong nhà ở gia
đình từ 7 tầng trở lên;
nhà ở tập thể, khách
sạn, chung cư, cửa

hàng ăn uống từ 5
tầng trở lên;
d) Các cơ quan hành
chính cao từ 6 tầng
trở lên; trường học,
bệnh viện cao từ 3
tầng trở lên;
đ) Nhà ga, các loại
cơng trình cơng cộng
khác, nhà phụ trợ của
cơng
trình
cơng
nghiệp khi khối tích
ngơi nhà từ 5000 m3
trở lên;
e) Nhà hát, rạp chiếu
phim, hội trường, câu
lạc bộ từ 300 chỗ ngồi
trở lên;
f)
Chợ trung tâm
thương mại kiên cố và
bán kiên cố.
Những trường hợp
sau đây không bắt
buộc lắp đặt hệ thống


24

họng nước chữa cháy
trong nhà và cơng
trình:
a) Nhà sản xuất có
bậc chịu lửa I, II và có
thiết bị bên trong làm
bằng vật liệu khơng
cháy mà trong đó gia
cơng, vận chuyển, bảo
quản thành phẩm, bán
thành phẩm là vật liệu
không cháy;
b) Trong các nhà sản
xuất hạng D, E có bậc
chịu lửa III, IV, V mà
có khối tích dưới
1000 m3;
c) Trong nhà tắm, nhà
giặt công cộng;
d) Trong nhà kho làm
bằng vật liệu không
cháy và chứa hàng
hố khơng cháy;
đ) Trong trạm bơm,
trạm lọc nước sạch
của hệ thống thoát
nước bẩn.
e) Trong các nhà sản
xuất và nhà phụ trợ
của cơng trình cơng

nghiệp khơng có
đường ống cấp nước
sinh hoạt hay sản xuất
và việc cấp nước chữa
cháy bên ngồi lấy từ
sơng, hồ, ao, hay bể
nước dự trữ chữa


25
cháy.
Không trang bị hệ
thống họng nước chữa
cháy trong nhà và
công trình đối với nhà
hoặc cơng trình có sử
dụng hoặc bảo quản
các chất mà khi tiếp
xúc với nước có thể
sinh ra cháy, nổ hoặc
ngọn lửa lan truyền
rộng
2

Số tia phun chữa
cháy và lưu lượng
nước tối thiểu
Cơng trình dân dụng

Bảng 11 - Số tia phun

chữa cháy và lưu
lượng nước tối thiểu
đối với hệ thống họng
nước chữa cháy trong
nhà

Bảng
11
QCVN
06:2021/BXD

Nhà ở và cơng trình cơng
cộng
(1)
1- Nhà ở, nhà chung cư
≥ 5 và ≤ 16 tầng, khi
hành lang chung dài ≤
10 m
≥ 5 và ≤ 16 tầng, khi
hành lang chung dài >
10 m
> 16 và ≤ 25 tầng, khi
hành lang chung dài ≤


×