Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

de on tap va thi tuyen chuyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.25 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ ÔN TẬP HSG VÀ TUYỂN CHUYÊN HAY VÀ KHÓ Câu I: 1. Thực hiện chuyển hoá sau bằng phương trình hoá học, ghi rõ điều kiện (nếu có) FeS2 ⃗1 SO2 ⃗2 H2SO4 ⃗3 H2S ⃗4 SO2 ⃗5 HCl ⃗6 Cl2 ⃗7 KClO3 ⃗8 O2 S CuCl 2 2. Hỗn hợp khí A chứa Cl 2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Tính % thể tích, % khối lượng của mỗi khí trong A, tỉ khối hỗn hợp A so với H 2 và khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí A ở đktc. 3.Từ các hợp chất: NaCl, H 2O, CaCO 3 và các điều kiện cần thiết khác, viết phương trình phản ứng điều chế: nước Gia-ven, NaOH, Na 2CO3. 4. Một nguyên tố R có hoá trị IV. R tạo hợp chất khí với Hydro ( khí X ), trong đó Hydro chiếm 25% về khối lượng. Cl2 và X a. Xác định tên nguyên tố R và hợp chất khí X? b. Trong một ống nghiệm úp ngược vào trong một chậu giấy quỳ nước muối ( có mặt giấy quỳ tím) chứa hỗn hợp khí Cl 2, X tím dd NaCl ( như hình vẽ). Đưa toàn bộ thí nghiệm ra ánh sáng. Giải thích các hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng . 5.Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: , Na2SO3, Na2SO4, HCl, H2SO4. Viết các PTHH đã dùng. Trích mỗi lọ một ít hóa chất làm mẫu thử Câu III: 1.Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO 3)2 0,3M và AgNO 3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m 2 gam chất rắn X. Nếu cho m 2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m 1 và m2 lần lượt là 2. ho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là : Câu IV: 1. 2) Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Hòa tan a gam hỗn hợp X bằng axit Sunfuric đặc, nóng vừa đủ thì thoát ra 15,68 dm 3 SO2 (đktc) và nhận được dung dịch Y. Chia đôi dung dịch Y, một nửa đem cô cạn nhận được 45,1 gam muối khan, còn một nửa thêm NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến lượng không đổi thu được 12 gam chất rắn. Tìm a và tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. 3. Trên hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng có hai cốc thuỷ tinh. Cho cào cốc thứ nhất 50 gam dung dịch HCl 36,5% và cốc thức hai 46,8 gam dung dịch NaOH 25%. Cho tiếp 8,7 gam MnO 2 vào cốc thứ nhất, cân mất thăng bằng. Hỏi phải thêm bao nhiêu gam Al vào cốc thứ hai để sau phản ứng hai đĩa cân giữ được vị trí thăng bằng? Giả sử khí tạo thành đều thoát ra khỏi các cốc, nước và axit bay hơi không đáng kể. Câu V: 1.Hỗn hợp X gồm SO 2 và O2 có tỉ khối so với hiđro bằng 24. Dẫn 13,44 lít hỗn hợp X (đktc) qua chất xúc tác V2O5 đun nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H 2 bằng 28,8. Tính hiệu suất của phản ứng oxi hóa 2. Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là Câu VI: 1. Cho 7,22g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau : Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,128 lít H 2 ở đktc. Phần 2: tan hết trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu được 2,688 lít SO 2 ở đktc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a. Xác định kim loại M? b. Tính % khối lượng mỗi kim loại? 2. Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe 3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là 3. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Fe và Zn cho vào dung dịch H 2SO4 loãng, dư thu được 8,96 lit khí H 2. Cũng hỗn hợp kim loại đó tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thì thu được 11,2 lit khí SO 2 (là sản phẩm khử duy nhất). a)Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b) Nếu cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch H 2SO4 đặc, nguội thì thu được bao nhiêu lit khí SO 2, nếu giả thiết khí SO 2 thoát ra là duy nhất. Biết các khí trong các thí nghiệm trên đều đo ở đktc. Câu VII: 1. Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ (mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học): Tinh bột   glucozơ   rượu etylic   axit axetic   natri axetat   metan 2. Sau khi làm thí nghiệm, các mẩu kim loại natri thừa nếu cho vào thùng rác thì rất gây ra cháy nổ. Người ta thường hủy các mẩu kim loại này bằng cách ngâm trong cồn. Em hãy viết các phương trình hóa học để giải thích việc làm này. 3. Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có) B ⃗ (3) C ⃗ (4 ) Cao su buna (2). CaC2. (1). A (5). D ⃗ (6) Rượu etylic ⃗ (7) E ⃗ (8) F ⃗ (9) G Biết G (thành phần chính của khí bùn ao) 4. Đốt cháy hợp chất hữu cơ A cho khí CO 2 và H2O. Tỷ khối hơi của A so với H 2 là 28. a) Tìm công thức phân tử của A b) Viết PTHH xảy ra khi trùng hợp A ứng với các công thức cấu tạo chứa nối đôi của A 2. Trong quá trình tổng hợp CH 3COOC2H5 từ CH3COOH và C2H5OH người ta phải cho vào một lượng H2SO4 đặc. Hãy cho biết vai trò của H 2SO4 đặc trong phản ứng này. ste Câu VIII: 1. A, B, C là ba chất hữu cơ có các tính chất sau: - Khi đốt cháy A, B đều thu được số mol CO 2 bằng số mol H2O. - B làm mất màu dung dịch brom. C tác dụng được với Na. - A tác dụng được với Na và NaOH. a. Hỏi A, B, C là những chất nào trong số các chất sau: C 4H8, C2H4O2, C3H8O? b. Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của C? 2. Dung dịch X gồm ancol etylic và nước. Cho 45,4 gam X tác dụng với Na dư, có 21,28 lít khí H 2 ( đktc) thoát ra. Tính độ rượu (ancol) của dung dịch X ( biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml ). Câu IX Hỗn hợp khí X gồm 0,09 mol C2H2 ; 0,15 mol CH4 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp khí X với xúc tác Ni ( thể tích Ni không đáng kể ) thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất khí. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Brôm dư thu được hỗn hợp khí A có khối lượng mol phân tử trung bình (M A) bằng 16. Khối lượng bình đựng dung dịch Brôm tăng 0,82 gam. Tính số mol mỗi chất trong A. 2.Cho 3,36 lít hỗn hợp khí A (đktc) của hai hiđrocacbon gồm C nH2n+2 và CmH2m qua dung dịch brom dư, thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Tìm công thức phân tử của hai hiđrocacbon trên, biết 6,72 lít hỗn hợp khí A (đktc) nặng 13 gam và n 2 ; m 4 3.Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp A gồm : CH 4, C2H6, C2H4 qua bình nước Br 2 thấy khối lượng bình tăng lên 2,1 gam, khí thoát ra khỏi bình đốt cháy hoàn toàn thu được 3,24 gam H 2O. Tính % về thể tích của mỗi khí trong A..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu X 1. Đốt cháy hoàn toàn 4,872 gam một hiđrocacbon X, hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng, thu được 27,93 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 5,586 gam. Xác định công thức phân tử của X. 2. Trong công nghiệp người ta thường sản xuất các loại rượu vang bằng cách cho lên men hoa quả chín. Tính khối lượng anh Đào chứa 40% glucozơ cần dùng để sản xuất 100 lít rượu vang 11,5 O. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất đạt 90%, khối lượng riêng của C 2H5OH nguyên chất bằng 0,8 gam/ml..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×