Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De Khao sat giao vien Vinh Phuc mon Hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.05 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN NĂM HỌC 2015 - 2016. ĐỀ CHÍNH THỨC. MÔN: HÓA HỌC – CẤP THPT Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề. (Đề thi gồm 02 trang) Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H=1; Be=9; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; Ba=137. Câu 1 (1,0 điểm) Muối ăn bị lẫn các tạp chất: Na 2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4. Trình bày phương pháp hóa học để loại bỏ các tạp chất trên và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Câu 2 (1,0 điểm) Từ những chất sau: Cu, S, O2, Na2SO3, H2SO4 đặc và H2SO4 loãng, hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trực tiếp tạo thành SO2. Câu 3 (1,0 điểm) Hiđrocacbon X có công thức phân tử C 8H10, không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X trong dung dịch KMnO4, thu được hợp chất C8H4K2O4 (Y). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl, thu được hợp chất C8H6O4. Lập luận để xác định công thức cấu tạo có thể có và gọi tên X. Câu 4 (1,0 điểm) Cho butan tác dụng với clo có chiếu sáng, thu được hỗn hợp các dẫn xuất monoclo. 1. Viết phương trình hóa học và gọi tên các dẫn xuất monoclo tạo thành. 2. Trình bày cơ chế của phản ứng tạo thành sản phẩm chính. Câu 5 (1,0 điểm) Chất X có 40,45% C; 7,86% H; 15,73% N về khối lượng, còn lại là oxi. X phản ứng với dung dịch NaOH, thu được muối C2H4O2NNa. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X (biết phân tử khối của X nhỏ hơn 100u). Câu 6 (1,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại M vào dung dịch HNO 3, thu được dung dịch A. Chia dung dịch A thành hai phần bằng nhau. - Phần 1 đem cô cạn cẩn thận, thu được 25,6 gam một muối X. - Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi, thu được 4,0 gam chất rắn. Xác định kim loại M và muối X. Câu 7 (1,0 điểm) Hòa tan hết 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3, thu được dung dịch Y và V ml khí N 2 (đktc). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M để thu được dung dịch trong suốt. Tính V. Câu 8 (1,0 điểm).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X cần vừa đủ 21,28 lít O 2 (đktc), chỉ thu được 17,92 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. 1. Xác định công thức phân tử của X (biết phân tử khối của X trong khoảng 100u < MX < 150u). 2. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X. Biết X chứa vòng benzen; X tác dụng với NaOH và Na đều theo tỉ lệ mol 1 : 1. Câu 9 (1,0 điểm) Cho dung dịch A chứa a mol ZnSO4; dung dịch B chứa b mol AlCl3; dung dịch C chứa KOH. Thí nghiệm 1: cho từ từ dung dịch C vào dung dịch A. Thí nghiệm 2: cho từ từ dung dịch C vào dung dịch B. Lượng kết tủa trong hai thí nghiệm được mô tả theo đồ thị ở hình bên. Tính tổng số gam kết tủa ở hai thí nghiệm khi dùng x mol KOH trong mỗi thí nghiệm. Câu 10 (1,0 điểm). (1): đồ thị biểu diễn kết tủa ở thí nghiệm 1. (2): đồ thị biểu diễn kết tủa ở thí nghiệm 2.. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở A và B (phân tử chỉ chứa C, H, O). Phân tử A và B đều có số nguyên tử hiđro gấp đôi số nguyên tử cacbon. Nếu lấy cùng số mol A hoặc B phản ứng hết với Na thì đều thu được V lít H2. Còn nếu lấy số mol A hoặc B như trên cho phản ứng hết với H 2 thì cần vừa đủ 2V lít (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Cho 33,8 gam X phản ứng hết với Na, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Cho 33,8 gam X phản ứng hết với AgNO 3 trong NH3, lượng Ag sinh ra phản ứng hết với HNO3 đặc, thu được 13,44 lít NO2 (đktc, là sản phảm khử duy nhất). Xác định công thức cấu tạo của A, B. -----------Hết----------Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ……………………………………… Số báo danh: …………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CM GV THPT. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC. MÔN: HÓA HỌC; CẤP THPT (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang) Câu Đáp án 1 1. Hòa tan muối ăn vào nước dư, lọc bỏ phần không tan (nếu có). (1,0đ) Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch nước lọc, lọc bỏ kết tủa. Điểm 0,25. 2. Ba2+ + SO 4  BaSO4  Cho dung dịch Na2CO3 dư (hoặc dung dịch (NH4)2CO3) vào dung dịch nước lọc, lọc bỏ kết tủa 2. 0,25.  BaCO3 . Ba2+ + CO 3. 2.  CaCO3 . Ca2+ + CO 3. 2.  MgCO3 . Mg2+ + CO 3. 2. . (hoặc: Mg2+ + 2CO 3 + 2H2O  Mg(OH)2  +2 HCO 3 ) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch nước lọc, cô cạn dung dịch sản phẩm thu được NaCl tinh khiết. 0,5. 2. CO 3 + 2H+  CO2  + H2O (Nếu dùng dụng dịch (NH4)2CO3, chỉ cần cô cạn dung dịch sau phản ứng, nung chất rắn đến khối lượng không đổi, thu được NaCl tinh khiết) to 2 Cu + 2H2SO4(đặc)   CuSO4 + SO2 + 2H2O (1,0đ) to S + O2   SO2. 5pt =1,0đ. o. t S + 2H2SO4(đặc)   3SO2 + 2H2O Na2SO3 + H2SO4(đặc)  Na2SO4 + SO2 + H2O Na2SO3 + H2SO4(loãng)  Na2SO4 + SO2 + H2O 3 X có CTPT C8H10 có độ bội liên kết là (8.2 + 2 - 10)/2 = 4 (1,0đ) X không làm mất màu dung dịch brom. 0,5. o. KMnO4 , t X  +dd    Y (C 8 H 4 K 2 O 4 )  +HCl C 8 H 6O 4  X có vòng benzen  X có công thức dạng: CH3-C6H4-CH3 o. t CH3-C6H4-CH3 + 4KMnO4   KOOC-C6H4-COOK + 2KOH + 4MnO2 + 2H2O KOOC-C6H4-COOK + 2HCl  HOOC-C6H4-COOH + 2KCl Các CTCT có thể có của X. CH3. H 3C. CH3. H3C. CH3. o-xilen. 0,5. CH3. m-xilen. p-xilen. 4 1. CH3-CH2-CH2-CH3 + Cl2    CH3-CH2-CHCl-CH3 + HCl (1,0đ) 2-clobutan (sản phẩm chính) askt. askt CH3-CH2-CH2-CH3 + Cl2    CH3-CH2-CH2-CH2Cl + HCl 1-clobutan. 0,25. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Cơ chế:. 0,5 .. askt Bước khơi mào: Cl2    2 Cl Bước phát triển dây chuyền:. .. .. Cl + CH3-CH2-CH2-CH3  CH3-CH2- C H-CH3 + HCl .. .. CH3-CH2- C H-CH3 + Cl2  CH3-CH2-CHCl-CH3 + Cl Bước đứt dây chuyền: .. .. CH3-CH2- C H-CH3 + Cl  CH3-CH2-CHCl-CH3 .. 2CH3-CH2- C H-CH3  CH3-CH2-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH3 .. 2 Cl  Cl2 5 %O = 100 – 40,45 – 7,86 – 15,73 = 35,96% (1,0đ) Đặt công thức tổng quát của X là CxHyOzNt 40, 45 7,86 35,96 15, 73 : : : 3 : 7 : 2 :1  x:y:z:t = 12 1 16 14  Công thức thực nghiệm X: (C3H7O2N)n  MX = 89n < 100  n = 1  X có công thức phân tử: C3H7O2N X + NaOH  muối Y (C2H4O2NNa)  X có công thức cấu tạo: H2N-CH2-COO-CH3 Phương trình phản ứng: H2N-CH2-COO-CH3 + NaOH  H2N-CH2-COONa + CH3OH 6 Khối lượng kim loại trong mỗi phần: mM = 4,8/2 = 2,4 gam. (1,0đ) Gọi công thức oxit là M2On (n = {1,2,3}) n = 2 2,4 4  2, 4  .n  .2  M = 12n   M 16  M = 24 (Mg) Đặt công thức muối là Mg(NO3)2. xH2O. 0,25. 0,25 0,25 0,25 0,5. 0,5. 25, 6 2, 4 256  x 6 0,1 (mol)  24 148 + 18x = 0,1 vậy M là Mg và muối X là Mg(NO3)2.6H2O  n Mg(NO3 )2 .xH2O n Mg . 7 Số mol Al = 0,02 mol; Số mol Zn = 0,05 mol. (1,0đ) Ta có sơ đồ phản ứng: Al(NO3 )3  NaNO3  Zn(NO ) Al   3 2 +HNO3 +NaOH 2 :     -NH  3   NaAlO2 : 0,02 mol   -N a mol : b mol  Zn  NH 4 NO3   Na 2 ZnO2 : 0,05 mol HNO3 n HNO3 = 0,394 mol; n NaOH = 0,485 mol. Áp dụng bảo toàn nguyên tố Na, được: n NaNO3 = 0,485 – 0,02 – 2.0,05 = 0,365 mol  Al Al3+ + 3e 0,02 0,06 2+  Zn Zn + 2e 0,05 0,1. 0,75.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 8 (1,0đ). 2N+5 + 10e  N2 2a 10a a N+5 + 8e  N-3 b 8b b Áp dụng bảo toàn nguyên tố N, được: 0,394 = 2a + b + 0,365 (I) Áp dụng bảo toàn electron, được: 0,06 + 0,1 = 10a + 8b (II) Giải hệ (I,II) ta được: a = 0,012; b = 0,005. → V = 0,2688 (lít) = 268,8 ml. n O2 = 0,95 (mol); n CO2 = 0,8 (mol) = n C/X ; n H2 O = 0,5 (mol)  n H/X = 1 (mol). 0,25 0,25đ.  n O/X = 0,8.2 + 0,5 - 0,95.2 = 0,2 (mol) 1.  n C : n H : n O 0,8 :1: 0, 2 4 : 5 :1  công thức thực nghiệm của X là (C4H5O)n  100 < MX = 69n < 150  n = 2  công thức phân tử của X là C8H10O2. 2. X chứa vòng benzen và đều tác dụng với NaOH hay Na theo tỉ lệ 1 : 1 → X chứa 1 nhóm –OH phenol và 1 nhóm –O– ete. Có 16 CTCT thỏa mãn: HO-C6H4-O-C2H5 (3đp). 05đ. OCH2CH3 HO. HO. OH. 0,25đ. OCH2CH3. OCH2CH3. HO-C6H4-CH2-O-CH3 (3đp) HO. OH. CH2OCH3 HO. CH2OCH3. CH2OCH3. HO-C6H3(CH3)-O-CH3(10đp) OH. HO. OCH3 HO. OCH3. OCH3. CH3. OCH3. CH3. CH3. H3CO. OH. OH H3CO. OC H3. CH3. OH. OH. CH3. OH. H3CO. CH3. OH. H3CO. OCH3. HO. CH3. 9. CH3. CH3. Từ đồ thị thấy 4a = 3b Và 4b = 0,32  b = 0,08  a = 0,06. CH3. 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (1,0đ). 4a  x 0, 24  x x  n Al(OH)3   x 0,144 2 2 3  n Zn(OH)2 = n Al(OH)3 0, 048 mol n Zn(OH)2 . Tổng khối lượng kết tủa = 0,048.(78+99) = 8,496g 10 + Phân tử A, B đều có số nguyên tử H gấp đôi số nguyên tử C nên trong phân tử A hay (1,0đ) B chỉ có 1 liên kết   1 mol A hoặc B chỉ phản ứng được với 1 mol hiđro; A, B không chứa nhóm COOH  khi 1 mol A hoặc B phản ứng với Na chỉ cho 0,5 mol hiđro  A, B có 1 nhóm –OH. 5,6 n A + n B = 2n H2 = 2. = 0,5 (mol) 22,4 13, 44 n NO2  0, 6 (mol) 22, 4 Ag + 2HNO3  AgNO3 + NO2 + H2O 0,6 0,6 (mol) n n -CHO = Ag 0,3 (mol)  trong A, B có 2 < nA + nB  Chỉ có A hoặc B chứa nhóm. 0,25. 0,25 0,25. 0,25. -CHO (giả thiết là A) A có 1 liên kết   A có 1 nhóm –CHO  nA = n-CHO = 0,3 (mol)  nB = 0,2 (mol) 33,8 67, 6 0,5 + Nếu MA < 67,6 A có công thức dạng HO – R – CHO  A là HO – CH2 – CHO 33,8  0,3.60 79 0, 2  MB =  Loại M A,B . + Nếu MB < 67,6 n = 3  B có công thức dạng CnH2nOx (n  3; x  1)  x = 1  B là C3H6O 33,8  0, 2.58 74 0,3  MA =  R + 46 = 74  R = 28  -R- là –C2H4–  Công thức cấu tạo của A: HO – CH2 – CH2 – CHO hoặc CH3 – CH(OH) – CHO Công thức cấu tạo của B: CH2 = CH – CH2 - OH -----------------------Hết----------------------Thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn tính điểm bình thường.. 0,5.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×