Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Đề cương ôn tập cuối học kì 2 môn địa lý 8hank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.37 KB, 29 trang )

Đề Cương Ơn tập Cuối Học Kì 2 Mơn Địa Lý 8
~✰Ⓓσ ๓ ɨ ๓ n0_ᴅρ✰~

A/Lý Thuyết
Bài 19:Địa hình với tác động của nội,ngoại lực:
1. Tác động của nội lực lên bề mặt Trái Đất
- Khái niệm: Nội lực là lực sinh ra bên trong lòng Trái Đất.
- Tác động của nội lực lên địa hình bề mặt Trái Đất:
+ Làm dịch chuyển các mảng kiến tạo
+ Hình thành các dãy núi, cao nguyên lớn.
+ Gây ra các hiện tượng: động đất, núi lửa, sóng thần,…

2. Tác động của ngoại lực lên bề mặt Trái Đất
- Khái niệm: Ngoại lực là lực sinh ra bên ngoài Trái Đất.
-Tác động của ngoại lực: Tạo ra các dạng địa hình như nấm đá, đồng bằng, bờ biển bị
xói mịn, thung lũng sơng,…
→ Kết luận:
- Mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất đều chịu tác động thường xuyên, liên tục của nội lực
và ngoại lực, tạo nên các dạng địa hình vơ cùng phong phú của bề mặt Trái Đất.
- Ngày nay bề mặt Trái Đất vẫn đang tiếp tục thay đổi.

Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất.
1. Khí hậu trên Trái Đất
- Các châu lục chiếm vị trí khác nhau trên bề mặt Trái Đất nên có các đới và các kiểu
khí hậu khác nhau.
- Mỗi khí hậu có những đặc điểm riêng về nhiệt độ là lượng mưa.

2. Các cảnh quan trên Trái Đất
- Từng đới khí hậu có những cảnh quan đặc trưng.
- Các thành phần của cảnh quan tự nhiên có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn
nhau.


- Một yếu tố thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của các yếu tố khác, dẫn đến sự thay đổi
của cảnh quan.

Bài 22:Việt nam đất nước con người.
1. Việt Nam trên bản đồ thế giới
- Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, thống nhất và tồn vẹn lãnh thổ bao
gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.
- Việt Nam đang hợp tác với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.

2. Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển
- Năm 1986, nước ta bắt đầu Cơng cuộc Đổi mới tồn diện nền kinh tế đã đạt được
những thành tựu to lớn và vững chắc.
+ Sản xuất nông nghiệp liên tục phát triển, một số các nông sản xuất khẩu chủ lực như
gạo, cà phê, cao su, chè, điều và thủy sản.
+ Công nghiệp từng bước khôi phục và phát triển mạnh mẽ.


+ Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối, hợp lí theo hướng kinh tế thị trường.
+ Đời sống nhân có nhiều cải thiện.
- Mục tiêu chiến lược 20 năm 2001-2020: đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một
nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại.

3. Học địa lí Việt Nam như thế nào
- Kiến thức địa lí Việt Nam gồm phần tự nhiên và kinh tế - xã hội.
- Để học tốt ngoài học và làm tốt các bài tập trong SGK cần sưu tầm các tài liệu, khảo
sát thực tế, du lịch,…

Bài 23:Vị trí giới hạn địa hình lãnh thổ Việt Nam.
1. Vị trí và giới hạn
a) Vùng đất

- Tọa độ địa lí:
+ Cực Bắc: 23o23’B và 105o20’Đ
+ Cực Nam: 8o34’B và 104o40’Đ
+ Cực Đông: 12o40’B và 109o24’Đ
+Cực Tây: 22o22’B và 102o09’Đ
- Diện tích đất tự nhiên bao gồm đất liền và hải đảo có diện tích là 331212 km 2 (năm
2006).
b) Vùng biển
- Phần biển có diện tích khoảng 1 triệu km2.
- Có nhiều đảo và quần đảo, trong đó có hai quần đảo xa bờ là Hồng Sa và Trường
Sa.
c) Vùng trời
- Là khoảng khơng gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.
d) Đặc điểm của vị trí địa lí về mặt tự nhiên
- Nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đơng Nam Á.
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đơng Nam
Á hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.

2. Đặc điểm lãnh thổ
a) Phần đất liền
- Phần đất liền kéo dài 150 vĩ tuyến và hẹp ngang.
- Việt Nam có đường biển dài 3260 km hợp với hơn 4600 km đường biên giới trên đất
liền.
b) Phần Biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rất rộng về phía
đơng và đông nam với rất nhiều đảo và quần đảo.

Bài 24:Vùng Biển Việt Nam.
1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam

a) Diện tích, giới hạn
- Vùng biển Việt Nam là một phần của biển Đông- đây là một vùng biển kín, nằm trong
vùng nhiệt đới gió mùa của Đơng Nam Á.
- Vùng biển nước ta rộng khoảng 1 triệu km2.
- Chế độ gió: mùa đơng gió có hướng đơng bắc; mùa hạ có hướng tây nam khu vực
vịnh Bắc Bộ có hướng nam.


- Chế độ nhiệt: Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.
- Chế độ mưa: Lượng mưa trung bình năm khoảng 1100-1300mm.
- Dịng biển: các dòng biển trên biển thay đổi hướng theo mùa.
- Chế độ triều: Vùng biển ven bờ có nhiều chế độ triều khác nhau.
- Độ muối trung bình của Biển Đơng là 30-33‰.

2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam
a) Tài nguyên biển
- Tài nguyên biển phong phú, đa dạng và có giá trị to lớn về mặt kinh tế, quốc phịng,
hóa học,…
- Tuy nhiên biển nước ta nhiều thiên tai: bão, sạt lở bờ biển,…
- Ngày nay, một số vùng biển ven bờ của nước ta bị ô nhiễm, các nguồn lợi hải sản bị
suy giảm.
b) Môi trường biển
- Ngày nay, một số vùng biển ven bờ của nước ta bị ô nhiễm, các nguồn lợi hải sản bị
suy giảm.

Bài 26:Đặc điểm khoáng sản Việt Nam
1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản
- Nước ta có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khống của gần 60 loại khoáng sản khác
nhau.
- Phần lớn các khoáng sản của nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ.

- Một số loại tiêu biểu: than, dầu khí, apatit, đá vơi, sắt, crom, đồng, thiếc, bơxit,…

2. Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta
a) Giai đoạn Tiền Cambri
Giai đoạn này hình thành các mỏ than chì, đồng, sắt, đá quý,…phân bố ở Việt Bắc,
Hoàng Liên Sơn, Kon Tum,…
b) Giai đoạn Cổ kiến tạo
Trong giai đoạn này có nhiều vận động tạo núi lớn, đã sản sinh ra nhiều loại khoáng
sản như apatit, than, sắt, thiếc, mangan, titan, vàng, đất hiếm, bơxit trầm tích, đá vơi, đá
q, …phân bố rộng khắp cả nước.
c) Giai đoạn Tân kiến tạo
Giai đoạn này hình thành các mỏ dầu mỏ, khí đốt, than nâu, than bùn tập trung các
trầm tích ngồi thềm lục địa và dưới đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long…
và hình thành các mỏ bơxit ở Tây Ngun.

3. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản
- Khống sản là tài ngun khơng thể phục hồi do đó cần phải khai thác hợp lí, sử dụng
tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên này.

Bài 28:Đặc điểm địa hình Việt Nam:
1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam
- Trên đất liền, đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Địa
hình thấp dưới 1000 m chiếm tới 85%, núi cao trên 2000m chiếm 1%.
- Địa hình đồng bằng chỉ chiếm 1/4 lãnh thổ đất liền.

2. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế
tiếp nhau
- Sau giai đoạn Cổ kiến tạo, lãnh thổ nước ta được tạo lập vững chắc và bị ngoại lực
bào mòn, phá hủy tạo nên những bề mặt cổ, thấp và thoải.



- Giai đoạn Tân kiến tạo, vận động tạo núi Hi-ma-lay-a đã làm địa hình nước ta nâng
cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau, địa hình thấp dần theo hướng tây bắc-đơng
nam.
- Địa hình nước ta có hai hướng chính là tây bắc – đơng nam và vịng cung.

3. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động
mạnh mẽ của con người
- Các hoạt động ngoại lực của khí hậu, của dịng nước là của con người là những nhân
tố ảnh hưởng đến hình thành địa hiện tại của nước ta.

Bài 29:Đặc điểm khu vực địa hình.
1. Khu vực đồi núi
a) Vùng núi Đông Bắc
- Là vùng đồi núi thấp, nằm ở tả ngạn sông Hồng, đi từ dãy núi Con Voi đến vùng đồi
núi ven biển Quảng Ninh.
- Hướng địa hình là hướng cánh cung.
b) Vùng núi Tây Bắc
- Nằm giữa sơng Hồng và sơng Cả.
- Đây là vùng có địa hình cao nhất cả nước với các dải núi cao, sơn nguyên đá vôi hiểm
trở nằm song song và kéo dài theo hướng tây bắc – đông nam.
c) Vùng núi Trường Sơn Bắc
- Nằm từ phía nam sơng Cả tới dãy Bạch Mã, dài khoảng 600 km.
- Là vùng núi thấp, có hai sườn đối xứng nhau.
- Hướng chủ yếu là tây bắc – đông nam.
d) Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam
- Là vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ. Đặc trưng là các cao nguyên badan xếp tầng.
Địa hình bán bình ngun Đơng Nam Bộ và vùng đồi trung du Bắc Bộ phần lớn là
những bậc thềm phù sa, mang tính chất chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.


2. Khu vực đồng bằng
a) Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn
- Đồng bằng lớn nhất là đồng bằng sơng Cửu Long có diện tích khoảng 40000 km 2, cao
khoảng 2-3m so với mực nước biển.
- Đồng bằng sơng Hồng có diện tích khoảng 15000km 2, là đồng bằng lớn thứ 2. Đồng
bằng có hệ thống đê bao quanh.
Đây là hai vùng nông nghiệp trọng điểm của cả nước.
b) Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ
- Diện tích khoảng 15000 km2 và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa
- Bờ biển nước ta kéo dài trên 3260 km từ Móng Cái đến Hà Tiên, chia thành bờ biển
bồi tụ và bờ biển mài mòn.
- Thềm lục địa địa chất nước ta mở rộng tại vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ.

Bài 31:Đặc điểm khí hậu Việt Nam.
1. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
- Tính chất nhiệt: Nhiệt độ trung bình năm của khơng khí đều vượt 21 oC trên cả nước
và tăng dần từ bắc vào nam.
- Tính chất gió mùa: Khí hậu chia làm hai mùa gió.
- Tính chất ẩm: Lượng mưa trung bình năm khoảng 1500-2000 mm/năm, độ ẩm khơng
khí trung bình trên 80%.


2. Tính chất đa dạng và thất thường
Khí hậu nước ta phân hóa mạnh mẽ theo khơng gian và theo thời gian:
- Khí hậu phân hóa theo chiều bắc –nam, chia làm 2 miền:
+ Miền khí hậu phía Bắc, từ dãy Bạch Mã trở ra, khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa
đơng lạnh.
+ Miền khí hậu phía Nam, từ dãy Bạch Mã trở vào có khí hậu cận xích đạo.

- Ngồi ra khí hậu cịn phân hóa theo chiều đơng-tây, theo độ cao và hướng của các
dãy núi.
- Khí hậu nước ta cịn rất thất thường.

Bài 32:Các mùa khí hậu thời tiết nước ta:
1. Mùa gió đơng bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (mùa đông)
- Thời gian: từ tháng 11 đến tháng 4
- Gió: gió mùa đơng bắc xen kẽ những đợt gió mùa đơng nam.
- Phạm vi: từ dãy Bạch mã trở ra bắc.
- Đặc điểm thời tiết:
+ Đầu mùa: lạnh khơ.
+ Cuối mùa: lạnh ẩm, có mưa phùn.
- Tây Nguyên và Nam bộ có thời tiết nóng khơ, ổn định suốt mùa.
- Riêng ở dun hải Trung Bộ có mưa lớn vào các tháng cuối năm.

2. Mùa gió tây nam từ tháng 5 đến tháng 10 (mùa hạ)
- Thời gian: từ tháng 5 đến tháng 10.
- Gió: gió thịnh hành trong mùa này có hướng tây nam xen kẽ là gió Tín phong ở nửa
cầu bắc thổi theo hướng đơng nam.
- Phạm vi: Tồn quốc.
- Đặc điểm thời tiết:
+ Nhiệt độ cao trên toàn quốc và đạt trên 250C ở vùng thấp.
+ Lượng mưa lớn tập trung khoảng 80% lượng mưa của của cả nước.
- Vào đầu mùa hạ khu vực Tây Bắc, miền Trung có gió tây khơ nóng hoạt động.
- Các kiểu thời tiết đặc biệt trong mùa này là gió tây, mưa ngâu và bão,…

3. Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại
a) Thuận lợi
- Thuận lợi cho sinh vật phát triển quanh năm.
- Là cơ sở phát triển nền nơng nghiệp nhiệt đới, hình thành các vùng chun canh.

- Các hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm.
b) Khó khăn
- Nhiều thiên tai: Bão, lũ lụt, hạn hán,…
- Thời tiết diễn biến phức tạp.

Bài 33:Đặc điểm sơng ngịi Việt Nam
1. Đặc điểm chung
a) Nước ta có mạng lưới sơng ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên
cả nước
- Nước ta có tới 2360 con sơng dài trên 10km, trong đó 93% là các sơng nhỏ và ngắn.
- Có hai dịng sơng lớn là sơng Hồng và sơng Mê Kơng là phần trung và hạ lưu chảy
trên lãnh thổ nước ta.
b) Sơng ngịi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau
rõ rệt


- Mùa lũ chiếm khoảng 70-80% lượng nước cả năm.
- Mùa cạn lịng sơng cạn nước.
c) Sơng ngịi nước ta có lượng phù sa lớn
- Tổng lượng phù sa trơi theo dòng nước tới trên 200 triệu tấn/năm.

2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dịng sơng
a) Giá trị của sơng ngịi
- Sơng ngịi có giá trị to lớn về nhiều mặt: thủy lợi, thủy điện, giao thơng,…
b) Sơng ngịi nước ta đang bị ơ nhiễm
- Sơng ngịi nước ta đang bị ơ nhiễm nặng nề do các hoạt động sản xuất và sinh hoạt
của con người.

Bài 34:Các hệ thống song lớn ở nước ta
1. Sơng ngịi Bắc Bộ

- Chế độ nước rất thất thường: Mùa lũ kéo dài 5 năm đỉnh lũ vào tháng 8, lũ tập trung
nhanh do sơng có dạng nan quạt.
- Tiêu biểu cho sơng ngịi Bắc Bộ là hệ thống sơng Hồng.

2. Sơng ngịi Trung Bộ
- Sơng ngịi ngắn và dốc phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập.
- Lũ lên nhanh và đột ngột.
- Lũ tập trung từ tháng 9 đến tháng 12.

3. Sơng ngịi Nam Bộ
- Sơng ngịi Nam Bộ có chế độ nước theo mùa nhưng điều hịa hơn Bắc Bộ và Trung
Bộ.
- Sơng có nhiều thuận lợi cho giao thông và thủy sản.
- Hai hệ thống sơng chính là sơng Mê Kơng và sơng Đồng Nai, trong đó sơng Mê Kơng
là sơng lớn nhất Đơng Nam Á và chảy qua 6 quốc gia.

Bài 36:Đặc điểm đất Việt nam.
1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam
a) Đất ở nước ta rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa
ẩm của thiên nhiên Việt Nam.
b) Nước ta có ba nhóm đất chính
- Nhóm đất feralit
+ phân bố ở vùng đồi núi thấp, chiếm khoảng 65% diện tích đất tự nhiên.
+ đặc tính chung của đất là chua, nghèo mùn, nhiều sét, đất có màu đỏ vàng.
+ thích hợp trồng nhiều loại cây cơng nghiệp.
- Nhóm đất mùn núi cao:
+ nhóm đất này chiếm khoảng 11% diện tích đất tự nhiên.
+ phân bố dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ơn đới núi cao.
- Nhóm đất phù sa sơng và biển
+ chiếm 24% diện tích đất tự nhiên.

+ phân bố ở các đồng bằng
+ tính chất đất: phì nhiêu, đất tơi xốp, ít chua, dễ canh tác và làm thủy lợi. Thích hợp
+ gồm: đất phù sa ngọt, đất chua, đất phèn và đất mặn.

2. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam
Đất đai là tài nguyên quý giá. Cần sử dụng hợp lí, chống xói mịn, rửa trơi, bạc màu ở
miền núi và cải tạo các loại đất chua, mặn, phèn ở đồng bằng ven biển.


Bài 37:Đặc điểm sinh vật Việt Nam.
1. Đặc điểm chung
- Sinh vật Việt Nam phong phú và đa dạng
- Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng
của các sản phẩm sinh học.
- Trên đất liền đới rừng nhiệt đới gió mùa phát triển và trên biển Đơng hệ sinh thái biển
nhiệt đới vơ cùng giàu có.

2. Sự giàu có về thành phần lồi sinh vật
Nước ta có tới 14600 loài thực vật, 11200 loài và phân loài động vật. Trong đó có 365
lồi động vật và 350 lồi thực vật thuộc loại quý hiếm.

3. Sự đa dạng về hệ sinh thái
Việt Nam có nhiều hệ sinh thái khác nhau phân bố rộng khắp mọi miền.
- Vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn.
- Vùng đồi núi nước ta phát triển các hệ sinh thái rừng nhiệt đới với nhiều biến thể như
rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao,…
- Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
- Các hệ sinh thái nông nghiệp

Bài 38:Bảo vẹ tài nguyên sinh vật

1. Giá trị tài nguyên sinh vật
- Tài nguyên thực vật của nước ta có giá trị nhiều mặt: cung cấp gỗ; cây cho tinh dầu,
nhựa; thực phẩm; cây dược phẩm; sản xuất tiểu thủ công nghiệp; cho cành và hoa;…
- Giá trị của các lồi động vật cũng vơ cùng to lớn: Làm thức ăn.làm thuốc, làm đẹp cho
con người,…

2. Bảo vệ tài nguyên rừng
- Rừng nguyên sinh vật ở Việt Nam hiện nay cịn rất ít, suy giảm về thành phần loài và
số lượng loài. Tỉ lệ rừng che phủ hiện còn rất thấp khoảng 35-38%.
- Nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách và luật để bảo vệ và phát triển tài nguyên
rừng.

3. Bảo vệ tài nguyên động vật
- Hiện nay rất nhiều loài động vật đã bị hủy diệt, nhiều lồi có nguy cơ tuyệt chủng ở cả
trên đất liền và trên biển.

Bài 39:Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
1. Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm
- Tính chất này thể hiện trong mọi yếu tố thành phần của cảnh quan tự nhiên nước ta
nhưng rõ nhất là khí hậu nóng ẩm mưa nhiều.

2. Việt Nam là một nước ven biển
- Nước ta có một vùng biển Đơng rộng lớn bao quanh ở phía đơng và phía Nam phần
đất liền.
- Biển Đơng có ảnh hưởng tới toàn bộ thiên nhiên nước ta, duy trì và tăng cường tính
chất nóng ẩm, gió mùa của thiên nhiên Việt Nam.

3. Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi
- Cảnh quan đồi núi ưu thế rõ rệt trong cảnh quan chung của thiên nhiên nước ta.
- Cảnh quan vùng núi thay đổi theo đai cao.


4. Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng, phức tạp


- Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng được thể hiện rõ trong lịch sử phát triển lâu
dài của lãnh thổ và trong từng thành phần tự nhiên.
- Cảnh quan tự nhiên nước ta vừa có những tính chất chung thống nhất và vừa có tính
phân hóa nội bộ tạo thành các miền tự nhiên khác nhau.

Bài 41:Miền Bắc và Đơng Bắc Bộ.
1. Vị trí và phạm vi lãnh thổ
- Bao gồm khu vực đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ.
- Miền tiếp giáp với khu vực ngoại chí tuyến và á nhiệt đới Hoa Nam chịu ảnh hưởng
mạnh mẽ của gió mùa cực đới giá lạnh.

2. Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước
- Vào mùa đơng miền chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc làm cho nhiệt độ giảm
mạnh.
- Mùa hạ: nóng ẩm mưa nhiều.

3. Địa hình phần lớn là đồi núi thấp với nhiều cánh cung mở rộng với nhiều
cánh cung mở rộng về phía bắc quy tụ tại Tam Đảo
- Địa hình vùng núi đa dạng: địa hình caxto đá vơi; các cánh đồng giữa núi;…
- Cao nhất miền là khu vực thượng nguồn sông Chảy với nhiều ngọn núi trên 2000m.
- Địa hình đồi núi thấp và đồng bằng mở rộng, tạo điều kiện cho hệ thống sơng ngịi
phát triển và tỏa rộng khắp miền.

4. Tài nguyên phong phú, đa dạng và nhiều cảnh quan đẹp nổi tiếng
- Miền giàu khoáng sản nhất so với cả nước, nổi bật nhất là than đá (Quảng Ninh, Thái
Nguyên), apatit (Lào Cai), quặng sắt (Thái Nguyên), thiếc và Vonfram (Cao Bằng),đá

vôi đất sét ở nhiều nơi…
- Miền có nhiều cảnh quan đẹp: Vịnh hạ Long, hồ Ba Bể, Tam Đảo, Ba Vì,…

Bài 42:Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
1. Vị trí, phạm vi lãnh thổ
Miền thuộc hữu ngạn sông Hồng, từ Lai Châu đến Thừa Thiên – Huuê
2. Địa hình cao nhất Việt Nam
- Đây là miền có địa hình cao nhất cả nước với nhiều dãy núi cao, thung lũng sâu.
- Hướng: các dãy núi chạy theo hướng tây bắc – đông nam, so le nhau, xen giữa là các
cao nguyên đá vôi rất đồ sộ.
- Các mạch núi lan ra sát biển, xen với đồng bằng chân núi và những cồn cát trắng.

3. Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình
- Mùa đơng đến muộn và kết thúc sớm, nhiệt độ mùa đông cao hơn miền Bắc và Đông
Bắc Bắc Bộ.
- Mùa hạ gió tây nam bị biến tính trở nên khơ nóng đặc biệt là vùng ven biển Đơng
Trường Sơn.
- Khí hậu thay đổi từ nhiệt đới chân núi tới ôn đới núi cao.

4. Tài nguyên phong phú đa đang được điều tra, khai thác
- Sơng ngịi của miền có độ dốc lớn, có giá trị cao về thủy điện.
- Trong vùng có hàng trăm mỏ và điểm khống sản: đất hiếm, crômit, sắt, titan, đá quý
và đá vôi.
- Miền có đầy đủ hệ thống các vành đai thực vật ở Việt Nam.
- Tài nguyên biển của vùng rất giàu có.

5. Bảo vệ mơi trường và phịng chống thiên tai


- Cần tích cực bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái rừng, ven biển và hải đảo.

- Vùng có nhiều thiên tai: sương muối, giá rét, lũ bùn, lũ qt, bão lũ, gió Tây khơ nóng,


Bài 43:Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
1. Vị trí, phạm vi lãnh thổ
Bao gồm tồn bộ lãnh thổ phía nam nước ta, từ Đà Nẵng tới Cà Mau. Chiếm 1/2 diện
tích lãnh thổ nước ta.

2. Một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khơ sâu sắc
- Từ dãy Bạch Mã trở vào nam, nhiệt độ trung bình năm cao, 25 oC ở đồng bằng và
21oC ở miền núi, biên độ năm nhỏ.
- Chế độ mưa không đồng nhất:
+ Duyên hải Nam Trung Bộ có mùa khơ kéo dài, mùa mưa đến muộn và tập trung trong
thời gian ngắn.
+ Nam Bộ và Tây Nguyên mùa khô kéo dài 6 tháng (từ tháng 5 đến tháng 10), mùa khô
thiếu nước nghiêm trọng.

3. Trường Sơn Nam hùng vĩ và đồng bằng Nam Bộ rộng lớn
- Hình thành trên một miền nền bằng rất cổ được Tân kiến tạo nâng lên mạnh mẽ trở
thành Trường Sơn Nam hùng vĩ.
- Đồng bằng Nam Bộ rộng lớn được hình thành do hệ thống sơng Đồng Nai-Vàm Cỏ và
hệ thống sông Mê Công bồi đắp nên.

4. Tài nguyên phong phú và tập trung, để khai thác
a) Khí hậu – đất đai thuận lợi
- Khí hậu, đất đai thuận lợi cho sản xuất nông – lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản quy
mô lớn.
b) Tài nguyên rừng
- Miền có tài nguyên rừng rất phong phú, nhiều loại sinh thái.
- Trong rừng có nhiều lồi sinh vật q hiếm.

c) Tài nguyên biển trong miền rất đa dạng và có giá trị to lớn
- Các vịnh nước sâu kín đáo để lập hải cảng ở bờ biển Nam Trung Bộ.
- Thềm lục địa phía đơng nam có trữ lượng lớn dầu khí.
- Các tài nguyên sinh vật biển đa dạng

B.Bài Tập

Câu 1: Quan sát hình 14.1, trình bày đặc điểm địa hình Đơng Nam Á và ý nghĩa của các
đồng bằng châu thổ thuộc khu vực này.
Bài làm:
* Đặc điểm địa hình Đơng Nam Á:
- Địa hình Đơng Nam Á chủ yếu là núi và cao nguyên.
- Phần đất liền:
+ Các dải núi nối tiếp dãy Hi-ma-lay-a cao chạy hướng bắc – nam và tây bắc – đông
nam, bao quanh những khối núi cao nguyên thấp.


+ Các dãy núi chính: A-ra-can, Tan, Lng Pha Băng, Các- đa-mơn, Hồng Liên Sơn,
Trường Sơn, Đăng-rếch. Các cao ngun lớn: San, Hứa Phan, Cị Rạt, Bơ – lơ –ven, Lâm
Viên.
+ Thung lũng sơng cắt xẻ sâu, địa hình bị chia cắt mạnh.
+ Đồng bằng phù sa tập trung ven biển và hạ lưu các con sông. Các đồng bằng lớn:
đồng bằng I-ra-oa-đi, đồng bằng sông Mê-Nam, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng
sơng Hồng.
- Phần hải đảo:
+ Địa hình đồi núi chiêm phần lớn diện tích và các dải đồng bằng ven biển.
+ Nằm trong khu vực bất ổn định của vỏ Trái Đất, thường xảy ra động đất, núi lửa (đặc
biệt quần đảo In-đô-nê-xi-a).
* Ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ:
- Địa hình bằng phẳng là nơi xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, các nhà máy, xí nghiệp,

nhà ở....thuận lợi cho hoạt động sống, phát triển kinh tế của các nước.
- Đồng bằng châu thổ màu mỡ, thuận lợi cho sản xuất nơng nghiệp, hình thành các vùng
chuyên canh cây lương thực lớn.
- Dễ dàng cho giao thông qua lại, thúc đẩy giao lưu kinh tế.
Câu 2: Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đơng. Vì sao chúng lại có đặc điểm khác
nhau như vậy?
* Đặc điểm gió mùa:
- Mùa hạ: gió mùa mùa hạ tính chất nóng ẩm, mưa nhiều.
- Mùa đơng: gió mùa mùa đông xuất phát từ áp cao Xi-bia thổi về áp thấp Xích đạo theo
hướng Đơng Bắc, tính chất lạnh và khơ.
* Tính chất trái ngược nhau như vậy là do hai loại gió có nguồn gốc hình thành và bề
mặt đệm nơi chúng đi qua khác nhau.
- Gió mùa mùa hạ: xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu Nam thổi theo hướng đơng
nam, vượt qua xích đạo đổi hướng Tây Nam, gió này đi qua vùng biển thuộc khu vực
xích đạo nên mang theo nguồn nhiệt ẩm dồi dào.
- Gió mùa mùa đơng xuất phát từ khu khí áp cao Xi-bia thổi về áp thấp Xích đạo theo
hướng Đơng Bắc, gió này di chuyển qua vùng nội địa rộng lớn của Liên Bang Nga và
Trung Quốc nên có tính chất khơ, lạnh giá.


Câu 3: Vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiêm diện tích lớn ở Đơng Nam Á?

Lời giải chi tiết
Vì sự phát triển của rừng liên quan mật thiết đến khí hậu.
Đơng Nam Á nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với nguồn nhiệt, ẩm dồi dào
(nhiệt độ TB >240C, độ ẩm >80%), lượng mưa lớn (1500 – 2000 mm) tạo điều kiện cho
rừng nhiệt đới ẩm phát triển mạnh mẽ.
Câu 4: Vì sao các nước Đơng Nam Á tiến hành cơng nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển
chưa vững chắc?
Các nước Đông Nam Á tiến hành cơng nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững

chắc, do:
- Ảnh hưởng của 2 cuộc khủng hoảng kinh tế 1997 -1998 và 2008, đã làm suy giảm tốc
độ tăng trưởng kinh tế của các quốc gia trong khu vực.
- Chưa áp dụng được công nghệ hiện đại trong các ngành sản xuất, còn phụ thuộc vào
các nước phát triển.
- Chưa có chính sách thực sự đúng đắn cho sự phát triển công nghiệp- dịch vụ.
- Việc bảo vệ môi trường chưa được quan tâm đúng mức trong quá trình phát triển kinh
tế của nhiều nước đã làm cho cảnh quan thiên nhiên bị phá hoại, đe dọa sự phát triển
bền vững của khu vực (ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên,..).
Câu 5: Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian
như thế nào?
Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian như như
sau:
- Trong 25 năm đầu, Hiệp hội được tổ chức như một khối hợp tác về quân sự.
- Cuối thập niên 70, đầu 80 xu thế hợp tác kinh tế xuất hiện và ngày càng trở thành xu
hướng chính.
- Đến năm 1998 đặt ra mục tiêu: “Đồn kết và hợp tác vì một ASEAN hịa bình, ổn định
và phát triển đồng đều”.
- Các nước hợp tác với nhau trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của mỗi
quốc gia thành viên và ngày càng hợp tác toàn diện, cùng khẳng định vị trí của mình
trên trường quốc tế.


Câu 6: Nêu một số ví dụ về cảnh quan tự nhiên của Việt Namn thể hiện rõ các dạng địa
hình chịu tác động của ngoại lực.
- Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long: mưa rửa trôi vật liệu trên núi chảy xuống dịng
nước và sơng Mê Cơng lắng đọng phù sa.
- Các cồn cát ở ven biển Quảng Bình, Quảng Trị: do gió thổi cát bay ven biển..
- Hang động núi đá vôi ở Phong Nha, Kẻ Bàng: do nước mưa làm phân hủy các chất bazơ trong núi dá vơi, hình thành các khối nhũ đá....
Câu 7: Địa phương em có những dạng địa hình nào? Chịu những tác động của của ngoại

lực nào?
Ví dụ: Địa phương em có dạng địa hình: địa hình bằng phẳng, màu mỡ; hình thành do
phù sa sơng Hồng bồi đắp.
Câu 8: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho
cơng cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc nước ta hiện nay?
Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển kinh tế tồn diện.- Nằm trong vùng khí hậu nhiệt
đới ẩm gió mùa, thiên nhiên phân hóa đa dạng và chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, nơi
giao nhau của luồng di cư sinh vật...
=> Đem lại nguồn lợi sinh vật trù phú và giàu có về thành phần lồi, là nguồn tài
nguyên quan trọng cho phát triển kinh tế.
- Vị trí giáp biển, nằm ở trung tâm Đông Nam Á - khu vực có nền kinh tế năng động trên
thế giới, thuận lợi cho quá trình hội nhập và giao lưu với các nước Đông Nam Á cũng như
trên thế giới trong xu hướng quốc tế hóa và tồn cầu hóa nền kinh tế.
Khó khăn:
- Chịu ảnh hưởng của các thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán. cháy rừng, sóng biển,...) =>
cần chủ động phịng tránh và ứng phó với các sự cố thiên tai.
- Khu vực nhạy cảm về các vấn đề chính trị, biển Đơng đã và đang diễn ra gay gắt =>
phải luôn chú ý bảo vệ đất nước và chống giặc ngoại xâm (xâm chiếm đất đai, hải đảo,
xâm phạm vùng biển, vùng trời Tổ quốc,...).
Câu 9: Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều
đó thơng qua các yếu tố khí hậu biển.


VùngbiểnViệtNammangtínhchấtnhiệtđớigiómùa:
- Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là trên 23 oC, biên độ
nhiệt

trong

nămnhỏ.


- Chế độ gió: trên biển Đơng, gió hướng đơng bắc chiếm ưu thế từ tháng 10 đến tháng 4,
các

tháng

cịnlạiưuthếthuộcvềgiótâynam.

- Chế độ mưa: lượng mưa trên biển đạt 1100 - 1300mm/năm.
Câu 10: Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của
nhân dân ta?* Thuận lợi:
- Biển Đông mang lại cho nước ta nguồn ẩm dồi dào và lượng mưa lớn, đồng thời các
khối khí qua biển làm giảm bớt tính chất khắc nghiệt lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt
thời tiết oi bức của mùa hạ, thuận lợi cho hoạt động sống và phát triển kinh tế của người
dân.
- Tài ngun thiên nhiên vùng biển:
+ Khống sản: Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất) với 8 bề trầm tích; ngồi ra có
titan, cát thủy tinh, muối.
+ Hải sản: sinh vật vùng biển nhiệt đới đa dạng, năng suất sinh học cao với trên 2000
loài cá, hơn 100 lồi tơm,vài chục lồi mực, các rạn san hơ...Nhiều lồi quý hiếm, có giá
trị xuất khẩu cao: bào ngư, ngọc trai, cá thu, tôm hùm... thuận lợi cho khai thác hải sản
biển. Vùng biển có diện tích mặt nước lớn, các cửa sơng, đầm phá cung cấp diện tích
mặt nước ni trồng thủy sản.
+ Dọc bờ biển có nhiều bãi tắm đẹp, vùng biển có nhiều hịn đảo...thuận lợi để phát
triển du lịch biển.
+ Vùng biển rộng lớn, nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế. Bờ biển kéo dài có nhiều
vũng vịnh kín gió thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu => điều kiên phát triển dịch
vụ hàng hải.
* Khó khăn: thiên tai bão kèm mưa to gió lớn, sạt lở bờ biển, cát bay cát chảy,...
Câu 11: Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.

Tài

nguyên

khoáng

sản

nước

ta

phong

phú,

đa

dạng:

- Hiện nay đã khảo sát, thăm dò được khoảng 5000 điểm quặng và tụ khống của gần
60 loại khống sản khác nhau, trong đó có nhiều loại đã và đang được khai thác.
- Một số mỏ khống sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá vơi, sắt, crơm, đồng,
thiếc, bơxit (quặng nhôm).


+ Than: tập trung nhiều nhất ở Quảng Ninh (than antraxit) với trữ lượng hơn 10 tỉ tấn,
chất lượng than vào loại tốt nhất khu vực Đơng Nam Á. Ngồi ra than cịn có ở Cà Mau,
Quảng Nam.
+ Dầu khí: ở thềm lục địa phía Nam với 8 bể trầm tích, có giá trị lớn.

+ Apatit: Lào Cai.
+ Sắt: Thái Nguyên, Hà Giang, Lào Cai, Hà Tĩnh (Thạch Khê).
+ Crôm: Thanh Hóa.
+ Đồng: Sơn La, Lào Cai.
+ Thiếc: Nghệ An, Tuyên Quang, Cao Bằng.
+ Bô xit: các tỉnh Tây Nguyên (Đăc Lăk, Lâm Đồng, Kon Tum, Đắc Nông..) với trữ lượng
khoảng 3 tỉ tấn.
Câu 12: Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài ngun khống
sản nước ta.
Nguyên nhân làm cạn kiệt tài nguyên khoáng sản nước ta:
- Quản lí lỏng lẻo, tự do khai thác bừa bãi (than, vàng, sắt, thiếc, đá quý...)
- Kĩ thuật khai thác lạc hậu, hàm lượng quặng còn nhiều trong chất thải.
- Thăm dị đánh giá khơng chính xác về trữ lượng, hàm lượng, phân bố làm cho khai
thác gặp khó khăn và đầu tư lãng phí
Câu 13: Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta.
- Đồi núi là hộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam.
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Địa hình thấp dưới
1000m chiếm 85% diện tích. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.
+ Địa hình đồng bằng chiếm 1/4 lãnh thổ đất liền và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều
khu vực.
- Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
+ Vận động Hi-ma-lay-a trong giai đoạn Tân kiến tạo đã làm cho địa hình nước ta nâng
cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: núi đồi, đồng bằng, thềm lục địa... Địa hình
thấp dần từ nội địa ra tới biển, trùng với hướng tây bắc - đông nam.


+ Địa hình nước ta có hai hướng chủ yếu là tây bắc - đơng nam và vịng cung.
- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con
người
+ Đất đá bị phong hóa mạnh mẽ.

+ Các khối núi, xâm thực, xói mịn.
+ Các dạng địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều (các cơng trình kiến trúc đơ
thị, hầm mỏ, giao thơng, đê, đập, kênh rạch,...
Câu 14: Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào ?
Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do các nhân tố :
- Hoạt động tân kiến tạo làm nâng cao và trẻ hóa địa hình.
- Ngoại lực, nhất là trong điều kiện nhiệt đới ẩm gió mùa có tác dụng bào mịn hạ thấp
địa hình, san lấp vùng trũng.
- Hoạt động của con người: tạo ra các dạng địa hình nhân tạo,...
Câu 15: Địa hình nước ta chia thành mấy khu vực? Đó là những khu vực nào?
Địa hình nước ta chia thành ba khu vực:
- Đồi núi: vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
- Đồng bằng: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng duyên hải
miền Trung.
- Bờ biển và thềm lục địa.
Câu 16: Địa hình đá vơi tập trung nhiều ở miền nào?
Địa hình đá vôi tập trung nhiều ở miền Bắc (Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ).
- Dải núi đá vôi chạy từ Phong Thổ đến Mộc Châu (Hịa Bình).
- Dải núi đá vôi vùng núi thấp Bắc Trung Bộ (các hang động núi đá vơi nổi tiếng như:
Phong Nha, Sơn Đng...).


Câu 17: Địa hình cao nguyên ba dan tập trung nhiều ở miền nào?
Địa hình cao nguyên ba dan tập trung nhiều ở Tây Nguyên, các bề mặt cao nguyên tiêu
biểu là: Đăc Lăk, Kon T
Câu 18: Địa hình châu thổ sơng Hồng khác với địa hình châu thổ sơng cửu Long như thế
nào?
Sự khác nhau giữa đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long:

Câu 20: Đặc điểm chung khí hậu nước ta là gì? Nét độc đáo của khí hậu nước ta thể hiện

ở những mặt nào?* Đặc điểm chung khí hậu nước ta là mang tính chất nhiệt đới gió mùa
ẩm.
* Nét độc đáo của khí hậu nước ta thể hiện ở:
- Nhiệt độ trung bình năm trên 210C, lượng mưa lớn (1500 - 2000mm/năm) và độ ẩm
khơng khí rất cao (trên 80%). Khí hậu nước ta chia thành hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai


mùa gió: mùa đơng lạnh với gió mùa đơng bắc và mùa hạ nóng ẩm với gió mùa tây
nam.
- Tính chất đa dạng và thất thường:
+ Khí hậu nước ta phân hóa mạnh theo khơng gian và thời gian, hình thành nên các
miền và vùng khí hậu khác nhau:
Miền Bắc: có mùa đơng lạnh ít mưa, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều.
Miền Nam có khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, phân mùa mưa-khơ sâu sắc.
Các khu vực khí hậu: Đơng Trường Sơn có mùa mưa lệch về thu đơng; khí hậu biển Đơng
mang tính hải dương; hướng địa hình kết hợp gió mùa tạo nên sự phân hóa các khu vực
Đơng Bắc – Tây Bắc, khí hậu ơn đới núi cao...
+ Khí hậu nước ta rất thất thường, biến động mạnh, có năm rét sớm, năm rét muộn,
năm mưa nhiều, năm khơ hạn, năm ít bão, năm nhiều bão,...
Câu 21: Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu từng miền.
Nước ta có hai miền khí hậu:
- Miền khí hậu phía Bắc, từ dãy Bạch Mã (vĩ tuyến 16°B) trở ra, có mùa đơng lạnh, tương
đối ít mưa và nửa cuối mùa đơng rất ẩm ướt; mùa hè nóng và mưa nhiều.
- Miền khí hậu phía Nam, từ dãy Bạch Mã trở vào có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ
quanh năm cao, với một mùa mưa và một mùa khơ tương phản sâu sắc.
Ngồi ra cịn có một số khu vực khí hậu như:
- Đông Trường Sơn bao gồm phần lãnh thổ Trung Bộ phía đơng dãy Trường Sơn, từ Hồnh
Sơn (vĩ tuyến 18°B) tới Mũi Dinh (vĩ tuyến 11°B) có mùa mưa lệch hẳn về thu đơng.
- Khí hậu Biển Đơng Việt Nam mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.
* Nước ta có hai mùa khí hậu: mùa gió đơng bắc và mùa gió tây nam.

*

Đặc

trưng

khí

- Mùa gió đơng bắc từ tháng 11 đến tháng 4:

hậu

của

từng

mùa:


+ Miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc mang lại một mùa đông không thuần
nhất: đầu mùa đơng khí hậu lạnh khơ, cuối đơng có mưa phùn ẩm ướt.
+ Nhiệt độ trung bình tháng nhiều nơi xuống dưới 15 độ C, miền núi cao có thể xuất
hiện sương muối, sương giá.
+ Tây Nguyên và Nam Bộ thời tiết nóng khơ, ổn định suốt mùa.
- Mùa gió tây nam từ tháng 5 đến tháng 10:
+ Diễn ra phổ biến trên cả nước.
+ Nhiệt độ cao đều trên cả nước (>250C).
+ Thời tiết phơ biến là nhiều mây,có mưa rào và dông bão: mưa ngâu kéo dài giữa
tháng 8, gây ngập úng cho đồng bằng Bắc Bộ, bão gây ảnh hưởng đến các tỉnh duyen
hải miền Trung.

+ Gió Tây khơ nóng gây hạn hán cho miền Trung và Tây Bắc
Câu 22: Trong mùa gió đơng bắc, thời tiết và khí hậu Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ có
giống nhau
Không giống nhau:
- Miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đơng bắc tạo nên mùa đơng lạnh, có
mưa phùn.
- Từ Đà Nẵng trở vào, Tín phong bán cầu Bắc thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế,
gây mưa lớn cho vùng duyên hải Trung Bộ và là ngun nhân chính tạo nên mùa khơ ở
Nam Bộ và Tây Ngun.
Câu 23: Vì sao sơng ngịi nước ta lại có hai mùa nước khác nhau rõ rệt?
Chế độ nước sông phụ thuộc chặt chẽ vào chế độ mưa của khí hậu. Khí hậu nước ta có
một mùa mưa và một mùa khơ, vì thế sơng ngịi nước ta có một mùa lũ và một mùa cạn
khác nhau rõ rệt.
Câu 24: Có những ngun nhân nào làm cho nước sơng bị ô nhiễm? Liên hệ ở địa
phương em.


Ngun nhân ơ nhiễm sơng ngịi:
- Nước thải và rác thải của sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, sinh hoạt.
- Vật liệu chìm đắm cản trở dịng chảy tự nhiên.
- Đánh bắt thủy sản bằng hóa chất điện.
- Liên hệ ở địa phương: ví dụ: về chăn ni lợn, nhiều hộ gia đình thường đưa trực tiếp
phân và nước tiểu chưa qua xử lí đổ vào sơng, hồ, gây ơ nhiễm nguồn nước...
Câu 25: Nêu cách phịng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sơng Cửu
Long.
Cách phịng chống lũ lụt ở đồng bằng sơng Hồng và sông Cửu Long:

Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long.


- Đắp đê lớn chống lụt.
- Tiêu lũ theo sông nhánh và ô

- Đắp đê bao hạn chế lũ nhỏ.
trũng.

- Tiêu lũ ra vùng biển phía tây theo các
kênh rạch.

- Bơm nước từ đồng ruộng ra sông.
- Làm nhà nổi, làng nổi.
-Xây dựng làng tại các vùng đất cao, hạn
chế tác động của lũ.

Câu 26 So sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử
dụng.So sánh ba nhóm đất chính


Câu 27: Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam.
Đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam:
- Sinh vật nước ta rất phong phú và đa dạng. Biểu hiện ở:
+ Thành phần loài.
+ Gen di truyền.
+ Kiểu hệ sinh thái.
+ Công dụng của các sản phẩm sinh học.
- Trên đất liền, hình thành đới rừng nhiệt đới gió mùa và trên Biển Đơng hình thành một
khu hệ sinh vật biển nhiệt đới vơ cùng giàu có.



- Do tác động của con người, nhiều hệ sinh thái tự nhiên (rừng, biển ven bờ) bị tàn phá,
biến đổi và suy giảm về chất lượng và số lượng.
Câu 28: Nêu tên và sự phân bố các hệ sinh thái rừng ở nước ta.
Các hệ sinh thái ở nước ta:
- Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa ở vùng đồi núi với nhiều biến thể:
+ Rừng kín thường xanh ở Cúc Phương (Ba Bể).
+ Rừng thưa rụng lá (rừng khộp) Tây Nguyên.
+ Rừng tre nứa ở Việt Bắc.
+ Rừng ôn đới núi cao (Hoàng Liên Sơn).
- Hệ sinh thái rừng thứ sinh hoặc trảng cỏ, cây bụi phân bố ở các khu bảo tồn thiên
nhiên và vườn quốc gia.
- Hệ sinh thái nông - lâm nghiệp ở vùng nông thôn đồng bằng, trung du, miền núi: đồng
ruộng, vườn làng, ao hồ, song
Câu 29: Chứng minh rằng tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về các mặt sau
đây:
- Phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống.
- Bảo vệ môi trường sinh thái.
#Giá trị to lớn của tài nguyên sinh vật nước ta:
- Giá trị về kinh tế- xã hội, nâng cao đời sống.
+ Tài nguyên thực vật cung cấp tinh dầu, nhựa, chất nhuộm, dùng làm thuốc, thực
phẩm, nguyên liệu sản xuất thủ công nghiệp...
+ Tài nguyên động vật cung cấp nhiều sản phẩm để làm thức ăn, làm thuốc và làm đẹp
cho con người.
+ Là cơ sở phát triển du lịch, tham quan, nghỉ dưỡng, chữa bệnh, nghiên cứu khoa học...


- Giá trị về bảo vệ môi trường sinh thái:
+ Điều hịa khí hậu, giữ cho mơi trường khơng khí trong lành.
+ Bảo vệ đất, chống xói mịn,

+ Cố định bãi bồi, chắn gió, sóng...
+ Hạn chế thiên tai lũ bùn, lũ quét, lũ đá...
Câu 30: Thiên nhiên nước ta có những đặc điểm chung nào?
Thiên nhiên nước ta có bốn tính chất chung nổi bật, đó là:
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Thiên nhiệt chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển (tính chất bán đảo).
- Đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng phức tạp
Câu 31: Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện như thế nào trong các thành phần
tự nhiên Việt Nam?Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:
+ Nhiệt đới: nhiệt độ trung bình năm trên 200C, cán cân bức xạ nhiệt dương quanh năm.
+ Ẩm: khí hậu nước ta được tăng cường ẩm từ các khối khí qua biển, độ ẩm >80%,
lượng mưa lớn từ 1500 -2000 mm.
+ Gió mùa: nước ta có hai mùa gió với hướng và tính chất trái ngược nhau: gió mùa mùa
hạ thổi hướng tây nam nóng ẩm, gây mưa lớn; gió mùa mùa đông hướng đông bắc
mang lại thời tiết lạnh.
- Đia hình:
+ Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi trong điều kiện lớp vỏ phong hóa dày, thấm nước tốt,
vụn bở, trên các sườn đất dốc => hình thành địa hình caxtơ, địa hình bị cắt thành các
đồi thấp xen thung lũng sông.


+ Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng, mở mang các vùng đồng bằng hạ lưu sông: đồng
bằng sông Hồng và đồng bằng sơng Cửu Long.
- Sơng ngịi:
+ Mạng lưới sơng ngịi dày đặc
+ Sơng ngịi nhiều nước, giàu phù sa
+ Chế độ nước sông theo mùa
- Đất: feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm, lớp vỏ

phong hóa dày, vụn bở.
- Các hệ sinh thái rừng phát triển mạnh mẽ và đa dạng: hệ sinh thái rừng ngập mặn,
rừng nhiệt đới gió mùa, rừng thứ sinh,....
Câu 32: Sự phân hóa đa dạng của cảnh quan thiên nhiên tạo ra những thuận lợi và khó
khăn gì cho sự phát triển kinh tế- xã hội ở nước ta?Thuận lợi và khó khăn của sự phân
hóa đa dạng các cảnh quan tự nhiên:
* Thuận lợi:
- Thiên nhiên nước ta đa dạng, tươi đẹp, hấp dẫn, là tài nguyên phát triển du lịch sinh
thái.
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa là điều kiện để nước ta phát triển nền nông nghiệp
nhiệt đới, đẩy mạnh thâm canh, xen canh, tăng vụ, tạo nên các băng chuyên địa lí...
-.Sinh vật phát triển sinh trưởng quanh năm năng suất cao, đa dạng hóa các sản phẩm
nơng nghiệp (cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả, lương
thực, thủy hải sản, gia súc gia cầm....). Đa dạng hóa các thành phần lồi nhiệt đới, cận
nhiệt và ôn đới.
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng: nguồn lợi thủy sản, sản phẩm nơng
nghiệp, khống sản giàu có..=> phát triên các ngành cơng nghiệp (nhiên liệu, năng
lượng,

khai

khống,

luyện

kim,

chế

biến


thực

phẩm...)

* Khó khăn: Việt Nam là vùng có nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, sạt lở đất đai...). Môi trường
sinh thái dễ bị biến đổi, mất cân bằng. Nhiều tài nguyên có nguy cơ bị cạn kiệt và hủy
hoại (rừng cây, đất đai, động vật quý hiếm...).


Câu 33:
Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?
- Miền Bắc và Bắc Trung Bộ là khu vực đầu tiên và trực tiếp đón nhiều đợt gió mùa Đơng
Bắc xâm nhập vào nước ta=> làm hạ thấp nền nhiệt vào mùa đơng, miền có một mùa
đơng lạnh; trong năm có 3 tháng nhiệt độ dưới 150C.
- Miền ở vị trí tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến, á nhiệt đới Hoa Nam.
- Các cánh cung núi ở mở rộng về phía bắc, tạo điều kiện cho các luồng gió Đơng Bắc dễ
dàng lấn sâu vào Bắc Bộ.
=> Tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ.
Câu 33: Chứng minh rằng miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ có tài ngun phong phú, đa
dạng. Nêu một số việc cần làm để bảo vệ môi trường tự nhiên trong miền.
- Miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ có tài ngun phong phú, đa dạng:
+ Là miền giàu khoáng sản nhất so với cả nước, nổi bật là than đá (Quảng Ninh) với trữ
lượng và chất lượng hàng đầu Đông Nam Á), apatit (Lào Cai), quặng sắt (Thái Nguyên),
quặng thiếc và vonfram (Cao Bằng), thủy ngân (Hà Giang); đá vơi, đất sét... có ở nhiều
nơi.
+ Nguồn năng lượng thủy điện giàu nhất nước ta: tập trung chủ yếu ở hệ thống sơng
Hồng (11 nghìn MW). Các nhà máy thủy điện lớn là: thủy điện Sơn La trên sông Đà
(2400 MW) với công suất lớn nhất cả nước; thủy điện Hịa Bình trên sơng Đà (1920
MW)...

+ Có nhiều cảnh quan đẹp nổi tiếng: vịnh Hạ Long, bãi lắm Trà cổ, núi Mẫu Sơn, hồ Ba
Bể; các vườn quốc gia Cúc Phương, Tam Đảo, Ba Vì...Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên
thế giới.
+ Tài nguyên rừng khá giàu có với nhiều loại gỗ quý, cây thuốc, các lồi chim thú.
+ Vùng biển phía Đơng Nam với ngư trường lớn (Hải Phòng - Quảng Ninh) mang lại
nguồn lợi thủy sản dồi dào, phát triển giao thông biển, du lịch biển, khai thác khoáng
sản biển (cát ở Quảng Ninh).


+ Tài ngun khí hậu và đất: địa hình miền núi thấp với đất feralit màu mỡ, khí hậu
nhiệt đới có một mùa đơng lạnh thuận lợi cho canh tác cây chè, quế, hồi, thảo quả, cây
ăn quả...; chăn thả gia súc (trâu, bò).
- Một số việc cần làm để bảo vệ môi trường tự nhiên trong miền:
+ Trồng và bảo vệ rừng, chống xói mịn đất.
+ Bảo vệ mơi trường biển trong lành.
+ Khai thác tài nguyên phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường.
Câu 34: Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Đặc điểm tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
- Địa hình:
+ Núi cao, núi trung bình chiếm ưu thế, độ dốc lớn, cắt xẻ mạnh, hướng Tây Bắc – Đông
Nam.
+ Xen giữa các dãy núi có các sơn nguyên, cao nguyên, đồng bằng giữa núi.
+ Đồng bằng thu nhỏ, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đồng bằng ven biển; có
cát đầm, vịnh, bãi biển…
- Khí hậu: Tính chất nhiệt tăng dần, gió mùa Đơng Bắc bị suy yếu và biến tính, chịu hiệu
ứng phơn Tây Nam khơ nóng, bão lũ, mùa mưa lùi về thu đơng, có lũ tiểu mãn.
- Sơng ngịi: Hướng TB- ĐN, một số sông hướng T- Đ, nhiều sông lớn, dốc, giàu tiềm
năng thủy điện.
- Tài nguyên biển:vùng biển phía Đơng rộng lớn, hải sản phong phú, nhiều bãi tắm đẹp,
vũng vịnh nước sâu, bãi triều đầm phá...

- Khoáng sản: Thiếc, sắt, apatit, vật liệu xây dựng, titan.
- Sinh vật và thổ nhưỡng: Hai loại đất chính: đất phù sa và đất feralit; có đầy đủ hệ
thống các đai cao (ba đai), rừng còn nhiều ở Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Thiên tai lũ lụt, hạn hán.


×