Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Tài liệu Phần I: Mạng máy tính căn bản docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.06 MB, 159 trang )

PhầnI
Mạng máy tính
căn bản
Nội dung chính

Các kiến trúc mạng khác nhau: Ethernet,
Token Ring, WLAN, FDDI

Nối mạng dùng Windows như thế nào?

Cài đặtcardmạng và giao thức mạng dùng
Windows

Chia xẻ tài nguyên trong một mạng

Nối các mạng với nhau: liên mạng
Nối m¹ng m¸y tÝnh

Nối mạng là cách thức ghép nối các máy tính
với nhau bằng một phương tiện truyền dẫn vật
lý nào đó và tuân theo một kiến trúc nhất định
sao cho chúng có thể chia xẻ tài nguyên (thiết
bị và dữ liệu)với nhau

Topology vật lý và Topology logic: dáng vẻ

Giao thức: Các qui tắc, qui ước

Phương tiện truyền dẫn: cáp hoặc sóng radio
KiÕn tróc m¹ng


Việc kết nối các thiết bị trong mạng cung cấp cách
thức cho các máy con, máy chủ, máy in và các thiết bị
khác thông tin và chia xẻ tài nguyên

Mô tả thiết kế toàn bộ của mạng:

Các thành phần vật lý

Phần mềm giao tiếp

Giao thức (Protocols) cần thiết để thiết lập cuộc truyền
thông tin cậy giữa các nút mạng
Phân loại mạng

Các đặc trng cơ bản dùng để phân biệt

Các máy tính đợc nối kết về mặt logic?

Lu thông dữ liệu đợc điều khiển?

Các loại mạng

LAN (Mạng cục bộ)

WAN (Mạng diện rộng)

Internetwork (Liên mạng)
Mô hình tham chiếu OSI

Một mô hình 7 lớp về truyền thông trong mạng;

các lớpcótráchnhiệm:

Tách số liệu thành từng đoạn để đa vào các gói
riêng biệt

Ghép các gói để tạo lại các dữ liệu liên tục

Chuyển các gói đến hoặc nhận các gói từ phơng tiện
truyền dẫn của mạng (cáp)

Lu ý: Toàn bộ 7 lớp chỉ đề cập đến phần mềm
và phần sụn (đợc nạp sẵn trong ROM ở các
thiết bị phần cứng)

Bảy lớp của mô hình OSI
Lớp ứng dụng (Application layer)

Giao tiếp với ngời sử dụng hoặc phần mềm ứng dụng
sử dụng mạng

Lớp biểu diễn (Presentation layer)

Nén và Giải nén dữ liệu; Giao tiếp với lớp ứng dụng và
lớp phiên

Lớp phiên (Session layer)

Thiết lập và duy trì một phiên truyền thông giữa hai
nút mạng
continued

Bảy lớp của mô hình OSI

Lớp vận tải (Transport layer)

Kiểm soát lỗi và yêu cầu phát lại khi số liệu bị hỏng do
bị lỗi

Lớp mạng (Network layer)

Định tuyến cho các gói

Lớp liên kết dữ liệu (Data-link layer)

Tách và Ghép các gói

Lớp vật lý (Physical layer)

Giao tiếp với phơng tiện truyền dẫn mạng (cáp)
Khung d÷ liÖu
Các kiến trúc mạng phổ biến

Ethernet (phổ biến nhất)

LAN không dây

Token Ring

FDDI (Fiber Distributed Data Interface)
Ethernet


Thông dụng nhất

Nối ghép theo dạng bus hoặc star

Một mạng thụ động (các máy tính, không
phải là thiết bị mạng chuyên dụng, điều
khiển các tín hiệu trên mạng)

Một hệ thống dựa trên tranh chấp (từng
máy tính tranh nhau cơ hội phát lên mạng)
Ethernet

Sử dụng giao thức Carrier Sense Multiple Access
with Collision Detection (CSMA/CD)

Carrier Sense (cảm nhận sóng mang)

Trớc khi phát đi một tín hiệu, một máy phải nhận biết đợc là
mạng đang rảnh để giải quyết nhu cầu truyền tải

Multiple Access (đa truy cập)

Nhiều máy tính dùng chung phơng tiện truyền dẫn mạng

Collision Detection (phát hiện xung đột)

Từng máy tính phải phát hiện và giải quyết xung đột
Các biến thể Ethernet

10-Mbps Ethernet


Dùng cáp xoắn đôi có bảo vệ (STP), cáp xoắn không bảo
vệ (UTP) hoặc cáp đồng trục

100-Mbps Ethernet hay Fast Ethernet

Chỉ dùng UTP hoặcSTP

100BaseFX dùng cáp quang (đơn mode, đamodevà
plastic)

1000-Mbps hay Gigabit Ethernet

Dùng cáp xoắn và cáp quang
Cáp mạng
Cáp mạng
Cáp mạng
Ethernet

Bus topology

Nối từng nút vào đường truyền

Không có điểm kết nối trung tâm

Star topology

Nối tất cả các nút vào một hub trung tâm

Phổ biến và dễ bảo quản

Ethernet
Ethernet với Star Topology
Ethernet Hub
Ethernet với Star Bus Topology
Trạm lặp

Thiết bị khuếch đại và sửa dạng tín hiệu trong
mạng

Khắc phục hạn chế về độ dài nối cáp

Hai loại

Trạm lặp khuếch đại

Trạm lặp sửa dạng tín hiệu (dùng trong Ethernet)
Trạm lặp sửa dạng tín hiệu
LAN không dây (WLANs)

Dùng NIC không dây để thực hiện các kết nối

Thông tin trực tiếp với nhau hoặc nối đếnLAN nhờ
một điểm truy cập không dây (AP)

Dùng cho những nơi khó dùng cáp để nối mạng

Chậm hơn các mạng có dây

An ninh mạng là một vấn đề


Các chuẩn

1999 IEEE 802.11b (Wi-Fi, AirPort)

Bluetooth

×