Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

BTL - Công nghệ phần mềm - Đề tài: Quản lý tour du lịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 48 trang )

Mục lục

I. THƠNG TIN NHĨM
1. Tên nhóm: Nhóm 8
2. Ngày thành lập: 01/10/2019
3. Địa chỉ: Trường ĐH CNTT & TT – ĐH Thái Nguyên
5. Người đại diện: Hoàng Văn Tiến
6. Vị trí: Trưởng nhóm
7. Số điện thoại:
8. Email:
9. Thành viên nhóm:
9.1. Hồng Thanh Phong
9.2. Lù Tuấn Anh
9.3. Trương Văn Hồng
9.4. Hoàng Hải Sơn
9.5. Hoàng Văn Tiến
10. Nhiệm vụ/Mục tiêu của nhóm:
• Hiểu và vận dụng được quy trình phát triển phần mềm vào trong bài tốn.
• Tạo ra nhóm làm việc hiểu quả.
Tiếp cận bài tốn thực tế qua đó rút ra được kinh nghiệm và bài học.


II. ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
(Phát biểu bài toán)
A. Tổng quan về dự án
1. Tên dự án: Phát triển hệ thống quản lý tour & du lịch
2. Ngày bắt đầu: 08/03/2021
3. Ngày kết thúc: 15/04/2021
4. Địa điểm thực hiện dự án: Trường ĐH CNTT & TT –ĐH Thái Nguyên
5. Tóm tắt dự án:
* Đối tượng dự án hướng tới:


• Cơng ty du lịch.
• Khách hàng là các khách du lịch.
* Thách thức gặp phải:
• Phải thiết kế một hệ thống mới.
• Kinh nghiệm của nhóm phát triển cịn hạn chế.
* Hoạt động chính mà dự án sẽ thực thiện:
• Thiết kế hệ thống quản lý tour du lịch dựa trên tài liệu tham khảo.
• Lập bản kế hoạch, báo cáo định kỳ và báo cáo kết quả dự án.
* Kết quả mong đợi:
• Thiết kế ra được hệ thống quản lý tour du lịch hồn chỉnh.
• Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài tốn.
• Các thành viên hồnh thành đúng và đủ các nhiệm vụ được giao.
B. Lý do thực hiện dự án
6. Đối tượng dự án hướng tới:
* Người hưởng lợi trực tiếp:
• Cơng ty, tổ chức du lịch.
• Các khách thăm quan, du lịch.
• Các khách hàng cần tìm hiểu về tour du lịch.
* Người hưởng lợi gián tiếp:
• Người dùng internet.
• Các nhà hàng, doanh nghiệp, tổ chức liên kết với hệ thống.
• Ngân hàng, cơng ty có dịch vụ thanh tốn trực tuyến.
* Lợi ích khi xây dựng hệ thống:
• Hệ thống được lập trình trên nền tảng Web thích ứng với mọi thiết bị có kết nối internet
=> Tăng số lượng người truy cập.
2


• Tối ưu hóa quy trình tương tác cơng việc giữa các bộ phận phòng ban => Tăng năng
suất lao động.

• Hỗ trợ phân loại, sàng lọc, đánh giá database => Tăng tỉ lệ chuyển đổi giao dịch, doanh
thu.
• Báo cáo thống kê trực quan, phân tích tồn cảnh tình hình hoạt động của doanh nghiệp
=> Tăng hiệu quả hoạt động.
• Hệ thống báo cáo điện từ cập nhật từng phút hoạt động kinh doanh của từng chi nhánh
giúp bạn hạn chế tối đa các rủi ro.
7. Vấn đề đang gặp phải:
- Đây là một công ty du lịch nhỏ, mới thành lập và trước đó chưa áp dụng cơng nghệ
thơng tin vào cơng tác quản lý.
- Điều đó khiến cho năng suất lao động và kết quả còn thấp.
- Trước đó việc quản lý rất khó khăn vì hầu như khơng có phần thống kê chun dụng.
- Vì vậy hệ thống mà nhóm đang hướng tới được xem như là mới hồn tồn và điều đó
địi hỏi nhóm cần phải cố gắng, nỗ lực để đưa hệ thống áp dụng vào quản lý.
- Khi trong thời đại công nghệ thông tin bùng nổ hiện nay, lượng người dùng internet
ngày một tăng nên hệ thống hướng tới một Website quản lý tour và du lịch.
8. Các điều kiện thuận lợi và khó khăn:
* Thuận lợi:
• Các thơng tin cần được tìm kiếm dễ dàng qua google.
• Tài liệu tham khảo đầy đủ.
* Khó khăn:
• Đội ngũ phát triển chưa có kinh nghiệm.
9. Phân tích rủi ro và tính khả thi:
* Rủi ro:
Dự án: Xây dựng hệ thống Người đánh giá: Trịnh Xuân Anh
quản lý tour du lịch
ST
Rủi ro
Đánh giá
Mô tả đánh giá
T

1 Thay đổi tổ chức cơ cấu Rất thấp Khơng thay đổi cơ
cấu tổ chức trong q
trình xây dựng hệ
thống
2 Sự nhận thức của người
Thấp
Tổ chức(công ty)
dùng về việc tích cực
muốn tin học hố
tham gia hệ thống
bằng hệ thống mới
3 Sự quen thuộc với quy
Cao
Tất cả các thành viên
trình phát triển hệ thống
trong nhóm đều chưa
tham gia vào việc xây
dựng một hệ thống
hồn chỉnh
4 Trình độ tin học của các
Trung
Tất cả các thành viên
3

Ngày: 08/03/2121
Mô tả khắc phục

Sẽ quan tâm và nhắc
nhở về tầm quan
trọng của từng gia

đoạn cho thành viên
nhóm
Nếu cần thiết thì mở 1


5

thành viên trong nhóm

bình

đều có trình độ tin
học cơ bản

Độ lớn của dự án

Cao

Hệ thống cần xây
dựng sẽ xuyên suốt
từng giai đoạn, quản
lý nhiều chức năng
với thành viên thiếu
nhiều kinh nghiệm

buổi đào tạo ngắn hạn
cho thành viên trong
nhóm
Vừa xây dựng hệ
thống, vừa học hỏi,

tìm kiếm, tham khảo
qua thầy(cơ), sách
báo, bạn bè,internet…

* Tính khả thi:
• Về kinh tế: Tính hiệu quả, nhanh chóng của hệ thống mới mang lại đều được ưu
tiên hàng đầu. Việc áp dụng hệ thống mới sẽ làm cho hiệu suất công việc tăng
cao, trao đổi thông tin được diễn ra trong trạng thái an toàn, đồng bộ, chính xác
do tính năng ưu việt của hệ thống vi tính mang lại.
• Cấu trúc dự án: Hệ thống này được xem là một hệ thống mới hoàn toàn. Về mặt
nhân sự thì Tổ chức sử dụng sẽ có nguồn nhân sự ổn định, ít thay đổi, nhân viên
làm việc lâu dài, thủ tục giấy tờ đơn giản hơn.
• Công cụ thực hiện:
+ Hệ điều hành: Window 7 trở lên.
+ Cơng cụ thiết kế: StarUML.
+ Phần cứng: PC, laptop.
• Nhóm phát triển: Vì chưa có kinh nghiệm trong việc xây dựng một hệ thống
quản lý. Do đó nhóm sẽ tiếp cận bài toán dựa trên một phần tài liệu tham khảo
mà thầy giáo hỗ trợ cùng với các tài liệu khác.

C. Đề xuất kế hoạch
9. Các hoạt động dự kiến của dự án:
STT
1
2
3
4
5

Hoạt động chính

Dề xuất dự án, lập kế hoạch
Phân tích và đặc tả yêu cầu của hệ thống
Thiết kế hệ thống
Cài đặt(code) và kiểm thử tại đơn vị
Tích hợp và kiểm thử hệ thống
4

Thời gian
08/03/2121
16/10 - 19/10/2019
20/10 -26/10/2019
26/10 - 30/10/2019


6

Vận hành và bảo trì

10. Kết quả mong đợi trực tiếp từ dự án:
* Sau khi hoàn thành dự án, kỳ vọng của chúng tơi là:
• Đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của khách hàng.
• Hệ thống ổn định, khơng phát sinh lỗi.
• Hồn thiện và thu thập phản hồi để cải thiện hệ thống.
11. Kết quả mong đợi gián tiếp từ dự án:
• Nhóm phát triển có thêm kinh nghiệm trong việc phát triển phần mềm.
• Gắn kết các thành viên trong nhóm.
12. u cầu nghiệp vụ:
• Mỗi thành viên phải có trách nhiệm.
• Biết làm việc nhóm.
• Phải nắm được quy trình phát triển phần mềm.

13. Mơ tả kinh phí của dự án:
• Số lượng người tham gia: 5
• Chi phí lao động:
• Chi phí thơi gian: 1 tháng.

D. Quản lý dự án
13. Quản lý dự án:
Thầy: Nguyễn Hồng Tân
14. Tính bền vững của dự án:
• Dự án được đảm bảo hồn thành.
• Dự án sẽ hồn thành đúng hoặc trước thời hạn.
15. Kế hoạch theo dõi và đánh giá dự án:
• Mỗi thứ 2 hoặc thứ 4 hàng tuần.
16. Tổng quan lịch trình thực hiện:

5


Timeline:

III. THU THẬP YÊU CẦU
A. Kế hoạch triển khai
I. Mở đầu:
Để mang đến một sản phẩm phần mềm chất lượng đáng tin cậy thì việc phân tích u
cầu là khâu vơ cùng quan trọng trong q trình xây dựng phần mềm. Hoạt động này đòi hỏi
sự phố kết hợp rất chặt chẽ giữa nhóm phát triển và khách hàng để vạch ra được xem chúng
ta phải phát triển cái gì.
II. Tổ chức kế hoạch:
* Kế hoạch dự kiến sẽ làm các công việc:
6



1. Tìm hiểu các u cầu của hệ thống:
• Phỏng vấn, làm việc nhóm, gặp gỡ đối tác…
• Tìm kiếm các chuyên gia, người sử dụng có hiểu biết về hệ thống cần xây dựng
để thu thập được nhiều ý kiến, đóng góp khác nhau.
2. Phân tích u cầu:
• Phân loại các yêu cầu phần mềm, sắp xếp chúng thành các nhóm có liên quan
đến nhau dựa trên yêu cầu và địi hỏi của người dùng.
• Thẩm định từng u cầu phần mềm để xác định xem chúng có khả năng thực
hiện được hay khơng.
• Xác định các rủi ro có thể xảy ra với từng u cầu.
• Giải quyết các bất đồng về yêu cầu phần mềm với người dùng trên cơ sở thảo
luận và thương lượng.
3. Đặc tả yêu cầu:
• Phân loại yêu cầu.
• Đặc tả yêu cầu.
4. Mơ hình hố u cầu:
• Xây dựng sơ đồ Use case.
• Đặc tả Use case.
* Người làm: Tất cả các thành viên, mỗi thành viên ít nhất làm 1 cơng việc.
* Thời gian: Từ: 14/10/2019 tới: 15/10/2019.
* Sản phẩm đầu ra: tạo ra bản đặc tả các yêu cầu của phần mềm.
* Các tiêu chí đánh giá:
• Thoả mãn đầy đủ các yêu cầu được đưa ra.
• Các yêu cầu khơng mâu thuẫn với nhau.
• Mơ tả đầy đủ các chức năng và ràng buộc.
• Đảm bảo các khía cạnh về kỹ thuật, kinh tế và pháp lý.
III. Yêu cầu về nguồn lực:
1. Nhân lực: Tất cả các thành viên trong nhóm.

2. Phần cứng: Có PC hoặc laptop.
3. Phần mềm: Có các phần mềm như: StarUML, MS offlice,…
IV. Phân cơng nhiệm vụ:
4.1. Tìm hiểu các yêu cầu của hệ thống
Thời gian
Người thực hiện
Bắt đầu: 16/10
Kết thúc: 16/10
1. Hoàng Thanh Phong.
Mục đích: Chỉ ra các yêu cầu mà hệ thống quản lý tour & du lịch cần có dựa trên kết quả
phỏng vấn, gặp gỡ đối tác và các tài liệu tham khảo.
Tên cơng việc
Mơ tả
Người thực hiện
Kết quả
Tìm hiểu u cầu Dựa trên tài liệu tham
1. Hoàng Thanh
Bản các yêu cầu của
khảo và kết quả tra
Phong.
hệ thống.
cứu, khảo sát thực tế
7


đưa ra các yêu cầu của
hệ thống.
4.2. Phân tích yêu cầu
Thời gian
Người thực hiện

Bắt đầu: 17/10
Kết thúc: 17/10
1. Lù Tuấn Anh
Mục đích: Phân tích tính khả thi của yêu cầu, qua đó chọn lọc những yêu cầu cần có trong
hệ thống.
Tên cơng việc
Mơ tả
Người thực hiện
Kết quả
Phân tích u cầu Từ bản các yêu cầu của Lù Tuấn Anh
Các yêu cầu của hệ
hệ thống tiến hành
thống sau khi phân tích
phân tích, chọn lọc các
tính khả thi.
yêu cầu phù hợp với hệ
thống mà vẫn đảm bảo
thoả mãn yêu cầu của
người sử dụng.

4.3. Đặc tả yêu cầu
Thời gian
Người thực hiện
Bắt đầu: 19/10
Kết thúc: 19/10
1. Hồng Hải Sơn
Mục đích: Mơ tả u cầu bằng ngôn ngữ tự nhiên, giúp cho người đọc hiểu về các chức
năng trong hệ thống.
Tên công việc
Mô tả

Người thực hiện
Kết quả
Đặc tả u cầu
Sử dụng ngơn ngữ tự
Hồng Hải Sơn
Bản đặc tả các yêu cầu
nhiên mô tả về các
của hệ thống
chức năng có trong hệ
thống
4.4. Mơ hình hố u cầu
Thời gian
Bắt đầu: 18/10
Kết thúc: 18/10

Người thực hiện
1. Trương Văn Hồng
2. Hồng Văn Tiến.
Mục đích: giúp người đọc có cái nhìn tổng quan về hệ thống
Tên cơng việc
Mơ tả
Người thực hiện
Kết quả

8


Xây dựng sơ đồ
Use case


Sử dụng StarUML,
Draw.io để thực hiện
mô hình hố các u
cầu thành các chức
năng của hệ thống.

Đặc tả Use case

Trương Văn Hoàng Sơ đồ Use case.

Hoàng Văn Tiến

Bản đặc tả các chức
năng của Use case

B. Sản phẩm đầu ra
I. Xác định yêu cầu:
1. Yêu cầu chức năng:
* Các yêu cầu chức năng sẽ có trong hệ thống:
 Quản trị viên:
• Đăng nhập
• Quản lý người dùng
• Quản lý gói tour
• Quản lý đặt vé
• Quản lý thanh tốn
• Xem huỷ đặt phịng
• Xem phản hồi

 Khách hàng:
• Đăng ký (đăng nhập)

• Xem gói tour
• Tìm kiếm gói tour
• Đặt trước
• Huỷ đặt trước
• Thanh tốn
• Cung cấp phản hồi

 Khách truy cập:
• Xem trang web
• Cung cấp phản hồi

 Khách du lịch:
• Đăng ký (đăng nhập)
• Quản lý tour
• Quản lý chi phí gói tour
• Quản lý xe bus (du lịch)
2. Yêu cầu phi chức năng:
2.1. Yêu cầu về sản phẩm:
• Tốc độ thực thi: Với đường truyền mạng ổn định 256 kb/s trở lên, tốc độ phản
hồi giữa máy chủ tới người dùng và ngược lại khơng chậm hơn q 5 giây.
• Bảo mật: Hệ thống phải được bảo mật theo tiêu chuẩn OWASP(1).
• Chất lượng: Được đánh giá theo tiêu chuẩn ISO 9126(2).
2.2 Yêu cầu về tổ chức:
• Tiến trình phát triển: Hệ thống phát triển dựa trên mơ hình thác nước.
• u cầu cài đặt: Sử dụng được trên tất cả các trình duyệt, bao gồm cả các trình
duyệt dành cho smart phone.
2.3 Yêu cầu bên ngoài:
9



• Khả năng tương tác: Khách hàng có thể tương tác với người quản trị một cách
dễ dàng thông qua chatbox hoặc gửi phản hồi.
• Đạo đức: Hệ thống khơng chứa những từ ngữ phản cảm, gây tranh cãi hoặc văn
hố phẩm đồi truỵ.
3. u cầu người dùng:
• Quản trị viên: Có thể quản lý người dùng và nhận các gói tour mà khách hàng đã đặt
trong hệ thống quản lý du lịch & gói tour.
• Khách du lịch: Chọn các gói tour và gửi về cho quản trị viên.
• Khách hàng: Có thể xem các gói tour và đặt phịng.
• Khách truy cập: Có thể xem website và cung cấp các phản hồi.

4. Yêu cầu hệ thống:
• Phần cứng:
* Sever:
Bộ xử lý
Ram
Ổ đĩa cứng

2.0 GHZ
2 GB
30 GB dung lượng
trống

* Client:
Bộ xử lý
Ram
Ổ đĩa cứng

• Phần mềm:
• Sever:

Hệ điều hành
Mơi trường thực thi
Web sever
Front end
Back end
Các cơng cụ khác
• Client:
Hệ điều hành
Trình duyệt

Window sever 2008 hoặc mới hơn
.Net Framework 4.0
IIS(internet information services).
Microsoft Asp.Net 2010 với C#
SQL sever 2008 hoặc mới hơn
Adobe photoshop, Microsoft office…
Window 7 hoặc mới hơn
IE, Chrome, Cốc cốc, Firefox, …

II. Đặc tả yêu cầu chức năng:
1. Quản trị viên(admin):
1.1. Quản lý người dùng:
Mục đích
Quản lý những người dử dụng hệ thống.
Đối tượng sử dụng Quản trị viên (admin).
Tiền điều kiện
1. Thơng tin người dùng phải có trong cơ sở dữ liệu (data base).
2. Người thực hiện thao tác có quyền quản trị viên.
10


1.0 GH
512 MB
2 GB d


Cách xử lý

Kết quả

* Thêm người dùng:
- Thêm mới một người dùng trong hệ thống.
- Nhập đầy đủ các thông tin: tên người dùng, mật khẩu, địa chỉ.
- Lưu thông tin người dùng vừa thêm mới vào data base.
* Sửa người dùng:
- Thay đổi thơng tin đang có của người dùng.
- Lưu thông tin người dùng đã được thay đổi vào data base.
* Xố người dùng:
- Tìm kiếm người dùng cần xoá trong data base.
- Xoá người dùng khỏi data base.
Người quản trị có thể thêm, xố, sửa người dùng hoặc thông tin của
người dùng trong hệ thống.

1.2. Quản lý gói tour:
Mục đích
Quản lý gói tour có sẵn trên hệ thống hoặc người dùng tạo.
Đối tượng sử dụng Quản trị viên (admin).
Tiền điều kiện
1. Thơng tin về các gói tour phải có trong data base.
2. Người thực hiện thao tác phải có quyền quản trị viên.
Cách xử lý

* Thêm gói tour:
- Quản trị viên thêm 1 gói tour trong hệ thống.
- Nhập thơng tin cho gói tour: ID gói, tên gói, giá gói…
- Lưu gói vừa tạo vào data base.
* Sửa gói tour:
- Tìm kiếm gói tour cần sửa trong hệ thống.
- Thay đổi thơng tin gói tour.
- Lưu gói tour đã được thay đổi vào data base.
* Xố gói tour:
- Tìm kiếm gói tour cần xố trong hệ thống.
- Xố gói tour khỏi data base.
Kết quả
Người quản trị có thể thêm, xố, sửa các gói tour có sẵn hoặc gói tour
do người dùng tạo ra.
1.3. Quản lý đặt vé:
Mục đích
Quản lý các vé mà người dùng đã đặt qua hệ thống.
Đối tượng sử dụng Quản trị viên(admin).
Tiền điều kiện
1. Thơng tin về các vé phải có trong data base.
2. Người thực hiện thao tác phải có quyền quản trị viên.
Cách xử lý
* Xem thông tin vé:
- Xem thông tin 1 vé bất kỳ do người dùng đã đặt.
* Thêm vé:
- Tạo mới một vé trong hệ thống.
- Nhập các thông tin: ID, tên vé, người đặt cho vé mới tạo.
- Lưu thông tin vé vừa tạo.
11



* Sửa vé:
- Tìm kiếm vé cần sửa trong hệ thống.
- Thay đổi thông tin vé.
- Lưu thông tin vừa thay đồi vào data base.
* Xố vé:
- Tìm kiếm vé cần xoá trong hệ thống.
- Xoá vé ra khỏi hệ thống.
Kết quả
Người quản trị có thể xem thơng tin vé mà người dùng đã đặt. Thêm,
xố hoặc sửa thơng tin vé.
1.4. Quản lý thanh tốn:
Mục đích
Quản lý các thanh tốn thông qua hệ thống.
Đối tượng sử dụng Quản trị viên.
Tiền điều kiện
1. Các thanh toán phải được thực hiện trên hệ thống.
2. Người thực hiện phải có quyền quản trị viên.
Cách xử lý
* Xem thơng tin thanh tốn:
- Xem thơng tin 1 thanh tốn bất kỳ trong hệ thơng.
* Sửa thanh tốn:
- Tìm kiếm thanh tốn trên hệ thống.
- Thay đổi thơng tin của thanh tốn đó(trừ số tiền giao dịch).
* Xố thanh tốn:
- Tìm kiếm thanh tốn cần xố trong hệ thống.
- Xoá thanh toán khỏi hệ thống.
Kết quả
Người quản trị có thể xem, sửa hoặc xố thơng tin thanh toán mà
khách hàng đã thực hiện giao dịch qua hệ thống để đặt tour hoặc đặt

vé.
1.5. Quản lý phòng:
Mục đích
Xem thơng tin phịng,các đơn huỷ đặt phịng, phản lại hồi khách hàng.
Đối tượng sử dụng Quản trị viên(admin).
Tiền điều kiện
1. Đơn huỷ đặt phòng phải được lưu trong hệ thống.
2. Người thực hiện phải có quyền quản trị viên.
Cách xử lý
* Xem thơng tin phịng:
- Xem thơng tin phịng mà hệ thống đang cung cấp.
* Xem huỷ đặt phòng:
- Xem các đơn huỷ đặt phòng và phản hồi của khách hàng về lý
do huỷ.
* Phản hồi lại khách hàng:
- Người quản trị phản hồi lại các thông tin, lý do mà khách
hàng đã cung cấp.
Kết quả
Xem thông tin về phòng đã bị huỷ và lý do huỷ phòng để tìm cách
khắc phục.
1.6. Xem phản hồi:
12


Mục đích
Xem các phản hồi của khách hàng.
Đối tượng sử dụng Quản trị viên.
Tiền điều kiện
1. Khách hàng phải gửi phản hồi về hệ thống.
2. Phản hồi phải được lưu trong hệ thống.

3. Người thực hiện phải có quyền quản trị viên.
* Xem phản hồi:
Cách xử lý
- Từ thống kê phản hồi của khách hàng, chọn 1 phản hồi để
xem thơng tin về phản hồi đó như: người gửi, nội dung…
* Phản hồi lại khách hàng:
- Người quản trị phản hồi lại các thông tin, lý do mà khách
hàng đã cung cấp.
* Xố phản hồi:
- Tìm kiếm phản hồi được lưu trong hệ thống.
- Xố phản hồi đó khỏi hệ thống.
Kết quả
Quản trị viên xem thông tin phản hồi của người dùng, trả lời hoặc xoá
phản hồi.
2. Khách hàng:
2.1. Xem gói tour:
Mục đích
Xem thơng tin chi tiết của gói tour.
Đối tượng sử dụng Khách hàng.
Tiền điều kiện
1. Gói tour phải có trên hệ thống.
Cách xử lý
* Xem thơng tin gói tour:
- Thơng tin cơ bản của gói tour được hiển thị sơ lược trong giao
diện xem gói tour. Như: Tên gói, giá, địa điểm…
* Xem thơng tin chi tiết gói tour:
- Thơng tin chi tiết của gói tour được hiển thị chi tiết khi người
sử dụng click vào hình ảnh của gói tour đó trong giao diện.
Kết quả
Người dùng có thể xem qua gói tour hoặc chi tiết một gói tour.

2.2. Tìm kiếm gói tour:
Mục đích
Giúp người dùng có thể tìm được gói tour thích hợp.
Đối tượng sử dụng Khách hàng.
Tiền điều kiện
1. Gói tour phải tồn tại trong hệ thống.
2. Từ khố phải phù hợp với text box tìm kiếm.
Cách xử lý
- Người dùng click vào chức năng tìm kiếm trên giao diện.
- Điền đây đủ thông tin như: nơi khởi hành, nơi đến, ngày khởi hành,
dòng tour, giá… và click vào tìm kiếm.
- Các gói tour được hiển thị dưa trên từ khoá(key word) mà khách
hàng cung cấp.
Kết quả
Kết quả trả về là các gói tour có liên quan tới từ khoá.

13


2.3. Đặt trước:
Mục đích
Khách hàng có thể đặt trước gói tour.
Đối tượng sử dụng Khách hàng.
Tiền điều kiện
1. Gói tour phải có trên hệ thống.
2. Khách hàng phải đăng nhập vào hệ thống.
Cách xử lý
- Khách hàng chọn gói tour cần đặt.
- Nhập ngày hẹn và có thể nhập ghi chú.
- Thông tin đặt trước của khách hàng sẽ được gửi về hệ thống.

Kết quả
Gói tour mà khách hàng đặt trước được gửi về hệ thống và qua quản
trị viên xét duyệt.
2.4. Huỷ đặt trước:
Mục đích
Huỷ gói tour mà khách hàng đã đặt trước đó.
Đối tượng sử dụng Khách hàng.
Tiền điều kiện
1. Khách hàng phải đăng nhập vào hệ thống.
2. Khách hàng đã đặt trước gói tour.
Cách xử lý
- Chọn gói tour đã đặt.
- Click vào huỷ đặt trước.
- Thơng tin huỷ được gửi về hệ thống.
- Quản trị viên xét duyệt và gửi phản hồi lại cho khách hàng.
Kết quả
Gói tour mà khách hàng đã đặt được huỷ khỏi hệ thống.
2.5. Thanh tốn:
Mục đích
Thanh tốn cho gói tour mà khách hàng đặt.
Đối tượng sử dụng Khách hàng.
Tiền điều kiện
1. Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống.
2. Người sử dụng phải đủ điều kiện cho 1 trong các hình thức thanh
tốn.
* Thanh tốn qua thẻ ATM nội địa:
- Khách hàng chọn hình thức thanh tốn qua ATM nội địa.
- Điền các thông tin liên quan.
- Thông tin thanh tốn được gửi về ngân hàng.
- Thanh tốn thành cơng khi hệ thống nhận được xác nhận

thanh tốn từ phía ngân hàng.
Cách xử lý
* Thanh toán qua thẻ VISA hoặc MasterCard:
- Khách hàng chọn hình thức thanh tốn qua ATM nội địa.
- Điền các thông tin liên quan.
- Thông tin thanh toán được gửi về ngân hàng.
- Thanh toán thành cơng khi hệ thống nhận được xác nhận
thanh tốn từ phía ngân hàng.
14


Kết quả

* Thanh tốn trực tiếp:
- Khách hàng chọn hình thức thanh tốn trực tiếp.
- Điền các thơng tin liên quan để tạo hoá đơn.
- Khách hàng qua điểm giao dịch để thanh toán khi đọc số hoá
đơn mà hệ thống cung cấp.
Khách hàng thanh tốn thành cơng cho gói tour đã đặt.

2.6. Cung cấp phản hồi:
Mục đích
Đối tượng sử dụng
Tiền điều kiện
Cách xử lý

Kết quả

Gửi phản hồi của khách hàng, người sử dụng tới hệ thống.
Khách hàng.

1. Khách hàng phải đăng nhập vào hệ thống.
- Chọn chức năng phản hồi.
- Điền thông tin phản hồi.
- Thông tin phản hồi được gửi về hệ thống và quản trị viên sẽ xem
phản hồi của khách hàng.
Phản hồi của khách hàng được gửi về hệ thống.

3. Khách du lịch:
3.1. Quản lý tour:
Mục đích
Người sử dụng có thể xem hoặc sửa thơng tin gói tour đang sử dụng.
Đối tượng sử dụng Khách du lịch.
Tiền điều kiện
1. Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống.
2. Gói tour đang được thực hiện.
Cách xử lý
* Xem gói tour:
- Thơng tin chi tiết của gói tour được hiển thị tại giao diện của
khách du lịch khi sử dụng chức năng.
* Sửa gói tour:
- Chọn chức năng sửa gói tour.
- Sửa thơng tin trong gói tour như: điểm tới hoặc ngày khởi
hành…
- Thơng tin gói tour đã sửa được gửi về hệ thống.
- Quản trị viên xét duyệt và phản hồi lại khách du lịch.
Kết quả
Gói tour của khách du lịch đã được sửa đổi.

3.2. Quản lý chi phí gói tour:
Mục đích


Giúp khách du lịch có thể thay đồi hoặc loại bỏ một số chi phí trong
gói tour.
Đối tượng sử dụng Khách du lịch.
Tiền điều kiện
1. Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống.
15


Cách xử lý

Kết quả

2. Khách du lịch đang thực hiện gói tour.
* Sửa chi phí gói tour:
- Khách du lịch chọn chức năng sửa chi phí.
- Thay đổi thơng tin chi phí mà khách hàng muốn theo hệ thống
đề xuất.
- Thông tin thay đồi được gửi về hệ thống.
- Quản trị viên xét duyệt và phản hồi lại khách hàng.
* Xố chi phí:
- Khách du lịch có thể xố bỏ một số chi phí khơng cần thiết
mà hệ thống cho phép được loại bỏ.
- Thông tin thay đổi được gửi về hệ thống.
- Quản trị viên xét duyệt và phản hồi lại khách hàng.
Chi phí trong gói tour của khách hàng được thay đổi.

3.3. Quản lý xe bus:
Mục đích
Giúp khách du lịch dễ dàng hơn trong hành trình du lịch của mình.

Đối tượng sử dụng Khách du lịch.
Tiền điều kiện
1. Khách hàng phải đăng nhập vào hệ thống.
2. Khách hàng đang sử dụng 1 gói tour.
Cách xử lý
* Xem thơng tin xe bus:
- Khách du lịch có thể xem thơng tin về xe bus như: loại xe,
biển số, nơi đón trả khách…
* Sửa thơng tin xe:
- Khách hàng có thể thay đổi một số thơng tin như điểm đón,
điểm trả khách và chọn loại xe bus khác mà hệ thông đang
cung cấp.
- Thông tin thay đổi được gửi về hệ thống và qua quản trị viên
xét duyệt.
- Quản trị viên sẽ phản hồi lại khách hàng về thông tin thay đổi.
Kết quả
Khách du lịch có thể xem hoặc thay đổi thông tin về xe bus.

4. Đăng nhập,đăng ký, đăng xuất:
4.1. Đăng nhập:
Mục đích

Người dùng truy cập vào hệ thống để thực hiện 1 số chức năng trong
quyền hạn.
Đối tượng sử dụng 1. Quản trị viên.
2. Khách hàng.
3. Khách du lịch.
Tiền điều kiện
1. Người sử dụng phải có tài khoản trong hệ thống.
2. Nhập đúng các thông tin: tên tài khoản, mật khẩu.

16


Cách xử lý
Kết quả

- Thông tin tài khoản, mật khẩu được gửi về hệ thống.
- Hệ thống tìm kiềm tài khoản trong data base và kiểm tra.
- Trả về kết quả theo quyền hạn của tài khoản.
Người sử dụng được quyền truy cập vào hệ thống.

4.2. Đăng ký:
Mục đích
Người sử dụng có thể đăng ký tài khoản để truy cập vào hệ thống.
Đối tượng sử dụng 1. Khách hàng.
2. Khách truy cập web.
3. Khách du lịch.
4. Quản trị viên.
Tiền điều kiện
Cách xử lý
- Người sử dụng chọn chức năng đăng ký trên hệ thống.
- Nhập đầy đủ thông tin theo biểu mẫu mà hệ thống cung cấp.
- Thông tin đăng ký được gửi về hệ thống và lưu vào data base.
Kết quả
Người sử dụng đăng ký thành cơng và có thể truy cập vào hệ thống.
4.3. Đăng xuất:
Mục đích
Thốt ra khỏi hệ thống.
Đối tượng sử dụng 1. Quản trị viên.
2. Khách hàng.

3. Khách du lịch.
Tiền điều kiện
1. Người sử đụng đang truy cập vào hệ thống
Cách xử lý
- Người sử dụng chọn chức năng đăng xuất.
- Hệ thống ngắt kết nối truy cập của người sử dụng.
Kết quả
Người sử dụng đăng xuất thành công khỏi hệ thống.

III. Sơ đồ Use case:
1. Sơ đồ Use case tổng quát:

17


2. Sơ đồ Use case phân rã:

18


3. Đặc tả Use case:
3.1. Đăng ký:
19


Mơ tả
Tác nhân

Use case Đăng kí kích hoạt khi User chọn chức năng Đăng kí
1. Khách hàng.

2. Khách truy cập web.
3. Khách du lịch.
4. Quản trị viên.
Chọn từ giao diện

Sự kiện kích hoạt
Điều kiện tiên quyết
Đầu vào
URL dẫn đến trang Đăng ký.
Đầu ra
Giao điện khi đã đăng nhập.
Mô tả tương tác
1. User chọn URL Đăng ký.
2. Hệ thống hiển thị trang Đăng ký.
3. User nhập các thông tin .
4. Hệ thống hiển thị đăng kí thành cơng.
Kết quả
Hiển thị trang Đăng ký.
Ngoại lệ
Không.
3.2. Đăng nhập:
Mô tả

Use case đăng nhập được sử dụng khi user muốn đăng nhập vào hệ
thống.
Tác nhân
Quản trị viên(Admin), khách hàng, khách du lịch.
Sự kiện kích hoạt Chọn từ giao diện
Điều kiện tiên quyết User phải có tài khoản trên hệ thống.
Đầu vào

URL dẫn đến trang Đăng nhập.
Đầu ra
Giao diện chính khi khách hàng đăng nhập thành công.
Mô tả tương tác
1. User nhập thông tin tài khoản, mật khẩu.
2. Hệ thống chuyển sang giao diện khi đã đăng nhập.
Kết quả
User đăng nhập được vào hệ thống
Ngoại lệ
1.1. User nhập sai thông tin tài khoản hoặc mật khẩu.
3.3. Tác nhân quản trị viên(Admin):
3.3.1. Quản lý người dùng:
Mô tả
Use case quản lý người dùng được kích hoạt khi user chọn chức
năng Quản lý người dùng.
Tác nhân
Admin
Sự kiện kích hoạt Chọn từ giao diện
Điều kiện tiên quyết User đăng nhập với quyền Admin
Đầu vào
URL dẫn đến trang Quản lý khách hàng
Đầu ra
-Thông tin khách hàng
-Sửa thông tin khách
-Xem thông tin khách hàng
Mô tả tương tác
1. User thực hiện user case với quyền Admin
2. User chọn chức năng Quản lý tài khoản
20



Kết quả
Ngoại lệ

Hiển thị kết quả khi cập nhập thành cơng
Khơng

3.3.2. Quản lý gói tour:
Mơ tả
Tác nhân
Sự kiện kích hoạt
Điều kiện tiên quyết
Đầu vào
Đầu ra
Mô tả tương tác
Kết quả
Ngoại lệ

Use case quản lý gói tour khi user chọn chức năng Quản lý gói tour.
Admin
Chọn từ giao diện
User đăng nhập với quyền Admin
URL dẫn đến trang Quản lý gói tour
-Thơng tin các gói tour
-Sửa thơng tin các gói tour
1.User thực hiện user case với quyền Admin
2.User chọn chức năng Quản lý gói tour
Hiển thị cập nhập thành cơng các gói tour
khơng


3.3.3. Quản lý phịng:
Mơ tả
Tác nhân
Sự kiện kích hoạt
Điều kiện tiên quyết
Đầu vào
Đầu ra
Mô tả tương tác
Kết quả
Ngoại lệ

Use case quản lý phòng khi user chọn chức năng Quản lý phòng.
Admin
Chọn từ giao diện.
User đăng nhập với quyền Admin.
URL dẫn đến trang Quản lý phịng
-Thơng tin các phịng.
-Thêm sửa xóa thơng tin các phịng.
-Xem thơng tin đặt phịng.
1.User thực hiện user case với quyền Admin
2.User chọn chức năng Quản lý phòng
Hiển thị cập nhập thành cơng các phịng, khách đặt phịng .
khơng

3.3.4. Quản lý thanh tốn:
Mơ tả

Use case quản lý thanh toán khi user chọn chức năng Quản lý thanh
toán.
Tác nhân

Admin
Sự kiện kích hoạt Chọn từ giao diện
Điều kiện tiên quyết User đăng nhập với quyền Admin
Đầu vào
URL dẫn đến trang Quản lý thanh tốn
Đầu ra
-Thơng tin các phương thức thanh tốn
Mơ tả tương tác
1.User thực hiện user case với quyền Admin
2.User chọn chức năng Quản lý thanh toán
Kết quả
Hiển thị các giao dịch thanh toán
21


Ngoại lệ

khơng

3.3.5. Quản lý đặt vé:
Mơ tả
Tác nhân
Sự kiện kích hoạt
Điều kiện tiên quyết
Đầu vào
Đầu ra
Mô tả tương tác
Kết quả
Ngoại lệ


Use case quản lý đặt vé khi user chọn chức năng Quản lý đặt vé.
Admin
Chọn từ giao diện
User đăng nhập với quyền Admin
URL dẫn đến trang Quản lý đặt vé
-Chấp nhận hoặc từ chối chối đặt vé.
1.User thực hiện user case với quyền Admin
2.User chọn chức năng Quản lý đặt vé
Chấp nhận hoặc từ chối đặt vé từ khách.
không

3.3.6. Xem phản hồi:
Mơ tả

Use case xem phản hồi được kích hoạt khi user chọn chức năng xem
phản hồi.
Tác nhân
Admin
Sự kiện kích hoạt Chọn từ giao diện
Điều kiện tiên quyết User đăng nhập với quyền Admin
Đầu vào
URL dẫn đến trang Xem phản hồi
Đầu ra
- Thông tin các phản hồi từ khác hàng
- Trả lời phản hồi từ khách hàng
Mô tả tương tác
1. User xem danh sách các thông tin của khách hàng.
2. Trả lời hoặc xố thơng tin phản hồi.
Kết quả
Đọc được phản hồi, giải đáp các thắc mắc của khách.

Ngoại lệ
không
3.4. Tác nhân khách hàng:
3.4.1. Xem gói tour:
Mơ tả
Use case được kích hoạt khi user muốn xem danh sách các gói tour.
Tác nhân(Actor)
Khách hàng, khách truy cập.
Sự kiện kích hoạt Chọn từ giao diện.
Điều kiện tiên quyết
Đầu vào
URL dẫn đến trang Xem gói tour.
Đầu ra
Danh sách tour: Tên tour, địa điểm, số ngày du lịch, mô tả.
Mô tả tương tác
1. User chọn chức năng Xem gói tour.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các gói tour du lịch hiện có.
Kết quả
Hiển thị danh sách tour
Ngoại lệ
Không.

22


3.4.2. Tìm kiếm gói tour:
Mơ tả
Tác nhân(Actor)
Sự kiện kích hoạt
Điều kiện tiên quyết

Đầu vào
Đầu ra
Mô tả tương tác
Kết quả
Ngoại lệ

Use case được kích hoạt khi user muốn tìm kiếm gói tour liên quan.
Khách hàng, khách truy cập.
Chọn từ giao diện
Thông tin tìm kiếm như: Nơi khởi hành, nơi đến, ngày khởi hành,
dịng tour, giá.
Danh sách các tour dựa trên thơng tin tìm kiếm.
1. User chọn chức năng tìm kiếm trên giao diện.
2. Điền các từ khố và chọn tìm kiếm.
3. Hệ thống trả về danh sách các tour liên quan tới từ khoá.
Hiển thị danh sách các tour liên quan tới từ khoá
3.1. Hệ thống trả về kết quả là rỗng khi trong hệ thống khơng tồn tại
tour nào có liên quan tới từ khố.

3.4.3. Đặt trước:
Mơ tả
Tác nhân(Actor)
Sự kiện kích hoạt
Điều kiện tiên quyết
Đầu vào
Đầu ra
Mơ tả tương tác

Kết quả
Ngoại lệ


Use case được kích hoạt khi user muốn đặt một tour trong hệ thống.
Khách hàng.
Chọn từ giao diện.
Khách hàng đã đăng nhập vào hệ thống.
URL dẫn đến trang đặt trước tour.
Hệ thống hông báo đặt trước thành công.
1. Khách hàng chọn 1 tour trong hệ thống và chọn đặt trước.
2. Khách hàng kiểm tra thông tin của tour.
3. Tiến hành thanh tốn.
4. Hệ thống thơng báo thành cơng khi thanh tốn được ngân hàng
chấp thuận.
Hiển thị thơng báo tour của khách hàng được đặt thành công.
4.1 Hệ thống thông báo thất bại khi giao dịch không được ngân hàng
chấp thuận.

3.4.4. Huỷ đặt trước:
Mơ tả
Tác nhân(Actor)
Sự kiện kích hoạt
Điều kiện tiên quyết
Đầu vào
Đầu ra
Mơ tả tương tác

Use case được kích hoạt khi user muốn huỷ tour đã đặt.
Khách hàng.
Chọn từ giao diện.
Khách hàng đã đăng nhập vào hệ thống và đã đặt tour trước đó.
URL dẫn đến trang huỷ đặt trước tour.

Hệ thống thông báo huỷ đặt trước thành công.
1. Khách hàng chọn 1 tour trong danh sách tour đã đặt trước.
2. Hệ thống tính tốn chi phí hồn trả khi đã trừ các khoản bồi
23


Kết quả
Ngoại lệ

thường và hiển thị cho khách hàng.
3. Khách hàng chọn “đồng ý”, hệ thống sẽ gửi giao dịch tới ngân
hàng và ngân hàng sẽ chuyển tiền hoàn lại vào tài khoản khách hàng,
4. Hệ thống thông báo huỷ đặt trước thành công.
Hiển thị thông báo tour của khách hàng được huỷ thành công.
3.1 Hệ thống thông báo thất bại khi giao dịch không được ngân hàng
chấp thuận.
3.2 Hệ thống thông báo thất bại khi khách hàng chọn “trở lại”.

3.4.5. Thanh tốn:
Mơ tả
Tác nhân(Actor)
Sự kiện kích hoạt
Điều kiện tiên quyết
Đầu vào
Đầu ra
Mô tả tương tác

Kết quả
Ngoại lệ


Use case được kích hoạt khi user muốn thanh tốn.
Khách hàng.
Chọn từ giao diện.
Khách hàng đã đăng nhập vào hệ thống.
URL dẫn đến trang thanh tốn.
Hệ thống thơng báo thanh tốn thành cơng.
1. Khách hàng chọn hình thức thành tốn.
2. Điền đầy đủ thơng tin u cầu.
3. Thơng tin thanh tốn được gửi tới ngân hàng.
4. Hệ thống thông báo thành công khi ngân hàng chấp thuận thanh
tốn.
Hiển thị thơng báo tour của khách hàng được thanh tốn thành cơng.
4.1. Hệ thống thơng báo thanh toán thất bại và yêu cầu khách hàng
nhập lại thơng tin thanh tốn.

3.4.6. Cung cấp phản hồi:
Mơ tả
Tác nhân(Actor)
Sự kiện kích hoạt
Điều kiện tiên quyết
Đầu vào
Đầu ra
Mơ tả tương tác

Kết quả
Ngoại lệ

Use case được kích hoạt khi user muốn phải hồi tới hệ thống.
Khách hàng, khách truy cập.
Chọn từ giao diện.

URL dẫn đến trang phản hồi.
Hệ thống thông báo phải hồi thành cồng.
1. User điền thông tin phải hồi theo biểu mẫu hệ thống cung cấp.
2. Chọn “Gửi” để gửi thông tin phản hồi.
3. Thông tin phải hồi của user được gửi tới hệ thống và được lưu trữ.
4. Hệ thống thông báo phản hồi của user được gửi thành công.
Hiển thị thông báo phản hồi của user được gửi thành công.
Không.
24


IV. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

A. Kế hoạch triển khai

I. Mở đầu:
Hệ thống quản lý tour và du lịch được xây dựng theo cơ chế phân cấp, phân quyền
người sử dụng giúp việc quản lý được dễ dàng hơn. Người dùng với quyền hạn nào thì có thể
bị giới hạn thao tác tương ứng với quyền của mình. Những chức năng(đề mục) khơng thuộc
quyền hạn sẽ bị vơ hiệu hố(ẩn đi).
II. Tổ chức kế hoạch:
* Kế hoạch dự kiến sẽ làm các cơng việc:
1.Xây dựng sơ đồ hoạt động(Activity diagram):
• Xác định các nghiệp vụ cần phân tích.
• Xác định trạng thái đầu tiên và trạng thái kết thúc.
• Xác định các hoạt động tiếp theo.
• Vẽ sơ đồ hoạt động.
2. Xây dựng sơ đồ trình tự:
• Xác định các chức năng cần thiết kế(dựa vào Use case).
25



×