Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Mẫu hợp đồng tư vấn giám sát XD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.01 KB, 15 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------o0o---------

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN XÂY DỰNG
Số:

/2016-TVGS/FLC-……

Về việc:
Cơng trình:
Địa điểm:
PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Căn cứ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 n gày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định
chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và
bảo trì cơng trình xây dựng;
Căn cứ vào các kết quả thương thảo hợp đồng giữa hai bên;
Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên.
PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày 27 tháng 02 năm 2016, tại ...... ………..Tp. Hà Nội, chúng tôi
gồm các bên dưới đây:
1. BÊN A
Đại diện là
Địa chỉ
VP Hà Nội
Tài khoản số
Mã số thuế


Điện thoại
2. BÊN B
Đại diện là
Địa chỉ
Tài khoản số
Mã số thuế
ĐKKD số

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Chức vụ:

Fax :
Chức vụ:

Hai Bên cùng thống nhất ký hợp đồng tư vấn xây dựng
với các điều khoản và điều kiện như sau:


1/16


Điều 1. Nội dung và khối lượng công việc
Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận thực hiện tồn bộ cơng tác Tư vấn
giám sát thi cơng xây dựng .......... (chi tiết phạm vi công việc xem phụ lục kèm theo)
với nội dung cụ thể như sau:
- Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu của dự án.
- Kiểm tra các điều kiện khởi công; điều kiện về năng lực các nhà thầu, thiết bị
thi cơng (phù hợp hồ sơ dự thầu), phịng thí nghiệm của nhà thầu hay những cơ sở sản
xuất, cung cấp vật liệu xây dựng (khi cần thiết); kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng, chứng
chỉ chất lượng thiết bị cơng trình.
- Lập đề cương, kế hoạch và biện pháp thực hiện giám sát.
- Kiểm tra chất lượng, khối lượng, tiến độ, an tồn, mơi trường của cơng trình,
hạng mục cơng trình.
- Tổ chức kiểm định sản phẩm xây dựng khi cần thiết
- Kiểm tra và xác nhận bản vẽ hồn cơng.
- Giúp chủ đầu tư tập hợp, kiểm tra và trình đơn vị quản lý Nhà nước về chất
lượng cơng trình xây dựng kiểm tra hồ sơ, tài liệu nghiệm thu, trước khi tổ chức
nghiệm thu (giai đoạn, chạy thử, hoàn thành).
- Giúp chủ đầu tư lập báo cáo thường kỳ về chất lượng cơng trình xây dựng
theo quy định.
- Giúp chủ đầu tư (hay được ủy quyền) dừng thi công, lập biên bản khi nhà thầu
vi phạm chất lượng, an tồn, mơi trường xây dựng.

Điều 2. u cầu về chất lượng sản phẩm hợp đồng tư vấn giám sát
Chất lượng công việc do Bên B thực hiện phải đáp ứng được yêu cầu của Bên
A, phải tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước, các quy trình quy phạm
chuyên ngành khác và các thỏa thuận khác trong hợp đồng.
Công tác giám sát thi công xây dựng cơng trình, chất lượng và u cầu kỹ thuật

phải được thực hiện theo quy định trong Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, Nghị định
số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
cơng trình xây dựng, Quyết định số 3173/QĐ-BGTVT ngày 11/10/2013 của Bộ GTVT
về việc ban hành quy chế tạm thời hoạt động tư vấn giám sát xây dựng cơng trình
trong ngành giao thơng vận tải và các quy định khác của Nhà nước về cơng tác TVGS.
Cơng tác kiểm tra, rà sốt tài liệu chất lượng các gói thầu đã hồn thành thi
cơng phải đảm bảo các tài liệu về quản lý chất lượng cơng trình theo đúng các quy
định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Thời gian và tiến độ thực hiện
3.1.Phần giám sát TCXD: ....... tháng kể từ ngày ký hợp đồng.
3.2.Phần kiểm tra rà sốt hồ sơ các gói thầu đã hoàn thành: 02 (hai) tháng kể từ
2/16


ngày giao nhận hồ sơ.
Trong trường hợp phát sinh tình huống thi công dẫn đến chậm trễ thời gian thực
hiện Hợp đồng thì một bên phải thơng báo cho bên kia biết, đồng thời nêu rõ lý do
cùng thời gian dự tính kéo dài để làm cơ sở ký kết Phụ lục bổ sung hợp đồng gia hạn
thời gian thực hiện hợp đồng.
Việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng không được phép làm tăng giá hợp
đồng nếu việc chậm trễ do lỗi của Bên B.

Điều 4. Giá Hợp đồng, tạm ứng, thanh toán, quyết toán và thanh lý hợp
đồng

4.1. Giá Hợp đồng
Tổng giá trị Hợp đồng là .......đồng (đã bao gồm VAT)
(Bằng chữ: ............ đồng chẵn)
Hình thức hợp đồng:

Giá Hợp đồng trên đã bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện cơng việc theo
Hợp đồng, lợi nhuận của Bên B và tất cả các loại thuế liên quan đến công việc theo
quy định của pháp luật.
Giá Hợp đồng chỉ được điều chỉnh theo quy định tại Điều 5 [Điều chỉnh giá hợp
đồng].

4.2. Tạm ứng và thanh toán:
Sau khi Hợp đồng được ký kết, Bên B bằng chi phí của mình phải cung cấp cho
bên A trong vòng 05 (năm) ngày làm việc Bảo lãnh thực hiện hợp đồng với giá trị ......
% hợp đồng và bão lãnh tạm ứng hợp đồng tương ứng với số tiền tạm ứng .....% giá
trị hợp đồng do ngân hàng uy tín phát hành theo mẫu của bên A và được bên A chấp
nhận.
Số tiền tạm ứng này sẽ được bên A thu hồi bắt đầu ở lần thanh toán đầu tiên và
các lần thanh toán tiếp theo và thu hồi hết khi thanh toán đạt 80% giá trị hợp đồng.
Tiền tạm ứng sẽ được thu hồi bằng cách giảm trừ trong các lần thanh toán. Mức
thu hồi tạm ứng mỗi lần thanh toán bằng (Số tiền tạm ứng x Giá trị thanh tốn của
đợt)/(Giá trị gói thầu x 80%). Trong trường hợp giá trị thu hồi tạm ứng tính theo cơng
thức trên lớn hơn giá trị tạm ứng cịn lại thì giá trị thu hồi tạm ứng tính bằng giá trị
còn lại của tạm ứng.
Bên B phải đảm bảo rằng các Bảo lãnh này có giá trị và có hiệu lực tới khi bên
B đã thi cơng và hồn thành cơng trình và sửa chữa xong các sai sót (nếu có).
Để làm rõ, nội dung bảo lãnh tạm ứng phải được Bên A chấp thuận, do Ngân
hàng được phép hoạt động tại Việt Nam theo chấp thuận của Bên A, phát hành cam kết
thanh tốn vơ điều kiện, khơng hủy ngang, và ngay lập tức khi có yêu cầu thanh tốn
của Bên A, và có hiệu lực 12 (mười hai) tháng kể từ ngày ký Hợp đồng hoặc đến sau
30 (ba mươi) ngày sau ngày hai bên ký biên bản nghiệm thu bàn giao đưa hạng mục
3/16


cơng trình vào sử dụng, tùy điều kiện nào đến sau.

Trong trường hợp bảo lãnh tiền tạm ứng có nêu cụ thể ngày hết hạn mà ngày đó
xảy ra trước thời hạn nêu trên, Bên B có nghĩa vụ gia hạn hiệu lực của bảo lãnh tạm
ứng tương ứng, nhằm duy trì hiệu lực của bảo lãnh. Việc gia hạn bảo lãnh phải được
thực hiện trước khi bảo lãnh hết hạn ít nhất 05 (năm) ngày, và Bên A có quyền yêu cầu
ngân hàng thanh toán ngay các khoản tiền bảo lãnh theo Hợp đồng này nếu việc gia
hạn bảo lãnh không được thực hiện trong thời hạn trên đây.
Tiến độ tạm ứng và thanh toán cụ thể như sau:
- Đợt 1: Sau khi Hợp đồng được ký kết, Bên A tạm ứng .....% giá trị Hợp Đồng
cho Bên B trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được các tài liệu sau:
Văn bản đề nghị tạm ứng theo Hợp Đồng của Bên B, Bảo lãnh thực hiện hợp đồng có
giá trị bằng ....% giá trị Hợp đồng và Bảo lãnh tiền tạm ứng có giá trị tạm ứng bằng .....
% giá trị Hợp Đồng.
- Đợt 2: Sau khi Bên B thực hiện công việc được .......tháng thì Bên A sẽ thanh
tốn cho Bên B ........% giá trị của Hợp đồng.
- Đợt 3: Sau khi Bên B thực hiện cơng việc được ....tháng thì Bên A sẽ thanh
toán cho Bên B .....% giá trị của Hợp đồng.
- Đợt 4: Sau khi Bên B thực hiện công việc được ...... tháng thì Bên A sẽ thanh
tốn cho Bên B .....% giá trị của Hợp đồng.
- Đợt 5: Sau khi Bên B thực hiện công việc được ...... tháng thì Bên A sẽ thanh
tốn cho Bên B .....% giá trị của Hợp đồng.
-

Đợt : Quyết toán hợp đồng

Hồ sơ thanh tốn:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hồn thành thực tế theo mẫu do nhà nước ban
hành tại thời điểm lập hoặc theo quy định riêng của Bên A.
- Bảng xác định giá trị khối lượng cơng việc hồn thành theo hợp đồng đề nghị
thanh toán (Phụ lục 03.a theo TT86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính);
- Bảng xác định giá trị khối lượng cơng việc phát sinh ngồi hợp đồng đề nghị

thanh tốn (nếu có) theo (Phụ lục 04 theo TT86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ
Tài chính).
- Đề nghị thanh tốn của Bên B bao gồm: Giá trị hồn thành theo Hợp đồng, giá
trị cho những công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng (nếu có), giá trị đề
nghị thanh toán sau khi đã bù trừ các khoản này theo Phụ lục 03.a TT86/2011/TTBTC.
- Công văn đề nghị thanh tốn;
- Hóa đơn VAT tương ứng với giá trị hồn thành

4.3. Quyết tốn và thanh lý Hợp đồng
Trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội
4/16


dung công việc tư vấn theo Hợp đồng, hoặc khi nhận được biên bản nghiệm thu và xác
nhận của Bên A rằng Bên B đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo qui định của Hợp
đồng, Bên B sẽ trình cho Bên A 10 (mười) bộ tài liệu quyết toán hợp đồng, hồ sơ quyết
toán bao gồm:
- Hồ sơ pháp lý;
- Tài liệu chất lượng;
- Bảng tính giá trị quyết tốn Hợp đồng trong đó nêu rõ phần đã thanh tốn và
giá trị cịn lại mà Bên A phải thanh tốn cho Bên B;
- Hóa đơn VAT tương ứng giá trị quyết tốn trừ đi giá trị hóa đơn đã xuất các
đợt;
- Cơng văn đề nghị thanh tốn;
- Các văn bản, giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng.
Sau khi hồ sơ quyết toán được phê duyệt, Bên A thanh tốn hết số tiền cịn lại
cho Bên B. Bên B xuất hóa đơn GTGT tương ứng với phần giá trị hợp đồng còn lại
Bên B được hưởng cho Bên A. Hai bên tiến hành ký kết thanh lý hợp đồng.
Việc thanh lý Hợp đồng phải được hoàn tất trong thời hạn 45 (bốn lăm) ngày kể
từ ngày các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc hợp đồng bị chấm dứt.


4.4. Thời hạn thanh toán:
Bên A sẽ thanh tốn cho Bên B trong vịng 07 (bẩy) ngày làm việc, kể từ ngày
Bên A nhận được hồ sơ thanh toán hợp lệ của Bên B.

4.5. Đồng tiền và hình thức thanh tốn
Đồng tiền thanh tốn: thanh tốn bằng đồng tiền Việt Nam (VNĐ)
Hình thức thanh tốn: thanh tốn bằng hình thức chuyển khoản

Điều 5. Điều chỉnh giá hợp đồng
Giá hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong trường hợp bất khả kháng và
thay đổi phạm vi công việc thực hiện ngoài phạm vi hợp đồng đã ký kết và theo quy
định hiện hành.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ chung của Bên B
6.1. Quyền của Bên B:
- Nghiệm thu khối lượng cơng trình đã thi cơng đảm bảo chất lượng, theo đúng
hồ sơ thiết kế được duyệt và đảm bảo các yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án, theo
đúng các quy trình, quy phạm hiện hành.
- Yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện đúng nội dung hợp đồng đã ký kết với
Bên A.
- Kiểm tra và đề xuất với Bên A về những điểm bất hợp lý cần thay đổi hoặc
điều chỉnh (nếu có) đối với bản vẽ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật của hợp đồng và các vấn
5/16


đề khác theo quy định.
- Đình chỉ việc sử dụng vật liệu, vật tư, cấu kiện không đúng tiêu chuẩn, không
đảm bảo chất lượng mang đến công trường.
- Tạm dừng thi công và yêu cầu nhà thầu thi công chấn chỉnh, khắc phục ngay

khi phát hiện nhà thầu bố trí nhân lực, thiết bị thi công không đáp ứng đúng số lượng,
chủng loại, năng lực theo quy định của hợp đồng đã ký với Bên A.
- Đình chỉ thi cơng và báo cáo Bên A khi phát hiện nhà thầu thi công không
đúng hồ sơ thiết kế được duyệt, không bảo đảm an tồn lao động, an tồn giao thơng,
vệ sinh mơi trường hoặc gây ảnh hưởng đến an tồn của cơng trình lân cận.
- Bảo lưu ý kiến đối với cơng việc do mình đảm nhiệm giám sát.
- Từ chối những yêu cầu bất hợp lý làm ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình.

6.2. Nghĩa vụ Bên B:
- Thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng đã ký với Bên A. Chịu trách
nhiệm trước Bên A và trước pháp luật về những công việc thực hiện của tổ chức mình
theo hợp đồng đã ký.
- Phải có bộ phận chuyên trách đảm bảo duy trì hoạt động giám sát một cách có
hệ thống tồn bộ q trình thi công xây lắp, từ khi khởi công đến khi nghiệm thu, bàn
giao và phải đảm bảo việc giám sát được thường xuyên, liên tục.
- Trình Bên A sơ đồ tổ chức và danh sách bố trí lực lượng tư vấn giám sát phù
hợp với hồ sơ dự thầu và hợp đồng đã ký, phù hợp với năng lực và phạm vi hoạt động
của tổ chức Bên B được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, phù hợp với
quy định của pháp luật.
- Từ chối nghiệm thu khi nhà thầu thi công không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật,
chất lượng, có yêu cầu bất hợp lý làm ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình hoặc
khơng đúng quy định hoặc nằm ngoài phạm vi quy định của hợp đồng.

6.3. Nhân lực của Bên B:
- Nhân lực của Bên B phải đủ điều kiện năng lực, có chứng chỉ hành nghề theo
quy định, trình độ chun mơn, kinh nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công việc của
họ và phù hợp với quy định về điều kiện năng lực trong pháp luật xây dựng.
- Bên B phải phân định nhiệm vụ, quyền hạn của giám sát trưởng, các giám sát
viên chuyên trách cho từng công việc và thời gian dự kiến tham gia thực hiện được
quy định thông báo công khai tại công trường. Trường hợp thay đổi nhân sự, Bên B

phải trình bày lý do, đồng thời cung cấp lý lịch của người thay thế cho Bên A, người
thay thế phải có trình độ tương đương hoặc cao hơn người bị thay thế. Bên A khơng có
ý kiến về nhân sự thay thế trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận được đề nghị
của Bên B thì nhân sự đó coi như được Bên A chấp thuận.
- Bên A có quyền yêu cầu Bên B thay thế nhân sự nếu người đó khơng đáp ứng
được u cầu của Bên A hoặc không đúng với hồ sơ nhân sự trong hợp đồng. Trong
trường hợp này, Bên B phải gửi văn bản thơng báo cho Bên A trong vịng 05 (năm)
6/16


ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Bên A về việc thay đổi nhân sự. Trừ trường
hợp có thỏa thuận khác, mọi chi phí phát sinh do thay đổi nhân sự do Bên B chịu. Mức
thù lao cho nhân sự thay thế không vượt mức thù lao cho người bị thay thế.
- Bên B có thể điều chỉnh thời gian làm việc của nhân sự nếu cần thiết nhưng
không làm tăng giá hợp đồng. Những điều chỉnh khác chỉ được thực hiện khi được
Bên A chấp thuận.
- Trường hợp thời gian làm việc của nhân sự phải kéo dài hoặc bổ sung nhân sự
vì lý do tăng khối lượng công việc đã được thỏa thuận giữa Bên A và Bên B thì chi phí
phát sinh cần thiết này sẽ được thanh toán trên cơ sở thỏa thuận giữa hai bên.
- Bên A tổ chức thực hiện công việc theo tiến độ đã thỏa thuận. Giờ làm việc,
làm việc ngoài giờ, thời gian làm việc, ngày nghỉ ... thực hiện theo Bộ Luật Lao động.
Bên B khơng được tính thêm chi phí làm ngồi giờ (giá hợp đồng đã bao gồm chi phí
làm ngồi giờ).

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ chung của Bên A
7.1. Quyền của Bên A:
- Tự thực hiện giám sát thi cơng xây dựng cơng trình khi có đủ điều kiện năng
lực giám sát thi cơng xây dựng và tự chịu trách nhiệm về việc giám sát của mình.
- Đàm phán, ký kết hợp đồng giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, theo dõi,
giám sát và yêu cầu Bên B thực hiện đúng hợp đồng đã ký.

- Thay đổi hoặc yêu cầu tổ chức tư vấn thay đổi người giám sát trong trường
hợp người giám sát khơng thực hiện đúng quy định.
- Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng giám sát thi công xây dựng cơng
trình theo quy định của pháp luật.
- Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên
quan.

7.2. Nghĩa vụ của Bên A:
- Thông báo cho các bên liên quan về quyền và nghĩa vụ của Bên B.
- Xử lý kịp thời những đề xuất của tư vấn giám sát.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Lưu trữ kết quả giám sát thi công xây dựng cơng trình.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có
liên quan.

Điều 8. Tạm ngừng, chấm dứt hợp đồng
8.1. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên A:
8.1.1. Tạm ngừng hợp đồng bởi Bên A
Nếu Bên B không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể ra
7/16


thông báo tạm ngừng công việc của Bên B và yêu cầu Bên B phải thực hiện và sửa
chữa các sai sót trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể.
8.1.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên A
Bên A sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu Bên B:
Bỏ dở công việc hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ
theo Hợp đồng,
Khơng có lý do chính đáng mà lại khơng tiếp tục thực hiện cơng việc;
Chuyển nhượng Hợp đồng;

Bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương lượng với chủ
nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản, người được ủy
quyền hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có hành động hoặc sự kiện nào
xảy ra (theo các Luật được áp dụng) có ảnh hưởng tương tự tới các hoạt động hoặc sự
kiện này, hoặc nếu có ở một trong những trường hợp này, Bên A có thể, bằng cách
thơng báo cho Bên B trước 10 (mười) ngày chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên, trong
trường hợp (d), Bên A có thể thơng báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
Nếu Bên A phát hiện bất kỳ thành viên nào của Bên B có biểu hiện thơng đồng
với các nhà thầu phụ nhằm rút bớt khối lượng vật tư, vật liệu làm giảm chất lượng của
cơng trình. Có tổ chức cùng nhà thầu phụ lập khống khối lượng nghiệm thu thanh toán.
Nếu Bên A xét thấy Bên B không đáp ứng được như nội dung điều 6.3 của hợp
đồng này.
Đơn phương chấm dứt hợp đồng
Sự lựa chọn của Bên A trong việc quyết định chấm dứt Hợp đồng sẽ không
được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của Bên A theo Hợp đồng.
Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Bên A sẽ tiếp tục sắp đặt cho các đơn vị khác thực
hiện. Bên A và các đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ tài liệu nào của Bên B hoặc
do đại diện Bên B thực hiện theo hợp đồng.
8.1.3. Quyền chấm dứt Hợp đồng của Bên A trong trường hợp bên B vi phạm
Tịch thu bảo lãnh tạm ứng trong trường hợp 8.1.2 .
Khi chấm dứt hợp đồng 7 ngày, bên B phải giải thể tồn bộ nhân lực, máy móc,
thiết bị và bàn giao lại cho bên A. Bên A sẽ thuê đơn vị khác thực hiện phần còn lại
của hợp đồng. Bên B phải chịu tồn bộ các chi phí mà bên A phải thuê đơn vị khác
thực hiện hợp đồng và đền bù các thiệt hại do bên B vi phạm và các khoản phạt theo
quy định của hợp đồng
8.1.4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng không do lỗi của bên B vi phạm hợp
đồng thì:
Bên A tạm thời phong tỏa bảo lãnh tạm ứng của bên B. Bên B phải rời khỏi
cơng trường và bàn giao tồn bộ hồ sơ tài liệu cho bên A. Trong vòng 15 ngày hai bên
xác nhận khối lượng đã thực hiện và thanh toán. Sau khi đã tất toán, bên A sẽ giải tỏa

khoản bảo lãnh tạm ứng cho bên B.
8/16


8.2. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên B:
a)

Quyền tạm ngừng công việc của Bên B

- Nếu Bên A không tuân thủ Điều 4 của hợp đồng, Bên B có thể, sau khi thơng
báo cho Bên A khơng muộn hơn 15 (mười lăm) ngày, sẽ tạm ngừng công việc (hoặc
giảm tỷ lệ công việc) trừ khi và cho đến khi Bên B được tạm ứng, thanh toán theo các
điều khoản của hợp đồng, tùy từng trường hợp và như đã mô tả trong thông báo.
- Hành động của Bên B không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên B đối với
các chi phí tài chính cho các khoản thanh toán bị chậm trễ và để chấm dứt hợp đồng
theo Điểm 8.2.2 của Hợp đồng.
- Nếu Bên B tiếp đó nhận được chứng cứ hoặc thanh tốn (như đã nêu trong
Khoản tương ứng và trong thông báo trên) trước khi thông báo chấm dứt hợp đồng,
Bên B phải tiếp tục tiến hành cơng việc trở lại bình thường ngay khi có thể được.
- Nếu Bên B phải chịu sự chậm trễ và / hoặc các chi phí phát sinh là hậu quả
của việc tạm ngừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo Khoản này, Bên B
phải thơng báo cho Bên A và có quyền:
Gia hạn thời gian để bù cho sự chậm trễ như vậy, nếu việc hoàn thành đang hoặc
sẽ bị chậm trễ và
Thanh tốn các chi phí đó cộng thêm lợi nhuận hợp lý, được tính vào giá hợp
đồng.
- Sau khi nhận được thông báo này, Bên A sẽ đồng ý hoặc quyết định các vấn đề
này.

b)


Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên B

Bên B có thể chấm dứt hợp đồng nhưng phải thơng báo bằng văn bản trước cho
Bên A tối thiểu là 15 (mười lăm) ngày trong các trường hợp quy định dưới đây:
Bên A khơng thanh tốn bất kỳ khoản tiền nào đến hạn cho Bên B theo hợp đồng
này và không thuộc đối tượng tranh chấp theo Điều 4 của hợp đồng, trong vòng 15
(mười lăm) ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản của Bên B về những
khoản thanh toán đã bị quá hạn;
Bên A về cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng,
Do hậu quả của sự kiện bất khả kháng mà Bên B không thể thực hiện một phần
quan trọng công việc trong thời gian không dưới 15 (mười lăm) ngày.
Bên A bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải điều đình với chủ nợ
hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự điều hành của người được uỷ thác hoặc người đại
diện cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào đó xẩy ra
(theo các Luật hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành động hoặc sự kiện đó.
Trong bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào nêu trên, Bên B có thể, bằng thơng
báo trước 15 (mười lăm) ngày cho Bên A để chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên trong
trường hợp của phần (d), Bên B có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
9/16


Sự lựa chọn của Bên B để chấm dứt Hợp đồng sẽ không được làm ảnh hưởng
đến các quyền lợi khác của bản thân mình theo Hợp đồng.

8.3. Thanh tốn khi chấm dứt hợp đồng
Nếu xảy ra một trong những trường hợp phải chấm dứt hợp đồng, một bên có
thể thông báo cho bên kia về việc chấm dứt hợp đồng trước 15 (mười lăm) ngày.
Bên B phải chuyển các tài liệu mà mình đã thực hiện được tại thời điểm chấm
dứt hợp đồng cho Bên A.


Điều 9. Bất khả kháng
Sự bất khả kháng là sự kiệm xẩy ra mang tính khách quan và nằm ngồi tầm
kiểm sốt của các bên như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn,
chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,... và các thảm họa khác chưa lường hết
được; sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
Việc một bên khơng hồn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ
không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự
kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết
để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự bất khả kháng gây ra;
- Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xẩy ra trong vòng 07
(bẩy) ngày ngay sau khi xẩy ra sự kiện bất khả kháng.
Trong trường hợp xẩy ta sự kiến bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ
được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không
thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình

Điều 10. Thưởng, phạt vi phạm hợp đồng
10.1. Thưởng hợp đồng:
Trường hợp TVGS hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, hỗ trợ giúp Chủ đầu tư
hồn thành thi cơng cơng trình sớm hơn so với thời hạn theo tiến độ đã được phê duyệt
và đạt chất lượng thì Chủ đầu tư sẽ trình cấp có thẩm quyền xem xét khen hoặc thưởng
cho TVGS theo quy định của pháp luật hiện hành.

10.2. Phạt vi phạm hợp đồng:
- Phạt đối với TVGS: Nếu do lỗi của TVGS làm chậm tiến độ cơng trình 10
(mười) ngày => phạt 0,1 % giá hợp đồng cho mỗi ngày chậm nhưng tổng số tiền phạt
không quá 12% giá hợp đồng.
- Phạt đối với TVGS: Nếu mắc các lỗi thiếu trách nhiệm gây thiệt hại về người
và vật chất, do vi phạm ATLĐ, Vệ sinh môi trường => phạt đền bù mọi chi phí cho

thiệt hại cho người bị nạn và giá trị vật chất mà mà do TVGS thiếu trách nhiệm gây ra.
- Phạt đối với TVGS: Nếu để cơng trình vi phạm về chất lượng mà do lỗi của
10/16


TVGS gây ra mà hạng mục cơng trình phải đập bỏ, thay thế => phạt chi phí bằng giá
trị số ngày công giám sát để thực hiện lại hạng mục cơng trình đó.

Điều 11. Khiếu nại và xử lý các tranh chấp
Khi có tranh chấp phát sinh trong q trình thực hiện Hợp đồng, các bên sẽ cố
gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải.
Trường hợp thương lượng khơng có kết quả thì trong vịng 30 (ba mươi) ngày
kể từ ngày phát sinh tranh chấp Hợp đồng khơng thể hịa giải, các bên sẽ đệ trình vấn
đề lên Toà án Nhân dân để phân xử theo qui định của pháp luật. Quyết định của Toà án
Nhân dân là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.
Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hướng đến hiệu lực của các điều
khoản về giải quyết tranh chấp.

Điều 12. Điều khoản chung
Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ
được các bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước
Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong Hợp đồng này,
mọi trường hợp sửa đổi bổ sung phải được hai bên thỏa thuận và ký kết bằng Phụ lục
Hợp đồng;
Hình thức thơng tin: dữ liệu bằng văn bản, dữ liệu điện tử, fax. Các hình thức
thơng tin này có giá trị ngang nhau.
Hợp đồng này được lập thành 10 (mười) bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý
như nhau. Bên A sẽ giữ 07 (bẩy) bản Bên B sẽ giữ 03 (ba) bản.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

11/16


PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
CHI TIẾT HẠNG MỤC CÔNG VIỆC THUÊ TVGS
TT

Hạng mục

12/16


13/16


PHỤ LỤC A
MẪU BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG
________, ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi: _____________[ghi tên chủ đầu tư]
(sau đây gọi là chủ đầu tư)
[ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]
Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng, [ghi tên
và địa chỉ của nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) phải nộp cho chủ đầu tư một bảo
lãnh ngân hàng để bảo đảm nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng [ghi
rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] cho việc thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, [ghi tên của ngân hàng] ở [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có

trụ sở đăng ký tại [ghi địa chỉ của ngân hàng] (sau đây gọi là “ngân hàng”), theo yêu
cầu của nhà thầu, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu nhà thầu
phải xem xét trước, thanh toán cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư có yêu cầu với một
khoản tiền không vượt quá [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Ngồi ra, chúng tơi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều
kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa
chủ đầu tư và nhà thầu sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo
bảo lãnh này.
Bảo lãnh này có giá trị kể từ ngày nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp
đồng cho tới hết ngày ____ tháng ____ năm ____ hoặc khi chủ đầu tư thu hồi hết số
tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn.
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

14/16


PHỤ LỤC B
MẪU BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
_____, ngày ____ tháng ___ năm _____
Kính gửi: _____________ [Ghi tên chủ đầu tư]
(sau đây gọi là chủ đầu tư)
Theo đề nghị của ______ [Ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là nhà thầu) là nhà
thầu đã trúng thầu gói thầu ___ [Ghi tên gói thầu] và đã ký hoặc cam kết sẽ ký kết hợp
đồng cung cấp hàng hóa _____ [mơ tả hàng hóa] cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp
đồng);
Theo quy định trong hồ sơ mời thầu (hoặc hợp đồng), nhà thầu phải nộp cho
chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa
vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, _____ [Ghi tên của ngân hàng] ở _____ [Ghi tên quốc gia hoặc

vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ______ [Ghi địa chỉ của ngân hàng ] (sau đây gọi
là “ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của nhà thầu với số
tiền là ____ [Ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]. Chúng tơi cam
kết thanh tốn vơ điều kiện, không hủy ngang cho chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào
trong giới hạn ____ [Ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của chủ
đầu tư thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực
hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ___ tháng ___
năm ____
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

15/16



×