Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.17 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>GIÁO ÁN</b>
“DỰ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG”
CHỦ ĐỀ : NGHỀ NGHIỆP –NGÀY 20/11.
CHỦ ĐỀ NHÁNH: CÔ GIÁO MẾN YÊU CỦA BÉ
LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
TÊN HOẠT ĐỘNG: LÀM QUEN CHỮ CÁI U, Ư
ĐỐI TƯỢNG: MẪU GIÁO 5-6 TUỔI
THỜI GIAN: 30-35 PHÚT
NGƯỜI DẠY: ĐẶNG THỊ THOAN
NGÀY DẠY: …./ 11//2015
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái u-ư.
- Nhận biết được chữ u-ư trong các từ.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Trẻ có kỹ năng nhận biết và phát âm đúng chữ cái u-ư trong các từ.
- Trẻ so sánh, phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa chữ cái u-ư.
- Có kỹ năng chơi các trị chơi với chữ cái u-ư.
<i><b>3. Gíao dục:</b></i>
- Trẻ biết kính u cơ giáo, thể hiện tình cảm của mình với cô giáo nhân ngày
- Trẻ hứng thú, tích cực tham gia vào các hoạt động.
<b>ll. Chuẩn bị :</b>
- Giáo án điện tử: Làm quen chữ cái u, ư , máy tính, ti vi
- Bảng từ, Thẻ phụ 5 cái,
- Hoa hồng to 6 bông chứa chữ cái: e, ê, u, ư, a, ă
- Bảng phụ chứa từ: Chúc mừng
- Sa bàn có hoa, hộp quà
- Thẻ chữ cái: u, ư, e, ê, a, ă
- Hộp quà 1 có bưu thiếp
- Hộp quà 2 làm phần thưởng cho trẻ.
III. Tổ chức hoạt động
<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>trẻ</b>
<b>Hoạt động 1</b>
Giới thiệu
- Cô giới thiệu chương trình: “Chiếc nón kì
diệu”, chủ đề “Ngày 20/11 ngày nhà giáo Việt
Nam”
- Cho trẻ hát bài “Bông hồng tặng cô ” Để chào
Hoạt động 2:
Bé làm quen
chữ cái u ,ư
- Bài hát nói lên điều gì?
- Bạn nhỏ đã làm gì để tặng cô nhân ngày
20/11?
- Chương trình “Chiếc nón kì diệu” tuần này
với 3 vòng quay. Ở mỗi vòng quay dừng lại ở
ơ chữ nào, nếu cả lớp đọc đúng thì điều bí mật
sẽ được mở ra.
<b>* Cho trẻ làm quen với chữ cái u</b>
- Vòng quay 1 mở ra với một câu đố:
<i>Ai dạy bé hát</i>
<i>Chải tóc hàng ngày</i>
<i>Ai kể chuyện hay</i>
<i>Khuyên bé đừng khóc?</i>
Đố biết đó là ai?
- Cho trẻ xem hình ảnh cơ giáo, dưới hình ảnh
có từ có từ: “Cơ giáo của em” và cho trẻ đọc
từ.
- Cơ cho trẻ tìm chữ đã học.
- Cô hỏi trẻ: đây là chữ gì? vì sao con biết?
- Cơ giới thiệu chữ cái u và cách phát âm.
- Cô cầm chữ u
- Cho trẻ phát âm theo hình thức tập thể, nhóm,
cá nhân.
- Chữ cái u có đặc điểm như thế nào? Cho 1 trẻ
cầm và chỉ vào các nét?
- Cô khái quát lại: chữ cái u bao gồm 1 nét móc
dưới và một nét sổ thẳng ở phía bên phải.
- Cho trẻ nói và sờ vào các nét.
- Cố soay chữ cái u ngược lại – Cho trẻ nhận
xét.(Sẽ thành chữ cái khác)
- Cô nhắc trẻ khi cầm chữ cái u phải cầm đúng
không cầm ngược sẽ thành chữ cái khác.
- Cô giới thiệu u in thường , u in hoa, u viết
thường .
Cô giới thiệu về ngày 20/11. Cô hỏi trẻ: Vào
ngày 20/11 các bạn nhỏ thường làm gì để chúc
mừng cơ nhân ngày 20/11?
- Cơ cho trẻ quay tiếp vịng quay số 2 xem món
q mà các bạn thường tặng cơ giáo là gì?
- Vịng quay số 2 mở ra bức tranh “ bưu thiếp”
- Trẻ trả lời
2-3 trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ đọc 2 lần
- Trẻ tìm chữ
cái đã học.
- Trẻ nghe
- Trẻ đọc
- Trẻ trả lời.
- Trẻ nghe
- Trẻ đọc
- Trẻ sờ vào chữ
cái và nhận xét
cấu tạo.
- Trẻ quan sát
Quan sát
- Cô giới thiệu dưới bức tranh có từ “ bưu
thiếp”và cho trẻ đọc to.
- Cô cho trẻ tìm một chữ cái gần giống chữ u
mà trẻ vừa được làm quen?
- Vì sao con lại thấy chữ cái này gần giống chữ
cái u.?
- Cô nhận xét và giới thiệu chữ cái ư
- Cô giới thiệu cách phát âm.
- Cho trẻ phát âm theo hình thức: Tập thể lớp,
tổ nhóm, cá nhân.
- Cơ cho trẻ nhận xét về cấu tạo chữ ư.
- Cho trẻ sờ vào chữ cái ư và nói. Chữ ư có một
nét móc dưới, một nét sổ thẳng bên phải và 1
dấu móc trên nét sổ thẳng.
<b>- </b><i>Cô khái quát:</i> Chữ ư gồm 1 nét móc dưới, một
nét sổ thẳng ở bên phải và có một dấu móc nhỏ
phía trên nét sổ thẳng.
- Cô giới thiệu ư in thường, ư viết hoa , ư viết
thường và cho trẻ đọc.
- Cô cho trẻ đến sa bàn quan sát các món quà
mà các bạn nhỏ đã chuẩn bị để chúc mừng cơ:
Có hoa, q, bưu thiếp.
- Cho trẻ đọc từ Bé chúc mừng cơ
Cơ giới thiệu cơ cũng có từ Bé ch...c m..ng cơ ở
<i>c. So sánh chữ u, ư: </i>
<i>- </i>Cơ quay vịng 3.
<b>- Vịng 3 mở ra với một câu hỏi: Các bạn vừa</b>
được khám phá về 2 chữ cái gì?
- Cho trẻ quan sát và phát âm chữ u, ư
- Cô cho trẻ nhận xét sự giống và khác nhau
giữa chữ u và chữ ư.
<b>- </b><i>Cô khái quát lại</i>: Chữ u và chữ ư giống nhau
là cùng có một nét móc dưới và một nét sổ
thẳng ở phía bên phải. Khác nhau là: Chữ u
khơng có móc, chữ ư thì có một nét móc nhỏ ở
phía trên đầu nét sổ thẳng.
- Hồ chung khơng khí của ngày 20/11 cơ sẽ
thưởng cho lớp mình các trị chơi.
<i>TC 1: Tìm chữ trong tiếng</i>
- Cơ đọc các từ có tiếng chứa các chữ cái cho
trẻ tìm chữ cái , u hoặc ư trong tiếng.
-Trẻ đọc 2 lần.
- Lắng nghe
- Trẻ đọc
Trẻ nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát ở sa
bàn
- Trẻ đọc
- Trẻ tìm các
chữ cái còn
thiếu.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ phát âm .
- Trẻ so sánh.
<b>Hoạt động 3</b>
Trò chơi
VD: Đưa thư, Thú y, Du lịch, Điện tử, Kỹ sư.
<i>TC 2: Ai nhanh hơn</i>
<b>- Cơ nói cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, Đội</b>
xanh và đội đỏ Cô chuẩn bị các viên gạch có
chứa các chữ cái. Cho trẻ phát âm các chữ cái.
- Luật chơi: Ai bị trước khi cơ chưa phát hiệu
lệnh thì sẽ khơng được tính điểm.
- Sau 7 phút đội nào được nhiều hoa hơn đội đó
chiến thắng.
- Cho trẻ tham gia chơi, cô quan sát làm trọng
tài.
- Cô cùng kiểm tra kết quả và công bố kết quả.
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe