Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

CHUYEN DE ON THI MAY DIEN HSG NAM 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.84 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHUYÊN ĐỀ MÁY ĐIỆN – ÔN HSG 2016 – PHẠM VĂN VƯƠNG – THPT PHỤ DỰC CHUYÊN ĐỀ 1: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU 1 PHA A. LÝ THUYẾT 1. Nguyên tắc - Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ - Từ thông qua khung dây biến thiên trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng Φ=NBS cos(ωt+ ϕ)=Φ o cos(ωt+ ϕ) - Từ thông: , - Suất điện động cảm ứng: e = - Φ = ωΦ o sin(ωt + ϕ) = Eosin( ωt +ϕ ¿ e 2 ¿ =1 E0 - Hệ thức độc lập: Φ 2 ¿ +¿ Φ0 ¿ 2. Cấu tạo - Hai bộ phận chính là phần cảm và phần ứng - Phần cảm: là phần tạo ra từ trường (nam châm điện hoặc nam châm vĩnh cửu) - Phần ứng: là phần tạo ra dòng điện (nhiều cuộn dây mắc nối tiếp) - Phần cố đinh gọi là Stato - Phần quay gọi là Roto 3. Hoạt động - Hoạt động theo 2 cách: + Cách 1: Phần ứng là Roto, phần cảm là Stato + Cách 2: Phần ứng là Stato, phần cảm là Roto n. p - Tần số dòng điện do máy phát ra: f = 60 + f tần số dòng điện + n tốc độ quay của roto ( vòng/ phút) + p số cặp cực từ Chú ý: Số cặp cực từ và số cặp cuộn dây bằng nhau 4. Động cơ điện một pha Công thức: Pđiện = Pcơ + I2r = UIcos ϕ P H= co (%) Hiệu suất động cơ: Pdien B. BÀI TẬP Loại 1: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ Bài tập mẫu Câu 1(CĐ 2010): Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 220 cm 2. Khung quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng của khung dây, trong một 2  từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ B vuông góc với trục quay và có độ lớn 5 T. Suất điện động cực đại trong khung dây bằng A. 110 2 V. B. 220 2 V. C. 110 V. D. 220 V. . 2.10 2   cos  100 t    Wb   4  . Biểu thức của suất điện. Câu 2(ĐH 2009): Từ thông qua một vòng dây dẫn là động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây này là     e  2sin  100 t   (V ) e 2sin  100 t   (V ) 4 4   A. B. C. e  2sin100 t (V ) D. e 2 sin100 t (V ).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 3(ĐH 2008): Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 100 vòng, diện tích mỗi vòng 600 cm2, quay đều quanh trục đối xứng của khung với vận tốc góc 120 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ bằng 0,2 T. Trục quay vuông góc với các đường cảm ứng từ. Chọn gốc thời gian lúc vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây ngược hướng với vectơ cảm ứng từ. Biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung là A. e = 4,8πsin(4πt + π) (V) . B. e = 4,8πsin(40πt – π/2 ) (V) C. e = 48πsin(40πt – π/2 ) (V) D. e = 48πsin(4πt + π) (V) . Câu 4: Một khung dây có S = 600 cm2 và có 200 vòng dây quay đều trong từ trường đều có vecto ⃗ B vuông góc với trục quay của khung và có giá trị B = 4,5.10−2T. Dòng điện sinh ra có tần số 50 Hz. Chọn gốc thời gian lúc pháp tuyến khung cùng chiều với đường sức từ. Biểu thức sức điện động e sinh ra có dạng: π A. e = 120 √ 2 cos(100πt) V B. e=120 √ 2 cos(100πt+ )V 6 C. e = 120 √ 2 sin(100πt) V D. e=120sin(100πt) V Câu 5(ĐH 2011): Một khung dây dẫn phẳng quay đều với tốc độ góc  quanh một trục cố định nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Suất điện động  E0 cos(t  ) 2 . Tại thời điểm t = 0, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung cảm ứng trong khung có biểu thức e = dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc bằng A. 450. B. 1800. C. 900. D. 1500. 2 Câu 6(CĐ 2011): Một khung dây dẫn phẳng, hình chữ nhật, diện tích 0,025 m , gồm 200 vòng dây quay đều với tốc độ 20 vòng/s quanh một trục cố định trong một từ trường đều. Biết trục quay là trục đối xứng nằm trong mặt phẳng khung và vuông góc với phương của từ trường. Suất điện động hiệu dụng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng 222V. Cảm ứng từ có độ lớn bằng: A. 0,50 T B. 0,60 T C. 0,45 T D. 0,40 T Câu 7: Một khung dây dẫn phẳng quay đều quanh trục xx’ nằm trong mặt phẳng khung dây với tốc độ 2,5 vòng/giây trong một từ trường đều có cảm ứng từ ⃗ B vuông góc với trục quay. Vào thời điểm từ thông qua khung dây là 4Wb thì suất điện động cảm ứng trong khung dây bằng 15π(V). Suất điện động cực đại qua khung dây có độ lớn bằng A. 15π √ 2 V B. 5πV C. 25πV D. 20V Câu 8: Một khung dây dẫn quay đều quanh trục xx′ với tốc độ 150 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ B vuông góc với trục quay xx′ của khung. Ở một thời điểm nào đó từ thông gửi qua khung dây là 4Wb thì suất điện động cảm ứng trong khung dây bằng 15π(V). Từ thông cực đại gửi qua khung bằng: A. 6Wb B. 5Wb C. 6πWb D. 5πWb 2 Câu 9: Một khung dây dẫn dẹt hình chữ nhật gồm 2000 vòng, mỗi vòng có diện tích 90 cm . Cho khung dây quay đều với tốc độ 80 vòng/s quanh một trục cố định nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có các đường cảm ứng từ vuông góc với trục quay. Tại thời điểm t=0, mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường cảm ứng từ. Suất điện động mà khung tạo ra là 250 √ 2 V. Coi như điện trở trong khung dây là không đáng kể. Cảm ứng từ B có độ lớn A. 0,04 T. B. 0,06 T. C. 0,08 T. D. 0,03 T. Loại 2: TÍNH SỐ VÒNG DÂY Câu 1: Một máy phát điện xoay chiều có 3 cặp cực và khi hoạt động thì suất điện động có giá trị hiệu dụng là 200V, tần số 50Hz. Biết từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 2.5mWb. Tính số vòng dây của mỗi cuộn dây trong phần ứng. A. 180 vòng B. 45 vòng C. 60 vòng D. 360 vòng Câu 2: Một máy phát điện có phần cảm gồm hai cặp cực. Sức điện động hiệu dụng của máy là 220V và tần số 50Hz. Cho biết từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 4mWb. Tính số vòng dây của mỗi cuộn trong phần ứng. A. 48 vòng B. 50 vòng C. 60 vòng D. 62 vòng Câu 3(ĐH 2011): Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm bốn cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Suất điện động xoay chiều do máy phát sinh ra có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 100 2 V. Từ thông cực đại qua 5 mỗi vòng của phần ứng là  mWb. Số vòng dây trong mỗi cuộn dây của phần ứng là A. 71 vòng. B. 200 vòng. C. 100 vòng. D. 400 vòng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 4: Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều gồm hai cặp cực. Vận tốc quay của roto là 1500 vòng/phút. Biết rằng từ thông cực đại qua một vòng dây là Φ0 = 5.10−3Wb và suất điện động hiệu dụng mà máy tạo ra là 120V. Số vòng dây của mỗi cuộn dây là: A. 100 B. 54 C. 62 D. 27 Loại 3: TỐC ĐỘ QUAY CỦA ROTO Câu 1(TN 2009): Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 4 cặp cực (4 cực nam và 4 cực bắc). Để suất điện động do máy này sinh ra có tần số 50 Hz thì rôto phải quay với tốc độ. A. 480 vòng/phút. B. 75 vòng/phút. C. 25 vòng/phút. D. 750 vòng/phút. Câu 2(CĐ 2009): Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 10 cặp cực (10 cực nam và 10 cực bắc). Rôto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có tần số bằng A. 3000 Hz. B. 50 Hz. C. 5 Hz. D. 30 Hz. Câu 3: Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ra suất điện động e =100 √ 2sin 100 πt . Nếu roto quay với vận tốc 600 vòng/phút thì số cặp cực là A. 8. B. 5. C. 10. D. 4. Câu 4: Một máy phát điện xoay chiều một pha có 4 cặp cực từ. Khi từ thông qua mạch là 0,4Wb thì suất điện động của máy phát là 100πV, còn khi từ thông qua mạch là 2Wb thì suất điện động máy phát là 20πV. Tốc độ quay của rôto là: A. 600 vòng/phút B. 750 vòng/phút C. 20 vòng/giây D. 375 vòng/giây Câu 5: Một máy phát điện xoay chiều có hai cặp cực, roto quay 2400 vòng/phút. Một máy khác có 6 cặp cực. Nó phải quay với với vận tốc bằng bao nhiêu để phát ra dòng điện cùng tần số với máy thứ nhất? Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: A. 1200 vòng/ phút B. 800 vòng /phút. C. 600 vòng /phút. D. 400 vòng /phút. Câu 6. Một máy phát điện có hai cặp cực rôto quay với tốc độ 30 vòng/s, máy phát điện thứ hai có 6 cặp cực. Hỏi máy phát điện thứ hai phải có tốc độ là bao nhiêu thì hai dòng điện do các máy phát ra hòa vào cùng một mạng điện A. 150 vòng/phút B. 300 vòng/phút C. 600 vòng/phút D. 1200 vòng/phút Loại 4: TỪ THÔNG Câu 1: Máy phát điện xoay chiều có phần cảm gồm 2 cặp cực và phần ứng gồm 4 cuộn dây mắc nối tiếp. Suất điện động hiệu dụng của máy là 220V, tần số 50Hz. Số vòng dây của mỗi cuộn dây phần ứng là 50 vòng. Từ thông cực đại qua mỗi vòng là: A. 2.5mWb B. 5mWb C. 0.5mWb D. 4mWb Câu 2: Máy phát điện xoay chiều tạo nên suất điện động e = 220 √ 2 cos(100πt)V, t tính bằng giây. Tốc độ quay của rôto là 600 vòng/phút. Biết rằng ứng với mỗi cặp cực có một cặp cuộn dây; mỗi cuộn dây có 5000 vòng dây; các cuộn dây được mắc nối tiếp với nhau. Từ thông cực đại gửi qua một vòng dây bằng A. 99,0µWb. B. 19,8µWb. C. 39,6µWb. D. 198µWb Câu 3(CĐ 2009): Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng 54 cm 2. Khung dây quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng của khung), trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,2 T. Từ thông cực đại qua khung dây là A. 0,27 Wb. B. 1,08 Wb. C. 0,81 Wb. D. 0,54 Wb. Loại 5: SỐ CẶP CỰC TỪ Câu 1: Một máy phát điện xoay chiều một pha thứ nhất có 2p cặp cực từ, rôto quay với tốc độ n vòng/phút thì phát ra suất điện động có tần số 60Hz. Máy phát điện xoay chiều một pha thứ 2 có p cực từ, roto quay với tốc độ lớn hơn của máy thứ nhất 525 vòng/phút thì tần số của suất điện động do máy phát ra là 50Hz. Số cực từ của máy thứ 2 bằng A. 4 B. 16 C. 6 D. 8 Câu 2: Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ra suất điện động có tần số 60 Hz. Nếu thay roto của nó bằng một roto khác có nhiều hơn một cặp cực và vẫn muốn tần số của suất điện động phát ra là 60 Hz thì số vòng quay của roto trong một giờ thay đổi 7200 vòng. Số cặp cực từ của roto ban đầu là: A. 10 B. 4 C. 15 D.5 Loại 6: THAY ĐỔI SUẤT ĐIỆN ĐỘNG.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 1: Trong một máy phát điện xoay chiều một pha, nếu tốc độ quay của rôto tăng thêm 60 vòng/phút thì tần số của dòng điện xoay chiều do máy phát ra tăng từ 50Hz đến 60Hz và suất điện động hiệu dụng của máy thay đổi 40V so với ban đầu. Nếu tiếp tục tăng tốc độ quay của rôto thêm 60vòng/phút nữa thì suất điện động hiệu dụng do máy phát ra khi đó là: A. 280V B. 320V C. 240V D. 400V Câu 2: Một máy phát điện xoay chiều một pha đang hoạt động và phát ra dòng điện có tần số 50 Hz. Nếu tốc độ quay của rôto tăng thêm 60 vòng/phút thì tần số dòng điện do máy phát ra là 60 Hz và suất điện động hiệu dụng do máy phat ra thay đổi 50 V so với ban đầu. Nếu tiếp tục tăng tốc độ của rôto thêm 60vòng/phút nữa thì suất điện động hiệu dụng lúc này do máy phát ra là: A. 280 V B. 320 V C. 350 V D. 400 V Câu 3: Khi tăng tốc độ quay của roto của một máy phát điện thêm 3 vòng/giây thì tần số của dòng điện tăng từ 50 Hz đến 65 Hz và suất điện động hiệu dụng do máy phát ra thay đổi 30V so với ban đầu. Nếu tiếp tục tăng tốc độ của roto thêm 3 vòng/giây nữa thì suất điện động hiệu dụng phát ra là: A. 160 B. 240 C. 150 D. 320 Loại 7: MÁY PHÁT NỐI VỚI MẠCH RLC Câu 1(ĐH 2010): Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1 A. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 3 A. Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB là 2R R A. 2 R 3 . B. 3 . C. R 3 . D. 3 . Câu 2. Một máy phát điện xoay chiều có điện trở trong không đáng kể. Mạch ngoài là tụ điện có điện dung C được mắc nối tiếp với ampe kế nhiệt có điện trở nhỏ. Khi rôto quay với tốc độ góc 25 (rad/s) thì ampe kế chỉ 0,1A. Khi tăng tốc độ quay của rôto lên gấp đôi thì ampe kế chỉ: A. 0,1 A. B. 0,05 A. C. 0,2 A. D. 0,4 A. Câu 3: Cho mạch điện RC với R 15 . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một máy phát điện xoay chiều một pha. Khi rô to quay với tốc độ n vòng/phút thì cường độ I1 = 1(A). Khi rô to quay với tốc độ 2n vòng/phút thì cường độ I 2  6  A . Nếu ro to quay với tốc độ 3n vòng/phút thì dung kháng của tụ là: A. 2 5 . B. 18 5 . C. 3 . D. 5 . Câu 4: Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở trong không đáng kể. Nối hai cực của máy phát với một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với điện trở thuần. Khi rôto của máy phát điện quay đều với tốc độ góc 3n vòng/s thì dòng điện trong mạch có cường độ hiệu dụng 3 A và hệ số công suất của đoạn mạch bằng 0,5. Hỏi khi rôto của máy quay đều với tốc độ góc n vòng/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có giá trị bằng A. √ 3 A B. 2 √ 2 A C. 3 √ 3 A D. √ 2 A CHUYÊN ĐỀ 2: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU 3 PHA A. LÝ THUYẾT 1. Máy phát điện xoay chiều 3 pha a. Nguyên tắc - Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ - Máy phát điện xoay chiều 3 pha tạo ra 3 suất điện động xoay chiều cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau góc 2 π /3 b. Cấu tạo - Stato: gồm 3 cuộn dây giống hệt nhau, đặt cố định trên đường tròn, lệch nhau đều đặn góc 1200 - Rôto: NC châm quay với tốc độ góc không đổi ω , khi NC quay từ thông qua 3 cuộn dây biến thiên cùng tần số, biên độ và lệch pha nhau góc 2 π /3 ⇒ xuất hiện 3 suất điện động cảm ứng cùng tần số, biên độ và lệch pha nhau 2 π /3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Cách mắc mạch 3 pha a) Cách mắc hình sao:. Ud =. √ 3 Up;Id = Ip. b) Cách mắc hình tam giác: Ud = Up; Id = B. BÀI TẬP. √ 3 Ip. Loại 1: ĐIỆN ÁP Bài tập mẫu Câu 1: Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu một pha của một máy phát điện xoay chiều ba pha là 220 V. Trong cách mắc hình sao, hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai dây pha là A. 660 V. B. 381 V. C. 311 V. D. 220 V. Giải Câu 2: Cường độ dòng điện hiệu dụng trong một pha của máy phát điện xoay chiều ba pha là 10A. Trong cách mắc hình tam giác, cường độ dòng điện trong mỗi dây pha là A. 30,0 A. B. 17,3 A. C. 10,0 A. D. 14,1 A. Câu 3: Trong máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động, suất điện động xoay chiều xuất hiện trong mỗi cuộn dây của stato có giá trị cực đại là E0. Khi suất điện động tức thời trong một cuộn dây bằng E0 thì suất điện động tức thời trong mỗi cuộn dây còn lại có độ lớn bằng nhau và bằng 2 E0 E0 E0 E0 3 A. 2 . B. 3 . C. 2 . D. - 2 . Câu 4: Trong máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động, suất điện động xoay chiều xuất hiện trong mỗi cuộn dây của stato có giá trị cực đại là E0. Khi suất điện động tức thời trong hai cuộn dây bằng E0/2 thì suất điện động tức thời trong cuộn dây còn lại bằng E0 E0 A. E0 B. - E0. C. 2 . D. - 2 . Câu 5(ĐỀ THI CĐ 2011): Trong máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động, suất điện động xoay chiều xuất hiện trong mỗi cuộn dây của stato có giá trị cực đại là E0. Khi suất điện động tức thời trong một cuộn dây bằng 0 thì suất điện động tức thời trong mỗi cuộn dây còn lại có độ lớn bằng nhau và bằng 2 E0 E0 E0 3 E0 2 A. 2 . B. 3 . C. 2 . D. 2 . Loại 2: TÍNH DÒNG ĐIỆN Bài tập mẫu Câu 1: Một máy phát điện ba pha mắc hình sao có hiệu điện thế pha Up =115,5V và tần số 50Hz. Người ta đưa dòng ba pha vào ba tải như nhau mắc hình tam giác, mỗi tải có điện trở thuần 12,4Ω và độ tự cảm 50mH. Tính cường độ dòng điện qua các tải. A. 8A B. 10A C. 11A D. 12A Câu 2: : Một máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao có điện áp giữa dây pha và dây trung hoà là 220V. Mắc các tải giống nhau vào mỗi pha của mạng điện, mỗi tải gồm cuộn dây thuần cảm có cảm kháng 8 Ω và điện trở thuần 6 Ω . Cường độ dòng điện qua các dây pha bằng:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. 2,2A. B. 38A. C. 22A. D. 3,8A. Câu 3: Một máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao có điện áp giữa dây pha và dây trung hoà là 220V. Mắc các tải giống nhau vào mỗi pha của mạng điện, mỗi tải gồm cuộn dây thuần cảm có cảm kháng 8 Ω và điện trở thuần 6 Ω . Cường độ dòng điện qua dây trung hoà bằng: A. 22A. B. 38A. C. 66A. D. 0A. Câu 4: Trong mạng điện ba pha mắc hình sao, các tải tiêu thụ giống nhau. Một tải tiêu thụ có điện trở là 10 Ω , cảm kháng là 20 Ω . Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mỗi tải là 6A. Điện áp giữa hai dây pha có giá trị bao nhiêu? A. 232V. B. 240V. C. 510V. D. 208V. Loại 3: TÍNH CÔNG SUẤT Câu 1: Trong mạng điện ba pha mắc hình sao, các tải tiêu thụ giống nhau. Một tải tiêu thụ có điện trở là 10 Ω , cảm kháng là 20 Ω . Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mỗi tải là 6A. Công suất của dòng điện 3 pha nhận giá trị là A. 1080W. B. 360W. C. 3504,7W. D. 1870W. Câu 2: Một máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao có điện áp pha là 120V. Tải của các pha giống nhau và mỗi tải có điện trở thuần 24 Ω , cảm kháng 30 Ω và dung kháng 12 Ω (mắc nối tiếp). Công suất tiêu thụ của dòng ba pha là A. 384W. B. 238W. C. 1,152kW. D. 2,304kW. Câu 3: Một máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao có điện áp giữa dây pha và dây trung hoà là 220V. Mắc các tải giống nhau vào mỗi pha của mạng điện, mỗi tải gồm cuộn dây thuần cảm có cảm kháng 8 Ω và điện trở thuần 6 Ω . Công suất của dòng điện ba pha bằng: A. 8712W. B. 8712kW. C. 871,2W. D. 87,12kW. Câu 4: Một máy phát điện ba pha mắc hình tam giác có U P=220(V), tải tiêu thụ là 3 cuộn dây giống nhau (R=60Ω, ZL=80Ω) mắc hình sao. Tìm công suất các tải tiêu thụ? A.258,6W; B.290,4W; C.100,5W; D.120,4W. Câu 5: Một máy phát điện ba pha mắc hình sao có hiệu điện thế pha Up =115,5V và tần số 50Hz. Người ta đưa dòng ba pha vào ba tải như nhau mắc hình tam giác, mỗi tải có điện trở thuần 12,4Ω và độ tự cảm 50mH. Tính công suất do các tải tiêu thụ. A. 3500W B. 3625W C. 3700W D. 3720W Loại 4: TẢI KHÔNG ĐỐI XỨNG Câu 1: Một máy phát điện 3 pha hình sao có hiệu điện thế pha 100V. Các tải mắc theo hình sao, ở pha 1 và 2 cùng mắc một bóng đèn có điện trở 100 Ω , pha 3 mắc tụ điên có Zc=100 Ω . Dòng điện trong dây trung hòa có giá trị? A. 0 B. √ 2 C. 1 D. 3 Câu 2: Hai tải như nhau 220V − 1100W mắc vào 2 pha của lưới điện 3 pha 4 dây có Up=220V. Dây còn lại mắc tải 220V− 550W. Tính cường độ dòng trong dây trung hòa: A. 10A B. 2,5A C. 7,5A D. 0 Câu 3: Một MPĐ xoay chiều 3 pha có f=50Hz, có các cuộn dây phần ứng được mắc theo hình sao. Dụng cụ tiêu thụ điện ở các pha lần lượt được mắc là R1=20 √ 3 Ω ; R2=10 √ 3 Ω; R3 nối tiếp với tụ C. Biết dòng điện trong dây trung hoa bằng 0. Điện trở R3 và tụ điện dung C là −3 −2 −3 10 10 10 A. 10 √ 3 Ω; B. 10Ω; C. 12Ω; π π 5π −3 10 D. 20Ω; 4π Câu 4: Mắc một tải thuần trở 3 pha đối xứng tam giác vào 3 dây pha của mạng điện xoay chiều 3 pha, toàn tải tiêu thụ công suất 600W. Nếu đứt 1 dây pha toàn tải tiêu thụ công suât A. 200W B. 300W C. 400W D. 500W CHUYÊN ĐỀ 3: ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA A. LÝ THUYẾT 1. Nguyên tắc Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và việc sử dụng từ trường quay.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Cấu tạo - Stato: gồm 3 cuộn dây giống hệt nhau, đặt cố định trên đường tròn, lệch nhau đều đặn góc 1200 Cho dòng điện xoay chiều 3 pha vào 3 cuộn dây, dòng điện sinh ra từ trường quay B 1=B0 cos(ωt ) B2=B0 cos(ωt+2 π /3) Từ trường của các cuộn dây: B3 =B 0 cos (ωt −2 π /3). {. Tổng hợp lại được từ trường quay: + Độ lớn B = 1,5Bo + ⃗ B quay với tốc độ góc bằng tốc độ góc của dòng điện - Rôto: Nhiều khung dây ghép với nhau tạo thành cái lồng hình trụ (roto lồng Sóc) Khung dây quay cùng chiều với từ trường quay nhưng vận tốc góc nhỏ hơn vận tốc góc của từ trường quay 3. Công suất Pci - Công suất:P = √ 3U d I d cos ϕ=3 U p I p cos ϕ - Hiệu suất :H = P tp B. BÀI TẬP Loại 1: TỐC ĐỘ QUAY ROTO Câu 1: Stato của một động cơ không đồng bộ ba pha gồm 9 cuộn dây, cho dòng điệ xoay chiều ba pha có tần số 50Hz vào động cơ. Rôto có thể quay với tốc độ: A. 900 vòng/phút. B. 1500 vòng/phút. C. 3000 vòng/phút. D. 1000 vòng/phút. Câu 2: Stato của một động cơ không đồng bộ ba pha gồm 6 cuộn dây, cho dòng điện xoay chiều ba pha tần số 50Hz vào động cơ. Rôto của động cơ quay với vận tốc bằng bao nhiêu? A. 1800vòng/phút.. B. 1450vòng/phút.. C. 1500vòng/phút.. D. 3000vòng/phút.. Loại 2: TÍNH CÔNG SUẤT Câu 1: Máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao có điện áp pha 220V tần số 50 Hz. Người ta đưa dòng ba pha vào ba tải như nhau mắc hình tam giác, mỗi tải có điện trở thuần 12Ω và độ tự cảm 51mH. Công suất tiêu thụ của ba tải là: A. 4356 W. B. 13068 W. C. 8712 W. D. 7840 W. Câu 2: Một động cơ không đồng bộ ba pha được đấu theo hình tam giác vào một mạch điện xoay chiều ba pha có hiệu điện thế dây 120V, dòng điện qua động cơ 5A. Hệ số công suất của động cơ là 0,85. Công suất của động cơ là: A 510W. B 510 3 W. C 1530W. D 1530 3 W. Câu 3: Một động cơ không đồng bộ ba pha có công suất 2208W được mắc hình sao vào mạng điện xoay chiều ba pha có hiệu điện thế dây 190V, hệ số công suất của động cơ bằng 0,7. Hiệu điện thế pha và công suất tiêu thụ của mỗi cuộn dây: A. Up = 190V, P1 = 736W. B. Up = 110V, P1 = 1050W. C. Up = 110V, P1 = 515W. D. Up = 110V, P1 = 736W Loại 3: TÍNH DÒNG ĐIỆN. Câu 1: Một động cơ không đồng bộ ba pha được mắc theo hình tam giác. Ba đỉnh của tam giác này được mắc vào ba dây pha của một mạng điện ba pha hình sao với điện áp pha hiệu dụng 220/ √ 3 V. Động cơ đạt công suất 3kW và có hệ số công suất cos ϕ = 10/11. Tính cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ. A. 10A. B. 2,5A. C. 2,5 √ 2 A. D. 5A..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 2: Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc theo kiểm hình sao được nối vào mạch điện ba pha có điện áp pha 3 U p 220 V . Công suất tiêu thụ của động cơ là 3,3 3kW , hệ số công suất của động cơ là 2 . Cường độ dòng điện cực đại chạy qua mỗi cuộn dây của động cơ là 5,77 A B. 10 2A C. 10A D. 30A A. Câu 3: Một động cơ không đồng bộ ba pha đấu theo hình sao vào mạng điện 3 pha có U d = 380 V, động cơ có công suất 4 KW và hệ số công suất là cos  = 0,8, cường độ dòng điện chạy trong động cơ là A. 13,2 A. B. 7,6 A. C. 4,4 A. D. 10,7 A. Câu 4: Một động cơ không đồng độ ba pha có hiệu điện thế định mức mỗi pha là 220 V. Biết rằng công suất của động cơ 10,56 kW và hệ số công suất bằng 0,8. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ là: A. 2 A. B. 6 A. C. 20 A. D. 60 A. Câu 5: Một động cơ không đồng bộ ba pha có hiệu điện thế định mức mỗi pha là 380V, hệ số công suất 0,9. Điện năng tiêu thụ của động cơ trong 2h là 41,04KWh. Cường độ hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ là: A. 20A. B. 2A. C. 40 A. D. 20/3A. Câu 6: Một động cơ không đồng bộ ba pha đấu hình sao vào mạng điện xoay chiều ba pha, có điện áp dây 380V. Động cơ có công suất 10 kW, hệ số công suất 0,8. Cường độ dòng điện hiệu dụng đi qua mỗi cuộn dây có giá trị bao nhiêu? A. 18,99A. B. 56,97A. C. 32,89A. D. 26,32A. Câu 7: Một động cơ không đồng bộ ba pha được mắc theo hình tam giác. Ba đỉnh của tam giác này mắc vào ba dây 200 V. Động cơ đạt công suất 3kW và có hệ √3. pha của một mạng điện ba pha hình sao với điện áp pha hiệu dụng số công suất cosφ=. 10 . Tính cường độ dòng điện qua mỗi cuộn dây của động cơ. 11. A. 10A. B. 5,5A. C. 5,5. √2 A. D. 5,5. √3 A. Câu 8: Một động cơ không đồng bộ ba pha được mức theo hình sao vào mạng điện ba pha có điện áp dây hiệu dụng là 380V. Công suất tiêu thụ và hệ số công suất tiêu thụ của động cơ tương ứng là 13,2kW và 0,8. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong mỗi dây là: A. 25A. B. 20A. C. 75A. D. 60A. Câu 9: Một cuộn dây không đồng bộ ba pha mắc hình sao, khi động cơ hoạt động bình thường ở điện áp pha cực đại bằng 200V thì công suất tiêu thụ điện của động cơ bằng 3240W vÀ hệ số công suất cosφ=0,9. Vào thời điểm dòng điện ở một cuộn dây có cường độ i1=8A thì dòng điện ở hai cuộn dây còn lại có cường độ tương ứng là: A. i2=−11,74A, i3=3,74A C. i2=0A, i3=−8A. B. i2=−6,45A, i3=−1,55A D. i2=10,5A, i3=−8,5A. Câu 10: Một động cơ không đồng bộ ba pha có công suất 6120W được đấu theo hình tam giác vào một mạch điện xoay chiều ba pha có hiệu điện thế dây là 240V, dòng điện chạy qua động cơ bằng 10A. Hệ số công suất của động cơ là: A 0,085. B 0,85. C 2,55. D 0,8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Loại 4: HIỆU SUẤT Câu 1: Một động cơ điện xoay chiều 3 pha sản ra một công suất cơ học 8 kW và có hiệu suất 80%. Động cơ mắc tam giác vào mạng điện xoay chiều 3 pha có U p = 220V, hệ số công suất cos ϕ. = 0,85. Tính dòng điện qua động. cơ A. 10,3A. B. 6,6A. C. 11,4A. D. 17,8ª. Câu 2: Một động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động bình thường với công suất là 3kW, hệ số công suất là 0,9; điện trở thuần của mỗi cuộn dây là 2Ω. Ba cuộn dây của động cơ mắc hình sao vào mạng điện xoay chiều ba pha hình sao có điện áp dây Ud =380V. Hiệu suất của động cơ là: A. 92,52%. B. 94,87%. C. 86,21%. D. 98,29%. Câu 3: Một động cơ điện xoay chiều 3 pha sản ra một công suất cơ học 8kW. Động cơ mắc sao vào mạng điện xoay chiều 3 pha có Up = 220V, hệ số công suất cos ϕ = 0,9. Dòng điện qua cuộn dây của động cơ là 15A A. 52%. B. 75%. C. 80%. D. 90%. Câu 4: Một động cơ điện xoay chiều 3 pha sản ra một công suất cơ học 100kW và có hiệu suất 80%. Mắc động cơ vào mạng điện xoay chiều đúng định mức thì điện năng tiêu thụ của động cơ trong một giờ là: A. 80 kW h. B. 100 kWh. C. 125 kWh. D. 360 MJ. CHUYÊN ĐỀ 4: MÁY BIẾN ÁP A. LÝ THUYẾT 1. Nguyên tắc - Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ - Dùng để biến đổi điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó 2. Cấu tạo: - Hai cuộn dây có số vòng khác nhau + Cuộn sơ cấp N1 nối với nguồn điện xoay chiều + Cuộn thứ cấp N2 nối với tải tiêu thụ - Lói sắt kín: gồm nhiều lá mỏng ghép cách điện với nhau tránh hao phí do dòng điện Fuco 3. Hoạt động - Từ thông qua mỗi vòng dây của cuộn sơ cấp = từ thông qua số vòng dây cuộn thứ cấp nên: e1 E1 N 1 = = e2 E2 N 2 U 1 N1 = - Nếu bỏ qua điện trở của dây cuốn thì U1 = E1, U2 = E2 thì: U 2 N2 - N2 > N1 Máy tăng áp và ngược lại U 1 I2 P2 U 2 I 2 cos ϕ 2 = - Nếu bỏ qua hao phí điện năng thì: - Hiệu suất máy biến áp:H = = U 2 I1 P1 U 1 . I 1 cos ϕ 1 ϕ Trong đó: P1 = U1.I1.cos 1 là công suất đầu vào ( Công suất đặt vào cuộn sơ cấp ) P2 = U2.I2.cos ϕ 2 là công suất đầu ra ( Công suất ra ở cuộn thứ cấp) - Hao phí: + Do toả nhiệt ở cuộn sơ cấp và thứ cấp + Do bức xạ điện từ + Do dòng điện Fucô - Chú ý: Máy biến thế không biến đổi được điện áp không đổi B. BÀI TẬP Loại 1: MÁY BIẾN ÁP LÝ TƯỞNG Câu 1: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng dây và hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 240V. Để hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 12V thì số vòng dây của cuộn thứ cấp là: A. 20.000 vòng B. 10.000 vòng C. 50 vòng D. 100 vòng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 2: Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là 3000 vòng, cuộn thứ cấp 500 vòng, được mắc vào mạng điện xoay chiều tần số 50 Hz, khi đó cường độ dòng điện qua cuộn thứ cấp là 12 A. Cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là A. 2,00 A. B. 72,0 A. C. 2,83 A. D. 1,41 A. Câu 3: Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 2200 vòng và 120 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz, khi đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là A. 8,5 V. B. 12 V. C. 17 V. D. 24 V. Câu 4: Một máy hạ thế 240V/12V, nếu mắc cuộn sơ cấp vào hai cực của một ac-qui 12V và cuộn thứ cấp hở mạch thì A. Cuộn thứ cấp có hiệu điện thế bằng 0 B. Cuộn thứ cấp có hiệu điện thế 12V C. Cuộn thứ cấp sẽ có hiệu điện thế 0,6V D. Dòng điện cuộn thứ cấp lớn gấp 20 lần Câu 5: Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 1000 vòng, của cuộn thứ cấp là 100 vòng. Hiệu điện thế và cường độ hiệu dụng ở mạch thứ cấp là 24V và 10A. Hiệu điện thế và cường độ hiệu dụng ở mạch sơ cấp là: A. 240V; 100A B. 240V; 1A C. 2,4V; 100A D. 2,4V; 1A Câu 6: Một máy hạ thế có tỉ số vòng dây giữa các cuộn sơ cấp N1 và thứ cấp N2 là 3. Biết cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp là I1 = 6A, U1 = 120V. Cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp là: A. 2A; 360V B. 18A; 360V C. 2A; 40V D. 18A; 40V Câu 7: Nối vào 2 đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lí tưởng có hệ số biến đổi k=5 một ắc quy có suất điện động E=40V thì 2 đầu cuộn thứ cấp có 1 hiệu điện thế bằng A. 200V B. 8V C. 0V D. 40V Câu 8(TN 2007): Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng dây, mắc vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế U1= 200V, khi đó hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U 2 =10V. Bỏ qua hao phí của máy biến thế thì số vòng dây cuộn thứ cấp là A. 500 vòng. B. 25 vòng. C. 100 vòng. D. 50 vòng. Câu 9(TN 2007): Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 500 vòng dây và cuộn thứ cấp gồm 40 vòng dây. Mắc hai đầu cuộn sơ cấp vào mạng điện xoay chiều, khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 20 V. Biết hao phí điện năng của máy biến thế là không đáng kể. Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp có giá trị bằng: A. 1000 V. B. 250 V. C. 1,6 V. D. 500 V. Câu 10(ĐH 2007): Một máy biến thế có cuộn sơ cấp 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng 220 V. Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484 V. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là A. 1100. B. 2500. C. 2000. D. 2200. Câu 11(CĐ 2007): Một máy biến thế có số vòng của cuộn sơ cấp là 5000 và thứ cấp là 1000. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở có giá trị là A. 20 V. B. 10 V. C. 500 V. D. 40 V. Câu 12(CĐ 2008): Một máy biến thế dùng làm máy giảm thế (hạ thế) gồm cuộn dây 100 vòng và cuộn dây 500 vòng. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với hiệu điện thế u = 100 √ 2 sin100π t (V) thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng A. 20 V. B. 10 V. C. 50 V. D. 500 V. Câu 13(TN 2009): Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 50 vòng. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V. Bỏ qua mọi hao phí. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là A. 44V. B. 110V. C. 440V. D. 11V. Câu 14(TN 2009): Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2400 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 800 vòng dây. Nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 210 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi biến áp hoạt động không tải là A. 0. B. 105 V. C. 630 V. D. 70 V. Loại 2: MÁY BIẾN ÁP THAY ĐỔI SỐ VÒNG DÂY Câu 1: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 20V. Nếu giữa nguyên số vòng của cuộn sơ cấp, giảm số vòng cuộn thứ cấp đi 100 vòng thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp là 18V. Nếu giữ nguyên số vòng của cuộn thứ cấp, giảm số vòng của cuộn sơ cấp đi 100 vòng thì điện áp hiệu dụng của cuộn thứ cấp là 25V. Tính U. A. 12,5V B. 30V C. 10V D. 40V.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 2:(ĐH 2010): Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một máy biến áp lý tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100V. Ở cuộn thứ cấp nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng thì điện áp đó là 2U, nếu tăng thêm 3n vòng ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây này để hở bằng: A. 100V B. 200V C. 220V D. 110V Câu 3: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100V. Nếu giữ nguyên số vòng dây của cuộn sơ cấp, giảm số vòng dây cuộn thứ cấp đi 100 vòng thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 90V. Nếu giữ nguyên số vòng dây của cuộn thứ cấp như ban đầu, giảm số vòng dây của cuộn sơ cấp đi 100 vòng thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 112,5V. Giá trị của U bằng A. 40V B. 90V C. 125V D. 30V Câu 4: Một học sinh quấn máy biến áp với điện áp sơ cấp là không đổi. Khi quấn các vòng dây thứ cấp do không đếm số vòng dây nên học sinh này đã dừng lại và đo điện áp thứ cấp để hở được 13V, học sinh này tiếp tục quấn thêm 27 vòng rồi đo điện áp thứ cấp để hở được 17,5V. Biết điện áp sơ cấp có giá trị hiệu dụng không đổi. Số vòng dây đã quấn ban đầu A. 78 B. 105 C. 51 D. 130 Câu 5: Có một máy biến áp lí tưởng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 và dùng vôn kế đo hiệu điện hai đầu cuộn thứ cấp được giá trị U2 và U1/U2=5 . Sau đó quấn thêm vào cả hai cuộn cùng số vòng là 6000 vòng thì tỉ số trên là 2. Để được máy tăng thế lên 2 lần thì phải quấn vào cuộn thứ cấp của máy biến áp ban đầu số vòng là: A. 6000 vòng. B. 12000 vòng. C. 18000 vòng. D. 24000 vòng. Câu 6: Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp mắc vào nguồn xoay chiều có điện áp hiệu dụng U1, khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2. Nếu tăng thêm n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở bây giờ là U3. Số vòng dây của cuộn sơ cấp bằng nU 1 U 3+U 2 nU 1 U 3 −U 2 A. B. C. D. U 3+U 2 nU 1 U 3 −U 2 nU 1 Câu 7: Trong máy tăng thế lý tưởng, nếu giữ nguyên điện áp sơ cấp nhưng tăng số vòng dây ở hai cuộn thêm một lượng bằng nhau thì điện áp ở cuộn thứ cấp thay đổi thế nào A. Tăng. B. Giảm. C. Không đổi. D. Có thể tăng hoặc giảm. Câu 8: Một thợ điện dân dụng quấn một máy biến áp với dự định hệ số hạ áp là k = 2. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, người thợ này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = const, rồi dùng vôn kế lí tưởng xác định tỉ số x giữa điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu x = 43%. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 26 vòng thì x = 45%. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định thì người thợ điện phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp: A. 65 vòng dây B. 56 vòng dây C. 36 vòng dây D. 91 vòng dây Câu 9(ĐH 2011): Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp hai lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kết xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,43. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 24 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,45. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp A. 40 vòng dây. B. 84 vòng dây. C. 100 vòng dây. D. 60 vòng dây. Câu 10(ĐH 2013): Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M 1 một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M2 vào hai đầu cuộn thứ cấp của M1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp của M2 để hở bằng 12,5 V. Khi nối hai đầu cuộn thứ cấp của M 2 với hai đầu cuộn thứ cấp của M1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp của M 2 để hở bằng 50 V. Bỏ qua mọi hao phí. M 1 có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp bằng: A. 6. B. 15. C. 8. D. 4. Loại 3: MÁY BIẾN ÁP QUẤN NGƯỢC.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 1: Một người định quấn một máy hạ áp từ điện áp U1 = 220 (V) xuống U2 =110 (V) với lõi không phân nhánh, xem máy biến áp là lí tưởng, khi máy làm việc thì suất điện động hiệu dụng xuất hiện trên mỗi vòng dây là 1,25 Vôn/vòng. Người đó quấn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại quấn ngược chiều những vòng cuối của cuộn sơ cấp. Khi thử máy với điện áp U1 = 220V thì điện áp hai đầu cuộn thứ cấp đo được là 121(V). Số vòng dây bị quấn ngược là: A. 9 B. 8 C. 12 D. 10 Câu 2: Một máy biến áp lí tưởng được sử dụng bởi một điện áp xoay chiều. Lúc mới sản xuất, tỉ số điện áp hiệu dụng của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là 2. Sau một thời gian sử dụng, do lớp cách điện kém nên có n vòng dây ở cuộn thứ cấp bị nốí tắt, vì vậy tỉ số điện áp hiệu dụng của cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng 2,5. Để xác định n, người ta quấn thêm vào cuộn thứ cấp 180 vòng dây(cùng chiều với chiều cuốn ban đầu) thì tỉ số điện áp hiệu dụng giữa cuộn sơ và thứ cấp là 1,6. n có giá trị là? A. 80 vòng B. 40 vòng C. 20 vòng D. 60 vòng Câu 3: Một học sinh quấn một máy biến áp có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp hai lần số vòng dây cuộn sơ cấp. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 1,92U. Khi kiểm tra thì phát hiện trong cuộn thứ cấp có 40 vòng dây bị quấn ngược chiều so với đa số các vòng dây trong đó. Bỏ qua mọi hao phí máy biến thế. Số vòng dây cuộn sơ cấp là: A. 500 vòng. B. 1000 vòng. C. 600 vòng. D. 1500 vòng. Câu 4: Một người định cuốn một biến thế từ hiệu điên thế U1=110V lên 220V, không mất mát năng lượng và các cuộn dây có điện trở rất nhỏ, với số vòng các cuộn ứng với 1,2vòng/vôn. Người đó cuốn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại cuốn ngược chiều những vòng cuối của cuộn sơ cấp. Khi thử máy thứ cấp đo được U2=264V, điện áp nguồn là U1=110V. Số vòng dây bị cuốn ngược là: A.20 B.11 C.10 D.22 Câu 5: Một máy biến áp lí tưởng được nối vào nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 5V. Biết số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là 100 vòng và 150 vòng. Nhưng do cuộn sơ cấp có 10 vòng bị quấn ngược nên điện áp thu được ở cuộn thứ cấp là: A.7,5V. B.9,37V. C.8,33V. D.7,78V. Câu 6: Một học sinh quấn một máy biến áp lí tưởng gồm cuộn sơ cấp có 1000 vòng dây, cuộn thứ cấp có 2000 vòng dây. Do sơ ý, ở cuộn thứ cấp có một số vòng bị quấn ngược chiều so với đa số các vòng còn lại. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ sấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 330 V. Số vòng quấn ngược ở cuộn thứ cấp là: A. 250 B. 400 C. 300 D. 500 Loại 4: MÁY BIẾN ÁP NHIỀU CUỘN DÂY Câu 1: Trong máy biến thế ở hình 2, cuộn sơ cấp có n 1=1320 vòng, hiệu điện thế U1= 220V, một cuộn thứ cấp có U2 = 10V, I2 = 0,5 A; cuộn thứ cấp thứ hai có n3=36 vòng, I3=1,2A. Cường độ dòng điện trong cuộn sơ cấp và số vòng trong cuộn thứ cấp thứ nhất là A. I1= 0,023 A; n2= 60 vòng B. I1=0,055A; n2=60 vòng C. I1 = 0,055A; n2 = 86 vòng. D. I1 = 0,023A; n2 = 86 vòng Câu 2: Một máy biến thế dùng trong máy thu vô tuyến có cuộn sớ cấp gồm 1000 vòng, mắc vào mạng điện 127V và ba cuộn thứ cấp để lấy ra các hiệu điện thế 6,35V; 15V; 18,5V. Số vòng dây của mỗi cuộn thứ cấp lần lượt là: A. 71vòng, 167vòng, 207vòng B. 71vòng, 167vòng, 146vòng C. 50vòng, 118vòng, 146vòng D.71vòng, 118vòng, 207vòng Câu 3: Máy biến thế lí tưởng gồm một cuộn sơ cấp và hai cuộn thứ cấp. Cuộn sơ cấp có số vòng dây N0=1000 vòng, được nối với nguồn điện xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 200V. Cuộn thứ cấp thứ nhất có hiệu điện thế là U1=20V và cường độ dòng điện là I1=2A. Cuộn thứ cấp thứ 2 có N2=200 vòng dây và cường độ dòng điện tương ứng là I2=1A. Biết dòng điện và hiệu điện thế tại các cuộn dây dao động đồng pha. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn sơ cấp là: A. I = 0,4A B. I = 0,5A C. I = 0,8A D. I = 1A Câu 4: Một máy biến áp lí tưởng gồm một cuộn sơ cấp và hai cuộn thứ cấp. Cuộn sơ cấp N 1=2400 vòng và điện áp U1=200V. Cuộn thứ cấp thứ nhất có U2=10V và I2=1,2A. Cuộn thứ cấp thứ 2 có n3=24 vòng và I3=2A. Biết dòng điện và hiệu điện thế tại các cuộn dây dao động đồng pha. Xác định dòng điện sơ cấp I1 A. 0,04A B. 0,06A C. 0,08A D. 0,1A Loại 5: MÁY BIẾN ÁP CÓ TẢI.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Câu 1: Cho một máy biến thế có hiệu suất 80%. Cuộn sơ cấp có 150 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động 100Ω, độ tự cảm 1/π H. Hệ số công suất mạch sơ cấp bằng 1. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ở hiệu điện thế xoay chiều có U1 = 100V, tần số 50Hz. Tính công suất mạch thứ cấp và cường độ hiệu dụng mạch sơ cấp? A. 100W và1,5A B. 150W và 1,8A C. 200W và 2,5A D. 250W và 2,0A Câu 2: Một máy biến áp lí tưởng có tỉ số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2:3. Cuộn thứ cấp nối với tải tiêu thụ 10 3 F 12  3 là mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R = 60, tụ điện có điện dung C = . cuộn dây thuần cảm có 0, 6 3 H cảm kháng L =  , cuộn sơ cấp nối với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V và tần số 50Hz. Công suất toả nhiệt trên tải tiêu thụ là A. 180W. B. 135W. C. 26,7W. D. 90W Câu 3: Một máy tăng áp có tỷ lệ số vòng ở 2 cuộn dây là 0,5. Nếu ta đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 130V thì điện áp đo được ở 2 đầu cuộn thứ cấp để hở sẽ là 240V. Hãy lập tỷ lệ giữa điện trở thuần r của cuộn sơ cấp và cảm kháng ZL của cuộn sơ cấp. 5 A. 12. 1 B. 12. 1 168. 13 D. 24 .. C. Câu 4: Một nhà máy phát điện có công suất 36MW, điện áp hai cực máy phát 4kV. Người ta nối hai cực máy phát với cuộn sơ cấp của máy tăng thế, tỉ số vòng dây của hai cuộn dây là 50. Hiệu suất của máy là 90%. Biết hệ số công suất ở cuôn thứ câp là 0.9. Dòng điện hiệu dụng ở cuộn thứ cấp là: A. 160 A B. 120 A C. 180 A D. 140 A N1 Câu 5: Một máy biến thế có tỷ số vòng dây cuộn sơ cấp so với thứ cấp là =5 , hiệu suất 96%, nhận công N2 suất 10kW ở cuộn sơ cấp và điện áp hiệu dụng 2 đầu cuộn sơ cấp là 1kV. Hệ số công suất của mạch thứ cấp là 0,8. Các cuộn dây được cuốn trên 1 lõi sắt kín, bỏ qua điện trở của các cuộn dây. Cường độ dòng hiệu dụng trong cuộn thứ cấp bằng A. 30V B. 40V C. 50V D. 60V Câu 6: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 2046 vòng, cuộn thứ cấp có 150 vòng. Đặt vào hai đầu của cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 3000V. Nối hai đầu cuộn thứ cấp bằng một điện trở thuần R = 10Ω. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch thứ cấp có giá trị là? A. 21A B. 11A C. 22A D.14,2A Câu 7: Cho một máy biến thế có cuộn sơ cấp có 150 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động 100Ω, độ tự cảm 1/π H. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ở hiệu điện thế xoay chiều có U1=100V có tần số 50Hz. Công suất ở mạch thứ cấp là : A. 200W B. 150W C.250W D. 142,4W Câu 8: Một máy biến áp cuộn sơ cấp có 500 vòng , cuộn thứ cấp có 50 vòng dây. Điện áp 2 đầu cuộn sơ cấp là 100V . Mạch thứ cấp là một bóng đèn tiêu thụ công suất 25W. Cường độ dòng điện qua đèn là : A. 2,5 B. 3,5 C. 1,5 D. 3 Câu 9: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1023 vòng, cuộn thứ cấp có 75 vòng. Đặt vào hai đầu của cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều giá trị hiệu dụng 3000V. Người ta nối hai đầu cuộn thứ cấp vào một động cơ điện có công suất 2,5kW và hệ số công suất cosφ = 0,8 thì cường độ hiệu dụng trong mạch thứ cấp bằng bao nhiêu? A. 11A B. 22A C. 14,2A D. 19,4A Câu 10: Một máy hạ áp có tỉ số giữa vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng 10. Người ta mắc vào hai đầu cuộn thứ cấp một động cơ: 25V-120W. Máy biến áp lý tưởng và hệ số công suất của mạch sơ cấp là 0,8. Khi động cơ hoạt động bình thường thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn dây sơ cấp là A. 1,2 A B. 0,6 A C. 0,48 A D. 0,65 A Câu 11: Cho một máy biến thế có hiệu suất 80%. Cuộn sơ cấp có 150 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Hai đầu 1 cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động 100 Ω, độ tự cảm L= (H). Hệ số công suất mạch sơ π cấp bằng 1. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ở hiệu điện thế xoay chiều có U1=100 (V), tần số 50 (Hz). Tính công suất mạch thứ cấp và cường độ hiệu dụng mạch sơ cấp?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> A. 50W và 2,5A B. 150W và 1,8A C. 200W và 2,5A D. 250W và 2,0A Câu 12(CĐ 2013): Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng, cuộn thứ cấp của máy được nối với biến trở R bằng dây dẫn điện trở không đổi R0. Gọi cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn sơ cấp là I, điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở là U. Khi giá trị R tăng thì: A. I tăng, U tăng B. I giảm, U tăng C. I giảm, U giảm D. I tăng, U giảm. CHUYÊN ĐỀ 5: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG A. LÝ THUYẾT 2. U cos ϕ ¿ ¿ 2 - Công suất truyền tải đi:P = UIcos ϕ - Công suất hao phí: ΔP=I R = 2 P .R ¿ l - Giảm hao phí: Cách 1: Tăng U Cách 2:Giảm R, (R = ρ ) S P − ΔP ΔU =IR - Độ giảm điện thế: - Hiệu suất truyền tải: H = (%) P ΔP - Hiệu suất hao phí: H’ = (%) P B. BÀI TẬP Loại 1: ĐIỆN NĂNG HAO PHÍ Câu 1. Một máy phát điện xoay chiều có công suất 1000kW. Dòng điện nó phát ra sau khi tăng thế lên 110kV được truyền đi xa bằng một dây dẫn có điện trở 20Ω, coi dòng điện và điện áp cùng pha. Điện năng hao phí trên đường dây là: A 6050W B 2420W C 5500W D 1653W Câu 2. Công suất hao phí dọc đường dây tải có điện áp 500kV, khi truyền đi một công suất điện 12000kW theo một đường dây có điện trở 10Ω là bao nhiêu? Coi dòng điện và điện áp cùng pha. A.1736kW B. 576kW C. 5760W D. 57600W Câu 3. Một máy phát điện xoay chiều có công suất P = 1MW. Dòng điện do máy phát ra được tăng áp và truyền đi xa bằng một đường dây có điện trở 25Ω . Công suất hao phí điện năng trên đường dây là bao nhiêu khi điện áp được đưa lên đường dây 220kV? A. ΔP = 113,6W B. ΔP = 113,6kW C. ΔP = 516,5kW D. ΔP = 516,5W Loại 2: HIỆU SUẤT TRUYỀN TẢI Câu 1. Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100 000 kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phí trên đường truyền là: A. 10 000 kW B. 1000 kW C. 100 kW D. 10 Kw Câu 2. Một đường dây có điện trở 4Ω dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Hiệu điện thế hiệu dụng ở nguồn điện lúc phát ra là U = 5000V, công suất điện là 500kW. Hệ số công suất của mạch điện là cosφ = 0,8. Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây do tỏa nhiệt? A. 16,4% B. 12,5% C. 20% D. 8% Câu 3. Điện năng được truyền từ một máy biến thế ở A tới máy hạ thế ở B (nơi tiêu thụ) bằng dây dẫn có điện trở tổng cộng là 50Ω. Dòng điện trên đường dây là I = 40A. Công suất tiêu hao trên đường dây bằng 10% công suất tiêu thụ ở B. Công suất tiêu thụ ở B là: A PB = 800W B PB = 8kW C PB = 80kW D PB = 800kW Câu 4. Điện năng ở một trạm phát điện có công suất điện 200KW được truyền đi xa dưới hiệu điện thế 2KV. Số chỉ công tơ điện ở trạm phát và nơi tiêu thụ sau mỗi ngày chỉ lệch nhau 480KWh thì hiệu suất của quá trình truyền tải điện năng là? A. 80%. B. 85% C. 90%. D.95%. Câu 5. Người ta cần tải đi một công suất 1MW từ nhà máy điện về nơi tiêu thụ. Dùng 2 công tơ điện đặt ở biến áp tăng áp và ở đầu nơi tiêu thụ thì thấy số chỉ của chúng chênh lệch mỗi ngày đêm 216 kW.h. Tỷ lệ hao phí do chuyển tải điện năng là bao nhiêu? Coi rằng tốc độ tiêu thụ điện năng không đổi. A. 0,9% B. 2,16% C. 1,8% D. 3,6% Loại 3: HIỆU SUẤT THEO DÂY DẪN.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài tập mẫu Câu 1: Người ta cần truyền một công suất điện một pha 100kW dưới một hiệu điện thế hiệu dụng 5kV đi xa. Mạch điện có hệ số công suất cosφ = 0,8. Muốn cho công suất hao phí trên đường dây không quá 10% thì điện trở của đường dây phải có giá trị trong khoảng nào? A. R 16Ω B. 16Ω R 18Ω C. 10Ω R 12Ω D. R 14Ω Câu 2: Người ta truyền tải điện xoay chiều một pha từ một trạm phát điện cách nơi tiêu thụ 10km. Dây dẫn làm bằng kim loại có điện trở suất 2,5.10−8Ωm, tiết diện 0,4cm2, hệ số công suất của mạng điện là 0,9. Điện áp và công suất truyền đi ở trạm phát điện là 10kV và 500kW. Hiệu suất truyền tải điện là A. 93,75% B. 96,88% C. 96,28% D. 96,14% Câu 3: Khi thay thế dây truyền tải điện bằng một dây khác cùng chất liệu nhưng có đường kính tăng gấp đôi thì hiệu suất tải điện là 91%. Hỏi khi thay thế dây truyền tải bằng loại dây cùng chất liệu nhưng có đường kính tăng gấp ba lần thì hiệu suất truyền tải điện khi đó là bao nhiêu ? Biết rằng công suất và điện áp nơi sản xuất là không đổi. A. 94% B. 96% C. 92% D. 95%. Câu 4: Một nhà máy phát ra một công suất P không đổi, công suất này được truyền đến nơi tiêu thụ bằng dây nhôm với hiệu suất truyền tải là 90%. Hỏi nếu tăng đường kính của dây nhôm lên gấp đôi thì hiệu suất truyền tải điện khi đó là bao nhiêu % ? A. 95% B. 96% C. 97,5% D. 92,5% Loại 4: HIỆU SUẤT THEO ĐIỆN ÁP Câu 1: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp là 110kV, hiệu suất của quá trình truyền tải điện là H=84%. Công suất điện truyền đi được giữ không đổi. Nếu điện áp ở đầu đường dây tải được tăng lên 220kV thì hiệu suất của quá trình truyền tải lúc này là A. 96% B. 92% C. 90% D. 98% Câu 2: Điện năng của một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp là 10 kV, hiệu suất quá trình truyền tải là 60%. Công suất truyền tải giữ không đổi. Nếu tăng điện áp giữa hai đầu đường dây tải thành 40kV thì hiệu suất truyền tải là: A. 92,5% B. 15% C. 97,5% D. 90% Câu 3: Cùng một công suất điện P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phí khi dùng hiệu điện thế 400 kV so với khi dùng hiệu điện thế 200 kV là: A. Lớn hơn 2 lần. B. Lớn hơn 4 lần. C. Nhỏ hơn 2 lần. D. Nhỏ hơn 4 lần. Câu 4: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi xa với hiệu điện thế 2KV, hiệu suất của quá trình truyền tải là 80%. Muốn hiệu suất của quá trình truyền tải tăng lên đến 95% thì ta phải A. tăng hiệu điện thế lên đến 4KV. B. tăng hiệu điện thế lên đến 8KV. C. giảm hiệu điện thế xuống còn 1KV. D. giảm hiệu điện thế xuống còn 0,5KV Câu 5: Người ta sử dụng máy tăng áp để truyền công suất P đến nơi tiêu thụ. Gọi k là hệ số tăng áp giữa số vòng dây cuộn thứ cấp với cuộn sơ cấp. Nếu k = n thì hiệu suất tuyền tải là 91%. Hỏi nếu k=2n thì hiệu suất tuyền tải là bao nhiêu phần trăm ? A. 93,5 % B. 98,25% C. 96% D. 97,75% Câu 6: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, khi tăng điên áp ở nơi phát thêm 200kV thì hiệu suất truyền tải điện năng tăng từ 80% lên 95%. Điện áp ở nơi phát trước và sau khi tăng là A. 100kV và 300kV B. 300kV và 500kV C. 200kV và 400kV D. 400kV và 600kV Loại 5: SỐ THIẾT BỊ HOẠT ĐỘNG Câu 1(ĐH 2012): Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 120 lên 144. Cho rằng đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Nếu điện áp truyền đi là 4U thì trạm phát này cung cấp đủ điện năng cho A. 192 hộ dân B. 504 hộ dân C. 168 hộ dân D. 150 hộ dân Câu 2: Điện năng truyền tải từ nhà máy phát điện đến nơi tiêu thụ. Nếu dùng lần lượt máy tăng áp có tỉ số vòng N2 N2 dây =4 và =8 thì nơi tiêu thụ đủ điện năng lần lượt cho 192 và 198 máy hoạt động. Nếu đặt các máy N1 N1 tại nhà máy điện thì cung cấp đủ điện năng cho bao nhiêu máy?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> A. 280 B. 220 C. 250 D. 200 Câu 3: Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ được đưa đến một khu tái định cư. Các kĩ sư tính toán được rằng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số hộ dân được nhà máy cung cấp đủ điện năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể, các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Điện áp truyền đi là 3U, nhà máy này cung cấp đủ điện năng cho A. 164 hộ dân B. 324 hộ dân C. 252 hộ dân D. 180 hộ dân Câu 4: Điện năng được đưa từ trạm phát điện đến khu trung cư bằng đường dây truyền tải một pha. Cho biết nếu điện áp hai đầu truyền đi giảm từ 2U xuống U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng giảm từ 140 xuống còn 128 hộ dân. Cho rằng chỉ tính đến hao phí trên đườn dây, công suất tiêu thụ của cá hộ đều như nhau, Công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất của các trường hợp đều bằng nhau. Nếu điện áp truyền đi là 4U thì trạm phát điện này cung cấp đủ điện năng cho A. 168 hộ dân B. 150 hộ dân C. 143 hộ dân D. 146 hộ dân Loại 6: ĐỘ GIẢM ĐIỆN ÁP Câu 1: Người ta cần truyền một công suất điện 200 kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 5000 V trên đường dây có điện trở tổng cộng 20 Ω . Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là: A. 40V B. 400V C. 80V D. 800V Câu 2: Người ta cần truyền tải điện năng từ máy hạ thế có hiệu điện thế đầu ra 200V đến một hộ gia đình cách 1km. Công suất tiêu thụ ở đầu ra của máy biến thế cho hộ gia đình đó là 10kW và yêu cầu độ giảm hiệu điện thế trên dây không quá 20V. Xem hệ số công suất tiêu thụ trên mạch bằng 1. Điện trở dây dẫn phải như thế nào? A. R>0,4Ω B. R>0,8Ω C. R<0,8Ω D. R<0,4Ω Câu 3: Một mạch điện là cuộn dây có điện trở r=8 Ω , tiêu thụ công suất 32W với hệ số công suất 0,8. Điện năng đưa từ máy phát điện xoay chiều một pha nhờ dây đẫn có điện trở R=4 Ω . Điện áp hiệu dụng hai đầu đường dây máy phát: A. 24V B. 10. √ 5 V C. 12. √ 5 V D. 28V Câu 4: Điên năng được truyền đi xa từ trạm tăng áp tới trạm hạ áp bằng dây dẫn có điện trở 50Ω, hệ số công suất N1 bằng 1. Máy hạ áp có tỉ số vòng dây sơ cấp và thứ cấp =10. Điện áp hiệu dụng và cường độ hiệu dụng ở N2 cuộn thứ cấp của máy hạ áp là 220V và 80A coi máy hạ áp lí tưởng. Điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp của máy tăng áp là: A. 2600V B. 2000V C. 2200V D. 2400V Câu 5: Điện năng được truyền tải từ trạm tăng thế tới trạm hạ thế bằng đường dây có điện trở 25Ω. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp của hạ thế lần lượt là 2500V và 220V. Cường độ dòng điện chạy trong mạch thứ cấp máy hạ thế là 125A. Hiệu suất truyền tải điện là: A. 85,3% B. 91,0% C. 80,5% D. 90,1% Câu 6: Công suất hao phí trên đường dây tải là 500W .Sau đó người ta mắc vào mạch một tụ điện nên hao phí giảm đến cực tiểu 245W. Tìm hệ số công suất lúc đầu? A. 0,65 B. 0,8 C. 0,75 D. 0,7.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×