Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

T12 NG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.94 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12 Thứ hai 16 tháng 11 năm 2015. Tập đọc: Sự tích cây vú sữa (2 tiết) I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi ở câu có nhiều dấu chấm, dấu phẩy. - Hiểu nội dung: Cảm nhận được tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con. (trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4) GDKNS: -xác định giá trị. -Thể hiện sự thông cảm (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng người khác) II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ viết câu HD. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: Đọc bài: “Cây xoài của ông em” và trả lời các câu hỏi. +Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả ngon nhất bày lên bàn thờ ông? - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học b. Luyện đọc: * Luyện đọc câu - Hướng dẫn đọc - đọc mẫu - Hướng dẫn đọc từ khó vú sữa, vừa đói vừa rét, khản. * Luyện đọc đoạn - Hướng dẫn học sinh đọc câu dài. * Đọc theo nhóm. - Nhận xét, biểu dương. Tiết 2 c. Tìm hiểu bài: - Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? - Vì sao cậu bé lại tìm đường về nhà?. Học sinh - 2 HS đọc bài: “Cây xoài của ông em” và trả lời các câu hỏi.. - Mỗi em đọc một câu đến hết bài (2 lần ) - HS đọc: vú sữa, vừa đói vừa rét, khản. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn -HS đọc: “ Từ các cành lá,/ những đài hoa bé tí trổ ra, /nở trắng như mây.// - 3 HS đọc câu dài - Đọc theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm (4 HS thi đọc) - Nhận xét - bình chọn. - Đọc đồng thanh – 1 em đọc cá nhân. - 1 HS đọc đoạn 1 - Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, cậu bỏ nhà ra đi. - 1 HS đọc đoạn 2 - Thảo luận N4 em. - Đại diện các N trả lời - Nhận xét, bổ sung. + Đi la cà khắp nơi, bị đói rét, trẻ lớn hơn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Trở về nhà không thấy mẹ cậu đã làm gì? - Thứ quả lạ xuất hiện trên cây NTN? - Thứ quả ở cây nầy có gì lạ? - Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh đẹp của mẹ? d. Luyện đọc lại. đánh, cậu nhớ mẹ quay về nhà. + Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy cây xanh trong vườn mà khóc. - 1 HS đọc đoạn 3 - Từ các cành lá rồi những đài hoa nở ra, quả xuất hiện. - Có dòng sữa trắng như dòng sữa mẹ. - Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoà cành ôm cậu bé như mẹ âu yếm con.. - Đọc phân vai - Thi đọc phân vai giữa các nhóm - Nhận xét. - Học sinh nêu nội dung bài: Cảm nhận được tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con. - Tuyên dương nhóm đọc hay 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán: Tìm số trừ I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x –a =b ( a,b không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa các thành phần và kết quả của phép tính( biết cách tìm số bị trừ khi biết Hiệu và số trừ) - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. - Làm bài tập 1(a, b, d, e); 2 cột 1, 2, 3; 4 II.Đồ dùng: - Hình vẽ trong bài học 10 ô vuông. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b.Hướng dân cách tìm số trừ - Treo tranh - Nêu đề toán (SGK) - Gọi ô vuông bị che là x, ta có: X-4=6. Học sinh - 2 HS lên bảng x + 7 = 20 19 + x = 62. - Nối tiếp nhau nêu qui tắt tìm số hạng - Nhận xét - Quan sát - Viết vào giấy nháp 10 - 4 = 6 10 = 6 + 4.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - X gọi là gì? - 4 gọi là gì? - 6 gọi là gì? - Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào? Ghi bảng: X-4=6 X=6+4 X = 10 c. Thực hành: Bài 1: Tìm x: Hướng dẫn bài a.(a,b,d,e) X-4=8 X=8+4 X = 12. Bài 2: (cột 1, 2, 3) Bài 4: - Hướng dẫn vẽ.. - Số bị trừ - Số trừ - Hiệu - Lấy hiệu cộng với số trừ. - Nhắc lại. -Đọc yêu cầu - Quan sát. - Nêu cách tìm x. - Tương tự 3 HS lên bảng - Lớp làm vở X - 9 = 16 X - 8 = 24 X - 7 = 21 - Đọc yêu cầu - 5 HS lên bảng - lớp PBT - Nhận xét - 2 em đọc đề câu a, b - Xác định 4 điểm. a. + 1 em lên vẽ đoạn thẳng AB, 1 em vẽ đoạn thẳng CD. b. + 1 em lên ghi tên điểm cắt nhau ở đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. C. .B I A .D. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhận xét. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Chuyến du lịch đầu tiên (Tiết 1 tuần 12) I. Mục tiêu: - Học sinh đọc được câu chuyện “Chuyến du lịch đầu tiên”; Điền đúng các câu phù hợp với nội dung bài học. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh đọc bài “ Chuyến du lịch đầu tiên” - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài theo nhóm. - Quan sát học sinh làm việc.. - Nhận xét bài làm của học sinh và kết luận lại. 2. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà đọc lại bài.. Học sinh - Học sinh đọc bài theo nhóm. - Thi nhau đọc bài trước lớp. - Đại diện 1 học sinh lên điều hành lớp thực hiện các câu hỏi phù hợp với nội dung bài đọc. a. Vì sao Bông tự đến bệnh viện thăm mẹ? + Vì Bông nhớ mẹ mà không được đi thăm mẹ. b. Bông gặp khó khăn gì trên đường tới bệnh viện? + Đường xa, trời nắng, dép đứt, đá sỏi đâm vào chân. c. Không tìm thấy mẹ trong bệnh viện, Bông làm gì? + Bông hoảng sợ, khóc ầm ĩ. d. Vì sao mẹ trách Bông nhiều? +Vì trẻ em một mình đi xa rất nguy hiểm. e. Vì sao mẹ cũng thơm Bông rất nhiều? + Vì mẹ cảm động, thấy Bông rất yêu mẹ. g. Bộ phận in đậm trong câu“ Bông là học sinh lớp 1” trả lời cho câu hỏi nào? + Là gì? - Học sinh làm bài và đọc bài.. Tiếng Việt:* Điền iê, yê, ya (Tiết 2 tuần 12) I. Mục tiêu: - Học sinh điền iê, yê, ya vào bài tập 1; Chọn tr, ch; at, ac điền vào bài tập 2. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1 Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Điền vào chỗ trống: iê, yê, ya. Học sinh - Học sinh đọc yêu cầu bài làm bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Dịu hiền, kể chuyện rất hay, đêm khuya, yên ắng, kể chuyện, Tiếng mẹ. - Học sinh điền xong đọc bài cho cả lớp nghe.. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Điền vào chỗ trống. a. Tr hoặc ch Hoa chuối mùa đông. Hoa chuối mùa đông. Sinh con giữa mùa đông Áo mẹ …e ấm quá …ẳng sợ gì buốt giá Ấp ủ con …ong lòng. Áo mẹ che màu hồng Thay …o lò sưởi đấy. - Nhận xét bài làm của học sinh. b.at hoặc ac. Mặt trời g… núi Bóng tối lan dần Anh đóm chuyên cần Lên đèn đi g…. Sinh con giữa mùa đông Áo mẹ che ấm quá Chẳng sợ gì buốt giá Ấp ủ con trong lòng. Áo mẹ che màu hồng Thay cho lò sưởi đấy. - Học sinh điền và đọc bài trước lớp. Mặt trời gác núi Bóng tối lan dần Anh đóm chuyên cần Lên đèn đi gác. Theo làn gió m… Đóm đi rất êm Đi suốt một đêm Lo cho người ngủ.. Theo làn gió mát Đóm đi rất êm Đi suốt một đêm Lo cho người ngủ.. Ngoài sông thím v… Lặng lẽ mò tôm. Bên cạnh sao hôm Long lanh đáy nước. - Nhận xét bài làm của học sinh. 2. Nhận xét dặn dò: - Dặn dò các em làm lại bài khi chưa làm được bài.. Ngoài sông thím vạc Lặng lẽ mò tôm. Bên cạnh sao hôm Long lanh đáy nước. - Đọc bài cho cả lớp nghe, nhận xét. - Học sinh đọc lại bài.. Luyện viết: Bài 12 I.Mục tiêu: - Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2015. Kể chuyện: Sự tích cây vú sữa I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý để kể lại từng đoạn câu chuyện Sự tích cây vú sữa. * Nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng. II.Đồ dùng: - Tranh minh hoạ (SGK) - Bảng phụ ghi tóm tắt BT2. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: Bà cháu. - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu, ghi đề: b. Hướng dẫn HS kể chuyện: * Kể đoạn mở đầu - Nhận xét. * Kể phần chính của câu chuyện.. * Kể đoạn kết câu chuyện theo mong muốn.. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Học sinh - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện - Nhận xét. - HS kể bằng lời của mình. (2- 3 em kể) - Nhận xét. - Đọc yêu cầu - Đọc ý tóm tắt. - Thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - Nhận xét - bình chọn. - Kể theo N 6. - Đại diện các N thi kể trước lớp. - Nhận xét bình chọn em kể theo mong muốn hay, có ý nghĩa. - Học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho cả gia đình cùng nghe. - Xem bài Mẹ. Chính tả: (nghe viết) Sự tích cây vú sữa I. Mục tiêu: - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn truyện: Sự tích cây vú sữa. - Làm đúng các bài tập 2, 3 (a, b). II. Đồ dùng: - Bảng viết bài mẫu. - Bút dạ: 3 cây.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: - Nhận xét. Học sinh - 2 HS lên bảng- lớp bảng con viết: thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn- viết bài: * Hướng dẫn HS chuẩn bị - Đọc bài viết - Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào? - Những câu nào có dấu phẩy, em đọc lại câu đó? - Hướng dẫn viết từ khó. * Đọc bài viết. c. Bài tập: Bài 2: ng/ ngh. Bài 3b: ac/ at - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Viết các chữ còn sai - Nhận xét tiết học. - Nghe. - 2 HS đọc bài viết - Trổ ra bé tí, nở trắng như mây. - Câu 1, 2, 3 2 em đọc lại câu đó. - Viết bảng con. - Nghe viết bài. - Tự sửa bài - Đọc yêu cầu - 2 em nhắc lại qui tắt chính tả. - Nêu: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Thảo luận N2- nêu kết quả. + bãi cát, các con, nhút nhát, lười nhác. - Làm lại các bài tập ở vở bài tập. - Chép lại bài chính tả và rèn chữ đẹp.. Toán: 13 trừ đi một số: 13 - 5 I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 -5, lập được bảng 13 trừ đi một số. - Biết giải toán có tính trừ dạng 13 -5 - Làm bài tập 1, 2, 4 II.Đồ dùng: - 1bó, mỗi bó 10 que tính và 3 qt rời. - Bảng gài que tính. - BP bài tập 1. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1.Bài cũ: - Muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm như thế nào? - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b.Hình thành bài mới - Gắn bó que tính như SGK - Có mấy bó? - 1bó là mấy que tính? - Có mấy que tính rời? - Tất cả có bao nhiêu que tính? - Muốn lấy bớt 5 que tính em làm ntn? - Còn lại mấy que tính? -13 gồm mấy chục, mấy đơn vị? - Hướng dẫn đặt tính. - 2 HS lên bảng tìm x: x + 12 = 22 18 + x = 52 - Nối tiếp nhau nhắc lại. - Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. -Nhận xét. - 1 bó que tính - 10 que tính t - 3 que tính rời. - 13 que tính. - lấy một bó, bớt 5 que tính - 8 que tính. - Gồm 1 chục, 3 đơn vị. - Nêu cách đặt tính - 1 HS lên bảng đặt tính – HS bảng con. 13 -5 8. - Lập bảng trừ. 13 – 5, ...13 – 9 - Học thuộc bảng trừ. c.Thực hành Bài 1: Tính nhẩm 9+4= 4+9= 13 – 9 = 13 – 4 =. 8+5= 5+8= 13 – 8 = 13 – 5 =. - Nhận xét, sửa chữa Bài 2: Tính. Bài 3: Đặt tính rối tính hiệu. a. 13 và 9 b. 13 và 6 c. 13 và 8. Bài 4: Tóm tắt: Có: 13 xe đạp Đã bán: 6 xe đạp Còn lại: ... xe đạp?. - Đọc yêu cầu - Nối tiếp nhau nêu miệng cột 1, 2 ở bài a, Nhận xét. - Nêu và nắm được mối liên quan giữa phép cộng và phép trừ. - Đọc yêu cầu. -5 HS lên bảng- Lớp làm BC. - Nhận xét - Đọc yêu cầu. - 2 em nêu cách đặt tính. - 3 em làm bảng, Lớp làm vở. - Nhận xét. - 2 HS đọc đề - Cùng GV phân tích đề - 1 HS lên bảng- lớp làm vở Bài giải: Số xe đạp còn lại là: 13 - 6 = 7( xe đạp) Đáp số : 7 xe đạp.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét, biểu dương c. Củng cố, dặn dò:. - Nhận xét Buổi chiều. Tiếng Việt:* Chọn và điền được dấu phẩy, dấu chấm vào ô trống I. Mục tiêu: - Học sinh chọn và điền được dấu phẩy, dấu chấm vào ô trống. - Gọi điện hỏi thăm mẹ đang ốm ở bệnh viện. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Điền vào ô trống dấu chấm hay dấu phẩy. Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật ong Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố gấu mẹ gấu con cùng béo rung rinh bước đi lặc lè. Bài 2: Gọi điện cho mẹ bị ốm nằm ở bệnh viện. - Em chào mẹ, hỏi thăm sức khỏe của mẹ. - Em hỏi mẹ cần gì để giúp mẹ. - Em hỏi bao giờ mẹ ra viện. 2 .Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Học sinh - Học sinh đọc yêu cầu bài và làm bài theo nhóm. Mùa xuân, cả nhà gấu đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè. Các nhóm trình bày trước lớp và đọc cho cả lớp nghe. - Học sinh trả lời miệng, sau đó làm vào vở. Đọc cho cả lớp nghe. - Nhận xét. - Làm bài ở nhà.. Toán:* Thực hiện được các phép tính trừ dạng 13 trừ đi một số (Tiết 1 tuần 12) I.Mục tiêu: - Học sinh thực hiện được các phép tính trừ dạng 13 trừ đi một số, tìm số bị trừ. - Giải được bài toán có một phép tính. II. Các hoạt động dạy học. Giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống. Số bị 8 trừ Số trừ 5 25 15 36 Hiệu 3 32 7 28. Học sinh - Học sinh đọc yêu cầu và nêu quy tắc tìm số bị trừ. - Làm bài vào vở. Số bị trừ 8 57 22 64 Số trừ 5 25 15 36.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét bài của học sinh. Bài 2: Tính. - Nhận xét và hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 3: Tìm x X–6=6 x – 7 = 15 x – 18 = 24 Yêu cầu học sinh nêu cách tính - Nhận xét. Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài, phân tích đề toán. - Nhận xét và chữa bài cho học sinh. 2. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Hiệu 3 32 7 28 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập rồi làm bài. - Sau khi làm bài xong nêu cách tính của mình. - Học sinh đọc yêu cầu đọc quy tắc và làm bài. X–6=6 x – 7 = 15 x – 18 = 24 X=6+6 x = 15 + 7 x = 24 + 18 X = 12 x = 22 x = 42 - Nhận xét bài làm của các bạn. - Học sinh đọc bài và phân tích đề toán và làm bài. Bài giải: Số bạn tham gia học đàn là: 13 – 4 = 9 ( bạn) Đáp số: 9 bạn.. Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số trò chơi dân gian. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các trò chơi dân gian. - Cho HS vào lớp theo hàng 1 Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2015. Tập đọc: Mẹ I. Mục tiêu: - Biết nhắt nghỉ hơi đúng theo nhịp thơ lục bát 2- 4 và 4- 4, riêng dòng 7, 8 ngắt 3 - 3, 3 - 5. - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình yêu thương bao la của mẹ dành cho con.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)- Thuộc 6 dòng thơ cuối bài. II.Đồ dùng: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ chép bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: + Trở về nhà không thấy mẹ cậu đã làm gì? + Thứ quả xuất hiện trên cây NTN? - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học b.Luyện đọc: - Đọc mẫu. * Luyện đọc câu: - Hướng dẫn đọc từ khó * Luyện đọc đoạn: - Chia làm 3 đoạn Hướng dẫn ngắt đúng nhịp thơ: Lặng rồi/ cả tiếng con ve// Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.// Những ngôi sao/ thức ngoài kia// Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con./ * Luyện đọc theo nhóm.. c.Tìm hiểu bài: - Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức? - Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon nhất? - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?. d. Luyện đọc thuộc lòng - Biểu dương những HS đọc đúng, đọc thuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc thuộc lòng bài. - Nhận xét tiết học. Học sinh - 2 HS đọc bài “Sự tích cây vú sữa”và TLND. - Nhận xét - Nghe - Nghe. - Mỗi em đọc 2 dòng thơ đến hết bài - Đọc - Đọc từ khó: lặng rồi, ve, vẫn, kẻo cà, võng, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. + Đ1: 2 dòng + Đ2: 6 dòng + Đ3: 2 dòng - HS ngắt nhịp thơ Lặng rồi/ cả tiếng con ve// Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.// Những ngôi sao/ thức ngoài kia// Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.// * Đọc theo nhóm 3 Đại diện các nhóm lên thi đọc - Nhận xét - Đọc đồng thanh - 1 HS đọc đoạn 1: + Tiếng ve lặng đi vì mệt. - 2 HS đọc đoạn 2 + Mẹ vừa hát, vừa quạt - 2 em đọc đoạn 3. + So sánh với những ngôi sao thức trên bầu trời, ngọn gió mát lành. - Nhận xét Từng cặp HS lên thi đọc theo đoạn - Nhận xét - HS đọc 5 - 6 lần. - HS xung phong đọc thuộc lòng 6 dòng thơ cuối bài. - Nghe. - Về nhà đọc lại toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Luyện từ và câu: Từ ngữ về tình cảm – Dấu phẩy I. Mục tiêu: - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu( BT1, BT2). - Nói được 2- 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh. - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu ( Chọn 2 câu). II.Đồ dùng: - Bảng phụ ghi BT 1, 2. - Tranh minh hoạ BT3. - VBT. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu, ghi đề: b. Thực hành: Bài 1: Ghép những từ sau thành những từ có hai tiếng có nghĩa: yêu, thương, quý, mến, kính. Bài 2: Chọn từ nhữ điền vào chỗ trống để tạo thành câu có nghĩa.. Bài 3: - Khen những em nói đúng và rõ ràng. Bài 4: Đặt dấu phẩy vào các câu sau:. - Nhận xét bài làm của học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: - Làm lại các bài còn sai.. Học sinh - Tổ 1 nối tiếp nhau nêu tên các đồ dùng tổ 2 nối tiếp nhau nêu tác dụng của các đồ vật tổ 1 kể. - Nhận xét - Nghe - Đọc yêu cầu - Thảo luận N2. - Nêu kết quả. - 3 em đọc lại các từ đã ghép. - Đọc yêu cầu - Thảo luận N4. - Các N nêu các từ đã chọn cho mỗi câu. - 3 N lên làmở B 3 câu. a. thương yêu b. yêu thương c. yêu quý - Nhận xét. - Quan sát tranh. - HS xung phong nói 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con. - Đọc yêu cầu. - 3 em làm bài, học sinh làm bài ở bảng. a. Chăn, màn, quần áo được xếp gọn gàng. b. Giường, tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. c. Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. - Nhận xét. - Học sinh về nhà làm vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét tiết học. Toán: 33 - 5 I. Mục tiêu: -. Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 -5. Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ( đưa về phép trừ dạng 33 -5) Làm bài tập:1, 2a, 3a, b. II.Đồ dùng: - 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. - Bảng gài. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: 13 - 8 = 13 - 5 = 13 - 6 = 13 - 4 = - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu 33 - 5 - Lấy 3 bó que tính và 3 que tính rời - Có mấy que tính? - 33 qt bớt 5 qt còn mấy que tính? - Em bớt 5 que tính bằng cách nào? - Đặt tính - Vậy 33 - 5 = ? b. Thực hành Bài 1: Tính. - Nhận xét, sửa chữa Bài 2a: Đặt tính rồi tính hiệu. a. 43 và 5 b. 93 và 9 Bài 3a, b: Tìm x. a. x + 6 = 33 * HS làm bài 4. b. 8 + x = 43. Học sinh - 2 HS lên bảng: -Đặt tính rồi tính: - 5 HS đọc bảng trừ 13- 5.. -Lấy que tính - 33 que tính - Còn 28 que tính - Mở 1 bó và 3 que tính là 13 que tính, bớt 5 que tính còn 8 qt và 2 chục là: 20 + 8 = 28 que tính - 1 HS lên bảng đặt tính - Nhận xét - 33 - 5 = 28 -Đọc yêu cầu -5 HS lên bảng- lớp làm bảng con - Nhận xét - Đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng- lớp làm vở - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Nêu quy tắt tìm số hạng, số bị trừ. - 3 em làm bảng. HS làm vở. a. x + 6 = 33 b. 8 + x = 43 x = 33 – 6 x = 43 – 8 x = 27 x = 35 - Nhận xét - Học sinh trình bày bài làm của mình..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3.Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. - Nghe. - Về nhà làm bài ở vở bài tập.. Tự nhiên và xã hội: Đồ dùng trong gia đình I. Mục tiêu: - Biết được một số đồ dùng trong gia đình. - Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình. - Biết cách giữ gìn và sắp xếp đồ dùng trong nhà mình gọn gàng ngăn nắp. *Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng: gỗ, nhựa, sắt…. *Giáo dục học sinh biết bảo vệ và giữ gìn đồ dùng trong gia đình của mình. II. Đồ dùng: - Các hình vẽ trong SGK 26, 27. - Đồ chơi ấm chén, bàn ghế. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Hoạt động 1:Làm việc theo nhó - Kể tên và nêu công dụng một số đồ dùng trong gia đình của mình. * Phân loại đồ ùng theo vật liệu làm ra chúng. 2. Hoạt động 2: Cách sử dụng và bảo quản. - Nhận xét, biểu dương. * Kết luận: Muốn đồ dùng bền, đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên. Đặt biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dể vỡ thì phải cẩn thận, nhẹ nhàng. 3. Củng cố, dặn dò: - Thực hiện như bài học. - Nhận xét tiết học.. Học sinh - HS quan sát tranh. - Thảo luận N 2 - Trình bày trước lớp - Nhận xét - HS làm việc theo nhóm 2 - Quan sát tranh 4, 5, 6. - Các em trao đổi với nhau xem nhà mình sử dụng đồ dùng gì? - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét - HS chơi cách bảo quản, sắp xếp đồ dùng. - Mỗi nhóm 5 em lên tham gia chơi. - Các em khác chọn nhóm biết bảo quản đồ dùng và sắp xếp ngọn gàng.. Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tập viết: Chữ hoa K I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa K ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Kề vai sát cánh(3 lần). - Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ hoa với chữ thường trong chữ ghi tiếng. * Học viết đầy đủ các dòng trong vở Tập Viết. II. Đồ dùng: - Mẫu chữ K đặt trong khung. - Bảng phụ viết sẵn: Kề vai sát cánh. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu, ghi đề: b. Hướng dẫn viết: - Quan sát và nhận xét: K - Đưa mẫu chữ - Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giũa con chữ hoa J và K?. Vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn * Hướng dẫn viết bảng con * Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - Treo bảng phụ c. Hướng dẫn viết vở: - Theo dõi, hướng dẫn cho các em Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Học sinh - 2 HS viết bảng- Lớp viết BC: J, Ích - Nhận xét. - HS quan sát, nhận xét: K cao 5 ô li. Có ba nét cơ bản: + 2 nét đầu giống nét 1, 2 chữ J. Nét 3 kết hợp nét móc cơ bản: móc xuôi, móc ngược nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - Theo dõi - 1 HS lên bảng- Lớp viết bảng con: K ( 2 lần ) - Nhận xét - Hs đọc câu ứng dụng - Nhận xét -2 HS lên bảng- lớp bảng con: Kề - HS viết bài vào vở theo mẫu - Nghe. - Về nhà viết phần luyện viết ở nhà.. Toán: 53 - 15 I. Mục tiêu: -. Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15. Biết tìm số bị trừ dạng X – 18 = 9.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -. Biết vẽ hình vuông theo mẫu. Bài tập: 1 (dòng 1), 2, 3a, 4. II. Đồ dùng: - 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu: 53 - 15 - Lấy 5 bó và 3 que tính rời . Có mấy que tính ? - Bớt 15 que tính còn mấy que tính? - Làm thế nào em biết còn 38 que tính? - Ta thực hiện phép tính gì? * Đặt tính: 53 - 15 38 b. Thực hành: Bài 1: Tính( dòng 1) Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu: a. 63 và 24 b. 83 và 39 c. 53 và 17 - Hướng dẫn HS làm vở Bài 3 a. X – 18 = 9 Bài 4: Vẽ hình theo mẫu. - Nhận xét bài làm của học sinh. 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Học sinh -2 HS lên bảng đặt tính và tính 33 - 5 = 63- 3 = 73 - 7 = 53 - 9 = - Nhận xét - Có 53 que tính - Còn 38 que tính - Bớt que tính: Mở ra một bó rồi bớt đi 15 que tính … - Phép trừ - Nêu cách đăt tính - Nêu cách thực hiện phép tính - Đọc yêu cầu - 5 HS lên bảng - lớp làm Bảng con - Nhận xét - Đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng - lớp làm vở - Nhận xét - Học sinh làm bài và nêu quy tắc tìm số bị trừ. X – 18 = 9 X = 9 + 18 X = 27 - Đọc yêu cầu - Xác định hình. - 1 em vẽ B. - Nhận xét - Nghe. Tập chép: Mẹ I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập 2, 3 (a/b)..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II.Đồ dùng: - Bảng phụ viết nội dung đoạn văn. - Bảng quay làm bài tập - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: 2. Bài mới: a.Giới thiệu: nêu mục đích yêu cầu tiết học b. Hướng dẫn chép: - Đọc bài -Bài viết theo thể thơ nào? - Những chữ đầu dòng viết như thế nào? - Đọc từ khó - Nhận xét, sửa chữa - Hướng dẫn học sinh tập chép: - Đọc bài - Nhận xét, biểu dương c. Bài tập: Bài 2: iê, yê hoặc ya?. Bài 3: Những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.. 3. Củng cố, dặn dò: - HD học sinh viết lại các chữ còn sai - Nhận xét tiết học. Học sinh - 2 em viết bảng học sinh viết bảng con. Con nghé, suy nghĩ, con trai, cái chai. - Nhận xét. - Nghe - 2 em đọc bài + Thể thơ lục bát 6 - 8.. + Viết hoa.. - HS lên bảng- Lớp viết bảng con: + quạt, con ngủ, giấc tròn, suốt đời. - Nhận xét - HS nhìn bảng - chép bài vào vở - Soát bài - Tự chữa bài - 2 em đọc yêu cầu- nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm 4. - Nối tiếp nhau nêu. + khuya, yên, yên, chuyện, tiếng, tiếng. - Một số em đọc lại bài đã điền. -1 HS đọc yêu cầu. + cả, chảng, ngủ, của + cúng, vẫn, kẽo, võng, những, đã. -HS đọc lại bài đã hoàn thành. - Nghe. - Về nhà làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt.. Thủ công: Ôn tập chương 1 kĩ thuật gấp hình I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức, kỹ năng gấp hình đã học, gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. - Học sinh khéo tay gấp được 2 hình để làm đồ chơi. II.Đồ dùng: - Các mẫu giấy hình của bài 1 - 5..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giấy màu, kéo, hồ dán III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Nêu yêu cầu tiết học b.Ôn tập: - Nêu tên các bài học từ tuần 1 - 11. - Đưa các hình mẫu. * HS thực hành.. - Tổ trưởng kiểm tra đồ dùng học tập của tổ mình - Nghe - HS nêu. - Quan sát. - HS chọn 1 trong 5 bài mình đã học để gấp 1 sản phẩm. - HS tựu trang hoàn, sáng tạo làm cho sản phẩm thêm đẹp. * HS làm được 2 đồ dùng để chơi.. * Đánh giá sản phẩm. 3. Củng cố dặn dò: - Nghe - Chuẩn bị tiết sau: Giấy màu, kéo, hồ dán. - Nhận xét tiết học. Buổi chiều. Tự nhiên và xã hội:* Ôn đồ dùng trong gia đình I. Mục tiêu: - Biết được một số đồ dùng trong gia đình. - Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình. - Biết cách giữ gìn và sắp xếp đồ dùng trong nhà mình gọn gàng ngăn nắp. *Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng: gỗ, nhựa, sắt…. *Giáo dục học sinh biết bảo vệ và giữ gìn đồ dùng trong gia đình của mình. II. Đồ dùng: - Các hình vẽ trong SGK 26, 27. - Đồ chơi ấm chén, bàn ghế. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Hoạt động 1:Làm việc theo nhó - Kể tên và nêu công dụng một số đồ dùng trong gia đình của mình. * Phân loại đồ ùng theo vật liệu làm ra chúng. 2. Hoạt động 2: Cách sử dụng và bảo quản. Học sinh - HS quan sát tranh. - Thảo luận N 2 - Trình bày trước lớp - Nhận xét - HS làm việc theo nhóm 2.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét, biểu dương. * Kết luận: Muốn đồ dùng bền, đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên. Đặt biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dể vỡ thì phải cẩn thận, nhẹ nhàng. 3. Củng cố, dặn dò: - Thực hiện như bài học. - Nhận xét tiết học.. - Quan sát tranh 4, 5, 6. - Các em trao đổi với nhau xem nhà mình sử dụng đồ dùng gì? - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét - HS chơi cách bảo quản, sắp xếp đồ dùng. - Mỗi nhóm 5 em lên tham gia chơi. - Các em khác chọn nhóm biết bảo quản đồ dùng và sắp xếp ngọn gàng.. Thủ công:* Ôn tập chương 1 kĩ thuật gấp hình I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức, kỹ năng gấp hình đã học, gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. - Học sinh khéo tay gấp được 2 hình để làm đồ chơi. II.Đồ dùng: - Các mẫu giấy hình của bài 1 - 5. - Giấy màu, kéo, hồ dán III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Nêu yêu cầu tiết học b.Ôn tập: - Nêu tên các bài học từ tuần 1 - 11. - Đưa các hình mẫu. * HS thực hành.. * Đánh giá sản phẩm. 3. Củng cố dặn dò:. Học sinh - Tổ trưởng kiểm tra đồ dùng học tập của tổ mình - Nghe - HS nêu. - Quan sát. - HS chọn 1 trong 5 bài mình đã học để gấp 1 sản phẩm. - HS tựu trang hoàn, sáng tạo làm cho sản phẩm thêm đẹp. * HS làm được 2 đồ dùng để chơi. - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chuẩn bị tiết sau: Giấy màu, kéo, hồ dán. - Nhận xét tiết học.. Toán:* Phép tính trừ dạng 13 trừ đi một số (Tiết 2 tuần 12) I.Mục tiêu: - Học sinh thực hiện được các phép tính trừ dạng 13 trừ đi một số, tìm số bị trừ. - Giải được bài toán có một phép tính. * Học sinh làm được bài đố vui. II.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề và nhẩm trong vòng 2 phút, nêu kết quả nhanh. Bài 2: Đặt tính rồi tính. A.53 – 28 b. 73 – 46 c. 83 – 29 Nhận xét và sửa chửa cho học sinh. Bài 3: Tìm x X – 8 = 13 x + 8 = 13. Học sinh - Học sinh nhẩm bảng 13 trừ đi một số. - Học sinh đặt tính trên bảng 3 em cả lớp làm vào vở. - Nêu quy tắc trước khi làm bài. X – 8 = 13 x + 8 = 13 X = 13 + 8 x = 13 + 8 X = 21 x = 21. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề - Học sinh đọc đề, phân tích đề và làm bài. và làm bài tập. Bài giải Số trang Tùng chưa đọc là: 43 – 28 = 13( trang) - Nhận xét bài làm của học sinh và chữa bài. Đáp số: 13 trang. - Nhận xét bài làm của bạn nêu nhiều lời Bài 5: Học sinh giải khác nhau. - Nhận xét tuyên dương học sinh - Học sinh thêm 2 que để có 5 hinh tam giác. 2. Nhận xét, dặn dò: Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2015. Tập làm văn: Luyện tập về nói lời chia buồn và an ủi I. Mục tiêu: - Học sinh biết nói lời chia buồn và an ủi khi người khác buồn phiền. viết 3 – 4 câu về lời chia buồn và an ủi bạn của mình khi không đạt được điểm tốt. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: Em nói gì trong các trường hợp sau: a. Bạn Lan buồn vì hôm nay bạn ấy không được. b. Bà nội buồn vì bà hay đau ốm. c. Cô giáo buồn vì cả lớp chưa trật tự trong giờ học. Bài 2: Viết 3 – 4 câu nói lời chia buồn an ủi khi bạn không đạt. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào vở, dựa vào các câu hỏi sau: - Bạn của em là ai? - Bạn em có đạt trong giờ toán không?. - Em an ủi bạn như thế nào khi bạn buồn? 2. Nhận xét, dặn dò - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà nói lời an ủi khi có người thân và bạn bè buồn.. Học sinh - Học sinh đọc yêu cầu bài và làm việc theo nhóm.( Đóng vai) a. Thôi bạn đừng buồn nữa, bữa khác bạn sẽ được thôi. b. Bà đừng buồn nữa mà cố gắng uống thuốc cho mau chống lành bệnh. c. Cô đừng buồn nữa, chúng em sẽ nghe lời cô.. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Viết 3 – 4 câu dựa vào câu hỏi.. - Đọc bài trước lớp cho bạn nghe. - Học sinh về nhà thực hiện.. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Thuộc bảng 12 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15. - Làm các bài tập:1,2,3 * Học sinh làm tất cả các bài tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2 III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ:. - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu, ghi đề bài. Học sinh - 2 HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ. - 2 HS khác: Tìm x x - 19 = 8 32 + x = 81 - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> b. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Đặt tính rồi tính Theo dõi, hướng dẫn Bài 4: Tóm tắt Cô có: 63 quyển vở Cô phát: 48 quyển vở Cô còn: .....quyển vở?. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm - Trình bày - Đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng- Lớp làm vở - Nhận xét - 2 HS đọc đề - Phân tích đề - 1 HS lên bảng- lớp làm vở Bài giải: Số quyển vở cô còn là: 63 - 48 = 15 ( quyển vở ) Đáp số: 15 quyển vở - Nhận xét. Đạo đức: Quan tâm giúp đỡ bạn (tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể về quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè phù hợp với khả năng. * Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. II.Đồ dùng: - Bộ tranh. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Khởi động: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu tiết học b.Hoạt động 1: Kể chuyện “Trong giờ ra chơi.” - Các bạn lớp 2a đã làm gì khi bạn Cường bị ngã? - Các em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không? Vì sao? - Kết luận: Khi bạn ngã em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. c. Hoạt động 2: Việc nào là đúng.. Học sinh - HS hát “ Tìm bạn thân” - Nghe - Quan sát tranh - lắng nghe. - Thảo luận nhóm 4. - Các nhóm trình bày. + Hỏi thăm và nâng bạn dậy. + Nêu - Nhận xét - Làm việc theo nhóm - Các nhóm nhận tranh. - Quan sát tranh..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Đại diện một số nhóm trình bày - Kết luận: Luôn vui vẻ với bạn bè, giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. Hoạt động 3: Kể những việc làm mà mình đã quan tâm, giúp đỡ bạn bè. * Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn. - Đưa ý kiến. - Kết luận chung 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học sinh kể những việc làm mà các em đã có hành vi quan tâm và giúp đỡ bạn. *Bày tỏ ý kiến của mình - Nghe - Thực hiện tốt hành vi đạo đức, biết quan tâm và giúp đỡ bạn bè và người khác.. Luyện viết: Bài 12 I.Mục tiêu: - Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học. Sinh hoạt lớp I Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần 11 - Kế hoạch tuần 12. II Nội dung: Giáo viên 1 Đánh giá công tác tuần 11 b. Giáo viên tổng kết: *Nề nếp * Học tập: 2.Kế hoạch tuần 13 - Học chương trình tuần 13 * Học tập: Tham gia học tập tốt, đọc bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị tốt đồ dùng để phục vụ công tác học tập của mình, - Kèm cặp cho các em: .. .......... * Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, áo quần đồng phục * Nề nếp: Trật tự trong giờ học. Không ăn quà vặt trong giờ học * Đạo đức: Cần lễ phép, yêu thương giúp đỡ bạn. Học sinh a.Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần 11. Giáo viên nêu.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> bè: Kèm cặp cho các bạn học còn chậm. - Đi học đúng giờ, chuyên cần. 3. Văn nghệ: - Thi nhau hát đơn ca giữa các tổ.. - Hát cá nhân – tập thể..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×