Cách dùng thì trong Tiếng Anh?
Việc sử dụng chính xác thì và hình thái của động từ là một điều rất quan
trọng trong ngữ pháp Tiếng Anh. Sau đây là một số quy tắc đơn giản giúp bạn
có thể lựa chọn các thì để sử dụng cho chính xác. Hãy nhớ rằng, việc sử dụng
thì của động từ phụ thuộc vào việc bạn chứng kiến sự việc hay hành động đó
như thế nào.
1, Thói quen hàng ngày hoặc các trạng thái cố định thường xuyên: sử
dụng hình thái đơn giản của động từ
Ví dụ:
- I live in London. (Tôi sống ở London)
Câu này nói lên một sự thật là “Tôi” luôn sống tại London, London là nơi
có chỗ ở của tôi.
- I lived in the countryside when I was a child. (Tôi sống ở nông thôn
khi còn bé)
Câu này chỉ một trạng thái kéo dài trong quá khứ.
2, Những trạng thái tạm thời hoặc đang xảy ra: sử dụng hình thái tiếp
diễn của động từ
Ví dụ:
- I'm working as a secretary at the moment. (Tại thời điểm này, tôi
đang làm việc như một thư ký.)
Công việc “thư ký” (secretary) không phải là một công việc cố định và có
lẽ “tôi” chỉ làm công việc này trong khi chờ đợi tìm được một công việc
khác.
- House prices are rising. (Giá nhà đang tăng.)
Giá nhà đang tăng liên tục, liên tiếp, chưa hề ngừng tăng tại bất kỳ thời
điểm nào.
- She was wearing a black dress. (Cô ấy đang diện một chiếc váy
màu đen.)
Page 1 of 13
Cô ấy đã mặc chiếc váy đó từ trước khi tôi nhìn thấy cô ấy và cô ấy vẫn
mặc nó sau khi tôi nhìn thấy cô ấy – hành động “mặc” kéo dài liên tục
trong một quãng thời gian nhất định.
3, Liên kết các thời điểm khác nhau: sử dụng hình thái hoàn thành của
động từ để thể hiện việc một sự việc kết thúc hay hoàn thành trước sự
việc khác, hay để thể hiện việc một trạng thái xảy ra tiếp theo sau một
trạng thái khác.
Ví dụ:
- I have lived here for two years. (Tôi đã sống ở đây trong 2
năm qua.)
Câu này đồng nghĩa với: “I started to live here two years ago and I still
live here.” (Tôi đã bắt đầu sống ở đây từ hai năm trước và đến bây
giờ, tôi vẫn đang sống ở đây.)
- I will have finished the report before next week. (Tôi sẽ hoàn
thành báo cáo trước tuần sau.)
Tức là vào một thời điểm nào đó trước tuần sau, tôi sẽ hoàn thành bản
báo cáo nhưng tôi không biết chính xác thời điểm đó là vào ngày giờ nào.
- He had studied law before he met her. (Anh ấy đã học luật trước
khi gặp cô ấy.)
Anh ấy đã gặp cô ấy tại một thời điểm trong quá khứ nhưng việc anh ấy
học luật còn xảy ra trước đó nhưng chúng ta không biết chính xác là anh
ấy học luật vào lúc nào.
Các thì trong tiếng Anh
Page 2 of 13
1- HIỆN TẠI ĐƠN/HIỆN TẠI ĐƠN TIẾP DIỄN
1- THÌ HIỆN TẠI ÐƠN
Thì hiện tại đơn giản
diễn tả hành động có
thật trong quá khứ,
hiện tại, và tương lai.
Thì hiện tại đơn giản
cũng diễn tả thói quen
và hoạt động hàng
ngày.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ
(động từ ở thì hiện tại,
động từ thêm "S" hay
"ES" nếu chủ từ là
ngôi 3 số ít: She, he,
it, Mary, John)
Thì hiện tại đơn giản
có thể diễn tả thời
gian trong tương lai
khi ý nghĩ đó thuộc về
thời khóa biểu.
The English alphabet consists of 26 letters.
The sun rises in the east.
She goes to school every day.
The boy always wakes up at 8 every
morning.
SAI:
They are always trying to help him.
We are studying every day.
ÐÚNG:
They always try to help him.
We study every day.
The game starts in ten minutes.
My class finishes next month.
Cụm từ và từ ngữ chỉ thời gian: Always, usually, often, sometimes
etc., (a fact, habit, or repeated action), every time, as a rule,
every day (every other day), once (a month), once in a while
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Thì hiện tại tiếp diễn
diễn tả hành động
đang xảy ra.
CHỦ TỪ + IS/ARE/AM
+ ÐỘNG TỪ THÊM
-ING
Một hành động gì đó
I'm typing right now.
It is raining at the moment.
Shhh! The baby is sleeping.
She is taking ESL 107 this semester.
Page 3 of 13
Cách dùng “both, either, neither”
Chúng ta dùng both, either, neither để nói về 2 người hoặc vật:
* Mary has two children. Both are married. (Both = the two
children)
* Would you like tea or coffee? You can have either. ( Either = tea or coffee)
* A: Do you want to go to the cinema or the theatre?
B: Neither. I want to stay at home. (Neither = not the cinema or the
theatre)
So sánh giữa either và neither:
• A: Would you like tea or coffee?
B: Either. I don’t mind. (= tea or coffee)
B: I don’t want either. (not “I don’t want neither”)
B: Neither. (= not tea or coffee)
Both/ either/ neither + Noun
Both + plural: Ex: both windows/ books/ children, etc.
Either/ Neither + singular: Ex: either/ neither
window/book/child, etc
• Last year I went to Paris and Rome. I like both cities very much.
• First I worked in an office, and later in a shop. Neither job was
very interesting.
• There are two ways from here to the station. You can go either
way.
Both of…/ either of…/ neither of…
Both
Either
Neither
of
the…
these/those…
my/your/
Page 4 of 13
Ann’s…
• Neither of my parents is English.
• I haven’t read either of these books.
Bạn có thể nói both (of) the …/both (of) those…/both (of) my …etc
• I like both of those pictures. Or I like both those pictures.
• Both of Ann’s sisters are married. Or Both Ann’s sisters are
married.
Both of them/ Neither of us…
Both
Either
Neither
of
them
us
you
• Ann has got two sisters. Both of them are married.
• Tom and I didn’t eat anything. Neither of us was hungry.
• Who are those two people? I don’t know either of them.
Exercises: Put in both/ either/ neither. Use “of” where necessary.
1. Last year I went to Paris and Rome. I liked …cities very much.
2. There were two pictures on the wall. I didn’t like … them
3. It was a good football match. ….teams played well.
4. It wasn’t a good football match. ….teams played well.
5. “Is your friend English or American?” “ ………..She’s Australian”.
6. I invited Diana and Mike to the party but ……..them came.
7. “Which jacket do you prefer, this one or that one?” “I don’t like ………
them.”
8. Paula and I didn’t know the time because …….us had a watch.
9. We went away for two days but the weather wasn’t good. It rained on
…days.
Page 5 of 13