Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Bai 6 Bao ve thong tin may tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.61 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 17. Chương II: Bài 6:. Ngày dạy: Một số vấn đề xã hội của tin học BẢO VỆ THÔNG TIN MÁY TÍNH (t1). I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết vì sao cần bảo vệ thông tin trên máy tính. - Biết một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được thao tác bảo quản và sử dụng tốt dữ liệu. 3. Thái độ: - Giáo dục có ý thức bảo vệ thông tin của máy tính . II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phòng máy tính, máy chiếu. - Tài liệu, giáo án. 2. Học sinh: - Vở ghi, tài liệu. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính GV cho HS đọc SGK (mục 1) HS đọc SGK ? Vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính? HS: Thông tin máy tính có thể bị mất, hư hỏng do nhiều nguyên nhân khác nhau: máy tính hỏng, không khởi động được, bộ sưu tập, tài liệu không tìm thấy,... GV: Sự mất an toàn thông tin ở quy mô lớn hoặc ở tầm cở quốc gia có thể đưa đến HS nghe và ghi bài những hậu quả vô cùng to lớn. Do đó bảo vệ thông tin máy tính là một việc làm hết sức cần thiết Hoạt động 2: Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính GV cho HS nghiên cứu SGK (mục 2) HS nghiên cứu SGK ? Em hãy cho biết nhứng yếu tố nào có thể HS: - Yếu tố công nghệ - vật lý làm ảnh hưởng đến thông tin máy tính? - Yếu tố bảo quản và sử dụng - Virus máy tính. a) Yếu tố cộng nghệ - vật lý: Yếu tố công nghệ - vật lý có ảnh hưởng HS trả lời (như SGK) như thế mào đối với thông tin máy tính? b) Yếu tố bảo quản và sử dụng: Cần phải bảo quản máy tính như thế nào HS: - Để máy tính ở những nơi khô ráo, thoáng mát, để không ảnh hưởng tới thông tin máy không bị ánh nắng chiếu vào,... tính? - Tránh làm máy bị ướt, va đạp mạnh - Khởi động, tắt máy đúng quy trình,... c) Vius máy tính. GV: Vius là một trong những nguyên nhân làm ảnh hưởng đến thông tin máy tính. HS: Cần sao lưu dự phòng và phòng chống virus máy Vậy chúng ta cân phải làm gì tránh bị vius tính. làm hỏng dữ liệu? 4. Củng cố :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Tại sao cần bảo vệ thông tin máy tính. ? Hãy liệt kê các yếu tố ảnh hưởng 5. Dặn dò: - Học bài cũ cận thận; đọc phần ghi nhớ. - Đọc và nghiên cứu tiếp phần còn lại - Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK.. Tiết 18.. Ngày dạy: Bài 6:. BẢO VỆ THÔNG TIN MÁY TÍNH (t2). I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết Virus máy tính là gì. - Biết tác hại của virus máy tính là như thế nào. - Biết các con đường lây lan của virus. - Biết phòng tránh được virus. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được thao tác ngăn chặn và phòng tránh virus. 3. Thái độ: - Giáo dục có ý thức bảo vệ thông tin của máy tính và virrus máy tính. II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phòng máy tính, máy chiếu. - Tài liệu, giáo án. 2. Học sinh: - Vở ghi, tài liệu. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : GV: Hãy nêu các yêu tố có thể làm ảnh tới thông tin máy tính? HS: -Yếu tố công nghệ - vật lý - Yếu tố bảo quản và sử dụng - Virus máy tính. HS nhận xét GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Vius máy tính và cách phòng tránh : GV cho HS nghiên cữu SGK HS nghiên cứu SGK a) Virus máy tính là gì? GV: Thế nào là virus máy tính? HS: - Là một chương trinh hay một đoạn chương trình có khả năng tự nhân banrhays sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng lây nhiếm khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus) được kích hoạt. - Vật mang virus có thể là tệp chương trình, vàn bản,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Vật mang virus là gì?. bộ nhớ hay một số thiết bị máy tính.. b) Tác hại của virus máy tính. Hãy nêu các tác hại của virus máy tính?. - Tiêu tốn tài nguyên hệ thống - Phá hủy dữ liệu - Phá hủy hệ thống - Đánh cắp dữ liệu GV: Do virus có nhiều tác hại nên mỗi - Mã hóa dữ liệu để tống tiền người tự trang bị cho mình những kiến - Gây khó chịu khác. thức về virus để sẵn sàng đối mặt với "vấn đề virus" c) Các con đường lây lan của virus: Virus có thể lây lan qua nhứng con đường HS: - Qua việc sao chép tệp đã nhiễm virus. nào? - Qua các thiết bị nhớ di động - Qua mạng nội bộ, mạng Internet, đặc biệt là thư điện tử. - Qua các lỗ hổng phần mềm. d) Phòng tránh virus: Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản là gì? HS: Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những con đương lây lan của chúng - Hạn chế việc sao chép không cần thiết và không chạy chương trình tải từ Internet hoặc sao chép từ máy kahcskhi chưa có đủ tin cậy - Không mở những tệp gửi kèm trong thư điện tử nếu cosnghi ngờ về nguồn gốc hay nội dung thư. - Không truy cập các trang web có nội dung không lành mạnh Thường xuyên cập nhật các bản sữa lỗi cho các phần mềm chạy trên máy tính của mình, kể cả hệ điều hành - Định kỳ sao chép dữ liệu để có thể khôi phúc khi bị virus phá hoại - Định kỳ quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus. 4. Củng cố: - Nêu những tác hại của virus máy tính? HS trả lời (như SGK) 5. Dặn dò: - Học bài cũ cẩn thận - Tìm hiểu một số phần mềm diệt và quét virus.. Tiết 19.. Ngày dạy: Bài thực hành 5:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> SAO LƯU DỰ PHÒNG VÀ QUÉT VIRUS I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết được tác hại của Virus đối với máy tính. 2. Kỹ năng: - Biết thực hiện thao tác sao lưu các tệp/ thư mục bằng cách sao chép thông thường - Thực hiện quét Virus bằng phần mềm diệt Virus 3. Thái độ: - Tích cực tham gia các hoạt động học tập - Có thái độ đúng đắn sử dụng thông tin theo quy định - Có ý thức bảo vệ thông tin khi sử dụng máy tính II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, mạng internet, một số chương trình diệt virus. - Tài liệu, giáo án. 2. Học sinh: - Vở ghi, tài liệu, chuẩn bị bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 1) Tại sao cần bảo vệ thông tin máy tính ? 2) Những tác hại của virus máy tính và cách phòng tránh ? 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn chung GV: Cho HS đọc tài liệu HS đọc tài liệu - Để lưu trữ dữ liệu an toàn ta cần phải làm - Cần sao lưu dữ liệu gì? - Hãy nhắc lại các bước sao lưu dữ liệu? HS nêu các bước sao lưu dữ liệu đã học. - Theo em vai trò của việc sao lưu dữ liệu HS suy nghĩ trả lời. là gì? - Virus máy tính là gì? HS trả lời như SGK - Tại sao lại phải quét virus máy tính? GV giới thiệu cho HS một số phần mềm HS nghe GV giới thiệu. diệt virus được dùng hiện nay và giới thiệu đ/c truy cập phần mềm diệt vi rút của Bkav (miến phĩ và không miễn phí) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện trên máy Bài 1: GV vừa thực hiện trên máy vừa nêu HS theo dõi và thực hiện các bước theo hướng dẫn của các bước để HS theo dõi và thực hiện theo GV. GV Bước 1: Khởi động windows Explorer và tạo một thư mục mới Bước 2: Chọn tất cả các têp/thư mục cần sao chép Bước 3: Ấn Ctrl + C Bước 4: Mở thư mục mới cần sao chép Bước 5: Án Ctrl + V. Bài 2: GV cho HS đọc SGK HS đọc bai 2 (SGK) GV: - Hướng dẫn HS khởi động chương HS thực hiện theo hướng dẫn của GV trình quét virus Bkav.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tìm hiểu ý nghĩa của các tùy chọn trên HS tìm hiểu ý nghĩa của các tùy chọn. giao diện chương trình. Tiết 20 Hoạt động 3: Học sinh thực hành trên máy GV yêu cầu HS thực hành các thao tác lưu HS thực hành các nội dung theo yêu cầu của GV trưc dữ liệu và quét virus bằng phần mềm bkav. GV kiểm tra nhắc nhở HS Hoạt động 4: Tổng kết đánh giá 4. Củng cố : - GV yêu cầu HS nhắc lại vai trò của việc sao lưu dữ liệu và quét virus cho máy. - GV nhận xét kết quả thực hành của HS, nhận xét ý thức học tập của HS - GV chấm và công khai điểm thực hành (chấm theo nhóm) 5. Dặn dò : - Trả lời các câu hỏi trong SGK - Học bài cũ và chuẩn bị mới Câu hỏi ra thêm: Em hãy nêu những phần mềm diệt và quét virus mà em biết. Em có biết phần mềm nào hiện nay được sử dụng nhiều nhất?. Tiết 21.. Ngày dạy: Bài 7: TIN HỌC VÀ XÃ HỘI (t1). I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết được lợi ích của ứng dụng Tin ; - Biết các tác động của tin học đối với xã hội; 2. Kỹ năng: - Biết được mối quan hệ của tin học với kinh tế tri thức; vấn đề xã hội tin học hóa,.... 3. Thái độ - Tích cực tham gia các hoạt động học tập - Có thái độ đúng đắn sử dụng thông tin theo quy định. - Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống. - Có ý thức học tập môn tin học nghiêm túc từ đó biết được ý thức trách nhiệm của mình. II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tài liệu, giáo án,... 2. Học sinh: - Vở ghi, tài liệu, chuẩn bị bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Trước khi quét virus ta cần làm gì? - Một số chương trình diệt Virus mà em biết? 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Vai trò của tin học và máy tinh trong xã hội hiện đại GV: Theo em tin học và máy tinh có vai HS suy nghĩ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trò gì trong xã hội a) Lợi ích của ứng dụng tin học: GV cho HS đọc SGK HS đọc SGK GV: Tin học có ứng dụng trong lĩnh vực HS: Tin học đã ứng dụng trong xã hội từ các ứng dụng đời sống xã hội như thế nào? văn phòng hay thiết kế, điều khiển các thiết bị phức tạp như tên lửa, tàu vũ trụ,..., từ đáp ứng các nhu cầu cá nhân cho tới việc kinh doanh và quản lý, điều hành xã hội. HS: Sự phát triển của mạng máy tính, internet, làm cho GV: Sự phát triển của mạng máy tính, việc ứng dụng của tin học ngày càng phổ biến. internet có ảnh hưởng gì đến ứng dụng HS: Giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp dịch vụ và của tin học trong xã hội? quản lý. Ứng dụng của tin học có tác dụng như thế nào đối với sản xuất, .... HS đọc SGK b) Tác dụng của tin học đối với xã hội: HS: - Làm thay đổi nhận thức và cách tổ chức, vận GV cho HS đọc SGK hành các hoạt động xã hội Tin học có những tác dụng như thế nào - Góp phần thay đổi phong cách sống đối với xã hội? - Góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của hầu hết các lĩnh vực khoa học công nghệ cũng như khoa học xã hội. GV: Tin học và máy tính ngày nay đã thật sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp phần phát triển kinh tế và xã hội. 4. Củng cố : - GV cho học nhắc lại các vai trò của tin học và máy tính đối với xã hội. - Hãy chỉ ra các lợi ích mà tin học và máy tính đã đem lại? 5. Dặn dò : - Học thuộc bài; tìm hiểu các ứng dụng của tin học và máy tính mà em biết - Đọc tiếp các phần còn lại của bài 7. Tiết 22.. Ngày dạy:. Bài 7: TIN HỌC VÀ XÃ HỘI (t2) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết một số vấn đề pháp lí và đạo đức trong xã hội tin học hoá. 2. Kỹ năng: - Biết được mối quan hệ của tin học với kinh tế tri thức; vấn đề xã hội tin học hóa,.... 3. Thái độ: - Tích cực tham gia các hoạt động học tập - Có thái độ đúng đắn sử dụng thông tin theo quy định. - Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống. - Có ý thức học tập môn tin học nghiêm túc từ đó biết được ý thức trách nhiệm của mình. II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tài liệu, giáo án,... 2. Học sinh:- Vở ghi, tài liệu, chuẩn bị bài trước ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Hãy chỉ ra các ứng dụng của tin học và máy tính? 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kinh tế tri thức và xã hội tin học hóa a) Tin học và kinh tế tri thức: GV cho HS đọc SGK HS đọc SGK Thế nào là kinh tế tri thức? HS: Là nền kinh tế mà trong đó tri thức là yếu tố quan GV: Hiệ nay tri thức đã thực sự trở thành trọng trong việc tạo ra của cải vật chất và tính thần của yếu tố quan trọng nhất quyết định mức xã hội. sống - quan trọng hơn cả các yếu tố dất đai, tư liệu sản xuât hay lao động Tin học và máy tính là cơ sở của sự ra HS nghe GV giảng bài đời và phát triển của nền kinh tế tri thức. b) Xã hội hóa tin học: HS đọc SGK GV cho HS đọc SGK HS: Xã hội tin học hóa là xã hội mà các hoạt động Xã hội tin học hóa là gì? chính của nó được điều hành với sự hỗ của các hệ thống tin học, các mạng máy tính kết nối thông tin liên vùng, liên quốc gia. Trong xã hội tin hoá, thông tin và tri thức được nhận thức một cách nhanh chóng và tiết kiệm. Hoạt động 2: Con người trong xã hội tin học hóa GV cho HS đọc SGK HS đọc SGK Con người trong xã hội tin học hóa cần HS nêu các điểm từ từ 1 đến 3 (SGK) phải như thế nào? 4. Củng cố : - GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK và nêu lại các vấn đề chính của bài 7. 5. Dặn dò : - Trả lời các câu hỏi trong SGK - Học bài cũ và chuẩn bị mới. Tiết 23.. Ngày dạy:. BÀI 8: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU (T1) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết được thế nào là phần mềm trình chiếu, - Biết được lợi ích của phần mềm trình chiếu, - Biết được các hoạt động có thể sử dụng bài trình chiếu. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng thành thạo phần mềm trình chiếu trong các hoạt động cần thiết. 3. Thái độ: - Tích cực tham gia các hoạt động học tập, - Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống. II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tài liệu, giáo án, máy chiếu, máy tính,.... 2. Học sinh: - Vở ghi, tài liệu, chuẩn bị bài trước ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Trình bày và công cụ hỗ trợ trình bày GV cho HS tự đọc SGK HS đọc SGK - Vì sao trong cuộc sống chúng ta thường HS suy nghĩ trả lời xuyên trao đổi thông tin? HS:- Trình bày là hình thức chia sẽ kiến thức - Các hoạt động này, người ta gọi là hoạt động hoặc ý tưởng với một hoặc nhiều người trình bày. Vậy hoạt động trình bày là gì? - Nội dung được trình chiếu cho mọi người cùng quan sát được gọi là trang chiếu và tập hợp các trang chiếu đó tạo thành bài trình chiếu. HS cho ví dụ Hãy cho vài ví dụ về trình bày HS: Phần mềm trình chiếu,... - Các công cụ hỗ trợ cho việc trình bày? - Việc sử dụng bài trình chiếu nhằm mục đích: - Sử dụng bài trình chiếu nhằm mục đích gì? + Làm nỗi bật nội dung và ghi nhớ các điểm chính + Bài trình chiếu truyền đạt nội dung theo đúng trật tự đã được chuẩn bị từ trước. + Giúp mọi người dễ hình dung và dễ hiểu. Hoạt động 2: Phần mềm trình chiếu GV cho HS đọc SGK HS đọc SGK Theo em phần mềm trình chiếu có những chức - Phần mềm trình chiếu tạo các bài trình chiếu năng như thế nào? dưới dang điện tử. GV cho HS quan sát một số ví dụ về bài trình - Mỗi bài trình chiếu chiếu gồm một hay nhiều chiếu. trang gọi là trang trình chiếu. Theo em trong phần mềm trình chiếu, ta có - Một phần mềm trình chiếu đều có các công cụ thể soạn thảo và chỉnh sữa như trong Word soạn thảo văn bản như trong word nên trong phần không? mềm trình chiếu có thể soạn và chỉnh sữa như -Vậy vì sao ta không dùng word để tạo bài trong word. trình chiếu? - Vì word không có chức năng trình chiếu động thời trong phần mềm trình chiếu còn có chức năng tạo các chuyển động của văn bản, hình ảnh,... - Ở trường ta, các giáo viên thường sử dụng HS: Powerpiont phần mềm trình chiếu nào? 4. Củng cố : -GV cho HS nhắc lại các kiến thức cơ bản của tiết học. - Sử dụng bài trình chiếu dưới dạng điện tử có có ưu điểm gì so với sử dụng nội dung in trên giấy bình thường? 5. Dặn dò : - Học và nắm bài củ - Xem trước các phần còn lại của bài - Đọc bài đọc thêm 5. Tiết 24. Ngày dạy: BÀI 8: PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU (T2) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết được thế nào là phần mềm trình chiếu, - Biết được lợi ích của phần mềm trình chiếu,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Biết được các hoạt động có thể sử dụng bài trình chiếu. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng thành thạo phần mềm trình chiếu trong các hoạt động cần thiết. 3. Thái độ: - Tích cực tham gia các hoạt động học tập, - Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống. II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tài liệu, giáo án, máy chiếu, máy tính,.... 2. Học sinh: - Vở ghi, tài liệu, chuẩn bị bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Hãy nêu các ưu điểm của việc sử dụng bài trình chiếu? 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ứng dụng của phần mềm trình chiếu GV cho HS nhắc lại khái niệm về phần mềm HS nhắc lại k/n về phần mềm trình chiếu. trình chiếu? Ở trường, ta thường sử dụng phần mềm trình HS: Tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, chiếu để làm gì? các bài kiểm tra trắc nghiệm. - Ngoài ra em còn thấy người ta sử dụng bài - Sử dụng trong hội họp, các buổi thuyết trình,... trình chiếu ở đâu? - Ngoài chức năng soạn thảo, chỉnh sửa thì - Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các phần mềm trình chiếu còn có khả năng nổi hiệu ứng. trội gì? - Ngoài khả năng chiếu lên màn hình phần - In các tờ rơi, tờ quảng cáo mềm còn cho phép ta làm gì? Hoạt động 2: Một số công cụ hở trợ trình bày GV giới thiệu cho HS xem một số công cụ hổ HS quan sát. trợ cho trình bày.. Các công cụ hổ trợ trình bày từ xưa đến nay?. - Máy chiếu dương văn bản - Mãy chiếu sáng - Máy tính cá nhân.. 4. Củng cố : - Cho HS nhắc lại các ứng dụng của phần mềm trình chiếu. 5. Dặn dò : - Học bài cũ, - Đọc trước bài 9. Tiết 25. Ngày dạy: BÀI 9: BÀI TRÌNH CHIẾU (T1) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là bài trình chiếu và nội dung trang chiếu - Biết được các thành phần cơ bản của một bài trình chiếu là gì? 2. Kỹ năng: - Biết cách bố trí nội dung trên trang chiếu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Thái độ: - Tích cực tham gia các hoạt động học tập, - Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống. II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tài liệu, giáo án, máy chiếu, máy tính,.... 2. Học sinh:- Vở ghi, tài liệu, chuẩn bị bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Phần mềm trình chiếu có những ứng dụng gì ? 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu GV cho HS đọc SGK và quan sát hình 63/tr82 HS đọc SGK và quan sát hình 63 SGK. ? Bài trình chiếu được tạo ra và lưu trên máy - Bài trình chiếu là tập hợp các trang chiếu ntn? được đánh số theo thứ tự - Nội dung trên trang bản có dạng: van bản, biểu đồ, hình ảnh, các têp âm thanh, ... GV: Khi ta chèn thêm một trang thì số thứ tự sẽ tự động xếp lại. ? Công việc quan trọng nhất khi tạo bài trình - Tạo nội dung cho các trang chiếu. chiếu là gì? Hoạt động 2: Bố trí nội dung trang chiếu GV cho HS đọc SGK. HS đọc SGK GV: Tại sao phải bố trí nội dung trang chiếu? - Bố trí nội dung trang chiếu hợp lý, hấp dẫn và GV yêu cầu HS quan sát hình 64 dễ ghi nhớ góp phần làm tăng hiệu quả khi trình chiếu. GV: Phần mềm trình chiếu có thiết kế sẵn bố trí HS quan sát hình 64. nội dung gọi là Layout (hình 65 SGK) HS quan sát hình 65 - SGK. GV cho HS quan sát hình 65 4. Củng cố : - GV: Nêu tác dụng của các mẫu bố trí? - HS: Mẫu bố trí áp dụng cho trang chiếu một cách dễ dạng, thậm chí ta có thể thay đổi mẫu áp dụng cho trang chiếu đã có nội dung một cách nhanh chóng mà không cần nhập lại nội dung. 5. Dặn dò : - Học bài cũ, - Đọc trước các phần con lại của bài 9..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 26.. Ngày dạy: BÀI 9: BÀI TRÌNH CHIẾU (T2). I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết cách tạo nội dung văn bản trên trang chiếu - Tìm hiểu phần mềm PowerPiont. 2. Kỹ năng: - Biết cách bố trí nội dung trên trang chiếu. 3. Thái độ: - Tích cực tham gia các hoạt động học tập, - Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống. II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tài liệu, giáo án, máy chiếu, máy tính,.... 2. Học sinh: - Vở ghi, tài liệu, chuẩn bị bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Bài trình chiếu được tạo và lưu trên máy như thế nào ? Công việc quan trọng nhất khi tạo bài trình chiếu là gì? 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu GV yêu cầu HS đọc SGK. HS đọc SGK GV: Trên một trang chiếu thành phần nào là - Nội dung quan trọng nhất trên trang chiếu là quan trọng nhất? thông tin dạng văn bản ? Hãy nêu kiểu mẫu bố trí trên một trang? HS quan sát hình 66 - SGK rồi trả lời Hoạt động 2: Phân mềm trình chiếu Impress GV yêu cầu HS đọc SGK HS quan sát hình 67 GV yêu cầu HS quan sát hình 67 HS: Ngoài thanh bảng chọn, thanh công cụ và Hãy nêu các thành phần chính trên giao diện các nút lệnh còn có: Impress? - Trang chiếu - Bảng chọn Slide Show (trình chiếu) 4. Củng cố : 1- Ta có thể thêm một trang mới vào bất cứ vị trí nào, trước hoặc sau một trang chiếu hiện có. Đúng hay sai? 2) Một bài trình chiếu thường có trang đầu tiên cho biết: a) Chủ đề của bài trình chiếu b) Nội dung chính của bài trình chiếu c) Các hình ảnh được sử dụng chính trong bài trình chiếu d) Các đoạn phim sử dụng chính trong bài trình chiếu 5. Dặn dò : - Học bài cũ, làm các câu hỏi trong SGK vào trong vở. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra thực hành..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 27.. Ngày dạy:. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hệ thống lại các kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: - Nắm vững các kiến thứcđã học. 3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS ý thức và sự say mê học tập môn tin học - Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống. II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tài liệu, giáo án. 2. Học sinh: - Vở ghi, tài liệu, chuẩn bị bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra trong quá trình ôn tập. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS đọc SGK Câu 1: Vì sao phải bảo vệ thông tin máy HS: Thông tin máy tính có thể bị mất, hư hỏng do tính? nhiều nguyên nhân khác nhau: máy tính hỏng, không khởi động được, bộ sưu tập, tài liệu không tìm thấy,... Câu 2: Virus máy tính là gì? Tác hại của HS: - Là một chương trinh hay một đoạn chương trình virus máy tính ? có khả năng tự nhân banrhays sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng lây nhiếm khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus) được kích hoạt. - Vật mang virus có thể là tệp chương trình, vàn bản, bộ nhớ hay một số thiết bị máy tính. - Tiêu tốn tài nguyên hệ thống - Phá hủy dữ liệu - Phá hủy hệ thống - Đánh cắp dữ liệu - Mã hóa dữ liệu để tống tiền - Gây khó chịu khác. Câu 3: Các con đường lây lan của Virus HS: - Qua việc sao chép tệp đã nhiễm virus. và cách phòng tránh? - Qua các thiết bị nhớ di động - Qua mạng nội bộ, mạng Internet, đặc biệt là thư điện tử. - Qua các lỗ hổng phần mềm. HS: Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những con đương lây lan của chúng - Hạn chế việc sao chép không cần thiết và không chạy chương trình tải từ Internet hoặc sao chép từ máy kahcskhi chưa có đủ tin cậy - Không mở những tệp gửi kèm trong thư điện tử nếu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> cosnghi ngờ về nguồn gốc hay nội dung thư. - Không truy cập các trang web có nội dung không lành mạnh Thường xuyên cập nhật các bản sữa lỗi cho các phần mềm chạy trên máy tính của mình, kể cả hệ điều hành - Định kỳ sao chép dữ liệu để có thể khôi phúc khi bị virus phá hoại - Định kỳ quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus. Câu 4 : Lợi ích của ứng dụng Tin học vào HS: Tin học đã ứng dụng trong xã hội từ các ứng dụng cuộc sống ? văn phòng hay thiết kế, điều khiển các thiết bị phức tạp như tên lửa, tàu vũ trụ,..., từ đáp ứng các nhu cầu cá nhân cho tới việc kinh doanh và quản lý, điều hành xã hội. HS: Sự phát triển của mạng máy tính, internet, làm cho việc ứng dụng của tin học ngày càng phổ biến. HS: Giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp dịch vụ và quản lý. Câu 5 : Tác động của Tin học với xã hội. Câu 6. Kinh tế trí thức, xã hội tin học hóa ?. HS: - Làm thay đổi nhận thức và cách tổ chức, vận hành các hoạt động xã hội - Góp phần thay đổi phong cách sống - Góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của hầu hết các lĩnh vực khoa học công nghệ cũng như khoa học xã hội. HS: Là nền kinh tế mà trong đó tri thức là yếu tố quan trọng trong việc tạo ra của cải vật chất và tính thần của xã hội. HS: Xã hội tin học hóa là xã hội mà các hoạt động chính của nó được điều hành với sự hỗ của các hệ thống tin học, các mạng máy tính kết nối thông tin liên vùng, liên quốc gia. Trong xã hội tin hoá, thông tin và tri thức được nhận thức một cách nhanh chóng và tiết kiệm.. 4. Củng cố: - Chốt lại kiến thức trọng tâm. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn tập chuẩn bị tuần sau kiểm tra. Tiết 28.. Ngày dạy: KIỂM TRA 1 TIẾT (lần 2). I. MỤC TIÊU: Kiểm tra lại các kiến thức đã học về mạng máy tính và Internet như: Từ máy tính đến mạng máy tính, mạng thông tin toàn cầu Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, thư điện tử. Kiểm tra kỷ năng xem các thông tin, tìm kiếm thông tin, đọc thư, soạn thư và gửi thư điện tử Rèn luyện khả năng sử dụng mạng Internet II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - SGK, Đề kiểm tra. 2. Học sinh - Học bài, chuẩn bị bài III. NỘI DUNG KIỂM TRA : Câu1: Vì sao phải bảo vệ thông tin trong máy tính? 3đ Câu 2: Virus máy tính là gì? Tác hại của virus máy tính? 4đ Câu 3:Lợi ích việc ứng dụng tin hoc? Kinh tế tri thức, xã hội tin học hóa là gì? 3đ. Tiết 29,30:. Ngày dạy : Bài thực hành 6: BÀI TRÌNH CHIẾU ĐẦU TIÊN CỦA EM. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Khởi động và kết thúc Impress, nhận biết màn hình làm việc của Impress. - Tạo thêm được trang chiếu mới, nhập nội dung dạng văn bản trên trang chiếu và hiển thị bài trình chiếu trong các chế độ hiển thị khác nhau. 2. Kỹ năng: - Tạo được bài trình chiếu gồm vài trang chiếu đơn giản. 3.Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc. II. CHẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phòng máy tính, máy chiếu. - Tài liệu, giáo án. 2. Học sinh: - Vở ghi, tài liệu. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra và cho điểm trong quá trình thực hành. 3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Hướng dẫn chung GV: yêu cầu HS nghiên cứu bài 1 - Hãy nêu các cách để khởi động Impress - GV yêu cầu HS khở động Impress rồi quan sát màn hình Impress. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài 2: Nhập nội dung cho bài trình chiếu - GV hướng dẫn HS trình chiếu. Hoạt động của học sinh HS tự nghiên cứu SGK HS nêu các cách như SGK. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV HS theo dõi GV hướng dẫn và làm theo GV. HS thực h nàh trình chiếu.. Hoạt động 2: Học sinh thực hành 2.1- Bài 1: Khởi động và làm quen với Impress GV kiểm tra nhắc nhở và hướng dẫn HS (nếu cần) 2.2 - Bài 2: Nhập nội dung cho bài trình chiếu GV: Hướng dẫn HS các thao tác để nhập nội dung cho bài trình chiếu GV: Việc nhập nội dung văn bản cho bài trình chiếu cũng giống như t rong soạn thảo văn bản. HS cả lớp thực hành các thao tác như hướng dẫn ở bài 1. Mỗi em thực hành ít nhất 1 nội dung 1 lần.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV yêu cầu HS nhập các nội dung như bài 2 hướng dẫn. GV: Nhắc lại các bước lưu văn bản GV y/c HS thực hành các nội dung của bài. HS quan sát GV thực hiện các thao tác nhập nội dung. 2.3 - Bài 3: Trình chiếu GV: Để trình chiếu một trang trình chiếu nào đó, ta chọn trang cần trình chiếu rồi chọn lệnh Slide Show/Slide Show hoặc nhấn phím F5 trên bàn phím. HS thực hành nhập nội dung HS nêu các bước HS thực hành. HS theo dõi GV thực hành trên máy rồi thực hành trình chiếu bài trình chiếu của mính. 4. Củng cố - GV: Nhận xét, đánh giá ý thức, thái độ học tập của HS 5. Hướng dẫn về nhà Ôn lại các nội dung đã được thực hành. Đọc trước bài 10.. Tiết 31:. Ngày dạy : BÀI 10: MÀU SẮC TRÊN TRANG CHIẾU (t1). I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp Hs nắm được những kiến thức cơ bản: - Vai trò của màu nền trang chiếu và cách tạo màu nền cho các trang chiếu. - Cách định dạng nội dung văn bản trên trang chiếu. 2. Kỹ năng: Định dạng được trang trình chiếu 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực nghiên cứu, làm quen với phần mềm II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, mạng internet. - Tài liệu, giáo án. 2. Học sinh: - Vở ghi, tài liệu. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. ổn định: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Màu nền trang chiếu Gv cho HS đọc SGK. HS đọc SGK. - Màu sắc có tác dụng gì? Màu sắc HS: - Màu sắc làm cho trang chiếu sinh động và hấp dẫn. trên trang chiếu gồm những gì? - Màu sắc trên trang chiếu chủ yếu gồm màu nền trang chiếu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> và màu chữ. GV: Các bước tạo màu nền cho trang chiếu: B1: Chọn trang chiếu cần tạo màu nền. B2: Chọn lệnh Format/Page. B3: Hộp thoại page setup xuất hiện. B4: Chọn thẻ Background, ở ô Fill nháy chuột vào mũi tên chọn lệnh Color và chọn màu cần tạo. B5: Chọn Ok, hộp thoại page settings xuất hiện, nếu chọn Yes thì màu nền áp dụng cho tất cả các trang chiếu, nếu chọn No thì màu nền chỉ áp dụng cho trang chiếu đã chọn. GV yêu cho HS thực hành các bước tạo màu nền cho trang chiếu. HS thực hành theo hướng dẫn của GV Hoạt động 2: Định dạng nội dung văn bản GV cho HS tự nghiên cứu SGK. HS nghiên cứu SGK. - Phần mềm trình chiếu có những HS: - Chọn phông chữ, cở chữ, màu chữ. khả năng định dạng nào? - Căn lề (trái, giữa, phải) - Tạo các danh sách dạng liệt kê. GV: Việc định dạng trang chiếu hoàn toàn tương tự như trong chương trình soạn thảo văn bản Word mà các em đã học hay phần mềm soạn thảo văn bản Writer. Lưu ý: Nên chọn màu chữ tương phản với màu nền. 4. Củng cố GV yêu cầu HS nhắc lại các bước để tạo màu HS nhắc lại kiến thức đã học. nền cho trang trình chiếu. - Nêu tác dụng của màu nền trang chiếu và định dạng văn bản trong một bài trình chiếu. - Có thể đặt màu nền khác nhau cho các trang trình chiếu được không và bằng cách nào? 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài - Đọc phần còn lại của bài. Tiết 32:. Ngày dạy : BÀI 10: MÀU SẮC TRÊN TRANG CHIẾU (t2). I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Kiến thức: - Giúp Hs nắm được những kiến thức cơ bản: - HS biết sứ dụng mẫu bài trình chiếu - HS biết được các bước để tạo một bài trình chiếu hoàn chỉnh 2. Kỹ năng: - Biết tạo bài trình chiếu . 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc, tích cực nghiên cứu, làm quen với phần mềm II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, mạng internet. - Tài liệu, giáo án. 2. Học sinh: - Vở ghi, tài liệu. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. ổn định: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu các bước để tạo màu nền trang chiếu, thực hiện các tao tác đó trên máy tính. 3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Sử dụng mẫu bài trình chiếu GV cho HS đọc SGK. HS đọc SGK GV giới thiệu cho HS một số mẫu bài trình chiếu Để áp dụng mẫu bài trình chiếu ta làm như thế HS quan sát các mẫu bài trình chiếu nào? HS: Chọn trang trình chiếu đã có sẵn, sau đó: - Ở thẻ Taske bên phải cửa sổ phần mềm chọn lệnh Master pages. - Nháy chuột phải vào mẫu bài trình chiếu. - Chọn lệnh Apply to all Slides để áp dụng mẫu bài trình chiếu cho tất cả các trang chiếu. GV cho HS thực hành thao tác này - Chọn lệnh Apply to Selected Slides chỉ áp dụng mẫu bài trình chiếu cho trang đã chọn. HS thực hành theo hướng dẫn của GV Hoạt động 2: Các bước tạo bài trình chiếu GV cho HS nghiên cứu SGK. HS nghiên cứu SGK Hãy nêu các bước để tạo một bài trình chiếu HS: - Chuẩn bị nội dung cho bài trình chiếu - Chọn màu hoặc hình ảnh nền cho trang chiếu - Nhập và định dạng nội dung văn bản - Thêm các hình nảh minh họa - Tạo các hiệu ứng động - Trình chiếu kiểm tra, chỉnh sữa và lưu bài trình chiếu.. 4. Củng cố: GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK - Lợi ích của việc tạo bài trình chiếu dựa trên một mẫu có sẵn là gì? - Hãy nêu các bước cơ bản để tạo bài trình chiếu bằng phần mềm trình chiếu.. HS đọc ghi nhớ. HS: Giúp người dùng dễ dàng tạo các bài trình chiếu hấp dẫn. HS:- Chuẩn bị nội dung cho bài trình chiếu - Chọn màu hoặc hình ảnh nền cho trang chiếu - Nhập và định dạng nội dung văn bản - Thêm các hình nảh minh họa.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tạo các hiệu ứng động - Trình chiếu kiểm tra, chỉnh sữa và lưu bài trình chiếu. HS thực hành theo yêu cầu của GV GV yêu cầu mỗi HS tạo một trang trình chiếu (với nội dung tùy ý). Yêu cầu chọn màu nền phù hợp, định dạng phông chữ, ... 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài - Đọc trước bài tiếp theo. Tiết 33:. Ngày dạy : ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hệ thống lại các kiến thức đã học trong học kì I. 2. Kỹ năng: - Nắm vững các kiến thứcđã học. 3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS ý thức và sự say mê học tập môn tin học - Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống. II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tài liệu, giáo án. 2. Học sinh: - Vở ghi, tài liệu, chuẩn bị bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra trong quá trình ôn tập. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV: cho ôn tập lại những kiến thức trọng HS hệ thống lại các kiến tức đã học trong chương I và tâm trong chương I và chương II chương II. Câu 1: Khái niệm mạng máy tính?. Câu 2: Phân loại mạng máy tính? Câu 3: Lợi ích của mạng máy tính?. Câu 4: Internet là gì?. HS: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, các thiết bị phần cứng,... HS: Mạng có dây và mạng không dây, mạng Lan và mạng Wan. HS: - cho phép dung chung dữ liệu - Dùng chung chương trình thiết kế phần cứng - Dùng chung các thiết bị phần mềm - Trao đổi thông tin. HS: Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> máy tính ở quy mô toàn thế giới HS kể tên Câu 5: Kể tên một số dich vụ trên Internet. HS nêu các bước tìm kiếm thông tin trên Internet. Câu 6: Nêu cách tìm kiếm thông tin trên Internet? HS: Trả lời Câu 7: Thư điện tử là gì ? Nêu cách tạo tài khoản hộp thư điện tử. HS: Trả lời Câu 8: Vì sao phải bảo vệ thông tin máy tính? HS: Trả lời Câu 9: Virus máy tính là gì? Tác hại của virus máy tính ? HS: Trả lời Câu 10: Các con đường lây lan của Virus và cách phòng tránh? HS: - Làm thay đổi nhận thức và cách tổ chức, vận Câu 11: Sự phát triển của tin học có hành các hoạt động xã hội những tác động gì đối với xã hội? - Góp phần thay đổi phong cách sống - Góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của hầu hết các lĩnh vực khoa học công nghệ cũng như khoa học xã hội. Câu 12: Nền kinh tế tri thức là gì?. Câu 13: Xã hội tin học hóa là gì?. Câu 14: Con người trong xã hội tin học hóa cần phải làm gì?. HS: Là nền kinh tế mà trong đó tri thức là yếu tố quan trọng trong việc tạo ra của cải vật chất và tính thần của xã hội. HS: Xã hội tin học hóa là xã hội mà các hoạt động chính của nó được điều hành với sự hỗ của các hệ thống tin học, các mạng máy tính kết nối thông tin liên vùng, liên quốc gia. Trong xã hội tin hoá, thông tin và tri thức được nhận thức một cách nhanh chóng và tiết kiệm. HS: - Con người trong xã hội tin học hóa cần phải có ý thức bảo vệ thông tin và nguồn tài nguyên thông tin. - Có trách nhiệm đối với mỗi thông tin khi đưa lên Internet. - Xây dựng lối sống văn minh, lành mạnh, có tổ chức, có đạo đức trên internet.. 4. Củng cố: - Chốt lại kiến thức trọng tâm. 5. Dặn dò: - Ôn tập kỷ lý thuyết của chương I,II - Về nhà ôn tập chuẩn bị tuần sau kiểm tra học kỳ. Tiết 34:. Ngày dạy : KIỂM TRA HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Kiểm tra các kiến thức cơ bản đã được học trong học kỳ I: - Mạng máy tính và internet. - Một số vấn đề xã hội của tin học. 2. Kỹ năng: - Nắm vững các kiến thức đã học. 3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS ý thức và sự say mê học tập môn tin học - Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc sống. II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Đề kiểm tra. 2. Học sinh: - Kiến thức đã học. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Đề ra:  TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) Em hãy khoanh tròn phương án (A, B, C, D) đúng theo các yêu cầu của các câu hỏi. Câu 1: Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên internet được gọi là: A. Trình lướt web; B. Trình duyệt web; C. Trình thiết kế web; D. Trình soạn thảo web; Câu 2: Máy tìm kiếm nào sau đây được sử dụng nhiều nhất trên thế giới? A. ; B. ; C. ; D. ; Câu 3: Ở lớp 9 em được học sử dụng phần mềm nào để thiết kế web? A. Power Point; B. Microsoft Word; C. Microsoft Excel; D. Kompozer; Câu 4: Yếu tố ảnh hưởng tới sự an toàn của thông tin máy tính đáng lo ngại nhất hiện nay là gì? A. Yếu tố bảo quản; B. Trình độ người dùng; C. Yếu tố nhà sản xuất; D. Virus máy tính; Câu 5: Dựa vào môi trường truyền dẫn người ta phân mạng máy tính thành hai loại là: A. LAN và WAN B. Mạng không dây và mạng có dây C. Mạng Khách – Chủ D. Mạng nhiều máy tính và một máy tính Câu 6: Mạng Internet là gì? A. Là dịch vụ dùng để gửi thư điện tử B. Là dịch vụ để mua bán trực tuyến trên mạng C. Là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới D. Là mạng kết nối các máy tính cá nhân với nhau II. TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM) Câu 1: (2 điểm) Mạng máy tính là gì? Hãy nêu các lợi ích của mạng máy tính? Câu 2: (4 điểm) Nêu các con đường lây lan của virus máy tính và cách phòng tránh? Câu 3: (1điểm) Em hiểu như thế nào về xã hội Tin học hóa ? ĐÁP ÁN Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm: Câu hỏi Câu 1 Câu 2 Câu 3 Đáp án B B D Phần II: Câu 1:. Câu 4 D. Câu 5 B. Câu 6 C.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Mạng máy tính: là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,… * Các lợi ích của mạng máy tính -Dùng chung dữ liệu. - Dùng chung các thiết bị phần cứng như bộ nhớ, máy in, ... - Dùng chung các phần mềm. - Trao đổi thông tin. Câu 2: * Các con đường lây lan của virus: - Qua việc sao chép tệp đã nhiễm virus. - Qua các thiết bị nhớ di động - Qua mạng nội bộ, mạng Internet, đặc biệt là thư điện tử. - Qua các lỗ hổng phần mềm. * Phòng tránh virus: - Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những con đương lây lan của chúng - Hạn chế việc sao chép không cần thiết và không chạy chương trình tải từ Internet hoặc sao chép từ máy kahcskhi chưa có đủ tin cậy - Không mở những tệp gửi kèm trong thư điện tử nếu cosnghi ngờ về nguồn gốc hay nội dung thư. - Không truy cập các trang web có nội dung không lành mạnh Thường xuyên cập nhật các bản sữa lỗi cho các phần mềm chạy trên máy tính của mình, kể cả hệ điều hành - Định kỳ sao chép dữ liệu để có thể khôi phúc khi bị virus phá hoại - Định kỳ quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus. Câu 3: Xã hội tin học hóa là xã hội mà các hoạt động chính của nó được điều hành với sự hỗ của các hệ thống tin học, các mạng máy tính kết nối thông tin liên vùng, liên quốc gia. Trong xã hội tin hoá, thông tin và tri thức được nhận thức một cách nhanh chóng và tiết kiệm. Những công việc chân tay nặng nhọc được giảm bớt và thay vào đó là con người tập trung vào những công việc mang tính trí óc..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

×