Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.08 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường: Tiểu học Cẩm thượng Tuần : Lớp: 2B Giáo viên dạy: Quản Thị Lương Lâm Người soạn: Lê Thị Nga Ngày soạn: 14/10/2015 Ngày dạy: 16/10/2015 MÔN : TOÁN BÀI Phép cộng có tổng bằng 100. I.Mục đích. 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải toán với 1 phép cộng có tổng bằng 100. - Làm được các BT: Bài 1, bài 2, bài 4. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết nêu được cách đặt tính và thực hiện tính thành thạo các phép tính cộng có tổng bằng 100. 3. Thái độ: -Học sinh có thái độ học tốt môn toán, chú ý trong học tập. II.Phương tiện dạy học. 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa Toán 2 - Phương pháp dạy học: Quan sát, làm mẫu, thảo luận, thực hành, … - Đồ dùng dạy- học: Máy chiếu ; thiết kế trò chơi học tập. 2. Học sinh: - SGK ; Bảng con ; phiếu bài tập. III.Hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) -Gv gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: -Lắng nghe. a) 15 + 35 b) 47 + 37 Còn học sinh dưới lớp làm vào bảng con. -Gv gọi lần lượt 2 HS chọn phép tính làm đúng thì ghi Đ, phép tính làm sai thì ghi S. a) 38 + 26 = 64… b) 4 + 57 = 97… -Gv gọi 1 học sinh chữ cái ghi kết quả đúng nhất. Số bé nhất có 3 chữ số là: a) 111 b) 101 c) 100 - Nhận xét - Tuyên dương. - Gv nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: (25 phút) 1. Giới thiệu bài : (2 phút) - Ở các tiết học trước, các em đã làm quen.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> với cách cộng 2 số có nhớ trong phạm vi 100. Hôm nay, các em sẽ học những phép tính mà kết quả của nó được ghi bởi 3 chữ số qua bài “ Phép cộng có tổng bằng 100”. - GV trình chiếu đề bài lên bảng. 2. Tìm hiểu bài: (23 phút) b) HĐ 2: Giới thiệu phép cộng và cách cộng 83 + 17. (8 phút) - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép cộng: 83 + 17. - GV nêu bài toán: Có 83 que tính, thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - GV gọi 2 HS đọc đề toán. - Bài toán cho ta biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta làm thế nào ? - Em lấy mấy cộng mấy ? - GV chiếu : 83 + 17 = ? trên máy. - Làm thế nào để tính được 83 cộng 17. - GV vừa thao tác trên máy vừa nêu cách đặt tính của phép cộng 83 + 17.. - 2 HS đọc yêu cầu bài toán. - Có 83 que tính, thêm 17 que tính. - Có tất cả bao nhiêu que tính. - Làm phép cộng. - Lấy 83 cộng 17.. - Đặt tính. - HS theo dõi. - 3HS nêu: Viết 83 trước, rồi viết 17 ở dưới 83, sao cho 7 thẳng cột với số 3, 1 thẳng cột với số 8. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang. - Cho cả lớp thực hiện cách đặt tính. - Đặt tính trên bảng con. - Ta cộng như thế nào? -Ta cộng từ phải sang trái. - GV vừa thao tác trên máy vừa nêu cách - HS theo dõi. tính. - 3 HS nêu: 3 cộng 7 bằng 10, viết 0 nhớ 1. 8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10. Vậy 83 cộng 17 bằng bao nhiêu ? - Cho học sinh nêu lại cách đặt tính và cách - 83 cộng 17 bằng 100. tính. - 2 HS nêu - 2 HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - Vừa qua các em đã học toán nội dung gì ? - Đặt tính và thực hiện tính phép cộng có tổng bằng 100. - Vậy các em đã biết cách đặt tính và thực hiện tính phép cộng có tổng bằng 100. Để tìm hiểu xem các em hiểu bài và vận dụng vào bài tập ở mức độ nào, có làm tính thành thạo và chính xác không thì chúng ta bước vào HĐ thực hành. a. HĐ1: Học sinh làm việc nhóm tìm phép - HS nhắc lại, ghi tựa. cộng có tổng bằng 100. (3 phút) - GV chia lớp làm 6 nhóm, mỗi nhóm 5 em - HS thảo luận tìm kết quả và ghi vào.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> và phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập. GV giao nhiệm vụ cho thành viên trong nhóm như các tiết học toán trước. GV nêu yêu cầu trong phiếu học tập. HS thảo luận nhóm tìm kết quả.( 3 phút). - GV chốt kết quả. - Vừa rồi các nhóm đã tìm được một vài phép tính cộng có tổng bằng 100. Để hiểu sâu sát hơn về phép cộng nêu trên thì thầy trò chúng ta cùng nhau thực hiện phép tính sau đây: c. HĐ3: Thực hành. (12 phút) Bài 1: Tính. - Cho HS đọc yêu cầu bài 1. - Gọi 4 HS lần lượt lên bảng làm 4 phép tính (mỗi lượt 1 HS). - Gọi 2 HS nêu cách đặt tính và 2 HS nêu cách tính. - Cho HS nhận xét bài làm trên bảng. - Chấm điểm 4 HS làm tính trên bảng và tuyên dương. - Các em vừa thực hành nội dung gì ? - Thời gian vừa rồi các em đã thực hiện làm tính các phép cộng có tổng bằng 100. Còn bây giờ thầy và các em tiếp tục thực hành làm phép cộng cũng có tổng bằng 100 nhưng ở dạng tính nhẩm theo mẫu. Bài 2: Tính nhẩm ( theo mẫu ). - Cho HS đọc yêu cầu bài 2. - Vừa thao tác mẫu và nêu cho hs quan sát: 6 mươi cộng 4 mươi bằng 6 chục cộng 4 chục. - Mà 6 chục cộng 4 chục bằng 10 chục. - 10 chục bằng 100. - Vậy 60 + 40 = 100. - Phát phiếu bài tập cho cặp đôi thảo luận và tính nhẩm theo mẫu. (3 phút). - Yêu cầu 4 HS nêu. - Cho HS nhận xét. - Nhận xét ghi điểm và tuyên dương (4HS). - Các em vừa thực hành nội dung gì ? - Vừa rồi các em đã vận dụng khá tốt kiến thức đã học vào bài tập 1 và 2 để khắc sâu kiến thức thêm thì thầy sẽ hướng dẫn chúng. phiếu. Sau đó đại diện nêu kết quả tìm được. - HS trong nhóm nhận xét. - HS lắng nghe.. - Tính ? - Cả lớp làm vào bảng con. - 4 HS nêu. - 4 HS nhận xét. - Thực hiện tính, phép cộng có tổng bằng 100.. - HS lắng nghe. - Đọc tính nhẩm theo mẫu.. - 2 HS nêu. - Đại diện nêu, chẳng hạn : 8 chục cộng 2 chục bằng 10 chục, 10 chục bằng 100. Vậy 80 + 20 = 100. - HS nhận xét. - Thực hiện tính nhẩm theo mẫu các số tròn chục có tổng tổng bằng 100..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ta giải bài toán có lời văn. Bài 4: giải bài toán có lời văn. - Cho HS đọc đề bài. - Bài toán cho gì ? - Bài toán hỏi gì ?. - HS đọc đề. - Một cửa hàng buổi sáng bán được 85 kg đường. Buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 15 kg đường. - Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường ?. - Gợi ý HS tóm tắt đề toán. - Sáng bán ? kg đường. - Chiều bán nhiều hơn sáng ? kg đường.. - Sáng bán : 85 kg đường - Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg đường. - Chiều bán ? kg đường. - Chiều bán : ? kg đường. - Em tìm kg đường bán buổi nào ? - Buổi chiều. - Số đường bán buổi chiều như thế nào so - Nhiều hơn so với buổi sáng. với buổi sáng. - Đây là dạng bài toán gì em đã học rồi ? - Bài toán về nhiều hơn. - Giải bài toán về nhiều hơn em thực hiện - Tính cộng. tính gì ? - Yêu cầu HS tự giải cá nhân. - HS thực hiện giải. - Theo dõi giúp HS yếu. - Cho HS lên bảng giải. - 1HS giải - Chiếu kết quả bài 4. - 1HS nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương. - Các em đã thực hành nội dung gì ? - Giải bài toán có lời văn, một lời giải, một phép tính. 4. Củng cố, dặn dò. (5 phút) -Tiết học qua em đã học toán bài gì? -Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 83 + 17. -Cho học sinh chọn chữ cái chỉ kết quả đúng của phép tính sau: 65 + 25 = ? a. 100 b.90 c.81 d.95 -Cho học sinh chọn phép tính thích hợp điền vào chỗ chấm: 32 +68 = … 12 + 78 = … 48 + 42 = … -Cho học sinh đúng chọn Đ, sai chọn S vào chỗ chấm sau: 30 + 60 = 100… 10 + 89 = 100… 12 + 88 = 100… 42 + 58 = 100… -Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ong bay tìm bạn” Nêu mục đích chơi và cách chơi để học sinh thực hiện chơi. -Hướng dẫn cho học sinh bài tập 3 về nhà làm. -Nhận xét tiết học.. -Phép cộng có tổng bằng 100. -Đáp án a.. 32 + 68 = 100 12 + 78 = 100 48 + 42 = 100 30 + 60 = 100(S) 12 + 88 = 100(Đ) -Chơi. -Lắng nghe.. 10 + 89 = 100 (S) 42 + 58 = 100(Đ).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Dặn học sinh về nhà ôn bài, và đọc trước bài mới..
<span class='text_page_counter'>(6)</span>
<span class='text_page_counter'>(7)</span>