Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 35 Cac tac dung cua dong dien xoay chieu Do cuong do va hieu dien the xoay chieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.89 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Tiết thứ: 39, Tuần 20 Tên bài dạy Bài: 35 CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU I. Mục tiêu 1- Kiến thức:- Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều. - Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều. - Nhận biết được kí hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều. 2- Kĩ năng: - Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ, hình vẽ. 3- Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, ghi nhớ sử dụng điện an toàn. - Hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị 1. Thầy: - 1 nam châm điện; 1 nam châm vĩnh cửu đủ nặng (200g - 300g). - 1 nguồn điện 1 chiều 3V - 6V; 1 nguồn điện xoay chiều 3V - 6V - 1 ampe kế xoay chiều; 1 vôn kế xoay chiều. - 1 bút thử điện. - 1 bóng đèn 3 V có đui; 1 công tắc. - 8 sợi dây nối. - 1 nguồn điện 1 chiều 3V - 6V; 1 nguồn điện xoay chiều 3V - 6V 2. Trò: xem bài ở nhà III . Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ + Dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dòng điện một chiều. + Dòng điện 1 chiều có những tác dụng gì? 3. ND bài mới Liệu dòng điện xoay chiều có tác dụng gì? Đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều như thế nào? HĐ của thầy GV : làm 3 thí nghiệm biểu diễn như hình 35.1, yêu cầu HS quan sát GV: Ngoài 3 tác dụng trên, dòng điện xoay chiều còn có tác dụng gì?. GV: hướng dẫn, yêu cầu HS bố trí thí nghiệm như hình 35.2 và 35.3 (SGK) trao đổi nhóm trả lời câu hỏi C2.. HĐ của trò - HS : quan sát thí nghiệm và nêu rõ mỗi thí nghiệm dòng điện xoay chiều có tác dụng gì? - HS : Thảo lận nhóm và trả lời. - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát kĩ để mô tả hiện. ND ghi bảng I- Tác dụng của dòng điện xoay chiều C1 : + Thí nghiệm 1: dòng điện có tác dụng nhiệt. + Thí nghiệm 2: dòng điện xoay chiều có tác dụng quang. + Thí nghiệm 3: Dòng điện xoay chiều có tác dụng từ. Dòng điện xoay chiều còn có tác dụng sinh II- Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều. 1- Thí nghiệm C2: Trường hợp sử dụng dòng điện không đổi, nếu lúc đầu cực N của thanh nam châm bị hút thì khi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tượng xảy ra, trả lời câu hỏi C2. đổi chiều dòng điện nó sẽ bị đẩy và ngược laị. Khi dòng điện xoay chiều chạy qua ống dây thì cực N của thanh nam châm lần lượt bị hút, đẩy. Nguyên nhân là do dòng điện luân GV: Như vậy tác dụng từ của dòng phiên đổi chiều. điện xoay chiều có điểm gì khác so 2- Kết luận với dòng điện một chiều? - HS: Thảo luận Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ và đưa ra KL của dòng điện tác dụng lên nam GV giới thiệu: Để đo cường độ và châm cũng đổi chiều. hiệu điện thế của dòng xoay chiều *Tích hợp (củng cố) người dùng vôn kế, ampe kế xoay III- Đo cường độ dòng điện và chiều có kí hiệu AC (hay ~). GV có hiệu điện thế của mạch điện thể dành thời gian giải thích kí hiệu. - HS: theo dõi xoay chiều. Trên vôn kế và ampe kế đó 2 chốt GV thông báo, Kết luận: nối không cần có kí hiệu (+), (-). ghi vở + Đo hiệu điện thế và cường độ GV: làm thí nghiệm sử dụng vôn kế, dòng điện xoay chiều bằng vôn kế ampe kế xoay chiều đo cường độ, - HS: đọc, ghi các và ampe kế có kí hiệu là AC (hay hiệu điện thế xoay chiều. giá trị đo được ~). GV: Gọi HS nêu lại cách nhận biết - HS: Nêu KL + Kết quả đo không thay đổi khi vôn kế, ampe kế xoay chiều, cách ta đổi chỗ hai chốt của phích cắm mắc vào mạch điện. vào ổ lấy điện. GV: Yêu cầu cá nhân HS tự trả lời IV: Vận dụng câu C3  hướng dẫn chung cả lớp C3: sáng như nhau vì hđt của dđ thảo luận. Nhấn mạnh HĐT hiệu xoay chiều tương đương vớ hđt dụng tương đương với hiệu điện của của dđ 1 chiều có cùng giá trị dòng điện một chiều có cùng trị số. - HS:Các nhóm C4 : có vì dđ xoay chiều chạy vào hoàn thành C3 và cuộn dây của NC điện tạo ra từ làm theo HD của trường biến đổi, các đg sức từ GV xuyên qua S cuộn dây B biến đổi => cuộn dây B xuất hiện dđ cảm ứng 4. Củng cố *Tích hợp Kiến thức về môi trường: - Việc sử dụng dòng điện xoay chiều là không thể thiếu trong xã hội hiện đại. Sử dụng dòng điện xoay chiều để lấy nhiệt và lấy ánh sáng có ưu điểm là không tạo ra những chất khí gây hiệu ứng nhà kính, góp phần bảo vệ môi trường. - Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều là cơ sở chế tạo các động cơ điện xoay chiều. So với các động cơ điện một chiều, động cơ điện xoay chiều có ưu điểm không có bộ góp điện, nên không xuất hiện các tia lửa điện và các chất khí gây hại cho môi trường. + Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì? Trong các tác dụng đó, tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện. + Vôn kế và ampe kế xoay chiều có kí hiệu thế nào? Mắc vào mạch điện như thế nào? ? Tại sao kim NC đặt gần dđ xoay chiều mà kim vẩn đứng yên? 5. Hướng dẩn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Học bài + Làm bài tập 35 (SBT). IV. Rút kinh nghiệm * Ưu: ............................................................................................................................. * Khuyết:....................................................................................................................... * Định hướng cho tiết sau:............................................................................................. Ngày soạn: Tiết thứ 40, Tuần 20 Tên bài dạy: Bài: 36 TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA I. Mục tiêu 1- Kiến thức: - Lập được công thức tính năng lượng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện. - Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây. 2- Kĩ năng: - Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới. 3- Thái độ:- Ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị 1. Thầy:- Ngiên cứu soạn bài- Phiếu học tập 2. Trò:- Đọc và nghiên cứu bài ở nhà III . Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi 1 HS lên bảng viết các công thức tính công suất của dòng điện. 3. ND bài mới: + Ở các khu dân cư thường có trạm biến thế. Trạm biến thế dùng để làm gì? + Vì sao ở trạm biến thế thường ghi kí hiệu nguy hiểm không lại gần? + Tại sao đường dây tải điện có hiệu điện thế lớn? Làm thế có lợi gì? HĐ của thầy HĐ của trò ND ghi bảng GVPhát hiện sự hao phí điện năng vì tỏa nhiệt trên đường dây tải điện. Lập công thức tính công suất hao phí Phf khi truyền I- Sự hao phí điện năng trên tải một công suất điện P bằng đường dây truyền tải điện. một đường dây có điện trở R và - HS: chú ý lắng 1- Tính điện năng hao phí trên đặt vào hai đầu đường dây một nghe GV thông báo. đường dây tải điện. hiệu điện thế U. - HS tự đọc mục 1, thảo luận - GV thông báo: Truyền tải điện nhóm tìm công thức tính công năng từ nơi sản xuất tới nơi tiêu suất hao phí theo P, U, R theo thụ bằng đường dây truyền tải. - HS suy nghĩ trả lời các bước: Dùng dây dẫn có nhiều thuận lợi câu hỏi của GV: + Công suất của dòng điện: P = hơn so với việc vận chuyển các thông báo như SGK.. U.I  I = P (1) U dạng năng lượng khác như than.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đá, dầu lửa ... - GV nêu câu hỏi: Liệu tải điện bằng đường dây dẫn như thế có hao hụt, mất mát gì dọc đường không? - Yêu cầu HS tự đọc mục 1 trong SGK, trao đổi nhóm tìm công thức liên hệ giữa công suất hoa phí và P, U, R. - GV: hướng dẫn thảo luận chung cả lớp đi đến công thức tính Phf =. R. P 2 U. 2. Căn cứ vào. công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt, đề xuất các biện pháp làm giảm công suất hao phí và lựa chọn cách nào có lợi nhất. GV : Yêu cầu các nhóm trao đổi tìm câu trả lời cho các câu C1, C2, C3. GV : Gọi đại diện các nhóm trình bày câu trả lời. Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp. GV: có thể gợi ý HS dựa vào. l R = ρ.S . GV: nêu câu hỏi: Trong 2 cách giảm hao phí trên đường dây, cách nào có lợi hơn? Hãy đưa ra trường hợp hao phí điện năng mà em biết ? GV : Yêu cầu HS làm việc cá nhân, lần lượt trả lời câu hỏi C4, C5. GV: Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp về kết quả.. công thức tính. - HS: đại diện nhóm + Công suất toả nhiệt (hao phí): lên trình bày lập luận Phf = I2.R (2) để tìm công thức tính + Từ (1) và (2)  Công suất hao 2 R. P Phf phí do tỏa nhiệt: Phf = 2 U. 2- Cách làm giảm hao phí C1: Có hai cách làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải là cách làm giảm R hoặc tăng U.. l C2: Biết R = ρ . S , chất làm - HS: trao đổi nhóm, dây đã chọn trước và chiều dài đường dây không đổi, vậy phải trả lời câu C1, C2, tăng S tức là dùng dây có tiết C3. diện lớn, có khối lượng lớn, đắt tiền, nặng, dễ gãy, phải có hệ thống cột điện lớn. Tổn phí để - HS: Đại diện các nhóm trình bày trước tăng tiết diện S của dây còn lớn lớp kết quả làm việc hơn giá trị điện năng bị hao phí. C3: Tăng U, công suất hao phí của nhóm mình. sẽ giảm rất nhiều (tỉ lệ nghịch với U2). Phải chế tạo máy tăng hiệu điện thế. *kết luận: Muốn giảm hao phí trên đường dây truyền tải cách đơn giản nhất là tăng hiệu điện thế. *Tích hợp: (củng cố) - HS: rút ra được KL II. Vận dụng C4: Vì công suất hao phí tỉ lệ -dây điện dùng nấu nghịch với bình phương hiệu cơm nóng lên - HS hoàn thành câu điện thế nên hiệu điện thế tăng 52 lần thì công suất hao phí giảm 5 hỏi C4, C5. = 25 lần. - HS: Tham gia thảo C5: Phải xây dựng đường dây cao thế để giảm hao phí trên luận trên lớp hoàn thành câu trả lời, ghi đường dây truyền tải, tiết kiệm, giảm bớt khó khăn vì dây dẫn vở. quá to, nặng.. 4. Củng cố: *Tích hợp: Việc truyền tải điện năng đi xa bằng hệ thống các đường dây cao áp là một giải pháp tối ưu để giảm hao phí điện năng và đáp ứng yêu cầu truyền đi một lượng điện năng lớn. Ngoài ưu điểm trên, việc có quá nhiều các đường dây cao áp cũng làm phá vỡ cảnh quan môi trường, cản trở giao thông và gây nguy hiểm cho người khi chạm phải đường dây điện. - Biện pháp GDBVMT: Đưa các đường dây cao áp xuống lòng đất hoặc đáy biển để giảm thiểu tác hại của chúng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. Hướng dẩn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: - Về học bài theo sgk - Làm các BT 36 (SBT) IV. Rút kinh nghiệm * Ưu: ............................................................................................................................. * Khuyết:....................................................................................................................... * Định hướng cho tiết sau:............................................................................................ Phong Thạnh A, ngày...../...../2015 Ký duyệt T20. Long Thái Vương.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×