MỤC LỤC
1
LỜI NÓI ĐẦU
Sinh viên năm thứ năm đã học xong phần kiến thức chuyên ngành, để hiểu rõ
và nắm chắc hơn lý thuyết và việc áp dụng vào ngành nghề của mình, trước khi làm
đồ án tốt nghiệp, chúng em cần phải đi thực tế xuống các công ty, viện nghiên cứu,...
để tìm hiểu thêm về các cơng tác chun mơn mà mình đã học ở trường, tìm hiểu cơ
cấu tổ chức của cơ quan, doanh nghiệp, tìm hiểu thực tế quy trình, quy phạm thiết kế
một cơng trình xây dựng thủy lợi - thủy điện. Trên cơ sở đó củng cố lý thuyết, học
hỏi kinh nghiệm thực tế, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong, tinh thần trách
nhiệm trong công việc, các mối quan hệ trong cơng việc, nhất là mối quan hệ đồng
nghiệp, qua đó chuẩn bị những phẩm chất tốt cho một kỹ sư trong tương lai.
Thực tập Cán bộ kỹ thuật là môn học quan trọng trong chương trình đào tạo
sinh viên trường Đại học Xây dựng nói chung, sinh viên khoa Cơng trình thủy nói
riêng. Nó giúp sinh viên áp dụng kiến thức lý thuyết đã học vào thực tế, là bước quan
trọng để làm Đồ án Tốt nghiệp.
Thời gian thực tập kéo dài năm tuần, em đã được học và làm viêc tại
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN VÀ MÔI TRƯỜNG
QUỐC TẾ. Qua đợt thực tập, em đã được học những kiến thức thực tế rất hữu ích
phục vụ cho thời gian làm Đồ án Tốt nghiệp sắp tới và xa hơn nữa là công việc sau
khi em ra trường.
Báo cáo thực tập ghi lại những công việc, những kiến thức em đã tích lũy
được trong thời gian qua, gồm có 3 phần như sau:
− Phần 1: Giới thiệu về cơ quan thực tập (CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY
DỰNG ĐIỆN VÀ MÔI TRƯỜNG QUỐC TẾ)
− Phần 2: Thực hiện chuyên đề do cán bộ hướng dẫn giao
− Phần 3: Thu thập và nghiên cứu đầu đề đồ án tốt nghiệp Cơng trình
thủy điện NẬM BAN 3
2
Em xin chân thành cảm ơn các thầy các cô từ phía Nhà trường, Khoa, CƠNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN VÀ MÔI TRƯỜNG QUỐC TẾ đã nhiệt tình
giúp đỡ em trong thời gian thực tập vừa qua. Chúc các thầy các cô luôn mạnh khỏe và
thành đạt.
Hà Nội, ngày 17 – 8 – 2017
Sinh viên: TRẦN ĐỨC TUẤN
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
XÂY DỰNG ĐIỆN VÀ MƠI TRƯỜNG QUỐC TẾ
**************************************************************
Tên cơng ty
Tên giao dịch quốc tế
Tên viết tắt
Trụ sở chính
CƠNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN VÀ MÔI TRƯỜNG QUỐC TẾ
INTERNATIONAL POWER CONSTRUCTION AND ENVIRONMENT
CONSULTING JOINT STOCK COMPANY.
IPCEC., JSC
Khu nhà Vinaconex 2-số nhà G504-ngõ 43-đường Phùng Khoang-Phường Trung
Văn-Quận Nam Từ Liêm-TP.Hà Nội
Logo Công ty
Điện thoại/Fax
Phone: 04.22150521
Fax: 04.35544584
Website/Email:
Website:
Giấy phép ĐK KD
Số: 0104078265 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp
Email:
1. Thiết kế cơng trình thuỷ điện, thuỷ lợi.
2. Sản xuất kết cấu thép, máy móc thiết bị trong ngành xây dựng, cơ khí, thuỷ điện, điện
tử, tự động hố.;
3. Xây dựng các cơng trình điện, xây dựng và sửa chữa các cơng trình thuỷ điện nhỏ;
4. Tư vấn, thi cơng, lập tổng dự tốn, thẩm tra dự án, khảo sát địa chất, địa hình các cơng
trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, cầu đường, các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật, cơng trình lưới điện, trạm điện
3
5. Bán bn kết cấu thép, máy móc, thiết bị trong ngành xây dựng, cơ khí, thuỷ điện,
điện tử, tự động hố.
6.Lắp ráp, bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị trong ngành xây dựng, cơ khí, thuỷ điện,
điện tử, tự động hoá;
7.Tổng thầu thiết kế và quản lý dự án các cơng trình điện
8.Tư vấn chuyển giao cơng nghệ trong lĩnh vực năng lượng
Các hoạt động
kinh doanh
9. Lập hồ sơ mời thầu, Tư vấn đấu thầu và hợp đồng kinh tế về thiết kế mua sắm vật tư,
thiết bị xây lắp các cơng trình điện.
10. Dịch vụ tư vấn biến đổi khí hậu (CDM).
11. Khảo sát địa chất, khảo sát xây dựng
12. Khảo sát, thiết kế xây dựng các cơng trình hệ thống điện
13. Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại.
1.
Thông tin công ty
− Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện và môi trường quốc tế
− Tên giao dịch bằng tiếng Anh: INTERNATIONAL POWER CONSTRUCTION
AND ENVIRONMENT CONSULTING JOINT STOCK COMPANY
− Tên gọi tắt: IPCEC.,JSC
2.
Địa chỉ văn phòng
− Khu nhà Vinaconex 2, số nhà G504, ngõ 43, đường Phùng Khoang, Phường
Trùng Văn, Quận Nam Từ Liêm,Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tel: (04) 22150521
Fax: (04) 35544584
− E-mail:
− Website:www.icec.vn
3.
Qúa trình thành lập
Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Điện và Môi trường Quốc Tế được thành lập
trên cơ sơ tập hợp các cán bộ, chuyên gia thuộc các Phịng chun mơn của Cơng ty Cổ
phần Tư vấn Xây dựng Điện 1 (PECC1) và các chuyên gia Tư vấn các lĩnh vực thiết kế
thuỷ điện của một số công ty Tư vấn khác, được các cổ đông sáng lập phát triển và mở
rộng, kiện toàn tổ chức bộ máy thành lập Công ty cổ phần tư vấn Xây dựng Điện và
Môi trường Quốc Tế.
Công ty đã được Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần số: 0104078265 ngày 29/07/2009.
4
Mã số thuế
4.
: 0104078265
Chức năng hoạt động
Nghiên cứu khoa học, phát triển và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực cơng
trình thủy và khai thác nguồn năng lượng sạch: năng lượng nước, gió và năng lượng
mặt trời; Tham gia lập các tiêu chuẩn thiết kế, quy trình quy phạm trong các lĩnh vực
nghiên cứu của Công ty;
Thiết kế công nghệ, cơng trình trong lĩnh vực cơng trình thủy và khai thác
nguồn năng lượng sạch;
Sản xuất chế tạo thiết bị đo phục vụ ngành cơng trình thủy và khai thác năng
lượng sạch; lập các mơ hình thí nghiệm thủy lực sơng ngịi và sóng biển;
Tư vấn lập dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế, thi công, giám sát, kiểm định, lập hồ
sơ thầu, tối ưu vận hành hồ chứa thủy lợi, thủy điện, quản lý chất lượng các dự án thủy
lợi, thủy điện, cảng, giao thông thủy, bảo vệ bờ, các cơng trình thuộc nhà máy đóng tàu
và các dự án có liên quan đến tài nguyên nước và nguồn năng lượng sạch; Đào tạo
nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn trong các lĩnh vực nghiên cứu nêu trên;
5.
Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh
•
Thiết kế cơng trình thuỷ lợi, thuỷ điện;
•
Sản xuất kết cấu thép, máy móc thiết bị trong ngành xây dựng, cơ khí, thủy điện,
điện tử, tự động hóa.
•
Xây dựng các cơng trình điện, xây dựng sửa chữa các cơng trình thủy điện nhỏ.
•
Tư vấn, thi cơng, lập tổng dự tốn, thẩm tra dự án.
•
Khảo sát địa chất, địa hình các cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, giao
thơng thủy lợi, cầu đường, các cơng trình hạ tầng kỹ thuật, cơng trình lưới điện,
trạm điện.
•
Bán bn kết cấu thép, máy móc thiết bị trong ngành xây dựng, cơ khí, thủy
điện, điện tử, tự động hóa.
•
Lắp ráp, bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị trong ngành xây dựng, cơ khí, điện
tử, tự động hóa.
•
Tư vấn chuyển giao cơng nghệ trong lĩnh vực năng lượng.
•
Dịch vụ tư vấn biến đổi khí hậu (CDM).
•
Dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp, ngân hàng.
5
•
6.
Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại.
Cơ sở vật chất và nhân lực
6.1.
Cơ sở vật chất-kỹ thuật
Nguồn gốc
Đơn vị
tính
Trị
giá
(triệu
đồng)
m2
xxx
x
Tự trang bị
TTT
Cơ sở vật chất
– kỹ thuật
Số
lượn
g
41
Trụ sở làm việc
2
22
Thiết bị v. phịng
22
chiếc
xxx
x
Tự trang bị
33
Máy móc t. bị
18
chiếc
xxx
x
Tự trang bị
44
Phần mềm
06
xxx
x
Tự trang bị
35
Vốn bằng tiền
xxx
x
Tự trang bị
Tổng số
xxx
6.2.
-
Nhà
nước
Ghi chú
Khác
Nhân lực
Sơ đồ tổ chức xem trong sơ đồ trang sau.
a. Hội đồng quản trị.
Chủ tịch HĐQT
: Ths. Đoàn Tuấn Anh
Uỷ viên
: Ths. Lê Đăng Cơng
Ủy viên
: Ths. Đồn Văn Minh
b. Ban Giám Đốc
- Giám Đốc
: Ơng Lê Đăng Cơng
: Thạc sỹ CT thuỷ điện.
- Phó Giám Đốc
: Ơng Nguyễn Văn Thành : Thạc sỹ Thủy cơng, thuỷ điện.
- Phó Giám Đốc
: Ơng Đồn Văn Minh
: Thạc sỹ hệ thống điện.
c. Các phịng ban
ST
Họ và tên
Phụ trách
Chức vụ
Trình độ
T
01
Nguyễn Văn Bình
Phịng Thi Cơng Dự Tốn
TP
Ths.Thủy cơng
6
02
Nguyễn Đức Trung
Phịng thuỷ văn, TN-KTNL
TP
Ths. TN-KT
03
Lê Đăng Cơng
Phịng thiết kế Thủy Điện
GĐ
Ths. thuỷ điện
04
Lại Tuấn Anh
Phịng kiểm sốt chất lượng
TP
Ths. thuỷ cơng
05
Đồn Văn Minh
Phịng thiết bị, cơng nghệ
PGĐ
Ths. HTĐ
06
Nguyễn Văn Thành
Phịng QLDA
TP
Ths.Thủy cơng
07
Nguyễn Phương An Phịng TK đường dây
TP
Ks.điện
08
Nguyễn Lê Hiếu
TP
Ths. Địa hình
Phịng khảo sát
7
SƠ Đồ Tổ CHứC CÔNG TY
HộI Đ ồNG
Cổ ĐÔNG
HộI Đ ồNG QT
BAN KIểM SOáT
CHủ TịCH
HộI ĐồNG QUảN TRị
GIáM ĐốC
PHó GIáM ĐốC
PHòNG PHòNG pHòNG pHòNG
QUảN TổNG THIếT KHảO
Lý
SáT
Hợ P
Kế
Và THựC
THủY
HIÊN
Đ IệN
Dự áN
PHó GIáM Đ ốC
pHòNG
THủY
VĂ N
THủY
NĂ NG
ktnl
pHòNG
MÔI
TRƯ ờNG
DTM
CDM
pHòNG
THIếT
Bị
CÔNG
NGHệ
pHòNG
TƯ VấN
GIáM
SáT
pHòNG
THIếT
Kế
ĐƯ ờNG
DÂY
8
CHƯƠNG 2. NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM
1. Năng lực hoạt động của công ty.
1.1. Năng lực nhân sự.
Hội đồng quản trị
: 3 người
Ban giám đốc
: 3 người
Lãnh đạo các phòng
: 7 người
Chuyên gia, cán bộ, kỹ sư thiết kế
: 35 ngưịi
A. Về tư vấn thiết kế.
Cơng ty cổ phần tư vấn Xây dựng Điện và Môi trường Quốc Tế quy tụ một đội
ngũ đông đảo các cán bộ kỹ sư và chuyên gia giầu năng lực và kinh nhiệm chuyên mơn.
Cơng ty có đội ngũ cán bộ, chun mơn thiết kế 100% có bằng cấp từ đại học và trên
đại học, các cán bộ đều có kinh nghiệm tối thiểu 10 năm trong các lĩnh vực chuyên môn
thuộc các nghành nghề mà Công ty hoạt động kinh doanh.
Đội ngũ cán bộ thiết kế đã từng nhiều năm giữ chức vụ Chủ nhiệm dự án, Chủ
nhiệm thiết kế, Chủ trì thiết kế các cơng trình thuỷ điện từ nhỏ đến lớn trong và ngoài
nước, đủ các giai đoạn thiết kế từ lập Quy hoạch bậc thang của các dịng sơng, các tỉnh
trong cả nước, đến thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi cơng, lập định mức, đơn giá, tổng dự
tốn và dự tốn chi tiết các cơng trình.
Cơng ty hiện có 35 người là các cán bộ, kỹ sư và chuyên viên thường xuyên làm
việc và công tác chặt chẽ trong tất cả các lĩnh vực hoạt động của Công ty. Đặc biệt, lực
lượng thiết kế gồm các cán bộ đã và đang công tác ở các cơ quan thiết kế như Công ty
Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 1, Viện nghiên cứu khoa học thuỷ lợi, Công ty
vinaconex, Công ty tư vấn Sông Đà đã và đang làm chủ nhiệm, chủ trì, tham gia thiết
kế, tư vấn giám sát hoặc quy hoạch các cơng trình thuỷ điện từ vài MW đến hàng ngàn
MW trong và ngồi nước.
Cơng ty được xây dựng và từng bước phát triển với kinh nghiệm của các cán bộ,
kỹ sư đã và đang làm chủ nhiệm , chủ trì, tham gia thiết kế, tư vấn giám sát, hoặc quy
hoạch nhiều cơng trình lớn .
9
Kinh nghiệm tư vấn thiết kế, thẩm tra một số dự án Thuỷ điện tiêu biểu
của các chuyên gia.
Tên công trình
Cơng
Lĩnh vực
Đặc điểm
suất
Thuỷ điện Sơn La
2400 MW Thiết kế
Đập bê tông RCC, đập cao 138m
Thuỷ điện Ialy
720 MW
Thiết kế
Tuyến năng lượng ngầm hoàn toàn
Thuỷ điện Tuyên Quang
320 MW
Thiết kế
Đập đá đổ bản mặt bê tông CFRD
Thuỷ điện Huội Quảng
520 MW
Thiết kế
Tuyến năng lượng ngầm hoàn toàn
Thuỷ điện Bản Chát
220 MW
Thiết kế
Đập bê tông RCC, đập cao 133m
Thuỷ điện Quảng trị
64 MW
Thiết kế
Đập CFRD cao 78m.
Thuỷ điện Lai Châu
1500 MW Thiết kế
Đập bê tông đầm lăn RCC
Thuỷ điện Hua Na
180 MW
Thiết kế
Nhà máy hầm dẫn dài 3,8km
Thủy điện Nho Quế 3
110MW
Thiết kế
Hầm qua khu vực đá vôi, Casto.
Thiết kế
Đập bê tông đầm lăn RCC
Thủy điện Luông Pha 1500MW
Băng
B. Về tư vấn các dịch vụ khác.
Ngoài các lĩnh vực nổi trội về tư vấn thiết kế đã kể trên Công ty IPCEC cịn đầu
tư tập trung vào lĩnh vực Tài chính Cacbon(CDM), Sản xuất sạch hơn, Sử dụng Năng
lượng hiệu quả.
Các chuyên gia tư vấn giàu kinh nghiệm và tận tâm của IPCEC có khả năng thiết
kế và xây dựng ý tưởng dự án, cũng như tham gia triển khai, giám sát và đánh giá hiệu
quả của các dự án đó.
Kinh nghiệm hợp tác và tư vấn trong xây dựng các dự án CDM.
Tên dự án
Quốc
Lĩnh vực
giá
BIDOFOOD biogas
Việt
Gas sinh học và năng
Nam
lượng
10
APFCO biogas
DAKFOCAM biogas
TAN PHU Tapioca, biogas
Nhà máy thủy điện Sông Tranh
Việt
Gas sinh học và năng
Nam
lượng
Việt
Gas sinh học và năng
Nam
lượng
Việt
Gas sinh học và năng
Nam
lượng
Việt
Năng lượng
Nam
Nhà máy thủy điện Ba Hạ
Việt
Năng lượng
Nam
Công ty mía đường Khánh Hịa
Việt
(KSC),
Nam
Nhà máy Thủy điện DakRtih
Việt
Năng lượng
Năng lượng
Nam
Nhà máy Thủy điện Dak Mi 4
Việt
Năng lượng
Nam
Nhà máy Thủy điện Hồi xuân
Việt
Năng lượng
Nam
Nhà máy Thủy điện Bắc Hà
Việt
Năng lượng
Nam
Công ty tinh bột sắn Minh quang
Nhà máy Thủy điện Lala
Việt
Gas sinh học và năng
Nam
lượng
Việt
Năng lượng
Nam
Nhà máy Thủy điện Khe Chàm
Việt
Năng lượng
Nam
Nhà máy Thủy điện Nậm Cắt
Việt
Năng lượng
Nam
Nhà máy Thủy điện Pao Cư Sáng
Việt
Năng lượng
Nam
Nhà máy Thủy điện Sông Tranh
Việt
Năng lượng
Nam
11
Nhà máy Thủy điện Nậm chanh
Việt
Năng lượng
Nam
Nhà máy Thủy điện To Buông
Việt
Năng lượng
Nam
Nhà máy Thủy điện Suối Cái
Việt
Năng lượng
Nam
Dự án trồng 100000ha rừng của
Việt
Công ty Minh Sơn
Nam
Nhà máy Thủy điện Nậm Cát
Việt
Môi trường
Năng lượng
Nam
Nhà máy Thủy điện Sập Việt
Việt
Năng lượng
Nam
Tất cả các dự án trên đã đăng ký, trong giai đoạn đăng ký, trong giai đoạn thẩm
định hay ít nhất là trong giai đoạn xây dựng văn kiện dự án PDD.
IPCEC liên tục cập nhật, đánh giá xu hướng phát triển về quản lý và các công
nghệ tiên tiến trên thế giới để có thể áp dụng có chọn lọc vào dịch vụ tư vấn cho khách
hàng. Các dịch vụ của IPCEC sẽ nâng cao tính cạnh tranh của khách hàng thơng qua
các lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường.
1.2.Năng lực kỹ thuật.
1.2.1. Năng lực triển khai tư vấn thiết kế và thẩm định các dự án .
- Cơng ty có kinh nghiệm trong việc triển khai và thực hiện công tác khảo sát, thu
thập và xử lý kỹ thuật địa hình, địa chất phục vụ thiết kế, thi cơng các cơng trình xây
dựng qua các giai đoạn: Lập quy hoạch; Báo cáo đầu tư; Dự án đầu tư; Thiết kế kỹ
thuật; Bản vẽ thi công.
- Công ty có kinh nghiệm trong việc triển khai và thực hiện công tác khảo sát, thu
thập và xử lý kỹ thuật tài liệu thuỷ văn, môi trường phục vụ thiết kế các cơng trình
Thủy lợi, Thủy điện qua các giai đoạn: Lập quy hoạch; Báo cáo đầu tư; Dự án đầu tư;
Thiết kế kỹ thuật; Bản vẽ thi công.
12
- Cơng ty có kinh nghiệm trong việc thiết kế các giải pháp cơng trình, các giải pháp
thi cơng các cơng trình trong các giai đoạn: Lập quy hoạch; Báo cáo đầu tư; Dự án đầu
tư; Thiết kế kỹ thuật; Bản vẽ thi cơng.
- Cơng ty có kinh nghiệm trong việc lập Bộ định mức – Đơn giá, lập tổng dự tốn
và dự tốn chi tiết các cơng trình.
1.2.2. Năng lực cung cấp thiết bị trong nhà máy Thủy điện và Nhiệt điện.
- Cơng ty có nhiều kinh nghiệm trong việc cung cấp các thiết bị cơ khí thủy cơng
cũng như điện tự động trong các nhà máy Thủy điện và nhiệt điện như Nhiệt điện Phả
Lại, Thủy điện Hòa Bình, Thủy điện To Bng, Thủy điện Chiềng Ngàm...
1.2.3.Năng lực ứng dụng các phần mền thiết kế.
Đội ngũ cán bộ, kỹ sư được tham dự các khoá đào tạo các chương trình tính
tốn, các phần mền tính tốn tiên tiến trong và ngồi nước. Có khả năng sử dụng thành
thạo các phần mềm, các chương tính tốn và sử dụng cho thiết kế các cơng trình đã và
đang tham gia ở trong và ngoài nước.
1.2.4. Năng lực về tư vấn các dịch vụ.
a. Về Tài chính Cacbon
Xây dựng các dự án theo Cơ chế Phát triển sạch (CDM) sẽ giúp các doanh
nghiệp giảm phát thải, sử dụng công nghệ tiên tiến, đồng thời thu được lợi ích tài chính
từ việc bán chứng chỉ giảm phát thải (CER).
IPCEC cùng với các đối tác quốc tế cam kết cung cấp dịch vụ với các phương án
tài chính và kỹ thuật tối ưu nhất cho doanh nghiệp.
b. Về Sản xuất sạch hơn và Sử dụng Năng lượng hiệu quả.
Sản xuất sạch hơn và sử dụng năng lượng hiệu quả giúp các doanh nghiệp cắt
giảm chi phí sản xuất, đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động môi trường. IPCEC sẵn
sàng cung cấp cho khách hàng dịch vụ tư vấn tổng thể hoặc từng hợp phần riêng biệt
theo yêu cầu cụ thể của khách hàng
c. Về Công nghệ sạch.
Nắm vững và làm chủ công nghệ sạch giúp các doanh nghiệp tăng cường năng
lực cạnh tranh. IPCEC có khả năng tìm kiếm, hỗ trợ chuyển giao và quản lý các công
nghệ sạch phù hợp khả năng kinh tế của doanh nghiệp.
d. Về tư vấn tài chính doanh nghiệp, ngân hàng.
13
Sự phát triển của các dịch vụ tài chính và các ngân hàng đã tạo cho các doanh
nghiệp Việt nam có những cơ hội lớn để đầu tư cũng như xây dựng những kế hoạch tài
chính cho cơng ty. Tuy nhiên việc có quá nhiều nhà cung cấp cũng là một trong những
lý do khiến nhiều nhà đầu tư phải suy nghĩ khi lựa chọn dịch vụ. Vậy làm thế nào để
tiếp cận thơng tin chính xác với những quyết định tài chính hiệu quả, nhanh chóng và
phù hợp do chính mình đưa ra mà khơng phải mất thời gian và cơng sức tìm kiếm?
Để giúp người tiêu dùng, các nhà đầu tư tiết kiệm thời gian và tiền bạc, công ty
cổ phần tư vấn Xây dựng Điện và Môi trường Quốc Tế cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn
trọn gói về tài chính doanh nghiệp và ngân hàng, với cổng thơng tin tài chính độc lập
cho phép người tiêu dùng tiếp cận với hàng loạt các dịch vụ tài chính phù hợp và thiết
thực.
Hiện tại IPCEC cung cấp thông tin của trên 05 ngân hàng, hơn 03 công ty bảo
hiểm và các nhà cung cấp dịch vụ tài chính hàng đầu trên Thế giới.
Bên cạnh đó IPCEC cịn cung cấp thông tin cập nhật về các dịch vụ tài chính tại
Việt Nam, tỷ giá lãi suất tại các ngân hàng, với mối quan hệ khăng khít trên 05 Ngân
Hàng cổ phần cũng như nhà nước trong địa phận Tp.Hà Nội, cùng đội ngũ nhân viên tư
vấn chuyên nghiệp.
Chúng tôi nhận tư vấn cho các doanh nghiệp, các dự án thủ tục hoàn thiện hồ sơ
vay vốn Ngân Hàng. Trả lời kết quả ngay sau khi xem xét hồ sơ và thẩm định đảm bảo
thủ tục nhanh gọn, chi phí hợp lý.
Chúng tơi cung cấp một nguồn thơng tin tài chính độc lập và định hướng cho
doanh nghiệp, giúp họ tìm hiểu về các sản phẩm và dịch vụ tài chính đang có mặt tại
Việt Nam, liên kết khách hàng với những tổ chức tài chính khác nhau để họ tìm hiểu
thêm về các sản phẩm và dịch vụ tài chính giúp họ có thể so sánh giữa các tổ chức tài
chính với nhau rồi từ đó tự đưa ra quyết định tài chính kịp thời và phù hợp nhất với
mình.
Trên tất cả, IPCEC mong muốn là người bạn đồng hành tin cậy với các doanh
nghiêp và các nhà cung cấp dịch vụ. Chúng tôi tin tưởng rằng môi trường thân thiện
mà chúng tôi tạo ra sẽ mang lại lợi ích, niềm tin cho người tiêu dùng Việt cũng như các
nhà cung cấp dịch vụ tài chính tại Việt Nam. Chúng tôi đang hướng tới Dịch Vụ Vàng
cho nên thời gian, hiệu quả cơng việc và chi phí hợp lý là tiêu chí của cơng ty chúng
tơi.
14
1.3. Trang thiết bị
1.3.1.Thiết bị phục vụ công tác
Công ty có trang bị ơ tơ để đi giao dịch, các thiết bị văn phòng như điện thoại, máy
Fax, máy scan, máy phôtô ... đáp ứng yêu cầu điều kiện làm việc của cán bộ, nhân viên,
văn phòng.
1.3.2. Thiết bị văn phịng phục vụ cơng tác thiết kế
Gồm các máy vi tính, máy in ấn chế bản lập hồ sơ tài liệu đạt tiêu chuẩn Việt Nam
và Quốc Tế.
Danh sách các máy móc, thiết bị chính
Năm
Mơ tả các đặc
Tên thiết bị
Số
sản
Thuộc
Đi
trưng chủ yếu của
(loại kiểu, nhãn hiệu)
lượng
xuất
sở hữu
thuê
thiết bị
Xe Ford 7 chỗ
1
2014
Sở hữu
Xe Toyota
1
2003
"
Xe ơ tơ Honda
1
2010
"
Xe máy Honda
2
2012
"
1.Máy vi tính các loại
42
2012
Sở hữu
2.Máy in màu Ao
1
2010
"
3.Máy in Laser 5200(A3)
2
2010
"
4.Máy in Laser 5L, 6L
3
2009
"
5.Máy phô tô copy A3
1
2010
"
6.Máy Scan HP
1
2009
"
7.Máy GPS cầm tay
3
2009
"
8.Máy chiếu
1
2009
"
I- Phương tiện đi lại
II- Thiết bị phục vụ thiết kế
1.4.Phần mềm phục vụ thiết kế
TT
TÊN PHẦN
TÍNH NĂNG
XUẤT XỨ
15
MỀM
1
GEO- SLOPE
SLOPE/W: Tính cơ học đất
Canada
SEEP/W: Tính tốn thấm
SIGMA/W: Tính tốn ứng suất
QUAKE/W: Tính tốn ảnh hưởng động đất
2
PLAXIS
Tính tốn cơ học đát- đá
Hà lan
Module tính tốn tốn trong khơng gian
3
DYNAMICS
3D
5
ContestPro
Tính tốn nhiệt trong đập bê tơng trọng lực
Thụy Sỹ
Phân tích động và tĩnh trong đập bê tơng
6
Solvia
trọng lực
Mỹ
Xây dựng bản đồ địa hình mơ phỏng
7
MicroStation
khơng gian 3 chiều
Tính tốn mơ hình thuỷ lực- diễn tả dịng
8
MIKE
chảy
Đan Mạch
Tính tốn ứng suất trong khối đá, thiết bị
9
10
PHASE2
chống đỡ hầm và mái đá
SWEDGE &
Tính tốn ổn định trượt phẳng và trượt
ROCK- PLANE
hình nêm cho mái đá
Canada
Canada
Tính tốn ứng suất 3 chiều của cơng tình
11
Examine3D
ngầm
Canada
Tính tốn ổn định, gia cố vịm, tường cơng
12
Unwedge
trình ngầm
Canada
Tính tốn kết cấu theo phương pháp phần
13
FENAS
tử hữu hạn
14
Auto CAD
Hỗ trợ vẽ thiết kế
15
PSS/E
Tính chế độ xác lập hệ thống điện
Mỹ
16
PROMIS- E
Thiết kế hệ thống điện nhị tứ
Mỹ
Tính tốn kết cấu theo phương pháp phần
17
ANYS
tử hữu hạn
Mỹ
18
SAP
Tính tốn kết cấu theo phương pháp phần
Mỹ
16
tử hữu hạn
19
CDEGS
Tính tốn và thiết kế hệ thống điện nối đất
Mỹ
20
STRUCAD
thiết kế kiến trúc nhà máy
Anh
21
EMTP- RV
Tính quá độ điện tử
Canada
CHƯƠNG 3. TÍNH TỐN GIA CỐ HẦM
***********************************************************************
1. Mơ tả địa chất tuyến năng lượng Nậm Ban 3
Hầm chủ yếu nằm trong đá granite và đá gneiss, có cắt qua một số đứt gãy. Các
đứt gãy có thể cắt qua hầm dẫn nước được thể hiện trong hình:
Hầm dẫn nước thủy điện Nậm Ban 3 với chiều dài gần 3.8km chủ yếu nằm trong
đá IIA và IIB, một số đoạn chạy qua đứt gãy bậc IV, bậc V.
Trên toàn bộ chiều dài hầm, tính tốn kết cấu cho các mặt cắt sau đây.
Bảng 1: Vị trí các mặt cắt tính toán kết cấu dọc theo chiều dài hầm.
TT
1
2
Mặt
cắt
Mặt
cắt gia
cố kiểu
2
Mặt
Lý trình
Từ km 3+357 đến km 3+503
Từ Km2+729 đến km 2+744
Mơ tả chung
Gia cố vĩnh viễn bê tông ngay
trước tháp điều áp
Gia cố tạm hầm vịm I150 bê
cắt gia
tơng phun vẩy dày 15cm; gia cố
cố kiểu
bê tơng vĩnh viễn dày 30cm
Hình
Hình 1
Hình 2
17
3.4
Như vậy, hầm cắt qua 11 đứt gãy bậc IV bao gồm cả 2 ranh giới đá. Do khơng có
thơng tin chính xác nên ranh giới đá này có thể được tạm coi như đứt gãy bậc IV.
Trong giai đoạn này, do chưa có các thơng tin về đứt gãy và chất lấp nhét. Do vậy
quy mô của các đứt gãy và tính chất cơ lý của các chất lấp nhét sẽ được lấy trên cơ sở
tham khảo các công trình khác tương tự.
Với đứt gãy bậc IV trong cơng trình này, do khơng có các hầm ngang khảo sát
hoặc nguồn thơng tin đủ tin cậy, do đó, tạm lấy chiều dài mỗi đứt gãy là 15 m bao
gồm cả phần lõi và phần đới ảnh hưởng. Các đứt gãy loại này sẽ được phân tích kỹ
hơn trong phần mơ hình số.
2. Các tài liệu cơ bản
Việc tính tốn căn cứ trên tài liệu khảo sát địa vật lý, hình trụ hố khoan, ảnh
chụp nõn khoan và “Báo cáo điều kiện địa chất cơng trình – Giai đoạn thiết kế kỹ
18
thuật”. Những hố khoan được xem xét tính tốn là những hố dọc theo tuyến năng
lượng.
3. Phân đoạn gia cố hầm dẫn nước
Trên cơ sở tài liệu mặt cắt địa chất, thông tin từ các hố khoan, đánh giá địa
chất, tuyến hầm có thể được chia thành các đoạn như sau:
Bảng 1: Mô tả các phân đoạn hầm
Phân đoạn gia cố vĩnh cửu
Đoạn
Piket
L (m)
Đoạn trước tháp
Kiểu gia cố vĩnh cửu
2565.5
Đoạn 1
75
650
575
Có áo
Đoạn 2
650
1375
725
Khơng áo
Đoạn 3
1375
2225
850
Có áo
Đoạn 4
2250
2350
100
Lót thép
Đoạn 5
2350
2450
100
Có áo
Đoạn 6
2450
2650
200
Khơng áo
Đoạn 7
2650
2665.5
15.5
Có áo
2665.5
2975
309.5
Có áo
Đoạn sau tháp
2975
Lót thép
19
4. Các mặt cắt gia cố
Hầm chủ yếu nằm trong đá granite và đá gneiss, có cắt qua một số đứt gãy. Các
đứt gãy có thể cắt qua hầm dẫn nước được thể hiện trong hình:
Hình 1.
20
Các dạng mặt cắt Hầm dẫn nước
Chọn 2 mặt cắt trên làm 2 mặt cắt điển hình để tiến hành tính tốn kiểm tra
5. Mơ hình số cho hầm không áo
21
Hầm không bọc áo beton hiện đã được triển khai và vận hành ở một số dự án
của Việt Nam như Za-Hưng, Bản Cốc, A-Lưới, Nậm Toong, Nậm Pơng. Ngồi
những dự án trên, thì dự án thủy điện Đa-Nhim cũng có một số đoạn hầm khơng bọc
áo beton (680m). Những đoạn khơng bọc áo beton ở cơng trình thủy điện Đa-Nhim
đã trải qua hơn 40 năm vận hành và tự chứng minh được khả năng làm việc an toàn
của đá khối chất lượng tốt, dự án thủy điện Za Hưng đã vận hành được 5 năm và tự
chứng minh được khả năng làm việc an toàn của đá khối chất lượng tốt. Như vậy có
thể nói, việc xây dựng hầm khơng áo đã được tính đến và thực hiện phần nào ở Việt
Nam và đang dần dần được phổ biến. Do đó, trong phần dưới đây, những phân tích
tính tốn ổn định cho đoạn hầm này sẽ được tiến hành để có cái nhìn thuyết phục
hơn cho phương án xây dựng hầm không bọc áo bê tông.
Bước tiếp theo là lập mơ hình số cho mặt cắt ngang của đoạn này. Chiều dày lớp
đá tại vị trí phân tích là hơn 200m.Sau khi có ý kiến thẩm tra của TVTT, TVTK tính
tốn lại với tính chất cơ lý của đá khối dùng cho mơ hình Phase2 như sau (theo kết
quả thí nghiệm và chỉ tiêu kiến nghị địa chất):
Kết quả phân tích ứng suất cho thấy, giá trị ứng suất chính lớn nhất ở xung
quanh chu vi hầm có giá trị khoảng σ1 ≈ 12 MPa, trong khi đó giá trị ứng suất chính
nhỏ nhất σ3 ≈ 0 MPa
22
23
Hình 2.
Ứng suất σ1
Hình 3.
Ứng suất σ3
Kết quả phân tích biến dạng của hầm trong đoạn này được thể hiện trong Hình 3.
Kết quả phân tích phá huỷ biến dạng cho thấy, vùng phá huỷ là khơng sâu (0.5-1
m). Thêm vào đó, lượng biến dạng của hầm lớn nhất là 1.05mm, giá trị này rất nhỏ so
với giá trị cho phép 2% (120mm), nên hầm không có nguy cơ mất ổn định. Hệ số
Strength Factor lớn hơn 1 do đó đạt yêu cầu. Do có vùng phá huỷ xung quanh hầm,
nên có thể phát sinh các vết nứt trên mặt hầm. Nếu các vết nứt này kết hợp với các khe
nứt tự nhiên có sẵn của đá khối sẽ xuất hiện các nêm trượt cục bộ địi hỏi gia cố bằng
neo hoặc bê tơng phun hoặc kết hợp cả 2. Như vậy trong đoạn này nên dự trù lượng
neo và bê tông phun để xử lý các mất ổn định cục bộ.
Hình 4.
24
Biến dạng của hầm
Hình 5.
Hệ số Strength Factor
Từ kết quả phân tích ứng suất, biến dạng và phá huỷ nói trên cho thấy hầm Nậm
Ban 3 trong các đoạn trên hồn tồn có thể được thiết kế trên cơ sở hầm không áo.
Việc gia cố chỉ giới hạn trong những khu vực cục bộ, có xảy ra hiện tượng mất ổn
định như khu vực có khe nứt tăng cao.
6. Mơ hình số cho hầm có áo
Thơng số đầu vào
25