Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

Bai 4 Ban ve cac khoi da dien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.62 KB, 86 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 23/ 08/2008 Ngày giảng: 25/08/2008 Tiết: 1 Chương: I Bản vẽ các khối hình học Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống A. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống. - Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật B.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4 - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. C. Tiến trình dạy học: I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: HĐ1: GV giới thiệu bài học; GV: Trong đời sống hàng ngày con người đã dùng những phương tiện thông tin nào để diễn đạt tư tưởng, tình cảm cho nhau? HS: Trao đổi, phát biểu ý kiến GV: Kết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp… GV: Các em hãy quan sát hình 1.1 và cho biết các hình a,b,c,d có ý nghĩa gì? HS: Nghiện cứu trả lời GV: Cho học sinh quan sát hình 1.2 và đặt câu hỏi Người công nhân khi chế tạo ra các sản phẩm và xây dựng các công trình thì căn cứ vào cái gì? HS: Trả lời GV: Nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và kết luận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật. HĐ2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. GV: Cho học sinh quan sát hình 1.3 GV: Muốn sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì?. Nội dung kiến thức Bài 1: I) Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất: - Tranh hình 1.1 và hình 1.2. II)Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống - Hình 1.3 ( SGK).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến GV: Nhấn mạnh bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trao đổi sử dụng… HĐ3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau. GV: Cho h/s quan sát hình1.4 và đặt câu hỏi các lĩnh vực đó có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không? HS: Nghiên cứu lấy ví dụ về trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực khác nhau. GV: Bản vẽ được vẽ bằng những phương tiện nào? HS: Nghiên cứu, trả lời. - Để người tiêu dùng sử dụng một cách có hiệu quả và an toàn. III) Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật. IV. Củng cố V. Dặn dò. - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Về nhà học bài thêo câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 2 ( SGK ). Ngày soạn: 23/08/2008 Ngày giảng: 26/08/2008 Tiết: 2 Hình chiếu a. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thế nào là hình chiếu - Kỹ năng: Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật. b.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: SGK gồm tranh vẽ các hình ( SGK ); mẫu vật bao diêm, bao thuốc lá ( Khối hình hộp chữ nhật) - Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng hình chiếu - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. c. Tiến trình dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu GV: giới thiệu bài học đưa tranh hình 2.1 ( SGK) cho h/s quan sát từ đó giáo viên đặt câu hỏi cách vẽ hình chiếu một điểm của vật thể như thế nào? HS: Quan sát trả lời GV: Điểm A của vật thể có hình chiếu là điểm gì trên MP? HS: Trả lời GV: MP chứa tia chiếu gọi là mp gì? HS: Quan sát trả lời GV: Rút ra kết luận HĐ2: Tìm hiểu các phép chiếu. GV: cho h/s quan sát hình 2.2 rồi đặt câu hỏi GV:Hình2.2a là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn? HS: Thảo luận, trả lời. GV:Hình2.2b là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn? HS: Thảo luận, trả lời GV:Hình2.2c là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn? HS: Thảo luận, trả lời GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét, rút ra kết luận GV: Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ hình chiếu gì? GV: Phép chiếu // và phép chiếu xuyên tâm dùng để làm gì? HĐ3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ. GV: cho h/s quan sát tranh vẽ các MP chiếu và nếu rõ vị trí các MP chiếu GV: Vị trí của các MP phẳng hình chiếu đối với vật thể? HS: Quan sát, trả lời. GV: Cho h/s quan sát hình2.4 và nõi rõ vì sao phải mở 3 mp hình chiếu sao cho 3 h/c đều nằm trên một mp. GV: Các mp chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát? HS: Quan sát trả lời. Nội dung kiến thức I. Khái niệm về hình chiếu: - Hình 2.1 ( SGK ). II. Các phép chiếu - Tranh hình 2.2. III. Các hình chiếu vuông góc. 1. Các MP chiếu. - Tranh hình2.3 ( SGK ). - Mặt chính diện gọi là MP chiếu đứng. - Mặt năm ngang gọi là MP chiếu bằng. - Mặt cạnh bên phải gọi là MP chiếu cạnh. 2. Các hình chiếu. - H/c đứng có hướng chiếu từ trước tới. - H/c bằng có hướng chiếu từ trên xuống. - H/c cạnh có hướng chiếu từ trái sang..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HĐ4: Tìm hiểu vị trí của các hình chiếu.. IV. Vị trí các hình chiếu. GV: cho h/s quan sát hình 2.5 và đặt câu hỏi GV: Sau khi mở 3mp hình chiếu khi đó 3h/c đều năm trên một mp. vị trí của 3h/c được thể hiện trên mp ntn? HS: Nghiên cứu trả lời GV: vì sao phải dùng nhiều h/c để biểu diễn vật thể? Nếu dùng một h/c có được không? HS: Trả lời GV: Rút ra kết luận. - Tranh hình 2.5. IV. Củng cố: V. Dặn dò: - GV: yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ SGK. - GV: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. - Đọc và xem trước Bai 3 SGK - Dặn lớp giờ sau mang dụng cụ để TH..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 6 / 9 /2008 Ngày giảng:…/……/2008 Tiết: 3. Bản vẽ các khối đa diện a. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nhận dạng được các khối đa diện thường gặp như hình hộp, hình chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp cụt… - Kỹ năng: Học sinh đọc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. b.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hình bài 4 ( SGK), mô hình 3mp hình chiếu - Mô hình các khối đa diện, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều… - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. - Chuẩn bị các vật mẫu như: Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh. c. Tiến trình dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Tìm hiểu khối đa diện GV: Cho hóc inh quan sát tranh hình 4.1 và mô hình các khối đa diện và đặt câu hỏi. GV: Các khối hình học đó được bao bới hình gì? HS: Nghiên cứu trả lời. GV: Kết luận GV: Yêu cầu học sinh lấy một số VD trong thực tế. HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật.. Nội dung kiến thức I. Khối đa diện - Tranh hình 4.1 ( SGK).. - KL: Khối đa diện được bao bới các hình đa giác phẳng.. GV: Cho học sinh quan sát hình 4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật sau đó đặt câu hỏi. GV: Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi các hình gì? HS: Nghiên cứu, trả lời. II.Hình hộp chữ nhật 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật. - Hình 4.2. GV: Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì?. - Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: Đặt vật mẫu hình hộp chữ nhật trong mô hình 3mp hình chiếu đối diện với người quan sát. GV: Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mp hình chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì? HS: Trả lời GV: Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình hộp chữ nhật? GV: Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình hộp chưc nhật? GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu lên bảng. HĐ3. Tìm hiểu lăng trụ đều và hình chóp.. 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật. - Học sinh làm Bảng 4.1 vào vở. GV: Cho học sinh quan sát hình 4.4. GV: Em hãy cho biết khối đa diện hình 4.4 được bao bởi các hình gì? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Khối đa diện được xác định bằng các kích thước nào? HS: Nghiên cứu trả lời. III. Lăng trụ đều. 1. Thế nào là hình lăng trụ đều - Hình 4.4. HĐ4.Tìm hiểu hình chóp đều GV: Cho học sinh quan sát hình 4.6 và đặt câu hỏi GV: Khối đa diện hình 4.6 được bao bởi hình gì? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? - Chúng có hình dạng ntn? - Chúng thể hiện những kích thước nào? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn h/s làm vào vở Bài tập Bảng 4.3. 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều. - Hình 4.5 - HS làm Bảng 4.2 vào vở BT IV. Hình chóp đều 1. Thế nào là hình chóp đều. - Hình 4.6 - Mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. 2.Hình chiếu của hình chóp đều. - Hình 4.7. 4. Củng cố và dặn dò. - GV: cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hướng dẫn trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 5 ( SGK ).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: / 9 /2008 Ngày giảng:…/……/2008 Tiết 4. Thực hành: hình chiếu của vật thể Đọc bản vẽ các khối đa diện a. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu, đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, phát huy được trí tưởng tượng không gian của học sinh. - Kỹ năng: Học sinh biết cách bố trí hình chiếu trên bản vẽ, đọc được bản vẽ các khối đa diện. b.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị thước kẻ, eke, compa. - Vật liệu giấy khổ A4, bút chì, tẩy… - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. - Vở , giấy nháp … c. Tiến trình dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Nội dung bài thực hành. HĐ1. GV giới thiệu bài thực hành. GV: Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của học sinh. GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ. GV: Nêu mục tiêu cần đạt được của bài thực hành. HĐ2. Tìm hiểu cách trình bày bài làm. GV: Cho học sinh đọc phần nội dung của bài học. HĐ3. Tổ chức thực hành. GV: Trình bày bài làm trên khổ giấy A4. GV: Cho học sinh nghiên cứu hình3.1 và điền dấu ( x) vào bảng 3.1 để tỏ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu, hướng chiếu. GV: Hướng dẫn vẽ; - Kẻ khung cách mép giấy 10mm - Tuỳ vào vật thể mà ta bố trí sao cho cân đối với tờ giấy. - Vẽ khung tên góc dưới phía bên phải bản vẽ. GV: Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của học sinh. GV: Chia nhóm HĐ2.Tìm hiểu cách trình bày bài làm ( Báo cáo thực hành ). GV: Cho học sinh đọc phần nội dung SGK bài học. HĐ3. Tổ chức thực hành GV: Nêu cách trình bày bài trên khổ giấy A4. Vẽ sơ đồ phần hình và phần chữ, khung tên lên bảng. GV: Cho học sinh nghiên cứu hình 5.1 và 5.2 rồi điền ( x ) vào bảng 5.1 để tỏ rõ sự tương ứng giữa các bản vẽ và các vật thể. GV: Hướng dẫn vẽ - Kẻ khung cách mép giấy 10mm. - Tuỳ vào vật thể mà bố trí sao cho cân đối với. Nội dung kiến thức. Bài 3 I. Chuẩn bị: - Dụng cụ, thước kẻ eke, compa.. - Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì, tảy… II. Nội dung III. Các bước tiến hành. Bước1: Đọc nội dung. Bước2: Nêu cách trình bày. Bước3: Vẽ lại hình chiếu 1,2 và 3 đúng vị trí của chúng trên bản vẽ. - Ta đặt hệ trục toạ độ vuông góc.. I. Chuẩn bị: - Dụng cụ: Thước, êke, compa… - Vật liệu: Giấy khổ A4, bút chì tẩy, giấy nháp. - SGK, vở bài tập. II. Nội dung: - SGK III. Các bước tiến hành. - Bước1: Đọc nội dung - Bước 2: Nêu cách trình bày Bước 3: Vẽ lại hình chiếu 1,2,3,4 Và vật thể A,B,C,D sao cho đúng vị trí của chúng trên bản vẽ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tờ giấy. IV. Tổng kết đánh giá: - Vẽ khung tên góc dưới phía bên phải bản vẽ. 4.Tổng kết đánh giá giờ thực hành: - GV: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh, cách thực hiện quy trình, thái độ làm việc. - GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học IV. Tổng kết đánh giá bài thực hành. - GV: Nhận xét giờ làm bài thực hành. - Sự chuẩn bị của học sinh. - Thực hiện quy trình, thái độ học tập - Về nhà đọc và xem trước Bài 4 ( SGK). V. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài và làm bài tập SGK tập quan sát các khối hình học - Đọc và xem trước bài Bài 6 SGK Bản vẽ các khối tròn xoay..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn : 10/ 9/2008 Ngày giảng :…/……/2008 Tiết: 5. Bản vẽ các khối tròn xoay a. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nhận dạng được các khối tròn xoay thương gặp Như hình trụ, hình nón, hình cầu - Kỹ năng: Học sinh đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu: b.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hình của Bài 6 SGK - Mô hình các khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón ,hình cầu - Các mẫu vật như: Vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng. - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học Đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK. c. Tiến trình dạy học: I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ.. III. Bài mới.. Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Tìm hiểu các khối tròn xoay GV: Cho h/s quan sát tranh và đặt câu hỏi ? Các khối tròn xoay có tên gọi là gì? HS: Trả lời GV: Chúng được tạo thành NTN? HS: Trả lời giáo viên tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.. Nội dung kiến thức I.Khối tròn xoay. - Tranh hình 6.2 và mô hình. a. Hình chữ nhật b. Hình tam giác vuông c.Nửa hình tròn. II.Hình chiếu của hình trụ, hình nón,hình cầu.. HĐ2. Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu. GV: em hãy quan sát hình 6.3, hình 6.4, hình 6.5 và hãy cho biết mỗi hình chiếu có hình dạng NTN? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Mỗi hình chiếu thể hiện kích thước nào của - Đường kính, chiều cao. khối tròn xoay? HS: Trả lời GV: Tên gọi của các hình chiếu có hình dạng gì? GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.1 SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài 1.Hình trụ: tập. - Hình 6.3 SGK GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.2.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài tập. GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.3 SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài tập. GV: Để biểu diễn khối tròn xoay ta cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào? HS: Trả lời.. 2. Hình nón: - Hình 6.4 SGK. 3. Hình cầu: - Hình 6.5 SGK.. 4. Củng cố: - GV: Yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK - Củng cố bằng cách đặt câu hỏi: Hình trụ được tạo thành như thế nào? Nếu đặt mặt đáy của hình trụ song song với mặt phẳng chiếu cạch, thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạch có hình dạng gì? IV. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK - Học phần ghi nhớ SGK. - Đọc và xem trước Bài 7 ( SGK) TH đọc bản vẽ các khối tròn xoay.. Ngày soạn: 20/ 9/2008 Ngày giảng:…/……/2008 Tiết: 6. Th đọc Bản vẽ các khối tròn xoay a. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay. - Kỹ năng: Học sinh đọc được bản vẽ vật thể phát huy được trí tưởng tượng không gian. b.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hình của Bài 7 và nghiên cưu SGK..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Đọc và tham khảo tài liệu chương IV phần hình chiếu trục đo vuông góc đều - Mô hình các vật thể. - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học c. Tiến trình dạy học: I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. ? Hình trụ được tạo thành ntn? Nếu đặt mặt đáy của hình trụ // với mặt phẳng hình chiếu cạnh, thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có hình dạng gì? III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò HĐ1.Giáo viên giới thiệu bài học: GV: Nêu rõ nội dung thực hành gồm 2 phần. Phần 1. Trả lời câu hỏi bằng phương pháp lựa chọn và đánh dấu ( x) vào bảng 7.1 SGK để tỏ dõ sự tương quan giữa các bản vẽ với các vật thể. Phần 2. Phân tích hình dạng vật thể bằng cách đánh dấu ( x ) vào bảng 7.2 SGK. HĐ2.Tìm hiểu cách trình bày bài làm: GV: Kiểm tra dụng cụ, vật liệu thực hành của học sinh. GV: Nêu cách trình bày bài làm có minh hoạ bằng hình vẽ trên bảng. HS: Nghiên cứu. HĐ3.Tổ chức thực hành: GV: Hướng dẫn học sinh làm bài. HS: Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. 4. Củng cố: - GV: Nhận xét giờ làm bài thực hành - Sự chuẩn bị của học sinh - Cách thực hiện quy trình - Thái độ học tập GV: Thu bài về nhà chấm.. Nội dung kiến thức I. Chuẩn bị:. II. Nội dung: - SGK.. III. Các bước tiến hành.. 5. Hướng dẫn về nhà 1/. - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 8 ( SGK ). Chuẩn bị vật mẫu..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 20/ 9/2008 Ngày giảng:…/……/2008 Tiết: 7. Khái niệm Bản vẽ kỹ thuật, hình cắt a. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật. - Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. - Kỹ năng: Học sinh hiểu được hình cắt của vật thể. b.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cưu SGK bài 8. - Vật mẫu: Quả cam và mô hình ống lót ( hoặc hình trụ rỗng ) được cắt làm hai, tấm nhựa trong được dùng làm mặt phẳng cắt. - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học c. Tiến trình dạy học: I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. ? Hình trụ được tạo thành ntn? Nếu đặt mặt đáy của hình trụ // với mặt phẳng hình chiếu cạnh, thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có hình dạng gì? III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò HĐ1. Tìm hiểu khái niệm chung:. Nội dung kiến thức I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và trong đời sống?. - Là tài liệu kỹ thuật và được dùng trong tất cả các quá trình sản xuất.. HS: Nghiên cứu trả lời. GV: Kí hiệu, quy tắc trong bản vẽ kỹ thuật có thống nhất không? Vì sao? HS: Trả lời GV: Có thể dùng một bản vẽ cho nhiều ngành có được không? Vì sao? HS: Trả lời GV: Trong nền kinh tế quốc dân ta thường gặp những loại bản vẽ nào là chủ yếu? Nó thuộc ngành nghề gì? HS: Trả lời GV: Bản vẽ cơ khí có liên quan đến sửa chữa lắp đặt những gì? HS: Trả lời. GV: Hướng dẫn giới thiệu, bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp ráp. HĐ2.Tìm hiểu khái niệm về hình cắt: GV: Giới thiệu vật thể rồi đặt câu hỏi; Khi học về thực vật, động vật… muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của hoa, quả, các bộ phận bên trong của cơ thể người…ta làm ntn? HS: Trả lời GV: Hình cắt được vẽ như thế nào và dùng để làm gì?. - Kí hiệu, quy tắc trong bản vẽ kỹ thuật có sự thống nhất.. HS: Trả lời GV: Tại sao phải cắt vật thể? HS: Trả lời 4.Củng cố: - Qua bài học yêu cầu các em nắm được. - Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật ( Gọi tắt là bản vẽ). - Có hai loại bản vẽ thường gặp: + Bản vẽ cơ khí: + Bản vẽ xây dựng 5. Hướng dẫn về nhà 2/. - Về nhà học bài và làm bài theo câu hỏi, phần ghi nhớ SGK - Đọc và xem trước bài 9 SGK.. - Mỗi lĩnh vực kỹ thuật sẽ có bản vẽ riêng của ngành mình. - Bản vẽ xây dựng: gồm những bản vẽ có liên quan đến việc thiết kế, chế tạo, sửa chữa lắp đặt máy móc. - Bản vẽ cơ khí: Gồm những bản vẽ có liên quan đến việc thiết kế, chế tạo, sửa chữa lắp đặt máy móc. II.Khái niệm về hình cắt. VD: Quả cam Tranh hình 8.1 (SGK). - Quan sát tranh hình 8.2 - Để biểu diễn một cách rõ ràng các bộ phận bên trong bị che khuất của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật thường dùng phương pháp hình cắt. - Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể, phần vật thể bị MP cắt, cắt qua được kẻ gạch gạch.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 8. Bản vẽ chi tiết. A. Mục tiêu: - Biết khái niệm về BVKT, biết được nội dung và cách đọc BVCT. - Phân biệt được nội dung của một số loại BVKT. - HS học tập nghiêm túc chăm chỉ. b. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. c. chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, mô hình vật thể và tranh vẽ hình 9.1/ SGK. - HS: Sgk, vỡ ghi, học bài cũ và đọc trước bài mới. D/ Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ ) Câu hỏi: ? Nêu khái niệm về bản vẽ kĩ thuật? ? Nêu công dụng của hình cắt? Cách biểu diễn hình cắt? III. Bài mới.. GV: Dẫn dắt HS vào bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1; Tìm hiểu về nội dung của BVCT. ( 15’ ) I/ Nội dung của BVCT. - GV: Cho HS đọc phần mở bài và đặt vấn đề: - Sản phẩm gồm nhiều chi tiết - Để chế tạo những chi tiết này cần phải làm ghép lại với nhau. * Nội dung: gì? a/ Hình biểu diễn. - BVCT gồm những nội dung gì? - Hình chiếu: - HS: Đọc và thảo luận theo nhóm nhỏ, trả lời. - GV: Cho HS quan sát hình 9.1, mẫu vật và đặt câu - Hình cắt: b/ Kích thước. hỏi: - Gồm toàn bộ những kích thước ? Trên bản vẽ gồm những hình biểu diễn nào? để chế tạo và kiểm tra chi tiết. Hình biểu diễn cho biết gì? c/ Yêu cầu kĩ thuật. - HS: Thảo luận nhóm nhỏ, trả lời. - Gia công: - GV: Trên hình gồm những kích thước nào? kích - Xữ lý bề mặt: thước này dùng để làm gì? d/ Khung tên. - HS: Tìm hiểu trả lời. - Tên gọi, vật liệu... GV: Những yêu cầu trên bản vẽ chi tiết có ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> gì? HS: Trả lời. GV: Khung tên gồm những nội dung gì? HS: Tìm hiểu, trả lời và kết luận.. *Kết luận:. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết. ( 20’ ) II. Đọc bản vẽ chi tiết. GV: Cho HS quan sát hình 9.1 và tiến hành hướng dẫn - Trình tự đọc: cách đọc bản vẽ chi tiết. 1. Khung tên: Tên gọi, vật liệu HS: Tiến hành thực hiện theo nhóm, đọc bản vẽ chi 2. Hình biễu diễn: Hình chiếu, tiết hình 9.1 ở sgk. hình cắt. GV: Cho HS trình bày cách đọc của nhóm mình. 3. Kích thước: Kích thước HS: Trình bày, thảo luận và kết luận theo yêu cầu và chung, kích thước các bộ phận hướng dẫn của GV. 4. Yêu cầu kỹ thuật: Gia công, GV: Nhận xét, bổ sung và thống nhất. xử lý bề mặt. HS: Ghi nhớ. 5. Tổng hợp: Hình dạng, công dụng của chi tiết. IV. Củng cố. ( 3’ ) - Cho HS đọc phần ghi nhớ. - Đọc lại BVCT hình 9.1. V. Dặn dò. ( 1’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc trước bài mới.. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 9. Biểu diễn Ren.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> A. Mục tiêu: - Nhận dạng được Ren trên BVKT. Biết cách biểu diễn Ren. - Biết cách vx và nhận dạng các loại Ren trên BVKT. - HS học tập nghiêm túc, ham thích môn học. B. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. c. chuẩn bị: -GV: Giáo án bài giảng, một số loại bulong, đai ốc, đinh vít. - HS: Sgk, vở, thước, compa, học bài cũ và đọc trước bài mới. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. ( 1’ ) II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ ) Câu hỏi: ? Nêu nội dung của BVCT? ? Nêu yêu cầu và cách đọc bản vẽ chi tiết? III. Bài mới.. GV: Dẫn dắt HS vào bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết có ren. ( 10’ ) I. Chi tiết có Ren. GV: Cho HS quan sát hình 11.1 và nêu câu hỏi: - VD: Đai ốc, bu long,... ? Nêu tên những chi tiết có ren trong hình 11.1 và Ren dùng để ghép nối các cho biết công dụng của chúng? chi tiết có ren lại với nhau. HS: Thảo luận nhóm nhỏ, trả lời. Hoạt động 2: Tìm hiểu qui ước vẽ Ren. ( 25’ ) II. Qui ước vẽ Ren. - Ren là một kết cấu phức tạp nên khó vẽ như thật -> Cần phải vẽ Ren theo qui ước. 1. Ren ngoài (Ren trục). - Ren được hình thành ở mặt ngoài của trục. - Qui ước vẽ ren ngoài: ( sgk ) 2. Ren trong (ren lỗ): - Ren ddược hình thành ở mặt trong của lỗ. - Qui ước vẽ ( Đối với hình cắt): ( sgk ) * Chú ý: Đường ghạch ghạch vẽ đến đường đỉnh ren. 3. Ren bị che khuất: - Tất cả các đường đều vẽ bằng nét đứt.. GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về quy ước vẽ ren. ? Tại sao phải vẽ ren theo qui ước? HS: Quan sát, tìm hiểu và trả lời. GV: Cho HS quan sát hình 11.2 và 11.3 hoàn thành mệnh đề: HS: Quan sát, thảo luận nhóm, trả lời. GV: Bổ sung, thống nhất, kết luận. HS: Ghi nhớ. GV: Cho HS quan sát hình 11.4 và 11.5 hoàn thành mệnh đề: HS: Quan sát, thảo luận nhóm, trả lời, nhận xét và đưa ra kết luận theo hướng dẫn của GV. GV: Thống nhất. HS: Quan sát, thảo luận nhóm, trả lời cách vẽ ren bị che khuất. GV: Bổ sung, kết luận. HS: Ghi nhớ. IV. Củng cố. ( 3’ ) - HS: Đọc phần ghi nhớ và nói lại qui ước vẽ ren thấy và ren khuất..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> V. Dặn dò. ( 1’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và làm bài theo câu hỏi SGK. - Đọc phần có thể em chưa biết.. Tiết 10 Thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có Ren A. Mục tiêu: - Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt và có Ren - Rèn kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết. - Có thái độ nghiêm túc và làm việc theo qui trình. B. Phương pháp: - Hướng dẫn luyện tập thực hành. C. Chuẩn bị: - GV: Mô hình vật thể; Bản vẽ hình 10.1 và hình 12.1..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS: Sgk, giấy A4, bút chì, thước, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. D/ Tiến trình bài dạy. I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài củ. ( 5’ ) Câu hỏi: ? Nêu qui ước vẽ ren? Tai sao phải vẽ ren theo qui ước?. III. Bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1; Hướng dẫn ban đầu. ( 7’ ) I. Mục tiêu. GV: Nêu rõ mục tiêu bài học - Sgk. HS: Ghi nhớ. GV: Hướng dẫn HS cách đọc bản vẽ chi tiết II. Chuẩn bị. - Sgk. và cách trình bày bài làm. III. Nội dung. HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ cách - Đọc bản vẽ chi tiết có ren và có hình cắt. thực hiện. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. ( 30’ ) GV: Tổ chức cho HS thực hành đọc bản vẽ chi tiết trang 34 và 39 sgk. HS: Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV. GV: Quan sát, kiểm tra, uốn nắn qúa trình HS thực hiện. HS: Nộp bài thực hành. GV: Nhận xét khái quát kết qủa thực hành và quá trình HS thực hiện. IV. Củng cố. (1’) - GC: Nhận xét chung tiết thực hành. V. Dặn dò. (1’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài vầ chuẩn bị bài học tiếp theo ở nhà.. IV. Thực hành. - Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt. ( trang 34 sgk ). - Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren. ( trang 39 sgk ). - Trình bày vào giấy A4. - Nhận xét, đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: 29/09/2008 Ngày giảng: 30/09/2008 Tiết 11. Bản vẽ lắp. A. Mục tiêu: - Biết khái niệm về bản vẽ lắp, biết được nội dung và cách đọc bản vẽ lắp. - Phân biệt được nội dung của một số loại BVKT. - HS học tập nghiêm túc chăm chỉ. b. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. c. chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, mô hình vật thể và tranh vẽ hình 13.1/ SGK. - HS: Sgk, vỡ ghi, học bài cũ và đọc trước bài mới. D/ Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ ) Câu hỏi: ? Nêu khái niệm về bản vẽ chi tiết ? ? Nêu nội dung và cách đọc bản vẽ chi tiết ? III. Bài mới. GV: Dẫn dắt HS vào bài mới. Hoạt động 1; Tìm hiểu về nội dung của bản vẽ lắp. ( 15’ ) I/ Nội dung của bản vẽ lắp. GV: Cho HS đọc phần mở bài và đặt vấn đề: - Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng, kết cấu của một ? Để chế tạo những sản phẩm cần phải làm gì? sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết ? Bản vẽ lắp gồm những nội dung gì? máy của sản phẩm. HS: Đọc và thảo luận theo nhóm nhỏ, trả lời. - Bản vẽ lắp dùng trong thiết kế, lắp ráp, sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV: Cho HS quan sát hình 13.1, mẫu vật và đặt câu hỏi: ? Trên bản vẽ gồm những hình biểu diễn nào? Hình biểu diễn cho biết gì? HS: Tìm hiểu, trả lời. GV: Trên hình gồm những kích thước nào? kích thước này dùng để làm gì? HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét. GV: Bảng kê trình bày nội dung gì ?. HS: Trả lời. GV: Khung tên gồm những nội dung gì? HS: Tìm hiểu, trả lời và kết luận. GV: Thống nhất, bổ sung.. sản phẩm. * Nội dung: a/ Hình biểu diễn. - Hình chiếu: - Hình cắt: b/ Kích thước. - Gồm kích thước chung của sản phẩm và kích thước chi tiết. c/ Bảng kê. - Tên gọi chi tiết. - Số lượng chi tiết. d/ Khung tên. - Tên gọi, tỉ lệ... *Kết luận: BV LắP. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết. ( 20’ ) II. Đọc bản vẽ lắp. GV: Cho HS quan sát hình 13.1 và tiến hành - Trình tự đọc: hướng dẫn cách đọc bản vẽ lắp. 1. Khung tên: Tên gọi sản phẩm, tỉ lệ. HS: Tiến hành thực hiện theo nhóm, đọc bản 2. Bảng kê: Số lượng, tên gọi chi tiết. vẽ chi tiết hình 13.1 ở sgk. 3. Hình biễu diễn: Tên gọi hình chiếu, hình cắt. GV: Cho HS trình bày cách đọc của nhóm 4. Kích thước: Kích thước chung của sản phẩm, mình. kích thước các chi tiết. HS: Trình bày, thảo luận và kết luận theo yêu 5. Phân tích chi tết: Vị trí của các chi tiết. cầu và hướng dẫn của GV. 6. Tổng hợp: GV: Nhận xét, bổ sung và thống nhất. + Tình tự tháo lắp. HS: Ghi nhớ. + công dụng của sản phẩm. IV. Củng cố. ( 3’ ) - Cho HS đọc phần ghi nhớ. - Đọc lại bản vẽ lắp hình 13.1. V. Dặn dò. ( 1’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 29/09/2008 Ngày giảng: 30/09/2008 Tiết 12. THựC HàNH: ĐọC BảN Vẽ LắP ĐƠN GIảN. a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Học sinh đọc được bản vẽ lắp đơn giản. - Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí. - Rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình. b. phương pháp: - Hướng dẫn luyện tập thực hành. c. Chuẩn bị : - GV: Giáo án bài giảng, tranh và bộ ròng rọc. - HS: Sgk, vở ghi, thước kẻ, eke, compa, bút chì, tẩy, giấy nháp. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ ) Câu hỏi: ? So sánh nội dung bản vẽ lắp với bản vẽ chi tiết. Bản vẽ lắp dùng để làm gì ? Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1; Hướng dẫn ban đầu. ( 7’ ) I. Mục tiêu. GV: Nêu rõ mục tiêu bài học. - Sgk. HS: Ghi nhớ. GV: Hướng dẫn HS cách đọc bản vẽ chi tiết và II. Chuẩn bị. - Sgk. cách trình bày bài làm. III. Nội dung. HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ cách thực - Đọc bản vẽ lắp đơn giản. hiện. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. ( 28’ ) GV: Tổ chức cho HS đọc bản vẽ lắp trang 45 IV. Thực hành. sgk. - Đọc bản vẽ lắp đơn giản ( trang 45 sgk ). HS: Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV. - Trình bày vào giấy A4. GV: Quan sát, kiểm tra, uốn nắn qúa trình học - Nhận xét, đánh giá. sinh thực hiện. HS: Trả lời, nhận xét và nộp bài thực hành. - Thu bài..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GV: Nhận xét, thu bài. IV. Củng cố. ( 3’ ) - GV: Nhận xét, đánh giá tiết thực hành. V. Dặn dò. ( 1’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và chuẩn bị bài học tiếp theo ở nhà.. Ngày soạn: 29/09/2008 Ngày giảng: 30/09/2008 Tiết 13. Bản vẽ nhà.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Học sinh hiểu được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà. - Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà. - Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản. b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. c. Chuẩn bị : - GV: Giáo án bài giảng, tranh phóng to, kí hiệu qui ước một số bộ phận của ngôi nhà, tranh hình chiếu phối cảnh của ngôi nhà một tầng. - HS: Sgk, vở ghi, nghiên cứu bài học mới ở nhà. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ ) - Trả bài thực hành.. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1. Tìm hiểu nội dung bản vẽ nhà ( 15’ ) I. Nội dung bản vẽ nhà. GV: Treo tranh và tổ chức cho HS tìm hiểu - Là loại bản vẽ xây dựng thường dùng. nội dung của bản vẽ nhà. - Công dụng: dùng trong thiết kế và thi công xây HS: Nghiên cứu, trả lời, tìm hiểu nội dung dựng ngôi nhà. bản vẽ nhà. - Nội dung: ? Bản vẽ nhà thuộc loại bản vẽ nào ?. Gồm: Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, các số liệu ? Nêu công dụng bản vẽ nhà ?. + Mặt bằng: Là hình cắt mặt bằng của ngôi nhà. ? Nêu nội dung bản vẽ lắp ?. + Mặt đứng: Là hình chiếu vuông góc các mặt ngoài GV: Nhận xét điều chỉnh, kết luận. của ngôi nhà. HS: Chỉ các nội dung trên hình 15.1. + Mặt cắt: Là hình cắt có mặt phẳng cắt song song GV: Giải thích và hướng dẫn cho HS nắm rỏ mặt phẳng chiếu đứng hoặc mặt phẳng chiếu cạnh. mặt đứng, mặt cạnh, mặt cắt. Hoạt động 2. Tìm hiểu kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà ( 5’ ) GV: Cho HS quan sát bảng 15.1 II. Kí hiệu qui ước một số bộ phận của ngôi nhà. HS: Quan sát bẳng 15.1, đọc tên các kí hiệu. - Bảng 15.1 sgk. GV: Theo dõi, nhận xét, điều chỉnh. Hoạt động 3. Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà ( 15’ ) III. Đọc bản vẽ nhà. GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu cách đọc bản vẽ - Theo trình tự: 1. Khung tên. nhà. + Tên gọi. HS: Tìm hiểu, thảo luận nêu trình tự đọc bản vẽ + Tỉ lệ. 2. Hình biểu diễn. nhà. + Tên gọi hình chiếu. GV: Bổ sung, thống nhất. + Tên gọi hình cắt..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HS: Tiến hành thực hiện đọc bản vẽ nhà hình 15.1 trang 46 sgk. GV: Tổ chức cho HS trình bày. HS: Trả lời theo yêu cầu của GV.. 3. Kích thước. + Kích thước chung. + Kích thước các bộ phận. 4. Các bộ phận. + Số phòng. + Số cửa đi và số cửa sổ. +Các bộ phận khác.. IV.Cũng cố. ( 3’ ) - HS: Nhắc lại trình tự cách đọc bản vẽ nhà và đọc phần ghi nhớ. V. Dặn dò. ( 1’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài cũ. - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 49 sgk. - Chuẩn bị bài thực hành : Đọc bản vẽ nhà đơn giản.. Ngày soạn: 29/09/2008 Ngày giảng: 30/09/2008 Tiết 14. THựC HàNH: ĐọC BảN Vẽ nhà ĐƠN GIảN. a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Học sinh đọc được bản vẽ nhà đơn giản. - Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí. - Rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình. b. phương pháp: - Hướng dẫn luyện tập thực hành. c. Chuẩn bị : - GV: Giáo án bài giảng, tranh. - HS: Sgk, vở ghi, thước kẻ, eke, compa, bút chì, tẩy, giấy nháp. d. tiến trình lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ ) Câu hỏi: ? Nêu nội dung và trình tự đọc bản vẽ nhà. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1; Hướng dẫn ban đầu. ( 7’ ) I. Mục tiêu. GV: Nêu rõ mục tiêu bài học. - Sgk. HS: Ghi nhớ. II. Chuẩn bị. GV: Hướng dẫn HS cách đọc bản vẽ nhà và - Sgk. cách trình bày bài làm. III. Nội dung. HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ cách thực - Đọc bản vẽ nhà đơn giản. hiện. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. ( 28’ ) GV: Tổ chức cho HS đọc bản vẽ lắp trang 51 IV. Thực hành. sgk. - Đọc bản vẽ nhà đơn giản ( trang 51 sgk ). HS: Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV. - Trình bày vào giấy A4. GV: Quan sát, kiểm tra, uốn nắn qúa trình học - Nhận xét, đánh giá. sinh thực hiện. HS: Trả lời, nhận xét và nộp bài thực hành. - Thu bài. GV: Nhận xét, thu bài. IV. Củng cố. ( 3’ ) - GV: Nhận xét, đánh giá tiết thực hành. V. Dặn dò. ( 1’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và chuẩn bị tổng kết và ôn tập kiểm tra.. Ngày soạn: 12/10/2008 Ngày giảng: 14/10/2008 Tiết 15 A. Mục tiêu: Giúp học sinh:. ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ, hình chiếu các khối hình học - Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà - Chuẩn bị kiểm tra phần vẽ kĩ thuật B. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị : - GV: Giáo án bài giảng, tranh ảnh, mẫu vật. - HS: Sgk, vở ghi, ôn tập phần vẽ kĩ thuật. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II . Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức phần vẽ kỹ thuật ( 15’ ) I. Lý thuyết. GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, hệ * Chương I. thống lại các kiến thức đã học ở chương I. - Vai trò của bản vẽ kỹ thuật. HS: Làm việc theo nhóm, báo cáo, thảo luận. - Hình chiếu của các khối: GV: Bổ sung, thống nhất, đọc câu hỏi ôn tập. + Đa diện. HS: Ghi nhớ. + Tròn xoay. GV: Tổ chức cho HS làm việc cá nhân hệ thống - Câu hỏi 1- 6 trang 52 và 53 sgk. lại các kiến thức đã học ở chương II. * Chương II. HS: Tìm hiểu, trả lời và đưa ra kết luận. - Bản vẽ chi tiết. GV: Thống nhất, đọc câu hỏi ôn tập và treo sơ đồ - Biểu diễn ren. hình 1 trang 52 sgk. - Bản vẽ lắp. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. - Bản vẽ nhà. - Câu hỏi 7 - 10 trang 53 sgk. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. ( 25’ ) II. Bài tập. GV: Tổ chức cho HS trả lời các bài tập ở trang 1. 53 sgk. - Đáp án: A - 4,2. B - 3. C - 1. D - 5. HS: Tiến hành làm bài tập theo yêu cầu và 2. hướng dẫn của GV. - Đáp án: GV: Gọi HS lên bảng trả lời bài tập 1. + Hình chiếu đứng : A3 – B1 – C2 HS: Thực hiện trả lời bài tập, nhận xét, kết + Hình chiếu đứng : A4 – B6 – C5 luận. + Hình chiếu đứng : A8 – B8 – C7 GV: Bổ sung, thống nhất. 3. GV: Gọi HS đọc bài tập 2. - Đáp án: HS: Đọc và làm bài tập 2. + Hình 4a: A - hình hộp, B - hình chóp cụt, C -.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV: Gọi HS nhận xét, kết luận. HS: Tìm hiểu trả lời bài tập 3. GV: Nhận xét các câu trả lời của HS, kết luận. GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4. HS: Tìm hiểu thực hiện bài tập 4 theo yêu cầu và hướng dẫn của GV. GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình chiếu và hình cắt của vật thể A và B. HS: Lên bảng trình bày, nhận xét. GV: Bổ sung, thống nhất. HS; Ghi nhớ.. hình trụ. + Hình 4b: A - hình chỏm cầu, B - hình nón cụt, C - hình trụ. 4. Ve hình cắt và hình chiếu bằng. - Hình A Hình B. IV. Cũng cố. ( 2’ ) - Học sinh trình bày lại nội dung tóm tắt cảu phần vẽ kỹ thuật. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Ôn tập các kiến thức đã học trong phần vẽ kỹ thuật. - Hoàn thành bài tập 4 và 5 ở nhà, trả lời các câu hỏi ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.. Ngày soạn: 17/10/2008 Ngày giảng: 20/10/2008 Tiết 16. kiểm tra. A. Mục tiêu: - HS hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ hình chiếu các khối hình học, thể hiện sự nắm kiến thức đó qua trình bày bài làm kiểm tra trắc nghiệm và tự luận - Hoàn thiện kĩ năng làm bài kiểm tra theo phương pháp trắc nghiệm, tự luận -Có ý thức tự giác, tích cực độc lập làm bài kiểm tra b. phương pháp: - Phương pháp kiểm tra trắc nghiêm, tự luận. c. Chuẩn bị : - GV: Giáo án bài giảng, đề, đáp án, biểu điểm. - HS: Ôn tập chuẩn bị bài để kiểm tra. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> III. Bài mới. - GV: Tiến hành phát đề và tổ chức cho HS làm bài kiểm tra. - HS: Nhận đề và thực hiện bài kiểm tra. IV. Cũng cố. -GV nhận xét thái độ làm bài của HS. V. Dặn dò. Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Chuẩn bị bài học tiếp theo ở nhà.. Ngày soạn: 26/10/2008 Ngày giảng: 27/10/2008. Tiết 17. Chương III. Gia công cơ khí vật liệu cơ khí.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> A. Mục tiêu: - Học sinh biết cách phân loại các vật liệu cơ khí phổ biến - Học sinh biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí -Có thái độ ham hiểu biết, tìm hiểu về vật liệu cơ khí trong cuộc sống b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. c. Chuẩn bị: -GV: Giáo án bài giảng, nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan, tranh, bộ mẫu vật vật liệu cơ khí - HS: Sgk, vở ghi. nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật. d. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. III. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại cơ khí phổ biến. ( 20’ ) I. Các vật liệu cơ khí phổ biến. HS: Đọc phần giới thiệu. ? Vật liệu cơ khí được chia thành mấy nhóm, đó là 1. Vật liệu kim loại. a. Kim loại đen. những nhóm nào. - Thành phần chủ yếu là sắt và cácbon. HS: - Đọc yêu cầu tìm hiểu phần I, thực hiện yêu + Thép : Tỉ lệ C <= 2,14% cầu, nhận xét, so sánh. GV: Kết luận. + Gang : Tỉ lệ C > 2,14% HS: Đọc phần a. - Gang: Trắng, xám, dẻo. ? Tên các kim loại đen. - Thép: + Thép cácbon: xây dụng. ? Thành phần chủ yếu của kim loại đen. + Thép hợp kim: dụng cụ. ? Nêu hàm lương cacbon trong thép, gang b. Kim loại màu. ? Tên các loại gang, so sánh. - Dễ kéo dài, dát mỏng. ? Tên các loại thép, so sánh. - Chống ăn mòn cao. ? ứng dụng của thép, gang. - Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. GV: Cho HS quan sát mẫu vật : thép, gang + Đồng. HS: Quan sát mẫu vật: đồng và hợp kim đồng, + Nhôm. nhôm và hợp kim nhôm. 2. Vật liệu phi kim loại. ? Thực hiện yêu cầu tìm hiểu vào bảng phần 1b. - Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. GV: Chữa, nhận xét. - Dễ gia công, không bị ôxi hóa, ít mài mòn. HS: Quan sát đọc tên vật liệu phi kim loại và chất a. Chất dẻo. dẻo. - Chất dẻo nhiệt. ? Điền vào bảng các chất dẻo tương ứng với các - Chất dẻo nhiệt rắn. dụng cụ đã cho ?. b. Cao su. GV: Nhận xét điều chỉnh. - Cao su tự nhiên. HS: Tìm hiểu về cao su. - Cao su nhân tạo. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của vật liệu cơ khí. ( 20’ ) GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu các tính chất của vật liệu cơ khí. ? Nêu các tính chất cơ bản.. II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí 1. Tính cơ học. - Tính cứng..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ? Nêu khái niệm về tính chất cơ học. - Tính dẻo. ? Cho VD về tính chất cơ học. - Tính bền. HS: Nêu nhận xét về tính chất vật lí. 2. Tính chất vật lí: + Thép, đông, nhôm. cao su. - Nhiệt nóng chảy. GV: Cho VD giải thích. - Tính dẫn điện. HS: So sánh tính chống ăn mòn của cao su với - Tính dẫn nhệt. thép - Khối lượng riêng. HS: Đọc yêu cầu tìm hiểu, trả lời 3. Tính chất hoá học. HS: Đọc phần ghi nhớ -Tính chịu axít. GV: Cho VD giải thích tính công nghệ. - Tính chống ăn mòn. ? Tính chất công nghệ có tầm quan trọng như 4. Tính chất công nghệ. thế nào trong chế tạo sản phẩm. - Khả năng gia công của vật liệu. IV. Cũng cố. ( 2’ ) - Học sinh trình bày các tính chất của vật kiệu cơ khí.. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài cũ. - Trả lời các câu hỏi trong trang 63 sgk. - Chuẩn bị vật liệu để học bài: thực hành vật liệu cơ khí.. Ngày soạn: 26/10/2008 Ngày giảng: 28/10/2008 Tiết 18. thực hành: vật liệu cơ khí. A. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết và phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến. - Biết phương pháp đơn giản để thử cơ tính của vật liệu cơ khí. - Rèn luyện kĩ năng lao động, làm việc theo quy trình. b. phương pháp: - Phương pháp hướng dẫn luyện tập thực hành. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan, bộ mẫu vật vật liệu cơ khí, búa, đe, dũa. - HS: Nghiên cứu bài, vật liệu: dây đồng, nhôm, thép, nhựa, chuẩn bị mẫu báo cáo. d. tiến trình lên lớp: I.ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Câu hỏi:. ? Nêu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí? Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản. xuất? ? Kể tên một số sản phẩm cơ khí phổ biến, ứng dụng của chúng.. III. Bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu ( 10’ ) I. Mục tiêu. GV: Nêu mục tiêu và kiểm tra sự chuẩn bị của - Sgk. HS. II. Chuẩn bị. HS: Tìm hiểu và thực hiện theo yêu cầu và - Sgk. hướng dẫn của GV. III. Nội dung. GV: Nêu các nội dung và trình tự các bước thực 1. Phân biệt vật liệu kim loại và vật liệu phi kim hành. loại. HS: Quan sát ghi nhớ. - Quan sát bên ngoài. GV: Tiến hành thao tác mẫu cho HS quan sát. - So sánh tính cứng và tính dẻo. - Phân biệt kim loại và phi kim loại. 2. So sánh vật liệu kim loại đen và kim loại - So sánh kim loại đen và kim loại màu. màu. - So sánh vật liệu gang và thép. - Quan sát bên ngoài. - Cách nhận biết, phân biệt (quan sát ngoài). - So sánh tính cứng, tính dẻo. - Cách so sánh. ( dùng lực búa, tay). - So sánh khả năng biến dạng. HS: Ghi nhớ các bước, thao tác thực hiện làm 3. So sánh vật liệu gang và thép. mẫu của GV. - Quan sát màu sắc, mặt gãy. GV: Hướng dẫn HS ghi kết qủa vào bảng báo - So sánh tính chất của hai vật liêu. cáo thực hành. IV. Báo cáo thực hành. HS: Ghi nhớ. - Bảng báo cáo thực hành trang 65 sgk. Hoạt động 2: Hướng dẫn luện tập. ( 25’ ) GV: Chi nhóm, phát dụng cụ, thiết bị. V. Luyện tập. HS: Nhận dụng cụ, thiết bị thực hiện luyện tập 1. Phân biệt vật liệu kim loại và vật liệu phi thực hành theo yêu cầu của GV. kim. GV: Qyan sát, uốn nắn qúa trình HS thực hiện. 2. So sánh vật liệu kim loại đen và kim loại HS: Trình bày kết qủa vào bảng báo cáo, nộp màu. kết qủa, vệ sinh. 3. So sánh vật liệu gang và thép. 4. Trình bày vào báo cáo thực hành. IV. Củng cố. ( 2’ ) - GV: Đánh giá, nhận xét tiết học thực hành của học sinh. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Tiếp tục học cách nhận biết vật liệu, tập so sánh lại tính chất của các loại vật liệu cơ khí khác. - Chuẩn bị bài sau: dụng cụ cơ khí. Ngày soạn: 01/11/2008 Ngày giảng: 03/11/2008 Tiết 19 A . Mục tiêu:. dụng cụ cơ khí.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Học sinh biết được hình dáng, cấu tạo, vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. - Biết được công dụng, cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến. - Rèn luyện ý thức giữ gìn dụng cụ lao động, tuân thủ các quy tắc an toàn lao động. b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, nghiên cứu SGK và các tài liệu, bộ dụng cụ cơ khí. - HS: Nghiên cứu bài, sưu tầm một số dụng cụ cơ khí. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II . Kiểm tra bài cũ.. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu một số dụng cụ đo và kiểm tra. ( 15’ ) GV: Tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm I. Dụng cụ đo và kiểm tra. tìm hiểu dụng cụ đo và kiểm tra. 1. Thước đo chiều dài. HS: Nhận dụng cụ tìm hiểu, trả lời, nhận xét, a. Thước lá. kết luận. - Bằng thép hợp kim dụng cụ, ít co giãn, không ? Kể tên các dụng cụ đo chiều dài và nêu cách gỉ sử dụng, công dụng của chúng ?. - dùng để đo, xác định kích thước. GV: Nhận xét, thống nhất. b.Thước cặp. HS: Dùng thước lá, thước cuộn đo chiều dài - dùng để đo đường kính ngoài, đường kính cái bàn học. trong, chiều sâu lỗ. HS: Kể tên các loại thước đo góc và cách sử 2. Thước đo góc. dụng thước đo góc vạn năng ?. - Eke, fhước đo góc vạn năng. GV: Nhận xét, điều chỉnh, nêu cách đo. Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt. ( 15’ ) GV: Cho HS quan sát các dụng cụ tháo lắp II. Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt. và kẹp chặt. - Mỏ lết: tháo lắp đai ốc, bu long. ( thay đổi được HS: Quan sát, tìm hiểu. kích cở ). ? Kể tên, nêu công dụng của từng dụng cụ - Cờ lê: tháo lắp các đai ốc, bu long. tháo lắp và kẹp chặt ?. - Tua vít: tháo lắp các loại vít. GV: Nhận xét, thống nhất. - Etô: dùng để kẹp chặt. HS: Sử dụng một số dụng cụ để tháo lắp - Kìm: kẹp chặt và cắt vật liệu. một số chi tiết. Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ gia công. ( 10’ ) GV: Cho HS quan sát các dụng cụ gia III. Dụng cụ gia công..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> công. - Búa: dùng để đóng, tháo. HS: Quan sát, tìm hiểu. - Cưa: cắt vật liêu. ? Kể tên, nêu công dụng của từng dụng cụ - Đục: đục lỗ, cắt vật liệu. da công ?. - Dũa: mài, dũa vật liệu. GV: Nhận xét, thống nhất. IV. Cũng cố. ( 3’ ) - HS: Đọc phần ghi nhớ, nêu công dụng của một số dụng cụ cơ khí. V. Dặn dò. ( 1’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài cũ. - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 70 sgk. - Chuẩn bị bài : Cưa và đục kim loại, dũa và khoan kim loại.. Ngày soạn: 01/11/2008 Ngày giảng: 04/11/2008. Tiết 20. cưa và đục – dũa và khoan kim loại. a. Mục tiêu: - Học sinh biết được ứng dụng của phương pháp cưa và dũa. - Biết được các thao tác cơ bản về cưa và dũa kim loại. - Biết được quy tắc an toàn, và có ý thức an toàn trong quá trình gia công cơ khí. b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, các tài liệu có liên quan, dụng cụ, mẫu vật, tranh vẽ. - HS: Nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) II . Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Câu hỏi: ? Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra; công dụng của chúng? Hãy nêu cách sử dụng các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt ? III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động1: Hướng dẫn tìm hiểu cắt kim loại bằng cưa tay. ( 16’ ) I. Cắt kim loại bằng cưa tay. GV: Treo tranh cho HS quan sát, tìm hiểu. 1. Khái niệm. HS: Quan sát, trả lời các câu hỏi của GV. - Là dạng gia công thô dùng lực tác động làm ? Nêu khái niệm về cắt kim loại bằng cưa tay?. lưỡi cưa qua lại để cắt vật liệu. ? Em có nhận xét gì về lưỡi cưa gổ và lưỡi cưa - Cắt bằng cưa tay nhằm cắt kim loại thành từng kim loại ?. phần, cắt bỏ phần thừa hoặc cắt rãnh. GV: Nhận xét, bổ xung. - Cưa tay gồm: Kung cưa,vít điều chỉnh, chốt, HS: Ghi nhớ. lưỡi cưa, tay nắm. GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu kĩ thuật cưa. 2. Kĩ thuật cưa. HS: Quan sát cưa tay, trả lời các câu hỏi. a. chuẩn bị. ? Nêu cấu tạo của cưa tay ?. - Lắp lưỡi cưa vào khung cưa. ? Nêu cách chọn chiều cao của êtô ?. - Lấy dấu trên vật cần cưa. GV: Bổ sung, thống nhất. - Chọn êtô. HS: Ghi nhớ. - Gá kẹp vật lên êtô. HS: Tìm hiểu, nêu thao tác cưa. b. Tư thế đứng và thao tác cưa. GV: Nhận xét, mô tả lại tư thế đứng và thao tác - Đứng thẳng, góc giữa 2 chân là 750. cưa. - Tay phải nắm cán cưa. HS: Thực hiện lại, ghi nhớ. - Tay trái nắm đầu kia của khung cưa. GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về an toàn khi cưa. - Thao tác kết hợp 2 tay: đẩy cắt kim loại, kéo về HS: ? Nêu các quy định an toàn khi cưa ?. Nếu không cắt kim loại. không thực hiện đúng mỗi quy định, có thể xảy ra 3. An toàn khi cưa việc đáng tiếc nào ?. - Kẹp vật phải đủ chặt GV: Nhận xét và giải thích cho HS về việc cần - Lưỡi cưa căng vừa phải thực hiện tốt an toàn khi cưa. - Đỡ vật trước khi cưa đứt HS: Ghi nhớ. - Không thổi mạt cưa. Hoạt động2: Hướng dẫn tìm hiểu phương pháp dũa kim loại. ( 15’ ) GV: Treo tranh cho HS quan sát, tìm hiểu. I. Dũa. HS: Quan sát, trả lời các câu hỏi của GV. 1. Kĩ thuật dũa. ? Hãy nêu mục đích của việc dũa kim loại và a. Chuẩn bị. việc chuẩn bị khi dũa ?. - Chọn êtô. GV: Nhận xét và điều chỉnh. - Kẹp vật dũa..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> HS: Trình bày cách cầm dũa và thao tác dũa. b. Cách cầm dũa và thao tác dũa GV: Nhận xét, bổ sung, thực hiện mẫu. - Đẩy dũa tạo lực cắt. HS: Tìm hiểu, thực hiện thao tác, ghi nhớ. - Kéo về nhanh, nhẹ nhàng. GV: Điều chỉnh các thao tác của HS. c. An toàn khi dũa. HS: Tìm hiểu, trả lời các câu hỏi của GV. - Bàn dũa phải chắc chắn, vật dũa phải kẹp ? Thực hiện như thế nào để đảm bảo an toàn chăt. khi dũa ? - Không được dùng dũ không có cán hoặc cán GV: Bổ sung, thống nhất. vỡ. HS: Ghi nhớ. - Không thổi phoi, tránh phoi bắn vào mắt. IV. Cũng cố. ( 3’ ) - HS: Đọc phần ghi nhớ trang 73 và 77 sgk. Nhắc lại một số quy tắc an toàn trong khi cưa và dũa. V. Dặn dò. ( 5’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Đọc tìm hiểu phần đục và khoan kim loại. - Học bài cũ. - Trả lời các câu hỏi trang 73 và 77 sgk. - Chuẩn bị bài: Thực hành: Đo và vạch dấu. Ngày soạn: 09/11/2008 Ngày giảng: 10/11/2008 Tiết 21. THựC HàNH: ĐO Và VạCH DấU a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết sử dụng các dụng cụ đo để đo và kiểm tra kích thước. - Sử dụng được thước, mũi vạch, chấm dấu để vạch dấu trên mặt phẳng. - Rèn luyện kĩ năng lao động, tính cần cù, cẩn thận. b. phương pháp: - Phương pháp hướng dẫn luyện tập thực hành. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, tài liệu, vật liêu thực hành, dụng cụ thực hành. - HS: Nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật: 1 khối hình hộp, 1 khối hình tròn giữa có lỗ to, 1 miếng tôn (120 x 120mm, dày 0,8 – 1mm) d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) II . Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Câu hỏi: ? Nêu những kĩ thuật cơ bản khi cưa và dũa kim loại ?.. III. Bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu ( 10’ ) GV: Nêu mục tiêu và kiểm tra sự chuẩn bị của I. Mục tiêu. HS. - Sgk. HS: Tìm hiểu và thực hiện theo yêu cầu và II. Chuẩn bị. hướng dẫn của GV. - Sgk..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> GV: Nêu các nội dung và trình tự các bước thực hành. HS: Quan sát ghi nhớ. GV: Tiến hành thao tác mẫu cho HS quan sát: - Cách dùng thước lá để xác định kích thước. - Cách dùng thước cặp để xác định đường kính ngoài, đường kính trong và chiều sâu lổ. HS: Ghi nhớ các bước, thao tác thực hiện làm mẫu của GV. GV: Hướng dẫn HS ghi kết qủa vào bảng báo cáo thực hành. HS: Ghi nhớ.. III. Nội dung. 1. Thực hành đo kích thước bằng thước lá và thước cặp. a) Đo kích thước bằng thước lá. - Đo kích thước của khối hình hộp. b) Đo bằng thước cặp. - Đo đuờng kính ngoài, đường kính trong và chiều sâu. 2. Thực hành vạch dấu trên mặt phẳng. - Các bước thuẹc hiện. + Bước 1: Bôi phấn lên bề mặt tấm tôn. + Bước 2: Vẽ hình dáng của chiếc ke cửa. + Bước 3: Chấm dấu. IV. Báo cáo thực hành. - Bảng báo cáo thực hành trang 81 sgk. Hoạt động 2: Hướng dẫn luện tập. ( 25’ ) V. Luyện tập. GV: Chi nhóm, phát dụng cụ, thiết bị. 1. Đo kích thước bằng thước lá và thước cặp. HS: Nhận dụng cụ, thiết bị thực hiện luyện tập - Đo kích thước của khối hình hộp. thực hành theo yêu cầu của GV. - Đo đuờng kính ngoài, đường kính trong và GV: Qyan sát, uốn nắn qúa trình HS thực hiện. chiều sâu. HS: Trình bày kết qủa vào bảng báo cáo, nộp 2. Thực hành vạch dấu trên mặt phẳng. kết qủa, vệ sinh. - Vạch dấu ke cửa. 3. Trình bày vào báo cáo thực hành. IV. Củng cố. ( 2’ ) - GV: Đánh giá, nhận xét tiết học thực hành của học sinh. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Tập đo và lấy dấu với các mẫu vật khác. - Chuẩn bị bài sau: Khái niệm chi tiết máy và lắp ghép..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn: 09/11/2008 Ngày giảng: 11/11/2008. Tiết 22.. chương iv. chi tiết máy và lắp ghép khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép. a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Học sinh hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy. - Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy. - Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét, đánh giá các chi tiết máy. b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, tài liệu, trục trước xe đạp, bulông, vòng bi. - HS: Nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) II . Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Câu hỏi: ? Dùng thước cặp để xác định kích thước của chi tiết ?. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về chi tiết máy. ( 20’ ) I. Khái niệm về chi tiết máy GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về khái niệm chi tiết 1. Chi tiết máy là gì ?. máy. - Chi tiết máy là các phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và HS: Tìm hiểu và nêu công dụng của từng phần tử. thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy. GV: Nhận xét, điều chỉnh. - Dấu hiệu nhận biết: ? Nêu đặc điểm chung của các phần tử ?. + Có cấu tạo hoàn chỉnh. HS: Tìm hiểu, sau đó nêu khái niệm chi tiết máy. + Không tháo rời được ra nữa. HS: Kể tên các chi tiết máy của chiếc xe đạp, xe - VD: Đai ốc, bánh răng, lưỡi cưa. máy ?. 2. Phân loại chi tiết máy. ? Những chi tiết nào có ở cả hai sản phẩm ?. a. Chi tiết có công dụng chung. GV: Nhận xét, điều chỉnh. - Là những chi tiết được sử dụng trong nhiều loại máy HS: Nêu khái niệm về loại chi tiết có công dụng khác nhau. chung và chi tiết có công dụng riêng. b. Chi tiết có công dụng riêng. GV: Thống nhất và nêu một số ví dụ. - Là những chi tiết được sử dụng trong một loại máy HS: Ghi nhớ. nhất định. Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết máy được ghép với nhau như thế nào ?. ( 15’ ) II. Chi tiết máy được ghép với nhau như thế GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về ghép nối chi nào ?. tiết. - Các chi tiết ghép lại với nhau tạo thành sản.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> HS: Quan sát bộ ròng rọc. phẩm. ? Nêu cấu tạo của bộ ròng rọc ?. + Ghép bằng đinh tán. ? Các chi tiết ghép với nhau như thế nào ?. + Ghép bằng đinh tán. GV: Bổ sung, thống nhất. + Ghép bằng trục quay. HS: Tìm hiểu và nêu khái niệm về mối ghép cố a) Mối ghép cố định. định và mối ghép động. - Các chi tiết được ghép không chuyển động GV: Nhận xét, điều chỉnh, thống nhất. tương đối với nhau. ? Chiếc xe đạp của em có những kiểu mối ghép + Mối ghép tháo được. nào? Hãy kể tên một vài mối ghép đó?. + Mối ghép không tháo được. HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. b) Mối ghép động. GV: Thống nhất. - Các chi tiết có thể xoay, trượt, lăn và ăn khớp HS: Ghi nhớ. với nhau. IV. Củng cố. ( 2’ ) - HS: Đọc ghi nhớ, trả lời câu hỏi 2 trang 85 sgk. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi trang 85 sgk. - Chuẩn bị bài sau: Mối ghép cố định, mối ghép không tháo được. Ngày soạn: 15/11/2008 Ngày giảng: 17/11/2008. Tiết 23.. mối ghép cố định mối ghép không tháo được. a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm và phân loại mối ghép cố định. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được thường gặp. b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, tài liệu, bulông, chốt. - HS: Nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) II . Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Câu hỏi: ? Trình bày khái niệm và phân loại chi tiết máy ? Cho ví dụ về chi tiết máy? III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu mối ghép cố định. ( 15’ ) GV: Tổ chức cho HS quan sát, tìm hiểu hình 25.1 I. Mối ghép cố định. sgk. - Là loại mối ghép các chi tiết không chuyển động HS: Quan sát, tìm hiểu. tương đối được với nhau..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ? Đặc điểm của các mối ghép đó ?. - Gồm có hai loại: ? Làm thế nào để tháo rời các chi tiết đó ?. + Mối ghép tháo được. HS: Trả lời, nhận xét, đưa ra kết luận theo yêu cầu VD: mối ghép ren. của GV. + Mối ghép không tháo được. GV: Nhận xét, điều chỉnh, thống nhất. VD: mối ghép hàn, mối ghép bằng đinh tán. HS: Ghi nhớ. Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép không tháo được. ( 20’ ) II. Mối ghép không tháo được. 1. Mối ghép bằng đinh tán. GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm tìm hiểu a. Cấu tạo mối ghép. - Đinh tán và chi tiết được ghép về mối ghép bằng đinh tán. HS: Tiến hành làm việc theo nhóm, quan sát, tìm + Đinh tán: gồm thân và mũ, làm bằng kim loại dẻo: hiểu về mối nối. nhôm. ?. Cấu tạo của mối ghép như thế nào ?. + Chi tiết được ghép: dạng tấm. ?. Đặc điểm của mối ghép ?. b. Đặc điểm và ứng dụng. ?. Mối ghép được ứng dụng ở đâu ? cho ví dụ minh - Được dùng khi mối ghép: hoạ ?. + Không hàn được. HS: Đại diện nhóm trình bày, nhận xét bổ sung của + Chịu nhiệt độ cao. các nhóm. + Chịu lực lớn. GV: Bổ sung, thống nhất. VD: Nồi, cách quạt trần. HS: Ghi nhớ. 2. Mối ghép bằng hàn. a. Khái niệm. GV: Giải thích, hướng dẫn HS tìm hiểu mối ghép - Hàn nóng chảy: Kim loại ở chổ tiếp xúc được nung bằng hàn. nóng chảy. HS: Quan sát, tìm hiểu. - Hàn áp lực: Kim loại ở chổ tiếp xúc được nung tới ?. Nêu sự giống nhau và khác nhau của các loại kiểu hàn. trạng thái dẻo. HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét. đưa ra kết luận. - Hàn thiếc: Chi tiết ở thể rắn. GV: Hợp thức hoá các câu trả lời của HS. b. Đặc điểm và ứng dụng. HS: Ghi nhớ. - Đặc điểm: sgk. - ứng dụng: sgk. IV. Củng cố. ( 2’ ) - HS: Đọc ghi nhớ, trả lời đặc điểm của mối ghép đinh tán và mối ghép hàn. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi trang 91 sgk. - Chuẩn bị bài sau: Mối ghép tháo được..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: 15/11/2008 Ngày giảng: 24/11/2008. Tiết 24.. mối ghép tháo được. a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm và phân loại mối ghép cố định. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được thường gặp. b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, tài liệu, bulông, chốt. - HS: Nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) II . Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Câu hỏi: ? Thế nào là mối ghép cố định ? Chúng có mấy loại ? Nêu sự khác biệt cơ bản của các loại mối ghép đó ?. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu mối ghép bằng ren. ( 20’ ) GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm tìm hiểu I.Mối ghép bằng ren. về mối ghép bằng ren. a. Cấu tạo mối ghép. HS: Tiến hành làm việc theo nhóm, quan sát, tìm - Có ba loại mối ghép chính. hiểu về mối nối. + Mối ghép bulông. ?. Cấu tạo, đặc điểm của mối ghép như thế nào ?. + Mối ghép vít cấy. ?. Nêu sự khác và giống nhau của 3 loại mối ghép + Mối ghép đinh vít. bằng ren ?. - Mối ghép bulông các chi tiết có lổ trơn. HS: Đại diện nhóm trình bày, nhận xét bổ sung - Mối ghép vít cấy chi tiết 3 có lổ trơn, chi tiết 4 có của các nhóm. ren. GV: Bổ sung, thống nhất. - Mối ghép đinh vít không cần đai ốc. HS: Ghi nhớ. b. Đặc điểm và ứng dụng. ?. Mối ghép được ứng dụng ở đâu ? cho ví dụ - Cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp. minh hoạ ?. - Mối ghép bulông: Ghép các chi tiết có chiều dày không lớn, có thể tháo, lắp được. HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. - Chi tiết có bề dày quá lớn: vít cấy. GV:Điều chỉnh, thống nhất. - Chi tiết ghép chịu lực nhỏ: đinh vít. HS: Ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép bằng then chốt ( 15’ ) II.Mối ghép bằng then và chốt. GV: Cho Hs quan sát hình 26.2 sgk. a. Cấu tạo mối ghép. HS: Quan sát, tìm hiểu và hoàn thành điền vào - Cấu tạo: sgk. chổ trống. Then đựoc đặt trong rãnh then của hai chi tiết. GV: Gọi HS lên bảng trả lời và chỉ cấu tạo của - Chốt được đặt trong lỗ xuyên qua hai chi tiết mối ghép. ghép. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. b. Đặc điểm và ứng dụng. GV: Thống nhất, kết luận. - Đơn giản, dễ tháo lắp và thay thế. ?. Mối ghép bằng then và chốt có đặc điểm gì ? - Chịu lực kém. ứng dụng của chúng ?. - Ghép trục với bánh răng. HS: Tìm hiểu trả lời, nhận xét, kết luận. - Chốt: hãm chuyển động tương đối giữa các chi GV: Bổ sung, thống nhất. tiết. HS: Ghi nhớ. IV. Củng cố. ( 2’ ) - HS: Đọc ghi nhớ, trả lời đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng ren và mối ghép bằng then chốt. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi trang 91 sgk. - Chuẩn bị bài sau: Mối ghép động. Ngày soạn: 15/11/2008 Ngày giảng: 25/11/2008. Tiết 25.. mối ghép động. a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Học sinh hiểu được khái niệm về mối ghép động. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động. - Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét. b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, các khớp động . - HS: Nghiên cứu bài, sưu tầm các mối ghép. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) II . Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Câu hỏi: ? Nêu cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng ren ?. III. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là mối ghép động ?. ( 10’ ) GV: Tổ chức cho HS quan sát tranh. I. Thế nào là mối ghép động? HS: Quan sát hình 27.1 sgk và trả lời các câu - Trong mối ghép động các chi tiết ghép có sự chuyển hỏi của GV. động tương đối với nhau. ? Xác định các chi tiết và mối ghép có trong - Mối ghép động chủ yếu để ghép các chi tiết thành cơ hình 27.1 ?. cấu: khớp tịnh tiến, khớp quay, khớp cầu. ? Nêu khái niệm về mối ghép động ?. - VD: ? Nêu ứng dụng của mối ghép động ?. + Cơ cấu tay quay - thanh lắc: xe lăn... HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. + Cơ cấu trục - ổ trục: máy quạt... GV: Bổ sung, thống nhất. GV: Giải thích cơ cấu bản lề, cơ cấu tay quay thanh lắc. HS: Ghi nhớ. Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại khớp động. ( 25’ ) GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu các loại khớp II. Các loại khớp động. quay. 1. Khớp tịnh tiến. HS: Quan sát hình 27.3 a, b. a) Cấu tạo. ? Nêu các bộ phận của khớp pittông - xi lanh ?. Mối ghép pittông – Xi lanh có mặt tiếp xúc là mặt trụ. ? Nêu các bộ phận của khớp sống trượt - rãnh Mối ghép sống trượt – Rãnh trượt có mặt tiếp xúc là trượt ?. mặt phẳng. GV: Gọi HS trả lời, nhận xét. b) Đặc điểm. HS: Trả lời, nhận xét và đưa ra kết luận. - Mọi điểm trên vật tịnh tiến chuyển động giống hệt ? Nêu đặc điểm của khớp tịnh tiến ?. nhau. ? Cho ví dụ minh họa ?. - Bề mặt tiếp được làm nhẳn bóng, chịu mài mòn và HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét. được bôi trơn để giảm ma sát. GV: Bổ sung, thống nhất. c) ứng dụng. HS: Ghi nhớ. - Sgk. GV: Giới thiệu một số sơ đồ vật sử dụng khớp 2. Khớp quay. quay. a) Cấu tạo. HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời. - Trong khớp quay mỗi chi tiết chỉ có thể quay quanh ? Mối ghép như thế nào được gọi là khớp một trục cố định so với chi tiết kia. quay ?. - ở khớp quay, mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn ? Cho ví dụ minh họa ?. - Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục GV: Gọi HS trả lời. - Chi tiết có mặt trụ ngoài là trục HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. c) ứng dụng. ? Nêu ứng dụng của khớp quay ?. - Sgk. HS: Tìm hiểu, trả lời. GV: Nhận xét, điều chỉnh, kết luận. IV. Củng cố. ( 2’ ) - HS: Đọc ghi nhớ SGK/95 và trả lời câu hỏi: ? Thế nào là khớp động? Nêu công dụng của khớp động ? Cho ví dụ ?. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Học bài và trả lời câu hỏi trang 95 sgk. - Chuẩn bị bài sau: Thực hành ghép nối chi tiết.( Mỗi nhóm chuẩn ổ trục trước, trục sau xe đạp, giẻ lau sạch ).. Ngày soạn: 29/11/2008 Ngày giảng: 01/12/2008. Tiết 26. Thực hành: Ghép nối chi tiết A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Học sinh hiểu được cấu tạo và biết cách tháo lắp ổ trục trước và ổ trục sau xe đạp - Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét - Có ý thức làm việc theo qui trình trong giờ thực hành b. phương pháp: - Phương pháp hướng dẫn luyện tập thực hành. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, dụng cụ thực hành: bộ trục trước và trục sau xe đạp, mỡ bò, giẻ lau sạch, kìm, tua vít, cờ lê. - HS: Nghiên cứu bài, mỗi nhóm chuẩn bị một bộ mẫu vật, dụng cụ thực hành. d. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ.. III.Bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hướngdẫn ban đầu. ( 10’ ) I. Mục tiêu. GV: Nêu mục tiêu bài học. - Sgk. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. II. Nội dung. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS. 1. Tìm hiểu cấu tạo ổ trục trước và sau xe đạp. HS: Báo cáo sự chuẩn bị. 2. Quy trình tháo lắp ổ trục trước và sau. GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện thông qua a) Quy trình tháo. các thao tác mẫu, giải thích. - Sơ đồ: sgk. HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ. * Chú ý: sgk. GV: Lưu ý cho HS khi thực hiện cần đảm bảo b) Quy trình lắp. đúng quy trình và an toàn. - Sơ đồ: HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. c) Yêucầu sau khi tháo. GV: Hướng dẫn HS ghi báo cáo kết qủa thực - Sgk. hành. III. Báo cáo..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> HS: Ghi nhớ các hướng dẫn của GV và chuẩn - Mẫu báo cáo: sgk. bị thực hành theo nhóm. Hoạt động 1: Hướngdẫn luyện tập. ( 30’ ) GV: Tổ chức cho các nhóm HS thực hiện. IV. Luyện tập. HS: Nhận dụng cụ, thực hiện theo hướng dẫn 1. Tìm hiểu cấu tạo ổ trục trước và sau xe đạp. và yêu cầu của GV. 2. Vẽ sơ đồ quy trình lắp ổ trục trước và sau. GV: Quan sát, kiểm tra, uốn nắn quá trình thực 3. Trả lời câu hỏi 2 và 3 trong sgk. hiện của các nhóm HS. 4. Báo cáo, nhận xét. HS: Trình bày bản báo cáo, đánh giá, nhận xét - Các nhóm báo cáo kết qủa. chéo giữa các nhóm. - Đánh giá, nhận xét kết qủa đạt được. GV: Bổ sung, thống nhất. IV. Củng cố. ( 2’ ) - GV: Đánh giá, nhận xét tiết học thực hành của học sinh. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Tiếp tục tìm hiểu cách ghép nối các chi tiết. - Chuẩn bị bài sau: Truyền chuyển động . Ngày soạn: 29/11/2008 Ngày giảng: 02/12/2008. Tiết 27.. Chương V. Truyền và biến đổi chuyển động Truyền chuyển động. a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Học sinh hiểu được tại sao phải truyền chuyển động - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động - Có ý thức tìm hiểu khoa học về các động cơ máy móc b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ phóng to hình 29.1, 29.2, 29.3 SGK, mô hình bộ truyền chuyển động. - HS: Sgk, vở ghi, nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật theo bài. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’) - Trả bài thu hoạch thực hành. III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tại sao cần phải truyền chuyển động ( 10’ ) GV: Tổ chức cho HS đọc sgk tìm hiểu. I. Tại sao cần truyền chuyển động ?. HS: Đọc sgk và quan sát tranh 29.1, trả lời theo - Máy, thiết bị do nhiều bộ phận hợp thành và đặt ở các yêu cầu của GV. vị trí khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ? Tại sao phải truyền chuyển động quay từ trục - Cần phải truyền chuyển động vì: giữa đến trục sau ?. + Các bộ phận máy thường đặt xa nhau và dẫn động từ ?. Tại sao số răng của đĩa nhiều hơn số răng của một chuyển động ban đầu. líp ?. + Các bộ phận có tốc độ quay khác nhau. GV: Gọi HS trả lời, nhận xét. => Truyền và biến đổi tốc độ quay cho phù hợp. HS: Trả lời, nhận xét, đưa ra kết luận theo yêu cầu - VD: Xe máy, xe đạp.... của GV. GV: Bổ sung, thống nhất. HS: Ghi nhớ, nêu ví dụ. Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ truyền chuyển động ( 30’ ) GV: Cho HS quan sát mô hình bộ truyền chuyển II. Bộ truyền chuyển động. động. 1. Truyền động ma sát - truyền động đai. HS: Quan sát, tìm hiểu. - Truyền chuyển động nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp ? Tại sao bộ truyền chuyển động này gọi là truyền xúc của vật dẫn và vât bị dẫn. động ma sát - truyền động đai. a) Cấu tạo bộ truyền động đai. ? Cấu tạo của bộ truyền động đai. - Gồm 3 bộ phận chính. GV: Gọi HS trả lời. + Bánh dẫn: làm bằng kim loại, nhựa. HS: Quan sát, trả lời, nhận xét. + Bánh bị dẫn: làm bằng kim loại, nhựa. GV: Bổ sung, thống nhất. + Dây đai: làm bằng da thuộc, vải dệt nhiều lớp. GV: Cho mô hình bộ truyền động đai hoạt động, b) Nguyên lí làm việc. hướng dẫn HS đưa ra hệ thức tỉ số truyền. - Tỉ số truyền: HS: Tìm hiểu, ghi nhớ và nêu ứng dụng. i = nbd / nd = D1 / D2 = n2 / n1. GV: Bổ sung.  nbd = D1/D2 . n1. HS: Quan sát hình 29.3, trả lới các câu hỏi. - Tốc độ quay tỉ lệ nghịch với đường kính. ? Nêu cấu tạo truyền động ăn khớp ?. c) ứng dụng. ? Ưu điểm của truyền động ăn khớp so với bộ - Sgk. truyền động đai ?. 2. Truyền động ăn khớp. GV: Gọi HS trả lời. - Truyền động bánh răng. HS: Tìm hiểu, trả lời, kết luận. - Truyền động xích. ? Nêu công thức tính tỉ số truyền và giải thích kí a) Cấu tạo. hiệu, đơn vị tính của bộ truyền động ăn khớp ?. - Bộ truyền động bánh răng: Bánh dẫn và bánh bị dẫn. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. - Bộ truyền động xích: Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích. GV: Bổ sung, thống nhất. b) Tính chất. HS: Ghi nhớ. i = nbd / nd = Z1/Z2 = n2 / n1. ? Nêu các ứng dụng trong thực tế về bộ truyền  nbd = n1 .Z1/Z2 động đai ?. c) ứng dụng. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. - Truyền động bánh răng: hộp số xe máy. GV: Bổ sung, thống nhất. - Truyền động xích: xe máy, xe đạp. IV. Củng cố. ( 2’ ) - HS: Đọc ghi nhớ, nêu công thức tính tỉ số truyền của bộ truền động đai và truyền động ăn khớp. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Chuẩn bị bài sau: Biến đổi chuyển động..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn: 06/12/2008 Ngày giảng: 08/12/2008. Tiết 28.. Biến đổi chuyển động. a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Học sinh hiểu được tại sao phải biến đổi chuyển động. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động. b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ, mô hình bộ truyền chuyển động. - HS: Sgk, vở ghi, nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ ) Câu hỏi: ? Thông số nào đặc trưng cho các bộ truyền chuyển động quay ? Phạm vi ứng dụng của các bộ truyền chuyển động ? làm bài tập 4 sgk ?. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động. ( 10’ ) GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu sgk. I. Tại sao cần biến đổi chuyển động? HS: Đọc nội dung phần I, quan sát tranh, mô tả - Các bộ phận trong máy có nhiều dạng chuyển động hoạt động của máy khâu đạp chân. khác nhau. GV: Gọi HS trả lời. - Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn có các dạng HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. chuyển động khác nhau thì cần phải có cơ cấu biến đổi ? Có mấy cơ cấu biến đổi chuyển động ?. chuyển động. ? Nêu một số ví dụ minh hoạ ?. + Cơ cấu biến chuyển động quay tịnh tiến. HS: Trả lời, nhận xét. + Cơ cấu biến chuyển động quay lắc. GV: Nhận xét, bổ sung. - VD: Trong máy khâu, máy tuốt lúa. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động. ( 25’ ) GV: Phát dụng cụ và tổ chức cho HS tìm hiểu các II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động. cơ cấu biến đổi chuyển động. 1. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. HS: làm việc theo nhóm, quan sát, tìm hiểu, lắp cơ a) Cấu tạo cấu biến chuyển động, trả lời các câu hỏi của GV. - Gồm các bộ phận chính: ? Nêu cấu tạo của cơ cấu?. + Tay quay. ? Cơ cấu hoạt động như thế nào ?. + Thanh truyền. ? Khi nào con trượt đổi hướng ?. + Con trượt. GV: Gọi các nhóm HS trình bày kết qủa của nhóm + Giá đỡ. mình. b) Nguyên lí làm việc. HS: Trình bày, nhận xét, đưa ra kết luận theo - Tay quay: Chuyển động quay. hướng dẫn của GV. - Con trượt: Chuyển động tịnh tiến. GV: Bổ sung thống nhất. c. ứng dụng..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> HS: Nêu ứng dụng của cơ cấu. - Sgk. GV: Nhận xét, bổ sung. 2. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc. HS: Ghi nhớ. a) Cấu tạo. GV: Giới thiệu cơ cấu tay quay thanh lắc. + Tay quay. HS: Quan sát, tìm hiểu, đưa ra nhận xét. + Thanh truyền. ? Cấu tạo của cơ cấu tay quay thanh lắc ?. + Thanh lắc. ? Nêu nguyên lý hoạt động của cơ cấu tay quay + Giá đỡ. thanh lắc ?. b) Nguyên lí làm việc. ? ứng dụng của cơ cấu trong thực tế ?. - Tay quay chuyển động quay => thanh lắc chuyển GV: Gọi HS trả lời. động lắc ( qua lại ). HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. c) ứng dụng. GV: Thống nhất và giải thích thêm các ứng dụng + Máy dệt. trong thực tế của các cơ cấu để cho HS khắc sâu. + Máy khâu đạp chân. HS: Ghi nhớ. + Xe tự đẩy. IV. Củng cố. ( 2’ ) - HS: Đọc ghi nhớ, phân biệt các loại cơ cấu. - GV: Cho HS quan sát một số mẫu vật: đồng hồ. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Chuẩn bị bài sau: Thực hành truyền chuyển động.. Ngày soạn: 07/12/2008 Ngày giảng: 09/12/2008. Tiết 29. Thực hành: truyền và biến đổi chuyển động A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động. - Tháo lắp được và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền động. - Rèn luyện tác phong làm việc theo đúng quy trình. b. phương pháp:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Phương pháp hướng dẫn luyện tập thực hành. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, dụng cụ thực hành. - HS: Nghiên cứu bài, chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. d. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ.. III.Bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hướngdẫn ban đầu. ( 10’ ) I. Mục tiêu. GV: Nêu mục tiêu bài học. - Sgk. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. II. Nội dung. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS. 1. Đo đường kính bánh đai, đến số răng của HS: Báo cáo sự chuẩn bị. bánh răng và đĩa xích. GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện thông qua - Dùng thước đo. các thao tác mẫu, giải thích. - Đếm số răng. HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ. 2. Lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền GV: Lưu ý cho HS khi thực hiện cần đảm bảo chuyển động. đúng quy trình và an toàn. - Bộ truyền động đai. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. - Bộ truyền động ăn khớp. GV: Hướng dẫn HS ghi báo cáo kết qủa thực 3. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hành. động cơ 4 kỳ. HS: Ghi nhớ các hướng dẫn của GV và chuẩn 4. Báo cáo. bị thực hành theo nhóm. - Mẫu báo cáo: sgk. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. ( 30’ ) GV: Tổ chức cho các nhóm HS thực hiện. IV. Luyện tập thực hành. HS: Nhận dụng cụ, thực hiện theo hướng dẫn 1. Lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền và yêu cầu của GV. chuyển động. GV: Quan sát, kiểm tra, uốn nắn quá trình thực - Bộ truyền động đai. hiện của các nhóm HS. - Bộ truyền động ăn khớp. HS: Trình bày bản báo cáo, đánh giá, nhận xét 2. Trả lời câu hỏi trong sgk. chéo giữa các nhóm. 4. Báo cáo, nhận xét. GV: Bổ sung, thống nhất. - Các nhóm báo cáo kết qủa. HS: Ghi nhơ. - Đánh giá, nhận xét kết qủa đạt được. IV. Củng cố. ( 2’ ) - GV: Đánh giá, nhận xét tiết học thực hành của học sinh. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Tiếp tục tìm hiểu cách truyền và biến đổi chuyển động. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn: 14/12/2008 Ngày giảng: 15/12/2008. Tiết 30.. ôn tập. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hệ thống lại kiến thức đã học phần cơ khí. - Nắm vững được kiến thức trọng tâm ở từng chương được tóm tắt dưới dạng sơ đồ để học sinh dễ nhớ. - Ôn tập và trả lời câu hỏi thành thạo. b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, hệ thống câu hỏi và đáp án. - HS: Đọc và xem trước tất cả phần cơ khí đã học. d. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hệ thống háo các kiến thức đã học trong phần cơ khí. ( 20’ ) GV: Nêu mục đích yêu cầu của bài tổng kết. I. Nội dung. 1. Vật liệu cở khí: HS: Tìm hiểu, thực hiện theo hướng dẫn và - Vật liệu kim loại: yêu cầu của GV. + Kim loại màu. + Kim loại đen. GV: Phân lớp thành các nhóm giao nội dung - Vật liệu phi kim loại: câu hỏi thảo luận từng nhóm. + Chất dẻo. + Cao su. HS: Thực hiện theo nhóm, trả lời các câu hỏi 2. Dụng cụ và phương pháp gia công: của GV. - Dụng cụ: + Dụng cụ đo. GV: Gọi các nhóm HS trình bày nội dung đã + Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt. học trong phần cơ khí lên bảng. + Dụng cụ gia công. - Phương pháp gia công: HS: Trình bày kết quả của nhóm mình, nhận + Cưa và đục kim loại. xét: + Dũa và khoan kim loại..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Vật liệu kim loại.. 3. Chi tiết máy và lắp ghép: - Chi tiết máy. - Vật liệu phi kim loại. - Mối ghép tháo được: Ghép bằng ren, ghép bằng - Dụng cụ cơ khí. then và chốt. - Mối ghép không tháo được: Ghép bằng hàn, - Phương pháp gia công. ghép bằng đinh tán. - Mối ghép không tháo được. - Các loại khớp động: + Khớp tịnh tiến. - Các khớp quay. + Khớp quay. - Truyền chuyển động. 4. Truyền và biến đổi chuyển động. - Truyền chuyển động: - Biến đổi chuyển động. + Truyền động ma sát. GV: Bổ sung, thống nhất, treo sơ đồ tóm tắt + Truyền động ăn khớp. - Biến đổi chuyển động: nội dung phần cơ khí. + Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh HS: Ghi nhớ. tiến. + Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc. Hoạt động 2: Hướng dẫn trả trả lời câu hỏi ôn tập. ( 20’ ) GV: Tổ chức cho các nhóm HS trả lời các II. Câu hỏi ôn tập. câu hỏi trong sgk trang 110. Câu 1: Muốn chọn vật liệu cho một sản phẩm cơ HS: Thực hiện theo nhóm, trả lời các câu hỏi khí ta phải dựa vào những yếu tố: của GV. - Tính chất vật lý, tính chất hoá học, tính chất cơ Câu 1: Muốn chọn vật liệu cho một sản học, tính chất công nghệ. phẩm cơ khí ta phải dựa vào những yếu tố Câu2: Dấu hiệu để nhận biết và phân biệt các vật nào? liệu kim loại: Câu2: Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết và - Màu sắc, khối lượng riêng, dẫn điện, dẫn nhiệ.. phân biệt các vật liệu kim loại. Câu3: Phạm vi ứng dụng của phương pháp gia Câu3: Nêu phạm vi ứng dụng của phương công kim loại: pháp gia công kim loại. - Dùng trong sản xuất nguội. Câu4: Lập sơ đồ phân loại các mối ghép, Câu4: Phân loại các mối ghép, khớp nối, ví dụ: khớp nối, lấy ví dụ minh hoạ cho từng loại - Giống nhau: Câu5: Tại sao trong máy và thiết bị cần phải - Khác nhau: truyền và biến đổi chuyển động. Câu5: Tại vì: Câu6: Cần truyền chuyển động quay từ trục 1 - Các bộ phận trong máy có nhiều dạng chuyển với tốc độ là n1 ( Vòng / phút) tới trục 3 có động khác nhau. tốc độ n3 < n1 hãy chon phương án và biểu - Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn có các diễn cơ cầu truyền động. dạng chuyển động khác nhau thì cần phải có cơ - Nêu ứng dụng của cơ cấu này trong thực tế. cấu biến đổi chuyển động. Câu 2: Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết và Câu6: phân biệt các vật liệu kim loại ?. - Chon phương án và biểu diễn cơ cầu truyền Câu 3: Nêu phạm vi ứng dụng của phương động. pháp gia công kim loại ?. - ứng dụng: làm hộp số trong các loại máy như: xe Câu 4: Lập sơ đồ phân loại các mối ghép, máy, xe ôtô... khớp nối, lấy ví dụ minh hoạ cho từng loại ?. GV: Gọi các nhóm trả lời. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. IV. Củng cố. ( 2’ ).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> GV: Hệ thống lại các kiến thức trong phần cơ khí. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà ôn tập, trả lời các câu hỏi. - Chuẩn bị: Kiểm tra thực hành.. Ngày soạn: 14/12/2008 Ngày giảng: 16/12/2008. Tiết 31.. kiểm tra thực hành. a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động. - Tháo lắp và kiểm tra được tỉ số truyền của các bộ truyền động xích, truyền động đai, truyền động bánh răng. - Rèn luyện tác phong làm việc theo đúng quy trình. Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn. b. Phương pháp: - Phương pháp kiểm tra thực hành. c.Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị mô hình bộ truyền và biến đổi chuyển động. - HS: Đọc và xem trước tất cả phần cơ khí. d. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. GV: Phát dụng cụ, tổ chức cho HS tiến hành làm bài kiểm tra thực hành. HS: Nhận dụng cụ và thực hiện theo yêu cầu của GV..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Yêu cầu: Lắp và tháo bộ truyền động xích, truyền động đai, truyền động bánh răng, đo đường kính, đếm số răng bánh dẫn và bánh bị dẫn. Tính toán tỉ số truyền lý thuyết và thực tế ghi kết quả vào bảng sau: Bánh dẫn Bánh bị dẫn Tỉ số truyền (i) Tỉ số truyền (i) lý thuyết thực tế Đường kính bánh đai Dd = Dbd = i= i= Số răng của cặp bánh Zd = Zbd = i= răng Số răng bộ truyền động Zd = Zbd = i= xích GV: Quan sát, kiểm tra quá trình làm việc của HS. HS: Thực hiện, trình bày kết qủa đạt được. 4. Củng cố. - GV: Nhận xét giờ kiểm tra thực hành. - HS: Thu dọn, vệ sinh. 5. Dặn dò. - Về nhà ôn tập lại các nội dung đã học trong phần Cơ khí. - Chuẩn bị bài: Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.. Ngày soạn: 14/12/2008 Ngày giảng: 19/12/2008 Tiết 32. vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. - Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và trong đời sống. b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. c. Chuẩn bị:. i= i=.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ các nhà máy điện, đường dây truyền tải cao áp, hạ áp, tải tiêu thụ điện năng. - HS: Đọc và tìm hiểu bài học trước ở nhà. d. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện năng. ( 25’ ) I. Điện năng. GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về điện năng. 1. Điện năng là gì? ? Điện năng là gì ?. - Là năng lượng của dòng điện. HS: Tìm hiểu, trả lời, đưa ra kết luận theo yêu 2. Sản xuất điện năng. cầu của GV. - Các dạng năng lượng -> điện năng. GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm tìm a. Nhà máy nhiệt điện. hiểu quá trình sản xuất điện năng. - Sơ đồ: sgk. ? Chức năng của các thiết bị chính của các nhà b. Nhà máy thuỷ điện. máy điện ( như lò hơi, lò phản ứng hạt nhân, đập - Sơ đồ: sgk. nước, tua bin, máy phát điện) là gì? c. Nhà máy điện nguyên tử. HS: Tìm hiểu, thảo luận, đại diện nhóm lên bảng - Dùng các năng lượng của các nguyên tố ghi sơ đồ tóm tắt các nhà máy điện, nhận xét, kết phóng xạ như: urani. luận. - Ngoài các nhà máy điện trên, điện năng GV: Thống nhất, nêu một số cách sản xuât điện còn được sản xuất từ năng lượng mặt trời, năng từ các dạng năng lượng khác. năng lượng gió. HS: Ghi nhớ. 3.Truyền tải điện năng. GV: ? Các nhà máy điện thường được xây dựng - Được truyền theo các đường dây dẫn điện ở đâu ?. Vì sao cần phải truyền tải ?. đến các nơi tiêu thụ điện. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. - Cao áp như đường dây 500KV, 220 KV. GV: Giải thích, thống nhất. - Hạ áp là đường dây truyền tải điện áp thấp: HS: Ghi nhớ. 220V - 380V. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của điện năng. ( 15’ ) GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò của điện II. Vai trò điện năng. năng. - Được sử dụng rộng rải trong sản xuất và ?. Nêu các ví dụ về sử dụng điện năng trong các đời sống. ngành ?. - VD: sgk. HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét. - Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng GV: ?. Vì sao nói điện năng có vai trò quan lượng cho các máy, thiết bị trong sản xuất và trọng trong sản xuất và đời sống ?. đời sống. HS: Trả lời, kết luận. - Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được GV: Bổ sung, thống nhất. tự động hoá. IV. Củng cố. ( 2’ ) GV: Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ và nêu sơ đồ tóm tắt sản xuất điện năng ở các nhà máy điện. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Chuẩn bị bài: An toàn điện.. Ngày soạn: 14/12/2008 Ngày giảng: 19/12/2008 Tiết 33.. an toàn điện. a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được những nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người. - Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và trong đời sống. - Có ý thức tốt trong việc sử dụng điện năng. b. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, tranh ảnh về các nguyên nhân gây ra tai nạn điện và một số biện pháp an toàn điện trong sử dụng và sửa chữa. Găng tay,kìm điện, bút thử điện. - HS: Đọc và xem trước bài học ở nhà. d. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ ) Câu hỏi: ? Em hãy cho biết chức năng của nhà máy điện và đường dây dẫn điện ?.. III. Bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao xẩy ra tai nạn điện. ( 15’ ).

<span class='text_page_counter'>(56)</span> GV: Cho học sinh quan sát hình 33.1 a,b,c và I. Vì sao xảy ra tai nạn điện. tìm hiểu các nguyên nhân gây tai nạn điện, điền 1. Do chạm trực tiếp vào vật mang điện. vào chỗ trống cho thích hợp. - Chạm vào dây dẫn điện( h.33.1c ). HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. - Sử dụng các đồ dùng điện bị rò điện ra vỏ GV: Cho học sinh quan sát hình 33.2 và đặt câu ( h33.1b ). hỏi. - Sửa chữa điện không cắt nguồn điện, dụng cụ ?. Em thấy trên hình vẽ thể hiện những gì ? tại bảo vệ không đảm bão an toàn ( h33.1a). sao lại như vậy ?. 2. Do phạm vi khoảng cách an toàn đối với HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. lưới điện cao áp và trạm biến áp. GV: ?. Nghị định của chính phủ về khoảng cách - Do đến gần đường dây điện cao áp. bảo vệ an toàn lưới điện như thế nào ?. - Bảng 33.1 SGK. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. 3. Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt dơi GV: Giải thích nguyên nhân tai nạn dây điện bị xuống đất. đứt rơi xuống đất. - Những khi có mưa, bão to dây điện bị đứt rơi HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. xuống đất, khi đến gần bị tai nạn điện. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện pháp an toàn điện. ( 17’ ) GV: Cho học sinh quan sát hình 33.4 a, b, c, d II. Một số biện pháp an toàn điện. và trả lời các câu hỏitheo nhóm. 1. Một số nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện. HS: Thực hiện trả lời theo nhóm, thảo luận, - Thực hiện tốt cách điện ( h33.4a ) trình bày, nhận xét và đưa ra kết luận. - Kiểm tra. ( h33.4c ) GV: Bổ sung, thống nhất. - Thực hiện nối đất. ( h 33.4b ) HS: Ghi nhớ. - Không vi phạm khoảng cách an toàn lưới GV: ?.Trước khi sửa chữa điện ta phải làm gì ?. điện. ( h 33.4 d ) HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. 2. Một số nguyên tắc an toàn khi sửa chữa GV: Khi sửa chữa cần phải có những thiết bị gì điện. để bảo vệ tránh bị điện giật ?. - Trước khi sửa chữa điện cần phải cắt nguồn: HS: Trả lời, kết luận. cắt cầu dao, rút phích cắm... GV: Cho HS quan sát một số dụng cụ an toàn - Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện điện. đúng kĩ thuật như: kìm điện, thảo cao su, găng HS: Quan sát, ghi nhớ. tay, bút thử điện... IV. Củng cố. ( 5’ ) - HS: + Làm bài tập 3. + Đọc phần ghi nhớ và nêu các nguyên nhân, biện pháp tránh các tai nạn điện trong khi sử dụng, sửa chữa. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài: Thực hành. Dụng cụ bảo vệ an toàn điện..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn: 21/12/2008 Ngày giảng: 22/12/2008 Tiết 34. Thực hành: dụng cụ bảo vệ an toàn điện a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Có ý thức thực hiện nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện. b. phương pháp: - Phương pháp luyện tập thực hành. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành. - HS: Đọc và xem trước bài học. d. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ.. III. Bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hướngdẫn ban đầu. ( 10’ ) I. Mục tiêu. GV: Nêu mục tiêu bài học. - Sgk. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. II. Chuẩn bị. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS. - Sgk. HS: Báo cáo sự chuẩn bị. III. Nội dung. GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện thông qua 1. Tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. các thao tác mẫu, giải thích tìm hiểu về các - Đặc điểm về cấu tạo. dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Phần cách điện. HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ. - Cách sử dụng. GV: Lưu ý cho HS khi thực hiện cần đảm bảo - Ghi báo cáo. đúng quy trình và an toàn, đặc biệt khi sử dụng 2. Tìm hiểu bút thử điện. bút thử điện để kiểm tra day pha và sự rò điện. a. Quan sát mô tả cấu tạo. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. b. Nguyên lý làm việc. GV: Hướng dẫn HS ghi báo cáo kết qủa thực c. Sử dụng..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> hành. HS: Ghi nhớ các hướng dẫn của GV và chuẩn bị thực hành theo nhóm.. - Kiểm tra dây pha. - Kiểm tra rò điện. IV. Báo cáo. - Mẫu báo cáo: sgk. Hoạt động 1: Hướngdẫn luyện tập. ( 30’ ) V. Luyện tập. GV: Phát dụng cụ, thiết bị ,tổ chức cho các 1. Tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. nhóm HS thực hiện. 2. Tìm hiểu bút thử điện. HS: Nhận dụng cụ, thực hiện theo hướng dẫn a. Quan sát mô tả cấu tạo. và yêu cầu của GV. b. Nguyên lý làm việc. GV: Quan sát, kiểm tra, uốn nắn quá trình thực c. Sử dụng. hiện của các nhóm HS. - Kiểm tra dây pha. HS: Trình bày bản báo cáo, đánh giá, nhận xét - Kiểm tra rò điện. chéo giữa các nhóm. 3. Báo cáo, nhận xét. GV: Bổ sung, thống nhất. - Các nhóm báo cáo kết qủa. - Đánh giá, nhận xét kết qủa đạt được. IV. Củng cố. ( 2’ ) - GV: Nhận xét, đánh giá tiết thực hành. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. - Đọc và xem trước bài: Thực hành. Cứu người bị tai nạn điện.. Ngày soạn: 10/01/2009 Ngày giảng: 12/01/2009 Tiết 38: đồ dùng loại điện quang đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. - Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. - Hiểu được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn để lựa chọn hợp lý chiếu sáng trong nhà. - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, đồ dùng loại điện quang. - HS: Nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ ) Câu hỏi: ? Nêu đặc điểm của các loại vật liệu kĩ thuật điện và phân loại đồ dùng điện ?.. III. Bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về phân loại đèn điện. ( 3’ ) GV: Cho học sinh quan sát hình 38.1 và đặt câu I. Phân loại đèn điện. hỏi về phân loại và sử dụng đèn điện để chiếu - Đèn sợi đốt. sáng nhân tạo. - Đèn huỳnh quang. HS: Trả lời, kết luận: - Đèn phóng điện. Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn sợi đốt. ( 13’ ) II. Đèn sợi đốt. GV: Cho học sinh quan sát hình 38.2 và đặt câu 1. Cấu tạo. hỏi. a) Sợi đốt. ? Các bộ phận chính của đèn sợi đốt là gì ?. - Để chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao. HS: Trả lời:Sợi đốt, bóng thuỷ tinh, đuôi đèn. b) Bóng thuỷ tinh. GV: ? Tại sao sợi đốt làm bằng dây vonfram ?. - Bóng thuỷ tinh được làm bằng thuỷ tinh chịu HS: Xác định: để chịu được đốt nóng ở nhiệt độ nhiệt. Người ta hút hết không khí và bơm khí cao. trơ vào để tăng tuổi thọ của bóng. GV: ? Vì sao phải hút hết không khí ( Tạo chân c) Đuôi đèn. không ) và bơm khí trơ vào bóng ?. - Đuôi đèn được làm bằng đồng, sắt tráng kẽm HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. và được gắn chặt với bóng thuỷ tinh trên đuôi GV: Đuôi đèn được làm bằng gì ? có mấy loại có hai cực tiếp xúc. đuôi đèn ?. - Có hai loại đuôi, đuôi xoáy và đuôi gài. HS: Xác định: có hai loại đuôi, đuôi xoáy và đuôi 2. Nguyên lý làm việc. ngạch. - ( SGK) GV: Giải thích về nguyên lý làm việc của đèn sợi 3. Đặc điểm của đèn sợi đốt. đốt. a) Đèn phát sáng ra liên tục. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. b) Hiệu suất phát quang thấp. GV: Giải thích đặc điểm của đèn sợi đốt yêu cầu c) Tuổi thọ thấp. học sinh rút ra ưu, nhược điểm, công dụng, số liệu 4. Số liệu kỹ thuật. kỹ thuật của đèn sợi đốt. - Uđm: 127V, 220 V. HS: Tìm ra kết luận. - Pđm: 15 – 300 W. GV: Bổ sung, thống nhất. 5. Sử dụng..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> HS: Ghi nhớ.. - Đúng điện áp. Hoạt động 3: Tìm hiểu về đèn ống huỳnh quang. ( 13’ ) III. Đèn ống huỳnh quang. GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về đèn ống huỳnh 1.Cấu tạo. quang. - Đèn ống huỳnh quang có hai bộ phận chính. ? Đèn ống huỳnh quang có cấu tạo gồm mấy bộ - ống thuỷ tinh và điện cực. phận chính ?. a) ống thuỷ tinh. HS: Trả lời: đèn ống huỳnh quang có hai bộ phận - Có các chiều dài: 0,3m; 0,6m; 1,2m… 2,4m chính, ống thuỷ tinh và điện cực. mặt trong có chứa lớp bột huỳnh quang. GV: ? Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì ?. b) Điện cực. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. - Điện cực làm bằng dây vonfram có dạng lò GV: ? Điện cực của bóng đèn huỳnh quang có cấu xo xoắn. Điện cực được tráng một lớp bari – tạo như thế nào ?. Oxít để phát ra điện tử. HS: Trả lời: làm bằng dây vonfram có dạng lò xo 2. Nguyên lý làm việc. xoắn. - Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa GV: Giải thích về nguyên lý làm việc của đèn ống hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử huỳnh quang. ngoại tác dụng lên lớp bột huỳnh quang làm HS: Ghi nhớ. phát sáng. GV: Bóng đèn huỳnh quang có những đặc điểm gì 3. Đặc điểm đèn ống huỳnh quang. ?. a) Hiện tượng nhấp nháy HS: Trả lời: hiện tượng nhấp nháy, hiệu suất phát b) Hiệu suất phát quang. quang lớn, tuổi thọ cao và cần mồi phóng điện. c) Tuổi thọ GV: Thống nhất, yêu cầu HS tìm hiểu về số liệu d) Mồi phóng điện. kỹ thuật và sử dụng đèn ống huỳnh quang. 4) Các số liệu kỹ thuật. HS: Tìm hiểu, trả lời và đưa ra kết luận. 5) Sử dụng. GV: Bổ sung và giới thiệu về đèn compac huỳnh - Đúng điện áp. quang. - Dùng để chiếu sáng. HS: Ghi nhớ. Hoạt động 4: So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. ( 6’ ) IV. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. GV: Chia nhóm và hướng dẫn học sinh làm bài - Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong bảng tập so sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. 39.1 HS: Thực hiện theo nhóm so sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. Loại đèn Ưu điểm Nhược điểm GV: Tổ chức cho các nhóm trả lời. Đèn sợi đốt HS: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và đưa ra kết luận. Đèn huỳnh GV: Bổ sung, thống nhất và lấy một số ví dụ trong quang thực tế để minh họa. HS: Ghi nhớ. IV. Cũng cố. ( 2’ ) - HS: Đọc phần ghi nhớ, nêu đặc điểm của đèn sợi đốt và đèn ống huỳnh quang. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Chuẩn bị bài: Thực hành: Đèn ống huỳnh quang..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngày soạn: 17/01/2009 Ngày giảng: 19/01/2009 Tiết 39. Thực hành: đèn ống huỳnh quang A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và stắc te. - Hiểu được nguyên lý hoạt động và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang. - Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. b. phương pháp: - Phương pháp hướng dẫn luyện tập thực hành. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, dụng cụ thực hành: 4 bộ đèn ống huỳnh quang 220V loại 0,6m, bút thử điện, kìm điện. - HS: Đọc và xem trước bài, chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. d. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ.. III.Bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu. ( 10’ ) I. Mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> GV: Nêu mục tiêu bài học. - Sgk. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. II. Chuẩn bị. GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện thông qua - Sgk. các thao tác mẫu, giải thích. III. Nội dung thực hiện. HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ. 1. Giải thích ý nghĩa các số liệu kỹ thuật. GV: Lưu ý cho HS khi thực hiện cần đảm bảo 2. Tìm hiểu cấu tạo, chức năng các bộ phận. đúng quy trình và an toàn. 3. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. 4. Quan sát sự mồi phóng điện và phát sáng. Hoạt động 2: Hướngdẫn luyện tập. ( 30’ ) GV: Tổ chức cho các nhóm HS thực hiện. IV. Luyện tập. HS: Nhận dụng cụ, thực hiện theo hướng dẫn - Thực hành đèn ống huỳnh quang ( tìm hiểu ý và yêu cầu của GV. nghĩa các số liệu kỹ thuật, chức năng của các bộ GV: Quan sát, kiểm tra, uốn nắn quá trình thực phận, lắp mạch điện ). hiện của các nhóm HS. - Báo cáo, nhận xét. HS: Trình bày bản báo cáo, đánh giá, nhận xét - Các nhóm báo cáo kết qủa. chéo giữa các nhóm. - Đánh giá, nhận xét kết qủa đạt được của tiết GV: Bổ sung, thống nhất. thực hành. IV. Củng cố. ( 2’ ) - GV: Đánh giá, nhận xét tiết học thực hành của học sinh. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Tiếp tục tìm hiểu về đèn ống huỳnh quang. - Chuẩn bị bài sau: Đồ dùng loại điện – nhiệt, bàn là điện – bếp điện – nồi cơm điện..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày soạn: 21/01/2009 Ngày giảng: 02/02/2009 Tiết 40.. đồ dùng loại điện – nhiệt bàn là điện – bếp điện – nồi cơm điện. a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện. - Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện, có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ và các đồ dùng loại điện – nhiệt. - HS: Đọc và xem trước bài học. d. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ.. III. Bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu đồ dùng loại điện nhiệt. ( 15’ ) I. Đồ dùng loại điện – nhiệt. GV: Cho HS kể tên một số đồ dùng loại điện 1. Nguyên lý làm việc. nhiệt được dùng trong gia đình và công dụng của - Do tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong chúng. dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt HS: Trả lời, kết luận theo yêu cầu và hướng dẫn năng. của GV. 2. Dây đốt nóng. ? Đồ dùng loại điện – nhiệt làm việc như thế nào a) Điện trở của dây đốt nóng. ?. - SGK. ? Dây đốt nóng là gì ?. b) Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng. ? Điện trở phụ thuộc vào các yếu tố nào ?. - Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có GV: Tổ chức cho HS trả lời, nhận xét. điện trở xuất lớn; dây niken – crom f = HS: Trả lời và đưa ra kết luận. 1,1.10-6¿m GV: Bổ sung, thống nhất. - Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao dây.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> HS: Ghi nhớ.. niken – crom 1000oC đến 1100oC. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số đồ dùng loại điện nhiệt. ( 25’ ). GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về bàn là điện. HS: Tìm hiểu trả lời các câu hỏi của GV. ? Bàn là điện có cấu tạo như thế nào ?. ? Chức năng của dây đốt nóng và đế của bàn là điện là gì? HS: Trả lời: gồm có dây đốt nóng và đề bàn là. GV: Bổ sung thống nhất. ? Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu ra của bàn là điện và được sử dụng để làm gì? HS: Trả lời: năng lượng đầu ra là nhiệt năng. ? Trên bàn là có ghi các số liệu kỹ thuật gì ?. ? Cần sử dụng bàn là như thế nào để đảm bảo an toàn ?. HS: Tìm hiểu trả lời, nhận xét kết luận. GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về bếp điện. HS: Đọc phần bếp điện. GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về nồi cơm điện. ? Cấu tạo của nồi cơm điện gồm mấy bộ phận chính ?. HS: Xác định: gồm có võ, soong, dây đốt nóng. ? Lớp bông thuỷ tinh ở giữa hai lớp của vỏ nồi có chức năng gì ?. HS: Trả lời: giữ nhiệt. GV: Vì sao nồi cơm điện lại có hai dây đốt nóng. HS: Trả lời: dùng để độ nấu và ủ cơm. GV: Nồi cơm điện có các số liệu kỹ thuật gì? HS: Trả lời: Uđm , Pđm , Lđm GV: Nồi cơm điện được sử dụng để làm gì ?. HS: Trả lời.. II. Một số đồ dùng loại điện nhiệt. 1. Bàn là điện. a) Cấu tạo. * Dây đốt nóng. - Làm bằng hợp kim niken- Crom chịu được nhiệt độ cao 1000oC đến 1100oC. * Vỏ bàn là: - Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ crom. - Nắp bằng đồng hoặc bằng nhựa chịu nhiệt. - Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh. b) Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây đốt nóng, làm toả nhiệt, nhiệt được tích vào đế bàn là làm bàn là nóng lên. c) Số liệu kỹ thuật. - ( SGK) d) Sử dụng - Sgk. 2. Bếp điện. a) Cấu tạo. b) Các số liệu kỹ thuật. - Sgk. c) Sử dụng. - Sgk. 3. Nồi cơm điện. a) Cấu tạo. - Vỏ nồi có hai lớp. - Soong được làm bằng hợp kim nhôm. - Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim nikenCrom. b) Các số liệu kỹ thuật. - Ssk. c) Sử dụng. - Sgk.. IV. Củng cố. ( 3’ ) - GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ bài 42 và kết hợp với bài 41 sgk để hệ thống lại kiến thức về đồ dùng loại điện nhiệt. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Chuẩn bị bài sau: Thực hành: Bàn là điện – bếp điện – nồi cơm điện. Ngày soạn: 07/02/2009 Ngày giảng: 09/02/2009.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tiết 41. Thực hành: bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết được cấu tạo, chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện. - Hiểu được số liệu kỹ thuật cảu bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện. - Biết cách sử dụng các đồ dùng điện- nhiệt đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn. - Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. b. phương pháp: - Phương pháp luyện tập thực hành. c. Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ, mô hình, bàn là điện, nồi cơm điện. - HS: Sách giáo khoa, phiếu báo các thực hành, đọc và xem trước bài học. d. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hướngdẫn ban đầu. ( 10’ ) GV: Nêu mục tiêu bài học và kiểm tra sự chuẩn I. Mục tiêu. bị của HS. - Sgk. HS: Tìm hiểu, báo cáo. II. Nội dung. GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện thông qua 1. Đọc và giải thích ý nghĩa của bàn là điện, bếp các thao tác mẫu, giải thích. điện và nồi cơm điện. HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ. 2. Quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các GV: Lưu ý cho HS khi thực hiện cần đảm bảo bộ phận của bàn là điện và nồi cơm điện. đúng quy trình và an toàn. 3. Kiểm tra. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. - Kiểm tra thông mạch và cách điện. GV: Hướng dẫn HS ghi báo cáo kết qủa thực 4. Sử dụng. hành. - Cách sử dụng bàn là và bếp điện. HS: Ghi nhớ các hướng dẫn của GV và chuẩn III. Báo cáo. bị thực hành theo nhóm. - Báo cáo trang 150 sgk. Hoạt động 2: Hướngdẫn luyện tập. ( 30’ ) GV: Tổ chức cho các nhóm HS thực hiện. IV. Luyện tập thực hành. HS: Nhận dụng cụ, thực hiện theo hướng dẫn - Tìm hiểu bàn là và nồi cơm điện. và yêu cầu của GV. + Số liệu kỹ thuật. GV: Quan sát, kiểm tra, uốn nắn quá trình thực + Cấu tạo và chức năng của các bộ phận hiện của các nhóm HS. - Trả lời câu hỏi trong sgk. HS: Trình bày bản báo cáo, đánh giá, nhận xét - Báo cáo, nhận xét. chéo giữa các nhóm. + Các nhóm báo cáo kết qủa. GV: Bổ sung, thống nhất. - Đánh giá, nhận xét kết qủa đạt được. IV. Cũng cố. ( 2’ ) - GV: Đánh giá, nhận xét tiết thực hành. V. Dặn dò. ( 2’ ).

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trang 130 và 133 sgk. - Chuẩn bị bài: Đồ dùng loại điện cơ, quạt điện, máy bơm nước.. Ngày soạn: 15/02/2009 Ngày giảng: 16/02/2009 Tiết 42: đồ dùng loại điện cơ QUạT điện - MáY BƠM NƯớc. Thực hành quạt điện a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của động cơ điện một fa - Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước. - Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật. b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, quạt điện..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - HS: Sách giáo khoa, phiếu báo cáo thực hành, đọc và xem trước bài học. d. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu động cơ điện 1 pha. ( 15’ ) I. Động cơ điện 1 fa. GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu động cơ điện. 1.Cấu tạo. ? Động cơ điện 1 fa có mấy bộ phận chính ?. - Gồm 2 bộ phận chính. HS: Trả lời: hai bộ phận chính. + Rô to và stato. GV: ? Stato có cấu tạo như thế nào ?. a) Stato. ( phần đứng yên ). HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. - Gồm lõi thép và dây quấn. GV: ? Rôto có cấu tạo như thế nào ?. - Lõi thép stato làm bằng lá thép kỹ thuật điện, HS: Trả lời: gồm lõi thép và dây quấn. có các rãnh để quấn dây điện từ. GV: ? Tác dụng từ của dòng điện được biểu b) Rôto. ( phần quay ). hiện như thế nào ?. - Rôto gồm lõi thép và dây quấn. ? Năng lượng đầu vào và đầu ra của động cơ 2. Nguyên lý làm việc. điện là gì ?. - Tác dụng từ của dòng điện đã được ứng dụng HS: Trả lời, kết luận. nam châm điện và các động cơ điện… GV: Bổ sung, thống nhất. 3. Các số liệu kỹ thuật. GV: Số liệu kỹ thuật của động cơ điện là gì? - Uđm: 127 V, 220 V. HS: Trả lời: Uđm , Pđm - Pđm: 20 W – 300 W. GV: Động cơ điện được ứng dụng ở đâu? 4 Sử dụng. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. - Sgk. Hoạt động 2: Tìm hiểu về quạt điện. ( 19’ ).

<span class='text_page_counter'>(68)</span> GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về quạt điện. ? Cấu tạo quạt điện gồm các bộ phận chính gì ?. HS: Trả lời: động cơ và cánh quạt. GV: ? Chức năng của động cơ điện là gì, chức năng cánh quạt là gì? HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. GV: Hướng dẫn và giải thích cho HS về nguyên lý làm việc của quạt điện. HS: Ghi nhớ. GV: Khi sử dụng quạt phải chú ý điều gì? HS: Trả lời: đúng điện áp. GV: Tổ chức và hướng dẫn HS làm việc theo nhóm tìm hiểu thực hành quạt điện. HS: Làm việc theo nhóm, thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV. GV: Gợi ý cho HS trả lời vào bản báo cáo thực hành. HS: Đại diện nhóm trả lời. GV: Bổ sung, thống nhất.. II. Quạt điện. 1. Cấu tạo. - Gồm 2 bộ phận chính: Động cơ điện và cánh quạt. - Ngoài ra còn có: lưới bảo vệ, nút điều chỉnh tốc độ, hen giờ 2. Nguyên lý làm việc. - Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát. 3. Sử dụng - Cánh quạt quay nhẹ nhàng không bị dung, bị lắc, bị vướng cánh. 4. Thực hành quạt điện. - Các số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa. TT Số liệu kỹ thuật ý nghĩa - Tên và chức năng các bộ phận chính của quạt điện. TT Tên các bộ phận chính Chức năng. Hoạt động 3: Tìm hiểu máy bơm nước. ( 6’ ) GV: Sử dụng tranh vẽ mô hình máy bơm nước III. Máy bơm nước. để giải thích cấu tạo. 1. Cấu tạo. HS: Tìm hiểu, trả lời theo yêu cầu của GV. - Có 2 phần: động cơ điện và phần bơm. GV: ? Máy bơm nước gồm mấy phần ?. 2. Nguyên lý làm việc. HS: Trả lời: động cơ điện và phần bơm. - Khi đóng điện, động cơ điện quay, cánh bơm GV: ? Máy bơm nước làm việc như thế nào? lắp trên trục động cơ sẽ quay, hút nước vào HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. buồng bơm và đồng thời đẩy nước đến nơi sử GV: Bổ sung, thống nhất. dụng ? Khi sử dụng máy bơm nước cần thực hiện yêu 3. Sử dụng. cầu gì ?. - Đúng điện áp. HS: Trả lời: đúng điện áp. - Mồi nước. IV. Cũng cố. ( 2’ ) HS: Đọc ghi nhớ và nêu ccấu tạo của động cơ điện một pha. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trang 155 sgk. - Hoàn thành báo cáo thực hành. - Chuẩn bị bài: Máy biến áp một pha – Thực hành máy biến áp một pha. E. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH: * Thời gian: * Kiến thức: * Tổ chức các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn: 21/02/2009 Ngày giảng: 23/02/2009 Tiết 43: máy biến áp một pha – thực hành máy biến áP MộT PHA A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha. - Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp một pha. - Có ý thức tuân thủ các nguyên tắc an toàn khi sử dụng máy biến áp một pha. - Hiểu được các số liệu kĩ thuật máy biến áp một pha..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Sử dụng được máy biến áp đúng yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo an toàn. b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, máy biến áp một pha. - HS: Sách giáo khoa, phiếu báo cáo thực hành, đọc và xem trước bài học. d. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.. III. Bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu máy biến áp một pha. ( 20’ ) I.Máy biến áp một pha. - GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về máy biến áp một - Máy biến áp một pha là thiết bị dùng để biến đổi pha. điện áp của dòng điện xoay chiều một pha HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời các câu hỏi theo yêu 1. Cấu tạo. cầu của GV. a. Lõi thép. ? Máy biến áp một pha có cấu tạo gồm mấy bộ - Gồm các lá thép kĩ thuật điện cách điện ghép lại phận ?. với nhau. HS: Trả lời: lõi thép và dây quấn. b. Dây quấn. ? Lõi thép làm bằng vật gì ?. - Làm bằng dây điện từ. ? Dây quấn làm bằng vật liệu gì ?. - Dây quấn sơ cấp: ? Chức năng của lõi thép và dây quấn là gì ?. + Nối với nguồn điện, có điện áp là U1 và số vòng HS: Tìm hiểu, trả lời. dây là N1. GV: Giải thích, bổ sung, thống nhất. - Dây quấn thứ cấp: HS: Quan sát hình 46.3, xác định dây quấn sơ cấp + Lấy điện ra, có điện áp là U2 và số vòng dây là và dây quấn thức cấp trên mẫu vật. N2 . GV: Giải thích sơ đồ mạch điện hình 46.4. - Ngoài ra còn có võ máy, đồng hồ, núm điều chỉnh. HS: Quan sát, ghi nhớ. 2. Nguyên lí làm việc. GV: Giải thích nguyên lí làm việc trên sơ đồ của máy biến áp một pha. HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời. ? Dây quấn sơ cấp và thứ cấp có nối với nhau trực U N U N 2 tiếp về điện không ?. 1 1 2 GV: Bổ sung, thống nhất. GV: Giới thiệu công thức tỉ số máy biến áp một pha. - Khi đưa điện áp ( U1 ) vào cuộn dây quấn sơ cấp ( HS: Căn cứ công thức 1 suy ra công thức 2. N1 ) => xuất hiện dòng điện cảm ứng ( U2) ở dây ? Máy tăng áp ?. quấn thứ cấp ( N2 ). ? Máy giảm áp ?. U1 N1 HS: Dùng bút chì, thực hiện yêu cầu tìm hiểu ? Để giữ U2 không đổi khi U1 tăng ta phải tăng hay - Tỉ số máy biến áp. k = U 2 = N 2 giảm số vòng dây N1. + k: Hệ số của máy biến áp HS: Trả lời: tăng số vòng dây cuộn N1. + U2> U1 là máy biến áp tăng áp. GV: Nêu các đại lượng định mức của máy biến áp + U2< U1 là máy biến áp giảm áp..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> một pha. 3. Các số liệu kĩ thuật. HS: Giải thích ý nghĩa của các số liệu kĩ thuật máy - Công suất định mức: Pđm (VA, KVA) biến áp một pha. - Điện áp định mức: Uđm ( V, KV) GV: Bổ sung, thống nhất. - Dòng điện định mức: Iđm ( A, KA ) HS: Ghi nhớ. 4. Sử dụng. GV: Yêu cầu HS nêu công dụng và sử dụng của - Usd  Uđm máy biến áp một pha. - Psd < Pđm HS: Trả lời: sử dụng đúng điện áp định mức. - Giữ sạch sẽ, khô ráo. GV: Nhận xét, thống nhất. Hoạt động 2: Thực hành máy biến áp. ( 15’ ) II. Thực hành máy biến áp một pha. GV: Nêu mục tiêu của luyện tập thực hành. 1. Mục tiêu. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. - Sgk. GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các nội dung thực 2. Nội dung. hành. - Đọc số liệu kĩ thuật, giải thích ý nghĩa và ghi vào - Đọc số liệu kĩ thuật, giải thích ý nghĩa và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành. mục 1 báo cáo thực hành. - Quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các - Quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các bộ phận. bộ phận ghi vào mục 2 báo cáo thực hành. - Kiểm tra thông mạch của các dây quấn bằng đồng - Kiểm tra thông mạch, cách điện. hồ vạn năng. - Ghi kết quả kiểm tra vào mục 3 báo cáo thực - Kiểm tra cách điện giữa các dây quấn với nhau hành. - Ghi kết quả kiểm tra vào mục 3 báo cáo thực - Vận hành máy biến áp.( mắc theo sơ đồ 47.1 ) hành. HS: Ghi nhớ các nội dung thực hiện. - Vận hành máy biến áp. GV: Phát dụng cụ, tổ chức cho HS luyện tập. K HS: Thực hiện lần lượt từng nội dung và yêu cầu A của GV. GV: Theo dõi, uốn nắn. HS: Ngừng làm bài và báo cáo kết quả. GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá. HS: Căn cứ vào nhận xét mẫu tự đánh giá bài của 3. Đánh giá, nhận xét. nhóm - Kiểm tra chéo. GV: Nhận xét chung. - Đánh giá kết quả. IV. Cũng cố. ( 3’ ) HS: Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến áp một pha. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Hoàn thành báo cáo thực hành. - Chuẩn bị bài: Sử dụng hợp lý điện năng – Tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình. E. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH: * Thời gian: * Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> * Tổ chức các hoạt động:. Ngày soạn: 01/03/2009 Ngày giảng: 02/03/2009 Tiết 44: Sử dụng hợp lí điện năng Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là giờ cao điểm, những đặc điểm của giờ cao điểm. - Học sinh biết sử dụng điện năng hợp lí. - Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình và ở lớp học. - Biết cách tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình. - Có thái độ nghiêm túc, khoa học khi tính toán thực tế và say mê học tập môn công nghệ. b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành. c.Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa, phiếu báo cáo thực hành, đọc và xem trước bài học. d.Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ ) Câu hỏi: Nêu cấu tạo và ứng dụng của máy biến áp một pha ?.. III.Bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng hợp lý điện năng. ( 15’ ) GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu cách sử dụng hợp lý I. Sử dụng hợp lý điện năng..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> điện năng. 1. Nhu cầu tiêu thụ điện năng, HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. a) Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng. ? Giờ cao điểm là gì ?. - Giờ tiêu thụ điện năng nhiều. ( 18h – 22h ). ? Giờ cao điểm có đặc điểm gì ? cho ví dụ minh b) Đặc điểm của giờ cao điểm. hoạ ?. - Điện năng tiêu thụ lớn. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. - Điện áp mạng điện giảm xuống. ? Cần phải làm gì để sử dụng hợp lý và tiết kiệm 2. Sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng. điện năng ?. a) Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm. HS: Trả lời: giảm bớt tiêu thụ điện năng. b) Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao. GV: Bổ sung, thống nhất. c) Không sử dụng lãng phí điện năng. HS: Ghi nhớ. Hoạt động 2: Tính toán điện năng tiêu thụ. ( 20’ ) GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu điện năng tiêu thụ II. Tính toán điện năng tiêu thụ trong gia đình. của đồ dùng điện. 1. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời các câu hỏi theo yêu - A= P.t cầu của GV. - VD: sgk. GV: Bổ sung, thống nhất. 2. Tính toán điện năng tiêu thụ. HS: Ghi nhớ. - Liệt kê đồ dùng điện. GV: Tổ chức hướng dẫn cho HS luyện tập thực - Tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. hành. A = A1 + A2 + A3 +.... + An. HS: Thực hiện, trả lời, nhận xét, kết luận. - Bảng báo cáo: sgk. IV. Cũng cố. ( 2’ ) - GV: Nhận xét, đáng giá quá trình luyện tập của HS. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Xem lại tất cả các số liệu của đồ dùng điện của gia đình, tính toán so sánh với số tiền phải trả trong một tháng. - Xem bài và tự ôn tập chương, chuẩn bị tiết kiểm tra. e. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH: * Thời gian: * Kiến thức: * Tổ chức các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ngày soạn: 07/03/2009 Ngày giảng: 09/03/2009 Tiết 45. kiểm tra. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hệ thống hoá và củng cố các kiến thức đã học ở chương VII, thể hiện sự nắm kiến thức đó qua trình bày bài làm kiểm tra trắc nghiệm và tự luận. - Hoàn thiện kĩ năng làm bài kiểm tra theo phương pháp trắc nghiệm, tự luận. - Có ý thức tự giác, tích cực độc lập làm bài kiểm tra. b. phương pháp: - Phương pháp kiểm tra trắc nghiêm, tự luận. c. Chuẩn bị : - GV: Giáo án bài giảng, đề, đáp án, biểu điểm. - HS: Ôn tập chuẩn bị bài để kiểm tra. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. - GV: Tiến hành phát đề và tổ chức cho HS làm bài kiểm tra. - HS: Nhận đề và thực hiện bài kiểm tra. IV. Cũng cố. - GV nhận xét thái độ làm bài của HS. V. Dặn dò. Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Chuẩn bị bài học tiếp theo ở nhà. e. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH: * Thời gian: * Kiến thức: * Tổ chức các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày soạn: 14/03/2009 Ngày giảng: 16/03/2009 Tiết 46. đặc điểm và cấu tạo mạng điện trong nhà. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà. - Hiểu được cấu tạo, chức năng của một số phần tử của mạng điện trong nhà. - Có ý thức sử dụng và bảo vệ mạng điện trong nhà an toàn, bền, đẹp. b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, sơ đồ tóm tắt mạng điện trong nhà. - HS: Nghiên cứu bài, quan sát tìm hiểu mạng điện trong nhà mình. d. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ.. III. Bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà. ( 20’ ) I. Đặc điểm, yêu cầu của mạng điện trong nhà. GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm tìm 1. Điện áp của mạng điện trong nhà. hiểu đặc điểm của mạng điện trong nhà. - Có điện áp thấp: Uđm = 220 V. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. 2. Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà. ? Điện áp sử dụng ở mạng điện trong nhà em là a. Đồ dùng điện rất đa dạng. bao nhiêu vôn?. - Điện quang: Đón sợi đốt, đèn compac huỳnh ? Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà như quang. thế nào ? Cho ví dụ minh họa ?. - Điện nhiệt: Bàn là điện, nồi cơm điện. GV: Gọi HS trả lời. - Điện cơ: Quạt điện... HS: Đại diện nhóm trả lời, nhận xét và đưa ra b. Công suất của các đồ dùng điện rất khác kết luận. nhau. GV: Bổ sung, thống nhất. 3. Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ ? Nêu công suất của một số đồ dùng điện trong dùng điện với điện áp của mạng điện. gia đình, lớp học ?. - Các thiết bị điện, đồ dùng điện phải có điện ? So sánh công suất của các đồ dùng điện ?. áp định mức phù hợp điện áp mạng điện. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. - Bàn là điện: 220V – 1000W, công tắc điện: GV: Tổ chức cho HS làm bài tập. 500V – 10A, phích điện: 250V – 5A. HS: Thực hiện bài tập trong sgk, trả lời, nhận 4. Yêu cầu của mạng điện trong nhà. xét, kết luận. - Thiết kế, lắp đảm bảo đủ cung cấp điện và GV: Giải thích, thống nhất. dự phòng cần thiết. ? Yêu cầu của mạng điện trong nhà ?. - Đảm bảo an toàn. HS: Trả lời: đảm bảo đủ cung cấp điện và dự - Dễ kiểm tra, sửa chữa. phòng cần thiết, đảm bảo an toàn, dễ kiểm tra, - Thuận tiện, bền chắc. sửa chữa, thuận tiện, bền chắc. GV: Bổ sung, thống nhất..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của mạng điện trong nhà. ( 17’ ) II. Cấu tạo của mạng điện trong nhà GV: Vẽ sơ đồ mạch điện. - Mạng phân phối => công tơ điện => mạch HS: Quan sát, tìm hiểu. chính => mạch nhánh => thiết bị đồ dùng ? Nêu tên các phần tử trong mạch điện ?. điện. ? Kể tên một số mạch nhánh ?. - Thiết bị, đồ dùng điện của mạng điện trong ? Cách mắc mạch nhánh ?. nhà: ? Nêu chức năng của các phần tử có trong mạch + Thiết bị đóng cắt. điện ?. + Thiết bị bảo vệ. HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét kết luận. + Thiết bị lấy điện. GV: Bổ sung, thống nhất. + Đồ dùng điện: điện quang, điện cơ, điện HS: Ghi nhớ. nhiệt. IV. Cũng cố. ( 5’ ) - HS: Điền cụm từ thích hợp vào chổ trống.. Mạng điện trong nhà Đặc điểm 1.Có điện áp định mức … 2.Đồ dùng điện trong nhà rất ….. 3…………………. phải phù hợp với điện áp mạng điện.. Yêu cầu 1…………….đủ điện 2.Đảm bảo an toàn cho……... 3………… thuận tiện, …..., … 4……………..và sửa chữa.. Cấu tạo Gồm các phần tử: 1………………………. 2………………………. 3……………………… 4………………………. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Chuẩn bị bài: Thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà. e. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH: * Thời gian: * Kiến thức: * Tổ chức các hoạt động: Ngày soạn: 21/03/2009 Ngày giảng: 23/03/2009 Tiết 47.. thiết bị đóng cắt và lấy điện mạng điện trong nhà Thực hành. Thiết bị đóng cắt và lấy điện. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà. - Phân biệt được các thiết bị đóng cắt, lấy điện trong thực tế..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Biết sử dụng các thiết bị hợp lí và an toàn b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, thiết bị điện. - HS: Nghiên cứu bài học ở nhà, bảng báo cáo thực hành. d. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ ) Câu hỏi: ? Nêu đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà ?.. III. Bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Nội dụng kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu thiết bị đóng cắt của mạng điện trong nhà. ( 20’ ) I. Thiết bị đóng - cắt mạch điện GV: Phát thiết bị cho HS quan sát, tìm 1. Công tắc điện. hiểu. a. Khái niệm. HS: Nhận thiết bị và quan sát tranh. - Là thiết bị đóng - cắt mạch điện. ? Nêu công dụng của công tắc điện ?. b. Cấu tạo. ? Mô tả cấu tạo của công tắc điện ?. - Vỏ : làm bằng nhựa. HS: Trả lời: là thiết bị đóng - cắt mạch - Cực động: làm bằng đồng. điện. - Cực tĩnh: làm bằng đồng. ? Đọc số liệu kĩ thuật ghi trên công tắc và c. Phân loại. giải thích ý nghĩa các số liệu đó ?. - Theo số cực: 2, 3 cực HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. - Theo thao tác đóng cắt: Công tăc bật, bấm, xoay. GV: Cho HS điền vào bảng 51.1 sgk. d. Nguyên lí làm việc. HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. - Khi đóng: Cực động tiếp xúc cực tĩnh. GV: Bổ sung, thống nhất. - Khi cắt: Cực động tách khỏi cực tĩnh, làm hở HS: Điền từ vào chỗ trống: tiếp xúc, hở. mạch điện. ? Trong mạch điện công tắc thường được - Công tắc thường được lắp trên dây pha, nối tiếp lắp ở vị trí nào ?. với tải, sau cầu chì. HS: Trả lời: lắp trên dây pha, nối tiếp với 2. Cầu dao. tải, sau cầu chì. a. Khái niệm. GV: Nhận xét, giải thích, kết luận. - Đóng cắt đồng thời cả dây pha và dây trung tính HS: Đọc sgk, tìm hiểu, trả lời câu hỏi. của mạng điện ? Nêu công dụng, cấu tạo của cầu dao ? so b. Cấu tạo. sánh công dụng của cầu dao và công tắc - Vỏ : làm bằng nhựa, sứ. điện ?. - Các cực động: làm bằng đồng. HS: Xác định: đóng cắt đồng thời cả dây - Các cực tĩnh: làm bằng đồng. pha và dây trung tính của mạng điện. c. Phân loại. ? Nêu cấu tạo và phân loại cầu dao ?. - Theo số cực: 1, 2, 3 cực. ? Đọc số liệu kĩ thuật ghi trên cầu dao và - Theo số pha: 1, 3 pha. giải thích ý nghĩa các số liệu đó ?. 3. Bảng báo cáo thực hành. HS: Trả lời: gồm có ba bộ phận chính. - Số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa. GV: Điều chỉnh, bổ xung và kết luận. Tên thiết bị Số liệu kỹ thuật ý nghĩa HS: Ghi nhớ. GV: Tổ chức cho HS hoàn thành báo cáo.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> thực hành theo nhóm. - Cấu tạo của các thiết bị điện. HS: Tiến hành tìm hiểu, hoàn thành báo Tên thiết bị Các bộ phận chính cáo thực hành. Tên gọi Đặc điểm GV: Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. HS: Trình bày, nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu thiết bị lấy điện của mạng điện trong nhà. ( 14’ ) II. Thiết bị lấy điện. GV: Phát thiết bị cho HS quan sát, tìm 1. ổ điện. hiểu. - Là thiết bị lấy điện cho các đồ dùng điện. HS: Nhận thiết bị và quan sát tranh. - Cấu tạo: vỏ và cực tiếp điện. ? Nêu công dụng và cấu tạo của ổ điện ? 2. Phích điện. HS: Trả lời: Là thiết bị lấy điện cho các đồ - Dùng cắm vào ổ điện để lấy điện cung cấp cho dùng điện. các đồ dùng điện. ? Nêu công dụng và cấu tạo của phích - Phân loại: có nhiều loại. điện ? - Khi sử dụng cần lựa chọn loại phích điện phù HS: Trả lời: dùng cắm vào ổ điện để lấy hợp với ổ điện. điện cung cấp cho các đồ dùng điện. 3. Bảng báo cáo thực hành. GV: Tổ chức cho HS hoàn thành báo cáo - Số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa. thực hành theo nhóm. Tên thiết bị Số liệu kỹ thuật ý nghĩa HS: Tiến hành tìm hiểu, hoàn thành báo cáo thực hành. - Cấu tạo của các thiết bị điện. GV: Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. HS: Trình bày, nhận xét, kết luận. Tên thiết bị Các bộ phận chính GV: Bổ sung, thống nhất. Tên gọi Đặc điểm HS: Ghi nhớ. IV. Cũng cố. ( 3’ ) - HS: Nhắc lại công dụng, cấu tạo và ý nghĩa các số liệu kỹ thuật của các thiết bị đóng cắt và lấy điện mạng điện trong nhà ?. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Chuẩn bị bài: Thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà. e. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH: * Thời gian: * Kiến thức: * Tổ chức các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngày soạn: 29/03/2009 Ngày giảng: 30/03/2009 Tiết 48.. thiết bị bảo vệ của điện mạng điện trong nhà Thực hành. Cầu chì. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được công dụng, cấu tạo của cầu chì và aptomát. - Hiểu được nguyên lí làm việc, vị trí lắp đặt của những thiết bị nêu trên trong mạch. - Biết sử dụng các thiết bị hợp lí và an toàn. b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, thiết bị điện. - HS: Nghiên cứu bài học ở nhà, bảng báo cáo thực hành. d. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ ) Câu hỏi: ? Nêu công dụng và cấu tạo của các thiết bị đóng cắt mạng điện trong nhà ?.. III. Bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Nội dụng cơ bản Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu cầu chì. ( 25’ ) I. Cầu chì. GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về cầu chì. 1. Công dụng. HS: Nhận thiết bị, quan sát, tìm hiểu cầu chì. - Bảo vệ an toàn cho thiết bị điện, mạch điện ? Nêu công dụng của cầu chì ?. khi xảy ra sự cố ngắn mạch hoặc qúa tải. ? Nêu cấu tạo của cầu chì ?. 2. Cấu tạo và phân loại. ? Vật liệu làm vỏ ?. a. Cấu tạo. ? Vật liệu làm dây chảy ?. - Vỏ: làm bằng nhựa hay sứ..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> HS: Xác định: bảo vệ an toàn cho thiết bị điện, mạch điện khi xảy ra sự cố ngắn mạch hoặc qúa tải. GV: Bổ sung, giải thích, chú ý: Vật liệu làm dây chảy có thể bằng đồng, chì, nhôm. HS: Phân loại cầu chì. GV: Nhận xét, điều chỉnh, bổ xung. HS: Ghi nhớ. GV: Giải thích và nêu nguyên lí làm việc của cầu chì. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. GV: Hướng dẫn HS sử dụng bảng 53.1 tìm tiết diện dây chảy phù hợp với Iđm. HS: Ghi nhớ và giải thích tại sao khi thay thế dây chảy không đựoc thay bằng dây đồng cùng đường kính. GV: Phát dụng cụ, thiết bị tổ chức cho HS tiến hành luyện tập thực hành. HS: Nhận dụng cụ, thực hiện theo nhóm. GV: Quan sát, uốn nắn các thao tác của HS và hướng dẫn HS ghi vào bảng báo cáo. HS: Ghi các kết qủa đạt được vào bảng báo cáo. GV: Gọi các nhóm trình bày báo cáo và nhận xét. HS: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, thống nhất. GV: Nhận xét, đánh giá. HS: Ghi nhớ và nộp báo cáo.. - Các cực giữ dây chảy và dây dẫn điện: làm bằng đồng. - Dây chảy: làm bằng chì. b. Phân loại. - Cầu chì hộp. - Cầu chì nút. - Cầu chì ống. 3. Nguyên lí làm việc. - Khi dòng điện tăng lên quá giá trị dòng điện định mức, dây chảy cầu chì nóng chảy và bị đứt làm mạch điện bị hở, bảo vệ mạch điện, các thiết bị và đồ dùng điện. - Mắc trên dây pha, trước công tắc, ổ điện - Chọn dây chảy theo trị số Iđm. 4. Thực hành: cầu chì. a. So sánh dây chì và dây đồng. b. Trường hợp mạch điện làm việc bình thường. - Sơ đồ mạch điện. c. Thực hành bảo vệ ngắn mạch của cầu chì. - Sơ đồ: 6V ~. K. - Khi khóa K mở. - Khi khóa K đóng. * Báo cáo thực hành.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu aptomát. ( 7’ ) GV: Cho HS quan sát aptomát. II. Aptomát ( Cầu dao tự động ) HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời câu hỏi. - Là thiết bị tự động đóng cắt mạch điện khi bị ? Nêu tác dụng của aptomát ?. ngắn mạch hoặc quá tải. HS: Xác định: tự động đóng cắt mạch điện. - Là thiết bị phối hợp cả chức năng của cầu GV: Hướng dẫn, giải thích nguyên lí hoạt động chì và cầu dao. và sử dụng aptomát. - Sử dụng: Núm điều khiển ON ( đóng ), OFF HS: ghi nhớ. ( cắt ). IV. Cũng cố. ( 3’ ) - HS: Nhắc lại công dụng, cấu tạo của các thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà ?. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Chuẩn bị bài: Sơ đồ điện. e. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH: * Thời gian: * Kiến thức: * Tổ chức các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngày soạn: 29/03/2009 Ngày giảng: 31/03/2009 Tiết 49.. sơ đồ điện. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm sơ đồ, sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện. - Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà. -Có ý thức tìm hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện dùng trong gia đình. b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, một số sơ đồ mạch điện. - HS: Nghiên cứu bài học ở nhà. d. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ ) Câu hỏi: ? Nêu công dụng và cấu tạo của các thiết bị đóng cắt mạng điện trong nhà ?.. III. Bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sơ đồ điện. ( 7’ ) GV: Cho HS quan sát mạch điên thực tế và sơ đồ điện. 1. Sơ đồ điện là gì ?. HS: Quan sát, tìm hiểu. - Hình 55.1 a và b. ? So sánh hai sơ đồ hình 55.1 ? - Sơ đồ điện là hình biễu diễn quy ước của ? Sơ đồ điện là gì ?. một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. điện. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện. ( 10’ ) 2. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện. GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu các kí hiệu quy ước - Là những hình vẽ được tiêu chuẩn hóa. trong sơ đồ điện. - Bảng 55.1 ( sgk ) HS: Quan sát, tìm hiểu, ghi nhớ. Hoạt động 3: Tìm hiểu phân loại sơ đồ điện. ( 17’ ) 3. Phân loại sơ đồ điện. GV: Giới thiệu cho HS một số sơ đồ điện. a. Sơ đồ nguyên lí HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời các câu hỏi của - Chỉ nói lên mối liên hệ về điện của các GV. phần tử trong mạch điện mà không thể ? Các sơ đồ có giống nhau hay không ?. hiện vi trí lắp đặt, cách lắp ráp sắp xếp của ? Các sơ đồ giống nhau và khác nhau ở chổ nào ?. chúng trong thực tế. HS: Trả lời, nhận xét, thống nhất. - Dùng để nghiên cứu nguyên lí làm việc ? Vậy như thế nào là sơ đồ nguyên lí ?. của mạch điện. ? Công dụng của sơ đồ nguyên lí ?. b. Sơ đồ lắp đặt. ? Vậy như thế nào là sơ đồ lắp đặt ?. - Thể hiện vị trí, cách sắp xếp các phần tử ? Công dụng của sơ đồ lắp đặt ? trong mạch điện..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> HS: Xác định: sơ đồ nguyên lí chỉ nói lên mối liên hệ về điện của các phần tử trong mạch điện... GV: Bổ sung, thống nhất. HS: Làm bài tập xác định sơ đồ mạch điện. GV: Gọi HS trả lời. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.. - Dùng để dự trù vật liệu, lắp đặt, kiêm tra, sửa chữa mạch điện. c. Bài tập. - Sơ đồ 55.4a và 55c là sơ đồ nguyên lí. - Sồ đồ 55.4b và 55d là sơ đồ lắp đặt. * Cách nhận biết hai loại sơ đồ: sơ đồ lắp đặt có bảng điện, còn sơ đồ nguyên lí không có.. IV. Cũng cố. ( 3’ ) - HS: Vẽ một số kí hiệu quy ước về sơ đồ điện và nêu khái niệm về sơ đồ điện ?. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nắm vững các kiến thức bài học. - Hoàn thành các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài: Thực hành: Vẽ sơ đồ nguyên lí – sơ đồ lắp đặt mạch điện. e. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH: * Thời gian: * Kiến thức: * Tổ chức các hoạt động:. Ngày soạn: 05/04/2009 Ngày giảng: 06/04/2009 Tiết 50. Thực hành: vẽ sơ đồ nguyên lý – sơ đồ lắp đặt mạch điện A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý và lắp đặt mạch điện. - Vẽ được sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện. - Làm việc nghiêm túc, kiên trì và khoa học. b. phương pháp: - Phương pháp luyện tập thực hành..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> c. chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, một số sơ đồ điện. - HS: Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu, giấy A4, bút chì và thước kẻ. d. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Bài cũ.. III. Bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu. ( 10’ ) I. Vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt. GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu cách vẽ sơ đồ 1. Vẽ sơ đồ nguyên lý. nguyên lý. a) Phân tích mạch điện. HS: Quan sát, thực hiện theo yêu cầu và hướng - Điền các kí hiệu còn thiếu, tìm và sửa lại chổ sai dẫn của GV. trong các sơ đồ. GV: Tiến hành hướng dẫn cho HS cách vẽ sơ đồ b) Sơ đồ nguyên lý. nguyên lý thông qua các thao tác mẫu. - Bước 1: Phân tích các phần tử của mạng điện. HS: Quan sát, ghi nhớ. - Bước 2: Phân tích mối liên hệ điện của các phần tử GV: Cho HS xem một số sơ đồ mạch điện trong mạch điện. nguyên lý. - Bước 3: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện. HS: Quan sát, tìm hiểu. 2. Vẽ sơ đồ lắp đặt. GV: Hướng dẫn cho HS cách vẽ sơ đồ lắp đặt. a) Phân tích sơ đồ nguyên lý mạch điện. HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời theo yêu cầu của - Có bao nhiêu phần tử trong mạch điện. GV. - Vị trí các phần tử đó trong mạch điện. GV: Tiến hành hướng dẫn cho HS các bước vẽ - Mối quan hệ điện giữa các phần tử đó. sơ đồ lắp đặt thông qua các thao tác mẫu. b) Vẽ sơ đồ lắp đặt. HS: Quan sát, ghi nhớ. - Vẽ mạch nguồn. GV: Cho HS xem một số sơ đồ mạch điện lắp - Xác định vị trí lắp đặt của các thiết bị, đồ dùng điện. đặt. - Vẽ đường dây dẫn theo sơ đồ nguyên lý. HS: Quan sát, tìm hiểu. - Kiểm tra theo sơ đồ nguyên lý. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. ( 30’ ) II. Luyện tập, thực hành. GV: Tổ chức cho HS luyện tập. 1. Vẽ sơ đồ mạch điện nguyên lý. HS: Thực hiện lần lượt từng nội dung và yêu cầu - Mạch điện gồm 1 cầu chì, 1 công tắc hai cực điều của GV. khiển 1 đèn sợi đốt. GV: Theo dõi, uốn nắn. - Mạch điện gồm 2 cầu chì, 2 công tắc hai cực điều HS: Ngừng làm bài và báo cáo kết quả. khiển 2 đèn sợi đốt. GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá. - Mạch điện gồm 1 cầu chì, 2 công tắc ba cực điều HS: Căn cứ vào hướng dẫn của GV nhận xét khiển một đèn sợi đốt. đánh giá bài của mình. 2. Vẽ sơ đồ lắp đặt. GV: Nhận xét chung. - Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện từ các sơ đồ nguyên lý đã HS: Nộp báo cáo, thực hành. vẽ ở trên. IV. Cũng cố. ( 2’ ) - GV: Nhận xét về tinh thần, thái độ và kết quả thực hành của học sinh. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nắm vững các kiến thức bài học..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Hoàn thành các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài: Thiết kế mạch điện – Thực hành thiết kế mạch điện. e. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH: * Thời gian: * Kiến thức: * Tổ chức các hoạt động:. Ngày soạn: 12/04/2009 Ngày giảng: 13/04/2009 Tiết 51. Thiết kế mạch điện – Thực hành thiết kế mạch điện. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được các bước thiết kế mạch điện. - Thiết kế được mạch điện chiếu sáng đơn giản. - Làm việc nghiêm túc, khoa học và yêu thích công việc. b. phương pháp: - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành. c. chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, một số mạch điện. - HS: Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu, giấy A4, bút chì và thước kẻ. d. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. ( 1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Bài cũ. ( 5’ ) Câu hỏi: Nêu khái niệm và công dụng các loại sơ đồ điện ?.. III. Bài mới.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu thiết kế mạch điện là gì ?. ( 7’ ) 1. Thiết kế mạch điện là gì ?. GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về thiết kế - Thiết kế mạch điện là những công việc cần làm mạch điện. trước khi lắp đặt mạch điện..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời theo yêu cầu + Xác định nhu cầu sử dụng mạch điện. của GV. + Xác định các phương án và lựa chọn các phương GV: Tiến hành hướng dẫn cho HS các nội án phù hợp. dung thiết kế mạch điện. + Xác định các phần tử cần thiết để lắp đặt mạch HS: Quan sát, tìm hiểu trả lời theo hướng dẫn điện. và yêu cầu của GV. + Lắp và kiểm tra vạn hành mạch điện. Hoạt động 2: Hướng dẫn thiết kế mạch điện. ( 28’ ) 2. Trình tự thiết kế mạch điện. GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các bước thiết - Bước 1. Xác định mạch điện dùng để làm gì ?. kế mạch điện. - Bước 2. Đưa ra các phương án thiết kế và lựa HS: Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của chọn phương án thích hợp. GV. + Chọn sơ đồ 3. ? Lựa chon sơ đồ thích hợp ?. + Đặc điểm của mạch điện. ? Lựa chọn thiết bị, vật liệu. - Bước 3. Chọn thiết bị và đồ dùng điện thích hợp HS: Tìm hiểu, trả lời, kết luận. cho mạch điện. GV: Bổ sung, thống nhất. - Bước 4. Lắp và kiểm tra, vận hành. HS: Ghi nhớ. * Luyện tập thực hành. GV: Tổ chức cho HS luyện tập theo nhóm. - Chọn một trong hai phương san sau. HS: Lựa chọn phương án và tiến hành thực + Mạch điện chiếu sáng gồm: 1 cầu chì, 2 công tắc hiện theo yêu cầu của GV. hai cực điều khiển 2 bóng đèn sợi đốt. GV: Theo dõi, uốn nắn. + Mạch điện chiếu sáng gồm: 1 cầu chì, 1 công tắc HS: Ngừng làm bài và báo cáo kết quả. ba cực điều khiển 2 đèn sợi đốt. GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá. - Báo cáo. HS: Căn cứ vào hướng dẫn của GV nhận xét + Vẽ sơ đồ nguyên lí. đánh giá bài của mình. + Tính toán vật liệu, thiết bị. GV: Nhận xét chung. + Lắp và kiểm tr, vận hành. HS: Nộp báo cáo, thực hành. - Nhận xét. IV. Cũng cố. ( 2’ ) - GV: Nhận xét về tinh thần, thái độ và kết quả thực hiện của học sinh. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nắm vững các kiến thức bài học. - Tự thiết kế một mạch điện chiếu sáng. - Chuẩn bị bài: ôn tập. e. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH: * Thời gian: * Kiến thức: * Tổ chức các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(86)</span>

<span class='text_page_counter'>(87)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×