Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu Chăn nuôi thú nhai lại - Bài 8 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.67 KB, 7 trang )

Bài 8 CHĂN NUÔI BÒ THỊT

I. TÌNH HÌNH VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ THỊT:
1. Chăn nuôi bò thòt trên thế giới:
Nước Anh là nước đi đầu trong việc chọn lọc và lai tạo giống gia súc. Đầu thế kỹ
XVIII các giống bò thòt Aberdeen Angus và bò Hereford được tạo ra, và đến cuối thế kỹ
XIX thì giống bò siêu thòt Shorthorn đã chiếm ưu thế. Sau đó nhiều giống bò mới được
tạo ra tại nhiều nước trên thế giới.
Vào giữa thế kỹ XIX người ta đã tiến hành trồng cỏ cho bò, tưới nước, bón phân và
rào bằng dây điện. Trong khẩu phần của bò đã dùng yến mạch và đại mạch thay thế 50%
thức ăn thô. Những thay đổi quan trọng về thức ăn dẫn đế kỹ thuật nuôi bò ngày càng
phát triến, bò nuôi với thời gian ngắn hơn và chất lượng thòt bò ngày càng tốt hơn. Trong
giai đoạn đầu thử nghiệm nuôi bò thòt, tại Anh bò thòt nuôi vỗ thường được nuôi trong
chuồng “Feed lot system”. Tuy nhiên sau một thời gian thử nghiệm, các nhà chăn nuôi
tại Anh nhận thấy rằng nuôi bò thòt dựa trên đồng cỏ và phụ phẩm nông nghiệp vẫn hiệu
quả kinh tế nhất.
Tùy theo mục đích sử dụng và môi trường mà bò thòt trên thế giới dược nuôi với
nhiều giống và có nhiều đặc tính khác nhau. Phương thức nuôi và tuổi giết mỗ cũng khác
nhau.
Bảng 8.1 Khối Lượng trung bình lúc 200 và 400 ngày tuổi của bò đực ở Anh (1960)
P 200 ngày P 400 ngày
Giống Số bò đực P trung bình (kg) Số bò đực P trung bình (kg)
Charolais 617 329 120 565
Lincoln Red 248 247 190 475
Sussex 249 227 133 460
Hereford 2706 229 2345 444
A.Angus 1082 205 916 419
Shorthorn 143 215 173 409
- Thòt bò: Số liệu FAO(1999), sản lượng thòt bò thế giới 53,6 triệu tấn, Châu Á
chiếm khoảng 6%.
- Ngành công nghiệp chăn nuôi bò thòt: tại các nước phát triển phát triển rất mạnh,


các nước đang phát triển cũng đã bắt đấu khởi động.
2. Chăn nuôi bò thòt ở Việt Nam:
- Đàn bò tại Việt Nam khoảng 3,9 triệu con, đàn trâu khoảng 3 triệu con, trọng
lượng thòt hơi trung bình hàng năm 197 ngàn tấn (1999), Từ năm 1995 đến 1999
tốc độ đàn trâu bò tăng 4,54% (6,6/6,9) nhưng lượng thòt hơi trung bình tăng
15,60% (125/197).
- Chăn nuôi bò ở Việt Nam đa phần là bò kiêm dụng.
- Bò tốt chọn để sinh sản và cày kéo, một ít được lai tạo nuôi bò sữa (chiếm khoảng
1% trên tổng đàn bò).
- Bò xấu và bò lọai chuyển sang làm bò thòt → đa số chất lượng thòt bò không được
ngon.

77
Download»
- Có một số nơi tổ chức vỗ béo bò thòt nhưng kỹ thuật thật đơn giản, vỗ béo bò loại
thải hoặc bò thiếu dinh dưỡng vào mùa nắng.
- Một số nông trường như: Nông trường Phú Ba (Ninh Bình) liên doanh nuôi bò thòt
với Cuba (1997) đợt đầu đưa sang 1000 bò cái sinh sản hướng thòt và 9 đực giống
hướng thòt.Trung Tâm giống bò thòt Miền Trung (Khánh Hòa) tổng đàn khoảng
600 con, nuôi các giống Simmental, Limousin, Brahman, Santa Gertrudis…
- Một số cơ quan như viện, trường có tổ chức nuôi thử nghiệm các nhóm bê lai và
bê đực từ đàn bò sữa nhưng số lượng chưa nhiều chỉ làm tài liệu tham khảo.
3. Công tác giống bò theo hướng chăn nuôi lấy thòt ở Việt Nam:
- Tiếp tục tiến hành Sind hóa đàn bò đòa phương tại những nơi có điều kiện.
- Đẩy mạnh việc thử nghiệm việc lai kinh tế giữa bò cái nền lai Sind với bò chuyên
dụng thòt như: Charolais, Hereford, Limousin, Brahman, Santa Gertrudis… hoặc
bò kiêm dụng sữa thòt như Simmental…
- Yêu cầu tất cả các thực nghiệm trên là con lai F1 trong điều kiện sản xuất phải
đạt từ 220-250kg và trong điều kiện nuôi tốt phải đạt 250-350kg lúc 24 tháng
tuổi. Con lai phải phù hợp với thò hiếu và điều kiện chăn nuôi của nông dân.

Bảng 8.2. Kết quả bước đầu tại một số đòa phương như sau:
Trọng lượng Đòa phương Giống lai(F1)
18 tháng(kg) 24 tháng (kg)
Charolais 148-160 197-232
Hereford 143-162 210-212
Hà Tam ,Diều
kiện nuôi khắc
nghiệt.
Limousin 134 214
Charolais 274 375 Bảo Lộc
Simmental 250 315

II. NUÔI DƯỢNG VÀ CHĂM SÓC BÒ THỊT:
1. Chỉ tiêu tăng trọng qua từng thời kỳ:
Bảng 8.3. Tăng trộng của bò lai:
Tháng tuổi
Chỉ Tiêu
Sơ sinh 6 12 18 21 24
Khối lượng cuối kỳ(kg) 20 95 160 230 267 310
Tăng trọng g/ngày - 416 361 388 411 478
Tăng trọng kg/con/tháng - 12,5 10,8 11,7 12,3 14,3

Bảng 8.4. Tăng trọng của bò vàng Việt Nam
Tháng tuổi Chỉ Tiêu
Sơ sinh 6 12 18 21 24
Khối lượng cuối kỳ(kg) 14 76 125 176 202 230
Tăng trọng g/ngày - 289 272 284 289 310
Tăng trọng kg/con/tháng - 8,7 8,2 8,5 8,6 9,3
2. Kỹ thuật nuôi dưỡng:
- Cho bê con bú mức tối đa, cai sữa vào 6 tháng tuổi.


78
Download»
- Bê 2 tháng tuổi tập ăn thức ăn xanh và tập dần thức ăn tinh.
Bảng 8.5. Tiêu chuẩn khẩu phần cho bò thòt từ cai sữa- 24tháng:
Tiêu chuẩn Khẩu phần (kg) Khối
Lượng
(kg)
ĐVTĂ Đạm
TH(g)
Cỏ
tươi
Cỏ
khô
Củ
quả
TĂHH
(kg)
Muối
n(g)
70 1,5 150 7 - 1 0,4 9
100 2,1 210 10 - 2 0,3 12
125 2,6 260 10 1 2 - 14
150 3,2 320 15 1 2 - 18
175 3,8 380 15 1,5 2 - 20
200 4,4 396 20 1,5 2 - 24
230 5,1 455 25 1,5 2 - 27
260 5,7 514 25 2 2 1 31
290 6,4 574 25 2 4 1 35
320 7,0 632 30 2 4 1 38


III. MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý TRONG SẢN XUẤT BÒ THỊT:

- Tận dụng nguồn con giống từ bò sữa.
- Từng bước lai tạo đàn bò hướng sản xuất thòt.
- Khai thác tốt đồng cỏ tự nhiên.
- Tận thu phụ phế phẩm nông nghiệp và công nghiệp chế biến cho nuôi bò.
- Trong chăn nuôi bò thòt lưu ý hiện tượng tăng trọng bù.

79
Download»




80
Download»

Hỡnh 1. Thũt boứ coự tổ leọ mụừ cao

81
Downloadằ

×