Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Vat li 6tiet30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.97 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 30 Tiết 30. Ngày soạn: Ngày dạy. Bài 25 - SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (TIẾT 2) I. Mục tiêu : - KT : Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược lại của quá trình nóng chảy & những đặc điểm của quá trình này . - KN: Vận dụng được kiến thức trên để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản . + Biết khai thác bảng kết quả TN , cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn & từ đường biểu diễn rút ra những kl cần thiết . - TĐ: Cẩn thận , tỉ mỉ . II. Chuẩn bị : - GV : bảng 25.1 , đồ thị biểu diễn sự thay đổi t0 của băng phiến . - HS: thước kẻ , bút chì , giấy kẻ ô vuông . III. Các hoạt động 1/ ổn định 2/ KTBC HĐ của GV và HS Ghi bảng GV nêu yêu cầu kiểm -1 HS lên bảng trả lời tra: Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy ? Bài 24.1 : chọnC Chữa bài 24.1 . HS: khác nhận xét GVv nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới Y/c hs đọc phần 1 /sgk : Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc . Quá trình đông đặc có đặc điểm gì chúng ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay. HĐ1: Giới thiệu TN về sự đông đặc II. Sự đông đặc - GV giới thiệu cách -Theo dõi bảng 25.1 1.Dự đoán tiến hành TN . - Treo bảng 25.1 Nêu cách theo dõi để ghi lại được kết quả về nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> độ và trạng thái của băng phiến . HĐ2: Phân tích kết quả TN - H/d hs vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến. - KT bài vẽ của 1 số hs , khuyến khích cho điểm hs vẽ tốt . - GV treo bảng vẽ sẵn đồ thị . Dựa vào đường biểu diễn điều khiển HS trả lời câu C1, C2 ,C3 HĐ3: Rút ra kết luận: Y/c HS hoàn thành KL C4 ? - GV chốt lại kl chung (bảng phụ ). C1: 800 C - Cá nhân hs vẽ vào giấy C2 : kẻ ô vuông . + Từ phút 0-> 4: Đoạn thẳng nằm nghiêng . -2hs tự KT chéo nhau , +Từ phút 4-> 7 : Đoạn nhận xét về bài của bạn . thẳng nằm ngang -T/gia thảo luận , trả lời . +Từ phút 7->15 : Đoạn thẳng nằm nghiêng . C3: +Giảm . +không thay đổi . +Giảm .. Cá nhân điền từ , hoàn C4 :(1) 800C ; thành (2) bằng ; (3) không thay đổi . - Ghi vở kl : *Kết luận chung: + Sự chuyển từ thể lỏngsang thể rắn gọi là sự đông đặc + Phần lớn các chất đông đặcở 1 nhiệt độ xác định . Nhiệt độ đó gọi là t0 đông đặc +Trong t/g đông đặc t0 của vật không thay đổi .. HĐ 4: Vận dụng : C5: Nước đá ? Hướng dẫn HS trả lời Thảo luận nhóm t/g trả .Từ phút 0 1: t0 nước đá câu C5 ;C6 ; C7 ? lời tăng dần từ -40C  00C . . Từ phút 1 4: nước đá nóng chảy ,t0 không thay đổi ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Lưu ý hs sử dụng cho chuẩn xác các thuật ngữ .. ? Khi đốt nến có những HS nêu dự đoán quá trình chuyển thể nào của nến ? 4/ Củng cố Hãy so sánh đặc điểm - Hs so sánh ,trả lời của sự nóng chảy và sự đông đặc ? - Đọc ghi nhớ và ghi vở ? y/c đọc ghi nhớ /SGk Giới thiệu bảng 25.2 . 5/ Dặn dò : - Học ghi nhớ , đọc “ Có thể em chưa biết” . - BT 2 8 /sbt . 6/ Rút kinh nghiệm. . Từ phút 4 7: t0 nước đá tăng dần . C6 : +Đồng n/c : từ thể rắn sang thể lỏng khi nung trong lò . +Đồng đông đặc : từ thể lỏng sang thể rắn khi nguội trong khuôn đúc . C7 : Vì t0 này là t0 xác định & không thay đổi trong quá trình nước đá đang tan ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×