Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

Giao an lich su 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.91 KB, 114 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 30.8.2015 Tuần :3 Ngày dạy: 31.8.2015 Tiết :5 BÀI 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (TT) I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức Giúp HS nắm được: - Chính sách cai trị của Trung Quốc thời Tống- Nguyên. - Sự suy yếu của Trung Quốc thời Minh- Thanh. - Những thành tựu tiêu biểu nhất về văn hóa của Trung Quốc thời kì phong kiến. KTNC: Phân tích những biểu hiện của nền kinh tế Tb dưới triều Minh. Quan điểm nho giáo.Lập bảng thống kê các triều đại phong kiến TQ. 2.Kĩ năng Vận dụng PPLS để phân tích và hiểu các chính sách XH của mỗi triều đại cũng như thành tựu về văn hoá. 3.Tư tưởng Giúp HS hiểu Trung Quốc là một nước láng giềng gần gũi có quan hệ và ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình phát triển của VN. II. Chuẩn bị GV: - Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến ( nếu có) - Tranh ảnh về các công trình kiến trúc Trung Quốc. - Tư liệu thành văn về các chính sách NNPK TQ qua các triều đại. HS: SGK, bài soạn III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ - XHPK Trung Quốc hình thành như thế nào? - Một số nét về Trung Quốc thời Đường? HS: Trả lời Nêu chính sách đối ngoại và đối nội Đường + Cử người thân tín đi cai quản các địa phương. + Mở khoa thi. -Thực hiện chế độ quân điền. -Tiến hành chiến tranh xâm lược. 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> XKPK TQ hình thành và phát triển thịnh vượng dưới thời Đường, nhưng sau đó TQ lâm vào chia cắt hơn nửa thế kỉ, vậy đến thời Tống, Minh, Thanh, Nguyên tình hình ra sao. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 4 tiếp theo. Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: cá nhân/ nhóm GV: sau thời Đường TQ rơi vào tình trạng chia cắt hơn nửa thế kỉ, nhà Tống thống nhất đất nước nhưng không còn thịnh vượng như trước. ? Nhà Tống đã thi hành chính sách gì? HS: Xoá bỏ thuế, sưu dịch nặng nề, mở mang các công trình, công nghiệp phát triển. ? Các chính sách này có tác dụng gì? HS: Ổn định đời sống nhân dân sau nhiều năm chiến tranh, loạn lạc. ? Nhiều phát minh quan trọng ra đời trong thời gian này, đó là gì? HS: La bàn, thuốc súng, nghề in… GV Sử dụng bản đồ nêu tóm lược sự hình thành đế quốc Mông Cổ.Xác định vị trí đất nước Mông Cổ cho HS nắm. + Vì sao trong chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên lại có sự khác nhau ? + Các chính sách này làm cho XH Trung Quốc thời gian này như thế nào? . HS: trả lời. GV Nhấn mạnh: Nhà Nguyên là ngoại bang nên trong chính sách cai trị có sự khác biệt, nhân dân TQ đã nhiều lần nổi dậy... GVLiên hệ, giáo dục: nhân dân Trung Quốc nhiều lần nổi dậy chống lại nhà Nguyên nên sụp đổ là đều không thể tránh khỏi. Việt Nam ta là một đất nước có nhiều dân tộc sinh sống nhưng luôn sát cánh bên nhau trong quá trình dựng nước và giữ nước… Hoạt động 2: Cá nhân. Nội dung 4.Trung Quốc thời Tống- Nguyên .. - Thời Tống: miễn giảm thuế, sưu dịch, mở mang thuỷ lợi, phát triển thủ công nghiệp, có nhiều phát minh.. - Thời Nguyên: thi hành nhiều biện pháp đối xử phân biệt giữa người Mông Cổ và người Hán.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gọi HS đọc SGK/13 ? Tình hình TQ từ sau nhà Nguyên đến cuối nhà Thanh? HS: 1368 nhà Nguyên bị lật đổ, nhà Minh thành lập, Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh, quân Mãn Thanh từ phương bắc tràn xuống lập ra nhà Thanh. ? Sự suy yếu của TQ cuối thời Minh- Thanh được biểu hiện như thế nào? HS: Vua quan ăn chơi sa đoạ, đục khoét nhân dân, bắt nhân dân nộp tô thuế nặng nề... ? Sự xuất hiện mầm mống kinh tế TBCN thể hiện ở những điểm nào? HS: Xuất hiện nhiều xưởng dệt, làm đồ sứ, chuyên môn hoá cao, thuê nhiều công nhân... KTNC: Phân tích những biểu hiện của nền kinh tế Tb dưới triều Minh. HS: Phân tích dựa trên các gợi ý của GV - GV mở rộng thêm các ý: những biểu hiện của nền kinh tế TBCN dưới triều Minh Thanh, các chính sách bóc lột của chúng. Hoạt động 3: cá nhân Giảng: Trong suốt hàng nghìn năm lịch sử, văn hoá TQ đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ và có ảnh hưởng đến các nước láng giềng. - Đọc đoạn chữ nhỏ SGK/14 ? Em hãy nêu một số thành tựu về văn hoá TQ ? HS: Thành tựu về văn học, sử học, điêu khắc, hội hoạ... KTNC:GV mở rộng về tư tưởng Nho giáo cho HS nắm. ? Kể tên các công trình kiến trúc lớn? Quan. 5. Trung Quốc thời Minh- Thanh - Chu Nguyên Chương lập ra nhà Minh. - Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh. - Năm 1644 nhà Thanh được thành lập.. - Mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện.. 6. Văn hoá, khoa học kỹ thuật Trung Quốc thời phong kiến - Tư tưởng Nho giáo.. - Văn học: xuất hiện nhiều nhà thơ nổi tiếng như Lý Bạch, Đỗ Phủ, những bộ tiểu thuyết nổi tiếng như Tam quốc diễn nghĩa, Tây du kí... - Sử học: Sử kí, Hán thư, Đường thư, Minh sử... như Cố cung, những bức tượng Phật. - Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc độc đáo.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sát và nhận xét ”Cố cung”? HS: Vạn lý trường thành, lăng tẩm. Cố cung rộng lớn, kiến trúc hài hoà, đẹp... ? Những phát minh lớn trong thời kì này? HS: Phát minh ra giấy viết, nghề in, la bàn, thuốc súng… ? Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất gốm qua H10 SGK? HS: Đạt đến đỉnh cao, nét vẽ điêu luyện... - GV nêu kết luận chung . Giáo dục các em ý thức giữ gìn về các thành tựu văn hóa của Trung Quốc cũng như của nước ta. 4. Củng cố - Sự khác biệt trong chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên? - Phân tích những biểu hiện của mầm mống kinh tế TBCN dưới thời Minh- Thanh? - Nhận xét về các thành tựu văn hoá Trung Quốc? 5. Hướng dẫn học bài - Học bài. - Xem bài mới: “Ấn Độ thời phong kiến” IV RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn : 30.8.2015 Ngày soạn : .9.2015. Tuần :3 Tiết :6 BÀI 5 ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức Giúp HS nắm các nội dung sau: - Trình bày được những nét chính về Ấn Độ thời phong kiến. - Biết được Ấn Độ có nền văn hóa lâu đời, là một trong những trung tâm văn minh lớn của loài người, đạt nhiều thành tựu. -KTNC: Giải thích vì sao Ấn Độ là 1 trong những trung tâm văn hóa của văn minh nhân loại. 2.Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giúp HS biết tổng hợp những kiến thức ở trong bài để đạt mục tiêu bài học. 3.Tư tưởng Biết Ấn Độ là một trong những trung tâm văn minh nhân loại và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển LS văn hoá của nhiều dân tộc ĐNA. II.CHUẨN BỊ GV: - Bản đồ Ấn Độ- ĐNA thời phong kiến (nếu có). - Tranh ảnh các công trình kiến trúc, điêu khắc. HS: SGk, bài soạn. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ôn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên? Vì sao có sự khác biệt ? - Các thành tựu về văn hóa, khoa học kỹ thuật của Trung Quốc? HS: Trả lời: - Tư tưởng Nho giáo. - Văn học: xuất hiện nhiều nhà thơ nổi tiếng như Lý Bạch, Đỗ Phủ, những bộ tiểu thuyết nổi tiếng như Tam quốc diễn nghĩa, Tây du kí... - Sử học: Sử kí, Hán thư, Đường thư, Minh sử... như Cố cung, những bức tượng Phật. - Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc độc đáo 3. Bài mới Ấn Độ là nước có nền văn hoá phát triển cao, phong phú, toàn diện, là một trong những trung tâm văn minh lớn của loài người, nó có ảnh hưởng đến quá trình phát triển lịch sử văn hoá các dân tộc ĐNA, trong đó có VN. Để hiểu rõ quá trình phát triển đất nước ra sao, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: cá nhân GV giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của XHPK Ấn Độ và các vương triều tiêu biểu. ? Kể tên một số vương triều tiêu biểu? HS: Vương triều Gupta, Vương triều Hồi giáo Đêli, Vương triều Ấn Độ Môgôn. GV Nhấn mạnh: vương triều Gupta là thời kì phát triển nhất của Ấn Độ. ? Sự phát triển của Ấn Độ dưới thời. Nội dung 1.Ấn Độ thời phong kiến a. Vương triều Gupta (TK IV- VI): - Ấn Độ trở thành một quốc gia phong kiến hùng mạnh. Công cụ sắt được sử dụng rộng rãi, kinh tế- xã hội và văn hóa phát triển. - Đầu thế kỉ VI vương triều Gupta diệt vong. Ấn Độ bị nước ngoài xâm chiếm. b.Vương triều Hồi giáo Đêli (TK XIIXVI):.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gupta được thể hiện ra sao? HS: Sử dụng công cụ lao động bằng sắt, đúc tượng đồng, dệt vải... ? Do đâu vương triều Gupta bị sụp đổ? HS: Đầu TK XII người Thổ Nhĩ Kì tiêu diệt Bắc Ấn, Gupta bị lật đổ. ? Người Hồi giáo đã thi hành chính sách cai trị như thế nào đối với Ấn Độ? HS: Chiếm ruộng đất, cấm đạo Hinđu, gây mâu thuẫn dân tộc sâu sắc. GV: Đầu TK XVI người Mông Cổ tấn công Ấn Độ, lập nên vưong triều mới là Ấn Độ Môgôn. ?Chính sách cai trị của người Hồi giáo và người Mông Cổ trên đất nước Ấn Độ có gì khác? HS: Dựa vào bài học trả lời. ?Theo em đất nước Ấn Độ giai đoạn này ra sao? HS: trả lời. - GV nhận xét, chốt ý. ? Vương triều Ấn Độ Môgôn tồn tại đến thời gian nào? HS: Đến giữa TK XIX bị thực dân Anh xâm lược và trở thành thuộc địa của Anh. GV: Chuẩn xác Hoạt động 2: cá nhân Giảng: Ấn Độ có nền văn minh lâu đời, là một trong những trung tâm lớn của loài người. ? Chữ viết đầu tiên của người Ấn Độ là gì? Dùng để làm gì? HS: Chữ Phạn, dùng để sáng tác văn học, thơ ca, sử thi, các bộ kinh nổi tiếng. ? Em hãy kể các bộ kinh nổi tiếng? HS: Kinh Vêđa, kinh Phật.. - Thế kỉ XII, Ấn Độ bị Thổ Nhĩ Kì xâm lược, lập ra triều đại Hồi giáo Đêli, chiếm ruộng đất, cấm đạo Hinđu. c. Vương triều Ấn Độ Môgôn (TK XVIgiữa TK XIX): - Thế kỉ XVI, người Mông Cổ chiếm Ấn Độ lập vương triều Môgôn, xoá bỏ sự kì thị tôn giáo, khôi phục kinh tế, phát triển văn hoá. - Giữa thế kỉ XIX Ấn Độ trở thành thuộc địa của Anh.. 2.Văn hoá Ấn Độ - Chữ Phạn là chữ viết của người Ấn Độ. - Tôn giáo: đạo bà La môn, đạo Hinđu.. - Văn học: sử thi, kịch, thơ... - Kiến trúc: với những công trình kiến trúc đền thờ, ngôi chùa độc đáo..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV giới thiệu đôi nét về 2 bộ sử thi nổi tiếng Mahabharata, Ramayana, kịch của Kalidasa. ? Nghệ thuật kiến trúc có gì nổi bật? HS: Kiến trúc Hinđu tháp nhọn, nhiều tầng, trang trí phù điêu. Kiến trúc Phật giáo chùa, tháp như hình bát úp. GVLiên hệ, giáo dục HS: đền Tai Mahal là một trong những kỳ quan mới của thế giới, đước xây dựng từ 1631- 1648 bởi vua Sagiahan vị vua thứ 5 của vương triều Môgôn... KTNC: Giải thích vì sao Ấn Độ là 1 trong những trung tâm văn hóa của văn minh nhân loại. HS:Dựa vào nội dung bài trả lời. Sử dụng hình ảnh chùa tháp cho HS xem Giáo dục ý thức bảo vệ các thành tựu văn hóa 4. Củng cố - Các giai đoạn phát triển của lịch sử Ấn Độ? - Những thành tựu về văn hoá Ấn Độ? 5. Hướng dẫn dặn dò - Học bài. - Xem bài mới: “Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á” SGK/18. IV RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 3. Ngày soạn : 3.9.2015 Tuần :4 Ngày soạn : .9.2015 Tiết :7 BÀI 6 CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á I.MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1.Kiến thức Giới thiệu một cách khái quát nhất để HS biết: - Khu vực ĐNA hiện nay bao gồm các nước nào, vị trí của các nước này, điểm tương đồng để tạo thành một khu vực riêng biệt.. - Các giai đoạn LS lớn của khu vực 2.Kĩ năng Biết sử dụng bản đồ hành chánh ĐNA để xác định vị trí các vương quốc cổ và phong kiến. 3.Tư tưởng Giúp HS nhận biết quá trình phát triển LS, tính chất tương đồng, sự gắn bó lâu đời của các dân tộc ĐNA. II. Chuẩn bị GV: - Bản đồ hành chánh khu vực ĐNA. - Tranh ảnh về các công trình kiến trúc tiêu biểu, văn hoá ĐNA. HS: SGK, bài soạn III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn dịnh lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Ấn Độ thời phong kiến trải qua các triều đại nào? HS: - Vương triều Gup ta, Môn gô, Đê Li 3.Bài mới ĐNA được coi là một khu vực có bề dày văn hoá LS lâu đời, ngay từ các thế kỉ đầu CN, các quốc gia đầu tiên bắt đầu xuất hiện. Trải qua hàng nghìn năm LS, các quốc gia có nhiều biến chuyển. Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự hình thành và phát triển của khu vực ĐNA thời phong kiến. Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: cá nhân/ nhóm Giảng: các nước ĐNA đều có điểm tương đồng về mặt tự nhiên, quá trình phát triển LS, văn hoá tạo nên một khu vực riêng biệt, khác với các nước trên thế giới. ? Khu vực bao gồm những nước nào? HS: VN, Lào, Campuchia, Thái Lan, Mianma… - GV lưu ý: Đông Timo được thành lập từ tháng 5/2002. - Sử dụng bản đồ ĐNA. ? Xác định vị trí các nước trên bản đồ? HS: Lên xác định. ? Khu vực này có nét chung về ĐKTN là gì? HS: Chịu ảnh hưởng của gió mùa tạo nên 2 mùa tương đối rõ rệt… - Lưu ý: gió mùa không chỉ ảnh hưởng đến SXNN mà còn. Nội dung 1. Sự hình thành các vương quốc cổ ở ĐNA. - Là khu vực rộng lớn bao gồm 11 nước.. - Khí hậu: chịu ảnh hưởng của gió mùa có 1 mùa khô và 1 mùa mưa..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ảnh hưởng lớn đến cảnh quan động thực vật, đời sống kt, phong tục tập quán… - Chia nhóm cho HS thảo luận: + Em hãy cho biết những điều kiện tự nhiên của vùng Đông Nam Á? + Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp của vùng ĐNA?” - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý. - Mở rộng: ngay từ thời đồ đá người ta đã tìm thấy dấu vết cư trú của con người ở hầu hết các nước trong khu vực… ? Các quốc gia cổ xuất hiện từ bao giờ ở ĐNA? HS: Từ những TK đầu sau công nguyên. ? Hãy nêu tên một số quốc gia cổ? HS: Champa, Phù Nam… ? Xác định các quốc gia đó trên bản đồ? HS: Lên xác định. - Giáo dục HS về tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc trong khu vực, những mối quan hệ về kinh tế, văn hóa của các dân tộc trong khu vực đã có từ lâu đời.. Hoạt động 2: cá nhân Giảng: các quốc gia phong kiến cũng trải qua các giai đoạn hình thành, phát triển, suy vong. Các quá trình đó diễn ra trong thời gian khác nhau… - Sử dụng bản đồ nêu và xác định vị trí một số quốc gia tiêu biểu. - Gọi HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK. ? Trong thời gian này các quốc gia nào xuất hiện? HS: Inđônêsia, Campuchia, Mianma… ? Sự di cư của người Thái đã dẫn đến điều gì? HS:Do người Mông Cổ tấn công, người Thái di cư ồ ạt xuống phía nam lập nên vương quốc Sukhôthay(Thái Lan), Lạnxạng (Lào) ? Từ nửa sau thế kỉ XVIII, các quốc gia rơi vào tình trạng gì?. - Đến những TK đầu công nguyên cư dân biết sử dụng công cụ sắt, các quốc gia cổ xuất hiện. - Trong 10 thế kỉ đầu CN, có hàng loạt quốc gia nhỏ được hình thành.. 2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến ĐNA - Thế kỉ X- XVIII là thời kì phát triển thịnh vượng: + Quá trình mở rộng, thống nhất lãnh thổ và đạt nhiều thành tựu văn hóa. - Một số quốc gia xuất hiện như: Môgiôpahit (Inđônêsia), Đại Việt, Chămpa, Ăngco... - Đầu thế kỉ XIII, do bị Mông Cổ tấn công, người Thái di cư xuống phía nam,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS: Đều bước vào giai đoạn suy thoái, mặc dù XHPK vẫn lập vương quốc Sukhôthay, tồn tại cho đến khi trở thành thuộc địa của các nước phuơng một bộ phận khác lập vương Tây. quốc LạnXạng. - GV lưu ý: trừ Thái Lan không trở thành thuộc địa. - Liên hệ giáo dục: ASEAN được thành lập từ năm 1967, mở rộng hợp tác quan hệ song phương, đa phương với - Từ nửa sau thế kỉ XVIII, nhiều tổ chức và nhiều quốc gia trên thế giới vì mục đích các quốc gia bước vào giai bảo vệ hòa bình ổn định và phát triển bền vững… đoạn suy yếu. Giữa thế kỉ - Giới thiệu sơ lược về một số công trình kiến trúc tiêu XIX trở thành thuộc địa của biểu: đền Ăngco, đền Bôrôbuđua, tháp Pagan, tháp Chăm... các nước phương Tây - Nhận xét H12, 13 SGK. 4. Củng cố - Biết tên và xác định được vị trí một số quốc gia trong khu vực. - Nắm được các mốc thời gian hình thành, phát triển, suy vong của một số quốc gia tiêu biểu. 5. Hướng dẫn dặn dò - Học bài - Xem bài mới: “Các quốc gia phong kiến ĐNA” (tt) IV RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn : 3.9.2015 Tuần :4 Ngày soạn : .9.2015 Tiết :8 BÀI 6 CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (TT) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức Cho học sinh nắm được: - Vị trí của Lào, Campuchia. - Các giai đoạn phát triển của 2 nước từ hình thành, thịnh vượng, suy vong. 2.Kĩ năng - Biết xác định vị trí các nước trên bản đồ.Biết xác định các giai đoạn LS bằng PP lập biểu đồ 3.Tư tưởng Giáo dục các em lòng trân trọng, giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa 3 nước VN, Lào, Campuchia. . II. Chuẩn bị GV: - Bản đồ hành chánh khu vực ĐNA. - Tranh ảnh một số công trình kiến trúc văn hoá ĐNA. HS: SGK, bài soạn III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Lồng vào bài mới 3. Bài mới Sau khi đã học khái quát về các nước ĐNA, chúng ta sẽ tìm hiểu một số nước tiêu biểu trong khu vực. Như vậy những nước nào trong khu vực tiếp giáp với VN. Hôm nay sẽ tìm hiểu rõ qua bài tiếp theo Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: cá nhân/ nhóm - GV: Campuchia là một trong những nước có LS lâu đời và phát triển nhất ĐNA thời cổ trung đại. ? Em hãy xác định vị trí của Campuchia trên bản đồ? HS: Lên bảng xác định.(kết hợp lược đồ SGK) ? Thời tiền sử, đất nước Campuchia ra sao? HS: Có một bộ phận dân cư cổ sinh sống, cư dân này đã xây dựng nên nước Phù Nam tồn tại từ TK I- IV. ? Người Khơme họ có cuộc sống như thế nào?. Nội dung 1. Vương quốc Campuchia - Thời kì Chân Lạp: Thời tiền sử, trên đất Campuchia đã có người sinh sống. Trong quá trình xuất hiện NN, tộc người Khơme được hình thành. Thế kỉ VI, vưong quốc Chân Lạp hình thành..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HS: Giỏi săn bắn, đào ao, đắp bờ, khắc bia bằng chữ Phạn... ? Thế kỉ VI vương quốc nào đã được hình thành? HS: Vương quốc Chân Lạp. - Giảng mở rộng: người Khơme là một bộ phận của cư dân cổ ĐNA, giai đoạn Chân Lạp tồn tại đến cuối TKVIII thì bị người Giava đến xâm chiếm và thống trị cho đến năm 802. - Chia nhóm cho HS thảo luận: + Tại sao thời kì phát triển của Campuchia được gọi là thời kì Ăngco? + Sự phát triển của Campuchia trong thời kì này thể hiện ra sao? - Các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý. - Giải thích “Ăngco”: có nghĩa là kinh đô, có nhiều đền tháp, kinh đô của Campuchia, một địa điểm của vùng Xiêm Riệp ngày nay.. - Thời kì Ăngco ( TK IX- XV)là thời kì phát triển nhất: + Nông nghiệp phát triển. + Lãnh thổ mở rộng. + Văn hóa độc đáo, tiêu biểu là kiến trúc đền tháp như Ăngco Vát, Ăngco Thơm.. - Gọi HS đọc đoạn chữ nhỏ, hướng dẫn H14. ? Em có nhận xét gì về khu đền Ăngco Vát? HS: Qui mô đồ sộ, kiến trúc độc đáo, thể hiện óc thẩm mĩ và trình độ kiến trúc cao của người Campuchia. ? Sau thời kì Ăngco, tình hình Campuchia ra - Sau thời kì Ăngco, Campuchia bước sao? vào giai đoạn suy yếu. Năm 1863 bị HS: Bước vào giai đoạn suy yếu kéo dài cho đến Pháp xâm lược. khi thực dân Pháp xâm lược vào năm 1863. ? Như vậy LS Campuchia từ khi thành lập đến 1863 có thể chia làm mấy giai đoạn lớn? HS: 4 giai đoạn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Từ thế kỉ I- IV: Phù Nam, từ thế kỉ VI- IX: Chân Lạp từ thế kỉ IX- XV: Ăngco, từ thế kỉ XV-1863: suy yếu. - Liên hệ, giáo dục HS về sự tương đồng về diều kiện tự nhiên của 2 nước. Tinh thần tôn trọng các thành tựu văn hóa của nhân dân nước bạn, phát triển và giao lưu văn hóa giữa 2 dân tộc. - Liên hệ cụ thể về sự hợp tác thân thiện giữa 2 dân tộc Việt- Khmer ở địa phương. Hoạt động 2: cá nhân - Gọi HS đọc SGK/21 ? LS Lào có những mốc quan trọng nào? HS: Trước TK XIII có người ĐNA cổ sinh sống gọi là người Lào Thơng, sang TK XIII người Thái di cư đến gọi là người Lào Lùm... ? Các bộ tộc này sinh sống như thế nào? HS: Họ sống trong các mường cổ, chủ yếu trồng lúa nương, săn bắn, làm nghề thủ công… ? Nước Lạn Xạng ra đời trong hoàn cảnh nào? HS: Năm 1353, một tộc trưởng người Lào đã thống nhất các bộ lạc, lập nên nước Lạn Xạng. ? Em hãy nêu các chính sách về đối nội, đối ngoại của vương quốc Lạn Xạng ? HS: Chia các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội, giữ mối quan hệ hòa hiếu nhưng kiên quyết chống xâm lược. ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy yếu của nước Lạn Xạng? HS: Do sự tranh chấp quyền lực trong hoàng tộc, vương quốc Thái Lan xâm lược. - Hướng dẫn hình vẽ SGK/21 - GV: “Thạt luổng” có nghĩa là tháp lớn. ? Nhận xét về kiến trúc Thạt Luổng? HS: Uy nghi, đồ sộ, có kiến trúc nhiều tầng, có 1 tháp chính và nhiều tháp phụ nhỏ ở xung quanh, không cầu kì, phức tạp như các công trình của Campuchia.. 2. Vương quốc Lào - Chủ nhân đầu tiên là người Lào Thơng. - Sang thế kỉ XIII, người Thái di cư đến gọi là người Lào Lùm.. - Giữa thế kỉ XIV, các bộ tộc Lào thống nhất thành một nước riêng gọi là Lạn Xạng. - Thịnh vượng trong các thế kỉ XVXVII: + Đối nội: chia các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội + Đối ngoại: giữ quan hệ hòa hiếu với Đại Việt, Campuchia, kiên quyết đấu tranh chống xâm lược. - Thế kỉ XVIII suy yếu, cuối thế kỉ XIX bị Pháp đô hộ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Liên hệ, giáo dục HS: cũng giống như nước Campuchia, Lào cùng nằm trên bán đảo Đông Dương, có chung đường biên giới với Việt Nam, bằng những quốc lộ 7,8,9 qua các cửa khẩu Cầu Treo, Lao Bảo, việc giao lưu buôn bán giữa 2 nước rất thuận lợi... - Giáo dục HS trân trọng và gìn giữ các thành tựu văn hóa của nước bạn. 4 Củng cố Nắm được các giai đoạn chính của LS nước Lào và Campuchia đến thế kỉ XIX. - Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu nhà nước Lạn Xạng 5. Hướng dẫn dặn dò - Học bài. - Xem bài mới: “Những nét chung về xã hội phong kiến”. IV RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt. Ngày soạn : 7.9.2015 Ngày soạn : .9.2015. Tuần :5 Tiết :9. BÀI 7 NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Trình bày được những nét chính về cơ sở kinh tế xã hội của XHPK . - Biết được đặc điểm của Nhà nước quân chủ. Sự khác biệt giữa NNPK phương Đông và phương Tây. 2. Về kĩ năng Bước đầu làm quen với PP tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện LS để rút ra nhận xét, kết luận. 3. Về tư tưởng Giáo dục HS niềm tin và lòng tự hào dân tộc, những thành tựu văn hóa kinh tế mà các dân tộc đã đạt được trong thời kì phong kiến. II.CHUẨN BỊ - Bản đồ hành chính khu vực ĐNA ( nếu có). - Tranh ảnh một số công trình kiến trúc, văn hóa ĐNA. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ - Các giai đoạn phát triển của lịch sử Lào? HSTL: Giữa thế kỉ XIV, các bộ tộc Lào thống nhất thành một nước riêng gọi là Lạn Xạng. - Thịnh vượng trong các thế kỉ XV- XVII: + Đối nội: chia các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội + Đối ngoại: giữ quan hệ hòa hiếu với Đại Việt, Campuchia, kiên quyết đấu tranh chống xâm lược.. 3. Giới thiệu bài Như ta đã thấy XHPK là XH tiếp theo sau của XH cổ đại, nó được hình thành trên sự tồn tại của XH cổ đại. Nhưng ta lại biết rằng, quá trình suy vong của XH cổ đại phương Đông và Tây không giống nhau, vì thế sự hình thành XHPK ở 2 khu vực này cũng có sự khác biệt. Hoạt động GV và HS Nội dung Hoạt động 1: cá nhân 1 Cơ sở kinh tế XH của XHPK ? Em hãy so sánh cơ sở kinh tế của XHPK phương Đông và Tây? HS: Giống nhau là đều sống bằng nông nghiệp là chủ yếu. Khác nhau là phương Đông bó hẹp trong công xã nông thôn, phương Tây khép kín trong lãnh địa XHPK XHPK phong kiến. phương phương Tây ? Các giai cấp cơ bản? Đông NN khép kín HS: Phương Đông là địa chủ và nông dân Cơ sở NN khép kín trong trong lãnh lĩnh canh, phương Tây là lãnh chúa PK kt công xã địa phong và nông nô. nông thôn kiến ? Hình thức bóc lột chủ yếu? Giai Địa chủ Lãnh chùa HS: Đều bằng tô thuế. cấp cơ Nông dân phong kiến GV nhấn mạnh: chế độ tô thuế rất nặng bản lĩnh canh Nông nô nề. Hình Địa tô Địa tô ? Nền kinh tế phương Đông và Tây còn thức khác biệt ở điểm nào? bóc HS: Ở Châu Âu từ sau thế kỉ XI thành thị lột trung đại xuất hiện, kinh tế công thương nghiệp phát triển. 3/ Nhà nước phong kiến Hoạt động 2: cá nhân - Thể chế nhà nước do Vua đứng đầu gọi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? Thế nào là NN quân chủ? là nhà nước quân chủ. HS: Là thể chế NN do vua đứng đầu. - Phương tây : NNPK phân quyền. - Thảo luận cặp : ? Chế độ quân chủ ở Châu Âu và - Phương đông : NNPK tập quyền phương Đông có gì khác biệt ? HS: Phương Đông sự chuyên chế có từ thời cổ đại, sang chế độ PK vua tăng thêm quyền lực... Châu Âu quyền lực của vua lúc đầu còn hạn chế trong lãnh địa phong kiến, đến thế kỉ XV mới tập trung trong tay nhà vua. - Cho HS nhắc lại thế nào là phong kiến tập quyền, phong kiến phân quyền. GV kết luận : như vậy NN ở phương Đông và Tây tuy khác nhau về tính chất nhưng đều có tên gọi chung là NN quân chủ. 4. CỦNG CỐ - So sánh cơ sở kinh tế, giai cấp cơ bản trong XHPK phương Đông và Tây ? - Thể chế nhà nước ? 5. HƯỚNG DẪN DẶN DÒ - Học bài. - Chuẩn bị bài tiết sau làm bài tập. IV.RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn : 7.9.2015 Ngày soạn : .9.2015. Tuần :5 Tiết :10 LÀM BÀI TẬP LỊCH SƯ. I.MỤC TIÊU 1.Về kiến thức - Biết được xã hội phong kiến Châu Âu, phương Đông : sự hình thành, phát triển, các tầng lớp trong XH. - Trình bày được các cuộc phát kiến địa lý, ý nghĩa. Sự hình thành CNTB ở Châu Âu. - Một số nét nổi bật về kinh tế, chính trị, những thành tựu văn hóa tiêu biểu nhất của một số quốc gia phong kiến phương Đông. 2. Vể kĩ năng - Bồi dưỡng cho HS kĩ năng lập sơ đồ, biểu đồ, làm bài bằng việc xác định các vị trí trên bản đồ, biết điền các kí hiệu cần thiết vào bản đồ. - Sưu tầm tài liệu, sử dụng kênh hình SGK. 3. Về tư tưởng - Biết trân trọng và gìn giữ các thành tựu mà chúng ta đã có. - Giáo dục tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc trong khu vực. II.CHUẨN BỊ GV : - Bản đồ Châu Âu thời phong kiến. - Những cuộc phát kiến địa lý. - Bản đồ Các quốc gia Đông Nam Á. - Một số tranh ảnh về Trung Quốc, Ấn Độ, Lào… HS : SGK.... III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ôn đinh : 2. Kiểm tra bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Không kiểm tra 3.Bài mới Hoạt động GV và HS Nội dung BT1 Hoạt động 1 XHPK XHPK PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 ( 8’) phương phương Tây 1/ Xã hội phong kiến ở châu Âu được Đông hình thành như thế nào ? Nêu các giai cấp NN khép kín chính trong xã hội ? Hãy miêu tả đời sống Cơ sở NN khép kt kín trong trong lãnh trong lãnh địa phong kiến ? công xã địa phong 2/ Đặc điểm của quá trình phát triển xã nông thôn kiến hội phong kiến phương Đông là gì ? Giai Địa chủ Lãnh chùa 3/ Thế nào là chế độ quân chủ ? cấp cơ Nông dân phong kiến 4/ Cơ sở kinh tế xã hội của xã hội phong bản lĩnh canh Nông nô kiến phương Đông và châu Âu ? Hình Địa tô Địa tô thức bóc lột BT2 Hoạt động 2 - Nguyên nhân: do sản xuất phát triển, PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (12’) tiến bộ về kĩ thuật hàng hải: la bàn, hải 1/ Hãy nêu cuộc hành trình của các nhà đồ, kĩ thuật đóng tàu... phát kiến địa lý theo yêu cầu sau đây, sau - Cuối thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI, nhiều đó trình bày trên lược đồ: cuộc phát kiến địa lý lớn được tiến hành: Thòi gian Các nhà phát Những nơi + B. Điaxơ đến cực Nam châu Phi kiến địa lý họ đến (1487). + Vaxcô đơ Gama đến Tây Nam Ấn Độ 2/ Các cuộc phát kiến địa lý có tác động (1498). như thế nào đến xã hội châu Âu ? + Côlômbô tìm ra châu Mĩ (1492). + Magienlan đi vòng quanh Trái Đất (1519 - 1522). 2.Ý nghĩa: thúc đẩy thương nghiệp phát triển, đem lại cho giai cấp tư sản Châu Âu nguồn lợi khổng lồ. Bài Tập 3 Hoạt động 3 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 (14’) 1/ Lập bảng niên biểu về tiến trình phát.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> triển của lịch sử Trung Quốc qua các triều đại theo mẫu sau : Thời Thời Thời Thời Tần- Đường Tống- MinhHán Nguyên Thanh Niên đại Tổ chức - Tư tưởng Nho giáo. nhà - Văn học: xuất hiện nhiều nhà thơ nổi nước tiếng như Lý Bạch, Đỗ Phủ, những bộ Chính tiểu thuyết nổi tiếng như Tam quốc diễn sách nghĩa, Tây du kí... kinh - Sử học: Sử kí, Hán thư, Đường thư, tế Minh sử... Chính như Cố cung, những bức tượng Phật. sách đ - Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc độc đáo ngoại 2/ Em hãy nêu một số thành tựu về văn Văn hoá Ấn Độ hóa, khoa học- kỹ thuật của Trung Quốc - Chữ Phạn là chữ viết của người Ấn Độ. thời phong kiến ? - Tôn giáo: đạo bà La môn, đạo Hinđu. 3/ Ấn Độ thời phong kiến trải qua mấy - Văn học: sử thi, kịch, thơ... triều đại ? Sự phát triển của Ấn Độ thời - Kiến trúc: với những công trình kiến Gúpta được biểu hiện như thế nào ? trúc đền thờ, ngôi chùa độc đáo. 4/ Người Ấn Độ đã đạt được thành tựu gì về văn hóa ? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 (8’) 1/ Sử dụng bản đồ Các quốc gia Đông Bài tập 4 Nam Á thế kỉ XIII- XVI : xác định các Sự hình thành các vương quốc cổ ở ĐNA nước trong khu vực. Nét chung về điều - Là khu vực rộng lớn bao gồm 11 nước. - Khí hậu: chịu ảnh hưởng của gió mùa có 1 kiện tự nhiên của các nước ĐNA là gì ? 2/ Lập niên biểu các giai đoạn phát triển mùa khô và 1 mùa mưa. chính của lịch sử Campuchia, Lào đến - Đến những TK đầu công nguyên cư dân biết sử dụng công cụ sắt, các quốc gia cổ giữa thế kỉ XIX ? xuất hiện. 3/ Hãy nêu nét đặc sắc trong kiến trúc của - Trong 10 thế kỉ đầu CN, có hàng loạt quốc các quốc gia phong kiến Đông Nam Á ? gia nhỏ được hình thành. 4/ 4/ Tên một quốc gia ở khu vực Đông Nam Á. Sự hình thành và phát triển của các quốc không có biển ?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> gia phong kiến ĐNA - Thế kỉ X- XVIII là thời kì phát triển thịnh vượng: + Quá trình mở rộng, thống nhất lãnh thổ và đạt nhiều thành tựu văn hóa. - Một số quốc gia xuất hiện như: Môgiôpahit (Inđônêsia), Đại Việt, Chămpa, Ăngco... - Đầu thế kỉ XIII, do bị Mông Cổ tấn công, người Thái di cư xuống phía nam, lập vương quốc Sukhôthay, một bộ phận khác lập vương quốc LạnXạng. - Từ nửa sau thế kỉ XVIII, các quốc gia bước vào giai đoạn suy yếu. Giữa thế kỉ XIX trở thành thuộc địa của các nước phương Tây.. Tên quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không là thuộc địa của đế quốc? Tên của một quốc gia nổi tiếng là Xứ sở chùa Vàng có thủ đô là Yagun?. 4 Củng cố - Nhận xét lớp qua giờ làm bài tập, những ưu khuyết điểm. 5. Dặn dò - Xem bài mới : Nước ta buổi đầu độc lập. (SGK/ 25). IV.RÚT KINH NGHIỆM. Ký duyệt tuần 5. Ngày soạn: 12.9.2015 Ngày dạy :24.9.2015. Tuần:6 Tiết :11. CHƯƠNG I BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ, ĐINH, TIỀN LÊ (THẾ KỈ X) BÀI 8 NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Giúp HS hiểu được Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại phong kiến nước ngoài nhất là về mặt nhà nước.Tổ chức nhà nước thời Ngô nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nắm được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh. 2.Kĩ năng Bồi dưỡng cho HS kĩ năng lập sơ đồ, biểu đồ, làm bài bằng việc xác định các vị trí trên bản đồ, biết điền các kí hiệu cần thiết vào bản đồ. 3.Tư tưởng Giáo dục ý thức độc lập tự chủ của dân tộc ta, thống nhất đất nước là yêu cầu của mọi người dân. II. Chuẩn bị GV: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước. HS: SGK, dụng cụ học tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3.Bài mới: Trận chiến đấu quyết liệt ở sông Bạch Đằng năm 938 đã đánh bại hoàn toàn cuộc tiến quân của kẻ thù phương Bắc. Thắng lợi đó đã khẳng định được quyền tự chủ của nhân dân ta, mở ra một thời kì mới cho LS dân tộc ta : thời kì độc lập lâu dài tự chủ và phát triển của đất nước. Hoạt động GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1: cá nhân/nhóm GV nhắc lại một số sự kiện chính của giai đoạn LS trước đó. ? Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa gì ? HS: Đánh bại hoàn toàn âm mưu xâm lược của Nam Hán, nền độc lập được giữ vững... - Nhấn mạnh : Ngô Quyền quyết định bãi bỏ chức Tiết độ sứ, thiết lập một triều đình mới ở trung ương, khẳng định ông quyết tâm xây dựng một quốc gia độc lập. ? Em hãy vẽ bộ nêu cách tổ chức chính quyền thời Ngô ? HS: Vua đứng đầu triều đình nắm mọi quyền hành, đặt ra chức quan văn võ.... Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.. 1. Ngô Quyền dựng nền độc lập - Năm 938 Ngô Quyền lên ngôi Vua, đóng đô ở Cổ Loa. - Xây dựng bộ máy nhà nước. VUA Quan văn. Quan võ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thứ sử các châu. ? Nhận xét về tổ chức NN thời Ngô ? HS: Còn đơn giản, sơ sài nhưng bước đầu đã thể hiện ý thức độc lập tự chủ. - Chia nhóm cho HS thảo luận : + Em hãy cho biết những ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong việc xây dựng đất nước được biểu hiện như thế nào ? + Nhận xét của em về những việc làm của Ngô Quyền đối với đất nước ? - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn HS phân tích rõ vấn đề. - Liên hệ giáo dục HS : Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng 938 đã mở ra 1 thời kì mới cho đất nước, thời kì độc lập tự chủ lâu dài và phát triển. Ngày nay để tưởng nhớ công ơn của ông, ở mỗi miền trên đất nước ta đều có những công trình như trường học, đường xá... đều vinh dự mang tên ông. Hoạt động 2 : Tìm hiểu Tình hình đất nước cuối thời Ngô . ? Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình đất nước ra sao ? HS: Đất nước rối loạn, các phe phái tranh giành quyền lực, Dương Tam Kha cướp ngôi... - GV: Năm 965 Ngô Xương Văn chết, cuộc tranh chấp giữa các phe phái càng diễn ra quyết liệt, loạn 12 sứ quân. ? Sứ quân là gì ? HS: Là các thế lực cát cứ phong kiến nổi dậy ở các địa phương chiếm lĩnh một vùng đất. - Mở rộng : Các sứ quân chia cắt đất nước là hậu quả của chính sách chia rẽ thâm độc mà chính quyền đô hộ đã thực hiện vào những năm ngắn ngủi của buổi đầu độc lập chưa được khắc phục,. 2.Tình hình đất nước cuối thời Ngô . - Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rối loạn, nội bộ mâu thuẫn.. - Các thế lực cát cứ ở địa phương nổi dậy tranh giành quyền lực Loạn 12 sứ quân. ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> tạo điều kiện cho giặc ngoại xâm Hoạt động 3: (cá nhân/ cặp)Đinh Bộ Lĩnh thống 3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nhất đất nước. nước. ? Loạn 12 sứ quân đã ảnh hưởng như thế nào đối với đất nước ? HS: Đời sống nhân dân khổ cực, kinh tế suy yếu, nhà Tống âm mưu xâm lược. ? Trước tình hình trên nhân dân ta cần phải làm gì ? HS: Cần phải có người đứng ra lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến đó là Đinh Bộ Lĩnh. - Giới thiệu đôi nét về ông : thời thơ ấu, sự chuẩn bị tích cực của ông để tiến hành dẹp loạn 12 sứ quân. ? Hãy nêu sự chuẩn bị cho cuộc kháng chiến của Đinh Bộ Lĩnh ? HS: Tổ chức lực lượng, rèn vũ khí, xây dựng căn cứ ở Hoa Lư. - GV trình bày sự thống nhất đất nước của ông trên lược đồ. - Giáo dục HS : Đất nước đã giành được độc lập song lại bị chia cắt bởi các thế lực cát cứ phong kiến, như vậy thống nhất đất nước là yêu cầu cấp bách, và chính Đinh Bộ Lĩnh nhận sứ mạng thiêng liêng to lớn này, ông đã thống nhất đất nước đáp ứng nguyện vọng to lớn của nhân dân, phát triển đất nước vững mạnh ? Vì sao ông đã dẹp loạn được 12 sứ quân ? HS: Được nhân dân hết lòng ủng hộ.... - Thảo luận cặp: ? Việc thống nhất đất nước có ý nghĩa gì ? HS: Lập lại hòa bình, tạo điều kiện cho công cuộc xây dựng đất nước sau này, tạo sức mạnh cần thiết khi có kẻ thù xâm lược.. - Loạn 12 sứ quân làm cho đời sống nhân dân khổ cực, kinh tế suy yếu. Nhà Tống âm mưu xâm lược.. - Đinh Bộ Lĩnh đánh bại các sứ quân thống nhất đất nước vào năm 967..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GV: Chuẩn xác kiến thức. 4. Củng cố . - Nêu những biểu hiện về ý thức độc lập tự chủ của Ngô Quyền trong việc xây dựng đất nước ? - Tình hình đất nước cuối thời Ngô ? Ai là người đứng ra giải quyết tình hình trên ? 5. Hướng học bài . - Học bài. - Xem bài mới : Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 12.9.2015 Tuần:6 Ngày dạy :24.9.2015 Tiết :12 BÀI 9 NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH- TIỀN LÊ I/ TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ- QUÂN SỰ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức Giúp HS nắm được những điểm chính sau đây : - Việc làm của Đinh Bộ Lĩnh trong việc xây dựng đất nước.Đánh giá công lao của Đinh Bộ Lĩnh. - Nêu nhận xét tổ chức chính quyền thời Tiền Lê (bộ máy nhà nước đã được xây dựng tương đối hoàn chỉnh không còn đơn giản như thời Ngô Quyền). - Diễn biến,ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất.Đánh giá công lao của Lê Hoàn. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ, vẽ biểu đồ, sử dụng bản đồ. - Trả lời câu hỏi kết hợp xác định trên lược đồ. 3.Tư tưởng - Giáo dục HS lòng tự hào, ý thức độc lập tự chủ trong xây dựng kinh tế, quý trọng các truyền thống văn hóa. - Biết ơn những người có công xây dựng và bảo vệ tổ quốc. II. CHUẨN BỊ GV: - Tranh ảnh về đền thờ vua Lê, vua Đinh ở Ninh Bình. - Bản đồ kháng chiến chống Tống năm 981. HS: SGK, soạn bài III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất? Trả lời: - Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rối loạn, nội bộ mâu thuẫn. - Các thế lực cát cứ ở địa phương nổi dậy tranh giành quyền lực Loạn 12 sứ quân 3. Bài mới : Sau khi dẹp yên 12 sứ quân, đất nước yên bình thống nhất, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Cồ Việt bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước nhằm hoàn thiện hơn bộ máy nhà nước, củng cố nền độc lập tự chủ. Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: cá nhân/cặpNhà Đinh xây dựng đất nước ? Việc ông đặt tên nước là Đại Cồ Việt có ý nghĩa như thế nào ? HS: Là nước Việt lớn ý là sánh ngang hàng với đất nước Trung Quốc. ? Vì sao lại chọn đóng đô ở Hoa Lư ? HS: Đây là quê hương của ông, nhiều dồi núi, thuận tiện cho việc phòng thủ đất nước. - Gọi HS đọc SGK/28 miêu tả về vùng đất này. NỘI DUNG 1. Nhà Đinh xây dựng đất nước - Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Vua, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư ,. - Năm 970, vua Đinh đặt niên hiệu Thái Bình. - Phong vương cho các con, các tướng lĩnh giữ chức vụ quan . trọng, đúc tiền, xử phạt kẻ phạm - Sử dụng lược đồ xác định vùng đất này cho tội. HS nắm. - Thảo luận cặp : ? Việc nhà Đinh đặt tên nước mà không dùng niên hiệu của hoàng đế Trung Quốc nói lên điều gì ? HS: Một lần nữa khẳng định nền độc lập không.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> còn phải phụ thuộc. - GV giải thích khái niệm: đế, vương. ? Sau đó ông làm những công việc gì đối với đất nước ? HS: Phong vương cho các con, ban chức tước, đúc tiền, xử phạt kẻ phạm tội... - GV: như vậy so với thời Ngô, ĐBL đã thể hiện một bước tiến lớn trong việc xây dựng đất nước độc lập, khẳng định chủ quyền quốc gia... - Nhấn mạnh lại những việc làm của ĐBL. Nhưng ý thức bang giao với Trung Quốc vẫn rất quan trọng. Hoạt động 2: cá nhân/ nhóm 2.Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê ? Nhà Tiền Lê thành lập trong - Năm 979 Đinh Tiên Hoàng bị giết. Lê Hoàn hoàn cảnh nào? được suy tôn lên làm vua. HS: Sau khi ĐBL bị giết, nội bộ nhà Đinh lục đục, nhà Tống lăm le xâm lược... ? Em hãy giới thiệu sơ lược về Lê Hoàn? HS: Là người tài giỏi, mưu lược, có chí lớn, được lòng người qui phục. ? Việc thái hậu Dương Vân Nga trao áo bào cho Lê Hoàn nói lên điều gì? HS: Đây là việc làm đúng đắn và sáng suốt, bà không vì ích kỉ vì quyền lợi của dòng họ mà trên hết là vận mệnh của cả dân tộc... - Liên hệ, giáo dục HS: Qua việc làm của thái hậu Dương Vân Nga cho chúng ta thấy 1 hành động cao đẹp của bà, sẵn sàng hy sinh quyền lợi của dòng họ, vượt.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> lên quan niệm của chế độ phong kiến để bảo vệ lợi ích của cả dân tộc, thật đáng để tự hào. - Phân biệt cho HS Tiền Lê- Hậu Lê. - Chia nhóm cho HS thảo luận: + Chính quyền thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? + Em hãy trình bày bằng sơ đồ?” - Các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý. ? Em hãy so sánh nhà Tiền Lê với nhà Đinh? HS: Bộ máy NN được tổ chức chặt chẽ hơn, trung ương vua nắm mọi quyền hành, giúp việc cá các quan, chia địa phuơng thành lộ, phủ... ? Cách tổ chức về quân đội? HS: Gồm 10 đạo, chia làm 2 bộ phận cấm quân và quân địa phương. Hoạt động 3: cá nhân - Giảng: cuối 979 nội bộ nhà Đinh lục đục, vì tranh giành quyền lợi, nhà Tống nhân cơ hội này đem quân xâm lược nước ta. - GV sử dụng lược đồ để tường thuật cuộc kháng chiến đó. - Liên hệ kiến thức cũ: Lê Hoàn chọn sông Bạch Đằng để chặn quân xâm lược là kế thừa tài quân sự của Ngô Quyền. ? Em hãy tường thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến (kết hợp lược. 3. Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn . - Năm 981 quân Tống chia làm 2 đường do Hầu Nhân Bảo chỉ huy tiến vào nước ta: + Đường bộ: theo đường Lạng Sơn. + Đường thủy: theo đường sông Bạch Đằng. - Lê Hoàn trực tiếp chỉ huy, chọn sông Bạch Đằng làm nơi quyết chiến. - Nhiều trận chiến diễn ra trên sông Bạch Đằng, trên bộ quân ta chặn đánh quyết liệt. Quân Tống đại bại..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> đồ)? HS: Năm 981, quân Tống do Hầu Nhân Bảo chỉ huy tiến vào nước ta theo 2 đường, Lê Hoàn trực tiếp chỉ huy cho đóng cọc trên sông - Ý nghĩa: Bạch Đằng... + Ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của nhân ? Ý nghĩa của cuộc kháng chiến dân ta. chống Tống? + Chứng tỏ bước phát triển mới của đất nước HS: Không chỉ thể hiện quyết tâm và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc. chống ngoại xâm của nhân dân ta mà còn chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc... GV: Chuẩn xác kiến thức. 4. Củng cố - Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Tiền Lê? - Diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy năm 981? 5. Hướng dẫn dặn dò - Học bài. - Xem bài mới: phần II “Sự phát triển kinh tế văn hóa”. IV RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt. Ngày soạn: 26.9.2015 Tuần:7 Ngày dạy : 28.9.2015 Tiết :13 BÀI 9 NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH- TIỀN LÊ (TT) II. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trung ương. Quan võ. Quan văn. Đại sư. Thái sư. - Nét chính về kinh tế Thời Đinh- Tiền Lê bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ và phát triển. - Xã hội,Văn hóa thời Đinh- Tiền Lê được sự phân hóa các tầng lớp trong XH (nhưng chưa sâu sắc). 2.Kĩ năng Rèn kĩ năng lập sơ đồ, vẽ biểu đồ. 3.Tư tưởng Giáo dục lòng tự hào dân tộc, tự chủ trong xây dựng kinh tế, quý trọng truyền thống văn hóa dân tộc. II. CHUẨN BỊ GV: - Tranh ảnh các công trình văn hóa kiến trúc thời Đinh. - Sơ đồ các tầng lớp trong xã hội. HS: Chuẩn bị bài ,sgk III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy sơ đồ mô tả chính quyền Trung ương và địa phương thời Tiền Lê? VUA. Địa phương. Lộ. Phủ- châu. 3.Bài mới: Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: cá nhân - Giảng: thời Đinh- Tiền Lê, ruộng đất thuộc sở hữu của làng xã, nhân dân trong làng xã theo tập tục được chia ruộng đất cho nhau để SX. ? Khi nhận ruộng đất, họ phải có nghĩa vụ gì đối với nhà nước? HS: Nộp thuế, đi lính, đào đường... ? Nông nghiệp có bước phát triển ra sao?. Nội dung 1. Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ a/ Nông nghiệp - Quyền sở hữu ruộng đất là của làng xã, theo tập tục chia nhau cày cấy, nộp thuế, đi lính, lao dịch cho nhà vua. - Đào kênh, khai khẩn đất hoang.... - Trồng dâu, nuôi tằm..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Em hãy nhận xét? HS: Khai khẩn đất hoang được mở rộng, đào vét kênh ngòi NN rất chú trọng, đưa ra nhiều biện pháp để nông nghiệp ổn định và phát triển. ? Việc cày ruộng tịch điền của Vua có ý nghĩa gì? HS: Vua quan tâm đến SX, tự mình làm gương cho nhân dân. ? Sự phát triển của thủ công nghiệp thể hiện ra sao? HS: Các xưởng thủ công như đúc tiền, rèn vũ khí, may mặc được thành lập... GV : nguyên nhân sự phát triển của thủ công nghiệp là do đất nước được độc lập, các người thợ thủ công giỏi không bị bắt sang Trung Quốc, do bản tính cần cù, kinh nghiệm sản xuất từ rất lâu đời của nhân dân ta truyền lại. ? Em hãy miêu tả kinh đô Hoa Lư để thấy sự phát triển của nước ta thời Tiền Lê? HS: Cột dát vàng, bạc, có nhiều điện đài, qui mô cung điện hoành tráng... ? Thương nghiệp có sự phát triển như thế nào? HS: Nhiều trung tâm buôn bán hình thành, quan hệ Việt- Tống được thành lập, nhân dân 2 nước được mua bán trao đổi lẫn nhau. - Liên hệ, giáo dục HS: ý thức gìn giữ và tôn tạo các di tích lịch sử ở Hoa Lư. Tinh thần ý thức trong lao động, luôn cần cù hăng say trong lao động, tăng diên tích sử dụng đất qua việc khẩn hoang, chú trọng thủy lợi... Hoạt động 2: cá nhân/ nhóm. b/ Thủ công nghiệp - Xây dựng xưởng thủ công nhà nước. - Phát triển các nghề thủ công trong nhân dân.. c/ Thương nghiệp - Mở rộng buôn bán trong và ngoài nước..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Gọi HS đọc SGK/33 - Chia nhóm cho HS thảo luận: + Em hãy vẽ sơ đồ các tầng lớp trong xã hội? + Phân tích vai trò của các tầng lớp trong xã hội? - Các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt ý. Hướng dẫn HS cùng phân tích sơ đồ. ? XH có những tầng lớp nào? Hãy kể tên? HS: Gồm 2 tầng lớp thống trị và bị trị. + Thống trị: Vua, quan văn võ, các nhà sư. + Bị trị: Nông dân, thợ thủ công, thương nhân... - GV: thành phần chủ yếu trong xã hội là nông dân, đó là những người tự do, cày ruộng công làng xã,quyền lợi của họ gắn với làng với nước... ? Đời sống văn hóa có gì thay đổi? HS: Giáo dục chưa phát triển, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. ? Tại sao thời Đinh- Tiền Lê đạo Phật được trọng dụng? HS: Vì nhà sư là những người có học, giỏi chữ Hán, là những người thầy giáo đầu tiên ở địa phương, là cố vấn, ngoại giao đắc lực của nhà vua. - GV minh họa bằng câu chuyện tiếp đón sứ thần nhà Tống của nhà sư Đỗ Thuận. ? Những sinh hoạt văn hóa truyền thống của nhân dân ta ở địa phương? HS: Ca hát, nhảy múa, đua thuyền, đấu vật... - Nhấn mạnh: vào các ngày vui, Vua cũng. 2. Đời sống xã hội và văn hóa. a/ Xã hội Giai cấp thống trị. Giai cấpbị trị. b/ Văn hóa - Giáo dục chưa phát triển. - Đạo Phật được truyền bá rộng rãi. - Chùa là nơi học hành, tế lễ, vui chơi. - Nghệ thuật: ca hát, nhảy múa, đua thuyền, đấu vật....

<span class='text_page_counter'>(32)</span> thích đi chân đất, tay cầm xiên lội ao đâm cá  Sự phân biệt sang hèn, Vua tôi chưa có khoảng cách lớn. - Liên hệ, giáo dục HS: Những hình thức sinh hoạt văn hóa vẫn còn lưu truyền cho đến ngày nay, thường tổ chức trong các lễ hội ở khắp mọi nơi trên đất nước ta để người dân vui chơi sau những tháng ngày lao động vất vả. 4. Củng cố . - Nguyên nhân nào cho nền kinh tế Đinh- Tiền Lê phát triển? - Đời sống xã hội và văn hóa có gì thay đổi? 5. Hướng dẫn dặn dò - Học bài. - Xem bài mới: “Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước” IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 26.9.2015 Tuần:7 Ngày dạy : 30.9.2015 Tiết :14 CHƯƠNG 2 NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (THẾ KỈ XI- XII) BÀI 10 NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày sơ lược bối cảnh ra đời của nhà Lý, việc dời đô ra Thăng Long, nguyên nhân, ý nghĩa. - Biết được những nét chính tổ chức bộ máy nhà nước về luật pháp và quân đội, chính sách đối nội và đối ngoại thời Lý.. - Miêu tả nét chính của bức tranh về KT,XH,VH,GD thời Lý. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng lập biểu bảng, hệ thống các sự kiện trong bài học - Rèn kĩ năng phân tích, nhận xét, so sánh, hệ thống các sự kiện trong bài học. 3.Tư tưởng - Giáo dục lòng tự hào là con dân đất Việt. - Trân trọng và bảo vệ các thành tựu mà ông cha ta đã lưu giữ đến ngày nay. II. CHUẨN BỊ GV: - Bản đồ Đại Việt thời Lý..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Một số tranh ảnh về Hoa Lư, Thăng Long. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ỏn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : - Em hãy điểm lại tình hình Văn hóa thời Đinh Tiền Lê? Trả lời: - Xã hội thời Đinh Tiền Lê có các tầng lớp nào? - Giáo dục chưa phát triển. - Đạo Phật được truyền bá rộng rãi. - Chùa là nơi học hành, tế lễ, vui chơi. - Nghệ thuật: ca hát, nhảy múa, đua thuyền, đấu vật... 3.Bài mới Đất nước ta thời Đinh- Tiền Lê đã phát triển mọi mặt, nhưng khi Lê Hoàn mất thì mâu thuẫn nội bộ trong triều đã nảy sinh và trong hoàn cảnh nào thì nhà Lý được thành lập? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: cá nhân/ nhóm - Giảng: sau khi Lê Hoàn mất tháng 10/1005 thái tử Long Việt lên ngôi đuợc 3 ngày thì Long Đĩnh tự lập lên làm vua. Đây là một ông vua rất tàn bạo mà mọi người trong triều ngoài nội ai cũng oán ghét, đó là một trong những nguyên nhân làm cho nhà Lê mau chóng sụp đổ. ? Tại sao triều thần lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua? HS: Vì đây là người có tài, có uy tín, đạo đức được mọi người quí trọng. ? Sau khi lên làm vua ông đã làm gì? HS: Năm 1010 Lý Công Uẩn cho dời đô về Đại La đổi tên thành Thăng Long. ? Tại sao nhà Lý lại dời đô về Thăng Long? HS: Có vị trí, địa thế thuận lợi, là nơi hội tụ của bốn phương. Cho HS chỉ vị trí Hoa Lư và Thăng Long. Đọc đoạn chữ nhỏ SGK: “Chiếu dời đô”.. Nội dung 1. Sự thành lập nhà Lý - Năm 1005, Lê Hoàn mất, Lê Long Đĩnh lên nối ngôi và năm 1009 thì qua đời. - Triều đình chán ghét nhà Lê đã tôn Lý Công Uẩn lên ngôi. Nhà Lý thành lập.. - Năm 1010 dời đô ra Đại La, đổi tên thành Thăng Long.. - Năm 1054 đổi tên nước là Đại Việt..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ? Em hãy miêu tả kinh thành Thăng Long? HS: Dựa vào SGK để trình bày. - Chia nhóm cho HS thảo luận: + Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý? - Chính quyền Trung ương: + Nhận xét nhà nước thời Lý? - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV chốt ý, hướng dẫn treo sơ đồ cùng HS phân tích. ? Tổ chức ở trung ương? HS: Vua là người nắm mọi quyền hành, giúp việc có các quan đại thần… ? Ở địa phương tổ chức chính quyền ra sao? HS: Chia cả nước làm 24 lộ phủ, dưới là huyện, hương ,xã. ? Tại sao nhà Lý lại giao các chức vụ - Chính quyền địa phương: quan trọng cho những người thân cận nắm giữ? HS: Vì không sợ họ phản bội. ? Những biểu hiện chứng tỏ nhà Lý luôn quan tâm đến đời sống nhân dân? HS: Cho đặt chuông trước điện ai có oan ức gì thì vua xét xử. GV nhấn mạnh: nhà Lý luôn quan tâm đến đời sống nhân dân, luôn coi dân là gốc rễ lâu bền của đất nước. - Liên hệ, giáo dục: từ ngày 01/10/201010/10/2010 cả nước đã tổ chức trọng thể “Đại lễ 1000 năm Thăng Long- Hà Nội” với nhiều hoạt động sôi nổi như : + Mở cửa khu khảo cổ Hoàng thành Thăng Long. + Phát lộ những di tích dưới Hoàng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> thành Thăng Long. + Lần đầu tiên giới thiệu Bảo vật Hoàng cung: mũ vàng triều Nguyễn (TK XIX) nặng 700g. + Đại lộ Thăng Long dài 28km, lớn nhất cả nước. + Lễ diễu binh, diễu hành lớn nhất trong lịch sử. + Con đường gốm sứ. Hoạt động 2: cá nhân/ nhóm. - Đọc đoạn chữ nhỏ SGK/37 ? Em hãy nêu sự cần thiết và tác dụng của bộ luật? HS: Việc kiện tụng sẽ được xét xử công bằng, tránh xử oan… - GV liên hệ một số bộ luật cho HS nắm. ? Nêu nội dung chính của bộ Hình thư? HS: Qui định chặt chẽ việc bảo vệ vua, cung điện, bảo vệ tài sản nhân dân , nghiêm cấm giết mổ trâu bò, bảo vệ SXNN… - Liên hệ, giáo dục HS. ? Tổ chức quân đội? Nhiệm vụ? HS: Gồm 2 bộ phận cấm quân và quân địa phương. + Cấm quân: bảo vệ vua hoàng tộc, cung điện… + Quân địa phương: canh phòng lộ phủ. - Giải thích chính sách “ngụ binh ư nông” - Thảo luận cặp: ? Em có nhận xét gì về chính sách này? HS: Đây là chính sách tối ưu vì kết hợp vừa sản xuất vừa quốc phòng. ? Nhận xét về cách tổ chức quân đội thời Lý? HS: Chặt chẽ, qui củ.. 2.Luật pháp và quân đội a. Luật pháp - Năm 1042 ban hành bộ bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta - bộ Hình thư. - Nội dung: bảo vệ Vua, cung điện, tài sản nhân dân, bảo vệ sản xuất nông nghiệp, nghiêm cấm giết mổ trâu bò, xử phạt kẻ phạm tội.. b. Quân đội - Bao gồm quân bộ và quân thủy. - Vũ khí: giáo mác, dao, kiếm , cung nỏ, máy bắn đá. - Trong quân còn chia làm 2 loại: cấm quân và quân địa phương. * Chính sách đối nội, đối ngoại: - Củng cố khối đoàn kết dân tộc. - Đặt quan hệ ngoại giao bình thường với nhà Tống, Chămpa. - Kiên quyết bảo toàn lãnh thổ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ? Chủ trương của nhà Lý đối với các tù trưởng miền núi ? HS: Ban chức tước, trấn áp kẻ phản bội... Sử dụng bản đồ Đại Việt thời Lý để trình bày vấn đề này : Vùng biên giới phía Bắc là nơi cư trú của các dân tộc ít người. Lý Công Uẩn rất quan tâm củng cố khối đoàn kết dân tộc vì đây là nguồn sức mạnh trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc. ? Đối với các nước láng giềng thì sao ? HS: Đặt quan hệ bình thường trên cơ sở độc lập tự chủ đối với Tống, Chămpa... Nhấn mạnh: giữ mối quan hệ hòa hiếu trên cơ sở độc lập tự chủ, nếu nguyên tắc này bị vi phạm nhà Lý sẽ kiên quyết đòi lại hoặc đem quân đánh 4. Củng cố - Nhà Lý thành lập trong hoàn cảnh nào? Tại sao nhà Lý dời đô ra Thặng Long? - Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền Trung ương và địa phương thời Lý? 5. Hướng dẫn dặn dò - Học bài theo câu hỏi SGK - Xem bài mới: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống. IV RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 7. TRẦN VIỆT HÒA. Ngày soạn: 2.10.2015 Tuần:10 Ngày dạy : 5.10.2015 Tiết : BÀI 11 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> (1075- 1077) I. GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT (1075) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Giúp HS hiểu được âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. - Hiểu được nhà Lý đứng trước âm mưu xâm lược của nhà Tống đã chuẩn bị kháng chiến ra sao. - Nhà Lý chủ động tấn công trước để phòng vệ. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ khi học bài. 3.Tư tưởng - Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức bào vệ độc lập dân tộc trước nguy cơ xâm lược. II. CHUẨN BỊ GV: - Bản đồ Đại Việt thời Lý- Trần. - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống giai đoạn 1(1075). HS: SGK, dụng cụ học tập. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Tình hình luật pháp, quân đội, chủ trương của nhà Lý? Trả lời Luật pháp - Năm 1042 ban hành bộ bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta - bộ Hình thư. - Nội dung: bảo vệ Vua, cung điện, tài sản nhân dân, bảo vệ sản xuất nông nghiệp, nghiêm cấm giết mổ trâu bò, xử phạt kẻ phạm tội. Quân đội - Bao gồm quân bộ và quân thủy. - Vũ khí: giáo mác, dao, kiếm , cung nỏ, máy bắn đá. - Trong quân còn chia làm 2 loại: cấm quân và quân địa phương. * Chính sách đối nội, đối ngoại: - Củng cố khối đoàn kết dân tộc. - Đặt quan hệ ngoại giao bình thường với nhà Tống, Chămpa. - Kiên quyết bảo toàn lãnh thổ. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Từ sau cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn thắng lợi, quan hệ giữa ta và nhà Tống vẫn ổn định trong một thời gian. Nhưng giữa thế kỉ XI nhà Tống gặp nhiều khó khăn về đối nội, đối ngoại, do đó đã âm mưu xâm lược nước ta. Để hiểu rõ hơn chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: cá nhân.- Gọi HS đọc SGK/38. ? Tình hình nhà Tống trước khi xâm lược Đại Việt? HS: Rất nhiều khó khăn như ngân khố cạn kiệt, tài chính nguy ngập, nội bộ mâu thuẫn, 2 nước Liêu Hạ quấy phá… ? Nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì? HS: Giải quyết những khủng hoảng trong nước… GV nhấn mạnh: muốn dùng chiến tranh để giải quyết khủng hoảng, đã ngấm ngầm chuẩn bị kế hoạch xâm lược Đại Việt, do đó quan hệ 2 nước ngày càng xấu đi. ? Để đánh chiếm nước ta chúng đã làm gì trước tiên? HS: Xúi giục Vua Chămpa từ phía Nam đánh lên, phía Bắc ngăn cản việc buôn bán trao đổi. Hoạt động 2: cá nhân/ nhóm Giảng: trước âm mưu trên, nhà Lý đã chuẩn bị các biện pháp để đối phó. Cử Lý Thường kiệt làm tổng chỉ huy tổ chức kháng chiến. Đọc đoạn chữ nhỏ SGK. ? Em hãy cho biết vài nét về Lý Thường Kiệt? HS: Là người có chí hướng, ham đọc binh thư, cốt cách phi thường… ? Ông đã chuẩn bị những gì cho cuộc. Nội dung 1. Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta Nhà Tống: Khó khăn chồng chất  xâm lược Đại Việt. Giải quyết những khủng hoảng trong nước… - Mục đích: + Giải quyết khó khăn. + Làm suy yếu lực lượng nhà Lý, tiêu diệt Đại Việt.. - Xúi giục Vua Chămpa từ phía Nam đánh lên, phía Bắc ngăn cản việc buôn bán.. 2.Nhà Lý chủ động tiến công để phòng vệ... a. Chuẩn bị - Cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy. - Luyện tập quân đội, phong chức tước.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> kháng chiến? HS: Quân đội luyện tập thường xuyên, đánh trả các cuộc quấy phá, đem quân đánh Chămpa, đánh bại ý đồ tiến công phối hợp của nhà Tống và Chămpa. - Sử dụng bản đồ trình bày cuộc tiến đánh Chămpa của nhà Lý. ?Việc chủ động tiến công trước để tự vệ của nhà Lý có ý nghĩa như thế nào? ? Theo em việc nhà Lý thực hiện chủ trương này là đúng hay sai? Giải thích? HS: trả lời. GV nhận xét, bổ sung, chốt ý: Đây là chủ trương độc đáo, sáng tạo, tiến công để tự vệ, thể hiện sự táo bạo nhằm giành quyền tiêu hao sinh lực địch ngay từ lúc chúng chưa xâm lược… Sử dụng bản đồ chỉ hướng tiến công của ta vào đất Tống. ? Em hãy tường thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến? HS: Tháng 10/1075, 10 vạn quân ta tiến vào đất Tống chia làm 2 đạo: + Đường bộ: các tù trưởng chỉ huy. + Đường thủy: Lý Thường Kiệt chỉ huy. + Quan trọng là thành Ung Châu. + Sau khi tiêu diệt các căn cứ tập kết quân, phá hủy các kho tàng…ta vây thành giành thắng lợi. để cô lập kẻ thù và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Trung Quốc trên đường tiến quân LTK cho yết bảng nói rõ mục đích tự vệ của ta. - GV: sau khi đạt những mục tiêu đặt ra LTK ra lệnh phá hết cầu cống, thiêu hủy. cho các tù trưởng. - Mộ thêm binh. - Đánh bại ý đồ của nhà Tống và Chăm Pa. -> Quyết tâm, chu đáo, khẩn trương.. - Nhà Lý chủ trương : Tấn công trước để tự vệ.. b. Diễn biến *Diễn biến : - Ngày 10.1075: 10 vạn quân chia làm 2 đạo  đất Tống. - Quân bộ: Do Tông Đản và Thân Cảnh phúc chỉ huy  Châu Ung (Quảng Tây). - Quân thuỷ: Lý Thường Kiệt chỉ huy  đường biển Quảng Ninh  Châu Khâm  Châu Liêm Q.Đông) quân bao vây thành Chân Ung. Kết quả: sau 42 ngày đêm chiến đấu ta đã hạ thành, rút quân về nước chuẩn bị kháng chiến. * Ý nghĩa: - Làm thay đổi kế hoạch, làm chậm lại cuộc xâm lược của quân Tống. - Ta có thời gian chuẩn bị mọi mặt. -.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> lương thảo rồi nhanh chóng rút quân về nước chuẩn bị cuộc kháng chiến. Nhấn mạnh: làm thay đổi kế hoạch và làm chậm lại cuộc tấn công của chúng, ta có thời gian chuẩn bị. - Liên hệ, giáo dục: Quân Tống xâm lược nước ta năm 981 đã bị Lê Hoàn đánh bại nhưng chúng vẫn không từ bỏ ý định xâm lược nước ta và lần này vẫn bị thất bại. Sau đó Lý Thường Kiệt vẫn cho nhân dân miền biên giới buôn bán trao đổi bình thường điều này thể hiện mối quan hệ hòa hiếu nhưng trên cơ sở độc lập tự chủ… 4 Củng cố: - Nêu rõ những âm mưu và khó khăn của nhà Tống trước khi xâm lược nước ta? - Sử dụng lược đồ trình bày cuộc tiến công tự vệ của nhà Lý? 5. Hướng dẫn học bài - Học bài kết hợp lược đồ. - Xem bài mới: phần II “Giai đoạn thứ 2” (1076- 1077). IV. RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn: 2.10.2014 Tuần:10 Ngày dạy : .10.2014 Tiết :16 BÀI 11 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075-1077) ( TT) II.GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076-1077) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Biết miêu tả, hiểu được tác dụng của phòng tuyến sông Như Nguyệt. - Ghi nhớ những nét chính về cuộc tấn công xâm lược nước ta của nhà Tống và cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân thời Lý. - Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 3.Tư tưởng - Giáo dục lòng yêu nước, ý thức bảo vệ độc lập dân tộc trước nguy cơ xâm lược. - Công lao to lớn và sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt. II. CHUẨN BỊ GV: - Lược đồ kháng chiến chống Tống ( 1075-1077). - Bài thơ “Sông núi nước Nam” của Lý Thường Kiệt. HS: SGK, bài soạn III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cuộc tiến công để tự vệ của nhà Lý? kết quả? TRả lời - Tháng 10/1075, 10 vạn quân ta tiến vào đất Tống. - Đường bộ; các tù trưởng chỉ huy đánh vào châu Ung. - Đường thủy: Lý Thường Kiệt chỉ huy đánh vào châu Khâm, châu Liêm rồi bao vây thành Ung Châu. - Kết quả: sau 42 ngày đêm chiến đấu ta đã hạ thành, rút quân về nước chuẩn bị kháng chiến. 3. Bài mới . Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: cá nhân/ nhóm - GV: nhắc lại đôi nét về cuộc tiến công để phòng vệ, sau khi đã đạt mục tiêu đặt ra, Lý Thường Kiệt chủ động rút quân chuẩn bị phòng tuyến chặn địch ở trong nước. ? Sự chuẩn bị của Lý Thường Kiệt thể hiện như thế nào? HS: Các địa phương chuẩn bị bố phòng, các tù trưởng dân tộc ít người ở gần biên giới đã cho quân mai phục những vị trí chiến lược quan trọng… - Sử dụng lược đồ trình bày. - Chia nhóm cho HS thảo luận: + Tại sao Lý Thường Kiệt lại chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chống quân xâm lược?. Nội dung 1. Kháng chiến bùng nổ .. a. Chuẩn bị: - Các tù trưởng trấn giữ các nơi hiểm yếu gần biên giới. - Đường thủy: Lý Kế Nguyên chỉ huy. - Đường bộ: Lý Thường Kiệt trực tiếp chỉ huy giữ phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. b.Sự xâm lược của quân Tống. - Cuối 1076 quân Tống kéo vào nước ta với lực lượng hùng mạnh. - Đường bộ: Quách Quỳ, Triệu Tiết chỉ huy. - Đường thủy: Hòa Mâu chỉ huy. - Tháng 1/1077 đạo quân đường bộ đến.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Sử dụng lược đồ trình bày tóm tắt diễn biến? - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý: đây là đoạn sông có vị trí rất quan trọng vì nó án ngữ mọi con đường từ phía bắc về Thăng Long… - Giáo dục HS: Sự sáng tạo của ông cha ta trong việc dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng phòng tuyến chống giặc. Hoạt động 2: cá nhân/ cặp. - Sử dụng lược đồ tại phòng tuyến Như Nguyệt để miêu tả trận chiến đấu. ? Tình thế quân Tống như thế nào khi ta chắn phòng tuyến? HS: Chúng bắt cầu phao, tìm mọi cách để vượt phòng tuyến nhưng đều thất bại. - GV: quân ta đã rất mưu trí đẩy lùi chúng về phía bắc, chúng chán nản, mệt mỏi chuyển sang phòng ngự. - Giáo dục HS: Sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt trong việc xây dựng phòng tuyến, sự sáng tạo tuyệt vời của ông khi dựa vào thế mạnh tự nhiên của đất nước ta để bày cách đánh. - Thảo luận cặp: ? Nguyên nhân nào làm cho chúng rơi vào tình thế khó khăn? HS: Vì quân tiếp viện chưa đến, lương thực cạn kiệt, thời tiết nóng bức, bệnh tật lan tràn. - Mở rộng: tương truyền trong thời gian này Lý Thường Kiệt đã sáng tác bài thơ thần “Sông núi nước Nam”, để khích lệ tinh thần của ta và làm khiếp đảm tinh thần quân Tống hàng đêm. sông Như Nguyệt, đạo quân đường thủy bị Lý Kế Nguyên đánh bại.. 2. Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt. - Quân Tống vượt sông Như Nguyệt đánh vào phòng tuyến nước ta nhưng bị đẩy lùi. - Quân Tống chán nản, chết dần chết mòn.. - Lý Thường Kiệt cho đọc bài thơ “Sông núi nước Nam” để làm giảm ý chí chiến đấu của chúng..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ông cho tướng vào đền thờ Trương Hống, Trương Hát ngâm vang bài thơ… ? Thời cơ Lý Thường Kiệt chọn để phản công quân Tống? - Cuối 1077 Lý Thường Kiệt bất ngờ tấn HS: Cuối mùa xuân 1077, ta bất ngờ tấn công tiêu diệt quân Tống và chủ động công vào ban đêm, quân Tống không kịp giảng hòa cho chúng rút về nước. trở tay thua to, bị tiêu diệt đến quá nữa… - Kháng chiến kết thúc thắng lợi. ? Cách kết thúc chiến tranh của ông độc * Ý nghĩa: nền độc lập, tự chủ được giữ đáo thể hiện ra sao? vững HS: Bằng biện pháp mềm dẻo, thương lượng giảng hòa cho chúng rút quân về nước. - Nhấn mạnh: thể hiện lòng nhân đạo của dân tộc, để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa 2 nước, không làm tổn thương danh dự của một nước lớn. ? Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử? HS: Tinh thần đoàn kết dân tộc, sự lãnh đạo của Lý Thường Kiệt, bảo vệ nền độc lập tự chủ… - Liên hệ, giáo dục HS: Lý Thường Kiệt, một vị tướng tài giỏi, tên tuổi của ông mãi là niềm tự hào của dân tộc ta. Với bài thơ “Sông núi nước Nam” bất hủ, được xem là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất của dân tộc ta và chúng ta luôn nhớ đến công ơn đó… 4. Củng cố: - Sử dụng lược đồ trình bày cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt? - Em hãy nêu cách đánh giặc độc đáo của Lý Thường Kiệt? 5. Hướng dẫn học bài - Học bài. - Ôn lại toàn bộ chương I, bài 10,11, giờ sau ôn tập và làm bài tập lịch sử. IV RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 8.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> TRẦN VIỆT HÒA. Ngày soạn: 18.10.2015 Ngày dạy : 19 .10.2015. Tuần:10 Tiết :19. ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố nội dung cơ bản qua các bài đã học. - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào việc làm bài 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích , đánh giá các sự kiện lịch sử quan trọng. 3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc, tinh thần yêu nước, nhớ ơn những người đã có công với đất nước. II.Chuẩn bị -GV: SGK, SGV, bảng phụ, Bản đồ: “ Chống xâm lược Tống” . - HS: SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học. III.Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Cuộc kháng chiến chống xâm lược Tống lần II có ý nghĩa lịch sử gì ? 3. Bài mới : GV giới thiệu nội dung tiết ôn tập. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1. Nội dung kiến thức 1. Chính quyền nhà nước thời NgôĐinh-Tiền Lê và nhà Lý. - Vua đứng đầu triều đình, quyết định mọi công việc, giúp việc có các quan văn, võ. - Bộ máy nhà nước: Còn sơ sài , đơn giản-> thể hiện được ý thức độc lập , tự chủ.. ?Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô-Đinh và Tiền Lê. HS vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô-Đinh-Tiền Lê ở bảng. ? Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời này? HS: Trả lời. ? Cuộc kháng chiến của Lê Hoàn giành - Công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ thắng lợi năm 981 có ý nghĩa lịch sử Lĩnh như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ?Vì sao Đinh Bộ Lĩnh dẹp được 12 sứ quân? ?Em hãy đánh giá công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh HS: trả lời. Hoạt động2 ? Hãy nêu các tầng lớp xã hội dưới thời Đinh- Tiền Lê. - HS thảo luận – ghi ở phiếu học tập. GV nhận xét, kết luận. ? Tầng lớp thống trị bao gồm ai? Ai thuộc tầng lớp bị trị?. 2. Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất. - Khẳng định quyền làm chủ đất nước. - Đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ thù, củng cố nền độc lập. *Các tầng lớp xã hội dưới thời Đinh Tiền Lê. Xã hội có 2 tầng lớp cơ bản: - Thống trị: vua, quan văn, quan võ, nhà sư. - Bị trị: Nông dân, thợ thủ công, thương nhân, địa chủ , nô tì. 3. Diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống trên phòng tuyến Như Nguyệt *Diễn biến: SGK. Hoạt động 3 GV gọi HS tường thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống trên lược đồ. HS nhận xét cách trình bày của bạn. ? Vì sao cuộc kháng chiến chống Tống 4. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch của nhân dân ta giành thắng lợi? sử của cuộc kháng chiến chống Tống HS trình bàyTinh thần đoàn kết chiến (1075-1077). đấu anh dũng của quân và dân ta. a. Nguyên nhân thắng lợi: - Sự chỉ huy tài giỏi của Lý Thường - Tinh thần đoàn kết chiến đấu anh Kiệt. dũng của quân và dân ta. ? Cuộc kháng chiến chống Tống lần II - Sự chỉ huy tài giỏi của Lý Thường của nhân dân ta giành thắng lợi có ý Kiệt. nghĩa lịch sử như thế nào? b. Ý nghĩa lịch sử: HS: Nền độc lập tự chủ được củng cố. - Nền độc lập tự chủ được củng cố. Nêu cao tinh thần đấu tranh bất khuất - Nêu cao tinh thần đấu tranh bất khuất chống ngoại xâm của nhân dân ta. chống ngoại xâm của nhân dân ta. ? Nét độc đáo trong cách đánh địch của Lý Thường Kiệt là gì? HS: Cách tấn công: Chủ động....Cách phòng thủ: địch mạnh....Cách kết thúc chiến tranh: Giảng hoà.... 4. Củng cố: - Xác định vị trí các nước Đông Nam Á trên bản đồ. - So sánh bộ máy chính quyền thời Đinh - Tiền Lê với thời Lý. - Vai trò của quần chúng trong công cuộc xây dựng đất nước và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.( Liên hệ đến ngày nay). 5. Hướng dẫn dặn dò: Về nhà ôn tập, tiết sau làm bài tập lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> IV.Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 18.10.2015 Ngày dạy : 22.10.2015. Tuần:10 Tiết :20. LÀM BÀI TẬP LỊCH SƯ I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức cơ bản về kiến thức LS Thế giới và LS VN - Thông qua các câu hỏi ôn tập và làm bài tập cho HS nắm vững một giai đoạn lịch sử Việt Nam từ buổi đầu độc lập thời Ngô, Đinh- Tiền Lê đến nhà Lý thành lập và xây dựng đất nước ở thế kỉ XI-XII. - Cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Lý đã giành thắng lợi vẻ vang. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng lập sơ đồ, niên biểu. - Sử dụng bản đồ để tường thuật diễn biến cuộc kháng chiến. - Rèn các kĩ năng nhận xét, so sánh, phân tích một sự kiện, nhân vật lịch sử. - Biết dựa vào lược đồ, bản đồ, tranh ảnh SGK để khai thác kiến thức bài học. 3.Tư tưởng Giáo dục lòng tự hào dân tộc, truyền thống đấu tranh bất khuất của nhân dân ta trong chống giặc ngoại xâm. II . CHUẨN BỊ GV: - Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý. - Bản đồ kháng chiến chống Tống năm 981, 1075- 1077. HS: Soạn bài III CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép trong giờ ôn tập và làm bài tập 1. Bài mới: Hoạt động GV và HS Nội dung Hoạt động 1 Bài tập 1: A. Quân chủ GV đưa bài tập lên bảng gọi HS lên bảng làm. a.Theo em thể chế nhà nước,của các nước phong kiến phương Đông là thể chế nào? A. Quân chủ B. Quân chủ phân quyền C. Quân chủ lập hiến D.Tất cả các ý trên -Công lao của Ngô Quyền: b.Đánh giá công lao của Ngô Quyền và Đinh Kết thúc 1000 bắc thuộc,mở ra kỉ nguyên.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Bộ lĩnh: HS:Lên bảng làm bt1.. độc lập dt...... - Công lao của Đinh Bộ Lĩnh: Dẹp loạn 12 sứ quân,chấm dứt tình trạng chia cắt đất nước.... Bài tập 2 Các sơ đồ bộ máy nhà Bài tập 2: GV chuẩn bị khung sơ đồ bộ máy SGK nhà nước thời Đinh- Tiền Lê và lý Bài tập 3 Điền thời gian (...) vào các sự kiện HS lên bảng làm Bài tập 3: Điền thời gian (...) vào các sự kiện sau sao cho đúng : 1010 sau sao cho đúng : - Năm .......... Lý Công Uốn dời đô về 1054 Đại La ( Thăng Long) 1075 - Năm............Nhà Lý đổi tên nước là Đại Cuối 1077 Việt. -. Năm............ Lý Thường Kiệt đem quân tấn công sang đất Tống để tự vệ. - Năm ........... Quân Tống bị thất bại hoàn toàn. Bài tập 4: Em hãy nêu nhận xét về cách đánh độc đáo này của lý Thường Kiệt. ...................................................................... ........................................................ ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... .......................................... Bài tập 5 Cho HS hoàn thành bảng tóm tắt tình hình kinh tế, xã hội, văn hóa nước ta thời Tiền Lê: Các lĩnh vực Kinh tế. Tình hình phát triển. Bài Tập 4 -Mở đầu tấn công tự vệ -Rút về bố phòng - Kết thúc chiến tranh chủ động giảng hòa.. Bài tập 5 SGK Các lĩnh vực Kinh tế. NN TCN TN. Tình hình phát triển NN TCN TN. Xã hội Văn hóa Xã hội. Văn hóa. đa dạng đẹ phục hồi Pt Trao đổi buôn bán được mở rộng Tầng lớp thống trị.Xã hội Tầng lớp bị trị. GD chưa phát triển….

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoạt động2 Bài tập 6 Nêu các công trình kiến trúc tiêu biểu của các nước ĐNA. Bài tập 7 Nêu nguyên nhân, ý nghĩa chiến thắng chống giặc Tống lần II của nhà Lý Bài tập 8 Hãy nêu cuộc hành trình của các nhà phát kiến địa lý theo yêu cầu sau đây, sau đó trình bày trên lược đồ: Các cuộc phát kiến địa lý có tác động như thế nào đến xã hội châu Âu ?. Bài tập 6 - Lào :Thạp Luỗng - Ăng co vát,Ăng co Thong Thái lan… Bài tập 7 Nêu nguyên nhân, ý nghĩa chiến thắng chống giặc Tống lần II của nhà Lý Bài 8 + B. Điaxơ đến cực Nam châu Phi (1487). + Vaxcô đơ Gama đến Tây Nam Ấn Độ (1498). + Côlômbô tìm ra châu Mĩ (1492). + Magienlan đi vòng quanh Trái Đất (1519 1522). =>thúc đẩy thương nghiệp phát triển, đem lại cho giai cấp tư sản Châu Âu nguồn lợi khổng lồ.. 4. Củng cố: - Học sinh nắm vững nội dung bài qua việc hoàn thành các câu hỏi ôn tập. 5. Hướng dẫn học bài. - Học bài, ôn tập toàn bộ kiến thức lịch sử đã học từ đầu năm đến bài 11 - Chuẩn bị giấy tiết sau kiểm tra 1 tiết IV RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 10. TRẦN VIỆT HÒA. Ngày soạn:20.10.2015 Ngày dạy:26.10.2015. Tuần:11 Tiết :21 KIỂM TRA 1 TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Cũng cố lại kiến thức: - Những nét chính về Các cuộc phát kiến địa lí. - Nêu được tình hình kinh tế thời Đinh-Tiền Lê,Lý. - Nêu được diễn biến, kết quả, ý nghĩa trận chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt. - Chính sách của thời Lý 2. Kĩ năng: - HS biết phân tích, đánh giá rút ra nhận xét về các sự kiện lịch sử. - Rèn khả năng độc lập suy nghĩ khi làm bài. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ các thành tựu văn hóa thời trung đại. - Giáo dục lòng tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng dân tộc. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bộ đề kiểm tra + đáp án - HS: Ôn tập kiến thức. - Hình thức kiểm tra: tự luận III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Hình thức:tự luận và trắc nghiệm 3.Bài mới A.Cấu trúc đề Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Bài2 Các cuộc phát 2câu=2,25đ 2câu=2,25đ kiến địa lí Nước Đại Cố Việt 2câu= 1đ 2 câu=0,75đ 1 câu=2đ 5câu=3,75đ Thời Đinh- Tiền Lê Nước Đại Việt thời 4 câu=4đ 4 câu=4đ Lý Tổng 8câu=7,25đ 2 câu=0,75đ 1 câu=2đ 11câu=10 đ B.ĐỀ BÀI I.Phần trắc nghiệm:(3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng nhất Cấu1 C.Cô-Lôn-bô tìm ra Châu Mĩ năm: A. 1492 B.1942 C.1429 C.1495 Câu 2 Câu nói :”Ngồi yên đợi giặc,không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc” là của: A.Lý Thánh Tông. B.Lý Kế Nguyên. C.Lý Thường Kiệt. D.Thân Cảnh Phúc. Câu 3 Nhà Lý đã xây dựng phòng tuyến chống quân Tống ở sông: A. Sông Hồng. B.Sông Như Nguyệt. C.Sông Lô. D.Sông Cả. Câu 4 Bài thơ Sông núi nước Nam ngâm cổ vũ tinh thần chiến đấu của quân sĩ nước ta chống:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> A. Quân Minh. B.Quân Tần. C.Quân Thanh. D.Quân Tống. Câu 5 Bộ Luật hình thư ra đời vào năm: A.1042. B.1044. C.1046. D.1444. Câu 6 Đinh Tiên Hoàng(Đinh Bộ Lĩnh) mất vào năm: A.979. B.997. C.999. D.998. II.Phần tự luận(7đ) Câu 1(2đ) Nguyên nhân và kết quả các cuộc phát kiến địa lí? Câu 2(3đ) Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc chiến đấu trên phong tuyến Như nguyệt? Câu 3(2đ) Đánh giá công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta trong buổi đầu độc lập. C.ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂ I.Phần trắc nghiệm:(3đ). Mỗi câu đúng 0,25đ Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4 1 A C A C 2 C A B A 3 B B A D 4 D A D A 5 A D A B 6 A A C A B. Nối cột sau đây để trở thành câu có nghĩa đúng(0,75đ) Thời gian Sự kiện Cột nối 1.1054 a.Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi 1-b hoàng đế. 2.1010 b.Lý Công Uẩn đổi tên 2-c nước là Đại Việt. 3.968 c Lý Công Uẩn dời đô 3-a về Đại La,tên thành Thăng Long. C. Điền vào các từ còn thiếu để hoàn thành bộ máy nhà nước thời Ngô:0,75đ VUA Quan văn. Quan võ. Thứ sử các châu. II.Phần tự luận(7đ) Câu 1(2đ) Nguyên nhân và kết quả các cuộc phát kiến địa lí? Nguyên nhân : (1đ).

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Sản xuất phát triển -> cần nguyên liệu , cần thị trường. - Khoa học – kỹ thuật tiến bộ (đóng tàu thuyền lớn, la bàn…) Kết quả: (1đ) Mang lại của cải quý giá, nguyên liệu, thị trường rộng lớn ở Á, Phi, Mĩ.  thúc đẩy thương nghiệp phát triển. Câu 2(1,5đ) + Chờ mãi không thấy quân thủy đến.Quách Quỳ cho quân vượt sông đánh vào phòng tuyến của ta nhưng bị quân ta phản công quyết liệt. Quân Tống chán nản chết dần chết mòn. + Vào một đêm cuối xuân 1077 Lý Thường Kiệt cho quân vượt sông đánh bất ngờ vào đồn giặc. - Kết quả: (1đ) + Quân gặc mười phần chết năm sáu phần. + Quân ta chủ động kết thúc chiến tranh bằng đề nghị giảng hòa, quân Tống chấp nhận ngay, vội đem quân về nước. - Ý nghĩa: (0,5đ) Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống gặc ngoại xâm của dân tộc, nền độc lập, tự chủ của Đại Việt được giữ vững, nhà Tống bỏ mộng xâm lược. Câu 3 ) Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh có công rất lớn đối với nước ta trong buổi (1đ) Ngô Quyền -Đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng. -Chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc và mở ra 1 kỉ nguyên mới kỉ nguyên độc lập dân tộc. Đinh Bộ Lĩnh : - Dẹp loạn 12 sứ quân,chấm đứt tình trạng đất nước bị chia cắt loạn lạn. - Bảo vệ và giử vững nền độc lập nước ta ở những buổi đầu. D.Phân loại: Lớp G K Tb Y Kém 7A SL % SL % SL % SL % SL % 7B 7C1 7C2 7D 7E 7G 7H E.Nhận xét GV :................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... ....

<span class='text_page_counter'>(52)</span> HS :.................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... .. IV.Rút kinh nghiệm :. Ngày soạn: 11.10.2015 Tuần:9 Ngày dạy : 12.10.2015 Tiết :17 BÀI 12 ĐỜI SỐNG KINH TẾ, VĂN HÓA I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức Hiểu được nhà Lý làm gì nền kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp . Những nét chính về sự phát triển TCN-TN 2.Kĩ năng Làm quen với phân tích, lập bảng so sánh, quan sát tranh ảnh. 3.Tư tưởng Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng đất nước độc lập tự chủ II.CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> GV: - Tranh Đền Đô, nơi thờ 8 vị vua thời Lý (Từ Sơn- Bắc Ninh). - Tranh bát men ngọc thời Lý. HS: SGK,bài soạn. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1 Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ Lồng vào bài mới kiểm tra 3.Bài mới Dưới thời Lý đất nước ta bước vào thời kì ổn định lâu dài, nhân dân ta có điều kiện xây dựng một nền kinh tế phát triển đầy đủ, bước đầu có nét mới trong nông nghiệp, thủ công nghiệp…Để hiểu rõ hơn hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 12 “Đời sống kinh tế văn hóa” phấn I. Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: cá nhân/ nhóm. Giảng: nông nghiệp là nền tảng chủ yếu của nền kinh tế nước ta , là ngành quan trọng nhất dưới thời Lý. Ruộng đất trong cả nước đều thuộc quyền sở hữu của nhà Vua. ? Nhân dân nhận ruộng đất phải làm nghĩa vụ gì với nhà nước? HS: Nộp thuế, đi lao dịch, làm các nghĩa vụ khác. - Gọi HS đọc phần in nghiêng SGK/ 44. - GV giải thích “cày ruộng tịch điền”. ? Việc cày ruộng tịch điền của nhà vua có ý nghĩa gì? HS: Để khuyến khích nhân dân chăm lo sản xuất nông nghiệp. ? Em hãy nêu một số biện pháp để khuyến khích nông nghiệp phát triển dưới thời Lý? HS: Khai hoang, đắp đê, cấm giết hại trâu bò… - Thảo luận: ? Nông nghiệp thời Lý đạt được kết quả là do đâu?. Nội dung 1. Sự biến chuyển của nền nông nghiệp.. - Nhà nước có nhiều biện pháp quan tâm sản xuất nông nghiệp: lễ cày tịch điền, khuyến khích khai hoang, đào kênh, đắp đê, cấm giết hại trâu bò... → Mùa màng bội thu.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> HS: Nhà nước luôn quan tâm, nhân dân chăm lo sản xuất. => Nhấn mạnh: nhà Lý đã cố gắng trong việc khuyến khích nông nghiệp, đưa ra các chính sách tiến bộ, có tác dụng, nhất là trong buổi đầu nhân dân ta mới bắt tay xây dựng đất nước. - Giáo dục môi trường: việc khai thác điều kiện tự nhiên (khẩn hoang, trồng dâu) để phát triển sản xuất. Qua đó, các em càng thêm tự hào về những thành tựu mà ông cha ta đạt được.... - Liên hệ, giáo dục: ngày nay chúng ta đã xây dựng nền kinh tế theo đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhưng nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế, khoàng 70% dân số vẫn sống bằng nghề nông, nền nông nghiệp đã đóng góp lớn vào GDP cả nước Hoạt động 2: cá nhân/ nhóm. GV: nhờ sự cố gắng của cả 2 phía nhân dân và giai cấp thống trị nên nông nghiệp đã phát triển tạo điều kiện cho sự phát triển của công thương nghiệp. - Đọc đoạn chữ nhỏ SGK/45. ? Tại sao nhà Lý không muốn dùng gấm vóc của nhà Tống? HS: Bởi vì nhà Lý muốn nâng cao giá trị hàng tiêu dùng trong nước. - Cho HS xem tranh đồ gốm tráng men. Yêu cầu HS nhận xét. GV: Bên cạnh đó bàn tay khéo léo của người thợ thủ công Đại Việt đã tạo nên nhiều công trình có giá trị cao như tháp Báo Thiên, chuông Qui Điền, vạc Phổ Minh.. 2. Thủ công nghiệp và thương nghiệp. a. Thủ công nghiệp. - Nghề dệt, làm đồ gốm, xây dựng đền đài, cung điện, nhà cửa rất phát triển. - Các nghề làm đồ trang sức bằng vàng, bạc, làm giấy, đúc đồng, rèn sắt.... được.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Cho HS xem tranh một số công trình trên. ? Bước phát triển mới của thủ công nghiệp thời Lý? HS: Tạo ra càng nhiều sản phẩm mới với kỹ thuật cao. - Liên hệ một số nghề thủ công truyền thống ở địa phương. ? Việc buôn bán trao đổi với nước ngoài? HS: Được mở mang nhiều hơn trước, những vùng biên giới và hải đảo lập nhiều chợ. - Đọc đoạn chữ nhỏ SGK/ 46. - GV: Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh, là một hải đảo, là nơi buôn bán trao đổi chủ yếu với nước ngoài... - Chia nhóm cho HS thảo luận: + Tại sao nhà Lý chỉ cho thương nhân nước ngoài buôn bán ở Vân Đồn không cho họ tự do đi lại trong nội địa? + Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý nói lên điều gì? HS: Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét bổ sung. GV nhận xét, chốt ý: + Luôn thể hiện ý thức cảnh giác. + Chứng tỏ khả năng kinh tế của nhân dân ta một khi đất nước độc lập, đủ năng lực để xây dựng kinh tế tự chủ phát triển. - Liên hệ, giáo dục: đất nước ta đã trải qua nhiều cuộc chiến tranh, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn nhưng bằng sự lao động cần cù sáng tạo và tài năng của mình, nhân dân ta xây dựng một đất nước với nền kinh tế phát triển mọi mặt... - Kết luận chung: Cho HS thấy được. mở rộng. - Kiến trúc độc đáo: chuông Qui Điền, tháp Báo Thiên, vạc Phổ Minh. b. Thương nghiệp - Lập nhiều chợ. - Mở rộng buôn bán với nước ngoài..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Thăng Long trở thành một trung tâm công thương nghiệp. 4. Củng cố - Điều kiện độc lập hòa bình và ý thức dân tộc đã giúp cho nhà Lý có điều kiện để phát triển về mọi mặt. 5. Hướng dẫn học bài - Học bài. - Xem bài mới: phần II Sinh hoạt XH và Văn hóa. IV RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn: 11.10.2015 Tuần:9 Ngày dạy : 14.10.2015 Tiết :17 BÀI 12 ĐỜI SỐNG KINH TẾ, VĂN HÓA (TT) II.SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - XH có sự chuyển biến về giai cấp: giai cấp thống trị, giai cấp bị trị và một số nô tỳ.Sự phân biệt giai cấp sâu sắc hơn thời Đinh- Tiền Lê. - Vị trí của đạo phật. 2.Kĩ năng - Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, vẽ sơ đồ. 3.Tư tưởng - Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc. II.CHUẨN BỊ GV: - Sơ đồ về cơ cấu xã hội. - Hình ảnh rồng thời Lý, chùa Một Cột. HS: SGK ,bài soạn III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1 Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Nguyên Nhân nền NN ở thời Lý phát triển như thế nào? Trả lời - Nhà nước có nhiều biện pháp quan tâm sản xuất nông nghiệp: lễ cày tịch điền, khuyến khích khai hoang, đào kênh, đắp đê, cấm giết hại trâu bò... → Mùa màng bội thu 3 Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> So với thời Đinh- Tiền Lê, sự phân biệt đẳng cấp ở thời Lý đã sâu sắc hơn, số nông dân tá điền bị bóc lột ngày càng tăng. Giáo dục văn hóa có nhiều thay đổi, để hiểu rõ hơn hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp phần II : Sinh hoạt xã hội và văn hóa. Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: cá nhân/ nhóm. GV sử dụng sơ đồ để trình bày sự thay đổi của các tầng lớp trong xã hội. ? Xã hội thời Lý có những tầng lớp nào? ? Có sự thay đổi như thế nào so với thời Đinh- Tiền Lê? GV nhận xét, chốt ý: sự phân hóa đẳng cấp sâu sắc hơn. Treo sơ đồ cùng HS làm rõ nội dung. ? Giai cấp thống trị gồm những ai? Cuộc sống của họ ra sao? HS: Vua, quan, địa chủ, sống đầy đủ, sung túc... ? Giai cấp bị trị gồm những ai? Đời sống của họ? HS: Thợ thủ công, thương nhân, nông dân.Nông dân chiếm đa số trong XH, là lực lượng SX chủ yếu... ? Tầng lớp thấp nhất trong xã hội? Họ xuất thân từ đâu? Làm gì? HS: Nô tỳ, vốn là tù binh hoặc bị tội nặng trong chiến tranh, bị nợ nần, phục vụ trong cung điện hay các nhà quan. Giảng mở rộng: tục bắt nô tỳ, tục này mất dần theo sự phát triển của xã hội. Bên cạnh đó làng xã vẫn là nơi sinh hoạt chính của nhân dân. Hoạt động 2: cá nhân/ cặp. ? Em hãy nêu những sự kiện chứng tỏ bước phát triển của giáo dục thời Lý? HS: 1070 lập Văn Miếu, 1075 mở khoa thi đầu tiên, 1076 mở Quốc tử giám. GV mở rộng: Văn Miếu chính thức xây. Nội dung 1. Những thay đổi về mặt xã hội .. - Vua quan là bộ phận chính trong giai cấp thống trị, một số quan lại, một số ít dân thường có nhiều ruộng đất cũng trở thành địa chủ. - Thành phần chủ yếu trong XH là nông dân. Họ làm nghĩa vụ đối với NN và nộp tô cho địa chủ. Thợ thủ công cũng phải nộp thuế và làm nghĩa vụ đối với nhà vua. Nô tỳ phục vụ trong cung điện , nhà quan.. 2. Giáo dục và văn hóa. a.Giáo dục - Năm 1070 lập Văn Miếu. - Năm 1075 mở khoa thi đầu tiên..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> dựng tháng 7/1070 dài 350m, ngang 75m là miếu thờ tổ đạo Nho.... - Năm 1976 mở Quốc tử giám.. ? Giáo dục phát triển nhưng bên cạnh đó cũng - Giáo dục phát triển. còn những hạn chế? Em hãy nêu sự hạn chế - Văn học chữ Hán bước đầu phát đó? triển. HS: Chưa có nề nếp qui củ, khi nào NN cần mới mở khoa thi, chỉ có con nhà giàu, quan lại mới được đi học. - Liên hệ, giáo dục HS: ngày nay giáo dục luôn là quốc sách hàng đầu, Đảng và NN luôn đầu tư chăm lo phát triển giáo dục, mọi trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến trường... ? Nội dung học tập chủ yếu? HS: Là các sách đạo Nho và chữ Hán. GV: việc dạy chữ Hán, đạo Nho đã được tổ chức từ thời Bắc thuộc, là việc làm quen thuộc của giai cấp thống trị... sự phát triển của giáo dục tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển văn học, lịch sử, pháp luật... - Gọi HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK/ 48. ? Em hãy nêu vị trí của đạo Phật thời Lý? HS: Rất quan trọng và có vị trí cao trong XH. - Các vua Lý rất sùng đạo Phật, khắp Giới thiệu HS xem hình 24- 25 nơi đều dựng chùa, tô tượng, đúc + Tượng Phật Adiđà nằm trong chùa Phật tích chuông... (Bắc Ninh) được xây dựng từ thế kỉ VII- X được vua Lý Thánh Tông cho đúc bằng vàng. + Chùa Một Cột còn có tên là Diên Hựu (phúc lành dài lâu) xây dựng năm 1049. ? Em hãy nêu một số hoạt động văn hóa dân gian, các môn thể thao được nhân dân ưa thích? HS: Hát chèo, tuồng, múa rối, đua thuyền, đấu vật....

<span class='text_page_counter'>(59)</span> GV: các công trình kiến trúc và điêu khắc mang tính cách độc đáo có qui mô to lón như tháp Báo Thiên, tháp Chương Sơn, chuông chùa Trùng Quang... ? Quan sát và nhận xét hình rồng thời Lý? HS: Rồng mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển, là hình tượng độc đáo. - GV kết luận về nghệ thuật thời Lý: + Độc đáo, tinh tế, bình dị, gần với tự nhiện, có qui mô lón  nền văn hóa riêng biệt của dân. b. Văn hóa - Ca hát, nhảy múa, hát chèo, múa rối, đua thuyền, đấu vật... - Kiến trúc và điêu khắc độc đáo tinh vi có qui mô lón, với phong cách nghệ thuật đa dạng, độc đáo và linh hoạt tiêu biểu là chùa Một Cột, tượng Phật Adiđà, hình rồng thời Lý.. tộc- Văn hóa Thăng Long. + Sự phát triển đồng đều về mọi mặt đã xác  Văn hóa Thăng Long định khả năng xây dựng nền độc lập, hình thành một nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. - Liên hệ, giáo dục: qua các công trình mà nhà Lý đạt được giúp chúng ta càng thêm tự hào về một nền văn hóa của dân tộc ta mà nhiều công trình còn có giá trị cho đến ngày nay.ý thức gìn giữ các di tích, hiện vật lịch sử- văn hóa ở địa phương. 4. Củng cố: - Nắm được các tầng lớp trong xã hội thời Lý. Nhận xét, so sánh với thời ĐinhTiền Lê. - Các thành tựu về giáo dục, văn hóa. - 5. Hướng dẫn học bài - Học bài. - Xem bài mới: Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII (SGK/ 50). IV RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 9. TRẦN VIỆT HÒA.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngày soạn:22.10.2015 Ngày dạy 26.10.2015. Tuần :11 Tiết :22. CHƯƠNG III NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (THẾ KỈ XIII- XIV) BÀI 13 NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII I/ NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Hoàn cảnh thành lập nhà Trần. - Nét chính về tổ chức nhà nước thời Trần. - Nét chính về luật pháp thời Trần. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ sơ đồ, sử dụng bản đồ. 3.Tư tưởng - Tinh thần đấu tranh bất khuất chống xâm lược và lòng tự hào dân tộc. II CHUẨN BỊ GV: - Bản đồ Đại Việt thời Trần. - Sơ đồ tổ chức bộ máy quan lại và các đơn vị hành chính thời Trần. HS: Soạn bài,dụng cụ học tập..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra. 3. Bài mới: Từ thế kỉ XII đến đầu thế kỉ XIII nhà Lý ngày càng suy yếu, chính quyền không còn chăm lo đến đời sống nhân dân, quan lại lao vào con đường ăn chơi sa đọa, sự sụp đổ là điều không thể tránh khỏi. Điều này dẫn đến sự thành lập của nhà Trần tạo điều kiện cho Đại Việt tiếp tục phát triển. Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: cá nhân/ cặp. - GV: điểm lại một số sự kiện dẫn đến sự sụp đổ của nhà Lý là điều không thể tránh khỏi. ? Cuối thế kỉ XII tình hình đất nước như thế nào? HS: Chính quyền không còn chăm lo đến đời sống của nhân dân, lao vào ăn chơi sa đọa. Gọi HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK/50. GV nhấn mạnh: nhà Lý ngày càng suy yếu vào cuối thế kỉ XII. ? Điều này ảnh hưởng như ra sao đến đời sống nhân dân? HS: Lụt lội, hạn hán, dân nghèo phải bán vợ, đợ con, rất khổ cực. GV Mở rộng: Ở Nghệ An, Thanh Hóa dân nghèo nổi dậy đấu tranh, các thế lực cát cứ ở địa phương đánh giết lẫn nhau chống lại triều đình, XH rối loạn. - Thảo luận cặp: ? Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? HS: Nhà Lý suy yếu về mọi mặt, không còn đủ khả năng điều hành đất nước. GV:Nhà Trần thành lập là cần thiết trong hoàn cảnh đất nước lúc bấy giờ.Kể cho. Nội dung 1. Nhà Lý sụp đổ.. - Cuối thế kỉ XII nhà Lý suy yếu, chính quyền không quan tâm đến đời sống người dân, quan lại ăn chơi sa đọa.. - Kinh tế khủng hoảng, mất mùa, dân ly tán. - Một số thế lực phong kiến địa phương nổi dậy, nhà Lý phải dựa vào họ Trần để dẹp loạn. - Đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh. → Nhà Trần thành lập..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> HS nghe về Lý Chiêu Hoàng, Trần Cảnh. Hoạt động 2: cá nhân/ nhóm. 2. Nhà Trần củng cố chế dộ phong kiến - Sử dụng bản đồ chỉ lãnh thổ thời Trần tập quyền đã xây dựng để củng cố chế độ chế độ phong kiến tập quyền sau này + Bộ máy NN thời Trần được tổ chức ra sao? Em hãy vẽ sơ đồ? + So sánh với bộ máy NN thời Lý? HS: Lên bảng vẽ sơ đồ và so sánh. GV nhận xét, chốt ý.Treo sơ đồ cùng HS phân tích rõ hơn. ? Bộ máy NN tổ chức ra sao? HS: Theo chế độ quân chủ tạp quyền gồm 3 cấp: triều đình, các đơn vị hành chính trung gian, các cấp hành chính cơ sở. Các cơ quan Các chức quan ? Tổ Thái chức ởQuốc triều đình? Tôn Khuyến Đồn Hà HS: Đứng đầu quan đại thần Đê Y Sử là Vua, Nhân cácNông Điền Việnthực Viện Sứ Sứ Sứ văn võ, hiện Phủ chế độ Thái Thượng Hoàng. - Giải thích chế độ Thái Thượng Hoàng là gì. ? Một số cơ quan chuyên môn? Các chức quan? HS: Quốc sử viện, Thái y viện, Ngự sử đài. Ngoài ra còn có các chức quan chuyên trách... ? Chính quyền ở địa phương ? 3. Luật pháp thời Trần. HS: Cả nước chia làm 12 lộ phủ. Dưới là châu, huyện, xã. - Ban hành bộ luật mới : Quốc triều hình - Hướng dẫn HS so sánh giống và khác ở luật. thời Lý. - Xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài GV Nhấn mạnh : những việc làm trên sản. chứng tỏ nhà Trần luôn quan tâm đến - Đặt cơ quan Thẩm hình viện để xét xử mọi mặt hoạt động của đất nước, năng việc kiện cáo. lực quản lý đất nước được cao hơn. Chế ..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> độ tập quyền củng cố hơn. Hoạt động 3 : cá nhân. ? NN thời Trần ban hành bộ luật nào ? Nội dung cơ bản ? HS : Quốc triều hình luật. Bảo vệ quyền tư hữu tài sản, qui định cụ thể việc mua bán ruộng đất. ? Em hãy so sánh với bộ luật thời Lý ? HS : Nội dung giống nhau nhưng được bổ sung thêm một số điều luật, cơ quan pháp luật được tăng cường và hoàn thiện Liên hệ, giáo dục HS : Pháp luật là công cụ để NN quản lý XH, chính vì vậy giúp người dân ý thức hơn trong cuộc sống, luôn sống và làm việc theo pháp luật. 4. Củng cố - Từ cuối TK XII đầu TK XIII, nhà Lý bước vào con đường suy yếu không đủ năng lực để quản lý đất nước nên sụp đổ là điều không thể tránh khỏi. Trong bối cảnh đó nhà Trần thành lập là nhu cầu tất yếu của lịch sử. - Bằng những biện pháp tích cực, nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập quyền, xcây dựng đất nước có bước phát triển về mọi mặt. 5. Hướng dẫn học bài - Học bài kết hợp lược đồ. - Xem bài mới : bài 13 phần II Nhà Trần xây dựng quân đội và phát triển kinh tế . IV RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 11. TRẦN VIỆT HÒA.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn :1.11.2015 Tuần :12 Ngày dạy : .11.2015 Tiết :23 BÀI 13 NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII (TT) II.NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ I.MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Trình bày được những nét chính về tình hình quân đội nhà Trần. - Trình bày được những nét chính về sự phục hồi và phát triển kinh tế thời Trần. 2. Về kĩ năng - Rèn kĩ năng so sánh, phân tích các sự kiện lịch sử. 3. Về tư tưởng - Lòng yêu nước, tự hào dân tộc. Ý thức kế thừa truyền thống dân tộc trong xây dựng và bảo vệ đất nước. II.CHUẨN BỊ : Giáo viên: - Tranh ảnh: Hình chiến binh thời Trần, sản phẩm TCN thời Trần. Học sinh: - SGK, sưu tầm tranh, tài liệu liên quan bài học. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : ? Pháp Luật thời Trần có điểm mới hơn nhà Lý ở điểm nào?.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> HSTL - Xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản. - Đặt cơ quan Thẩm hình viện để xét xử việc kiện cáo. 3. Bài mới: Nhà Trần thay thế nhà Lý quản lý đất nước đã tăng cường củng cố NN quân chủ, thực hiện những chủ trương biện pháp để xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế. Vậy chủ trương đó như thế nào ? Có tác dụng gì đối với Đại Việt, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động GV và HS Nội dung Hoạt động 1 : cá nhân/ nhóm. 1. Nhà Trần xây dựng quân đội và củng GV: sau khi thành lập nhà Trần luôn quan cố quốc phòng. tâm đến việc xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng. a.Quân đội ? Vì sao lại phải chú trọng vấn đề này? HS: Đất nước ta luôn đứng trước nguy cơ - Gồm có Cấm quân và quân ở các lộ. xâm lược, nhất là thời kì này đế chế Mông Nguyên mở rộng xâm lược. ? Quân đội nhà Trần được tổ chức ra sao? Nhiệm vụ? HS: Gồm cấm quân và quân ở các lộ. Bảo vệ kinh thành, triều đình, nhà Vua... ? Vì sao nhà Trần chỉ tuyển chọn những thanh niên thuộc quê hương nhà Trần vào - - Thực hiện chính sách ngụ binh Cấm quân? ư nông, quân lính cốt tinh nhuệ, HS: Để tăng độ tin cậy. không cốt đông. ? Quân đội còn được tuyển chọn theo - - Học binh pháp, luyện tập võ chính sách gì? Chủ trương gì? nghệ. HS: Chính sách ”ngụ binh ư nông” và chủ trương “quân cốt tinh nhuệ không cốt đông”. - Hướng dẫn hình vẽ SGK và nhận xét. - GV cùng HS phân tích ý nghĩa tác dụng chính sách trên. - Chia nhóm cho HS thảo luận: + Sự giống nhau và khác nhau trong xây dựng quân đội thời Trần so với thời Lý?.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> + Theo em, quân đội nhà Trần hùng mạnh là do những yếu tố nào? - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chốt ý. ? Bên cạnh xây dựng quân đội, nhà Trần còn làm gì để củng cố quốc phòng? HS: Cử tướng giỏi cầm quân đóng giữ các vị trí hiểm yếu nhất là vùng biên giới phía Bắc Hoạt động 2: cá nhân/ cặp. ? Nhà Trần đã đưa ra những biện pháp gì để phục hồi và phát triển kinh tế? HS: Đẩy mạnh khai hoang, mở rộng diện tích sản xuất, đắp đê, đào sông... ? Em có nhận xét gì về chủ trương phát triển nông nghiệp? Tác dụng? HS: Các chủ trương kịp thời, đúng lúc nhờ vậy SXNN phát triển. ? Em hãy nêu điểm giống và khác giữa 2 hình thức “điền trang” và “thái ấp”? HS: Giống: đều là hình thức sở hữu ruộng đất tư. Khác: Điền trang là do vương hầu quí tộc khai hoang mà có. Thái ấp là do nhà Vua cấp hẳn làm bổng lộc. Nhấn mạnh: đây là 2 hình thức sở hữu ruộng đất rất phổ biến dưới thời Trần. Giáo dục môi trường: NN đề ra nhiều biện pháp như đẩy mạnh công cuộc khẩn hoang, mở rộng diện tích SX, đắp đê phòng lụt, đào sông, nạo vét kênh.... GV:nhờ những chính sách tích cực cùng với sự cố gắng của nhân dân nên NN nhanh chóng phục hồi và phát triển... ? Nông nghiệp phát triển tác động như. b. Quốc phòng -Cử tướng giỏi trấn giữ vùng biên giới.. 2. Phục hồi và phát triển kinh tế . a/ Nông nghiệp - Khai hoang, đắp đê, đào kênh....Đặt chức Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê  Nông nghiệp phục hồi và phát triển.. b.Thủ công nghiệp - Xây dựng xưởng thủ công NN..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> thế nào đến công thương nghiệp? - Phát triển các nghề thủ công trong nhân HS: Tạo điều kiện để 2 ngành này phát dân : đồ gốm, chế tạo vũ khí, đúc đồng, triển theo. làm giấy. ? Kể tên một số nghề thủ công trong nhân dân? HS: Làm gốm, tráng men, đúc đồng, rèn sắt... - Cho HS xem tranh minh họa về nghệ thuật gốm thời Trần kết hợp hình 28. ? Nhận xét về thủ công nghiệp? HS: Đang từng bước phục hồi và phát triển ngày càng cao. Liên hệ một số nghề thủ công ở địa phương. - Liên hệ, giáo dục: ở tỉnh ta có rất nhiều làng nghề truyền thống như làm bánh tráng, dệt chiếu, đan lát, bánh pía, lạp xưởng... không những đem lại nguồn thu nhập lớn mà còn góp phần quảng bá hình ảnh của tỉnh ta đến khắp mọi miền đất c. Thương nghiệp nước. ? Thương nghiệp có bước phát triển ra - Lập nhiều chợ. sao? HS: Trong nước chợ mọc lên ngày càng - Mở rộng buôn bán với nước ngoài. nhiều, ngoài nước trao đổi với thương nhân nước ngoài diễn ra rất sôi nổi. ? Thương nghiệp phát triển có ý nghĩa gì? HS: Tạo nhiều cơ hội để mở rộng giao lưu với các nước trong vùng và trên thế giới. GV:Chuẩn xác 4. Củng cố - Nhà Trần đã thực hiện nhiều chủ trương và biện pháp tích cực để phục hồi xây dựng phát triển kinh tế, xây dựng quân đội hùng mạnh. - Những chủ trương đúng đắn cùng với sự lao động cần cù sáng tạo của nhân dân ta nên Đại Việt ở thế kỉ XIII trở nên hùng mạnh. 5. Hướng dẫn học bài.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Học bài,xem bài mới: Bài 14 “Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược MôngNguyên”. IV.RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn :1.11.2015 Tuần :12 Ngày dạy : .11.2015 Tiết :24 BÀI 14. BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN (THẾ KỈ XIII) I. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG CỔ (1258) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Biết được sức mạnh quân sự của quân Mông- Nguyên và âm mưu quyết tâm xâm lược Đại Việt của chúng. - Biết và hiểu được sự chuẩn bị kháng chiến của vua tôi nhà Trần. - Nắm được diễn biến cơ bản của cuộc kháng chiến lần thứ nhất. 2. Về kĩ năng - Biết sử dụng bản đồ để trình bày diễn biến các trận đánh. - Biết nhận xét, đánh giá, phân tích các sự kiện lịch sử. 3.Về tư tưởng - Bồi dưỡng cho HS lòng căm thù giặc sâu sắc, lòng tự hào và biết ơn các anh hùng dân tộc. - Giáo dục cho HS ý chí kiên cường bất khuất, mưu trí, dũng cảm của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến. II.CHUẨN BỊ GV: Lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ lần 1 (1258). HS: SGK,Dụng cụ học tập III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : - Các biện pháp để nhà Trần xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng? HSTL: - Thực hiện chính sách ngụ binh ư nông, quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. - Học binh pháp, luyện tập võ nghệ..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 3. Bài mới Sau khi nắm chính quyền, nhà Trần bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước, phục hồi sản xuất. Vua tôi nhà Trần phải chuẩn bị nhiều mặt để đối phó với những âm mưu xâm lược của phong kiến Mông –Nguyên. Đầu năm 1258, 3 vạn quân Mông Cổ tràn vào nước ta. Vậy cuộc chiến diễn ra như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động GV và HS HĐ1:Cá nhân GV giới thiệu về đất nước Mông Cổ GV hướng dẫn HS quan sát H 29 SGK ? Quan sát bức ảnh em thấy có những hình ảnh gì? HS:Trả lời ? Qua đó em thấy quân Mông Cổ chủ yếu là lực lượng nào? HS: Dựa vào SGK trả lời ? Những hình vẽ trong tranh nói lên điều gì? HS: Thể hiện sức mạnh của quân Mông Cổ. ? Tại sao vua Mông Cổ cho quân đánh Đại Việt trước? HS: Trả lời ? Trước khi kéo vào nước ta tướng Mông Cổ đã làm gì? HS: Cho sứ giả đưa thư dụ hàng. ? Vua Trần đã làm gì khi sứ giả Mông Cổ đến? HS: Sai bắt sứ giả giam ngục GV: Chuẩn xác Hoạt động 2: cá nhân/ cặp. ? Nghe tin quân Mông Cổ xâm lược nhà Trần chuẩn bị gì? HS: Ra lệnh cả nước sắm sửa vũ khí, luyện tập võ nghệ, sẵn sàng đánh giặc. - GV sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến. . - HS tường thuật lại. Tháng 1/1258, 3 vạn quân Mông Cổ do Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy tiến vào. Nội dung 1. Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mông Cổ. - Đầu thế kỉ XIII nhà nước phong kiến Mông Cổ được thành lập. Với một lực lượng quân sự mạnh và hiếu chiến, quân Mông cổ đã liên tiếp xâm lược và thống trị nhiều nước ở châu Á, châu Âu. - Năm 1257 Mông Cổ tiến đánh Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ TQ. Để đạt mục đích quân Mông Cổ quyết định xâm lược Đại Việt rồi đánh thẳng lên phía nam TQ. 2. Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ . a. Chuẩn bị - Cuối năm 1257 cả nước được lệnh sắm sửa vũ khí luyện tập võ nghệ sẵn sàng đánh giặc. b.Diễn biến - Tháng 1/ 1258, 3 vạn quân Mông Cổ do.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> nước ta theo đường sông Thao, tiến xuống Bạch Hạc, Bình Lệ Nguyên bị chặn đánh.... ? Trước thế giặc mạnh ta phải làm gì? HS: Vua Trần cho lui quân để bảo toàn lực lượng, xui về Thiên Mạc thực hiện chủ trương “vườn không nhà trống”... - HS phân tích chủ trương này. ? Thái độ của quân Mông Cổ khi vào kinh thành Thăng Long? HS: Rất tức giận vì xung quanh vắng lặng, không một bóng người, lương thực. Giảng mở rộng: Vua Trần thấy thế giặc mạnh bèn hỏi ý kiến thái sư Trần Thủ Độ... ? Câu nói của Trần Thủ Độ nói lên điều gì? HS: Niềm tin chiến thắng của quân và dân ta. ? Quân Mông Cổ rơi vào tình thế khó khăn như thế nào? HS: Thiếu lương thực trầm trọng phải cho lính đi cướp bóc thóc gạo, hoa màu, bị nhân dân ta chống trả quyết liệt gây cho chúng nhiều nguy khốn. - Kể chuyện dân làng Cổ Sở đánh giặc. ? Khi thời cơ đến nhà Trần làm gì? HS: Mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. 29/1/1258 chúng phải rút quân về nước. Trên đường rút chạy bị ta chặn đánh ở Quy Hóa. - Thảo luận cặp: ? Vì sao quân Mông Cổ mạnh mà vẫn bị ta đánh bại? HS: Ta biết chớp thời cơ, sử dụng cách. Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy tiến vào nước ta.. - Nhà Trần rút về Thiên Mạc để bảo toàn lực lượng. - Thực hiện “vườn không nhà trống”.. - Quân Mông Cổ rơi vào tình thế khó khăn.. - Ta phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. - Ngày 29/1/1258 chúng phải bỏ chạy về.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> đánh đúng đắn sáng tạo. Chúng chủ quan nước. nóng vội nên thất bại nhanh chóng. - Ta giành thắng lợi vẻ vang. - GV kết luận : sự đúng đắn sáng tạo trong cách giặc của nhà Trần. - Liên hệ, giáo dục: trong bất kì hoàn cảnh nào thì sự lãnh đạo đúng đắn và sự đoàn kết dân tộc sẽ tạo nên chiến thắng. Giáo dục môi trường: nhân dân ta đã rất thông minh, sáng tạo, đã dựa vào điều kiện tự nhiên để kháng chiến chống giặc, lợi dụng địa hình hiểm trở để bố trí cách đánh giặc, không cho quân Mông Cổ phát huy thế mạnh của chúng.... 4. Củng cố: - Thế kỉ XIII, đế quốc Mông Cổ hùng mạnh và tàn bạo quyết tâm xâm lược Đại Việt. - Dù lực lượng chênh lệch nhưng vương triều Trần và nhân dân không hề run sợ, kiên quyết chống giặc. - Với đường lối đúng đắn sáng tạo quân Mông- Nguyên đã bị ta đánh bại trong vòng chưa đầy 1 tháng. 5. Hướng dẫn học bài - Học bài. - Xem bài mới phần II SGK/ 58 tập trình bày diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ 2 chống quân xâm lược Nguyên (1285) IV.RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 12. Ngày soạn 8.11.2015 Tuần :13 Ngày dạy :9.11.2015 Tiết :25 BÀI 14 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG- NGUYÊN (THẾ KỈ XIII) (TT) II.CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ HAI CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN (1285) I.MỤC TIÊU 1.Về kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> -Việc chuẩn bị cho lần xâm lược thứ 2 của nhà Nguyên chu đáo hơn lần 1. - Nhân dân ta gặp nhiều gian nguy thử thách nhưng nhờ sự chuẩn bị kĩ lưỡng, đường lối đúng đắn với quyết tâm cao đã giành thắng lợi. - Ý chí quyết tâm thôn tính Đại Việt của nhà Nguyên để rửa hận thảm hại trong 2 lần trước. 2.Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng trình bày diễn biến trận đánh trên lược đồ 3.Về tư tưởng - Bồi dưỡng cho HS lòng căm thù giặc sâu sắc , lòng yêu nước, tự hào dân tộc. - Một số tấm gương yêu nước, tiêu biểu. II.CHUẨN BỊ GV: - Bản đồ kháng chiến lần thứ 2 chống quân xâm lược Nguyên (1285). - Tranh “Thoát Hoan chui ống đồng chạy về nước” HS: SGK.Dụng cụ học tập. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Dựa vào lược đồ em hãy trình bày diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ 1 chống Mông Cổ? HSTL: - Tháng 1/ 1258, 3 vạn quân Mông Cổ do Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy tiến vào nước ta. - Nhà Trần rút về Thiên Mạc để bảo toàn lực lượng. - Thực hiện “vườn không nhà trống”. - Quân Mông Cổ rơi vào tình thế khó khăn. - Ta phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. - Ngày 29/1/1258 chúng phải bỏ chạy về nước. - Ta giành thắng lợi vẻ vang. 3. Bài mới: Để rửa nhục xâm lược Đại Việt bị thất bại lần trước, và để thực hiện tham vọng dùng Đại Việt đánh chiếm các nước phía Nam Trung Quốc mở rộng lãnh thổ, đế chế Mông- Nguyên đã tiến hành xâm lược Đại Việt lần 2. Hoạt động GV và HS Nội dung Hoạt động 1: cá nhân. 1.Âm mưu xâm lược Đại Việt và GV: sau thất bại năm 1258, quân Mông Chămpa của nhà Nguyên.(8’). Cổ không chịu từ bỏ âm mưu xâm lược Đại Việt, sau khi thôn tính Nam Tống,.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Vua Mông Cổ lập ra nhà Nguyên... ? Hốt Tất Liệt chủ trương xâm lược Đại Việt và Chămpa nhằm mục đích gì? HS: Mở rộng phạm vi lãnh thổ, đô hộ và thôn tính các nước khác. GVNhấn mạnh: Nhà Nguyên đánh Chămpa trước, dùng Chămpa làm bàn đạp tấn công Đại Việt , đây là một âm mưu rất thâm độc, chúng thực hiện kế hoạch ‘gọng kìm” nhằm nhanh chóng đánh bại ta. GV Sử dụng bản đồ trình bày. ? Quân Nguyên đánh Chămpa ra sao? HS: Trình bày theo SGK. ? Kế hoạch của chúng có thực hiện được hay không? HS: Kế hoạch dùng Chămpa làm bàn đạp bước đầu tan vỡ. GV: Chuẩn xác Hoạt động 2: cá nhân/ cặp. ? Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến ra sao? HS: Triệu tập hội nghị Bình Than, hội nghị Diên Hồng… ? Các hội nghị này có ý nghĩa gì? HS: Tìm ra kế sách đánh giặc. - Thảo luận cặp: ? Em hãy nêu các sự kiện chứng tỏ ý chí quyết tâm đánh giặc của quân dân thời Trần? HS: Trần Quốc Toản bóp nát quả cam, câu trả lời quyết đánh của các bô lão, chữ Sát Thát thích lên tay quân lính. ? Nhận xét “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn? HS: Khơi dậy lòng yêu nước, khích lệ tinh thần chiến đấu.. - Năm 1279, Trung Quốc hoàn toàn bị Mông Cổ thống trị.. - Vua Nguyên âm mưu xâm lược Chăm pa và Đại Việt. - Năm 1283, Toa Đô chỉ huy 1 lực lượng đánh Chămpa nhưng thất bại.. - Kế hoạch của nhà Nguyên tan vỡ.. 2. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến. - Mở hội nghị Bình Than. - Cử Trần Quốc Tuấn làm tổng chỉ huy, soạn bài “Hịch tướng sĩ”. - Năm 1285 mở hội nghị Diên Hồng. - Cả nước quyết tâm đánh giặc giữ nước..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - GV đọc 1 đoạn trích trong tác phẩm trên cho HS nghe. - Liện hệ, giáo dục: trước tình hình đất nước lâm nguy thì tất cả đều tham gia chiến đấu , từ thiếu niên đến bô lão, tùy theo sức của mình đã góp phần vào công cuộc giữ nước. Đây luôn là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hoạt động 3: cá nhân/ nhóm. GV Sử dụng bản đồ để trình bày diễn biến. Gọi HS tường thuật lại, kết hợp lược đồ SGK. HS: Tháng 1/1285, 50 vạn quân Nguyên do Thoát Hoan chỉ huy tiến vào nước ta, Trần Quốc Tuấn cho lui về Vạn Kiếp, Thăng Long, Thiên Trường... ? Tại Thăng Long ta thực hiện chủ trương? HS: “Vườn không nhà trống”. - Chia nhóm cho HS thảo luận: + Cuộc kháng gặp phải những khó khăn gì? +Không thực hiện được âm mưu bắt sống vua Trần và quân chủ lực, chúng làm gì? - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt ý, nhấn mạnh: + Chúng gặp phải khó khăn tại Thăng Long. + Ta phản công vào tháng 5/1285, Toa Đô bị chém đầu, Thoát Hoan chui ống đồng chạy về nước. + Sau gần 2 tháng phản công ta đã đánh bại 1 đạo quân hùng mạnh nhất thế giới. 3.Diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến. - Cuối tháng 1/1285, 50 vạn quân Nguyên do Thoát Hoan chỉ huy tiến vào nước ta. -. Trần Quốc Tuấn cho quân lui về Vạn Kiếp, về Thiên Trường.. - Thực hiện “vườn không nhà trống”. - Toa Đô từ phía nam đánh lên, Thoát Hoan từ phía bắc đánh xuống.. - Tháng 5/1285 ta phản công giành thắng lợi lớn ở Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương. - Thoát Hoan bỏ chạy về nước. Toa Đô bị chém đầu ở Tây Kết. → sau hơn 2 tháng pản công, ta đã đánh bại hơn 50 vạn quân Nguyên, kết thúc.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> lúc bấy giờ. thắng lợi cuộc kháng chiến lần thứ hai. GV Kết luận: nhà Trần bình tĩnh, chủ động, tích cực, chuẩn bị về mọi mặt cho cuộc kháng chiến , chính đường lối đúng III. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA đắn đã làm nên thắng lợi. CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN Hoạt động 4: cá nhân. (1287- 1288) GV: Sau thất bại thảm hại ở Đại Việt, 1. Nhà Nguyên xâm lược Đại Việt . vua Nguyên rất tức giận quyết tâm xâm lược lần thứ 3 để trả thù. - Sau 2 lần xâm lược Đại Việt thất ? Em hãy nêu một số dẫn chứng việc nhà bại,Vua Nguyên đình chỉ cuộc xâm lược Nguyên chuẩn bị xâm lược nước ta lần 3? Nhật Bản, tập trung lực lượng xâm lược HS: Đình chỉ cuộc tấn công ở Nhật Bản, Đại Việt lần thứ 3. tập trung hàng chục vạn quân, hàng trăm thuyền, lương thực. ? Trước tình thế trên, vua nhà Trần đã làm gì? HS: Chuẩn bị mọi việc để đánh giặc ? Quân Nguyên tiến đánh nước ta ra sao? HS: Tháng 12/1287 quân Nguyên ồ ạt tiến vào nước ta theo 2 đường. Đường bộ - Cuối tháng 12/1287, 30 vạn quân do Thoát Hoan chỉ huy. Đường thủy do Ô Nguyên ồ ạt tiến vào nước ta. Mã Nhi chỉ huy... + Đường bộ: Thoát Hoan chỉ huy. GV kết luận , nhấn mạnh: chúng chuẩn + Đường thủy: Ô Mã Nhi chỉ huy. bị rất chu đáo, kĩ lưỡng, thể hiện ý đồ quyết tâm thôn tính Đại Việt, đây là một thử thách lớn mới cho quân dân Đại Việt. 4. Củng cố: - Nhà Trần chuẩn bị chống xâm lược lần 2. - Ý chí quyết chiến của quân dân nhà Trần cùng với đường lối đúng đã làm nên thắng lợi. - Trình bày diễn biến kết hợp lược đồ. 5. Hướng đẫn học bài: - Học bài kết hợp lược đồ SGK/60. - Xem bài mới: phần III SGK/62. Tập trình bày trận Bạch Đằng IV.RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Ngày soạn 8.11.2015 Tuần :13 Ngày dạy :13.11.2015 Tiết :26 BÀI 14 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNGNGUYÊN (THẾ KỈ XIII) (TT) III. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN (1287- 1288) I. MỤC TIÊU 1.Về kiến thức - Ý chí quyết tâm thôn tính Đại Việt của nhà Nguyên để rửa hận thảm hại trong 2 lần trước. Lần này chúng chuẩn bị kĩ lưỡng hơn. - Chiến thắng Bạch Đằng lịch sử đã quét sạch hơn 30 vạn quân xâm lược ra khỏi đất nước. - Hiểu được vì sao ở thế kỉ XIII trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên quân dân Đại Việt đều giành được thắng lợi. - Ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến đó. 2.Về kĩ năng - Biết phân tích, đối chiếu, so sánh diễn biến qua 3 lần kháng chiến. - Biết sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến. 3.Về tư tưởng Nâng cao lòng căm thù giặc sâu sắc, biết ơn các vị anh hùng dân tộc II.CHUẨN BỊ GV: - Bản đồ Cuộc kháng chiến lần thứ 3 chống quân xâm lược Nguyên. - Bản đồ Chiến thắng Bạch Đằng. HS: SGK,dụng cụ học tập..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Việc nhà Trần chuẩn bị chống quân xâm lược đã có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng chiến? HSTL - Mở hội nghị Bình Than.Cử Trần Quốc Tuấn làm tổng chỉ huy, soạn bài “Hịch tướng sĩ”.Năm 1285 mở hội nghị Diên Hồng.Cả nước quyết tâm đánh giặc giữ nước 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: cá nhân/ cặp. - Thảo luận cặp: ? Ô Mã Nhi được giao nhiệm vụ bảo vệ đoàn thuyền lương nhưng tại sao lại tiến về Vạn Kiếp với Thoát Hoan? HS: Vì chúng cho rằng ta yếu không chặn được đoàn thuyền lương. ? Em hãy tường thuật lại diễn biến trận Vân Đồn? HS: Trình bày theo SGK. ? Chiến thắng Vân Đồn có ý nghĩa gì? HS: Quân giặc rơi vào tình thế khốn đốn, tinh thần hoang mang, tạo điều kiện cho nhà Trần tổ chức phản công. GV khẳng định lại một lần nữa về ý nghĩa tác dụng to lớn của trận Vân Đồn. Hoạt động 2: cá nhân/ nhóm. ? Em hãy phân tích tình thế bị động của quân Nguyên sau trận Vân Đồn và tội ác của chúng đối với nhân dân ta? HS: Thiếu lương thực trầm trọng, cướp bóc, giết người.... - GV: nhận thấy thời cơ tiêu diệt đã đến, vua Trần và Trần Quốc Tuấn quyết định phản công, chọn Bạch Đằng làm nơi bố trí trận địa.. Nội dung 2. Trận Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ.. - Trần Khánh Dư bố trí trận mai phục ở Vân Đồn. - Khi đoàn thuyền lương đi qua, quân ta từ nhiều phía xông ra đánh và giành thắng lợi.. 3.Chiến thắng Bạch Đằng.. - Cuối tháng 1/1288 Thoát Hoan vào thành Thăng Long trống vắng, quân Nguyên ngày càng khó khăn. Thoát Hoan quyết định rút quân về nước..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Liên hệ kiến thức cũ về địa thế, các trận đánh diễn ra trên sông Bạch Đằng. - Giáo dục môi trường: sự thông minh sáng tạo biết dựa vào địa hình tự nhiên của đất nước để đánh giặc một lần nữa được nhân dân ta phát huy cao độ, bố trí trận mai phục trên sông Bạch Đằng lịch sử. Đây là một trong những yếu tố quan trọng để đưa nhân dân ta đi đến thắng lợi hoàn toàn. Sử dụng lược đồ Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288. ? Em hãy trình bày diễn biến trận Bạch Đằng? HS: SGK. ? Chiến thắng này có ý nghĩa gì? HS: Quân Nguyên phải hoàn toàn từ bỏ tham vọng thôn tính Đại Việt. - Chia nhóm cho HS thảo luận: + Em hãy phân tích điểm giống và khác trong cách đánh giặc lần thứ 2 và lần thứ 3? + Nhận xét về tài chỉ huy của Vua Trần và Trần Hưng Đạo? - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý. - Nhấn mạnh: chủ trương đúng đắn, chớp thời cơ, chủ động bố trí bãi cọc... Liên hệ, giáo dục HS: qua 3 lần kháng chiến dù lực lượng rất chênh lệch nhưng vương triều Trần không hề run sợ, mà kiên quyết quyết tâm chiến thắng kẻ thù, bảo vệ độc lập dân tộc ta càng thêm tự hào về những người anh hùng đó. Qua đó các em thấy trên mọi miền. - Nhà Trần mở cuộc phản công ở hai mặt trận thủy, bộ. - Tháng 4/ 1288 đoàn thuyền do Ô Mã Nhi chỉ huy rút về theo đường sông Bạch Đằng, ta nhử địch vào trận mai phục. - Kết quả: Ô Mã Nhi bị bắt sống, Thoát Hoan chạy về nước bị quân dân ta chặn đánh.  Ta giành thắng lợi vẻ vang..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> đất nước có rất nhiều ngôi trường, tên đường được vinh dự mang tên các vị anh hùng đó như Trần Nhân Tông, Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải... Hoạt động 3: cá nhân/ nhóm. - Chia nhóm cho HS thảo luận: + Những nguyên nhân nào làm nên thắng lợi của cả 3 lần kháng chiến? Em hãy trình bày? + Nêu một số dẫn chứng? - Các nhóm trình bày. - Nhận xét, chốt ý. ? Em hãy phân tích từng nguyên nhân? ? Em hãy nêu một số dẫn chứng về tình đoàn kết dân tộc? HS: Theo lệnh triều đình, đồng lòng đánh giặc, các bô lão thể hiện ý chí quyết đánh.... ? Những việc làm của nhà Trần để chuẩn bị cho 3 lần kháng chiến? HS: Vua Trần thường về địa phương tìm hiểu đời sống nhân dân, giải quyết những bất hòa trong vương triều Trần... ? Công lao to lớn trong cả 3 lần kháng chiến ? HS: Trần Quốc Tuấn. Liên hệ, giáo dục: Ông là người có lòng yêu nước thiết tha, có lòng căm thù giặc sâu sắc, yêu nước thương dân, một nhà lý luận quân sự tài ba, tên tuổi của ông mãi là niềm tự hào dân tộc. ? Cách đánh sáng tạo của nhà Trần thể hiện như thế nào? HS: Kế hoạch “vườn không nhà trống”, tránh thế mạnh của giặc, biết phát huy lợi thế của ta… GV: Chuẩn xác Hoạt động 2: cá nhân/ cặp.. IV.NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SƯ CỦA BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG- NGUYÊN. 1. Nguyên nhân thắng lợi . - Các tầng lớp nhân dân, các thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc. - Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi mặt. - Tinh thần hy sinh quyết chiến quyết thắng của toàn dân mà nòng cốt là quân đội. - Đường lối chiến lược chiến thuật đúng đắn sáng tạo của vương triều Trần..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> GV giới thiệu đôi nét về đế chế MôngNguyên ở thế kỉ XIII. ? So sánh lực lượng của ta và địch? HS: Chênh lệch rất lớn, thế giặc mạnh đe dọa nền độc lập tự chủ của nhiều nước trên thế giới. ? Ta thắng lợi một thế lực mạnh như vậy nói lên điều gì? HS: Khẳng định sức mạnh, lòng tự hào tự cường dân tộc. - Thảo luận cặp: ? Thắng lợi này để lại bài học gì cho dân tộc ta? HS: Củng cố khối đoàn kết toàn dân đánh giặc, sự quan tâm của NN đối với nhân dân, dựa vào dân để đánh giặc, bảo vệ độc lập dân tộc. ? Thắng lợi trên đất nước ta có ý nghĩa như thế nào đối với các nước xung quanh? HS: Góp phần ngăn chặn những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các nước, làm thất bại mưu đồ của chúng. - Liên hệ, giáo dục: đoàn kết dân tộc tạo nên một sức mạnh to lớn để đánh bại kẻ thù, dù là lực lượng hung bạo nhất. kế thừa truyền thống quí báu đó, Đảng và NN luôn quan tâm củng cố xây dựng khối đoàn kết dân tộc. 4. Củng cố:. 2. Ý nghĩa lịch sử . - Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của đế chế Nguyên. Bảo vệ độc lập toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia. - Thể hiện sức mạnh dân tộc, đánh bại mọi kẻ thù xâm lược. - Góp phần xây dựng truyền thống dân tộc, xây dựng học thuyết quân sự, để lại nhiều bài học cho đời sau trong cuộc đấu tranh chống xâm lược.. - Để thôn tính bằng được Đại Việt, nhà Nguyên đã chuẩn bị rất công phu, kĩ lưỡng.Nhân dân ta gặp nhiều khó khăn thử thách. - Nhà Trần lãnh đạo nhân dân giành chiến thắng vẻ vang qua trận Vân Đồn, Bạch Đằng. 5. Hướng dẫn học bài - Học bài kết hợp lược đồ SGK 62-64. - Xem bài mới: phần IV SGK/66. IV.RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 13.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> TRẦN VIỆT HÒA. Ngày soạn 8.11.2015 Ngày dạy :16.11.2015. Tuần :14 Tiết :27. BÀI 15 SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI TRẦN I.SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ I. MỤC TIÊU 1.Về kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Giúp HS nắm được sau cuộc kháng chiến quyết liệt chống quân Mông Nguyên, Đại Việt phải trải qua nhiều khó khăn về kinh tế, xã hội. - Bằng những biện pháp tích cực của vương triều Trần. Tinh thần lao động cần cù của nhân dân ta đã làm cho kinh tế phục hồi và phát triển. 2.Về kĩ năng Giúp HS làm quen với so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử. 3.Về tư tưởng Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, yêu quê hương, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. II.CHUẨN BỊ GV: Tranh ảnh về các thành tựu văn hóa dưới thời Trần. Bản đồ làng nghề dưới thời Trần. HS: SGK… III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Ý nghĩa lịch sử của cả 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên? HSTL - Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của đế chế Nguyên. Bảo vệ độc lập toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia. - Thể hiện sức mạnh dân tộc, đánh bại mọi kẻ thù xâm lược. - Góp phần xây dựng truyền thống dân tộc, xây dựng học thuyết quân sự, để lại nhiều bài học cho đời sau trong cuộc đấu tranh chống xâm lược. 3. Bài mới Các cuộc xâm lược của quân Mông Nguyên đã để lại nhiều hậu quả nặng nề cho quốc gia Đại Việt. Sau cuộc kháng chiến thắng lợi, nhà Trần đã làm gì để khắc phục lại hậu quả và kết quả của các chính sách đó đối với tình hình kinh tế xã hội ra sao? Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: cá nhân/ cặp. ? Sau chiến tranh nhà Trần đã thực hiện các chính sách gì để phát triển nông nghiệp? HS: Khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt. GV giải thích hình thức “điền trang”. ? So với thời Lý, ruộng đất tư có gì. Nội dung 1. Tình hình kinh tế sau chiến tranh. a. Nông nghiệp - Công cuộc khai khẩn đất hoang, thành lập làng xã được mở rộng, đê điều được củng cố. - Các vương hầu, quý tộc chiêu tập dân nghèo đi khai hoang, lập điền trang..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> khác? HS: Có nhiều hình thức ruộng đất tư hơn, của nông dân, địa chủ, quí tộc. ? Tại sao ruộng đất tư lại phát triển? HS: Do khai hoang, nhà nước cấp đất. - Thảo luận cặp: ? Em hãy phân biệt hình thức”điền trang” với “thái ấp” ? HS: Điền trang là ruộng đất tư của vương hầu quí tộc do khai hoang mà có. Còn thái ấp là ruộng được nhà Vua cấp. ? Em có nhận xét gì về nông nghiệp Đại Việt sau chiến tranh? HS: Ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn. -Gọi HS đọc SGK/69. ? Kể tên một số nghề thủ công dưới thời Trần? HS: Trình bày SGK. - Cho HS quan sát H35, 36 và so sánh với H 23 nêu nhận xét. ? Nhận xét về thủ công nghiệp? HS: Tạo ra nhiều sản phẩm tốt hơn, đẹp hơn GV: Nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển tạo điều kiện cho thương nghiệp phát triển, buôn bán tấp nập, chợ mọc lên ở nhiều nơi... ? Chi tiết nào cho em biết thương nghiệp phát triển? HS: Trên sông thuyền bè san sát, mở chợ ngay trên thuyền Giáo dục môi trường: Nhà Trần đã đưa ra nhiều biện pháp tích cực và đúng đắn để khôi phục kinh tế sau chiến tranh và đã đạt nhiều kết quả về nông nghiệp. Qua đó giáo dục HS về tinh thần lao. - Nhà Trần ban thái ấp cho các quý tộc.. b. Thủ công nghiệp - Thủ công nghiệp do nhà nước quản lý có rất phát triển và mở rộng nhiều ngành nghề: làm đồ gốm tráng men, dệt vải, chế tạo vũ khí, đóng thuyền đi biển.... c.Thương nghiệp - Buôn bán trao đổi trong và ngoài nước được mở rộng..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> động sáng tạo của nhân dân ta trong xây dựng kinh tế đất nước. Hoạt động 2: cá nhân/ nhóm. 2. Tình hình xã hội sau chiến tranh . - Gọi HS đọc SGK/70. - Xã hội ngày càng phân hóa sâu sắc Nhắc lại các tầng lớp dưới thời Lý. ? Xã hội thời Trần sau chiến tranh? HS: Ngày càng phân hóa mạnh mẽ hơn sâu sắc hơn. Giai cấp thống trị ? Em hãy vẽ sơ đồ phân hóa các tầng lớp trong XH thời Trần?Nhận xét và so sánh với thời Lý? HS: trả lời GV nhận xét, chốt ý: vương hầu quí tộc ngày càng nhiều hơn, có nhiều đặc quyền. Nông nô nô tỳ ngày càng nhiều. Giai cấp bị trị Cách thức bóc lột , sự phân hóa sâu sắc hơn... Hướng dẫn HS phân tích kĩ sơ đồ. ? XH có mấy giai cấp cơ bản? Gồm các tầng lớp nào? ? Đời sống của các Vương hầu, quí tộc, địa chủ? ? Lực lượng lao động chính của XH? ? Thấp kém nhất trong XH? Cuộc sống của họ ra sao? HS: Trình bày theo SGK. GV nhấn mạnh lại sự phân hóa.Liên hệ giáo dục: Như vậy chúng ta đã thấy mặc dù bị chiến tranh tàn phá rất nặng nề nhưng bằng sự lao động cần cù sáng tạo, bằng những biện pháp tích cực vương triều và nhân dân nhà Trần đã đưa đất nước Đại Việt phát triển 4. Củng cố: - Nắm được những biểu hiện mới qua sự phát triển của nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp. - Làm rõ sự phân biệt giai cấp sâu sắc của XH dưới thời Trần..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 5. Hướng dẫn dặn dò - Học bài. - Xem bài mới: Phần II Sự phát triển văn hóa . IV.RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn 8.11.2015 Ngày dạy :18.11.2015. Tuần :14 Tiết :28. BÀI 15 SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI TRẦN (TT) II.SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Về kiến thức - Nhờ những biện pháp chính sách tích cực của nhà Trần đã thúc đẩy kinh tế phát triển tạo điều kiện cho sự phát triển văn hóa, giáo dục, KHKT đạt nhiều thành tựu rực rỡ. 2.Về kĩ năng Giúp HS làm quen với PP so sánh đối chiếu các sự kiện lịch sử. 3. Về tư tưởng - Bồi dưỡng lòng yêu quê hương đất nước. - Tự hào về một thời kì lịch sử có nền văn hóa riêng mang đậm đà bản sắc dt. II.CHUẨN BỊ GV: - Tranh ảnh các thành tựu văn hóa thời Trần. - Các hình vẽ 35, 36, 37 SGK. HS: SGK ,dụng cụ III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chứ 2. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Xã hội thời Trần có những tầng lớp nào? HSTL Tầng lớp thống trị:kể tên Tầng lớp bị trị : kể tên 3. Bài mới Chúng ta đã thấy rằng dưới thời Trần mặc dù phải trải qua các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm nhưng nền kinh tế đã phát triển. Vậy trên lĩnh vực như văn hóa, KHKT, nghệ thuật thời Trần như thế nào? Đó là nội dung chính mà chúng ta sẽ học hôm nay. Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: cá nhân/ nhóm. GV: Ở thời Trần các tín ngưỡng cổ truyền trong nhân dân vẫn phổ biến và phát triển hơn trước... Nêu một số tín ngưỡng và giải thích cho HS hiểu. ? Vị trí của đạo Phật so với thời Lý? HS: Phát triển nhưng không mạnh. GV: Đạo Phật không trở thành quốc giáo và nó không ảnh hưởng đến chính trị. Chùa không là nơi dạy học mà trở thành trung tâm văn hóa ... ? Vị trí của Nho giáo so với đạo Phật? HS: Có địa vị cao trong XH được nhà nước chú trọng hơn do nhu cầu xây dựng bộ máy NN. - Chia nhóm cho HS thảo luận: + Vì sao Nho giáo lại giữ vị trí cao trong xã hội? + Vì sao các nhà nho lại được trọng dụng? - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý. - Kể chuyện Chu Văn An cho HS nghe. ? Các hình thức sinh hoạt văn hóa phổ biến? Tập quán sống?. Nội dung 1. Đời sống văn hóa .. - Các tín ngưỡng cổ truyền được duy trì và phát triển hơn như thờ cúng tổ tiên và các anh hùng dân tộc.... - Đạo Phật phát triển nhưng không bằng thời Lý.. - Nho giáo có địa vị cao trong xã hội.. - Các hình thức sinh hoạt văn hóa: ca hát, nhảy múa, đua thuyền, đấu vật... duy trì và phát triển..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> HS: Trình bày theo SGK. ? Em có nhận xét gì về văn hóa thời Trần? HS: Phong phú, đa dạng mang đậm đà bản sắc dân tộc. Liên hệ, giáo dục: các hình thức sinh hoạt văn hóa trên rất được nhân dân ta ưa thích cho đến ngày nay. Sau những ngày tháng lao động vất vả nhân dân ta lại có những giờ phút vui chơi giải trí qua đó thắt chặt thêm tình đoàn kết, lòng yêu quê hương đất nước. Hoạt động 2: cá nhân/ cặp. ? Văn học thời Trần có đặc điểm gì? Kể tên các tác phẩm tiêu biểu? HS: Trình bày theo SGK. - GV đọc một số đoạn trích trong các tác phẩm trên cho HS nghe. ? Có các thể loại văn học nào? HS: Văn học chữ Hán, văn học chữ Nôm. ? Tại sao văn học thời Trần phát triển mạnh và mang đậm lòng yêu nước? HS: Vì nhà Trần đã thắng lợi trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông Nguyên, thắng một thế lực hùng mạnh nhất lúc bấy giờ… GV kết luận chung. Hoạt động 3: cá nhân. ? Giáo dục thời Trần phát triển ra sao? HS: Thi cử được mở rộng, mở trường học. Đào tạo được nhiều trí thức, nho sĩ… ? Em hãy trình bày vài nét về KHKT? HS: SGK. ? Nhận xét về giáo dục, KHKT? HS: Phát triển mạnh, có nhiều đóng góp. 2.Văn học .. - Văn học chữ Hán và chữ Nôm đều phát triển phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc. - Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn). - Phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu).. 3. Giáo dục và khoa học kỹ thuật. a/ Giáo dục - Quốc tử giám được mở rộng, các lộ phủ đều có trường học, các kỳ thi được tổ chức ngày càng nhiều. b/ Khoa học kỹ thuật - Sử học: Đại Việt sử kí (Lê Văn Hưu). - Quân sự: Binh thư yếu lược (Trần Hưng Đạo). Chế tạo súng (Hồ Nguyên Trừng). - Y học: Nghiên cứu thuốc nam (Tuệ.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> cho văn hóa phát triển tạo điều kiện phát Tĩnh). triển cao cho nền văn minh Đại Việt. - Thiên văn: Đặng Lộ, Trần Nguyên Đán. 4 Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc. Hoạt động 4: cá nhân. - Có qui mô lớn, rất phát triển với các - Cho HS xem tranh tháp Phổ Minh, công trình nổi tiếng: tháp Phổ Minh (Nam thành Tây Đô, hình rồng. Định), thành Tây Đô (Thanh Hóa ? Nhận xét về kiến trúc, điêu khắc? HS: Nhiều công trình lớn, có qui mô, giá trị cao, trình độ kỹ thuật ngày càng tinh xảo. - Đọc đoạn chữ nhỏ SGK/73. - So sánh với các công trình thời Lý. Giáo dục môi trường: cho các em thấy được sự lao động sáng tạo của nhân dân ta đã để lại nhiều thành tựu về văn hóa đặc biệt là các công trình kiến trúc và điêu khắc còn giá trị mãi đến ngày nay. 4. Củng cố (5’) - Sinh hoạt văn hóa thời Trần thể hiện như thế nào? - Nêu một số dẫn chứng về sự phát triển của văn học, giáo dục, khoa học kỹ thuật thời Trần? - Nhận xét về kiến trúc, điêu khắc? 5. Hướng dẫn học bài (1’) - Học bài. - Xem bài mới: Bài 16 Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV. IV.RÚT KINH NGHIỆ. Ký duyệt tuần 14. TRẦN VIỆT HÒA.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Ngày soạn 20.11.2015 Tuần :15 Ngày dạy :23.11.2015 Tiết :29 BÀI 16 SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ HỘI I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Biết được tình hình kinh tế thời Trần. - Trình bày trên lược đồ những cuộc khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỉ XIV. 2.Về kĩ năng - Bồi dưỡng cho HS kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, hệ thống hóa. 3.Về tư tưởng - Thấy được sự sa đọa, thối nát trong triều Trần. - Có thái độ đúng đắn về phong trào nông dân cuối thế kỉ XIV. II.CHUẨN BỊ GV:Lược đồ khởi nghĩa nông dân cuối TK XIV. HS: SGK,dụng cụ III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Em có nhận xét gì về tình hình văn hóa, giáo dục, khoa học nghệ thuật thời Trần? - Tại sao văn học, khoa học, giáo dục phát triển? 3.Bài mới Vương triều Trần được thành lập từ năm 1226 sau một thời gian rất vững mạnh, đã đưa đất nước phát triển đạt nhiều thành tựu to lớn về mọi mặt nhưng từ cuối TK XIV đã bước vào suy thoái. Vậy những biểu hiện của sự suy yếu đó là gì? Nguyên nhận? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động GV và HS Nội dung Hoạt động 1: cá nhân. 1. Tình hình kinh tế. Giảng: đầu TK XIV nền kinh tế phát triển trở lại, XH ổn định, để bù lại trong - Từ nửa sau thế kỉ XIV, nhà nước không thời gian chiến tranhphải chịu nhiều khó còn quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, khăn, các vương hầu quý tộc tìm cách gia các công trình thủy lợi không được quan tăng tài sản của mình. Vì vậy lao vào con tâm tu sửa, nhiều năm mất mùa..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> đường ăn chơi sa đọa... ? NN không quan tâm đến đời sống nhân dân nên họ ra sao? HS: SX mất mùa, đói kém, đời sống khó khăn, phải bán ruộng đất... Giảng mở rộng: 1 số dẫn chứng về sự sa đọa của vua trần Dụ Tông, tướng Trần Khánh Dư... - Nhấn mạnh: sự sa đọa thối nát từ Vua đến quan làm cho đời sống nhân dân trở nên cơ cưc, làng xóm tiêu điều. Hoạt động 2: cá nhân/ nhóm. ? Trước tình cảnh đất nước như vậy, nhà Trần làm gì? HS: Vẫn tiếp tục lao vào ăn chơi, làm rối loạn kỉ cương phép nước. ? Việc Chu Văn An dâng sớ xin chém đầu 7 tên nịnh thần , vua Trần không nghe, ông từ quan về quê. Việc làm đó đã nói lên điều gì? HS: Ông là một vị quan thanh liêm, không vụ lợi, biết đặt lợi ích của nhân dân lên trên hết. ? Về đối ngoại nhà Trần còn gặp khó khăn gì? HS: Bất lực trong việc đối phó với Chămpa và yêu sách ngang ngược của nhà Minh. ? Nguyên nhân dẫn đến các cuộc khởi nghĩa nông dân cuối thế kỉ XIV? HS: Bị áp bức bóc lột tàn bạo nên họ đã đấu tranh. - Sử dụng lược đồ chỉ nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa. - Chia nhóm cho HS thảo luận: + Em hãy nêu tên, thời gian, địa bàn hoạt. - Nông dân phải bán ruộng đất thậm chí vợ con cho quý tộc, địa chủ. - Quý tộc, địa chủ ra sức cướp đoạt ruộng đất công. Triều đình bắt dân nghèo mỗi năm phải nộp 3 quan tiền thuế đinh.. 2. Tình hình xã hội . - Vua, quan, quý tộc, địa chủ thả sức ăn chơi, xây dựng nhiều dinh thự, chùa chiền... - Trong triều, nhiều kẻ gian tham nịnh thần làm rối loạn kỉ cương phép nước. - Khi vua Trần Dụ Tông mất (1369), Dương Nhật Lễ lên thay, tình hình càng trở nên rối loạn, nông dân khởi nghĩa khắp nơi..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> động của các cuộc khởi nghĩa? + Nhận xét về các cuộc khởi nghĩa trong thời gian này? - Đại diện nhóm trình bày. * Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: - Các nhóm bổ sung, nhận xét. - Khởi nghĩa Ngô Bệ ở Hải Dương - GV nhận xét, chốt ý. (1344- 1360). ? Kết hợp lược đồ, em hãy trình bày - Khởi nghĩa Nguyễn Thanh, Nguyễn Kỵ các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu? ở Thanh Hóa (1379). HS: + Khởi nghĩa Ngô Bệ nổ ra ở Hải - Khởi nghĩa Phạm Sư Ôn ở Hà Tây Dương, khởi nghĩa đã nêu cao khẩu hiệu (1390). “chẩn cứu dân nghèo”, điều này chứng tỏ - Khởi nghĩa Nguyễn Nhữ Cái ở Sơn Tây họ đã ý thức được cuộc sống của mình (1399- 1400). không còn ai cứu giúp... + Khởi nghĩa Nguyễn Thanh, Nguyễn Kỵ ở Thanh Hóa... ? Kết quả chung của các cuộc khởi nghĩa? HS: Đều bị thất bại do triều đình đàn áp. ? Vì sao khởi nghĩa thất bại? HS: Nổ ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết, thiếu tổ chức ... ? Ý nghĩa? HS: Là phản ứng mãnh liệt của nhân dân đối với nhà Trần, làm cho nhà Trần suy yếu. - Liên hệ, giáo dục: các em đã thấy ở bất kì triều đại nào cũng vậy, khi nhà nước không còn quan tâm đến đời sống nhân dân, luôn ăn chơi, bóc lột nhân dân thì sụp đổ là không thể tránh khỏi, vì thế ở cuối TK XIV Đại Việt khủng hoảng sâu sắc.Cuộc sống của mọi tầng lớp nhân dân ta ngày nay luôn được sự quan tâm của Đảng và NN ... 4. Củng cố: - Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế xã hội của nước ta cuối TK XIV?.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Sử dụng lược đồ tóm tắt diễn biến các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời gian nay? Nhận xét chung? 5. Hướng dẫn học bài - Học bài kết hợp lược đồ. - Xem bài mới: Phần II/ Nhà Hồ và cải cách của Hồ Quý Ly. IV.RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn 20.11.2015 Tuần :15 Ngày dạy :25.11.2015 Tiết :30 BÀI 16 SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV (TT) II. NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Về kiến thức - Các cuộc đấu tranh của nhân dân làm cho nhà Trần suy yếu. Nhà Hồ thay thế nhà Trần trong hoàn cảnh đó là điều cần thiết. - Cải cách thực hiện khá toàn diện trên tất cả các lĩnh vực để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng. 2. Về kĩ năng - Bồi dưỡng cho HS kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử. - Biết đánh giá một nhân vật lịch sử. 3. Về tư tưởng - Có thái độ đúng đắn về nhân vật Hồ Quý Ly, một nhà cải cách lớn đã đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng lúc bấy giờ. II.CHUẨN BỊ GV: Ảnh thành nhà Hồ ở Thanh Hóa. HS: SGK,dụng cụ III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 2. Kiểm tra bài cũ - Em có nhận xét gì vềkinh tế vương triều Trần ở nửa cuối thế kỉ XIV? HSTL - Vua, quan, quý tộc, địa chủ thả sức ăn chơi, xây dựng nhiều dinh thự, chùa chiền... - Trong triều, nhiều kẻ gian tham nịnh thần làm rối loạn kỉ cương phép nước. - Khi vua Trần Dụ Tông mất (1369), Dương Nhật Lễ lên thay, tình hình càng trở nên rối loạn, nông dân khởi nghĩa khắp nơi. 3. Bài mới Cuối thế kỉ XIV, nhà Trần đã suy sụp, XH Đại Việt lâm vào cảnh khủng hoảng trầm trọng. Trong hoàn cảnh lịch sử đó, Hồ Quý Ly đã lật đổ nhà Trần, thành lập nhà Hồ, thực hiện một cuộc cải cách khá toàn diện . Vậy những cải cách đó có nội dung gì? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài. Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: cá nhân. ? Cuối TK XIV cuộc đấu tranh của nhân dân mạnh mẽ đã nói lên điều gì? HS: NN suy yếu, làng xã tiêu điều, dân đinh giảm sút. - Gọi HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK. ? Em hãy nêu vài nét về nhân vật Hồ Quý Ly? HS: Xuất thân trong gia đình quan lại, có 3 người cô là vợ vua, giữ chức vụ cao cấp trong triều đình... - Nhấn mạnh lại nguyên nhân sụp đổ của nhà Hồ. Hoạt động 2: cá nhân/ nhóm. ? Nêu những cải cách về chính trị? HS: Cải tổ hàng ngũ võ quan, đổi tên một số đơn vị cấp trấn, cử các quan lại triều đình về các lộ. ? Tại sao lại bỏ những quan lại họ Trần? HS: Vì sợ họ lật đổ ngôi vị của ông. ? Việc các quan triều đình thăm hỏi đời sống nhân dân có ý nghĩa gì? HS: Chứng tỏ nhà nước luôn quan tâm đến đời sống nhân dân.. Nội dung 1. Nhà Hồ thành lập. - Năm 1400 nhà Trần sụp đổ. - Hồ Quý Ly thành lập nhà Hồ.. 2. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly. a. Chính trị - Cải tổ võ quan. - Đổi tên một số đơn vị cấp trấn.. b.Kinh tế - Phát hành tiền giấy..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> ? Nêu những biện pháp cải cách về kinh tế? HS: SGK. - GV giải thích chính sách hạn điền. - Đọc phần in nghiêng. ? Em có nhận xét gì về các chính sách kinh tế? HS: Phần nào làm cho kinh tế bớt khủng hoảng và đi lên. ? Nêu các chính sách về xã hội, văn hóa, giáo dục, quốc phòng? HS: Trình bày theo SGK. - Chia nhóm cho HS thảo luận: + Em có nhận xét gì về hàng loạt cải cách của Hồ Quý Ly? + Theo em các cải cách được thực hiện trong thời gian này là đúng hay sai? Vì sao? - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt ý: Những chính sách có tác dụng làm ổn định tình hình đất nước, hạn chế nạn tập trung ruộng đất trong tay địa chủ… Giáo dục môi trường: phân tích các chính sách của Hồ Quý Ly đưa ra để cho HS thấy được mặt tích cực của các cải cách đó phần nào giúp người dân phát triển SX, giải phóng sức lao động của nông dân, nô tỳ.Tự hào về các di tích lịch sử, biết trân trọng và có ý thức bảo vệ gìn giữ các di tích của đất nước, của quê hương. Hoạt động 3: cá nhân/ cặp. ? Vì sao các cải cách của Hồ Quý Ly không được nhân dân ủng hộ?. - Ban hành chính sách hạn điền.. c.Xã hội - Ban hành chính sách hạn nô. d. Về văn hóa, giáo dục. - Dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm. - Bãi bỏ và sửa đổi 1 số qui chế học hành thi cử. e/ Về quân sự, quốc phòng - Chế tạo súng. - Xây thành kiên cố. 3.Ý nghĩa, tác dụng cải cách của Hồ Quý Ly.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> HS: Vì chưa đảm bảo được cuộc sống. - Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng. quyền tự do của nhân dân, đụng chạm - Hạn chế nạn tập trung ruộng đất. đến quyền lợi của các giai cấp khác. - Một số chính sách còn chưa phù hợp, ? Nhưng vì sao ông lại thực hiện được cải chưa đáp ứng yêu cầu cuộc sống. cách? HS: Do nhà Trần đã quá suy yếu và cần phải thay đổi, trước nguy cơ có giặc ngoại xâm, không cải cách thì không chống giặc được. ? Em hãy nêu những mặt tích cực và hạn chế của các chính sách trên? HS: + Tích cực: hạn chế ruộng đất của quý tộc + Hạn chế: một số chính sách chưa triệt để, chưa giải quyết được yêu cầu của cuộc sống bức thiết của nhân dân. - Liên hệ, giáo dục: Hồ Quý Ly là một người có tài, những cải cách của ông dù chưa được mọi người ủng hộ, chưa phù hợp tình hình thực tế nhưng dù sao đi nữa thì chúng ta cũng phải công nhận rằng những cải cách của ông đưa ra là kịp thời, giúp Đại Việt thoát khỏi khủng hoảng, đó cũng là một việc làm của người yêu nước. 4. Củng cố - Hoàn cảnh dẫn đến sự thành lập nhà Hồ? - Trình bày các tóm tắt cải cách của Hồ Quý Ly? Nhận xét? 5. Hướng dẫn dặn dò - Học bài. - Xem bài mới: Chuẩn bị tư liệu về lịch sử địa phương. IV.RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 15. TRẦN VIỆT HÒA.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Ngày soạn: 7.12.2015 Tuần:17 Ngày dạy: 10.12.2015 Tiết:33 CHƯƠNG IV NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (THẾ KỈ XV- ĐẦU THẾ KỈ XVI) BÀI 18 CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỈ XV I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Trình bày được câm mưu bành trướng và những thủ đoạn thống trị xâm của nhà Minh . - Tường thuật diễn biến cuộc kháng chiến của nhà Hồ và hai cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của quý tộc Trần là Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ để trình bày diễn biến. 3.Tư tưởng - Nâng cao cho HS lòng tự hào dân tộc, căm thù quân xâm lược. - THMT về sự thất bại của nhà Hồ trong cuộc xâm lược nhà Minh. II. CHUẨN BỊ GV:- Lược đồ khởi nghĩa đầu thế kỉ XV. HS: SGK,dụng cụ học tập và bài soạn III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm 3. Bài mới: Cuối năm 1046, lấy cớ nhà Hồ cướp ngôi nhà trần nhưng thực chất là để cướp nước ta, nhà Minh đã huy động lực lượng mạnh tràn vào xâm lược đất nước ta..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Nhân dân Đại Việt đã chiến đấu anh dũng như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay. Hoạt động GV và HS Hoạt động 1: cá nhân/ nhóm. ? Vì sao quân Minh kéo vào đất nước ta? HS: Quân Minh mượn cớ khôi phục lại nhà Trần để đánh đất nước ta. - Sử dụng lược đồ mô tả lại cuộc kháng chiến. - Gọi HS tường thuật lại: HS: Quân Minh đánh nhà Hồ ở một số địa điểm như Lạng Sơn, quân nhà Hồ phải rút về phía bắc sông Hồng, lấy thành Đa Bang cố thủ... - Chia nhóm cho HS thảo luận: + Vì sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại nhanh chóng? + Em hãy liên hệ với cuộc kháng chiến của nhà Trần? - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý. - Nhấn mạnh: Do đường lối đánh giặc sai lầm, không dựa vào dân, không kế thừa được bài học kinh nghiệm quý báu của nhà Trần. - Gọi HS nhắc lại nguyên nhân thắng lợi của nhà Trần trong 3 lần kháng chiến chống quân Mông- Nguyên. - Liên hệ, giáo dục: như chúng ta đã thấy sở dĩ nhà Hồ thất bại nhanh chóng là do lòng dân không theo, cho nên dù lực lượng có hùng mạnh và tướng tài giỏi đến mấy cũng nhanh chóng thất bại, đó là điều tất yếu. Nhờ biết dựa vào dân “khoan thư sức dân, để làm kế sâu rễ bền gốc, đó là thượng sách giữ nước”. Nội dung 1/ Cuộc xâm lược của nhà Minh và sự thất bại của nhà Hồ . - Tháng 11/ 1406 nhà Minh huy động hơn 20 vạn quân cùng hàng chục vạn dân phu do tướng Trương Phụ cầm đầu kéo vào nước ta. - Quân Minh tràn qua biên giới Lạng Sơn, nhà Hồ chống cự không nỗi, cố thủ ở thành Đa Bang. - Cuối tháng 1/1407, quân Minh chiếm Đa Bang rồi chiếm Đông Đô. Nhà Hồ lui về Tây Đô (Thanh Hóa). - Tháng 4/1407, quân Minh chiếm Tây Đô, nhà Hồ lui về Hà Tĩnh, Hồ Quý Ly bị bắt 6/1407.  Khởi nghĩa thất bại..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Đảng và nhân dân ta đã đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác. Hoạt động 2: cá nhân/ cặp. - Giảng: sau khi đánh bại nhà Hồ, nhà Minh đã xây dựng một chế độ thống trị tàn bạo thâm độc trên đất nước ta. ? Em hãy nêu các chính sách cai trị của nhà Minh trên đất nước ta? HS: Xóa bỏ quốc hiệu, đổi thành quận Giao Chỉ, thi hành chính sách đồng hóa, đặt hàng trăm thứ thuế... - Gọi HS đọc phần in nghiêng SGK/82. ? Em có nhận xét gì về các chính sách đó? HS: Vô cùng thâm độc và tàn bạo. ? Tất cả các chính sách đó nhằm mục đích gì?Liên hệ với LS6? HS: Muốn đồng hóa, nô dịch nhân dân ta. - Nhấn mạnh: trong vòng 20 năm đô hộ, nhà Minh đã làm cho XH thêm khủng hoảng, đất nước bị tàn phá, nhân dân điêu đứng lầm than. Hoạt động 3: cá nhân/ cặp. -GV: sau cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại, nhân dân ta đã nổi dậy đấu tranh ở nhiều nơi. - Sử dụng lược đồ tường thuật diễn biến các cuộc khởi nghĩa. ? Em hãy trình bày các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu? HS: + Khởi nghĩa Trần Ngỗi: là con cháu vua Trần , ông tự xưng là Giản Định hoàng đế, 12/ 1408 thắng lợi ở Bô Cô, tiêu diệt 4 vạn quân Minh, sau nội bộ mâu thuẫn, khởi nghĩa thất bại. + Khởi nghĩa Trần Quý Khoáng: lấy hiệu. 2.Chính sách cai trị của nhà Minh . - Chính trị: xóa bỏ quốc hiệu, đổi thành quận Giao Chỉ, sáp nhập vào Trung Quốc. - Kinh tế: đặt ra hàng trăm thứ thuế. - Văn hóa: thi hành chính sách đồng hóa.  Đất nước khủng hoảng sâu sắc, bị tàn phá, lạc hậu, nhân dân lầm than.. 3. Những cuộc khởi nghĩa của quý tộc nhà Trần . a. Khởi nghĩa Trần Ngỗi (1407-1409). - 10/1407 ông lên ngôi. Tự xưng là Giản Định Hoàng đế. - 12/1408 đánh tan 4 vạn quân ở Bô Cô (Nam Định). - Về sau nội bộ bất hòa, khởi nghĩa tan rã.. b. Khởi nghĩa Trần Quý Khoáng (14091414)..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Trùng Quang đế, khởi nghĩa lan rộng từ - 1409 ông lên ngôi. Thanh Hóa đến Hóa Châu, 1413 khởi - Khởi nghĩa phát triển từ Thanh Hóa đến nghĩa thất bại. Hóa Châu. Thảo luận cặp: - Tháng 8/1413 khởi nghĩa thất bại. ? Nguyên nhân thất bại? HS: Do thiếu sự liên kết, chưa tạo thành một phong trào rộng lớn, nội bộ mâu thuẫn. - Lưu ý HS: đặc điểm chung của các cuộc khởi nghĩa là nổ ra sớm, khá liên tục mạnh mẽ nhưng thiếu sự phối hợpnên thất bại. ? Ý nghĩa của phong trào? HS: Được coi là ngọn lửa nuôi dưỡng tinh thần yêu nước của nhân dân ta. GV: Chuẩn xác 4. Củng cố - Diễn biến cuộc kháng chiến của nhà Hồ? - Nhận xét chính sách cai trị của nhà Minh đối với đất nước ta? - Sử dụng lược đồ trình bày tóm tắt diễn biến các cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần? 5. Hướng dẫn dặn dò - Học bài kết hợp lược đồ. - Ôn lại các kiến thức để làm bài tập phần chương III. - Tiết 34 Làm bài tập lịch sử - Tiết 35 Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I IV.RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Ngày soạn: 7.12.2015 Ngày dạy: 12.12.2015. Tuần:17 Tiết:34 LÀM BÀI TẬP LỊCH SƯ. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Hệ thống kiến thức đã học ở chương III. - Lập sơ đồ, niên biểu, GV khắc sâu kiến thức cho HS, làm cho các em hiểu về một giai đoạn LS hào hùng của dân tộc ta dưới thời Trần. Đã 3 lần kháng chiến thắng lợi vẻ vang, xây dựng một nền kinh tế văn hóa đạt nhiều thành tựu. 2 Kĩ năng Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, lập sơ đồ, niên biểu thống kê. 3.Tư tưởng - Giáo dục lòng tự hào dân tộc. - Truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc. II.CHUẨN BỊ GV: - Tranh ảnh về các vị vua và anh hùng thời Trần. - Bản đồ kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên. - Tranh ảnh về các thành tựu văn hóa, kinh tế thời Trần. HS: bài soạn,SGK III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ - Trình bày diễn biến, kết quả, của các cuộc khởi nghĩa ( trước khởi nghĩa Lam Sơn) chống quân Minh xâm lược. Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Tháng 11/ 1406 nhà Minh huy động hơn 20 vạn quân cùng hàng chục vạn dân phu do tướng Trương Phụ cầm đầu kéo vào nước ta. - Quân Minh tràn qua biên giới Lạng Sơn, nhà Hồ chống cự không nỗi, cố thủ ở thành Đa Bang. - Cuối tháng 1/1407, quân Minh chiếm Đa Bang rồi chiếm Đông Đô. Nhà Hồ lui về Tây Đô (Thanh Hóa). - Tháng 4/1407, quân Minh chiếm Tây Đô, nhà Hồ lui về Hà Tĩnh, Hồ Quý Ly bị bắt 6/1407.  Khởi nghĩa thất bại 3 Bài mới . Hoạt động GV và HS Nội dung Hoạt động 1 BT1. Nguyên nhân sụp đổ của nhà Lý ở ?Hãy chọn sự kiện ở cột B sao cho phù thế kỉ XIII hợp với cột A để làm sáng tỏ nguyên Đáp án: chọn sự kiện ý b,d,e,f nhân sụp đổ của nhà Lý ở thế kỉ XIII? A B Nguyên nhân sụp đổ của nhà a/ Giặc Mông- Nguyên xâm lược Đại Việt Lý thế kỉ XIII b/ Vua quan ăn chơi sa đọa. c/ Loạn 12 sứ quân ở các địa phương. d/ Đời sống nhân dân đói khổ. e/ Các thế lực PK ở địa phương tranh giành quyền lợi. f/ Nhân dân nổi dậy đấu tranh ở nhiều nơi. g/ Lý Chiêu Hoàng là nữ không thể làm Vua. ?Bộ máy Nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào ? A. Trung ương tập quyền. B. Phong kiến phân quyền. C. Vừa Trung ương tập quyền, vừa phong kiến phân quyền. D. Cả 3 đều sai. ? Vẽ sơ đồ bộ máy NN thời Trần ? ? Điền vào chỗ trống đoạn văn sau : Quân đội nhà Trần được tuyển dụng theo chính. BT2. Bộ máy Nhà nước thời Trần. A. Trung ương tập quyền. BT3 Vẽ sơ đồ bộ máy NN thời Trần (SGK) 4. Điền vào chỗ trống đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> sách……………………..và theo chủ trương………………………………..Quân đội nhà Trần được học tập binh pháp và …………………………..Nhà Trần còn cử nhiều…………….cầm quân đóng giữ các vị trí…………………nhất là vùng biên giới ……….. Hoạt động 2 ?Hãy nêu các sự kiện lịch sử gắn với các địa danh trong cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ theo: sông Thao, Bình Lệ Nguyên, Đông Bộ Đầu, Bạch Hạc, Thăng Long, Quy Hóa. HS: trả lời.. sau : Quân đội nhà Trần được tuyển dụng theo chính sách Ngụ binh ư nông và theo chủ trương Cốt tinh nhuệ không cốt đông.Quân đội nhà Trần được học tập binh pháp và Rèn luyện võ nghệ thường xuyên.Nhà Trần còn cử nhiều Tướng giỏi cầm quân đóng giữ các vị trí hiểm yếu nhất là vùng biên giới phía bắc.. BT5 Các sự kiện lịch sử gắn với các địa danh trong cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ 1/1258, 3 vạn quân Mông Cổ do Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy tiến vào nước ta. Quân giặc theo đường sông Thao tiến xuống Bạch Hạc, rồi tiến về vùng Bình Lệ Nguyên Bình Lệ Nguyên, Đông Bộ Đầu ? Hãy điền các sự kiện vào các niên đại đã quân đội nhà Trần mở cuộc phản công cho sau : 1279, 1283, đầu 1285, 1/ 1285, ,Bạch Hạc, Thăng Long( 29/1/1258 5/1285. quân Mông Cổ thua trận rời khỏi Thăng Long , Quy Hóa quân giặc STT Niên đại Sự kiện trên đường rút chạy đến Quy Hóa bị quân của Hà Bổng chặn đánh. BT6 HS: Dựa vào bảng điền các niên đại sự kiện vào.. STT 1. Niên đại 1279. 2. 1283. Sự kiện Nam Tống bị tiêu diệt, TQ hoàn toàn bị Mông Cổ thống trị Hơn 1 vạn quân Nguyên cùng hơn 300 chiến thuyền do Toa Đô chỉ huy XL Cham -.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> ? Dựa vào lược đồ em hãy nêu tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ 2 chống xâm lược Nguyên ? ?Hãy cho biết cách đánh quân Nguyên của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ 2 ? HS- Tổ chức một số trận ở vùng biên giới rồi rút quân về để bảo toàn lực lượng, - Tạm rút khỏi kinh thành, tiếp tục thực hiện "vườn không nhà trống" Dùng mưu lừa địch để phá vỡ thế "gọng kìm" của chúng đưa chúng vào thế bị động, thiếu lương thực trầm trọng - Tổng phản công khi thời cơ đến. Hoạt động 4 ?Tóm tắt tình hình kinh tế, văn hóa thời Trần ? ? Vẽ sơ đồ các tầng lớp trong xã hội thời Trần ? Nhận xét về sự phân hóa đó ? ? Nhận xét tình hình nước ta nửa sau thế kỉ XIV ? ? Sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân nô tỳ trong thời kì này nói lên điều gì ? ?Nêu một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu ? HS: trả lời. Pa 3 đầu 1285 vua Trần cho mở Hội nghị Diên Hồng 4 1/ 1285 50 vạn quân Nguyên do Thoát Hoan chỉ huy tràn vào nước ta 5 5/1285 Nhà Trần tổ chức phản công đánh bại giặc ở Tây Kết, của Hàm Tử, bến Chương Dương và tiến vào giải phóng Thăng Long. BT7 Nêu tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ 2 chống xâm lược Nguyên SGK BT8 Cách đánh quân Nguyên của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ 2? - Tổ chức một số trận ở vùng biên giới rồi rút quân về để bảo toàn lực lượng, - Tạm rút khỏi kinh thành, tiếp tục thực hiện "vườn không nhà trống" Dùng mưu lừa địch để phá vỡ thế "gọng kìm" của chúng đưa chúng vào thế bị động, thiếu lương thực trầm trọng - Tổng phản công khi thời cơ đến. BT9 a.Tóm tắt tình hình kinh tế, văn hóa thời Trần ? ( HS theo vở ghi tiết 27) b.Vẽ sơ đồ các tầng lớp trong xã hội.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> thời Trần ? Nhận xét về sự phân hóa đó ? vẽ theo sơ đồ vở ghi nhận xét sự phân hóa ngày càng sâu sắc. c. Nhận xét tình hình nước ta nửa sau thế kỉ XIV ? a- Nhà Trần không còn đủ sức gánh vác trọng trách điều hành đất nước) d. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: NGô Bệ( Hải Dương), Nguyễn Thanh, Nguyễn Kỵ ở Thanh Hóa, Phạm Sư Ôn( Hà Tây, Nguyễn Nhữ Cái ( Sơn tây) 4. Củng cố: - Học sinh nhớ các sự kiện cơ bản qua việc hoàn thành các phiếu học tập. 5. Hướng dẫn dặn dò - Học bài. - Chuẩn bị bài tiết sau ôn tập IV. RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt Tuần 17. Ngày soạn: 12.2015 Ngày dạy : 12.2015. Tuần:18 Tiết :37 ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> - Thông qua hệ thống câu hỏi GV khắc sâu cho HS những nét lớn về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa qua một số triều đại như Đinh- Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ. - Những vị anh hùng có công và giương cao ngọn cờ đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập tự chủ cho dân tộc. 2. Về kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ để trình bày diễn biến một số trận đánh. - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, nhận xét một sự kiện hay một nhân vật lịch sử. 3.Về tư tưởng - Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng có công đối với đất nước. II.CHUẨN BỊ - Lược đồ nước Đại Việt qua các triều đại Đinh- Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ. - Lược đồ diễn biến các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược - Bảng phụ III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của quý tộc họ Trần? 3. Bài mới: I.Phần lịch sử thế giới. Hoạt động GV và HS Hoạt động1 ? Em hãy cho biết những điều kiện tự nhiên của vùng Đông Nam Á? ?Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp của vùng ĐNA?”. Nội dung 1. Sự hình thành các vương quốc cổ ở ĐNA - Là khu vực rộng lớn bao gồm 11 nước. - Khí hậu: chịu ảnh hưởng của gió mùa có 1 mùa khô và 1 mùa mưa. - Đến những TK đầu công nguyên cư dân biết sử dụng công cụ sắt, các quốc gia cổ xuất hiện. - Trong 10 thế kỉ đầu CN, có hàng loạt quốc gia nhỏ được hình thành. 2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến ĐNA ? Trong thời gian này các quốc gia nào xuất - Thế kỉ X- XVIII là thời kì phát triển thịnh hiện? vượng: ? Từ nửa sau thế kỉ XVIII, các quốc gia rơi + Quá trình mở rộng, thống nhất lãnh thổ và vào tình trạng gì? đạt nhiều thành tựu văn hóa..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> HS: Đều bước vào giai đoạn suy thoái, mặc - Một số quốc gia xuất hiện như: Môgiôpahit dù XHPK vẫn tồn tại cho đến khi trở thành (Inđônêsia), Đại Việt, Chămpa, Ăngco... thuộc địa của các nước phuơng Tây. - Đầu thế kỉ XIII, do bị Mông Cổ tấn công, người Thái di cư xuống phía nam, lập vương quốc Sukhôthay, một bộ phận khác lập vương quốc LạnXạng. - Từ nửa sau thế kỉ XVIII, các quốc gia bước vào giai đoạn suy yếu. Giữa thế kỉ XIX trở thành thuộc địa của các nước phương Tây 3.Vương quốc Campuchia ? Tại sao thời kì phát triển của Campuchia - Thời kì Ăngco ( TK IX- XV)là thời kì phát được gọi là thời kì Ăngco? triển nhất: ? Sự phát triển của Campuchia trong thời kì + Nông nghiệp phát triển. này thể hiện ra sao? + Lãnh thổ mở rộng. - Thời kì Ăngco ( TK IX- XV)là thời kì phát + Văn hóa độc đáo, tiêu biểu là kiến trúc triển nhất: đền tháp như Ăngco Vát, Ăngco Thơm. + Nông nghiệp phát triển. - Sau thời kì Ăngco, Campuchia bước vào + Lãnh thổ mở rộng. giai đoạn suy yếu. Năm 1863 bị Pháp xâm + Văn hóa độc đáo, tiêu biểu là kiến trúc lược. đền tháp như Ăngco Vát, Ăngco Thơm. 4. Vương quốc Lào - Chủ nhân đầu tiên là người Lào Thơng. ? Nước Lạn Xạng ra đời trong hoàn cảnh - Sang thế kỉ XIII, người Thái di cư đến gọi nào? là người Lào Lùm. - Giữa thế kỉ XIV, các bộ tộc Lào thống nhất thành một nước riêng gọi là Lạn Xạng. - Thịnh vượng trong các thế kỉ XV- XVII: + Đối nội: chia các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội + Đối ngoại: giữ quan hệ hòa hiếu với Đại Việt, Campuchia, kiên quyết đấu tranh chống xâm lược. - Thế kỉ XVIII suy yếu, cuối thế kỉ XIX bị Pháp đô hộ. II.PHẦN LỊCH SƯ VIỆT NAM Hoạt động 2 ? Tại sao triều thần lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua? HS: Vì đây là người có tài, có uy tín, đạo đức được mọi người quí trọng.. 1. Sự thành lập nhà Lý - Năm 1005, Lê Hoàn mất, Lê Long Đĩnh lên nối ngôi và năm 1009 thì qua đời. - Triều đình chán ghét nhà Lê đã tôn Lý Công Uẩn lên ngôi. Nhà Lý thành lập..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> ? Sau khi lên làm vua ông đã làm gì? HS: Năm 1010 Lý Công Uẩn cho dời đô về Đại La đổi tên thành Thăng Long. ? Tại sao nhà Lý lại dời đô về Thăng Long? HS: Có vị trí, địa thế thuận lợi, là nơi hội tụ của bốn phương.. - Năm 1010 dời đô ra Đại La, đổi tên thành Thăng Long. - Năm 1054 đổi tên nước là Đại Việt. - Chính quyền Trung ương:. ?Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý? - Chính quyền địa phương: + Nhận xét nhà nước thời Lý?. 2.Luật pháp và quân đội ?Em hãy nêu sự cần thiết và tác dụng của a. Luật pháp bộ luật? - Năm 1042 ban hành bộ bộ luật thành HS: Việc kiện tụng sẽ được xét xử công văn đầu tiên của nước ta - bộ Hình thư. bằng, tránh xử oan… - Nội dung: bảo vệ Vua, cung điện, tài sản nhân dân, bảo vệ sản xuất nông nghiệp, nghiêm cấm giết mổ trâu bò, xử phạt kẻ phạm tội. b. Quân đội ? Tổ chức quân đội? Nhiệm vụ? - Bao gồm quân bộ và quân thủy. HS: Gồm 2 bộ phận cấm quân và quân - Vũ khí: giáo mác, dao, kiếm , cung nỏ, địa phương. máy bắn đá. + Cấm quân: bảo vệ vua hoàng tộc, cung - Trong quân còn chia làm 2 loại: cấm điện… quân và quân địa phương. + Quân địa phương: canh phòng lộ phủ. * Chính sách đối nội, đối ngoại:.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> ? Xã hội thời Lý có những tầng lớp nào? ? Có sự thay đổi như thế nào so với thời Đinh- Tiền Lê? Vua quan là bộ phận chính trong giai cấp thống trị, một số quan lại, một số ít dân thường có nhiều ruộng đất cũng trở thành địa chủ........ ? Em hãy nêu những sự kiện chứng tỏ bước phát triển của giáo dục thời Lý? HS: Trả lời.. - Củng cố khối đoàn kết dân tộc. - Đặt quan hệ ngoại giao bình thường với nhà Tống, Chămpa. - Kiên quyết bảo toàn lãnh thổ. 3. Những thay đổi về mặt xã hội . - Vua quan là bộ phận chính trong giai cấp thống trị, một số quan lại, một số ít dân thường có nhiều ruộng đất cũng trở thành địa chủ. - Thành phần chủ yếu trong XH là nông dân. Họ làm nghĩa vụ đối với NN và nộp tô cho địa chủ. Thợ thủ công cũng phải nộp thuế và làm nghĩa vụ đối với nhà vua. Nô tỳ phục vụ trong cung điện , nhà quan. 4. Giáo dục và văn hóa. a.Giáo dục - Năm 1070 lập Văn Miếu. - Năm 1075 mở khoa thi đầu tiên. - Năm 1976 mở Quốc tử giám. - Giáo dục phát triển. - Văn học chữ Hán bước đầu phát triển. - Các vua Lý rất sùng đạo Phật, khắp nơi đều dựng chùa, tô tượng, đúc chuông... b. Văn hóa - Ca hát, nhảy múa, hát chèo, múa rối, đua thuyền, đấu vật... - Kiến trúc và điêu khắc độc đáo tinh vi có qui mô lón, với phong cách nghệ thuật đa dạng, độc đáo và linh hoạt tiêu biểu là chùa Một Cột, tượng Phật Adiđà, hình rồng thời Lý.  Văn hóa Thăng Long 5.Nguyên nhân thắng lợi,ý nghĩa lịch sử. Hoạt động 3. ba lân kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên. 1. Nguyên nhân thắng lợi ..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> ?Những nguyên nhân nào làm nên thắng lợi của cả 3 lần kháng chiến? Em hãy trình bày? HS: Trả lời. - Các tầng lớp nhân dân, các thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc. - Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi mặt. - Tinh thần hy sinh quyết chiến quyết thắng của toàn dân mà nòng cốt là quân đội. - Đường lối chiến lược chiến thuật đúng đắn sáng tạo của vương triều Trần. 2. Ý nghĩa lịch sử . - Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của ?Ý nghĩa lịch sử ba lần kháng chống quân đế chế Nguyên. Bảo vệ độc lập toàn vẹn xâm lược Mông-Nguyên? lãnh thổ và chủ quyền quốc gia. HS: Trả lời - Thể hiện sức mạnh dân tộc, đánh bại mọi kẻ thù xâm lược. - Góp phần xây dựng truyền thống dân tộc, xây dựng học thuyết quân sự, để lại nhiều bài học cho đời sau trong cuộc đấu tranh chống xâm lược.. Hoạt động 4 ? Sau chiến tranh nhà Trần đã thực hiện các chính sách gì để phát triển kinh tế? HS: - Công cuộc khai khẩn đất hoang, thành lập làng xã được mở rộng, đê điều được củng cố. - Thủ công nghiệp do nhà nước quản lý có rất phát triển và mở rộng nhiều ngành nghề: làm đồ gốm tráng men, dệt vải, chế - Buôn bán trao đổi trong và ngoài nước được mở rộng.. ? Em hãy vẽ sơ đồ phân hóa các tầng lớp trong XH thời Trần?Nhận xét và so sánh với thời Lý?. 3. Tình hình kinh tế sau chiến tranh. a. Nông nghiệp - Công cuộc khai khẩn đất hoang, thành lập làng xã được mở rộng, đê điều được củng cố. - Các vương hầu, quý tộc chiêu tập dân nghèo đi khai hoang, lập điền trang. - Nhà Trần ban thái ấp cho các quý tộc. b. Thủ công nghiệp - Thủ công nghiệp do nhà nước quản lý có rất phát triển và mở rộng nhiều ngành nghề: làm đồ gốm tráng men, dệt vải, chế tạo vũ khí, đóng thuyền đi biển... c.Thương nghiệp - Buôn bán trao đổi trong và ngoài nước được mở rộng. 4. Tình hình xã hội sau chiến tranh . - Xã hội ngày càng phân hóa sâu sắc.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Giai cấp thống trị. Giai cấp bị trị. 4. Củng cố: - GV hệ thống lại toàn bài 5. Hướng dẫn dặn dò: . - HS ôn tập kiến thức giờ sau kiểm tra học kì I IV.RÚT KINH NGHIỆM Ký duyệt tuần 18.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Ngày soạn: .12.2015 Ngày dạy: .12.2015. Tuần:19 Tiết :38 KIỂM TRA 1 TIẾT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống và khắc sâu kiến thức đã học 2. Kĩ năng: - HS biết phân tích, đánh giá rút ra nhận xét về các sự kiện lịch sử. - Rèn khả năng độc lập suy nghĩ khi làm bài. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ các thành tựu văn hóa thời trung đại. - Giáo dục lòng tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng dân tộc. II. CHUẨN BỊ: - GV: - HS: Ôn tập kiến thức. - Hình thức kiểm tra: tự luận III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Hình thức:tự luận và trắc nghiệm 3.Bài mới A.Cấu trúc đề( Của phòng).

<span class='text_page_counter'>(112)</span> B.ĐỀ BÀI (Phòng ra đề). C.ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂ. D.Phân loại: Lớp G 7A SL % 7B 7C1 7C2 7D 7E. K SL. Tb %. SL. Y %. SL. Kém %. SL. %.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 7G 7H E.Nhận xét GV :................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... ... HS :.................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... .. IV.Rút kinh nghiệm :. Ký duyệt tuần 19.

<span class='text_page_counter'>(114)</span>

<span class='text_page_counter'>(115)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×