Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.49 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : Ngày dạy:. Tiết 56 – Bài 37. AXIT – BAZƠ – MUỐI (tt) I.. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : - Hs hiểu : định nghĩa muối theo thàng phần phân tử, gọi tên và phân loại . 2. Kỹ năng : - Phân loại và đọc tên được 1 số muối dựa theo CTHH cụ thể . -Viết được CTHH khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit. -Tính được khối lượng của muối tạo thành sau phản ứng . 3. Thái độ : - Tính cẩn khi tính toán, viết CTHH. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. II.. CHUẨN BỊ. 1. GV : Chuẩn bị bảng phụ viết CTHH của 1 số axit, bazơ, oxit, muối. 2. HS : tìm hiểu bài theo sự hướng dẫn của GV . 3. Phương pháp: nhóm, nêu vấn đề.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra: (5’) - Cho các chất sau có CTHH : K2O, Al2O3, Al(OH)3, HNO3, N2O5, H2SO4. Chất nào là axit , bazơ, đọc tên. 3. Bài mới: (5’) Phân tử axit có 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit . Nếu thay thế nguyên tử H bằng nguyên tử KL thì được 1 hợp chất khác – đó là hợp chất muối. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:(7’) khái niệm muối Xác định thành phần hóa học của muối. ? Viết CTHH của 1 số muối mà -NaCl, CaCl2, CuCl2, em biết . Al2(SO4)3. ? Em hãy nhận xét về thành -Trong thành phần phân. Nội dung ghi bảng III.Muối 1. Khái niệm:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> phần phân tử của muối . -1 hay nhiều nguyên tử KL kết hợp với 1 hay nhiều gốc axit . ? Phân tử muối là gì ?. ? So sánh thành phần phân tử của bazơ, axit, muối có điểm gì giống và khác nhau ?. tử của muối có nguyên tử KL kết hợp gốc axit . -Hs trả lời lớp nhận xét bổ xung.. -Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử KL lien kết 1 hay nhiều gốc axit .. *Giống: + bazơ và muối đều có nguyên tử KL trong thành phần phân tử. + axit và muối đều có gốc axit trong thành phần phân tử . *Khác : + bazơ có nhóm –OH còn muối có gốc axit . + axit: H liên kết với gốc axit. Hoạt động 2:(7’) Công thức hóa học của muối 2.Công thức hóa học ? Nhắc lại CTTQ của axit, bazơ -Axit : HXA; Bazơ: M(OH)n ? Từ 2 CTTQ của axit, bazơ CTTQ của muối -MxAn GV hướng dẫn hs viết CTCT của muối MxAn GV hệ thống Trong đó : M: kim loại A : gốc axit ? Lập CTHH của các muối sau : -1hs lên bảng làm a. K và CO3 (II) a. K2CO3 b. Zn và HSO4 (I) b. Zn(HSO4)2 Lớp nhận xét. Hoạt động 3:(6’) Cách gọi tên 3.Tên gọi : ? Nêu nguyên tắc gọi tên của Tên muối : Tên kim loại muối . (kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV nhận xét ghi bảng.. ? Hãy đọc tên các muối sau: NaCl, Na2SO4, FeSO4, BaSO4 GV nhận xét.. Tên muối : Tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit. -Hs đọc, lớp nhận xét, bổ xung nếu có.. GV cung cấp cho hs 1 số gốc axit có H và tên gọi. GV ghi bảng. Hoạt động 4: (6’) Phân loại muối -Từ CTHH của các muối , cho biết : ?Trong phân tử các muối có đặc -Gốc axit có H và gốc điểm gì khác nhau? axit không có H. ? Từ những ví dụ trên cho biết -Muối được chia làm 2 muối được chia làm mấy loại? loại. Muối axit và muối Đó là muối gì ? trung hòa. ? Thế nào là muối trung hòa ? -Hs trả lời theo sgk, lớp Muối axit ? nhận xét bổ xung. GV hệ thống. Gv cho hs đọc tên các muối axit: NaHSO4, Ca(HCO3)2 Gv nhận xét. 4.Củng cố (10’). Ví dụ : NaCl: natri clorua FeSO4: sắt (II) sunfat BaSO4: bari sunfat. NaHCO3: natri hydrocacbonat KH2PO4: kali đihidro photphat 4. Phân loại. Có 2 loại : + Muối trung hòa: Là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử H có thể thay thế bằng kim loại. Vd: NaCl, Na2CO3, … + Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Vd: NaHSO4, Ca(HCO3)2, …..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Lập công thức của các muối sau : Canxi nitrat, Magie clorua, Nhôm nitrat, Kali hidro cacbonat. - Hãy điền vào ô trống ở bảng sau những CTHH thích hợp: Oxit bazơ. Bazơ tương ứng. Oxit axit. K2O. Axit tương ứng. Muối tạo bởi KL và gốc axit. HNO3 Ca(OH)2. Al2O3. SO2 SO3. Fe(OH)3 BaO 5.Hướng dẫn về nhà :(2’). H2CO3 H3PO4. - Học bài , làm bài 1, 6c/130 sgk. - Tìm hiểu bài “Luyện tập 7” : + Ôn lại kiến thức đã học. + Xem các bài tập trang 131, 132 sgk. 6.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. GVHD. Nguyễn Thị Thanh Huệ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>