Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần việt nam kỹ nghệ súc sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.65 KB, 82 trang )

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

BÀI TẬP NHĨM

HỌC PHẦN : QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
CHỦ ĐỀ : PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG
TY CỔ PHẦN VIỆT NAM KỸ NGHỆ SÚC SẢN
GVHD : Lê Đắc Anh Khiêm

1


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Mục Lục :
I. Tổng quan về cơng ty cổ phần Vissan ( VSN).......................................................6
1. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................6
1.1. Lịch sử hình thành......................................................................................6
1.2.Các giai đoạn phát triển...............................................................................6
1.3. Ngành nghề kinh doanh và các sản phẩm chính.........................................8
1.4. Khách hàng mục tiêu..................................................................................8
1.5. Các nguồn lực.............................................................................................9
II. Môi trường vi mô và môi trường vĩ mô..............................................................12
1. Môi trường vi mô............................................................................................12
2. Mơi trường vĩ mơ............................................................................................13
III. Phân tích yếu tố bên trong.................................................................................15
1. Mơ hình tổ chức của cơng ty...........................................................................15
2. Chế độ tuyển dụng...........................................................................................18
3. Chế độ và quyền lợi của người lao động làm việc tại công ty........................19


4. Chiến lược phát triển.......................................................................................20
5. Chiến lược kinh doanh....................................................................................21
6. Đánh giá hoạt động kinh doanh.......................................................................22
IV. Tình hình hoạt động tài chính của cơng ty.........................................................26
1. Tình hình tài sản và nguồn vốn (2015 – 2019)................................................26
1.1. Tài sản......................................................................................................26
1.2. Nguồn vốn:...............................................................................................29
1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh......................................................................30
V. Phân tích các thơng số tài chính..........................................................................32
1. Thơng số khả năng thanh toán:........................................................................33
1.1. Khả năng thanh toán hiện thời..................................................................33
1.2. Khả năng thanh toán nhanh......................................................................35
2


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
1.3. Vịng quay phải thu khách hàng...............................................................38
1.4. Kỳ thu tiền bình qn...............................................................................39
1.5. Vịng quay hàng tồn kho...........................................................................41
1.6. Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho:............................................................44
1.7. Vịng quay phải trả cho nhà cung cấp.......................................................45
1.8. Kỳ thanh tốn bình qn...........................................................................47
2. Thông số nợ.....................................................................................................49
3. Thông số khả năng sinh lời..............................................................................58
4. Thông số khả năng sinh lời..............................................................................67
VI. Kết quả, đánh giá...............................................................................................72
1. Kết quả.............................................................................................................72
2. Đánh giá...........................................................................................................76

3



QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Mục lục biểu đồ :
Biểu đồ 1 Khả năng thanh tốn hiện thời của VSN và bình quân ngành................35
Biểu đồ 2 Chỉ số thanh toán nhanh giữa VSN và bình qn ngành........................37
Biểu đồ 3 Vịng quay phải thu khách hàng của VSN và bình quân ngành..............39
Biểu đồ 4 Kỳ thu tiền bình quân của VSN và bình quân ngành..............................41
Biểu đồ 5 Vòng quay hàng tồn kho của VSN và bình quân ngành.........................43
Biểu đồ 6 Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho cuae VSN và bình qn ngành..........45
Biểu đồ 7 Vòng quay phải trả nhà cung cấp của VSN và bình qn ngành............47
Biểu đồ 8 Kỳ thanh tốn bình quân của VSN và bình quân ngành.........................49
Biểu đồ 9 Thông số nợ trên vốn chủ D/E của VSN và bình qn ngành................51
Biểu đồ 10 Thơng số nợ trên tài sản D/A của VSN và bình quân ngành................53
Biểu đồ 11 Thơng số nợ dài hạn của VSN và bình qn ngành..............................55
Biểu đồ 12 Số lần bảo đảm lãi vay của VSN và bình quân ngành..........................58
Biểu đồ 13 Lợi nhuận gộp biên của VSN và bình quân ngành...............................59
Biểu đồ 14 Lợi nhuận rịng biên của VSN và bình qn ngành..............................61
Biểu đồ 15 Vịng quay tài sản của VSN và bình qn ngành..................................63
Biểu đồ 16 ROA của VSN và bình quân ngành......................................................65
Biểu đồ 17 ROE của VSN và bình quân ngành.......................................................66
Biểu đồ 18 Chỉ số ÉP của công ty Vissan................................................................68
Biểu đồ 19 Chỉ số P/E của công ty Vissan ( 2015 – 2019 ).....................................70
Biểu đồ 20 Giá thị trường trên giá trị sổ sách của Cơng ty Vissan và bình qn
ngành.......................................................................................................................72

4


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH


Mục lục bảng :
Bảng 1 Khả năng thanh toán hiện thời của VSN.....................................................35
Bảng 2 So sánh khả năng thanh tốn hiện thời của VSN và bình qn ngành........35
Bảng 3 Khả năng thanh toán nhanh của VSN.........................................................37
Bảng 4 So sánh Khả năng thanh toán nhanh của VSN và bình qn ngành...........38
Bảng 5 Vịng quay phải thu khách hàng của VSN..................................................39
Bảng 6 So sánh vòng quay phải thu khách hàng của VSN với bình quân ngành....39
Bảng 7 Kỳ thu tiền bình quân của VSN..................................................................41
Bảng 8 So sánh kỳ thu tiền bình quâns vủa VSN và bình quân ngành...................41
Bảng 9 Vòng quay hàng tồn kho của VSN..............................................................43
Bảng 10 So sánh vịng quay hàng tồn kho giữa VSN và bình qn ngành.............43
Bảng 11 Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho của VSN..............................................45
Bảng 12 Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho của VSN so với bình qn ngành........45
Bảng 13 Vịng quay phải trả cho nhà cung cấp của VSN........................................47
Bảng 14 So sánh chỉ số vòng quay phải trả cho nhà cung cấp của VSN và bình
qn ngành...............................................................................................................47
Bảng 15 Kỳ thanh tốn bình qn của VSN............................................................49
Bảng 16 So sánh kỳ thanh tốn bình qn của VSN và bình qn ngành...............49
Bảng 17 Thơng số nợ trên vốn chủ D/E của VSN...................................................51
Bảng 18 So sánh thơng số nợ trên vốn chủ của VSN và bình quân ngành.............51
Bảng 19 Tỷ lệ nợ trên tài sản D/A của VSN............................................................53
Bảng 20 So sánh tỷ lệ nợ trên tài sản của VSN và bình qn ngành.......................53
Bảng 21 Thơng số nợ dài hạn của VSN..................................................................55
Bảng 22 Thông số nợ dài hạn của VSN và bình quân ngành..................................55
Bảng 23 Số lần bảo đảm lãi vay của VSN...............................................................58
Bảng 24 Số lần bảo đảm lãi vay của VSN và bình quân ngành..............................58
Bảng 25 Lợi nhuận gộp biên của VSN và bình quân ngành...................................60
Bảng 26 Lợi nhuận rịng biên của VSN và bình qn ngành..................................62
Bảng 27 Vịng quay tài sản của VSN và bình quân ngành......................................63

Bảng 28 ROA của VSN...........................................................................................65
Bảng 29 ROE của VSN và bình quân ngành...........................................................67
Bảng 30 Lãi cơ bản trên cổ phiếu đang lưu hành của công ty Vissan ( 2015 –
2019 ).......................................................................................................................68
Bảng 31 Lãi cơ bản trên cổ phiếu đang lưu hành của các công ty đối thủ ( 2015 –
2019 ).......................................................................................................................69
5


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Bảng 32 Thổng số giá trên thu nhập ( P/E) của Vissan (2015 – 2019 )..................70
Bảng 33 Bảng thông số giá trên thu nhập (P/E ) của các đối thủ............................71
Bảng 34 Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu của VSN...............................................72
Bảng 35 Giá thị trường trên giá trị sổ sách của Cơng ty Vissan và bình qn ngành
.................................................................................................................................73

6


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

I. Tổng quan về cơng ty cổ phần Vissan ( VSN)
1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1. Lịch sử hình thành
Cơng ty cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản tiền thân là một doanh nghiệp thành
viên của Tổng cơng ty Thương Mại Sài Gịn – TNHH một thành viên ( SATRA),
được thành lập vào ngày 20/11/1970 và đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh từ
ngày 18/05/1974. Ngày 01/07/2016, VISSAN chính thức chuyển từ Cơng ty
TNHH MTV thành Công ty Cổ phần với vốn điều lệ 809.143.000.000 đồng sau
gần 46 năm thành lập và phát triển.

Tên tiếng việt:Công Ty Cổ Phần Việt Nam Kỹ Ngệ Súc Sản
Tên giao dịch quốc tế: VISSAN JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt : VISSAN
Trụ sở chính:420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh , thành phố
Hồ Chí Minh
Điện thoại: +84 8 3553 3999 / 3553 3888
Fax: +84 8 3553 3939
Website: www.vissan.com.vn
1.2.Các giai đoạn phát triển
- Năm 1970 – 1980
• Khởi cơng xây dựng “Lị sát sinh Tân Tiến Đơ Thành”. Đây là cột mốc lịch sử đặt
nền tảng đầu tiên cho ngành công nghiệp giết mổ gia súc tại Việt Nam;
• Nhà máy được khánh thành và chuyên về giết mổ gia súc;
• Đổi tên thành Cơng ty Thực Phẩm I.
- Năm 1980 – 1990
Tham gia thị trường xuất khẩu thịt heo đông lạnh theo Nghị định thư sang Liên Xô
và thị trường Đông Âu. Giai đoạn 1980 – 1995, VISSAN là một trong những đơn
vị có kim ngạch xuất khẩu lớn của cả nước;
• Đổi tên thành Cơng ty Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản - VISSAN;
7


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
• Cơng ty đầu tư một hệ thống chế biến hàng cao cấp theo công nghệ của Pháp với
máy móc và thiết bị hiện đại, có vốn đầu tư 2,7 triệu đô la Mỹ với công suất
khoảng 5000 tấn/năm (1994).
- Năm 1990 – 2000
• Trở thành đơn vị thành viên của Tổng Công ty Thương Mại Sài Gịn – TNHH
MTV;
• Cơng ty phát triển nhiều dịng sản phẩm mới, lên đến khoảng 200 sản phẩm;

• Tổ chức lại hệ thống kênh phân phối thông qua các siêu thị, cửa hàng tiện dụng
và xây dựng hệ thống phân phối cửa hàng giới thiệu sản phẩm.

- 4/12/2014
• UBND TPHCM quyết định cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước Công
ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản (VISSAN) thuộc Tổng Cơng ty
Thương Mại Sài Gịn – TNHH MTV theo Quyết định số 5930/QĐ-UBND.
- 2016
• Chuyển sang mơ hình Cơng ty TNHH MTV
• Tổ chức thành cơng phiên đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng tại Sở Giao dịch
Chứng khốn TP.HCM vào ngày 07/03/2016;
• Tổ chức Đại hội đồng cổ đơng thành lập vào ngày 28/05/2016;
• Được chuyển đổi thành Công ty Cổ Phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản theo Giấy
chứng nhận đăng ký DN số 0300105356, với vốn điều lệ 809.143.000.000 đồng
vào ngày 01/07/2016;
• Được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) chấp thuận hồ sơ đăng ký
Cơng ty đại chúng vào ngày 04/08/2016;
• Được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) cấp Giấy Chứng Nhận
Đăng ký Chứng khoán số 114/2016/GCNCP-VSD, với tổng số lượng cổ phiếu là
80.914.300 cổ phiếu vào ngày 04/10/2016; • Cơng ty được Sở Giao dịch Chứng
Khốn Hà Nội chấp thuận đăng ký giao dịch cổ phiếu vào ngày 11/10/2016;
• Ngày giao dịch đầu tiên tại Sở Giao dịch Chứng Khoán Hà Nội vào ngày
21/10/2016.
8


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
- 2016 – Nay
• Cơng ty tiếp tục phát triển;
• Ln khơng ngừng vươn lên, cũng như đi đầu trong các ngành nghề kinh doanh

chủ đạo
1.3. Ngành nghề kinh doanh và các sản phẩm chính
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
• Sản xuất, chế biến và kinh doanh các sản phẩm thịt heo, bị, thịt gia cầm tươi
sống và đơng
lạnh;
• Sản phẩm thịt nguội cao cấp theo công nghệ của Pháp, sản phẩm Xúc xích tiệt
trùng theo
cơng nghệ của Nhật Bản;
• Sản phẩm chế biến theo truyền thống Việt Nam, sản phẩm đóng hộp;
• Sản xuất thức ăn chăn ni gia súc và kinh doanh heo giống, heo thịt;
• Kinh doanh các mặt hàng công nghệ phẩm và tiêu dùng khác.
CÁC SẢN PHẨM CHÍNH
• Thực phẩm tươi sống: Thịt heo, Thịt bị, Thịt gà ..
• Thực phẩm chế biến, mặt hàng khơ: Xúc xích tiệt trùng, Lạp xưởng, Đồ hộp, …
• Thực phẩm chế biến – mát đơng lạnh: Hàng đơng lạnh, Thịt nguội, Giị các loại…
1.4. Khách hàng mục tiêu
1.4.1. Thị trường người tiêu dùng
Đây là thị trường khách hàng gồm những người và hộ dân mua thực phẩm và con
giống phục vụ nhu cầu cá nhân cũng như là tăng gia sản xuất.
Trong thị trường nội địa
- Công ty cổ phần Việt Nam kỹ nghệ súc sản Chiếm lĩnh thị phần cao trong thị
trường nội địa đối với các sản phẩm thịt heo , trâu bò tươi sống và đông lạnh , các
sản phẩm chế biến từ thịt như thịt nguội cao cấp theo công nghệ của EU , xúc xích
tiệt trùng theo cơng nghệ của Nhật
9


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
- Thực phẩm đóng hộp , các sản phẩm chế biến truyền thống của người Việt Nam ,

sản phẩm rau củ quả .
- Sản xuất heo giống heo hậu bị , heo thương phẩm heo thịt và thức ăn gia súc phục
vụ cho nhu cầu trong nước .
- Khách hàng chủ yếu của công ty là tầng lớp lao động có thu nhập trung bình
chiếm tới 70 % tổng số người tiêu dùng trong xã hội tuy nhiên trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì mục đích cuối cùng là lợi nhuận nên cơng ty
tập trung mở rộng sản xuất thêm nhiều mặt hàng khác nhau nhằm phục vụ nhiều
đối tượng khách hàng khác nhau nên mỗi loại sản phẩm sản xuất đều có đối tượng
khách hàng riêng biệt .
- Người dân tại các thành phố lớn như Thành Phố Hồ Chí Minh , Hà Nội là khách
hàng chính tiêu thụ sản phẩm tươi sống của VISSAN , Mặt hàng này được báo
thông qua các kênh đại lý cấp 1 , cấp 2 , cấp 3
Trong thị trường xuất khẩu
- Xuất khẩu các sản phẩm chế biến động lạnh , sản phẩm chế biến truyền thống ,
sản phẩm chế biến từ thịt , rau củ quả sang thị trường Bắc Mỹ , Úc , Hàn Quốc ,
Đài Loan , Singapore , Đức , Nga ...
- Xuất khẩu số lượng lớn thịt heo , bò đông lạnh sang thị trường Nga và các nước .
- Xuất khẩu ủy thác cho các đối tác .
- Nhập khẩu ủy thác , nhập khẩu máy móc trang thiết bị , nguyên liệu , phụ liệu gia
vị phục vụ cho nhu cầu sản xuất chế biến . .
1.5. Các nguồn lực
1.5.1. Nguồn lực con người
Cơng ty có 4.878 cơng nhân viên có trình độ chun mơn, tay nghề cao, được tổ
chức đào tạo bồi dưỡng thường xuyên.
Đội ngũ công nhân trong Công Ty trẻ tuổi, đặc biệt là lao động nữ có độ tuổi trung
bình từ 21-23 tuổi, có năng suất lao động cao, tinh thần ham học hỏi và nhanh nhẹn
trong công việc.
Công ty được trang bị nhiều thiết bị sản xuất hiện đại đáp ứng các yêu cầu sản xuất
.


10


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Năng lực sản xuất : Với quy mơ trang thiết bị hiện đại, cơng nghệ khép kín bao
gồm :
+) Khu tồn trữ thú sống với sức chứa 10.000 con heo và 4.000 con bò
+) 3 dây chuyền giết mổ heo với công suất 2.400 con/ca (6 giờ); 2 dây chuyền giết
mổ bị với cơng suất 300 con/ca (6 giờ)
+) hệ thống kho lạnh với cấp nhiệt độ khác nhau, sức chứa trên 2.000 tấn, đáp ứng
thoả mãn nhu cầu sản xuất kinh doanh
+) dây chuyền sản xuất – chế biết thịt nguội nhập từ Pháp và Tây Ban Nha với
công suất 5.000 tấn/năm
+) hệ thống dây chuyền sản xuất xúc xích tiệt trùng theo thiết bị và công nghệ của
Nhật Bản với công suất 20.000 tấn/năm
+) nhà máy chế biến thực phẩm đông lạnh, công suất 5.000 tấn/năm tại TP.HCM;
xí nghiệp kinh doanh rau quả với trang thiết bị hiện đại, đạt tiêu chuẩn an toàn vệ
sinh thực phẩm cung cấp cho thị trường TP.HCM 14.000 tấn/năm và suất ăn công
nghiệp 18.000 suất/ngày cho trường học và khu công nghiệp….
Nhận xét : Công ty cổ phần Việt Nam kỹ nghệ súc sản có nguồn lực con người
mạnh mẽ khi chú trọng vào việc đào tạo với các tiêu chuẩn cao thường xuyên. Đội
ngũ quản lý và công nhân viên trình độ cao có tay nghề cao đảm bảo sự chuyên
nghiệp trong quá trình hoạt động.
1.5.2. Cơ sở vật chất
Cơng ty đặt trụ sở chính tại 420 Nơ Trang Long, Phường 13, Quận Bình Thạnh,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Hiện nay cơng ty Vissan có : 11 Đơn vị Cửa Hàng , Trạm kinh doanh trực thuộc tại
địa bàn các Quận trong Thành phố Hồ Chí Minh và các chợ đầu mối quản lý trên
600 điểm bán.
55 Cửa Hàng Giới Thiệu Sản phẩm và trên 700 đại lý hàng chế biến tại Thành phố

Hồ Chí Minh và các tỉnh , thành trên cả nước .
Hệ thống siêu thị đáp ứng cuộc sống văn minh của người dân ngày càng cao ,
Vissan cũng đã mở một Siêu thị Binh Hoà và đưa các sản phẩm vào tất cả các hệ
thống siêu thị bán sỉ và lẻ trên toàn quốc.

11


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Cung cấp thịt tươi sống và rau củ quả cho trên 650 trường học và cơ quan , khách
sạn
Xí nghiệp Chế Biến và Kinh Doanh Thực Phẩm sản xuất và kinh doanh hàng thực
phẩm chế biến truyền thống
Xí nghiệp Chế Biên Kinh Doanh Rau Củ Quả
Chi nhánh VISSAN tại Hà Nội sản xuất và kinh doanh tại thị trường phía Bắc
Chi nhánh VISSAN tại Đà Nẵng kinh doanh tại thị trường Miền Trung và Cao
Nguyên .
Văn phòng đại diện Vissan tại cộng hoà Liên Bang Nga
Nhận xét: Công ty cổ phần Việt Nam kỹ nghệ súc sản đầu tư mạnh vào cơ sở vật
chất, điều này giúp công ty chủ động trong sản xuất, xây dựng chuỗi cung ứng giúp
khách hàng có sẵn nguồn cung, ở gần khách hàng. Cơ sở vật chất hiện đại đáp ứng
được các yêu cầu về số lượng, chất lượng sản phẩm.
1.5.3. Nguồn lực tài chính
Qúa trình thay đổi vốn điều lệ trong 5 năm ( 2015 – 2019 )

12


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH


II. Mơi trường vi mơ và mơi trường vĩ mô
1. Môi trường vi mô
 Khách hàng
- Công ty Vissan định vị phân khúc khách hàng tập trung ở khách hàng bình dân.
Các mặt hàng được chế biến từ thịt heo, bò , gà, thịt gia cầm tươi sống hầu hết
được hương đến phục vụ các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập trung bình khá trở
lên. Ngoài ra, Vissan cũng chú trọng đến những cá nhân, hộ gia đình có thu nhập
thấp bằng cách đưa ra thị trường tiêu dùng dịng sản phẩm ba bơng mai với giá cả
rất phù hợp với họ.
- Công ty Vissan vẫn đang cố gắng từng bước chinh phục nhóm khách hàng mục
tiêu cao hơn nhưng vẫn gặp rất nhiều khó khăn do chưa có xây được dịng sản
phẩm cao cấp phù hợp cho giới thượng lưu hay chưa có tính độc đáo, đáp ưng nhu
cầu khắt khe thể hiện đẳng cấp của nhóm đối tượng “ sành ăn” này.
 Đối thủ cạnh tranh
- Trong lĩnh vực kinh doanh nhóm ngành thực phẩm tươi sống và đông lạnh, công
ty Vissan luôn có sự cạnh tranh khốc liệt từ rất nhiều cơng ty có tên tuổi lớn như
+ Cơng ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam với 100% vốn đầu tư nước ngồi.
Cơng ty này là cơng ty con của một tập đoàn Charoen Pokphand, tập đoàn được
xem là mạnh nhất đến từ Thái Lan trong lĩnh vực sản xuất lương thực, thực phẩm
chất lượng cao và an tồn
+ Cơng ty cổ phần thực phẩm Đức Việt với uy tín chất lượng trên 20 năm trong
lĩnh vực chế biến các sản phẩm từ thịt tại Việt Nam. Hiện nay, công ty đang là cơng
ty con của tập đồn Daesang – Hàn Quốc. Với trên 60 dòng sản phẩm bày bán trên
tất cả các siêu thị và cửa hàng tạp hóa ở Việt Nam, công ty Đức Việt đáp ứng được
nhiều phân khúc khách từ thấp đến cao cấp.
 Nhà cung ứng
- Cơng ty Vissan đã và đang thực hiện quy trình cung ứng liên kết khép kín trong
sản xuất nhằm làm chủ được hiệu quả cũng như chất lượng nguồn cung ứng đầu
vào.


13


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
- Cơng ty Vissan sở hữu: Khu tồn trữ chăn nuôi gia súc với sức chứa 10.000 con
heo và 4.000 con bò. Ba dây chuyền giết mổ heo với công suất 2.400 con/ca (6
giờ); 2 dây chuyền giết mổ bị với cơng suất 300 con/ca (6 giờ).
- Bên cạnh đó, cơng ty Vissan đang tiến hành xây dựng cụm công nghiệp chế biến
thực phẩm VISSAN tại huyện Bến Lức, tỉnh Long An với tổng số vốn đầu tư cho
dự án lên đến 3.000 tỉ đồng. Đây dự báo sẽ là cụm công nghiệp hiện đại nhất và
với quy mơ lớn nhất Việt Nam. Cụm cơng nghiệp có diện tích 22,4 ha với các hoạt
động như: Dây chuyền giết mổ heo, công suất 360 con/giờ, giết mổ trâu bị, cơng
suất 60 con/giờ, giết mổ gia cầm, cơng suất 2.000 con/ giờ.
2. Môi trường vĩ mô
 Yếu tố kinh tế
- Khoảng thời gian đầu năm 2019 – cuối 2020, Việt Nam phải chịu sự ảnh hưởng
từ cơn đại dịch Covid-19, điều này đã dẫn đến hệ lụy khiến nền kinh tế gặp khơng
ít khó khăn, qua đó đình trệ một phần xuất – nhập khẩu của các doanh nghiệp.
Dịch Covid-19 đang ảnh hưởng trực tiếp tới nền kinh tế - xã hội của Việt Nam nói
chung, ngành sản xuất, kinh doanh các sản phẩm từ gia súc. Chính vì sự ảnh hưởng
của dại dịch Covid-19 nên các nguồn cung ứng thịt đã có những thời gian bị thiếu
hụt dẫn đến giá thịt heo, thịt bị, gia cầm có nhiều biến động trong năm 2020 vừa
qua.
 Yếu tố nhân khẩu học
- Theo nghiên cứu thống kê từ các nước phát triển trên thế giới cũng như chính việt
Nam thì người tiêu dùng có thu nhập trung bình đến cao, có xu hướng chi tiêu vào
loại thực phẩm có nguồn gốc từ động vật nhiều hơn và đặc biệt người tiêu dùng
cực có xu hướng nhận thức thận trọng hơn đến khẩu vị, chất lượng sản phẩm, an
toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường
- Sự gia tăng dân số và thu nhập của người dân ngày càng tăng làm tăng nhu cầu về

các sản phẩm chế biến từ thịt về số lượng cũng như chất lượng. . Điều này địi hỏi
các cơng ty Vissan phải nhanh chóng tập trung phát triển cũng như nâng cao chất
lượng sản phẩm để có thể đáp ứng được thị hiếu của khách hàng nếu không muốn
tụt lại với các đối thủ cạnh tranh
 Yếu tố chính trị

14


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
- Việt Nam là đất nước có một thể chế chính trị bình ổn trong nhiều năm gần đây,
chính vì điều đó đã góp phần tạo điều kiện thuận lợi trong hoạt động kinh doanh
cho các công ty kinh doanh ngành sản xuất các thành phẩm từ thịt nói riêng.
- Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU đã được ký kết vào năm 2019 góp
phần giảm mạnh các rào cản về thuế quan trong ngành sản xuất thực phẩm chế
biến, kim ngạch xuât khẩu hàng thực phẩm chế biến Việt Nam được dự đoán sẽ
tăng đáng kể trong tương lai.
- Trong bối cảnh nguồn cung thịt bị thiếu hụt từ đại dịch Covid-19 vẫn chưa được
kiểm sốt bộ cơng thương Việt Nam đã thực hiện nhiều chính sách nhằm bình ổn
các mặt hàng thịt gia cầm, gia súc bao gồm các nội dung đánh giá tình hình sản
xuất, dự kiến nguồn cung, các phương án bình ổn thị trường.
 Yếu tố cơng nghệ
- Về sản xuất, công ty Vissan sỡ hữu những dây truyền công nghệ hiện đại, sản
phẩm chế biến được sản xuất theo cơng nghệ cao và đạt chuẩn an tồn sản xuất
thực phẩm quốc tế. Cơng ty Vissan hiện đang có hệ thống lên đến 105 cửa hàng
giới thiệu sản phẩm. Các sản phẩm hiện có bán trên tất cả các hệ thống siêu thị
như: Sài Gòn Co.op, Satra food ,Vinatex mart, Bic C… Nhìn chung, cơng ty Vissan
đã tạo được cho mình một mạng lưới tiêu thụ khá tốt, đồng thời đã mở được những
của hàng tiện lợi ở khu vực các vùng ven cũng như vùng tiếp cận với các khu vực
trung tâm.

- Hệ thống giết mổ được cấp giấy chứng nhận ESCAS – đây là tiêu chuẩn của
chính phủ nước Úc đối với các cơ sở giết mổ đông vật.

15


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

III. Phân tích yếu tố bên trong
1. Mơ hình tổ chức của cơng ty

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
1/ Ông Nguyễn Phúc Khoa - Chủ tịch Hội đồng quản trị
2/ Ơng Nguyễn Ngọc An - Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc
3/ Ông Phạm Trung Lâm - Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị
4/ Ơng Lê Minh Tuấn - Thành viên Hội đồng quản trị
5/ Ông Huỳnh Quang Giàu - Thành viên Hội đồng quản trị
BAN KIỂM SOÁT
16


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
1/ Ơng Trương Việt Tiến - Trưởng Ban Kiểm sốt
2/ Ơng Tơ Quốc Thái - Thành viên Ban Kiểm soát
3/ Bà Phạm Thị Thanh Tâm - Thành viên Ban Kiểm sốt
BAN ĐIỀU HÀNH
1/ Ơng Nguyễn Ngọc An - Tổng Giám đốc kiêm Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị
2/ Ơng Nguyễn Đăng Phú - Phó Tổng Giám đốc
3/ Ơng Lê Minh Tuấn - Phó Tổng Giám đốc
4/ Ông Phan Văn Dũng - Phó Tổng Giám đốc

5/ Ông Trương Hải Hưng - Phó Tổng Giám đốc
Chủ tịch hội đồng quản trị:
Là người đại diện trước pháp luật và cơ quan nhà nước trong việc sản xuất kinh
doanh của cơng ty; có quyền tổ chức bộ máy quản lý và điều hành mọi hoạt động
của công ty.
Trưởng Ban kiểm sốt:
Thực hiện nhiệm vụ thay mặt cho cổ đơng kiểm soát mọi hoạt động sản xuất, kinh
doanh, hoạt động quản trị và điều hành của Công ty.
Tổng Giám đốc
Là người điều hành, chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và
chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ
được giao.Ngồi ra Tổng giám đốc cịn là người phê duyệt các phương án hoạt
động, các phương án đầu tư, quyết định các chính sách đối nội, đối ngoại của cơng
ty.
Phó Tổng Giám đốc sản xuất:
Là người nhận lệnh từ Tổng Giám đốcChịu trách nhiệm về việc điều hành các hoạt
động liên quan đến sản xuất của cơng ty. Phó Tổng Giám đốc sản xuất điều hành
các bộ phận sau:
- Sản xuất: nhận kế hoạch từ bộ phận kế hoạch sản xuất và thông báo cho bộ phận
quản lý kho để có kế hoạch nhận vật tư phục vụ cho sản xuất; đảm bảo sản xuất
đúng kế hoạch và chất lượng đặt ra.
17


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
- Kỹ thuật sản xuất: chức năng chính là hướng dẫn và cung cấp tài liệu về cách
thức sản xuất, bảo hành các sản phẩm mới cho các bộ phận liên quan; quản lý và
bảo trì các thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất.
- Đảm bảo chất lượng: thực hiện kiểm tra chất lượng vật tư đầu vào và sản phẩm
đầu ra; phân tích lỗi sản phẩm trên thị trường và kết hợp với các bộ phận liên quan

tìm ra hướng giải quyết.
- SA: đảm bảo chính về trách nhiệm xã hội.
- Quản lý kho: đảm bảo tốt số lượng và chất lượng vật tư phục vụ sản
xuất; quản lý số lượng thành phẩm được sản xuất ra nhập kho chờ tiêu thụ.
- Kế hoạch sản xuất: Nhận lệnh sản xuất từ Tổng Giám đốc và Phó Tổng giám đốc
phụ trách xuất - nhập khẩu để lên kế hoạch sản xuất và chỉ đạo cho
các Giám đốc xí nghiệp thực hiện lệnh sản xuất.
Phó Tổng Giám đốc phụ trách xuất - nhập khẩu
Chịu trách nhiệm về việc thu mua vật tư và giao nhận hàng hoá. Cụ thể trực tiếp
phụ trách điều hành Phòng Kế hoạch xuất - nhập khẩu và Phòng Kinh doanh tổng
hợp.
Giám đốc điều hành:
Chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động của công ty để đạt được mục tiêu của
công ty. Tham gia xây dựng mục tiêu, chiến lược, kế hoạch, triển khai và kiểm soát
hiệu quả các mục tiêu cũng như kế hoạch đã đề ra. Tham mưu, tư vấn cho Tổng
Giám đốc về việc quản lý có hiệu quả nguồn nhân lực, chính sách phát triển nguồn
nhân lực của Cơng ty.
Giám đốc các Xí nghiệp:
Là người đứng đầu các Xí nghiệp sản xuất, trực tiếp nhận lệnh từ Phó Tổng Giám
đốc phụ trách sản xuất và chịu trách nhiệm về mặt sản xuất, kỹ thuật và quy trình
sản xuất, chất lượng sản phẩm và trách nhiệm xã hội.
Trưởng Ban Tài chính
Là người đứng đầu Phịng Tài chính - Kế tốn, kiêm chức danh Kế tốn trưởng của
cơng ty, chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động tài chính, kế tốn, hệ thống thông
tin tại công ty, cụ thể như sau:
18


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
- Kế tốn tài chính: thực hiện các nghiệp vụ về kế tốn tài chính, hợp tác với các bộ

phận khác quản lý tốt tài sản của cơng ty.
- Quản lý tài chính: quản lý tình hình tài chính của cơng ty, thực hiện lập kế hoạch
tài chính và phân tích số liệu để phục vụ cho công việc của Ban Giám đốc.
- Hệ thống thông tin: quản lý tốt hệ thống thơng tin kế tốn tài chính trong cơng ty,
đảm bảo an tồn hệ thống thơng tin kế toán được vận hành tốt, dựa vào hệ thống
thơng tin kế tốn lập các báo cáo tài chính và phân tích tài chính theo yêu cầu của
Ban Giám đốc.
Trưởng Phòng Kế hoạch sản xuất - Xuất nhập khẩu:
Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về kế hoạch sản xuất, xuất nhập khẩu của
cơng ty
Trưởng Phịng Kinh doanh tổng hợp:
Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về việc lập và triển khai kế hoạch kinh
doanh của Công ty. Đồng thời quản lý Nhà thầu phù cho công ty trong việc thực
hiện một phần cơng việc của gói thầu trên cơ sở thỏa thuận hoặc hợp đồng được ký
với nhà thầu chính và khơng chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu.
Trưởng Phòng Tổ chức lao động – Hành chính quản trị:
Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về việc thực hiện tổ chức nhân sự, quản trị
hành chính của Công ty.
Trưởng Kỹ thuật công nghệ - Cơ điện:
Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về việc đảm bảo kỹ thuật, công nghệ trong
sản xuất và tiêu thụ. Đồng thời đảm bảo cho các máy móc, dây truyền, thiết bị sản
xuất tại đơn vị liên tục hoạt động có hiệu quả.
2. Chế độ tuyển dụng
Việc tuyển dụng lao động và trả lương thực hiện theo chế độ hợp đồng lao động
giữa Giám đốc (hoặc người được Giám đốc ủy quyền) và người lao động phù hợp
với quy định của pháp luật và Điều lệ của Công ty.
Chế độ và quyền lợi của người lao động ở Công Ty:
Công ty Vissan thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hiểm đúng theo Luật lao động Việt
Nam, bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm lao động, bảo hiểm y tế,... và các chế độ
19



QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
khác cho tất cả người lao động tại Công ty. Khi người lao động tự nguyện chấm
dứt hợp đồng lao động thì giải quyết theo đúng chế độ của pháp luật hiện hành.
Cơng ty Vissan có các chính sách lao động nhằm đảm bảo sức khỏe, an toàn và
phúc lợi của người lao động:
- Tất cả các Cán bộ công nhân viên hiện đang làm việc trực tiếp tại các xưởng sản
xuất quê ở xa, hiện đang nghỉ trọ tại thành phố (kể cả trọ nhà họ hàng, anh chị …)
đều được Công ty hỗ trợ kinh phí.
- Cán bộ cơng nhân viên gia đình ở xa (cách Công ty 100 km trở lên) khi về quê
nghỉ tết nguyên đán sẽ được nghỉ thêm một ngày so với lịch nghỉ tết của Cơng ty,
ngày nghỉ đó vẫn được hưởng nguyên lương cấp bậc và được thanh toán tiền tàu xe
đi về.
- Cán bộ cơng nhân viên có thâm niên công tác sẽ được ưu đãi khi mua các sản
phẩm của Công ty.
3. Chế độ và quyền lợi của người lao động làm việc tại công ty
Nhân viên các phịng/ban có các quyền lợi:
- Mơi trường làm việc chuyên nghiệp, có cơ hội thăng tiến cao
- Hưởng đầy đủ các chế độ đúng theo luật lao động Việt Nam (HĐLĐ, BHXH..)
- Tiền lương thỏa thuận
- Chế độ thưởng theo quy định cơng ty
Nhân viên sản xuất có các quyền lợi:
- Được công ty trả lương xứng đáng với năng lực làm việc (lương bình quân của
các nhân viên thiết kế của công ty hiện nay khoảng từ 10 – 13 nghìn).
- Hưởng đầy đủ các chế độ đúng theo luật lao động Việt Nam (HĐLĐ, BHXH..)
- Được hưởng đầy đủ các chế độ dành cho người lao động theo quy định, hưởng
lương tháng 13, 14 và các khoản tiền thưởng cuối năm.
- Được hỗ trợ tiền xăng xe, cầu, đò – phà, nhà trọ, gửi trẻ…
- Tạo mọi điều kiện cho người lao động được học tập nhằm nâng cao kiến thức

cũng như nâng cao trình độ chuyên và kỹ năng nghề nghiệp, có nhiều cơ hội thăng
tiến.
20


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
- Thực hiện thường xun các chính sách thưởng – phạt gắn liền với hiệu quả hoạt
động kinh doanh và khả năng đóng góp của từng thành viên trong cơng ty.
4. Chiến lược phát triển

Về tổng thể
Tận dụng mọi nguồn lực và thế mạnh thương hiệu Vissan, đầy mạnh đầu tư trên
mọi lĩnh vực nhằm thực hiện các nhiệm vụ của công ty trong giai đoạn sau cổ phần
hóa. Đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cao năng lực sản xuất và đồng bộ hóa trang thiết bị
tại công ty theo tiêu chuẩn HACCP và đầu tư cơ sở sản xuất tại các khu vực. Phát
triển kênh phân phối, đặc biệt là các địa điểm bán lẻ thịt tươi sống. Tập trung đầu
tư các cơng trình di dời và xây dựng vùng chăn nuôi heo thịt chất lượng cao, tạo
tiền đề ổn định nguồn nguyên liệu và tạo đà phát triển trong những năm sắp tới.


Đối với từng hạng mục đầu tư phát triển
-

Đối với cơ sở hạ tầng sản xuất:

+ Đầu tư bổ sung các trang thiết bị chế biến để tăng công suất và chế biển các sản
phẩm mới, hồn thiện quy trình sản xuất đáp ứng các tiêu chuẩn HACCP.
+ Đưa vào khai thác xuởng chế biến thực phẩm tại chi nhánh Hà Nội.
+ Khai thác và đưa vào sử dụng có hiệu quả các khu đất hiện có dưới các hình thức
tự đầu tư, liên doanh liên kết với các đối tác để mở rộng ngành hàng thực phẩm,

dần khép kín chuỗi cung cấp thức phẩm.
- Đầu tư đa dạng hóa và phát triển các sản phẩm mới:
+ Tận dụng thế mạnh thương hiệu hiện có để nhanh chóng đầu tư phát triển các sản
phẩm mới. Các nhóm sản phẩm có giá trị gia tăng cao bên cạnh những sản phẩm
truyền thống.
- Phát triển thị trường:
+ Tiếp tục phát triển hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm, đưa ra các sản phẩm
mới với giá cả phù hợp kết hợp với các chính sách ưu đãi, quảng bá thương hiệu để
mở rộng thị phần.
+ Thị trường xuất khẩu. sau khi đầu tư hoàn chỉnh trang thiết bị và xây dựng vùng
heo thịt chất lượng cao, công ty sẽ tập trung quảng bá và giới thiệu sản phẩm sang
một số quốc gia trong khu vực châu Á và một số nước như Mỹ, Úc, Nhật Bản...
21


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
5. Chiến lược kinh doanh
- Phát triển chuỗi cửa hàng thực phẩm Vissan:
+ Thực hiện liên kết với các thương hiệu mạnh hướng tới kinh doanh nhượng
quyền thương hiệu. Với chiến lược này công ty sẽ khai thác và sử dụng triệt
để giá trị thương hiệu Vissan.
+ Nghiên cứu và từng bước ứng dụng hình thức thương mại điện tử.
- Xây dựng chuỗi thực phẩm an toàn từ vùng sản xuất nguyễn liệu đến chế
biến:
+ Công ty sẽ thực hiện phát triển vùng chăn nuôi heo chất lượng cao, bao gồm
hệ thống các trại chọn lọc, trại nhân giống và trại heo thịt với khả năng cung
300.000 con heo thịt/năm, đáp ứng 30% nhu cầu của công ty vào năm 2020.
+ Bên cạnh đó, Cơng ty sẽ thực hiện liên kết với các đối tác có năng lực để
phát triển nguồn cung ứng nguyên liệu có chất lượng cao cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty.

+ Xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn gia súc cung cấp cho vùng chăn nuôi
heo và tham gia thị trường.
- Cơ cấu tổ chức-Nguồn nhân lực:
+ Về cấu trúc cơng ty: Đến năm 2020 sẽ hồn thành cơ cấu lại tổ chức công ty
bao gồm hệ thống các trung tâm, chi nhánh, xí nghiệp với chức năng phù
hợp theo hướng chun mơn hóa và tập trung vào lĩnh vực hoạt động cốt lõi
của công ty.
+ Về phát triền nguồn nhân lực: Tiến hành song song công tác tiêu chuẩn hóa
cán bộ kết hợp với cơng tác đào tạo, thường xuyên cập nhất kiến thức cho
các cán bộ quản lý, kỹ thuật viên, nhân viên nghiệp trong quản lý, kinh
doanh. Khai thác năng lực của đối tác nước ngoài để đảo tạo cán bộ có trình
độ kỹ thuật cao.
+ Xây dựng đề án hồn chỉnh ứng dụng cơng cụ công nghệ thông tin vào công
tác quản lý. Dài hạn sẽ thiết lập chương trình ERP ứng dụng trong tồn công
ty và các đơn vị trực thuộc nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực.
+ Duy trì và phát triển thương hiệu Vissan trở thành thương hiệu nổi tiếng của
Việt Nam và khu vực ASEAN trong lĩnh vực chế biến thực phẩm.
- Nguồn vốn:
+ Công ty sẽ sử dụng các nguồn vốn sau: Nguồn vốn từ quỹ phát triển sản
xuất- kinh doanh; huy động từ các cố đông, kêu gọi hợp tác đầu tư từ các đối
tác và vốn vay.
22


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

6. Đánh giá hoạt động kinh doanh
6.1. Đối với ngành hàng thực phẩm tươi sống:
Ngành thực phẩm tươi sống đạt được sự tăng trưởng như trên , đó là kết quả

của việc triển khai thực hiện nhiều giải pháp quyết liệt và kịp thời của Ban
Điều hành Công ty trong việc mở rộng hệ thống điểm bán, áp dụng các tiêu
chuẩn đảm bảo chất lượng, vệ sinh an tồn thực phẩm, cơng bố thịt heo đạt
tiêu chuẩn VietGAP và thịt bò Úc giết mổ theo tiêu chuẩn Escas, triển khai
thực hiện “ Đề án quản lý , nhận diện và truy xuất nguồn gốc thịt heo của
Thành phố ” ( chương trình TE - FOOD ) trên kênh phân phối hiện đại của
Công ty.
Lĩnh vực công nghệ giết mổ gia súc của công ty VISSAN không những đảm
bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, cung cấp thịt tươi sống cho nhu cầu của nhân dân
Thành phố HCM và trong cả nước mà còn mở rộng sang các nước lân cận.
Công ty đã trang bị các trang thiết bị hiện đại, cơng nghệ khép kín bao gồm:
- Khu tồn trữ với sức chứa 10.000 con heo và 4.000 con bị.
- 03 dây chuyền giết mổ heo với cơng suất 2.400 con/ca (6giờ).
- 02 dây chuyền giết mổ bò với công suất 300 con/ca (6giờ).
- Hệ thống kho lạnh với cấp độ nhiệt khác nhau, sức chứa trên 2.000 tấn, đáp
ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh.
- Xí nghiệp Chăn Ni VISSAN Bình Dương và Xí nghiệp Chăn Ni
VISSAN Bình Thuận với trang thiết bị kỹ thuật hiện đại giúp đạt được
công suất sản xuất 2.500 heo nái giống và 40.000 heo thịt/năm.
6.2. Đối với ngành hàng thực phẩm chế biến:
Tình hình kinh doanh của ngành hàng thực phẩm chế biến trong năm 2016
diễn biến phức tạp, sức mua ngành giảm mạnh trên tồn quốc do những
thơng tin bất lợi trên thị trường. Công ty cũng bị ảnh hưởng theo tình hình
chung, trong đó nhóm hàng chủ lực XXTT giảm nhiều về doanh thu và sản
lượng. Trước những thách thức trong ngành thực phẩm chế biến trong thời
gian qua, Công ty đã tích cực thực hiện nhiều giải pháp đối với kênh hiện đại
và kênh truyền thống nhằm nắm giữ thị phần, đảm bảo sản phẩm ln có
mặt trên các quầy kệ, hạn chế sự sụt giảm sản lượng.
23



QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Về sản xuất, Vissan đã phát triển trên 200 chủng loại sản phẩm đa dạng, an
toàn cho sức khỏe và phù hợp với cân bằng dinh dưỡng. Cơng ty đang cung
cấp cho thị trường tồn quốc 20.000 tấn sản phẩm/năm, trong đó bao gồm
các ngành hàng mới như thực phẩm đóng hộp, các sản phẩm thịt nguội cao
cấp theo cơng nghệ Pháp, xúc xích tiệt trùng theo công nghệ Nhật.
Công ty đã trang bị hệ thống dây chuyền sản xuất hiện đại và khép kín như:
- Hệ thống dây chuyền sản xuất xúc xích tiệt trùng theo thiết bị, công nghệ
nhập khẩu từ Nhật Bản với công suất 10.000 tấn/năm.
- Hệ thống dây chuyền sản xuất – chế biến đồ hộp với công suất 5.000
tấn/năm theo thiết bị và công nghệ của Châu Âu.
- Dây chuyền sản xuất – chế biến thịt nguội nhập từ Pháp và Tây Ban Nha
với công suất 5.000 tấn/năm.
- Nhà máy chế biến thực phẩm đông lạnh theo truyền thống Việt Nam có
cơng suất 5.000 tấn/năm tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Nhà máy chế biến thực phẩm do Chi nhánh Hà Nội quản lý với công suất
3.000 tấn/năm tại Khu Công Nghiệp Tiên Sơn, Tỉnh Bắc Ninh.

6.3. Về thị trường:
Hiện tại, thị trường xúc xích tiệt trùng có khoảng 15 nhà sản xuất, trong đó
Vissan đang dẫn đầu về thị phần. Theo số liệu thống kê của công ty, sản
lượng tiêu thụ xúc xích tiệt trùng hàng năm của Việt Nam đang ở mức
khoảng 50.000 tấn/năm, trong số đó Vissan cung ứng khoảng 20.000 tấn,
chiếm 35 – 40% thị phần. Nếu so với quốc gia láng giềng Trung Quốc có
mức tiêu thụ xúc xích tiệt trùng bình qn đầu người là 0,76 kg/năm thì mức
tiêu thụ của Việt Nam vẫn đang ở mức thấp, vào khoảng 0,55kg/người/năm.
Tuy nhiên, trong thói quen tiêu dùng của người Việt, xúc xích tiệt trùng
khơng cịn được coi là sản phẩm tiện dụng và thiết yếu như giai đoạn trước.
Nếu như từ năm 2012 trở về trước, tốc độ tăng trưởng của dịng sản phẩm

này ln ở mức 10%/năm thì vài năm gần đây con số này đang có xu hướng
giảm dần. Điều này cũng phù hợp với xu hướng phát triển chung của thị
trường tại các nước phát triển, khi phân khúc xúc xích tiệt trùng bão hòa, thị
trường sẽ hướng đến đến dòng cao cấp hơn là xúc xích tươi và xúc xích thịt
nguội. Mặc dù nhận định điểm này vẫn còn xa, nhưng Vissan cũng đã có
24


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
những động thái chuyển hướng khi chính thức tham gia vào phân khúc xúc
xích tươi cách đây hơn hai năm.
6.4. Phát triển sản phẩm mới:
Là đơn vị dẫn đầu ngành thực phẩm của cả nước, công ty luôn sáng tạo
nghiên cứu và cho ra mắt những sản phẩm mới được cải tiến về kiểu dáng và
chất lượng nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng của khách hàng. Với việc
cập nhật các xu hướng ăn uống trong và ngoài nước, đồng thời nắm bắt tâm
lý của người tiêu dùng, trong năm 2018-2019, Vissan đã đưa ra thị trường
13 sản phẩm mới được chia thành 4 nhóm với những đặc tính khác nhau,
phù hợp với từng đối tượng khách hàng mục tiêu khác nhau, cụ thể như sau:
-

Sản phẩm phù hợp ăn vặt gồm: Thịt heo sấy rong biển và Da heo
giòn Ngongon với 3 hương vị: sa tế, bơ tỏi, trứng muối.

-

Sản phẩm mang tính tiện lợi gồm: Happy meal, Xúc xích Lucky
trứng muối, Xúc xích Lucky phô mai và Cá viên phô mai.

-


Sản phẩm phù hợp cho bữa cơm gia đình gồm: Patê gan Hảo vị, Cá
xốt cà Mai Vàng, Chả giò hải sản đặc biệt, Há cảo tôm, Há cảo thịt
và Há cảo cua.

-

Đặc biệt là sự xuất hiện của ngành hàng mới là gia vị với sản phẩm
Hạt nêm chuẩn vị thịt.

Các sản phẩm đều đạt chất lượng vượt trội, dinh dưỡng cao với bao bì đẹp
mắt. Những sản phẩm này mang đến tiện ích cũng như trải nghiệm mới,
đồng thời đáp ứng nhu cầu sử dụng và đảm bảo sức khỏe của khách hàng.
Bên cạnh đó, trước thực trạng bao bì các sản phẩm chế biến của Vissan hiện
nay không đồng nhất về thiết kế cũng như để quy chuẩn hệ nhận diện bao bì
sản phẩm thực phẩm chế biến nói chung và cho từng ngành hàng nói riêng,
cơng ty Vissan đã triển khai chương trình nâng cấp thiết kế bao bì các sản
phẩm chế biến cho 07 ngành hàng từ đồ hộp, xúc xích tiệt trùng, lạp xưởng,
giị các loại, thịt nguội, chế biến đông lạnh cho đến chế biến khô. Tính đến
thời điểm hiện tại, cơng ty đã nâng cấp và đưa ra thị trường các sản phẩm đồ
hộp và xúc xích tiệt trùng với bao bì mới.

25


×