Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

BÀI TẬP THỰC HÀNH HỌC PHẦN TIN HOC đại CƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.98 MB, 125 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT HƢNG YÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI TẬP THỰC HÀNH
HỌC PHẦN: TIN HOC ĐẠI CƢƠNG
Trình độ đào tạo : Đại học
Hệ đào tạo : Chính quy
Ngành đào tạo : Tất cả các ngành

Hƣng yên 2020

1


Tin học đại cƣơng

MỤC LỤC
BÀI 4

THỰC HÀNH ................................................................................................................. 3

SOẠN THẢO VĂN BẢN VÀ TRÌNH BÀY VĂN BẢN ................................................................ 3
BÀI 5 THỰC HÀNH .................................................................................................................... 22
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN. CHÈN CÁC ĐỐI TƢỢNG VÀO VĂN BẢN ..................................... 22
BÀI 6 THỰC HÀNH ..................................................................................................................... 38
THAO TÁC VỚI BẢNG. TẠO MỤC LỤC TRANG TỰ ĐỘNG ................................................. 38
BÀI 8 THỰC HÀNH ..................................................................................................................... 77
ĐỊNH DẠNG BẢNG. TẠO CÔNG THỨC VÀ HÀM .................................................................. 77
BÀI 9 THỰC HÀNH ..................................................................................................................... 94
SỬ DỤNG CÁC HÀM CƠ BẢN. CÁC HÀM THỐNG KÊ ......................................................... 94
BÀI 10 THỰC HÀNH ................................................................................................................... 97


SỬ DỤNG CÁC HÀM LOGIC. HÀM TÌM KIẾM VÀ THAM CHIẾU ...................................... 97
BÀI 12 THỰC HÀNH ................................................................................................................. 110
TẠO SLIDE – ĐỊNH DẠNG SLIDE ........................................................................................... 110
BÀI 13 THỰC HÀNH ................................................................................................................. 120
TẠO HIỆU ỨNG – TRÌNH CHIẾU ........................................................................................... 120

2


Tin học đại cƣơng

BÀI 4 THỰC HÀNH
SOẠN THẢO VĂN BẢN VÀ TRÌNH BÀY VĂN BẢN
A. HƢỚNG DẪN MỞ ĐẦU:
1. Làm quen với phần mềm Microsoft word
1.1. Tạo file mới
Để tạo file mới chúng ta thực hiện nhƣ sau:
Bƣớc 1. Vào thực đơn (menu) File Bƣớc 2.
Chọn New
Bƣớc 3. Chọn Blank document
Bƣớc 4. Chọn Create

Hình 1-1: Tạo file mới
Ngồi ra, ta có thể tạo văn bản nhanh bằng tổ hợp phím tắt Ctrl+N.
Ghi chú: Trong tài liệu này, các bước hướng dẫn từ 1 tới 4 như trên có thể được trình
bày gọn lại như sau: Vào File  New  Blank Document  Create.
1.2. Ghi file
Để ghi file văn bản ta thực hiện nhƣ sau:
Bƣớc 1. Vào File  Save  Chọn đƣờng dẫn (vị trí) lƣu văn.
Bƣớc 2. Đặt tên file  Save.

Hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+S để ghi file.
Ghi chú: Nên đặt tên file dễ nhớ để tiện tra cứu, tìm kiếm khi cần; lưu file văn bản vào thư
mục gợi nhớ, dễ quản lý; không nên đặt tên file là tiếng Việt có dấu.
1.3. Mở file
Để mở file văn bản chúng ta thực hiện nhƣ sau:
3


Bƣớc 1. Vào File  Open.
Tin học đại cƣơng
Bƣớc 2. Chọn đƣờng dẫn (vị trí) có file văn bản cần mở  chọn văn bản cần mở 
Open.
2. Định dạng trang văn bản
Để định dạng trang văn bản chúng ta cần lƣu tâm tới một số vấn đề nhƣ: kích thƣớc trang
văn bản, hƣớng của văn bản, khoảng cách lề, khoảng cách dịng,…
Để thiết lập kích thƣớc trang văn bản chúng ta thực hiện nhƣ sau: Vào Page Layout 
Size  Chọn các mẫu kích thƣớc có sẵn trên danh sách (thƣờng chọn mẫu A4).
Để thiết lập hƣớng văn bản chúng ta thực hiện nhƣ sau: Vào Page Layout  Orientation
 chọn hƣớng cho văn bản: Portrait – văn bản theo chiều dài trang giấy; Landscape – văn
bản theo chiều ngang trang giấy.
Để thiết lập khoảng cách lề ta thực hiện nhƣ sau: Vào Page Layout  Margins  Chọn
các mẫu thiết lập có sẵn (nếu phù hợp) hoặc chọn Custom Margins để thiết lập thông số chi
tiết cho các khoảng cách lề trên (top), dƣới (bottom), trái (left), phải (right),…
Để thiết lập khoảng cách dòng ta chọn menu Home  Line and Paragraph Spacing
Chọn các khoảng cách dòng trên danh sách mẫu có sẵn hoặc chọnLine
SpacingOptions  thiết lập thơng số tại mục At của nhóm Spacing trên thẻ Indents and
Spacing.
3. Định dạng văn bản
Để định dạng văn bản, chúng ta kết hợp hài hòa, khoa học giữa các chức năng trong menu
Home.

Một số chức năng cơ bản trong menu Home nhƣ hình dƣới đây: Nhóm Font, nhóm
Paragraph, nhóm Styles,..

Hình 1-2: Menu Home
Ghi chú: Di chuột và dừng lại ở cách chức năng (biểu tượng) chương trình sẽ hiện tên
tiếng Anh và phím tắt của chức năng đó.
3.1. Nhóm Font
Các chức năng chính của nhóm Font nhƣ sau:

4


Tin học đại cƣơng

Hình 1-3: Nhóm Font
Khi thiết lập Font chữ chúng ta cần lƣu ý chọn kiểu Font chữ cho phù hợp với kiểu mã
(code) của chƣơng trình gõ tiếng Việt. Ví dụ: bộ gõ tiếng Việt (Unikey, Vietkey,…) có kiểu
mã là Unicode thì Font chữ cũng phải chọn kiểu chữ Unicode. Khi đó chữ mới thể hiện đúng,
nếu khơng, chữ có thể sẽ hiển thị khơng đúng hoặc không hiển thị đƣợc. Nếu Font chữ và bộ
gõ không cùng kiểu mã thì có thể sẽ nhận đƣợc kết quả khơng mong muốn nhƣ hình dƣới đây.

Hình 1-4: Dịng 2 bị lỗi Font chữ và bộ gõ chưa đồng bộ
Ở hình trên, dịng 1 thiết lập Font và bộ gõ cùng là Unicode nên văn bản hiện bình
thƣờng. Dịng 2, Font chữ Unicode nhƣng bộ gõ lại thiết lập bảng mã ABC (tiêu chuẩn Việt
Nam) nên dịng chữ khơng hiện đúng nhƣ mong muốn.
Ghi chú:
- Di chuột lên biểu tượng của các chức năng và chờ ít giây, hệ thống sẽ hiển thị tên chức
năng, phím tắt của nó.
-


Các chức năng có thiết lập mở rộng sẽ có thêm biểu tượng
bên cạnh
Hầu hết các chức năng khi kích hoạt/thiết lập sẽ được tơ sáng, ta có thể kích chọn một
lần nữa để hủy bỏ chức năng tương ứng.

Hình 1-5: Kích hoạt hoặc hủy bỏ chức năng Bold
-

Nhấn vào biểu tượng
nhiều thiết lập hơn.

ở góc dưới bên phải của nhóm Font để mở cửa sổ Font với

5


Tin học đại cƣơng

Hình 1-6: Mở cửa sổ Font
3.2. Nhóm Paragraph
Các chức năng chính của nhóm Paragraph:

Hình 1-7: Nhóm Paragraph
3.3. Nhóm Style
Nhóm này có các mẫu định dạng thiết lập sẵn để chọn áp dụng cho đối tƣợng trong văn
bản.

Hình 1-8: Nhóm Styles
Để tạo thêm các mẫu Style khác ta thao tác nhƣ sau: Thực hiện định dạng cho đối tƣợng
mẫu  chọn chức năng More (mở danh sách các mẫu định dạng) trong nhóm Styles  Save

Selection as a New Quick Style  đặt tên cho Style mới  Ok.
Trang 7
6


Tin học đại cƣơng
4. Một số chức năng khác
4.1. Tiêu đề trên
Để tạo tiêu đề trên ta thực hiện nhƣ sau:
Bƣớc 1. Vào menu Insert  Header (trong nhóm Header & Footer)  Chọn mẫu tiêu
đề trên trong danh sách.
Bƣớc 2. Thực hiện biên soạn nội dung cho tiêu đề trên  chọn chức năng Closed Header
& Footer trên thẻ Design để chuyển về chế độ soạn thảo nội dung văn bản nhƣ bình thƣờng.
Để loại bỏ tiêu đề trên ta vào menu Insert  Header  Remove Header.
4.2. Tiêu đề dƣới
Tƣơng tự nhƣ tiêu đề trên, ta cũng có thể tạo tiêu đề dƣới nhƣ sau: Vào menu Insert 
Footer  Chọn mẫu Footer có trong danh sách.
4.3. Đánh số trang cho văn bản
Để đánh số trang cho văn bản ta thực hiện nhƣ sau: Vào menu Insert  Page Number
 Chọn vị trí sẽ chèn số trang (thƣờng chọn Bottom of Page để chèn số trang vào phía dƣới
 văn bản – tức là phần Footer).
Ghi chú: các trang của văn bản sẽ tự động cập nhật, khi kích chọn vào số trang ta sẽ thấy
có màu nền xám.
 4.4. Sử dụng Tab
Để tạo Tab ta thực hiện nhƣ sau: vào menu Home  Chọn Paragraph Dialog Box
Launcher (biểu tƣợng ) trên nhóm Paragraph để mở cửa sổ Paragraph  Tabs  Nhập
vị trí muốn tạo Tab trên mục Tab stop position  Lựa chọn kiểu canh lề Tab trên mục
Alignment  chọn kiểu hiển thị Tab trên mục Leader  Set. Có thể thao tác lặp lại nhiều
lần để tạo ra nhiều Tab tại các vị trí khác nhau rồi nhấn OK.


Trang 8
7


Tin học đại cƣơng

Hình 1-9: Tạo và thiết lập Tab
Để thay đổi thông tin cho Tab nào ta phải chọn Tab đó trên danh sách Tab  thay đổi
thơng tin  Set. Ngồi ra, ta có thể tạo Tab ngay trên thanh thƣớc kẻ nhƣ sau: Chọn kiểu
canh lề Tab ở phía bên trái của thanh thƣớc ngang (biểu tƣợng
)  Nhấp đúp vào
vị trí muốn tạo Tab trên thanh thƣớc sẽ tạo và mở cửa sổ Tabs  Thiết lập các thông số
 Set  Ok.
Ghi chú: Theo mặc định, đơn vị sử dụng trong Microsoft Word thường là inch; ta có thể
thay đổi đơn vị này thành cm, mm cho tiện thao tác: Vào menu File  Options 
Advanced  chọn Millimeters trong mục Show measurements in units of của nhóm Display

 Ok.

Hình 1-10: Thay đổi đơn vị đo
Trang 9
8


Tin học đại cƣơng
B. HƢỚNG DẪN THƢỜNG XUYÊN:
Bài tập 1:
Soạn thảo đoạn văn bản nhƣ hình dƣới đây.

Hình 1-11: Thực hành 1 - bài tập 1

Trong đó:
a) Tạo văn bản mới trình bày trên khổ giấy A4; văn bản đƣợc trình bày theo chiều dài của
trang giấy (định hƣớng bản in theo chiều dài); Font chữ Times New Roman; cỡ chữ
13; Khoảng cách lề: lề trên (cách mép trên) 20 mm, lề dƣới (cách mép dƣới) 20 mm, lề
trái (cách mép trái) 30 mm, lề phải (cách mép phải) 15 mm.
b) Hiển thị số dòng của văn bản (các số từ 1 đến 14 nhƣ hình trên).
c) Dịng 1, 2: Canh lề giữa, chữ đậm.
d) Dòng 3, 8: Chữ nghiêng, đậm; cách lề 5 mm.
e) Dòng 7: Gạch chân chữ “cơ quan, tổ chức”
f) Các dòng 4 đến 5, 9 đến 14: Văn bản cách đều hai bên; thụt đầu dòng mỗi đoạn tƣơng
ứng.
g) Ghi văn bản vào ổ đĩa C:/ với tên file là “TH1-baitap1.docx”
Hƣớng dẫn:
a) Tạo văn bản mới trình bày trên khổ giấy A4; văn bản đƣợc trình bày theo chiều dài của
trang giấy (định hƣớng bản in theo chiều dài); Font chữ Times New Roman; cỡ
chữ 13; Khoảng cách lề: lề trên (cách mép trên) 20 mm, lề dƣới (cách mép dƣới) 20
mm, lè trái (cách mép trái) 30 mm, lề phải (cách mép phải) 15 mm.:
Bƣớc 1. File  New  Blank Document  Create (hoặc nhấn Ctrl+N) để tạo văn bản
mới.
Bƣớc 2. Vào Page Layout  Size  chọn A4 trên danh sách mẫu khổ giấy.
Trang 10
9


Tin học đại cƣơng

Hình 1-12: Thiết lập khổ giấy A4
Bƣớc 3. Vào Page Layout  Orientation  chọn Portrait để trình bày văn bản theo
chiều dài trang giấy A4
Bƣớc 4. Vào Page Layout  Margins  Custom Margins  Thiết lập các thông số chi

tiết cho các khoảng cách lề nhƣ yêu cầu: trên (top) = 20 mm, dƣới (bottom) = 20 mm, trái
(left) = 30 mm, phải (right) = 15 mm.

Hình 1-13: Thiết lập lề cho văn bản.
Bƣớc 5. Thiết lập Font chữ Times New Roman; cỡ chữ 13.

Hình 1-14: Thiết lập Font chữ, cỡ chữ
b) Hiển thị số dòng của văn bản (các số từ 1 đến 14 nhƣ hình trên):
Bƣớc 6. Page Layout  Line Numbers trong nhóm Page Setup (biểu tƣợng
chọn Restart Each Page để hiện thị số dòng lặp lại theo từng trang.

)

Trang 11
10


Tin học đại cƣơng

Hình 1-15: Hiển thị số dịng
Ghi chú: Trong tài liệu này sẽ luôn thiết lập chế độ hiển thị dòng văn bản để tiện theo dõi.
Chế độ này không ảnh hưởng tới nội dung của văn bản.
c) Dòng 1, 2: Canh lề giữa, chữ đậm:
Bƣớc 7. Vào menu Home  chọn Bold (hoặc biểu tƣợng
chữ đậm.

; hoặc nhấn Ctrl+B) để viết

Bƣớc 8. Home  Center (hoặc biểu tƣợng
; hoặc nhấn Ctrl+E) để canh lề giữa.

d) Dòng 3, dòng 8: Chữ nghiêng, đậm; cách lề 5 mm:
Bƣớc 9. Home  chọn Bold (Ctrl+B) để viết chữ đậm.
Bƣớc 10. Home  chọn Italic (hoặc biểu tƣợng
; hoặc nhấn Ctrl+I) để viết chữ
nghiêng.
Bƣớc 11. Ta có thể thiết lập khoảng thụt đầu dòng 5mm bằng cách mở cửa sổ Paragraph
(biểu tƣợng

ở góc dƣới bên phải của nhóm Paragraph)  nhập 5mm ở mục By.

Hình 1-16: Thiết lập khoảng cách đầu dịng
Ngồi ra, ta có thể thiết lập First Line Indent (biểu tƣợng

) trên thanh thƣớc kẻ ở

mức 5mm để thụt đầu dòng 5mm.

Trang 12
11


Tin học đại cƣơng

Hình 1-17: Thiết lập First Line Indent
Ghi chú: Nếu thanh thước kẻ chưa hiện ra thì ta kích hoạt chức năng Ruler trên menu
View.

Hình 1-18: Bật thanh thước kẻ
e) Dòng 7: Gạch chân chữ “cơ quan, tổ chức”:
Bƣớc 12. Chọn chữ “cơ quan, tổ chức”  Home  Underline (hoặc chọn biểu tƣợng

; hoặc nhấn Ctrl+U) để gạch chân chữ.
f) Các dòng 4 đến 5, 9 đến 14: Văn bản cách đều hai bên; thụt đầu dòng mỗi đoạn tƣơng
ứng:
Bƣớc 13. Home  Justify trên nhóm Paragraph (chọn biểu tƣợng
; hoặc nhấn
Ctrl+J) để văn bản canh đều hai bên.
Bƣớc 14. Nhấn Tab tại các dòng 4, 9 để thụt đầu dòng.
g) Ghi văn bản vào ổ đĩa C:/ với tên file là “TH1-baitap1.docx”:
Bƣớc 15. Vào File  Save  chọn vị trí lƣu trữ là ổ đĩa C  nhập tên file “TH1-baitap1”
vào mục File name  chọn kiểu định dạng là “.docx” ở mục Save as type để có những ƣu
điểm mới của Microsoft word 2010  Save.
Trang 13
12


Tin học đại cƣơng

Hình 1-19: Ghi file
Bài tập 2:
Soạn thảo đoạn văn bản nhƣ hình dƣới đây.

Hình 1-20: Thực hành 1 - bài tập 2
Trong đó:
a) Tạo văn bản mới trình bày trên khổ giấy A4; trình bày theo chiều dài của trang giấy;
Font chữ Times New Roman; cỡ chữ 13; Khoảng cách lề: lề trên 20 mm, lề dƣới 20
mm, lề trái 30 mm, lề phải 15 mm; văn bản thụt vào đầu dòng 5mm
b) Hiển thị số dòng của văn bản (các số từ 1 đến 15 nhƣ hình trên).
c) Dịng 1: Chữ đậm.
d) Dịng 2,3, 10: Danh sách có thứ tự (Numbering); chữ nghiêng.
Trang 14

13


Tin học đại cƣơng
e) Các dòng 4 đến 9, 11: Danh sách có thứ tự; văn bản cách đều hai bên.
f) Các dịng 12 đến 15, 11: Danh sách khơng có thứ tự (kiểu gạch đầu dịng); văn bản
cách đều hai bên
g) Ghi văn bản vào Documents với tên file là “TH1-baitap2.docx”
Hƣớng dẫn:
Bƣớc 1. Nhấn Ctrl+N để tạo văn bản mới.
Bƣớc 2. Vào Page Layout  Size  chọn A4.
Bƣớc 3. Vào Page Layout  Orientation  chọn Portrait
Bƣớc 4. Vào Page Layout  Margins  Custom Margins  Thiết lập top = 20 mm,
bottom = 20 mm, left = 30 mm, right = 15 mm.
Bƣớc 5. Thiết lập Font chữ kiểu Times New Roman; cỡ chữ 13.
Bƣớc 6. Thiết lập First Line Indent (biểu tƣợng ) trên thanh thƣớc kẻ ở mức 5mm để
thụt đầu dòng 5mm
Bƣớc 7. Page Layout  Line Numbers trong nhóm Page Setup  chọn Restart Each
Page để hiện thị số dòng lặp lại theo từng trang.
Bƣớc 8. Dòng 1: nhấn Ctrl+B để viết chữ đậm.
Bƣớc 9. Nhấn Ctrl+J để canh lề đều hai bên.
Bƣớc 10. Dòng 2: Vào menu Home  Numbering (xem thiết lập danh sách có thứ tự
nhƣ ở Hình 1-7)  chọn kiểu đánh số tƣơng ứng trong danh sách. Ngoài ra chúng ta có thể gõ
“1. “ hệ thống sẽ tự nhận dạng kiểu đánh số. Lƣu ý: thiết lập First Line Indent (biểu tƣợng
trên thanh thƣớc kẻ) là 5mm; Left Indent (biểu tƣợng ) là 0mm.
Bƣớc 11. Nhấn Ctrl+I để tạo chữ nghiêng.
Bƣớc 12. Dòng 10: Thao tác tƣơng tự nhƣ với dịng 2. Ngồi ra chúng ta có thể gõ “2. “ hệ
thống sẽ tự nhận dạng kiểu đánh số. Trong trƣờng hợp hệ thống không tự động nhận dạng đây
là mục số 2 thì ta có thể thiết lập số cho dòng này nhƣ sau: Home  Numbering
(phần mũi tên tam giác quay xuống ) Set Numbering Value  thiết lập giá trị Set value

to là 2.
Bƣớc 13. Các dòng từ 4 đến 9: Vào menu Home  Numbering  chọn kiểu tƣơng ứng
trong danh sách. Ngoài ra chúng ta có thể gõ “a. “ hệ thống sẽ tự nhận dạng kiểu đánh số.
Bƣớc 14. Dòng 11: tƣơng tự nhƣ dòng 4. Tuy nhiên, nếu hệ thống khơng tự động nhận
dạng đây là mục a thì ta có thể thiết lập lại chỉ mục này (Set Numbering Value) bằng cách
tƣơng tự nhƣ với dòng 10 ở trên.
Bƣớc 15. Dòng 12: Vào menu Home  Bullets (xem thiết lập danh sách khơng có thứ tự
nhƣ ở Hình 1-7) chọn kiểu tƣơng ứng trong danh sách. Nếu trong danh sách khơng có sẵn
kiểu gạch đầu dịng nhƣ đề bài thì ta có thể thiết lập nhƣ sau: Home  Bullets  Define
New Bullet  Symbol  tìm và chọn ký tự gạch đầu dòng  Ok.
Bƣớc 16. Sau khi hoàn tất soạn thảo và định dạng văn bản, chúng ta vào File  Save
(hoặc biểu tƣợng )  chọn vị trí lƣu file là Documents  nhập tên file “TH1-baitap2” 
chọn kiểu định dạng “.docx” ở mục Save as type  Save để ghi văn bản.
Trang 15
14


Tin học đại cƣơng
Bài tập 3:
Soạn thảo đoạn văn bản nhƣ hình dƣới đây.

Hình 1-21: Thực hành 1 - bài tập 3
Trong đó:
a) Tạo văn bản mới trình bày trên khổ giấy A4; trình bày theo chiều dài của trang giấy;
Font chữ Times New Roman; cỡ chữ 13; Khoảng cách lề: lề trên 25 mm, lề dƣới 25
mm, lề trái 25 mm, lề phải 25 mm; văn bản thụt vào đầu dòng 5mm; khoảng giãn dòng
là 1.5
b) Tạo tiêu đề trên với nội dung là “Tài liệu ôn tập tổng hợp” và tạo đƣờng viền dƣới nhƣ
hình trên.
c) Tạo và sử dụng style cho các dòng 2,5,8 (đặt tên là “style1”).

d) Tạo “style2” tƣơng tự chữ “đại số sơ cấp” ở dòng 2. Áp dụng style cho các dòng 6 và 9
nhƣ hình trên.
e) Tạo và sử dụng “style3” cho các dòng 4,7.
f) Ghi văn bản vào Document với tên “TH1-baitap3.docx”.
Hƣớng dẫn:
Bƣớc 1. Nhấn Ctrl+N.
Bƣớc 2. Page Layout  Size  chọn A4.
Bƣớc 3. Page Layout  Orientation  chọn Portrait
Bƣớc 4. Page Layout  Margins  Custom Margins  Thiết lập top = 25 mm,
bottom = 25 mm, left = 25 mm, right = 25 mm.
Bƣớc 5. Thiết lập Font chữ kiểu Times New Roman; cỡ chữ 13.
Bƣớc 6. Home  Line and Paragraph Spacing  chọn khoảng giãn dòng là 1.5
Bƣớc 7. Thiết lập First Line Indent (biểu tƣợng

) là 5mm; Left Indent (biểu tƣợng

) là 0mm.
Bƣớc 8. Vào menu Insert  Header
Edit HeaderNhập và
địnhdạng cho dòng chữ “Tài liệu ôn tập tổng hợp”.
Trang 16
15


Tin học đại cƣơng
Bƣớc 9. Vào Home  Boder and Shading  chọn Bottom Boder để tạo đƣờng viền
dƣới cho tiêu đề trên.

Hình 1-22: Tạo tiêu đề trên
Bƣớc 10. Vào menu Design  Close Header and Footer để chuyển về chế độ soạn thảo

nội dung văn bản.

Hình 1-23: Đóng chế độ soạn thảo Header and Footer
Bƣớc 11. Dòng 1: Nhấn Ctrl+E để canh lề giữa  Nhấn Ctrl+B để viết chữ đậm  vào
menu Home  Text Highline Color để đánh dấu màu vàng cho dòng 1.
Bƣớc 12. Dòng 2: Home  Numbering  chọn mẫu tƣơng ứng để tạo danh sách có thứ
tự  Nhấn Ctrl+B. Chú ý thiết lập First Line, Left Indent nhƣ ở bƣớc 7.
Bƣớc 13. Tạo Style1: vào menu Home  chọn More (biểu tƣợng ) trong nhóm Styles
 Save Selection as a New Quick style  đặt tên là “Style1”  OK.

Hình 1-24: Tạo Style1
Bƣớc 14. Dòng 3, chữ “đại số sơ cấp”: Ctrl+U để tạo gạch chân chữ  Home  Font
Color  chọn màu xanh (Blue).
Trang 17
16


Tin học đại cƣơng

Hình 1-25: Thiết lập màu chữ
Bƣớc 15. Vào menu Home  chọn More  Save Selection as a New Quick style  đặt
tên là “Style2”  OK.
Bƣớc 16. Dòng 4: Nhấn Ctrl+E để canh lề giữa  Home  Font Color  chọn màu đỏ
(Red)  menu Home  Supperscripts (biểu tƣợng

2

) để viết chỉ số trên cho chữ x .

Bƣớc 17. Tạo Style2: vào menu Home  chọn More (biểu tƣợng ) trong nhóm Styles

 Save Selection as a New Quick style  đặt tên là “Style2”  OK.
Bƣớc 18. Dòng 5: Áp dụng Style1 vừa tạo ở trên: menu Home  More trong nhóm
Styles  chọn kiểu Style1 để áp dụng.
Bƣớc 19. Dòng 6: chữ “đại số sơ cấp” áp dụng Style2: menu Home  More  chọn kiểu
Style2.
Bƣớc 20. Dòng 7: menu Home  More  kiểu Style3; vào menu Home 
3

2

Supperscripts (biểu tƣợng
) để viết chỉ số trên cho chữ x , x .
Bƣớc 21. Áp dụng Style1 cho dòng 8, Style2 cho chữ “oxy” và “hydro” của dòng 9.
Bƣớc 22. Vào menu Home  Subscripts (biểu tƣợng
) để viết chỉ số dƣới cho chữ
H2O.
Bƣớc 23. Vào menu Home  Save  chọn vị trí lƣu là Documents  đặt tên file là
“TH1-baitap3”  chọn kiểu định dạng “.docx” ở mục Save as type  Save.
Bài tập 4:
Ứng dụng Tab để tạo đoạn văn bản nhƣ sau:

Trang 18
17


Tin học đại cƣơng

Hình 1-26: Thực hành 1 - bài tập 4
Hƣớng dẫn:
Bƣớc 1.

Tại dòng 1: nhấn Ctrl+B, Ctrl+E để tạo chữ đậm, canh lề giữa.
Bƣớc 2.
Tại dòng 4: vào menu Home  Chọn Paragraph Dialog Box Launcher
(biểu tƣợng
) trên nhóm Paragraph  Tabs để mở cửa sổ Tabs  Nhập “8cm” trên
mục Tab stop position  chọn Left trên mục Alignment  chọn kiểu “2…..” trên mục
Leader  Set
Bƣớc 3. Tiếp tục nhập 13cm cho mục Tab stop position  chọn Left  chọn kiểu
“2…..”  Set.
Bƣớc 4. Nhập 16cm cho mục Tab stop position  chọn Right  chọn kiểu “2…..”
 Set  Ok.
Bƣớc 5. Nhấn phím Tab trên bàn phím sẽ chuyển lần lƣợt tới các Tab 8cm, 13cm,
16.5cm.
Bƣớc 6. Từ dòng 4, nhấn Enter xuống dòng 5 thì 3 Tab vừa tạo vẫn cịn. Ta có thể xóa bỏ
Tab 13cm tại dịng 5 bằng cách mở sửa sổ Tabs  chọn Tab 13cm trên danh sách 
Clear  Ok.
Bƣớc 7. Thực hiện tƣơng tự với dòng 6 để có 2 Tab tại vị trí 8cm và 16.5cm.
C. BÀI LUYỆN TẬP:
Bài tập 5:
Soạn thảo trang văn bản nhƣ sau:

Hình 1-27: Thực hành 1 - bài tập 5
Trang 19
18


Tin học đại cƣơng
Gợi ý:
- Tạo Header; sử dụng Borders and Shading để tạo đƣờng kẻ (chú ý: chọn chức năng
Close Header and Footer để chuyển sang chế độ soạn thảo nội dung thơng thƣờng)

- Dịng 1,2: Chữ đậm; canh lề giữa.
- Dòng 3: Chữ đậm; danh sách Numbering; nên tạo Style cho định dạng này để sử dụng
về sau (đặt tên là “Muc cap 0”)
- Dòng 4: Chữ đậm; Multilevel List; tạo style đặt tên là “Muc cap 1”
- Dòng 5: Chữ đậm; chữ nghiêng; Multilevel List cấp 2; tạo Style đặt trên là “Muc cap
2”
- Dòng 7: Sử dụng Numbering  Define New Number Format  Nhập chữ “Bƣớc”
phía trƣớc số tự động trong mục Number Format; tạo Style đặt tên là “Buoc”

Hình 1-28: Viết nội dung phí trước danh sách
-

Dòng 8, 9: Sử dụng Style “Buoc” vào tạo ở trên

Bài tập 6:
Soạn thảo trang văn bản nhƣ sau:

Trang 20
19


Tin học đại cƣơng

Hình 1-29: Thực hành 1 - bài tập 6
Gợi ý:
- Dòng 1: Canh lề giữa, chữ đậm.
- Dịng 3: Chữ “Kính gửi”: Thụt đầu dịng; chữ nghiêng, gạch chân; Sử dụng Tab trái
cho chữ “Khoa Công nghệ Thơng tin,”
- Dịng 4: Sử dụng Tab trái.
- Các dịng 6-10 sử dụng Tab trái và Tab phải

- Dòng 13: chữ nghiêng; sử dụng Tab giữa
- Dòng 14: sử dụng Tab giữa
Bài tập 7:
Thực hiện soạn thảo trang văn bản nhƣ hình dƣới đây. Trong đó: Hƣớng văn bản theo
chiều dài khổ A4; Font chữ Times New Roman; cỡ chữ 14; khoảng dãn dòng 1.5; thụt đầu
dòng 1cm; khoảng cách lề: trái= 3cm, phải 1.5cm, trên= 3cm, dƣới 3cm.

Trang 21
20


Tin học đại cƣơng

Hình 1-30: Thực hành 1 - bài tập 7

Trang 22
21


Tin học đại cƣơng

BÀI 5 THỰC HÀNH
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN. CHÈN CÁC ĐỐI TƢỢNG VÀO VĂN BẢN
A. HƢỚNG DẪN MỞ ĐẦU:
1. Chèn và hiệu chỉnh hình ảnh
Để chèn hình ảnh vào vị trí hiện tại ta làm nhƣ sau: Vào menu Insert  Picture  chọn
đƣờng dẫn tới thƣ mục chứa file ảnh  chọn file ảnh cần chèn  Insert.
Khi chọn ảnh trên văn bản sẽ xuất hiện menu Format hỗ trợ xử lý ảnh: Nhóm Adjust –
hiệu chỉnh màu sắc, nền; nhóm Picture Style – mẫu định dạng hiệu ứng cho ảnh; nhóm
Arrange – Sắp xếp thứ tự/vị trí hiển thị ảnh; nhóm Size – thay đổi kích thƣớc, xén ảnh.


Hình 2-1: Menu Format ảnh
Ghi chú: Menu Format ảnh chỉ xuất hiện khi ta kích chọn vào ảnh. Khi kích chọn vào văn
bản thì menu này sẽ tự ẩn đi.
2. Chèn và chiệu chỉnh hình vẽ
Để chèn hình vẽ vào vị trí hiện tại ta làm nhƣ sau: Vào menu Insert  Shapes  chọn
mẫu Shape  vẽ hình.

Hình 2-2: Format Shape

22


Tin học đại cƣơng
Chúng ta có thể thêm chữ cho Shape bằng cách: nhấp chuột phải lên hình Shape  Edit
Text.
3. Chèn và hiệu chỉnh lƣu đồ
Để chèn lƣu đồ ta thực hiện nhƣ sau: Vào menu Insert  SmartArt  chọn kiểu lƣu đồ
 Ok  Nhập các thông tin cho lƣu đồ.
Với lƣu đồ, ta cũng có menu Format để định dạng tƣơng tự nhƣ với Shape. Ngoài ra, cịn
có thêm menu Design để thiết kế các kiểu lƣu đồ.
4. Chèn ký tự đặc biệt
Để chèn các ký tự đặc biệt (symbol) ta thực hiện nhƣ sau: Vào menu Insert  Symbol
 Chọn các ký tự có trên danh sách.

Hình 2-3: Chèn ký tự đặc biệt
Nếu ký tự muốn chèn khơng có trong danh sách ở trên, ta vào More Symbol  Thiết lập
Font chữ (thƣờng chọn là Symbol)  chọn ký tự có trong Font chữ đó  Insert.

Trang 24

23


Tin học đại cƣơng

Hình 2-4: Chèn các ký tự khác
5. Chèn cơng thức tốn học
Để chèn cơng thức tốn học ta thực hiện nhƣ sau: Vào menu Insert  Equation  Chọn
các kiểu cấu trúc của cơng thức trong nhóm Structures và nhập cơng thức.

Hình 2-5: Chèn cơng thức tốn học
Ghi chú: các ký tự đặc biệt có thể chọn trong nhóm Symbol trên menu Design của cơng
thức.

Trang 25
24


Tin học đại cƣơng
B. HƢỚNG DẪN THƢỜNG XUYÊN:
Bài tập 1:
Chèn ảnh và viết ghi chú cho ảnh nhƣ hình dƣới đây.

Hình 2-6: Thực hành 2 - bài tập 1
Trong đó:
- Ảnh chim cánh cụt và sa mạc có tại thƣ mục C:/Pictures.
- Cắt xén hai hình ảnh và trình bày với kích thƣớc chiều rộng là 5cm; canh lề giữa.
- Viết ghi chú cho hình ảnh (sử dụng chức năng tạo ghi chú đánh số tự động – caption).
Hƣớng dẫn:
Bƣớc 1. Vào menu Insert  Picture  chọn đƣờng dẫn tới file hình ảnh  chọn hình

ảnh chim cánh cụt  Insert.
Bƣớc 2. Trên menu Format  chọn Crop trong nhóm Size  Crop to Shape  chọn
mẫu Oval để xén ảnh kiểu Oval

Trang 26
25


×